Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Kế toán tiền mặt tại công ty CP bibica

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.81 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

..

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN TIỀN MẶT
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BIBICA

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S NGUYỄN QUỲNH TỨ LY
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054030943

: NGUYỄN THỊ MỸ NHÀN
Lớp: 10DKKT03

TP. Hồ Chí Minh, 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần BIBICA, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan


này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng

năm 2014

Tác giả
(Ký tên)

NGUYỄN THỊ MỸ NHÀN

i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần BIBICA, em đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ tận tình từ các anh chị trong cơng ty, giáo viên hƣớng dẫn và các bạn đến nay em
đã hoàn thành xong báo cáo thực tập, khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Th.S NGUYỄN QUỲNH TỨ LY giáo viên hƣớng dẫn
đã tận tình hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến để em hồn thành đề tài.
Em cũng chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và Trƣởng phịng Kế tốn tài chính đã
tạo điều kiện cho em thực tập tại Công Ty Cổ Phần BIBICA. Đặc biệt, em xin cảm ơn chị
PHẠM THỊ THANH HƢƠNG - Kế tốn tổng hợp cùng tồn thể các anh chị trong phịng
kế tốn đã nhiệt tình chỉ dẫn những vấn đề thực tế phát sinh tại Cơng ty để em có thể dễ
dàng tiếp xúc với số liệu và có dịp vận dụng, nâng cao trình độ bản thân.
Trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp cịn nhiều thiếu sót trong cách trình bày,
diễn đạt. Em kính mong nhận đƣợc sự phê bình, đóng góp của thầy cơ để em có thể rút ra
kinh nghiệm ngày càng hoàn thiện đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng


năm 2014

Tác giả
(Ký tên)

NGUYỄN THỊ MỸ NHÀN

ii


CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THỊ MỸ NHÀN
MSSV :
1054030943
Khoá :
2010-2014
 Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
 Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
 Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
 Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
 Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày …..tháng ….năm 2014
Đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Giảng viên hƣớng dẫn
(Ký tên)

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
PTGĐSX

Phó tổng giám đốc sản xuất

PTGĐKD


Phó tổng giám đốc kinh doanh

K.HC

Khối hành chính

K.KT

Khối kế tốn

K.MH

Khối mua hàng

K.KH&DV

Khối kế hoạch và dịch vụ

NM BBC BH

Nhà máy Biên Hịa

NM BBC HN

Nhà máy Hà Nội

CTY BBC MĐ

Cơng ty Miền Đông


K.BH

Khối bán hàng

Ban XK

Ban xuất khẩu



Giám Đốc

TGĐ

Tổng Giám Đốc

PĐNTT

Phiếu đề nghị thanh tốn

CTP

Cơng tác phí

TK

Tài khoản

GTGT


Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TM

Tiền mặt

BQLNH

Bình quân liên ngân hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BK

Bánh kẹo

CH

Cửa hàng


ST

Siêu thị

VP

Văn phòng

v


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền mặt (VND) .......................................................................... 13
Sơ đồ 1.2 Kế toán tiền mặt (Ngoại tệ) ..................................................................... 20
Sơ đồ 1.3 Kế tốn tiền mặt (Vàng bạc, kim khí q, đá q) ................................. 23
Sơ đồ 2.1 Quá trình phát triển của BIBICA ............................................................ 27
Sơ đồ 2.2 Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần BIBICA ...................................... 28
Sơ đồ 2.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần BIBICA ........................ 29
Sơ đồ 2.4 Hình thức kế tốn máy ............................................................................ 33
Biểu đồ 2.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Cơng ty ........................ 34
Hình 2.1 Quy trình thu tiền mặt tại Cơng ty ............................................................ 39
Hình 2.2 Quy trình chi tiền qua hệ thống ................................................................ 51
Hình 2.3 Quy trình kiểm quỹ qua hệ thống ............................................................. 70

vi


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ............................................................. vi

LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 86

CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN MẶT .................................... 3
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền mặt .......................................................... 3
1.1.1. Khái niệm.................................................................................................... 3
1.1.2. Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 3
1.1.3. Chứng từ sử dụng ....................................................................................... 4
1.1.4. Nguyên tắc hạch toán chung về tiền mặt .................................................... 5
1.1.5. Nguyên tắc quản lý chung về tiền mặt ....................................................... 6
1.1.6. Các yêu cầu về quản lý tiền mặt tại quỹ ..................................................... 6
1.1.7. Nhiệm vụ của kế toán tiền mặt ................................................................... 8
1.2. Kế toán tiền mặt là tiền Việt Nam..................................................................... 8
1.2.1. Nguyên tắc quản lý tiền Việt Nam ............................................................. 8
1.2.2. Phƣơng pháp hạch toán............................................................................... 8
1.3. Kế toán tiền mặt là ngoại tệ............................................................................. 14
1.3.1. Các loại tỷ giá ........................................................................................... 14
1.3.2. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................... 14
1.3.3. Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá .......................................................... 15
1.3.4. Phƣơng pháp hạch toán............................................................................. 16
1.4. Kế toán tiền mặt là vàng bạc, kim khí quý, đá quý ......................................... 21
1.4.1. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................... 21
1.4.2. Nguyên tắc quản lý ................................................................................... 21
1.4.3. Phƣơng pháp hạch toán............................................................................. 21
1.5. Kiểm kê quỹ tiền mặt ...................................................................................... 24
1.5.1. Ý nghĩa của kiểm kê ................................................................................. 24
1.5.2. Kỳ hạn kiểm kê ......................................................................................... 24
1.5.3. Tiến hành kiểm kê .................................................................................... 24
CHƢƠNG 2.KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BIBICA .......... 26

2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần BIBICA .............................................. 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần BIBICA .......... 26
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần BIBICA .......................... 28
vii


2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần BIBICA .......................... 28
2.1.4. Tình hình Cơng ty những năm gần đây .................................................... 34
2.1.5. Phƣơng hƣớng phát triển của Cơng ty ...................................................... 35
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt tại Công ty Cổ phần BIBICA .............. 36
2.2.1. Kế tốn tiền mặt tại Cơng ty ..................................................................... 36
2.2.2. Quy trình thu tiền mặt tại Cơng ty ............................................................ 37
2.2.3. Quy trình chi tiền mặt tại Cơng ty ............................................................ 51
2.2.4. Kiểm quỹ .................................................................................................. 66
2.2.5. Sổ sách liên quan ...................................................................................... 74
CHƢƠNG 3.NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. 78
3.1. Nhận xét .......................................................................................................... 78
3.1.1. Nhận xét tổng quát về Công ty Cổ phần BIBICA .................................... 78
3.1.2. Nhận xét về phần hành kế tốn tại Cơng ty CP BIBICA ......................... 79
3.2. Kiến nghị ......................................................................................................... 83

viii


LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam có nhiều
cơ hội mở rộng thị trƣờng kinh doanh nhƣng bên cạnh đó cũng phải đối mặt với khơng ít
khó khăn, thử thách do cạnh tranh với các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Để tồn tại, phát triển
đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm rõ đƣợc tình hình kinh doanh và tiềm năng của mình

trên thị trƣờng. Muốn thực hiện đƣợc điều này các doanh nghiệp phải nâng cao cơ cấu
quản lý nhất là công tác kế tốn.
Cơng tác kế tốn là trợ thủ đắc lực, là một công cụ quản lý quan trọng phản ánh
các biến động hằng ngày của doanh nghiệp. Giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn về tình hình
kinh doanh để đƣa ra phân tích, đánh giá cũng nhƣ hoạch định những chiến lƣợc hợp lý
nhằm đạt hiệu quả sử dụng vốn và nguồn lực của doanh nghiệp một cách tối ƣu nhất.
Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với cơng tác kế tốn
đặc biệt là tiền. Tiền là khoản mục rất quan trọng, nó quyết định sự tồn vong của một
doanh nghiệp. Nếu xảy ra sai sót trong việc tính tốn khoản mục này có thể ảnh hƣởng
đến doanh thu, chi phí và các khoản mục quan trọng khác. Vì vậy các nhà quản trị phải
có biện pháp quản lý chặt chẽ hơn khoản mục này nhằm đảm bảo việc cân đối thu chi, và
hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng hoặc thiếu hụt tiền.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kế toán tiền nên em đã quyết định chọn Đề tài
“KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BIBICA” qua đó em có dịp để
nghiên cứu sâu hơn, nắm vững và củng cố những gì đã học, ngày càng nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ, cũng nhƣ cơng tác kế tốn thực tế.
 Mục đích nghiên cứu:
Tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt tại Cơng ty Cổ phần BIBICA để
từ đó đƣa ra những nhận xét và kiến nghị hữu ích nhằm giúp hồn thiện cơng tác kế toán
tại đơn vị trong thời gian sắp tới.
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

1

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn


 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu này chủ yếu tìm hiểu và thu thập các thơng tin liên quan đến
cơng tác kế tốn tiền mặt tại Cơng ty Cổ phần BIBICA.

Thời gian của số liệu chủ yếu đƣợc lấy từ một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng
3/2014 và các bảng báo cáo tài chính của năm 2013.
 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Các nguồn thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp tại Phịng Kế tốn Cơng ty và
thu thập thông tin trên sách báo, trang web.
Thu thập các ý kiến, phân tích tình hình trên báo chí, trang web của Cơng ty hay
web khác để có đƣợc các nhận định khách quan hơn và đồng thời làm cơ sở để sau này
đƣa ra các nhận xét, đánh giá đúng đắn góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn của Cơng ty
trong tƣơng lai.
 Kết cấu đề tài ngồi phần mở đầu và kết luận thì bài gồm 3 phần:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận kế toán tiền mặt.
Chƣơng 2. Kế tốn tiền mặt tại Cơng ty Cổ phần BIBICA.
Chƣơng 3. Nhận xét và kiến nghị.
Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, em sẽ tổng hợp ngắn gọn về kế tốn tiền mặt
trên thực tế tại Cơng ty Cổ phần BIBICA. Do trình độ cịn hạn chế nên bài khóa luận
khơng thể tránh khỏi các thiếu sót cả về mặt nội dung và hình thức. Vì vậy, em mong
nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy cơ và các bạn để bài viết hồn thiện hơn.

---o0o---

GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

2

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn


CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN MẶT

---o0o---

1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền mặt
1.1.1. Khái niệm
Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu),
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý đang đƣợc bảo quản tại két của Doanh nghiệp để
phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và
bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
1.1.2. Tài khoản sử dụng
- Số hiệu tài khoản kế toán sử dụng: TK 111
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ tiền mặt của
doanh nghiệp, có 3 tài khoản cấp 2:
 TK 1111 – Tiền Việt Nam
 TK 1112 – Ngoại tệ
 TK 1113 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
- Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 111 “Tiền mặt”
Bên Nợ phản ánh:
 Tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ.
 Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê.
 Chênh lệch tăng của tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ
đối với tiền mặt ngoại tệ.
Bên Có phản ánh:
 Tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ.
 Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê.
 Chênh lệch giảm của tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ
đối với tiền mặt ngoại tệ.
Số dƣ bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí q, đá q cịn tồn quỹ.

GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

3

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn


Phản ánh vào sơ đồ chữ T:
111 – Tiền mặt
Tiền mặt còn tồn quỹ đầu kỳ
- Tiền mặt tăng
- Số tiền mặt thừa phát hiện khi kiểm kê
- Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại
số dƣ ngoại tệ cuối kỳ

- Tiền mặt giảm
- Số tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê
- Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại
số dƣ ngoại tệ cuối kỳ

Cộng phát sinh bên nợ

Cộng phát sinh bên có

Tiền mặt cịn tồn quỹ cuối kỳ
Đối với ngoại tệ, ngoài việc quy đổi ra đồng Việt Nam, Kế tốn cịn phải theo dõi
ngoại tệ trên tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại”.
- Kết cấu TK 007 - Ngoại tệ các loại nhƣ sau:
Bên Nợ phản ánh: Số ngoại tệ thu vào (nguyên tệ)
Bên Có phản ánh: Số ngoại tệ xuất ra (nguyên tệ)

Số dƣ bên nợ: Số ngoại tệ còn lại tại doanh nghiệp (nguyên tệ)
1.1.3. Chứng từ sử dụng
 Các chứng từ đƣợc sử dụng trong cơng tác hạch tốn tiền mặt bao gồm:
- Phiếu thu (mẫu 01-TT): do kế toán lập thành ba liên.
- Phiếu chi (mẫu 02-TT): do kế toán lập thành ba liên.
- Giấy đề nghị tạm ứng (mẫu 03-TT)
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng (mẫu 04-TT)
- Giấy đề nghị thanh toán (mẫu 05-TT)
- Biên lai thu tiền (mẫu 06-TT)
 Các biên bản kiểm kê:
- Bảng kê vàng bạc, kim khí, đá quý (mẫu 07-TT)
- Bảng kiểm kê quỹ (mẫu 08a-TT) dùng cho tiền Việt Nam
- Bảng kiểm kê quỹ (mẫu 08b-TT) dung cho ngoại tệ, bạc, kim khí, đá quý
- Bảng kê chi tiền (mẫu 09-TT)
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

4

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn


Trong đó:
- Phiếu thu: đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ
đã thu trong kỳ theo từng nguồn thu.
- Phiếu chi: đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ
đã chi của đơn vị trong kỳ, là căn cứ xác định trách nhiệm vật chất của ngƣời nhận tiền.
- Giấy đề nghị tạm ứng: là căn cứ để xét duyệt tạm ứng làm thủ tục lập phiếu chi
xuất quỹ cho tạm ứng.
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng: là chứng từ liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng,
làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán.

- Giấy đề nghị thanh toán: dùng trong trƣờng hợp đã chi tiền nhƣng chƣa đƣợc
thanh toán lại hoặc chƣa nhận thanh toán, chƣa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã
chi kèm chứng từ (nếu có). Làm thủ tục thanh tốn.
- Biên lai thu tiền: là chứng từ biên nhận của đơn vị hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc
thu séc của ngƣời nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ đồng thời để
ngƣời nộp tiền chứng minh đã thanh toán, nộp tiền hoặc lƣu quỹ.
- Bảng kiểm kê quỹ: là bằng chứng xác nhận số tiền mặt tồn quỹ thực tế tại đơn vị
và số chênh lệch thừa, thiếu so với sổ quỹ làm cơ sở để xác định trách nhiệm vật chất và
bồi thƣờng cũng nhƣ là căn cứ để điều chỉnh số tiền tồn quỹ trên sổ kế toán theo số tiền
tồn quỹ thực tế.
- Bảng kê chi tiền: là căn cứ để quyết tốn kinh phí cho đại biểu tham dự hội thảo
tập huấn. Áp dụng cho các cuộc hội thảo, tập huấn diễn ra nhiều ngày, tiền chỉ thanh toán
một lần vào ngày cuối hội thảo.
1.1.4. Nguyên tắc hạch toán chung về tiền mặt
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: hạch toán tiền mặt phải sử dụng một đơn vị tiền tệ
thống nhất là đồng Việt Nam (Ký hiệu quốc gia là “Đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”).
- Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ
tiền mặt. Đối với khoản tiền thu đƣợc chuyển nộp ngay vào Ngân hàng không qua quỹ
tiền mặt của đơn vị thì khơng ghi vào bên Nợ Tài khoản 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên
Nợ Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”.
- Các khoản tiền mặt do các doanh nghiệp khác hay cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại
doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

5

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn


- Đối với vàng bạc, kim loại quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản tiền chỉ đƣợc

áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim loại quý, đá quý.
- Đối với kế toán tiền mặt liên quan ngoại tệ thì tuân theo chuẩn mực kế toán số 10
Ảnh hƣởng của việc thay đổi tỷ giá hối đối (ban hành và cơng bố theo Quyết định số
165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài Chính).
1.1.5. Nguyên tắc quản lý chung về tiền mặt
- Việc quản lý tiền mặt phải dựa trên nguyên tắc chế độ và thể lệ do nhà nƣớc đã
ban hành, phải quản lý chặt chẽ cả hai mặt thu tiền và chi tiền, tập trung nguồn tiền vào
ngân hàng nhằm điều hịa lƣợng tiền tệ trong lƣu thơng tránh lạm phát, bội chi ngân sách.
Nhà nƣớc quy định ngân hàng là cơ quan duy nhất phụ trách quản lý tiền mặt.
- Mỗi doanh nghiệp đều phải quy định một lƣợng tiền mặt tồn quỹ nhất định tại quỹ.
Số tiền thƣờng xuyên có tại quỹ đƣợc ấn định tùy thuộc vào quy mơ, tính chất hoạt động
của doanh nghiệp.
- Thủ quỹ hoàn toàn chịu trách nhiệm về khoản thu chi và tồn quỹ tiền mặt. Thủ quỹ
không đƣợc giao ngƣời khác làm nhiệm vụ thay mình khi khơng có sự đồng ý của
Trƣởng phòng, Giám đốc.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có Phiếu thu, Phiếu chi đã có đầy đủ
chữ ký của ngƣời nhận tiền, ngƣời giao tiền, ngƣời cho phép nhập xuất quỹ theo quy định
của chế độ kế toán quy định. Trong một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ,
xuất quỹ đính kèm.
- Kế tốn phải mở sổ quỹ tiền mặt (ngoại tệ và Việt Nam đồng), ghi chép hằng ngày
liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ và
tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Và phải mở sổ riêng theo dõi chi tiết cho từng loại
vàng bạc, đá quý (theo số lƣợng, trọng lƣợng, kích thƣớc, giá trị).
- Hằng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu
sổ quỹ tiền mặt và sổ kế tốn tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán tiền và thủ quỹ phải
kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
1.1.6. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền mặt tại quỹ
Tiền là loại tài sản nhạy cảm, có tính thanh khoản cao nên dễ bị sai sót, tham ơ,
biển thủ. Để giảm thiểu rủi ro về khả năng thanh toán cũng nhƣ tăng hiệu quả sử dụng
tiền thì đơn vị phải có hệ thống kiểm soát nội bộ tốt.

GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

6

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn


 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ
- Việc thu, chi tiền đúng, đủ, kịp thời, phù hợp nhu cầu khơng lãng phí.
- Duy trì đƣợc số dƣ tồn quỹ hợp lý giúp đảm bảo nhu cầu chi tiêu và khả năng
thanh tốn nợ đến hạn. Ngồi ra, Đơn vị cịn tránh đƣợc lƣợng tồn quỹ q nhiều, khơng
sinh lợi mà còn xảy ra rủi ro.
 Các yêu cầu quản lý tiền mặt
- Phải tách biệt hai chức năng là giữ tiền mặt và ghi sổ sách kế toán (thực hiện
nguyên tắc bất kiêm nhiệm), những nhân viên giữ tiền không đƣợc tiếp cận với sổ sách
và các nhân viên kế tốn khơng đƣợc giữ tiền mặt.
- Ban hành chế độ kiểm kê quỹ, quy định rõ ràng trách nhiệm cho từng cá nhân
trong việc quản lý tiền tại quỹ.
- Chỉ dùng tiền mặt để thanh toán những khoản chi tiêu lặt vặt, không đƣợc chi trả
tiền mặt thay cho việc chi trả Séc.
- Khi thu, chi tiền, thủ quỹ phải kí tên và đóng dấu “Đã thu tiền”, “Đã chi tiền” lên
Phiếu thu, Phiếu chi tránh tình trạng thu, chi bị trùng lắp.
 Quá trình thu tiền
- Lập bản danh sách theo dõi thu chi tiền mặt tại nơi nhận tiền mặt.
- Thu nợ tại cơ sở khách hàng, nhân viên thu nợ phải có giấy ủy quyền của Công ty
ghi đầy đủ các thông tin nhƣ tên, số chứng minh nhân dân, khách hàng nào, số tiền thu...
Lúc về, nhân viên nộp ngay tiền mặt cho Thủ quỹ hay nộp lại hóa đơn, giấy ủy quyền
(nếu khơng thu đƣợc tiền) và giải thích lý do.
- Cần lập báo cáo theo dõi tình hình chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng trả lại.Và
định kỳ kiểm tra báo cáo nhằm xem xét các nghiệp vụ này có thực sự đƣợc xét duyệt bởi

ngƣời có thẩm quyền một cách thích hợp hay khơng.
 Q trình chi tiền
- Hạn chế thanh tốn bằng tiền mặt nên có hạn mức thanh tốn bằng tiền mặt.
- Các giấy đề nghị chi tiền, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng... cần
đƣợc ngƣời có thẩm quyền xét duyệt trƣớc khi lập Phiếu chi.
- Đối với việc mua hàng, kế toán cần phải đối chiếu hóa đơn với đơn đặt hàng và
kiểm tra tính hợp pháp của bộ chứng từ trƣớc khi chi tiền.
- Định kỳ rà sốt lại tình hình cơng nợ để có kế hoạch thanh tốn đúng hạn.
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

7

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn


1.1.7. Nhiệm vụ của kế toán tiền mặt
- Phản ánh kịp thời tình hình thu chi, tồn quỹ tiền và tình hình chấp hành định mức
tồn quỹ tiền mặt. Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình của các loại vàng bạc,
kim loại quý, đá quý và ngoại tệ.
- Thƣờng xuyên kiểm kê, đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách phát hiện
kịp thời các trƣờng hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý nghiêm ngặt
việc sử dụng tiền đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và hiệu quả.
- Phản ánh, theo dõi các khoản tiền đang chuyển để kịp thời phát hiện nguyên nhân
làm cho tiền đang chuyển bị ách tắc giúp doanh nghiệp có biện pháp kịp thời giải phóng
tiền đang chuyển.
1.2. Kế tốn tiền mặt là tiền Việt Nam
Tiền Việt Nam là loại tiền phù hiệu, là loại tiền giấy và tiền đồng kim loại do
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành và đƣợc dùng làm phƣơng tiện giao dịch chính
thức cho tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.2.1. Nguyên tắc quản lý tiền Việt Nam
- Trong mỗi doanh nghiệp bao giờ cũng phải có một lƣợng tiền mặt nhất định tại
quỹ để phục vụ nhu cầu chi tiêu hàng ngày cho hoạt động của doanh nghiệp.
- Tiền mặt tại quỹ phải đƣợc bảo quản trong két, hòm sắt đủ điều kiện an toàn,
chống mất cắp, mất trộm, chống cháy, chống mối xông và hạn chế việc tiếp cận.
- Thủ qũy hạch tốn và theo dõi tình hình tiền mặt tại quỹ hằng ngày.
1.2.2. Phƣơng pháp hạch toán
(1) Nhận vốn đƣợc giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, kế tốn ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
(2) Rút tiền gửi ngân hàng, vay dài hạn, ngắn hạn và vay khác, kế toán ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 311 – Vay ngắn hạn
Có TK 341 –Vay dài hạn
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

8

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn


(3) Thu hồi các khoản nợ phải thu nhập quỹ tiền mặt, kế tốn ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 136 – Phải thu nội bộ
Có TK 1388 – Phải thu khác
Có TK 141 – Tạm ứng
(4) Thu hồi các khoản đầu tƣ ngắn hạn, các khoản ký quỹ, ký cƣợc hoặc thu hồi
khoản cho vay, góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết

nhập quỹ tiền mặt, kế tốn ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 121 – Đầu tƣ chứng khốn ngắn hạn
Có TK 128 – Đầu tƣ ngắn hạn khác
Có TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
Có TK 221 – Đầu tƣ vào Cơng ty con
Có TK 222 – Góp vốn liên doanh
Có TK 223 – Đầu tƣ vào Cơng ty liên kết
Có TK 244 – Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn
Có TK 228 – Đầu tƣ dài hạn khác
(5) Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi:
 Chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ (Giá chƣa có VAT)
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chƣa có VAT)
Có TK 33311 –Thuế GTGT phải nộp
 Không chịu thuế GTGT hay chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán)
(6) Các khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt của Nhà nƣớc, kế tốn ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 3339 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

9

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn



(7) Doanh thu từ các hoạt động tài chính và thu nhập khác thu ngay bằng tiền mặt,
kế toán ghi:
 Chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chƣa có VAT)
Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá chƣa có VAT)
Có TK 33311 –Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
 Khơng chịu thuế GTGT hay chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 711 – Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán)
(8) Nhận các khoản ký cƣợc, ký quỹ của đơn vị khác bằng tiền mặt, kế tốn ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (Nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn)
Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn
(9) Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi, kế tốn ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111 – Tiền mặt
(10) Chi tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, kế toán ghi:
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 – Phải tra cho ngƣời bán
Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc
Nợ TK 334 – Phải trả ngƣời lao động
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111 – Tiền mặt
(11) Chi tiền mặt mang đi ký quỹ, ký cƣợc, kế toán ghi:
Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
Nợ TK 244 – Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc dài hạn

Có TK 111 – Tiền mặt
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

10

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn


(12) Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa về nhập kho để
dùng vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, kế toán ghi:
 Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111 – Tiền mặt
 Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Nợ TK 611 – Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111 – Tiền mặt
(13) Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa khơng qua
nhập kho mà sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 621, 627, 632, 641, 642…
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111 – Tiền mặt
(14) Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đƣa ngay vào sử dụng, kế toán ghi:
 Chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 – TSCĐ vơ hình (Giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 1332 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Có TK 111 – Tiền mặt
 Khơng chịu thuế GTGT hay chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Tổng giá thanh tốn)
Nợ TK 213 – TSCĐ vơ hình (Tổng giá thanh tốn)
Có TK 111 – Tiền mặt
 Mua bằng nguồn vốn đầu tƣ XDCB hoặc Quỹ đầu tƣ phát triển và đƣợc
dùng vào sản xuất, kinh doanh
Nợ TK 441, 414….
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

11

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn


(15) Chi tiền mặt cho hoạt động đầu tƣ XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ hoặc mua
TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 2412 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 1332 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111 – Tiền mặt
(16) Chi tạm ứng cho nhân viên bằng tiền mặt, kế tốn ghi:
Nợ TK 141 – Tạm ứng
Có TK 111 – Tiền mặt
(17) Chi tạm ứng tiền lƣơng cho nhân viên bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả ngƣời lao động
Có TK 111 – Tiền mặt
(18) Chi tiền mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tƣ vào công ty con,
công ty liên kết, góp vốn liên doanh, kế tốn ghi:
Nợ TK 121 – Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn

Nợ TK 221 – Đầu tƣ vào Cơng ty con
Nợ TK 222 – Góp vốn liên doanh
Nợ TK 223 – Đầu tƣ vào Công ty liên kết
Nợ TK 228 – Đầu tƣ dài hạn khác
Có TK 111 – Tiền mặt
(19) Chi tiền mặt dùng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, kế tốn ghi:
Nợ TK 635 – Chi hoạt động tài chính
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111 – Tiền mặt
- Cuối kỳ kiểm kê quỹ tiền mặt xử lý chênh lệch:
(20) Kiểm kê qũy tiền mặt phát hiện thừa chƣa rõ nguyên nhân, kế tốn ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
(21) Kiểm kê qũy tiền mặt phát hiện thiếu chƣa rõ nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 111 – Tiền mặt
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

12

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn


1121

1111
Rút TGNH nhập quỹ TM

1121

Gửi TM vào ngân hàng

131, 136, 138

141, 144, 244

Thu hồi các khoản nợ phải thu

Chi tạm ứng, ký cƣợc, ký quỹ

141, 144, 244

121,128, 221

Thu hồi các khoản ký cƣợc,
ký quỹ bằng tiền mặt

Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn
bằng tiền mặt

121,128, 221

152,153, 156

Thu hồi các khoản đầu tƣ

Mua vật tƣ, hàng hóa,
cơng cụ, TSCĐ bằng TM

311, 341


133

Vay ngắn hạn, dài hạn

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

411, 441

627, 641,642
Chi phí phát sinh
bằng TM

Nhận vốn góp, vốn cấp
bằng TM
511, 512, 515, 711

311, 331, 315

Doanh thu hoạt động SXKD
và hoạt động khác bằng TM

Thanh toán nợ bằng TM

3331
Thuế GTGT phải nộp

3381

1381

TM thừa phát hiện
khi kiểm kê

TM thiếu phát hiện
khi kiểm kê

Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền mặt (VND)
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

13

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn


1.3. Kế toán tiền mặt là ngoại tệ
Ngoại tệ là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành
nhƣng đƣợc phép lƣu hành chính thức trên thị trƣờng Việt Nam nhƣ các đồng: đô la Mỹ
(USD), bảng Anh (GBP), đô la Hồng Kông (HKD), phrăng Pháp (FFr), yên Nhật (JPY),
mác Đức (DM)....
1.3.1. Các loại tỷ giá
- Tỷ giá ngày giao dịch: là tỷ giá thực tế phát sinh tại thời điểm giao dịch và căn cứ
để ghi vào sổ kế toán.
- Tỷ giá ghi sổ kế toán: là tỷ giá hiện tại đƣợc thể hiện trên sổ kế toán.
 Cách xác định tỷ giá thực tế nhập, xuất quỹ:
- Tỷ giá thực tế nhập quỹ ghi theo giá mua thực tế hoặc theo tỷ giá do Ngân hàng
công bố tại thời điểm nhập quỹ.
- Tỷ giá xuất quỹ có thể tính theo các phƣơng pháp sau:
 Tỷ giá bình quân gia quyền: bình quân cuối kỳ, bình qn liên hồn.
 Tỷ giá nhập trƣớc – xuất trƣớc
 Tỷ giá nhập sau – xuất trƣớc

 Tỷ giá thực tế đích danh
- Tỷ giá các khoản cơng nợ bằng ngoại tệ đƣợc tính bằng tỷ giá thực tế tại thời điểm
ghi nhận nợ.
- Tỷ giá của các loại ngoại tệ đã hình thành tài sản đƣợc tình theo tỷ giá thực tế tại
thời điểm ghi tăng tài sản (nhập tài sản vào doanh ngiệp).
1.3.2. Nguyên tắc hạch toán
Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ theo quy định của chuẩn mực kế toán số 10:
- Trƣờng hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ phải quy đổi sang
“đồng Việt Nam” theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
để ghi sổ. Đồng thời phải theo dõi nguyên tệ của các loại ngoại tệ đó.
- Đối với các giao dịch làm giảm khoản phải thu, khoản phải trả bằng ngoại tệ phải
đƣợc ghi sổ kế toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ.
- Đối với các giao dịch làm giảm tài khoản tiền bằng ngoại tệ đƣợc ghi sổ kế toán
bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ (áp dụng 1 trong 4 phƣơng pháp tính giá xuất).
GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

14

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn


- Đối với các tài khoản thuộc loại doanh thu, hàng tồn kho, TSCĐ, chi phí sản xuất
kinh doanh, chi phí khác...khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải đƣợc ghi sổ
kế toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Đối với các giao dịch làm tăng tài khoản tiền, khoản phải thu, khoản phải trả bằng
ngoại tệ phải đƣợc ghi sổ kế toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ.
- Nếu có chênh lệch tỷ giá phát sinh trong giai đoạn SXKD kể cả doanh nghiệp
đang có hoạt động đầu tƣ XDCB thì phản ánh vào TK 515 “Doanh thu tài chính” hoặc
TK 635 “Chi phí tài chính”.

- Nếu có chênh lệch tỷ giá phát sinh trong giai đoạn có hoạt động đầu tƣ XDCB thì
phản ánh vào TK 4132 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tƣ” hoặc chênh
lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của
hoạt động sản xuất kinh doanh, kể cả doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu tƣ XDCB
thì phản ánh vào TK 4131 “Chênh lệch tỷ giá hối đối đánh giá lại cuối năm tài chính”.
Cuối niên độ kế toán phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ đƣợc báo cáo theo tỷ
giá cuối kỳ, đó là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
Đối với doanh nghiệp sử dụng cơng cụ tài chính để dự phịng rủi ro hối đối thì
các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ đƣợc hạch tốn theo tỷ giá hối đoái thực tế
phát sinh. Và Doanh nghiệp không đƣợc đánh giá lại các khoản vay, nợ phải trả có gốc
ngoại tệ đã sử dụng cơng cụ tài chính để dự phịng rủi ro hối đối.
1.3.3. Ngun tắc xử lý chênh lệch tỷ giá
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoặc kết chuyển TK 4131
chênh lệch do đánh giá lại cuối kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh, kể cả hoạt động
đầu tƣ XDCB (của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu tƣ XDCB)
 Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản mục tiền tệ ghi nhận vào
TK 635 hoặc TK 515.
 Doanh nghiệp không đƣợc chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên lãi chênh lệch
tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ.

GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

15

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn


- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại

cuối kỳ của hoạt động đầu tƣ XDCB (Giai đoạn trƣớc hoạt động)
 Khoản chênh lệch tỷ giá của khoản mục tiền đƣợc phản ánh lũy kế trên
Bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu TK 4132 “Chênh lệch tỷ giá hối đối”.
 Khi kết thúc q trình đầu tƣ XDCB, tồn bộ chênh lệch hối đoái thực tế
phát sinh trong giai đoạn đầu tƣ XDCB (Lỗ hoặc lãi) khơng tính vào trị giá
TSCĐ mà kết chuyển toàn bộ một lần (nếu nhỏ) vào TK 635 hoặc TK 515
của năm tài chính có TSCĐ và các tài sản đầu tƣ hồn thành bàn giao đƣa
vào hoạt động hoặc phân bổ tối đa là 5 năm (nếu lớn) kể từ khi cơng trình
hồn thành đƣa vào hoạt động.
- Chênh lệch tỷ giá phát sinh do chuyển đổi báo cáo tài chính của các hoạt động ở
nƣớc ngồi khơng thể tách rời với hoạt động doanh nghiệp báo cáo đƣợc ghi nhận ngay
vào TK 635 hoặc TK 515 trong kỳ.
1.3.4. Phƣơng pháp hạch toán
1.3.4.1. Doanh nghiệp trong giai đoạn sản xuất kinh doanh
(1) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 1112 – Tiền mặt (Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá BQLNH)
Có TK 511, 515, 711... (Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá BQLNH)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời ghi bên Nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại (khi nào thu đƣợc ngoại tệ)
(2) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ chƣa thu tiền khách hàng
kế toán ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá BQLNH)
Có TK 511, 515, 711... (Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá BQLNH)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(3) Khi thu nợ phải thu bằng ngoại tệ, kế toán ghi:
 Nếu phát sinh lỗ do chênh lệch tỷ giá (Tỷ giá thực tế < Tỷ giá ghi nợ)
Nợ TK 1112 – Tiền mặt (Tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá BQLNH)
Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính (Chênh lệch tỷ giá)
Có TK 131, 136, 138…(Tỷ giá ghi nợ theo sổ kế toán)
Đồng thời ghi bên Nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại

GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

16

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Nhàn


×