Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Đề kiểm tra HK I sinh học 9 có ma trận và đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.95 KB, 1 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN SINH HỌC 9
( Năm học 2009 - 2010)
I. MA TRẬN ĐỀ
Các chủ đề
chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Chương I.
Các thí nghiệm
của Men Đen
Câu 2
1,0
Câu 3
1,0
Câu 4
1,0
3 câu
3,0
Chương II
Câu 1
1,0
Câu 3
1,0
2 Câu
2,0
Chương III
Câu 1
1,0
Câu 2
1,0


2 Câu
2,0
Chương IV
Câu 1
1,0
Câu 2
1,0
3 Câu
3,0
Tổng
4 Câu
4,0
5 Câu
5,0
1 Câu
1,0
10 Câu
10,0
II ĐỀ
Câu 1: (2 điểm) Nêu nội dung quy luật phân li.
Câu 2: (2 điểm) Nêu vai trò của nhiễm sắc thể đối với sự di truyền các tính trạng.
Câu 3: (2 điểm) Vì sao AND có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù ?
Câu 4: (2 điểm) Thể đa bội là gì ? Cho ví dụ.
Câu 5: (2 điểm) Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với
nhau được F
1
toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F
1
giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở
F

2
sẽ như thế nào? Cho biết mằu mắt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.
III. ĐÁP ÁN
Câu 1: (2điểm) Lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc
lập với nhau cho F
2
có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.
Câu 2 (2 điểm)
- NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định.
- NST có đặc tính tự nhân đôi nhờ đó các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ cơ thể.
Câu 3: (2 điểm) Phân tử AND có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự xắp
xếp của các loại nuclêotit.
- Tính đa dạng và đặc thù của AND là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của sinh vật.
Câu 4: (2 điểm) Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội
số của n (lớn hơn 2n)

Hình thành thể đa bội.
- Ví dụ : Các cây cà độc dược có các bộ NST khác nhau.
Cây tam bội 3n = 36, cây tứ bội 4n = 48, cây lục bội 6n = 72.
Câu 5: (2điểm) Vì F
1
toàn cá kiếm mắt đen cho nên mắt đen là tính trạng trội, còn mắt đỏ là tính trạng
lặn, quy ước gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt đỏ.
Sơ đồ lai:
P: Mắt đen x Mắt đỏ
AA aa
GP A a
F
1
Aa x Aa

GF
1
1A : 1a ; 1A : 1a
F
2
1AA : 2Aa : 1aa
3 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ.

×