Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

nv 6 t 3 ngữ văn 6 trần đình trung thư viện giáo dục tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.33 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

NS:
ND:


Bµi 6


Tiết 21: văn bản: thạch sanh
- mục tiêu cần đạt:


- Giúp học sinh hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số
đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật ngời dũng sĩ.


- kể lại đợc chuyện một cách sinh động


- GD học sinh lòng yêu chính nghĩa, ghét gian tà.
B. Phơng pháp: Đàm thoại, phân tích.


C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Giáo viên: - Bộ tranh Thạch Sanh
- Nghiên cứu bài, soạn giáo án


2. Học sinh: - Học thuộc bài cũ, soạn bài mới.
D. Tiến trình lên líp:


- ổn định tổ chức: ()
II. Kiểm tra bài cũ: ()


- Mục đích chính của việc tác giả dân gian đa yếu tố kì ảo vào trong truyện cổ
tích là gì? khoanh trịn chử cái đầu câu em đồng ý


- vì khơng giải thích đợc các hiện tợng xảy ra trong xã hội.
b. để trợ giúp cái thiện, trừng trị cái ác



c. nh»m lÝ gi¶i c¸c mèi quan hƯ x· héi


d. thể hiện ớc mơ và lẽ cơng bằng và góp phần tạo nên chất lảng mạn cho câu chuyện.
2. T tởng nổi bật nhất trong tuyện Sọ Dừa là gì? hãy khoanh tròn đầu chử cái câu em
đồng ý.


- chống bất công XH
b. chống bốc lột giai cấp
c. phản đối phân biệt đẳng cấp
d. t tởng nhân văn


3. nhân vật chính của truyện Sọ Dừa là loại ngời có hình dạng nh thế nào? và phẩm chất
bên trong nh thế nào? truyện Sọ Dừa đề cao cái gì?


III. Triển khai bài:
- Đặt vấn đề: ()


- Giờ học hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm về truyện cổ tích Việt Nam.
Truyện có nhan đề lấy tên nhân vật chân chính là một dũng sĩ dân gian thật
thà, nhân hậu, tài năng vơ địch, từng lập nhiều chiến cơng phi thờng vì dân, vì
nớc. Câu chun Thạch Sanh hơm nay chúng ta học là biểu tợng tuyệt đẹp của
ngời Việt Nam trong cuộc sống lao động và chiến đấu, trong tình u và hạnh
phúc gia đình.


2. TriĨn khai bµi: ()


Hoạt động 1() Đọc – Tìm hiểu chú thích
Hớng dẫn đọc: giọng đọc gợi khơng khí
cổ tích, chậm rải, sâu lắng.



Phân biệt giọng kể và giọng nhân vật.
GV cùng 4 học sinh lần lợt đọc toàn
truyện một lần. Nhận xét cách đọc của
học sinh.


Hớng dẫn tìm hiểu chú thích.
Hoạt động 2:() tìm hiểu văn bản.


? Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có
gì khác thng?


- Đọc chú thích
- Đọc:


2. chú thích.


II. Tìm hiểu văn bản.


1.S ra i v ln lờn ca Thch Sanh.
- Sự bình thờng:


- là con của một gia đình nơng
dân tốt bụng.


- sèng trong mét tóp lỊu cđ dùng
díi gèc ®a


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Kể về sự ra đời và sự lớn lên của Thạch
Sanh nh vậy, theo em nhân dân muốn thể


hiện điều gì?


(th¶o ln nhóm 4phút)


- Khác thờng:


- Ngọc hoàng sai thái tử xuống
đầu thai làm con của hai vợ
chồng.


- qua my năm mà không sinh nở
- đợc thiên thần xuống dạy cho


những môn võ nghệ và mọi
phép thần thông.


S ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có ý
nghĩa tơ đậm tính chất kì lạ, đẹp đẻ cho
nhân vật lí tởng, làm tăng sức hấp dẫn
cho câu chuyện


IV. Cịng cè: ()


- Nói về sự ra đời và lớn lên khác thờng của Thạch Sanh, nhân dân mun th
hin iu gỡ?


V. Dặn dò: ()


- Học bài cũ, chuẩn bị tiếp tiết 2 văn bản Thạch Sanh
NS:



ND:


Bài 6


Tiết 22: văn bản: thạch sanh
D. Tiến trình lên líp.


- ổn định tổ chức: ()
II. Kiểm tra bài cũ: ()


III. Bµi míi: ()


- đặt vấn đề: ()


- ở tiết trớc các em đã tìm hiểu về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh, tiết này
ta tiếp tục tìm hiểu...


2. TriĨn khai bµi: ()


Hoạt động 2: () tìm hiểu văn bản
Những thử thách Thạch Sanh phải trải
qua


? Trớc khi kết hôn với công chúa, Thạch
sanh đã trải qua những thử thách nh thế
nào?


? Thạch Sanh bộc lộ phẩm chất gì? qua
các lần thử thách đó



? hai nhân vật Thạch Sanh và Lý Thơng
ln đối lập nhau về tính cách và hành
động? Hãy chỉ ra sự đối lập này?


II. T×m hiĨu văn bản:


- s ra i v ln lờn ca thch
sanh


2. những thử thách Thạch Sanh phải trải
qua.


- B mẹ con Lí Thơng lừa đi canh
miếu thờ thế mạng. Thạch Sanh
diệt đợc chằn tinh


- Xuống hang diệt đại bàng cứu
cơng chúa, bị Lí Thơng lấp của
hang


- Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo
thù.


- Sau khi kÕt h«n víi c«ng


chúahồng tử thứ 18 nớc ch hầu
bị công chúa từ hôn tức giậnkéo
quân sang đánh



 Sự chất phác, thật tà, vị tha đặc biệt là
sự dũng cảm và tài năng khác ngời.
3. Sự đối lập giữa hai nhân vật Thạch
Sanh và Lý Thơng


- Th¹ch Sanh:


- vô t, thật thà, vị tha, dũng cảm
- Thạch Sanh giết chằn tinh, đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Truyện có nhiều chi tiết thần kì, trong
đó đặc biệt nhất là tiếng đàn và niêu cơm
đải quân sĩ 18 nớc ch hầu. Hãy nêu ý
nghĩa chi tiết đó?


Cho học sinh quan sát tranh Thạch Sanh
và niêu cơm thần kì


Học sinh thảo luận nhóm 3phút


? Tt c cõu chuyện nhằm ngợi ca cái gì?
đồng thời muốn thể hiện điều gì?


Hoạt động 3: () Luyện tập


- Lý Th«ng:


- Lùa lộc, xảo trá, vụ lợi và vô
cùng độc ác



- Đẩy Thạch Sanh xuống cứu
mạng cho mình, khi Thạch sanh
lập đợc cơng lớn thì lại cớp
cơng


Sự đối lập giữa cái thiện – cái ác, chính
nghĩa – gian tà sự chiến thắng của cái
đẹp, cái thiện đối với cái ác. cái xấu.
4. ý nghĩa của một số chi tiết thần kì:


- Tiếng đàn cuat Thạch Sanh:
- Tiếng n giỳp nhõn vt c


giải oan, giải thoátthể hiện quan
niệm và ớc mơ về công lí.


- Ting n lm quân ch hầu phải
cuốn giáp xin hàng tiếng đàn
đại diện cho cái thiện và tinh
thần a chuộng hoà bỡnh ca
nhõn dõn


- Niêu cơm thần kì:


- Tng trng cho tấm lịng nhân
đạo, t tởng u hồ bình của
nhân dân thể hiện khát vọng về
một cuộc sống công bằng(ở
hiền gặp lành) sẽ đợc sung
s-ng, hnh phỳc



kẽ ác tất yếu phải bị trừng trị.
- T tëng vµ nghƯ tht.


- Đội hình nhân vật đơng dảo
- kết cấu cốt truyện mạch lạc, sắp


xÕp t×nh tiÕt rÊt khÐo lÐo, hoµn
chØnh


- Hai nhân vật đối lập tơng phản
xuyên xuốt truyện, tạo cho cốt
truyện vững chắc, tập trung
- chi tiết thần kì rất có ý nghĩa t


tëng – thÈm mÜ
- ghi nhí: SGK
III. Lun tËp:


Bµi tËp 1:
IV. Cịng cè: ()


- Thạch Sanh có những phẩm chất gì đáng quý?
- Nêu ý nghĩa của truyện


V. Dặn dò: ()


- Lm bi tp 2, c phn c thờm
- Hc bi c



- Soạn bài mới: Chữa lổi dùng tõ.
NS:


ND:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Mục tiêu cần đạt.


- Học sinh nắm đợc phép lặp và lổi lặp, các từ gần âm khác nghĩa.
- Rèn luyện khả năng dùng từ, đạt yờu cu ỳng, hay.


- phát hiện lổi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi và cách chữa lỗi
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


- Giáo viên: - bảng phụ, nghiên cứu bài, soạn giáo án
2. Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


C. Phơng pháp: Quy nạp, phân tích, thực hành.
D. tiến trình lên lớp:


- n nh tổ chức:()
II. Kiểm tra bài cũ: ()


- Chun nghÜa lµ gì?


- Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển?


- nêu một số nghĩa chuyễn của các từ: Nhà, ăn, chơi, đi, mắt.
III. Bài mới: ()


- t vn : ()



- trong vn viết các em thờng mắc phải nhiều lổi trong cách dùng từ, đặt câu
làm cho bài văn kém phần chính xác và sinh động. Giờ học hơm nay cơ sẽ
giúp các em nhận ra những lỗi của mình trong khi viết và cách chữa các lỗi ấy.
2. Triển khai bài: ()


Hoạt động 1: () Sữa lỗi lặp từ.


GV đa bảng phụ ghi ví dụ: a, b (sgk)
? gạch dới những từ ngũ giống nhau
trong các câu trên?


? Việc lặp đi, lặp lại của từ tre ở ví dụ a
có gì khác việc lặp từ ở ví dụ b?


? chữa lại câu mắc lỗi?


Hot ng2: () cha li lẩn lộn các từ gần
âm.


? Trong các câu sau, những t no dựng
khụng ỳng?


? Nguyên nhân các lỗi trên là gì?


- tham qua: xem thy tn mt
m rộng hiểu biết hoặc học tập
kinh nghiệm.


? Hãy viết lại các từ dùng sai lại cho


đúng?


GV: từ có hai mặt: nội dung và hình thức,
hai mặt ln gắn với nhau vì vậy sai về
hình thức dẫn đến sai về nội dung.
Hoạt động 3: () Hớng dẫn luyện tập:
Gọi học sinh đọc bài tập a, b, c


Thảo luận nhóm 3phút. đại diện trình bày
– nhận xét giáo viên kết luận


Hãy chữa câu sai thành câu đúng?


- LỈp tõ:
- vÝ dơ:
- Tre (7 lÇn)
- giư (4 lÇn)


- anh hïng (2 lÇn)


nhằm mục đích nhấn mạnh ý tạo nhịp
điệu hi ho cho bi vn.


- Truyện dân gian (2 lần)




đây là lỗi lặp.


- Em rt thớch c truyn dõn


gian vì truyện có nhiều chi tiết
tởng tợng kì ảo


II. Lẫn lộn các từ gần âm.
- VD:


- thăm quan tham quan
- nhấp nháy mấp máy
- nguyê nhân:


- nhớ không chính xác hình thức
ngữ âm của từ.


III. Luyện tập
Bài tập 1:


HÃy lợc bỏ những từ ngử bị trùng lặp
trong các câu sau:


- bỏ: bạn, ai, cũng, rất, lấy làm,
bạn, lan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ny bng nhng cõu chuyện ấy; thay
những nhân vật ấy bằng đại từ thay thế
họ; thay những nhân vật bằng những
ng-ời.


- Sau khi nghe cô giáo kể chúng
tôi ai cũng thích những nhân
vật trong câu chuyện ấy vì họ


đều là những ngời có phẩm chất
đạo đức tốt đẹp.


c. bỏ: lớn lên.


- Quá trình vợt núi cao cũng là
quá trình con ngời trởng thành.
Bài tập 2:


- linh ng – sinh động
- bàng quang – bàng quan
- thủ tục h tc.




nguyên nhân: nhớ không chính xác hình
thức ngữ âm.


IV. Cũng cố: ()


- Những lỗi chúng ta thờng mắc phải là gì? nguyên nhân
V. Dặn dò: ()


- mở vở tập làm văn xem những câu nào còn sai và chữa những lỗi đó.
- Học bài cũ, Tiết sau trả bài tập làm văn số 1.


NS:
ND:


Tiết 24: Trả bài tập làm văn số 1


- mục tiêu cần đạt.


- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật, sự việc, cách k,
mc ớch (ch )


- sữa lỗi chính tả, ngữ pháp.
- yêu cầu kể bằng lời của em.
B. Phơng pháp:


C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:


- Giáo viên: - chấm bài, trả bài, nhận xét.
2. Học sinh: - Dàn bài của bài viết.


D. Tíên trình lên lớp:


- n định tổ chức: ()


II. KiĨm tra bµi cị: () KiĨm tra 15 phút
Đề bài:


- Văn tự sự chủ yếu là kể gì? khi kể ngời ta kể nh thế nào? kể việc thì kể nh thế
nào?


2.Mi on vn thng có mấy ý? Gọi là câu gì? các câu khác diễn đạt nh thế nào?
III. Bài mới: ()


- đặt vấn đề: ()


- ở tiết trớc các em đã viết bài văn số 1 và hôm nay là kết quả cụ thể về bài làm


của các em.


2. Triển khai bài: ()
Hoạt động 1: ()


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TiÕt 25: bµi 7


văn bản: em bé thông minh
- Mục tiêu cần đạt


- giúp học sinh hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện em bé thông minh và một
số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thơng minh trong truyện


- RÌn lun kỹ năng kể chuyện


- Giáo dục học sinh biết tôn trọng, yêu quý sự thông minh, mu trí của con ngời.
B. Phơng pháp: Đàm thoại, phân tích.


C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


- Giáo viên: - Tranh vẽ, giáo án, nghiên cứu bài
2. Học sinh: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.


D. Tin trỡnh lờn lp: ()
- ổn định tổ chức: ()
II. Kiểm tra bài cũ: ()


- Vì sao nói Thạch Sanh là dũng sĩ dân gian?
Trả lời: - nguồn gốc xuất thân



- những chiến công.


- Nêu ý nghĩa của tiếng đàn và niêu cơm thần kì?
III. Bài mới: ()


- Đặt vấn đề: ()


- Kho tàng truyện cổ tích nhiều nớc (VNam) có một số típ truyện rất lí thú: các
nhân vật tài giỏi, thơng minh. Trí tuệ dân gian sắc sảo và vui hài ở đây đợc tập
trung vào việc vợt qua những thử thách của t duy, đặt và giải nhiều câu đố ối
oăm, hóc hiểm trong những tình huống rối rắm, phức tạp. từ đó tạo nên tiếng
cời, sự hứng thú, khâm phục ngời nghe. Em bé thông minh là một trong những
thể loại truyện ấy.


2. TriĨn khai bµi: ()


Hoạt động 1: () Đọc – tìm hiểu chú
thích


GV hớng dẫn đọc:


Giọng đọc vui, hóm hỉnh, lu ý những
đoạn đối thoại, những câu hỏi, trả lời của
em bé với quan, vua.


GV đọc một đoạn, học sinh đọc nối nhau
cho đến hết truyện.


GV nhận xét cách đọc của học sinh.
Gọi học sinh đọc chú thích sgk.


Hoạt động 2: () Tìm hiểu văn bản
? ở câu chuyện này có bao nhiêu lần
thách đố em bé? (4 lần)


chúng ta cũng phân tích theo các lần
thách đố.


? Khi quan gặp hai cha con nhà nọ đang
làm ruộng quan hỏi gì? em bé trả lời nh
thế nào?


- Trõu – một ngày cày đợc mấy
đờng


em bÐ tr¶ lêi:


- Ngựa đi một ngày đợc mấy bớc




trâu cày một ngày mấy đờng
? Câu trả lời của em bé ra sao?


Qua cách trả lời cho thấy em bé là ngời
nh thế nào?


Học sinh thảo luận theo bàn 2phút.


õy l mt câu hỏi khó, em bé khơng trả
lời thẳng câu hỏi mà phản công lại bằng


cách ra câu đố cho viên quan và đó là câu


- §äc – chó thích
- Đọc.


2. Chú thích


II. Tìm hiểu văn bản.


- Cõu 1 và lời giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tr¶ lêi cđa cËu bÐ.


? Gọi học sinh đọc truyện từ: nghe
chuyện, vua lấy làm mừng lắm cho đến
ăn mừng với nhau rồi.


? câu đố lần này có khó hơn lần 1 khơng?
Vua đã nói lời thách đố nh thế nào? em
bé đã giải câu đố ra sao?


- Cho làng ba thùng gạo nếp
- ba con trâu đực nuôi ba con


trâu đẻ thành 9 con (1 năm sau
phải nộp đủ) nếu không cả làng
bị tội


Em bé giải câu đố:



- giết thịt trâu và đổ 2 thùng gạo
nếp cho dân làng ăn


- lẽn vào sân rồng khóc um lên
? cách trả lời của em bé ở câu đố 2 có gì
bất ngờ và thú vị?


- cố tình kéo dài bằng những tình
tiết dẫn dắt sáng tạo. giả vờ
khóc để vua hỏi rồi trả lời một
cách ngây ngô và ngớ ngẩn.
đây là cái cớ để em bé hỏi lại
nhà vua, đa vua vào bẩy.
? Em có nhận xét gì về lời lẽ của em bé
khi trả lời vua?


- đỉnh đạc, lễ phép và ỳng mc.


lĩnh nhanh nhạy, cứng cỏi, không hề run
sợ tríc ngêi cã qun lùc.


2. câu đố 2 và lời giải.


IV. Còng cè: ()


- câu đố 1,2 em bé đã dùng phơng pháp gì để trả lời viên quan và qua đó chứng
tỏ em bé là ngời nh thế no?


V. Dặn dò: ()



</div>

<!--links-->

×