Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Xây dựng một số giải pháp nhằmhoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.4 KB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

HÀ VIỆT DŨNG

XÂY DỰNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

HÀ VIỆT DŨNG

XÂY DỰNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN DIỆU HƯƠNG

Hà Nội, 2015




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất
phát từ tình hình thực tế của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Vĩnh Phúc (BIDV.Vĩnh Phúc).
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Hà Việt Dũng

i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu,
Khoa sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong Viện Kinh tế và Quản lý - Đại
học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong
q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phan Diệu Hương Giáo viên trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu,
giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các cán bộ phòng giao dịch,
các phòng liên quan của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Vĩnh Phúc đã cung cấp số liệu trong suốt thời gian nghiên cứu,
học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn
Hà Việt Dũng


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1....................................................................................................... 8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐNCỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ................................................................................................. 8
1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại ..........................................................................8
1.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại .....................................................16
1.3. Các tiêu chí đánh giá cơng tác huy động. ............................................................................21
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của Ngân hàng thương mại25
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................. 38
CHƯƠNG 2..................................................................................................... 39
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH................... 39
VĨNH PHÚC ................................................................................................... 39
2.1. Khái quát về Ngân hàng BIDV Vĩnh Phúc........................................................................39
2.2. Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc................................................................................................................45
2.2.1. Kết quả huy động vốn tại chi nhánh Vĩnh Phúc.............................................................45
2.2.2. Các nhóm sản phẩm huy động vốn................................................................................ 456
2.2.3. Quy mô tốc độ tăng trưởng huy động vốn.................................................................... 458
2.2.4. Cơ chế lãi suất huy động vốn…........................................................................................50

2.2.5. Thị phần và mạng lưới BIDV Vĩnh Phúc…..................................................................52
2.3. Đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn tại chi nhánh Vĩnh Phúc....... 54
2.4. Nhận xét chung về công tác huy động vốn chi nhánh Vĩnh Phúc...........63
TÓM TẮT CHƯƠNG 2……………………………………………………..68
iii


CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH VĨNH PHÚC (BIDV Vĩnh Phúc) .................................................... 69
3.1. Định hướng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc ..............................................................................69
3.1.1. Định hướng chiến lược của BIDV trong giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2020
..................................................................................................................................................69
3.1.2. Định hướng phát triển nguồn vốn huy động vốn tại BIDV ...........................................72
3.1.3. Định hướng phát triển huy động vốn tại BIDV Vĩnh Phúc ...........................................73
3.2. Các giải pháp đề xuất ......................................................................................................75
3.2.1. Thành lập tổ nghiên cứu thị trường lãi suất/sản phẩm tiền gửi trên địa bàn nhằm
triển khai xây dựng cơ chế, chính sách lãi suất linh hoạt theo thị trường.................75
3.2.2. Quản lý dòng sản phẩm tiền gửi ............................................................................77
3.2.3. Xây dựng cơ chế, chính sách lãi suất hợp lý với diễn biến lãi suất
trên thị trường ..................................................................................................................78
3.2.4. Thực hiện xắp xếp lại hệ thống các Phòng giao dịch.......................................................79
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..................................................................................82
3.2.6. Nâng cao hiệu quả truyền thông, tiếp thị và quảng bá.....................................................86
3.3.7. Đẩy mạnh phát triển các dịch vụ có liên quan đến hoạt động huy động vốn.............89
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...............................................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................................93
KIẾN NGHỊ......................................................................................................................................93

Kiến nghị với BIDV...........................................................................................................................93
Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..............................................................................................95
Kiến nghị với Nhà nước....................................................................................................................96
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 100
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................... 102
iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

Abbank

Ngân hàng TMCP An Bình

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

Agribank

Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam


BIDVĩnh Phúc

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi
nhánh Vĩnh Phúc

CCF

Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

FTP

Giá điều chuyển vốn

MaritimeBank

Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

VBSP

Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam

VCB

Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam

VDB


Ngân hàng phát triển Việt Nam

VIBBank

Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

VPBank

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

SeaBank

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

SHB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội

Techcombank

Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam

v



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh của BIDV Vĩnh Phúc giai đoạn (20122014)...................................................................................................................................45
Bảng 2.6: Kết quả huy động vốn của BIDV Vĩnh Phúc................................................46
Bảng 2.7: Tăng trưởng huy động vốn của BIDV Vĩnh Phúc (2012-2014) .................49
Bảng 2.8: Thị phần huy động vốn của BIDV Vĩnh Phúc trên địa bàn.........................52
Bảng 2.9: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của NHTM .............................................53
Bảng 2.10: Đánh giá công tác huy động vốn, cho vay và đầu tư..................................55
của BIDV Vĩnh Phúc giai đoạn........................................................................................55
Bảng 2.11: Quy mô khách hàng của BIDV Vĩnh Phúc (2012-2014) ..........................56
Bảng 2.12: Cơ cấu nguồn vốn huy động qua các năm (2012-2014) ............................56
Bảng 2.13: Thu nhập ròng từ huy động vốn ...................................................................58
Bảng 2.14. Đánh giá của người hỏi về mức độ tin cậy của ngân hàng ........................59
Bảng 2.15. Đánh giá của người hỏi về mức độ đáp ứng của ngân hàng......................60
Bảng 2.16. Đánh giá của người hỏi về năng lực phục vụ của ngân hàng ....................61
Bảng 2.17. Đánh giá của người hỏi về mức độ đồng cảm ............................................61
của nhân viên ngân hàng ...................................................................................................61
Bảng 2.18. Đánh giá của người hỏi về cơ sở vật chất, phương tiện .............................62
thiết bị phục vụ của ngân hàng .........................................................................................62
Bảng 3.1. Kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2011 - 2015 .................................................71
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động của Phòng giao dịch Vĩnh Tường giai đoạn 2012-2013
.............................................................................................................................................81
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Vĩnh Tường giai đoạn 2011-2013......................................................82

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức BIDV Vĩnh Phúc...................................................... 42
Hình 2.2: So sánh lãi suất huy động và FTP thời điểm 31/12/2014 ............... 51


vii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những yếu tố giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát
triển kinh tế của một Quốc gia là “nguồn vốn đầu tư” và “kênh dẫn vốn đầu
tư”, việc tạo ra kênh dẫn vốn và thu hút nguồn vốn đầu tư được hầu hết các
nước trú trọng quan tâm vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế.
Đối với Việt Nam, hiện đang trong quá trình đổi mới hướng tới một
nước “Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa” do đó vốn đang trở thành một vấn đề
cấp thiết cho quá trình tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Giữ vai
trò quan trọng trong việc tạo kênh dẫn vốn và thu hút vốn cho nền kinh tế
hiện nay là hệ thống các Ngân hàng thương mại.
Hệ thống các Ngân hàng thương mại với vai trò trung gian tài chính, là
nơi tích tụ, tập trung, khơi dậy các nguồn lực cho sự phát triển kinh tế thông
qua việc thu hút và cung cấp vốn cho nền kinh tế. Do đó, Huy động vốn là
một trong những hoạt động chủ yếu và có vai trị quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển của mỗi Ngân hàng. Đặc biệt tình hình khan hiếm vốn hiện nay
huy động vốn đang trở thành hoạt động “nóng” được các ngân hàng đặc biệt
quan tâm. Trong bối cảnh khó khăn hiện nay khi mà các tổ chức tín dụng
(TCTD) khơng ngừng gia tăng phát triển mạng lưới Chi nhánh/điểm giao
dịch, tích cực ứng dụng các công nghệ Ngân hàng tiên tiến và hiện đại, chủ
động nghiên cứu và triển khai nhiều sản phẩm dịch vụ Ngân hàng mang tính
“đột phá, chiến lược” từ đó thu hút và đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh
Phúc là một trong 114 Chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

Việt Nam - một trong 5 NHTM nhà nước, đã và đang từng bước khẳng định
là “con chim đầu đàn’ của hệ thống NHTM ở Việt Nam. Bởi vậy, cũng như
1


các Ngân hàng thương mại khác, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc luôn quan tâm đặc biệt tới hoạt động huy động
vốn, nhờ đó Ngân hàng đã huy động được lượng vốn không nhỏ đáp ứng nhu
cầu cho vay và đầu tư. Tuy nhiên, kết quả huy động vốn của Chi nhánh đang
được đánh giá là chưa xứng với tiềm năng cũng như thế mạnh của Chi nhánh.
Trong những năm gần đây, do chịu sự ảnh hưởng từ cuộc khủng
khoảng kinh tế tồn cầu cũng như diễn biến phức tạp của tình hình kinh tế
trong nước, hoạt động sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn, lạm phát tăng
cao, nguồn vốn đầu tư ngày một hạn chế và rất khó tiếp cận đã làm ảnh hưởng
không nhỏ tới hoạt động kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại, dấu
hiệu khó khăn về thanh khoản tại các tổ chức tín dụng đã thể hiện ngày một rõ
nét, đây chính là nguyên nhẫn dẫn đến các cuộc chạy đua lãi suất làm xáo trộn
thị trường vốn trong thời gian vừa qua, hàng loạt các tổ chức tín dụng vi phạm
quy định về trần lãi suất đặc biệt là hệ thống các Ngân hàng thương mại cổ
phần mới thành lập hoặc có quy mơ vốn nhỏ đã làm ảnh hưởng không nhỏ tới
hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
trong đó có Chi nhánh Vĩnh Phúc.
Trước tình hình đó, để giữ vững nền khách hàng hiện có cũng như gia
tăng phát triển thêm khách hàng mới thì khơng cách nào khác buộc Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc phải tìm
mọi biện pháp nâng cao hiệu qủa cơng tác huy động vốn.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, Tôi lựa chọn đề tài “Xây dựng một số giải
pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc” cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu với mục đích nhìn nhận, đánh giá thực trạng tình
hình huy động vốn tại BIDV Vĩnh Phúc để làm căn cứ đưa ra các giải pháp
2


quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong công tác huy động vốn của
Ngân hàng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về huy động vốn trong ngân hàng
thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình huy động vốn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động huy động
vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Vĩnh Phúc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu hiệu quả huy động vốn từ tiền gửi của tổ chức kinh tế, định
chế tài chính và dân cư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc trong giai đoạn từ 2012 đến 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đánh giá được thực trạng hiệu quả huy động vốn tại BIDV Vĩnh
Phúc đề tài sử dụng kết hợp cả hai loại phân tích: phân tích định tính và định
lượng. Hai phương pháp phân tích này sẽ hỗ trợ tích cực cho nhau trong việc
làm sáng tỏ các nhận định hoặc rút ra các kết luận của vấn đề nghiên cứu.
Để đạt được mục tiêu tìm hiểu về thực trạng hiệu quả công tác huy

động vốn tại ngân hàng, trong nghiên cứu sẽ sử dụng công cụ thống kê mô tả
để mô tả các thông tin liên quan đến vấn đề hiệu quả huy động vốn. Ngoài

3


bảng câu hỏi điều tra, tác giả cịn phân tích số liệu từ các bảng thống kê, các
bảng phân tích về các vấn đề có liên quan đến huy động vốn tại Chi nhánh.
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập thông tin là một trong những phương pháp khai thác dữ liệu
quan trọng nhằm cung cấp số liệu cho việc phân tích đánh giá nội dung của đề
tài, bao gồm thu thập thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp. Thu thập thông tin
tốt sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về lý luận và thực tế, tạo điều kiện thuận
lợi cho việc xử lý và phân tích thơng tin, từ đó đưa ra đánh giá chính xác về
thực trạng của vấn đề cần nghiên cứu và đề xuất các giải pháp xác thực giúp
cho việc hoàn thiện cơng việc nghiên cứu.
• Thơng tin thứ cấp
Thơng tin thứ cấp là những thơng tin đã có sẵn, được tổng hợp từ trước
và đã được công bố.
Trong đề tài của tác giả, thông tin thứ cấp được thu thập bao gồm các
thông tin được lấy chủ yếu từ Bảng cân đối, Báo cáo tổng kết hoạt động qua
các năm của Chi nhánh, Báo cáo đánh giá từng chuyên đề của các phòng chức
năng qua các năm; Số liệu thống kê của Ngân hàng nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
về hoạt động Ngân hàng của các NHTM trên địa bàn; Báo cáo thường niên
của các hệ thống Ngân hàng; Số liệu từ Tổng cục thống kê….
• Thơng tin sơ cấp
Thơng tin sơ cấp được thu thập từ phỏng vấn, điều tra các đối tượng
khách hàng thông qua phiếu điều tra khảo sát gửi tới khách hàng xin ý kiến
đánh giá.
Việc điều tra được thu thập từ tất cả các nhóm khách hàng Quan trọng,

thân thiết, tiềm năng hiện đang có quan hệ giao dịch tại Chi nhánh.
(Mẫu phiếu điều tra theo phụ lục 1 đính kèm)
Mỗi biến số sẽ được ghi điểm theo quy ước sau:
Điểm

1

2

3

4

5

Lựa chọn

Kém

Trung bình

Khá

Tốt

Rất tốt

4



Tổng hợp điểm số bình quân sẽ là thước đo phản ánh chất lượng dịch
vụ huy động vốn dân cư với 5 mức đánh giá theo thang điểm như sau (Likert):
Khoảng

Ý nghĩa

4,20 - 5,00

Tốt

3,40 - 4,19

Khá

2,60 - 3,39

Trung bình

1,80 - 2,59

Yếu

1,00 - 1,79

Kém

Tổng số phiếu được sử dụng trong điều tra là gửi ngẫu nhiên 200 khách
hàng đang giao dịch tại BIDV Vĩnh Phúc xin ý kiến đánh giá.
Thời gian điều tra trong tháng 10 năm 2012.
4.2. Phương pháp tổng hợp thông tin

Sau khi thông tin đã được thu thập từ các nguồn thông tin sơ cấp và thứ
cấp, thông tin được tổng hợp vào máy tính phục vụ cho việc phân tích sau này.
Phương pháp tổng hợp thơng tin được sử dụng chủ yếu là bộ công cụ Excel.
Các thơng tin định tính sẽ được mã hóa trước khi nhập.
4.3. Phương pháp phân tích thơng tin
Thơng qua việc thu thập các số liệu, thông tin báo cáo của các ngân
hàng thương mại trên địa bàn, số liệu hoạt động của BIDV Vĩnh Phúc qua các
năm và chủ yếu từ năm 2010 đến 2012 để so sánh từ đó thấy được những ưu
điểm cũng như tồn tại của đơn vị. Nội dung cần so sánh:
So sánh số liệu đạt được qua các năm để thấy được những kết quả đạt
được cũng như tồn tại khách quan và chủ quan ảnh hưởng tới huy động vốn
tại chi nhánh Vĩnh Phúc.
So sánh số liệu với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn qua đó thấy
được điểm mạnh, điểm yếu của đơn vị trong hoạt động huy động vốn từ đó
tìm được hướng đi đúng nhất trong chiến lược cạnh trạnh mở rộng thị phần.

5


Thông qua phiếu điều tra thấy mức độ phục vụ của BIDV Vĩnh Phúc
đối với công tác huy động vốn theo mức độ tin cậy, năng lực phục vụ, mức độ
đáp ứng, cơ sở vật chất….
4.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu:
*/ Đối với ngân hàng
- Tỷ lệ tăng trưởng huy động vốn qua các năm.
- Thị phần huy động vốn qua các năm.
- Cơ cấu nguồn vốn qua các năm.
- Tỷ lệ giữa sử dụng vốn/ Tổng vốn huy động qua các năm.
- Kết quả kinh doanh từ huy động vốn.
*/ Đối với khách hàng

- Chính sách lãi suất
- Thủ tục và quy trình của ngân hàng
- Cung cách, thái độ phục vụ khách hàng
- Chính sách khách hàng
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cơng tác huy
động vốn, vai trị của nó đối với hoạt động Ngân hàng, các nhân tố ảnh hưởng
đến việc huy động vốn trong các ngân hàng, tổng kết những bài học kinh
nghiệm trong công tác huy động vốn.
Dựa trên thực trạng công tác huy động vốn của Chi nhánh, luận văn đưa
ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác huy động vốn tại
BIDV Vĩnh Phúc để phát triển các mặt hoạt động của Chi nhánh trong những
năm tiếp theo.
* Đóng góp của luận văn
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả huy động vốn
của Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn tại BIDV Vĩnh
Phúc, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân.

6


- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý công tác huy động vốn
tại BIDV Vĩnh Phúc, đồng thời đưa ra một số kiến nghị đối với Chính phủ và
NHNN và BIDV.
6. Kết cấu của luận văn
Đề tài: “Xây dựng một số giải pháp hồn thiện cơng tác huy động
vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Phúc”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về huy động vốn tại NHTM.

Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại BIDV Vĩnh Phúc (2012-2014)
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại
BIDV Vĩnh Phúc.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

7


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM đã có lịch sử hình thành và phát triển hàng trăm năm gắn liền với
sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác
động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá,
ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền
kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hồn thiện và trở thành
những định chế tài chính quan trọng nhất. NHTM đóng vai trị rất quan trọng
trong việc làm cầu nối giữa huy động vốn và cho vay vốn trong nền kinh tế.
Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm về NHTM. Ở Mỹ: “Ngân hàng
thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và
hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính”. Đạo luật ngân hàng của
Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp
hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của cơng chúng dưới
hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 của Nước Cộng hoà Xã hội
chủ nghĩa Việt Nam quy định “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh

khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Từ những quan điểm và quy định trên có thể tổng quát: NHTM là một
tổ chức tín dụng kinh doanh và cung ứng thường xuyên đa dạng các dịch vụ
tài chính như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài
khoản. Ngồi ra, ngân hàng cịn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm đáp ứng
nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
8


1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
a) Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng,
NHTM đóng vai trị là cầu nối để dẫn vốn giữa người thừa vốn và người có
nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trị
là người đi vay, vừa đóng vai trị là người cho vay. Thơng qua chức năng
trung gian tín dụng, Ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả
các bên trong quan hệ là người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay và đảm
bảo lợi ích của nền kinh tế;
Người gửi tiền thu được lợi từ vốn tạm thời nhàn rỗi của mình thơng
qua khồn tiền gửi. Hơn nữa, Ngân hàng cịn đảm bảo an tồn cho các khoản
tiền gửi và cung cấp cho khách hàng các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
Người đi vay sẽ thỏa mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu,
thanh tốn mà khơng phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm
kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi chắc chắn và hợp pháp.
Ngân hàng thương mại sẽ tìm kiếm được lợi nhuận từ chênh lệch giữa
lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng mơi giới. Lợi nhuận này
chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của Ngân hàng thương mại.
Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trị quan trọng trong việc
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình

tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức
năng này, Ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt
động, kích thích q trình ln chuyển vốn, thúc đầy sản xuất kinh doanh.
b) Chức năng trung gian thanh tốn
Ở đây NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân,
thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo
9


lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh
toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán,
thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể sử dụng một trong các
phương thức để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ
tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an tồn.
Chức năng này vơ hình chung đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc
độ thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
c) Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân
NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự
tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang
tính đặc thù của mình đã vơ hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền
kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số
tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán
dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn
được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng
hóa, thanh tốn dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng

tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh tốn,
chi trả của xã hội.
1.1.3. Vai trị của Ngân hàng thương mại
Cùng với sự phát triển của nhiều ngành nghề khác, từ khi ra đời và phát
triển NHTM đã đóng góp vai trị rất quan trọng trong việc xây dựng và phát
triển nền kinh tế thế giới. Ở tất cả các nước, hệ thống NHTM đã khơng ngừng
phát triển, đóng vai trò tập trung những khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế
để cung ứng vốn cho các nhà đầu tư cần vốn - Đó chính là q trình huy động
vốn và sử dụng vốn của các NHTM. Bằng hoạt động của mình NHTM đã
đóng góp một lượng vốn đáng kể và hàng loạt các dịch vụ Ngân hàng khác
cho nền kinh tế. Vậy vai trò của NHTM đối với nền kinh tế cụ thể như:
10


Một là: Ngân hàng thương mại là nơi cung vốn cho nền kinh tế.
Là một trung gian tín dụng NHTM đã tích tụ và tập trung được một
khối lượng lớn tiền tạm thời nhà rỗi thông qua nghiệp vụ huy động vốn và
thực hiện các dịch vụ Ngân hàng cho khách hàng. Từ nguồn tiền đó tiến hành
cấp tín dụng cho các thành phần kinh tế, những tổ chức và cá nhân cần vốn để
phục vụ cho nhu cầu chi tiêu của mình. Tức là Ngân hàng đóng vai trị là
người mơi giới giữa một bên là những người có tiền nhàn rỗi có thể cho vay
và một bên là những người cần vay vốn. Thực hiện chức năng này tức là
Ngân hàng đã trở thành người khơi thông và kích hoạt các nguồn vốn, làm
cho nguồn tiền tệ ln hoạt động và sinh lời. Những hoạt động đó của NHTM
đã thực sự tác động điều hoà cung cầu tiền tệ, biến những đồng tiền nhàn rỗi
thành những đồng tiền hoạt động có ích, tập trung vốn vào việc tài trợ cho các
ngành kinh tế khác phát triển, tạo thêm việc làm cho người lao động và bằng
những khoản tín dụng nhỏ thích hợp giúp người lao động có thêm điều kiện
ổn đinh và cải thiện đời sống.
Hai là: Ngân hàng giúp cho các nhà kinh doanh trong việc nâng

cao hiệu quả sử dụng vốn.
Ngân hàng tài trợ vốn cho các Doanh nghiệp trên cơ sở phải tuân thủ
các điều kiện do Ngân hàng đặt ra. Trong đó các khoản tín dụng mà Doanh
nghiệp nhận được đều phải trả lãi và khi hết thời gian sử dụng phải hoàn trả
gốc. Vì vậy để đảm bảo an tồn tài sản cho Ngân hàng và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn cho Doanh nghiệp thì trước khi cho vay, Ngân hàng cần phải
thẩm định phương án sử dụng vốn vay của Doanh nghiệp, thẩm định tính khả
thi của dự án, thẩm định các yếu tố liên quan đến Doanh nghiệp (Uy tín, trình
độ nhân viên, tài sản đảm bảo…) một cách chính xác rõ ràng, chi tiết, qua đó
cán bộ tín dụng giúp Doanh nghiệp xây dựng phương án sản xuất kinh doanh
có hiệu quả. Sau khi cho Doanh nghiệp vay vốn, Ngân hàng vẫn tiếp tục tiến
hành giám sát quá trình sử dụng vốn vay của Doanh nghiệp và thông qua
hoạt động thanh tốn hộ thì Ngân hàng có thể giúp Doanh nghiệp quản lý tốt
hơn về vốn và sử dụng vốn.
11


Ba là: Hoạt động Ngân hàng có tác dụng điều tiết sự dịch chuyển
của vốn đầu tư góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển vùng.
Khi Chính phủ có sự ưu tiên về phát triển ngành nghề hoặc vùng kinh tế
nào đó thì Chính phủ sẽ đưa ra những chính sách riêng cho từng vùng và thơng
qua hệ thống NHTM để tiến hành cung ứng vốn cho những vùng đó. Hoạt
động tín dụng Ngân hàng ngày càng phát triển đã làm cho việc di chuyển vốn
diễn ra một cách dễ dàng, tập trung duy trì lực lượng bình quân từ tất cả các
ngành. Đồng thời với sự tác động của Ngân hàng vốn được dịch chuyển từ
vùng thừa vốn sang vùng thiếu vốn đảm bảo cho sự phát triển đồng đều giữa
các ngành, xoá dần sự khác biệt, thúc đẩy nền kinh tế phát triển ổn định.
Bốn là: Hoạt động của Ngân hàng góp phần chống lạm phát.
Với đặc điểm của NHTM là một tổ chức trung gian tài chính với các
hoạt động chủ yếu là huy dộng vốn, cho vay và thực hiện chức năng trung

gian thanh tốn. Lượng tiền trong lưu thơng được Ngân hàng kiểm sốt.
Thơng qua các khoản mục của NHTM, NHTƯ sẽ xác định được lượng tiền
mặt đang lưu thông trong nền kinh tế, từ đó để có các biện pháp kiểm sốt
nhằm đề phịng và hạn chế những ảnh hưởng xấu có thể xảy ra. Trường hợp
nếu xảy ra lạm phát thì bằng các nghiệp vụ của mình, NHTƯ sẽ tiến hành
điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu hoặc tái chiết
khấu, tham gia vào thị trường mở để tác động tới NHTM qua đó làm thay đổi
lượng tiền trong lưu thông.
Năm là: Ngân hàng tài trợ cho các hoạt động xuất nhập khẩu- thúc
đẩy phát triển thương mại quốc tế.
Thương mại quốc tế ngày càng phát triển, cùng với xu thế khu vực hoá
và tồn cầu hố thì các mối quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia đóng vai
trị ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc
gia. Cùng hoà chung với xu thế đó NHTM cũng đóng vai trị rất quan trọng
12


trong việc đưa nền kinh tế của quốc gia mình hội nhập vời nền kinh tế thế giới.
Bằng các hoạt động của mình như tài trợ xuất nhập khẩu, thực hiện các hình
thức thanh tốn, bảo lãnh… đã góp phần thúc đẩy việc chu chuyển hàng hoá
dịch vụ giữa các quốc gia với nhau một cách thuận lợi và nhanh chóng.
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
a. Nhận tiền gửi
Đây là hoạt động cơ bản của NHTM, Ngân hàng nhận được các khoản
tiền gửi từ khách hàng dưới các hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có
kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền gửi của
các cá nhân, của các tổ chức kinh tế và Ngân hàng phải hoàn trả gốc và lãi
cho khách hàng khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu sử dụng là đến
rút tiền ở Ngân hàng. Qua hoạt động này Ngân hàng đã thu hút một lượng lớn
tiền tạm thời nhàn rỗi để phục vụ cho các hoạt động của mình như hoạt động

cho vay và thơng qua đó cung cấp phương tiện thanh toán cho nền kinh tế.
b. Hoạt động tài trợ của NHTM
Trên cơ sở lượng tiền gửi từ nền kinh tế mà Ngân hàng đã tiếp nhận và
quản lý được sau khi trừ đi phần dự trữ cần thiết theo qui định, phần còn lại sẽ
được Ngân hàng sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của mình. Do tính đa
dạng của khách hàng và nhu cầu phong phú về phương thức sử dụng tiền tài
trợ của khách hàng nên Ngân hàng đã thiết lập và xây dựng các phương thức
tài trợ khác nhau.
* Tài trợ cho các hoạt động của Chính phủ
Khả năng huy động và cho vay với khối lượng lớn của Ngân hàng đã
trở thành trọng tâm chú ý của Chính phủ. Do nhu cầu chi tiêu lớn của Chính
phủ và thường là cấp bách trong khi thu không đủ chi hoặc thu chưa đủ thì
Chính phủ các nước đều muốn tiếp cận với các khoản cho vay của Ngân hàng.
Phương thức được sử dụng nhiều nhất là Ngân hàng thực hiện nghiệp vụ mua
13


bán tín phiếu, trái phiếu hoặc làm đại lý phát hành các giấy tờ có giá cho
Chính phủ, qua nghiệp vụ này một mặt vừa thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
mặt khác vừa đem lại thu nhập cho Ngân hàng.
* Tài trợ cho nền kinh tế
Để tiến hành hoạt động kinh doanh thì vấn đề sống cịn là phải có
nguồn lực tài chính đủ mạnh, trước hết là dể tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh mặt khác là để mở rộng qui mô và tham gia cạnh tranh để đứng
vững trong nền kinh tế thị trường. Nguồn lực này ngồi nguồn vốn tự có của
các Doanh nghiệp (thường chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ), thì phần lớn các doanh
nghiệp đều phải dựa và nguồn vốn tín dụng Ngân hàng. Tuỳ theo nhu cầu và
loại hình kinh doanh mà Ngân hàng chấp nhận cấp tín dụng theo các phương
thức khác nhau trên cơ sở thoả mãn các điều kiện vay vốn do Ngân hàng đưa
ra. Khi thực hiện nghiệp vụ này thì nó đem lại lợi nhuận rất lớn cho Ngân

hàng và đây là nguồn thu chủ yếu của Ngân hàng.
Cho vay: Là hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng trong một khoảng thời gian và theo mục đích
nhất định trên ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi. Đây là phương thức phổ
biến nhất trong hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với khách hàng.
Cho thuê tài chính: Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn kéo dài trên
cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là các tổ chức tín dụng và
khách hàng đi thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài
sản đó hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp
đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê các bên không được đơn phương hủy bỏ
hợp đồng. Hình thức này giúp người th có ngay tài sản có giá trị lớn để
phục vụ cho sản xuất nhưng người thuê phải trả lãi suất thuê thường cao hơn
các hình thức vay khác.
Góp vốn đầu tư: Là hình thức Ngân hàng cùng với một số đối tác cùng
góp vốn để thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh. Có thể là hình thức đầu
14


tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp, và Ngân hàng được hưởng quyền lợi và
nghĩa vụ như một cổ đơng thường.
Mua nợ: Ngân hàng có thể tài trợ cho khách hàng thông qua việc mua
lại các khoản nợ, hay chiết khấu các chứng từ có giá.
c. Mua bán ngoại tệ
Đây là hình thức Ngân hàng làm trung gian trong việc chuyển đổi các
đồng tiền của các quốc gia với nhau theo nhu cầu của khách hàng dựa trên tỷ giá
mua bán các đồng tiền đó với nhau. Qua hoạt động này Ngân hàng thu được lợi
nhuận từ chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán. Số lượng ngoại tệ mà Ngân
hàng mua được có thể dùng để cho vay đối với các khách hàng có nhu cầu vay
bằng ngoại tệ hoặc dùng để thanh toán trong các giao dịch bằng ngoại tệ.
d. Các dịch vụ của Ngân hàng

- Cung cấp tài khoản giao dịch và thực hiện thanh tốn hộ.
Thơng qua việc thu hút khách hàng (Cá nhân hoặc tổ chức) mở tài
khoản giao dịch tại Ngân hàng, Ngân hàng sẽ quản lý tài khoản của khách
hàng và tiến hành chi trả tiền hàng hóa dịch vụ cũng như thu hộ các khoản
phải thu của chủ tài khoản theo lệnh của họ. Thực hiện nghiệp này một mặt
Ngân hàng giúp khách hàng giảm bớt được chi phí trong q trình thanh tốn,
mặt khác Ngân hàng tập trung được một lượng tiền lớn trong nền kinh tế để
sử dụng cho các hoạt động của mình.
- Bảo quản vật có giá.
Đây là một dịch vụ mang lại thu nhập khá cao cho các Ngân hàng. Trên
thế giới dịch vụ này rất phát triển. Nội dung của nghiệp vụ này là các Ngân
hàng cho khách hàng thuê két của Ngân hàng để bảo quản tài sản của mình và
thu phí từ hoạt động cho thuê đó.
- Dịch vụ bảo lãnh.
Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết bằng văn bản của các tổ chức tín dụng
với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
15


khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết. Muốn vay khách
hàng phải có được sự đồng ý của Ngân hàng, nó phải tuân theo một qui trình
bảo lãnh riêng. Khi Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng thì
Ngân hàng được hưởng một khoản phí gọi là phí bảo lãnh, mức phí này tuỳ
thuộc vào mức độ rủi ro của từng hợp đồng bảo lãnh.
- Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn đầu tư.
Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính, Ngân hàng có rất nhiều chun
gia về quản lý tài chính vì vậy có rất nhiều cá nhân và doanh nghiệp đã nhờ
Ngân hàng quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính hộ. Ngân hàng sẵn
sàng tư vấn về đầu tư, về quản lý tài chính, về thành lập, mua bán và sáp nhập
doanh nghiệp.

- Cung cấp dịch vụ mơi giới đầu tư chứng khốn.
Với trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên và hệ thống cơ sở vật
chất kỹ thuật, Ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng các thơng tin về chứng
khốn và đầu tư chứng khoán như các danh mục đầu tư, quản lý tài khoản,
mua bán hộ, bảo quản chứng khoán…
- Cung cấp dịch vụ đại lý.
Nhiều Ngân hàng trong quá trình hoạt động khơng thể thiết lập chi
nhánh hoặc văn phịng ở khắp mọi nơi, nhiều Ngân hàng (thường là các Ngân
hàng lớn) cung cấp dịch vụ đại lý cho các Ngân hàng khác như thanh toán hộ,
phát hành chứng chỉ tiền gửi, làm Ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ…
1.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về huy động vốn
Vốn mà ngân hàng huy động được bao gồm nhiều hình thức như:
nhận tiền gửi, đi vay và từ các nguồn khác như: nguồn uỷ thác, nguồn trong
thanh toán… tuy nhiên, trong giới hạn phạm vi nghiên cứu, tác giả sẽ tập
trung nghiên cứu việc huy động vốn từ nhận tiền gửi mặc dù có nói qua về
các hình thức khác.
16


×