Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De kiem tra HK 2 Lich su 6 theo ma tran moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.92 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết: 35(25.4.2011) <b>KIỂM TRA HK II</b>


<b>I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA </b>


- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam (từ thời kỳ
dựng nước Văn Lang – Âu Lạc đến thế kỷ X). Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá
mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội
dung sau.


- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá q trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương
pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết


<b>- Về kiến thức :</b>


Trình bày được những nét chính về nhà nước Âu Lạc. So sánh tổ chức bộ máy
nhà nước Âu Lạc với nhà nước Văn Lang.


Kể được tên các vị anh hùng tiêu biểu của dân tộc ta thời kỳ Bắc Thuộc từ thế kỷ
I đến thế kỷ X.


Chỉ ra được những công lao to lớn của Ngô Quyền trong cuộc kháng chiến chống
quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai.


<b>- Về kĩ năng :</b>


Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến
thức để so sánh sự kiện.


<b>- Về tư tưởng, thái độ, tình cảm: kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học</b>
sinh đối với các sự kiện lịch sử…



<b>II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA</b>
- Hình thức : Tự luận


<b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN</b>


<b>Tên Chủ đề </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b> Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b> Cấpđộ thấp</b> <b>CĐ</b>


<b>cao</b>
1.Thời đại


dựng nước
Văn Lang – Âu
Lạc.


Nêu được thời
gian ra đời, tên
người đứng đầu
nhà nước, địa
điểm đóng đô
của nước Âu Lạc.


So sánh tổ
chức nhà nước
Âu Lạc với
nhà nước Văn
Lang.


<i>Số câu </i>


<i>Số điểm </i>
<i>Tỷ lệ </i>


<i>1/3</i>


<i>33,33%x 3=1đ</i>


<i>2/3</i>


<i>66,66%x3=2đ</i>


1
3 đ
30%
2. Thời kỳ Bắc


thuộc và đấu
tranh giành
độc lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thuộc từ thế kỷ I
đến thế kỷ X.
<i>Số câu </i>


<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>1</i>


<i> 100%x 4=4đ</i>



1

40%
3. Ngô Quyền


và chiến thắng
Bạch Đằng
năm 938


HS hiểu và chỉ ra
được những công
lao to lớn của Ngô
Quyền trong cuộc
kháng chiến chống
quân Nam Hán
xâm lược lần thứ
hai.


<i>Số câu </i>
<i>Số điểm </i>
<i> Tỉ lệ %</i>


<i>1</i>


<i>100 % x3=3đ</i>


1

30%


<i>Tổng số câu </i>


<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>1/3+1</i>
<i>5 đ</i>
<i>50%</i>


<i>1</i>
<i>3 đ</i>
<i>30%</i>


<i>2/3</i>
<i>2 đ</i>
<i>20%</i>


3
10 đ
100%
<b>IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA</b>


Câu 1: (3 điểm)


Nhà nước Âu Lạc ra đời vào thời gian nào? Đứng đầu là ai? Đóng đơ ở đâu?. Tổ
chức nhà nước Âu Lạc có điểm gì giống và khác so với nhà nước Văn Lang.


Câu 2: (4 điểm)


Em hãy kể tên những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh giành độc lập


cho Tổ quốc từ thế kỷ I đến thế kỷ X.


Câu 3: (3 điểm)


Ngô Quyền đã có cơng lao to lớn như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân
Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ hai năm 938?


<b>V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU Đ</b>I M CH MỂ Ấ


câu 1
( 3 điểm)


HS nêu được


- Nước Âu Lạc ra đời vào năm 207 TCN


- Đứng đầu nước Âu Lạc là An Dương Vương


- Kinh đơ đóng ở Phong Khê ( Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội)
* HS so sánh


Giống nhau: Nhà nước Âu Lạc về tổ chức nhà nước khơng có gì
thay đổi so với nhà nước Văn Lang.


Khác nhau:


- Người đứng đầu nhà nước Âu Lạc là An Dương Vương, nhà nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Văn Lang là Hùng Vương.



- Quyền lực của An Dương Vương cao hơn các vua Hùng.


0,5 đ
0,5 đ
Câu 2


( 4 điểm)


HS kể được tên các vị anh hùng tiêu biểu sau:
- Hai Bà Trưng


- Bà Triệu


- Lý Bí, Triệu Quang Phục
- Mai Thúc Loan


- Phùng Hưng


- Khúc Thừa Dụ, Khúc Hạo
- Dương Đình Nghệ


- Ngơ Quyền


0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ


0,5 đ
Câu 3


( 3 điểm)


Công lao của Ngô Quyền trong cuộc kháng chiến chống quân Nam
Hán xâm lược lần thứ hai năm 938 là:


- Huy động được sức mạnh toàn dân chuẩn bị cho cuộc kháng chiến
- Biết tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng để đánh
giặc


- Chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo làm nên
chiến thắng vĩ đại của dân tộc.


1 đ
1 đ
1 đ


</div>

<!--links-->

×