Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

CHỈ số tế bào máu BÌNH THƯỜNG (HUYẾT học)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.11 MB, 24 trang )

CHỈ SỐ TẾ BÀO MÁU BÌNH
THƯỜNG VÀ NHỮNG THAY ĐỔI
TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Biết được các chỉ số tế bào máu bình thường
2. Biết được những thay đổi các chỉ số tế bào
máu trong một số bệnh lý


MỞ ĐẦU
Huyết đồ cho biết các giá trị của 3 dịng tế bào
máu ngoại vi bình thường, bao gồm dịng hồng
cầu, dòng bạch cầu và dòng tiểu cầu.





KẾT QỦA
BÌNH
THƯỜNG

HC

Nam 4,5 - 6 .106 /mm3
Nữ 3,8 - 5,5 .106 /mm3

Hematocrit


Nam 40 – 52 %
Nữ 37 - 47 %

Hemoglobin

Nam 13 - 17 g/dL
Nữ 12 - 16 g/dL

MCV

82 - 98 f

MCHC

32 - 36 %

MCH

27 – 32 pg

RDW

<15 %

Tiểu cầu

150 000 - 450 000 /mm3

BC


5000 - 10 000 /mm3

PN

1500 - 7000 /mm3

PN eos

0 - 400 /mm3

PN baso

0 - 100 /mm3

Lymphocyte

1500 - 4000 /mm3

Monocyt

200 - 800 /mm3

HCL

25000-75000/mm3


Dịng hồng cầu
• GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG
RBC: số lượng hồng cầu

Hb: nồng độ hemoglobin = 12-14 g/dL
Hct: dung tích hồng cầu = 36-45%
Reticulocyte: chỉ số hồng cầu lưới
RDW (Red Distribution Width): chỉ số về sự thay
đổi kích thước hồng cầu


Dịng hồng cầu
• Phân loại
- Kích thước (anisocytosis): macrocytes, microcytes
- Hình dạng (poikilocytosis): do tạo hồng cầu bất
thường, bệnh lý, bệnh bẩm sinh.
- Màu sắc: normochromasia, hypochromasia,
hyperchromasia và polychromasia.


Dòng hồng cầu
* Các chỉ số hồng cầu:
MCV = Hct/RBC = 80-100 fL (fL=10-15 L)
(Mean corpuscular volume)
MCH = Hb/RBC = 27- 32 pg
(Mean corpuscular hemoglobin)
MCHC = Hb/Hct = 32-36g/dL
(Mean corpuscular hemoglobin concentration)


Dòng hồng cầu
* THAY ĐỔI BỆNH LÝ
- Thiếu máu: khi
Hb < 11g/dL ở nữ có thai và trẻ em

Hb< 12g/dL ở nữ
Hb< 13g/dL ở nam


Dòng hồng cầu
* Thiếu máu HC nhỏ nhược sắc: khi thiếu máu có
MCV<80fL, MCH < 27pg, MCHC< 32g/dL. Có 2 nhóm
bệnh lý: thiếu sắt và bệnh Hb, thalassemia.
*Thiếu máu đẳng sắc đẳng bào: MCV và MCH trong
giới hạn bình thường. Có thể gặp trong các trường
hợp bệnh lý mạn tính, bệnh của tuỷ xương (suy tuỷ,
bạch cầu cấp, bạch cầu mạn…)
* Thiếu máu HC to: MCV>100fL. Thường do thiếu
nguyên liệu B12 hoặc acid folic, thiếu máu tán huyết.


Dòng hồng cầu
- Đa hồng cầu: khi
Hb> 16.5 g/dL, Hct >48% ở nữ
Hb> 18.5 g/dL, Hct >52% ở nam
- Giả đa hồng cầu do cô đặc máu
- Đa hồng cầu nguyên phát
- Đa hồng cầu thứ phát: bệnh tim, phổi, thận,
khối u…


Dòng bạch cầu
-

Giảm ANC (absolute neutrophil count): <1500/mm3

Giảm ANC nặng: <500/mm3
Giảm ANC rất nặng: <200/mm3
Nguyên nhân: cường lách, nhiễm trùng, thuốc, bệnh lý
tuỷ xương ( suy tuỷ, bạch cầu cấp, loạn sinh tuỷ… ), vô
căn…


Dòng bạch cầu
- Tăng ANC> 7000/mm3
- Tăng ANC sinh lý: viêm nhiễm, do thuốc, bệnh lý
huyết học, nội tiết...
- Tăng ANC thật sự: bệnh lý huyết học nguyên
phát, nhiễm trùng, vô căn...


Dòng bạch cầu
- Tăng lymphocyte (lymphocytosis)>4.000/mm3
- Nguyên nhân: lymphoma, bệnh bạch cầu cấp, bệnh
bạch cầu mạn, nhiễm trùng...


Dịng bạch cầu
• Tăng monocyte (monocytosis): AMC > 1000/mm3
• Ngun nhân: Nhiễm trùng, bệnh tự miễn, K di căn
tủy, đa hồng cầu nguyên phát, thiếu máu tán huyết,
xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, sau cắt lách, bạch
cầu cấp, lymphoma, đa u tủy, bệnh lý ác tính, bệnh
hệ tiêu hóa, dùng corticoids …



Dịng bạch cầu
• Tăng eosinophil (eosinophilia)>450/mm3
- Nhẹ: 451-1500/mm3
- Trung bình: 1500-5000/mm3
- Nặng: >5000/mm3
• Nguyên nhân: dị ứng, bệnh da, nhiễm ký
sinh trùng, tia xạ, giảm miễn dịch, thải ghép,
bệnh đường tiêu hóa, bệnh mơ liên kết,
bạch cầu cấp, lymphoma, carcinoma …


Dòng tiểu cầu
- Giảm tiểu cầu < 100.000/mm3
- Nguyên nhân: tuỷ xương, máu ngoại vi, miễn
dịch...


Dòng tiểu cầu
- Tăng tiểu cầu >500.000/mm3
- Nguyên nhân: Tăng tiểu cầu nguyên phát, tăng
phản ứng (viêm, nhiễm, thuốc, sau cắt lách,
K...)





Tài liệu tham khảo

1. Shiro Miwa (1998), Atlas of blood cells.

2. Gillian Rozenberg (2012), Cases in Microscopic
Haematology.
3. Patrice M. Healey, Edwin J. Jacobson (2006),
Common Medical Diagnoses: An algorithmic
approach.



×