Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại DNTN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 129 trang )

..

GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU TẠI DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN HỨA NGỌC LỢI

Ngành: Kế Toán
Chuyên ngành: Kế Tốn Tài Chính

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thanh Nam
Sinh viên thực hiện :
Hồng Ngọc Phương Ái
MSSV: 0954030001
Lớp: 09DKTC2

TP. Hồ Chí Minh, 2013


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái



Khoa: Kế Tốn-Tài Chính-Ngân Hàng
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) ……………………………………….. MSSV: ……………….. Lớp:……….
(1) .......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...............
(2) .......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ...............

2.
3.

4.

5.

Ngành
: …………………………….
Chuyên ngành : ……………………………
Tên đề tài : ……………………………………………………………………..........
Các dữ liệu ban đầu : ................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Các yêu cầu chủ yếu : ................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Kết quả tối thiểu phải có:
1) ................................................................................................................................
2) ................................................................................................................................
3) ................................................................................................................................

4) ................................................................................................................................
Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../………

Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)

TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)

Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng bản thân em,
không sao chép của người khác, các nguồn trích dẫn, số liệu sử dụng và chuyên đề
tốt nghiệp trung thực. Đồng thời cam kết rằng kết quả q trình nghiên cứu của khóa
luận tốt nghiệp chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.

Sinh viên

Hồng Ngọc Phương Ái


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam


SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn đến Thầy, Cơ của Khoa Kế Tốn Tài Chính
Ngân Hàng, Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TPHCM (HUTECH) đã trang bị
cho em có được kiến thức như ngày hơm nay. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến Th.S Nguyễn Thanh Nam người đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời
gian làm Khóa Luận Tốt Nghiệp “Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Các Khoản Phải Thu
Tại DNTN Hứa Ngọc Lợi”.
Và không thể không nhắc đến sự giúp đỡ của Cơ, Chú trong phịng Kế Tốn
tại DNTN Hứa Ngọc Lợi đã nhận và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời
gian thực tập vừa qua.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên em khơng
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong được sự góp ý của Thầy, Cơ để em
khắc phục những yếu điểm của mình và phục vụ tốt nhất cho cơng việc thực tế sau
này.
Cuối cùng, kính chúc q Thầy, Cơ Khoa Kế Tốn Tài Chính Ngân Hàng dồi
dào sức khỏe, cơng tác tốt. Kính chúc tồn thể Doanh nghiệp gặp nhiều thuận lợi
trong kinh doanh và trong cuộc sống.

Chân thành cảm ơn!


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

MỤC LỤC
-------  --------


Trang
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
THU............................................................................................................................ 5
1.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.............. 5
1.1.1 Những nội dung về kế toán vốn bằng tiền ..................................................... 5
1.1.2 Kế toán tiền mặt ............................................................................................ 6
1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng.......................................................................... 12
1.1.4 Kế toán tiền đang chuyển ............................................................................ 18
1.1.5 Kiểm kế vốn bằng tiền ................................................................................ 20
1.2 Những vấn đề chung về kế toán phải thu ......................................................... 25
1.2.1 Những nội dung về kế toán phải thu ............................................................ 25
1.2.2 Kế toán phải thu khách hàng ....................................................................... 26
1.2.3 Kế toán phải thu nội bộ ............................................................................... 29
1.2.4 Kế toán các khoản tạm ứng ......................................................................... 32
1.2.5 Kế toán phải thu khác.................................................................................. 35
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU TẠI DNTN HỨA NGỌC LỢI ............................................................. 39
2.1 Giới thiệu chung về DNTN Hứa Ngọc Lợi........................................................ 39
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 39
2.1.2 Tổ chức sản xuất kinh doanh ...................................................................... 40
2.1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý............................................................................... 41
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp ................................................. 42
2.1.5 Đánh giá chung về DNTN Hứa Ngọc Lợi ........................................................ 47

2.2 Thực trạng của doanh nghiệp về cơng tác hạch tốn vốn bằng tiền và các
khoản phải thu-Năm 2012 ....................................................................................... 49
2.2.1 Kế toán tiền mặt tại DNTN Hứa Ngọc Lợi ................................................. 49
Trang i



GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng tại DNTN Hứa Ngọc Lợi ................................. 64
2.2.3 Kế toán tiền đang chuyển tại DNTN Hứa Ngọc Lợi ................................... 75
2.2.4 Kiểm kê vốn bằng tiền tại DNTN Hứa Ngọc Lợi ....................................... 79
2.2.5 Kế toán phải thu khách hàng tại DNTN Hứa Ngọc Lợi .............................. 85
2.2.6 Kế toán phải thu nội bộ tại DNTN Hứa Ngọc Lợi ...................................... 94
2.2.7 Kế toán các khoản tạm ứng tại DNTN Hứa Ngọc Lợi ................................ 95
2.2.8 Kế toán phải thu khác tại DNTN Hứa Ngọc Lợi ....................................... 106
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 111
3.1 Nhận xét ............................................................................................................ 111
3.1.1 Những mặt tích cực .................................................................................... 111
3.1.2 Những mặt hạn chế .................................................................................... 112
3.2 Kiến nghị ........................................................................................................... 112
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................. 115
Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 117
Phụ lục A ................................................................................................................. 118

Trang ii


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT


-----------

Ký Hiệu

Nghĩa

BKKQ

Bảng kiểm kê quỹ

BBKN

Biên bản kiểm nhận

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp


DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

GBC

Giấy báo có

GBN

Giấy báo nợ



Giai đoạn

HĐGTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

HĐKK

Hội đồng kiểm kê

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

HĐSXKD


Hoạt động sản xuất kinh doanh

KH

Khách hàng

KQ

Kết quả

KT

Kế toán

KTT

Kế toán trưởng

NVKK

Nhân viên kiểm kê

NVQL

Nhân viên quản lý

PC

Phiếu chi


PNK

Phiếu nhập kho

PT

Phiếu thu

SX

Sản xuất

Trang iii


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK


Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTTU

Thanh toán tạm ứng

VNĐ

Việt nam đồng

XDCB

Xây dựng cơ bản

Trang iv


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

DANH SÁCH BẢNG


----------Bảng 2.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 2 năm
2011-2012 ............................................................................................................... 47
Bảng 2.2: Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt ................................................................ 63
Bảng 2.3: Sổ tiền gửi ngân hàng .............................................................................. 75
Bảng 2.4: Sổ chi tiết các tài khoản (TK 113) ........................................................... 79
Bảng 2.5: Sổ chi tiết thanh toán với người mua ....................................................... 94
Bảng 2.6: Sổ chi tiết các tài khoản (TK 141) .........................................................106
Bảng 3.1: Bảng theo dõi tuổi nợ khách hàng..........................................................113
Bảng 3.2: Sổ quản lý tạm ứng cá nhân ...................................................................114

Trang v


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

DANH SÁCH BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

----------Hình 1.1: Sơ đồ kế tốn tổng hợp tiền mặt ................................................................... 9
Hình 1.2: Sơ đồ kế tốn tổng hợp tiền gửi ngân hàng................................................. 15
Hình 1.3: Sơ đồ kế tốn tổng hợp tiền đang chuyển ................................................... 20
Hình1.4: Sơ đồ kiểm kê vốn bằng tiền định kỳ .......................................................... 22
Hình 1.5: Sơ đồ kiểm kê vốn bằng tiền đột xuất ........................................................ 23
Hình 1.6: Sơ đồ kế tốn tổng hợp phải thu khách hàng .............................................. 28
Hình 1.7: Sơ đồ kế tốn tổng hợp các khoản tạm ứng ................................................ 34
Hình 2.1: Sơ đồ sản xuất thành phẩm tại DNTN Hứa Ngọc Lợi................................. 41
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức tại DNTN Hứa Ngọc Lợi ..................................................... 41
Hình 2.3: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại DNTN Hứa Ngọc Lợi ......................................... 43

Hình 2.4: Sơ đồ hình thức Nhật Ký Chung tại DNTN Hứa Ngọc Lợi ........................ 45
Hình 2.5: Sơ đồ kế tốn máy tính tại DNTN Hứa Ngọc Lợi....................................... 46
Hình 2.6: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh tại DNTN Hứa Ngọc Lợi năm 20112012 .......................................................................................................................... 47
Hình 2.7: Lưu đồ quy trình thu bằng tiền mặt tại DNTN Hứa Ngọc Lợi .................... 50
Hình 2.8: Lưu đồ quy trình chi bằng tiền mặt tại DNTN Hứa Ngọc Lợi .................... 51
Hình 2.9: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn tiền mặt ...................................................... 52
Hình 2.10: Lưu đồ quy trình thu bằng TGNH tại DNTN Hứa Ngọc Lợi .................... 64
Hình 2.11: Lưu đồ quy trình chi bằng TGNH tại DNTN Hứa Ngọc Lợi .................... 66
Hình 2.12: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn tiền gửi ngân hàng .................................... 67
Hình 2.13: Lưu đồ quy trình kiểm kê quỹ tại DNTN Hứa Ngọc Lợi .......................... 84
Hình 2.14: Lưu đồ quy trình thu tiền khách hàng tại DNTN Hứa Ngọc Lợi ............... 87
Hình 2.15: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn phải thu khách hàng ................................. 88
Hình 2.16: Lưu đồ quy trình tạm ứng tại DNTN Hứa Ngọc Lợi................................. 96
Hình 2.17: Lưu đồ quy trình hồn ứng tại DNTN Hứa Ngọc Lợi ............................... 98
Hình 2.18: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn tạm ứng .................................................... 99
Hình 2.19: Sơ đồ quy trình ghi sổ kế tốn phải thu khác .......................................... 107

Trang vi


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với việc chuyển đổi nền kinh tế, các doanh nghiệp phải vượt qua những
khó khăn ban đầu để bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường.
Trước sự cạnh tranh gay gắt, muốn tồn tại và phát triển thì hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp phải mang lại hiệu quả kinh tế xã hội. Nghĩa là, phải lấy thu

nhập bù đắp chi phí và có lợi nhuận, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
Để quản lý có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải
nhạy bén nắm bắt được thông tin trong và ngồi nước một cách chính xác, đầy đủ và
thường xun. Từ đó thúc đẩy q trình kinh doanh nâng cao khả năng sử dụng vốn
nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao. Muốn có lợi nhuận cao phải có thị trường mở
rộng, phương án sản xuất, giá cả hợp lý và đặc biệt phải có vốn đầu tư bằng tiền phù
hợp.
Vốn bằng tiền là cơ sở, tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành tồn tại
và phát triển là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá
trình sản xuất kinh doanh của mình. Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu
động nó giữ vị trí quan trọng trong vốn của doanh nghiệp. Bởi lẻ, hoạt động kinh
doanh có hiệu quả thì địi hỏi các nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt thời cơ,
xác định đúng nhu cầu vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng kịp thời, sử
dụng vốn hợp lý và mang lại hiệu quả cao nhất.
Trong công tác quản lý và hạch toán các khoản nợ phải thu chúng ta cần xem
xét như thu từ khách hàng, trả tiền mua hàng, tạm ứng,phải thu khác. Qua đó, thấy rõ
thực trạng hoạt động tài chính nhằm xác định đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân mức độ
ảnh hưởng các nhân tố từ đó các nhà quản lý có biện pháp đánh giá hiệu quả việc sử
dụng vốn trong doanh nghiệp.
Mặt khác, việc thu chi rõ ràng sẽ giúp cho nội bộ doanh nghiệp ln ổn định,
q trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và đạt hiệu quả cao.
Cùng với yêu cầu thực tế và nhận thấy được tầm quan trọng của việc sử dụng
vốn trong doanh nghiệp dẫn đến em chọn chuyên đề “Kế toán vốn bằng tiền và các

Trang 1


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái


khoản phải thu” tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Hứa Ngọc Lợi cho báo cáo thực tập tốt
nghiệp này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tập trung tìm hiểu nhiệm vụ, quy trình của kế
tốn vốn bằng tiền và các khoản phải thu cũng như trình tự ghi chép vào sổ sách kế
tốn tại DNTN Hứa Ngọc Lợi dựa vào những hiểu biết và kiến thức đã học. Từ đó, rút
ra nhận xét, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền và các khoản
phải thu tại DN.
* Mục tiêu cụ thể:
●Đề tài đi sâu vào các nội dung cụ thể sau:
- Kế toán thu tiền mặt: Dựa vào các phiếu thu như (Hoá đơn bán hàng, hoá đơn
GTGT, …) để làm chứng từ gốc ghi vào sổ Nhật ký chung và trình bày q trình ln
chuyển chứng từ
- Kế tốn chi tiền mặt: Dựa vào các phiếu chi như (Hoá đơn bán hàng, hoá đơn
GTGT, giấy đề nghị tạm ứng, …) để làm chứng từ gốc ghi vào sổ Nhật ký chung và
các sổ khác có liên quan và trình bày q trình ln chuyển chứng từ
- Kế tốn thu tiền gửi ngân hàng: Dựa vào giấy nộp tiền kế toán theo dõi tiền
gửi ngân hàng ghi vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào các sổ có liên quan và trình
bày q trình ln chuyển chứng từ.
- Kế tốn chi tiền gửi ngân hàng: Căn cứ vào lệnh chi để làm chứng từ gốc kế
toán tiền gửi ngân hàng ghi vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào các sổ khác có liên
quan và trình bày q trình luân chuyển chứng từ.
-Kế toán tiền đang chuyển: Dựa vào phiếu chi,giấy nộp tiền,biên lai nộp
tiền,giấy chuyển tiền…từ đó làm căn cứ ghi vào sổ Nhât ký chung và trình bày q
trình ln chuyển chứng từ.
- Kế tốn các phải thu khách hàng: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, hoá đơn
GTGT kế toán theo dõi ghi vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào các sổ khác có liên
quan và trình bày quá trình luân chuyển chứng từ.


Trang 2


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

-Kế toán phải thu nội bộ: Căn cứ vào các chứng từ giữa đơn vi cấp trên và đơn
vị cấp dưới trong cùng cơng ty từ đó tiến hành hạch tốn(phải hạch tốn chi tiết theo
từng đơn vị có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ).Cuối
kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, tiến hành thanh toán bù
trừ và trình bày q trình ln chuyển chứng từ.
-Kế tốn tạm ứng: Căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng kế tốn lập phiếu chi đồng
thời khi kết thúc cơng việc người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán tạm ứng (dựa vào
chứng từ gốc)để xử lý số tiền thừa, thiếu. Kế toán theo dõi ghi vào sổ Nhật ký chung
đồng thời ghi vào các sổ khác có liên quan và trình bày q trình ln chuyển chứng
từ.
-Kế tốn phải thu khác: Dùng để hạch toán các khoản nợ phải thu ngoài phạm
vi đã phản ánh ở các Tài khoản phải thu (TK 131, 133, 136) và tình hình thanh tốn các
khoản nợ phải thu này và trình bày quá trình luân chuyển chứng từ.
-Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền và
các khoản phải thu tại DNTN Hứa Ngọc Lợi.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận, thu thập thông tin, trao đổi thông tin.
- Phương pháp tổng hợp xử lý và phân tích số liệu.
- Phương pháp so sánh và đối chiếu
- Phương pháp hạch toán.
4.Phạm vi nghiên cứu
- Tập trung vào cơng tác kế tốn vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

- Số liệu nghiên cứu chủ yếu trong năm 2012.
5. Kết cấu của đề tài
- Phần mở đầu: Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, kết cấu của đề tài.
- Phần nội dung: Gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
Chương 2: Thực trạng về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại DNTN
Hứa Ngọc Lợi
Trang 3


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
- Phần kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

Trang 4


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
THU
1.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền

1.1.1 Những nội dung về kế toán vốn bằng tiền
1.1.1.1 Khái niệm
Vốn bằng tiền là bộ phận tài sản lưu động tồn tại dưới hình thức tiền tệ. Vốn
bằng tiền bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí đá q dùng làm
phương tiện thanh tốn.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp: Hiện có tại quỹ, gửi ngân hàng, gửi cơng ty tài
chính, đang trong q trình chuyển qua ngân hàng, chuyển qua bưu điện.
Trong doanh nghiệp, vốn bằng tiền là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất
(dễ dàng chuyển đổi thành loại tài sản khác), do đó giữ vai trị quan trọng trong cơ cấu
vốn kinh doanh.
1.1.1.2 Ý nghĩa
Vốn bằng tiền dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp.Thường
dung để mua bán, chi tiêu.
Lượng vốn bằng tiền hiện có đánh giá khả năng thanh toán tức thời các khoản
nợ đến hạn.
1.1.1.3 Nhiệm vụ
Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi tiền. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số
liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền. Tổ chức
thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về chứng từ và thủ tục hạch tốn
vốn bằng tiền.
Thơng qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát
và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các khoản chênh
lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
1.1.1.4 Tính chất
Tiền là khoản mục được trình bày đầu tiên trong Bảng cân đối kế toán và là một
khoản mục quan trọng trong Tài sản ngắn hạn. Do thường được sử dụng để phân tích
khả năng thanh tốn của doanh nghiệp, nên đây có thể là khoản mục cố tình bị trình
Trang 5



GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

bày sai lệch. Ví dụ: doanh nghiệp có thể ghi nhận sớm các khoản tiền thu được để thể
hiện một khả năng thanh tốn cao hơn thực tế.
Tiền cịn là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục
quan trọng như: thu nhập, chi phí, cơng nợ và hầu hết các tài khoản khác của doanh
nghiệp.
1.1.1.5 Nguyên tắc hạch toán
Sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VNĐ) để ghi sổ kế
toán và lập báo cáo tài chính (trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ
khác).
Ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng phải quy đổi ra VNĐ theo
tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán.
Ngoại tệ xuất quỹ tiền mặt, xuất quỹ tiền gửi được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá
xuất (tính theo phương pháp bình quân gia quyền hoặc FIFO hoặc LIFO, bởi vì tiền
được coi là một loại hàng hoá đặc biệt).
Tổ chức hạch toán chi tiết theo từng loại ngoại tệ trên TK ngoại bảng (TK 007).
Vàng bạc, kim khí đá quý chỉ hạch toán vào tài khoản vốn bằng tiền đối với
doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí đá quý. Vàng bạc, kim khí
đá quý phải được theo dõi về số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị của
từng thứ, từng loại.
Vàng bạc, kim khí đá quý nhập quỹ được phản ánh theo giá thực tế (Giá mua
hoặc giá được thanh toán). Khi xuất quỹ được tính theo một trong các phương pháp
bình qn gia quyền, FIFO, LIFO, đích danh.
Đối với các khoản phải thu, phải trả có gốc là ngoại tệ khi được thanh tốn phải
tính theo tỷ giá lúc nhận nợ.

1.1.2 Kế toán tiền mặt
1.1.2.1 Khái niệm
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp bao
gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý, tín phiếu, ngân phiếu.
Trang 6


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

1.1.2.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ, bảng kiểm kê vàng
bạc, đá quý.
1.1.2.3 Kế toán chi tiết
1.1.2.3.1 Sổ chi tiết sử dụng
Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
1.1.2.3.2 Trình tự ghi chép
+Kế tốn chi tiết tiền mặt sử dụng Sổ chi tiết quỹ tiền mặt căn cứ để ghi vào sổ
này là: phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ ký của người nhận, người giao theo quy định của
chế độ chứng từ kế toán.
+Doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao
dịch bình quân trên trị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán. Trường hợp
mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ
giá mua hoặc tỷ giá thanh toán.
1.1.2.4 Kế toán tổng hợp
1.1.2.4.1 Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 111: Tiền mặt. Phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ của

doanh nghiệp: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý, ngân phiếu.
1.1.2.4.2 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý nhập quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý ở quỹ phát hiện thừa khi
kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán
năm (đối với tiền mặt ngoại tệ).
Bên Có
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ.

Trang 7


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý phát hiện thiếu hụt khi
kiểm kê.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán năm
(đối với tiền mặt ngoại tệ).
Số dư bên Nợ
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí q, đá q cịn tồn quỹ tiền
mặt.
*Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 1111: Tiền đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1112: Ngoại tệ.
- Tài khoản 1113: Vàng bạc, đá quý, kim khí q.
1.1.2.5 Phương pháp hạch tốn

- Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền thực tế nhập, xuất quỹ tiền mặt.
Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (Không qua quỹ tiền mặt
của doanh nghiệp) thì khơng ghi vào bên Nợ TK 111.
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp
dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí q, đá q nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập,
xuất được hạch tốn như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán, chi trả được
hạch toán như ngoại tệ.
1.1.2.5.1 Kế toán các khoản thu chi bằng tiền Việt Nam

Trang 8


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

Sơ đồ hạch toán

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái
111

112

112

Rút tiền gửi ngân hàng

Gửi tiền mặt


về nhập quỹ tiền
121, 221

vào ngân hàng

Thu hồi các
khoản
đầu tư tài
chính

515

Lãi

121, 221
Mua chứng khốn, góp vốn
liên doanh, liên kết
152, 153, 156

635
Lỗ

Mua vật tư,
dụng cụ,
hàng hóa

131, 138, 141
Thu hồi các khoản nợ

133

Thuế
GTGT

311, 3411

154, 635, 642, 811

Vay ngắn hạn, dài hạn
411

Chi phí phát
sinh bằng
tiền mặt

Nhận vốn góp
phát hành cổ phiếu

133

Thuế
GTGT

211, 217

Mua TSCĐ,

511, 515, 711

BĐSĐT


Doanh thu và thu nhập khác

133
Thuế

3331

GTGT

Thuế GTGT

311, 331, 334, 338

Thanh toán các khoản nợ
phải trả bằng tiền mặt

(Nếu có)

1381
Tiền mặt thiếu phát hiện
qua kiểm kê chờ xử lý

Hình 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền mặt
1.1.2.5.2 Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ
 Giai đoạn sản xuất, kinh doanh
1.Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ nhập quỹ
Nợ TK 111(2) Tỷ giá thực tế
Có TK 511, 711 Tỷ giá thực tế
Có TK 33311 Thuế tính trên tỷ giá thực tế
Trang 9



GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

Đồng thời ghi Nợ TK 007
2.Khách hàng trả nợ bằng ngoại tệ nhập quỹ
Nợ TK 111(2) Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635 Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK 131, 136, 138 Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi Nợ TK 007
3.Xuất quỹ ngoại tệ mua hàng hóa và chi trả các khoản chi phí
Nợ TK 152, 153, 156, 611 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 211, 213 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 133 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635 Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK 111(2) Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi Có TK 007
4.Dùng tiền mặt để mua ngoại tệ thanh toán các khoản nợ
Nợ TK 311, 315, 331 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635 Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK 111(2) Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi Có TK 007
5.Dùng tiền mặt để mua ngoại tệ
Nợ TK 111(2) Tỷ giá thực tế

Có TK 111(1) Tỷ giá thực tế
Đồng thời ghi Nợ TK 007
6.Bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam
Nợ TK 111(1) Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635 Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK 111(2) Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá tăng
Đồng thời ghi Có TK 007
 Giai đoạn đầu tư, xây dựng cơ bản
1.Khi mua ngoài vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt
do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:

Trang 10


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

● Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ
thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên
nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ TK 151, 152 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 211, 213, 241 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 413(2) Lỗ tỷ giá hối đối
Có TK 111(2) Tỷ giá ghi sổ
Đồng thời ghi Có TK 007
● Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ
thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên
nhận thầu bàn giao, ghi:

Nợ TK 151, 152 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 211, 213, 241 Tỷ giá thực tế
Có TK 111(2) Tỷ giá ghi sổ
Có TK 413 Lãi tỷ giá
Đồng thời ghi Có TK 007
2.Khi thanh tốn nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay dài
hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có). . .):
● Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải
trả, ghi:
Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342 Tỷ giá ghi sổ
Nợ TK 413(2) Lỗ tỷ giá
Có TK 111(2) Tỷ giá ghi sổ
Đồng thời ghi Có TK 007
● Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải
trả, ghi:
Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342 Tỷ giá ghi sổ
Có TK 111(2) Tỷ giá ghi sổ
Có TK 413(2) Lãi tỷ giá hối đối
Đồng thời ghi Có TK 007
 Hằng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư
xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413(2) cho
đến khi hoàn thành đầu tư XDCB và được xử lý, hạch toán theo quy định dưới đây.
 Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt khi
đánh giá lại cuối năm.
Trang 11


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái


Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư TK 111
“Tiền mặt” có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính (Tỷ giá
giao dịch bình qn liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm khố sổ lập báo cáo tài chính), có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi
hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ này của hoạt động sản xuất, kinh doanh (TK 4131):
1.Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111(2) Giá trị chênh lệch
Có TK 413(1) Giá trị chênh lệch
2.Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413(1) Giá trị chênh lệch
Có TK 111(2) Giá trị chênh lệch
1.1.2.5.3 Kế toán các khoản thu chi bằng vàng bạc, kim khí quý
1. Khi nhập vàng bạc, kim khí quý
Nợ TK 111(3) Tỷ giá thực tế
Có TK 111(1) Tỷ giá thực tế
Có TK 512, 515 Tỷ giá thực tế
Có TK 411 Tỷ giá thực tế
2. Khi xuất vàng bạc, kim khí quý
Nợ TK 111(3), 311, 331 Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635 Chênh lệch tỷ giá giảm
Có TK 111(3) Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá tăng
1.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.1.3.1 Khái niệm
Tiền gửi ngân hàng là giá trị các loại vốn bằng tiền mà doanh nghiệp gửi tại
ngân hàng, kho bạc nhà nước, các cơng ty tài chính để thực hiện việc thanh tốn khơng
dùng tiền mặt. Lãi từ khoản TGNH được hạch tốn vào thu nhập từ hoạt động tài chính
của doanh nghiệp.

1.1.3.2 Chứng từ sử dụng
Giấy nộp tiền, lệnh chi, bản sao kê của ngân hàng kèm các chứng từ gốc ( Ủy
nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, Séc chuyển khoản, Séc bảo chi…) .
1.1.3.3 Kế toán chi tiết
1.1.3.3.1 Sổ chi tiết sử dụng
Trang 12


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

Sổ tiền gửi ngân hàng
1.1.3.3.2 Trình tự ghi chép
+Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán kiểm tra, đối chiếu
với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế
tốn với số liệu trên chứng từ gốc hoặc số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì kế tốn
đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh kịp thời. Nếu đến
cuối tháng chưa xác định rõ nguyên nhân thì sẽ ghi sổ, theo số liệu trên giấy báo hoặc
bản kê của ngân hàng. Qua tháng sau tiếp tục đối chiếu tìm nguyên nhân để điều chỉnh
số liệu đã ghi sổ.
+ Kế toán TGNH phải được theo dõi chi tiết theo từng loại tiền gửi (VNĐ,
ngoại tệ) và chi tiết theo từng ngân hàng để tiện việc kiểm tra, đối chiếu.
1.1.3.4 Kế toán tổng hợp
1.1.3.4.1 Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
-Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của
doanh nghiệp
1.1.3.4.2 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào
Ngân hàng.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Bên Có
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ
Ngân hàng.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Số dư bên Nợ
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi lại Ngân
hàng.
* Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 1121: Tiền Việt Nam.
Trang 13


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

- Tài khoản 1122: Ngoại tệ.
- Tài khoản 1123: Vàng, bạc, đá q, kim khí q.
1.1.3.5 Phương pháp hạch tốn
- Căn cứ để hạch toán trên TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy Nộp tiền,
lệnh chi hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ (Ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu, lệnh chi, séc chuyển khoản,…).
- Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc khơng tổ chức kế tốn
riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù
hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán.
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.

- Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh. Trường hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng được phản ánh theo tỷ
giá mua thực tế phải trả.
- Trường hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế tốn TK 1122 theo một trong bốn
phương pháp: Bình quân gia quyền, FIFO, LIFO, đích danh.
- Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đối thì các khoản chênh
lệch này được hạch tốn vào bên Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” (Lãi tỷ
giá) hoặc bên Nợ TK 635 “Chi phí tài chính” (Lỗ tỷ giá).
1.1.3.5.1 Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền Việt Nam gửi ngân hàng

Trang 14


GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Hồng Ngọc Phương Ái

Sơ đồ hạch toán
112

111
Gửi tiền mặt
vào ngân hàng

111
Rút tiền gửi ngân hàng

về nhập quỹ tiền mặt
121, 221, 138

131,138,
121, 221

635
Lỗ

Đầu tư tài chính, góp vốn liên

Thu hồi các khoản
nợ, ký quỹ,

doanh, ký cược, ký quỹ
152, 153, 154, 156

515

Lãi

ký cược, đầu tư
ngắn hạn, dài hạn

Mua vật tư, dụng
cụ, hàng hóa

133

Thuế

3386, 3414

GTGT
GTGT
211, 217

Nhận ký cược, ký quỹ

Mua TSCĐ,
BĐSĐT

ngắn hạn, dài hạn
411

Thuế
Nhận vốn góp

133

GTGT
311, 315, 331, 338

511, 515, 711

Thanh toán các khoản
nợ vay, nợ phải trả

Doanh thu và thu nhập
khác
3331

Thuế GTGT

154, 642, 635, 811
Chi phí phát sinh

(Nếu có)

Hình 1.2: Sơ đồ kế tốn tổng hợp tiền gửi ngân hàng
1.1.3.5.2 Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ gửi ngân hàng
 Giai đoạn sản xuất, kinh doanh
Trang 15


×