Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giáo án Địa Lý 9 cả năm chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.66 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

phạm văn tín trợ giúp giáo án thcs đủ bộ giáo án 3 cột theo yêu cầu
đây là giáo án mẫu nếu cần xin liên hệ theo đt 01693172328 có các bộ
mơn theo phân phối chơng trình mới 2010-2011


<b> </b>


Lớp:- 9A Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
- 9B Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...


<b>I.Mục tiêu </b>


<b>1.Kiến thức : </b>HS cần


- Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đơng nhất. Các dân
tộc nước ta ln đồn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta


<b>2.Kỹ năng</b>


- Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ
yếu của một số dân tộc.


<b>3.Thái độ </b>


- Giáo dục tinh thần tơn trọng, đồn kết các dân tộc.


<b>II.Chuẩn bị </b>


<b>1. Chn bÞ cđa häc sinh</b>


- Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam



- Tập sách “Việt Nam hình ảnh cộng đồng54 dân tộc” - NXB Thông tấn
- Tài liệu lịch sử về một số dân tộc ở Việt Nam.


<b>2.Chuẩn bị của học sinh :</b>


- Tìm hiểu trước bài mới
- SGK, vở bài tập, tập bản đồ.


<b>III.Hoạt động dạy và học</b>


<b>1.Kieåm tra bài cũ:</b> (không kiểm tra)


<b>2.Bài mới :</b>


* Mở bài. (1’)


<b> </b>Việt Nam – Tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu của
Lạc Long Quân – Âu cơ, cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung sống
lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau trong suốt quá trình
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phát triển đất nước; địa bàn cư trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam được
phân bố như thế nào trên đất nước ta.


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam (20’ )</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Nội dung</b>



<i><b>HĐ 1:(20’) Hướng dẫn HS</b></i>
<i><b>Quan sát bộ ảnh đại gia</b></i>
<i><b>đình các dân tộc Việt</b></i>
<i><b>Nam.</b></i>


GV: Duøng tập ảnh “<i>Việt</i>
<i>Nan hình ảnh 54 dân tộc”</i>


Giới thiệu một số dân tộc
tiêu biểu cho các miền đất
nước


Hỏi: Bằng hiểu biết của
bản thân em hãy cho biết :
- Nước ta có bao nhiêu dân
tộc ? Kể tên các dân tộc
mà em biết ?


- Trình bày những nét khái
quát về dân tộc Kinh và
một số dân tộc khác ?


<b>Hỏi</b>: Quan sát H1.1 cho
biết dân tộc nào chiếm số
dân đông nhất ? chiếm tỉ lệ
bao nhiêu ?


<b>Hỏi</b> (k): Dựa vào hiểu biết
thực tế và SGK cho biết :


- Người Việt cổ cịn có tên
gọi gì?


- Đặc điểm dân tộc Việt và
các dân tộc ít người ?


<b>Hỏi</b>: Kể tên một số sản
phẩm thủ công têu biểu


<i><b>HĐ1:</b></i> <i>Cặp (2 em/</i>
<i>nhóm)</i>


- Có 54 dân tộc gồm:
Kinh, Tày, Thái,...
- Ngôn ngữ, trang
phục, tập quán, sản
xuất ……


TL: Dân tộc Kinh có
số dân đơng nhất
chiếu 86,2% dân số
cả nước.


TL:- Âu lạc, Tây
Âu , Lạc Việt …


- Kinh nghiệm sản
xuất, các nghề truyền
thống…



<b>I .CÁC DÂN TỘC Ở</b>
<b>VIỆT NAM.</b>


- Nước ta có 54 dân tộc
, mỗi dân tộc có những
nét văn hóa riêng.


- Dân tộc Việt (Kinh) có
số dân đơng nhất, chiếm
86,2% dân số cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

của các dân tộc ít người
mà em biết ?


<b>Hỏi (k):</b> Hãy kể tên các vị
lãnh đạo của Đảng và nhà
nước ta, tên các vị anh
hùng, các nhà khoa học có
tiếng là người dân tộc ít
người mà em biết ?


<b>Hỏi (k):</b> Cho biết vai trò
của người Việt định cư ở
nước ngoài đối với đất
nước ?


* <b>Chuyển y</b>ù: Việt nam là
Tổ quốc có nhiều thành
phần dân tộc . Đại đa số
các dân tộc có nguồn gốc


bản địa, cùng chung sống
dưới mái nhà của nước
Việt Nam thống nhất. Về
số lượng sau người Việt là
người Tày, Thái, Mường,
Khơ me, mỗi tộc người có
số dân trên 1 triệu. Các tộc
người khác có số lượng ít
hơn. Địa bàn sinh sống các
thành phần dân tộc được
như thế nào, ta cùng tìm
hiểu mục II.


<i><b>HĐ 2:(19’) Hướng dẫn HS</b></i>
<i><b>khai thác bản đồ</b></i>


<b>Hỏi (k):</b> Dựa vào bản đồ
“Phân bố dân tộc Việt
Nam” và hiểu biết của
mình cho biết dân tộc Kinh


TL: Dệt thổ cẩm,
thêu thùa ( Tày,
Thái…) , làm gốm,
trồng bông dệt vải
( chăm), làm đường
thốt nốt, khảm bạc
(Khơ – me ), làm bàn
nghế bằng trúc ( tày)
TL: Tổng Bí Thư


( Nơng Đức Mạnh ),
anh hùng Núp, Kim
Đồng – Nông Văn
Dền ( dân tộc Tày )
TL:Đem lại nguồn
thu nhập, sự văn
minh, tiến bộ của
KHKT cho đất nước.
Sự hịa bình đồn kết
giũa các dân tộc trên
thế giới.


<i><b>HĐ 2: h/đ cá nhân</b></i>


<b>II. PHÂN BỐ CÁC</b>
<b>DÂN TỘC.</b>


<b>1. Dân tộc Việt (Kinh )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phađn bô chụ yeẫu ở đađu ?


<b>GV</b>: Lãnh thổ của cư dân
Việt Nam có trước cơng
ngun…


+ Phía Bắc: Tỉnh Vân
Nam, Quảng Tây ( Trung
Quốc )


+ Phía Nam… Nam Bộ


- Sự phân hóa cư dân Việt
Cổ thành các bộ phân …
+ Cư dân phía Tây-Tây
Bắc…


+ Cư dân phía Bắc…


+ Cư dân phía Nam ( từ
Quảng Bình trở vào )…
+ Cư dân ở đồng bằng,
trung du và Bắc Trung Bộ
vẫn giữ được bản sắc việt
cổ tồn tại qua hơn 1000
năm Bắc Thuộc…


<b>Hỏi:</b> Hãy cho biết các dân
tộc ít người phân bố chủ
yếu ở đâu ?ø <b>GV</b>: Tuy
nhiên đây là vùng giao
thông đi lại khó khăn,
nhưng là vùng giàu tài
nguyên, vị trí quan trọng.


<b>Hỏi:</b> Dựa vào SGK và bản
đồ phân bố dân tộc Việt
Nam, hãy cho biết địa bàn
cư trú cụ thể của các dân
tộc ít người ?


<b>Hỏi</b>



<b> </b> (k)<b> </b>: Hãy cho biết cùng
với sự phát triển của nền
kinh tế, sự phân bố và đời
sống của đồng bào các dân
tộc ít người có


những thay đổi lớn như thế


TL: Phân bố chủ yếu
ở đồng bằng trung du
và ven biển.


TL: Trên các miền
núi và cao nguyeân.


TL: Học sinh dựa vào
SGK để trả lời, xác
định nơi cư trú các
dân tộc trên bản đồ.
TL: Giúp đồng bào
các d.tộc định canh,


<b>2. Các dân tộc ít người</b>


- Miền núi và cao
nguyên là các địa bàn
cư trú chính của các dân
tộc ít người.



- Trung du và miền núi
phía Bắc có các dân tộc
Tày, Nùng, Thái,
Mường, Dao, Mông...
- Khu vực Trường sơn –
Tây nguyên có các dân
tộc Ê- đê, Gia- rai,
Ba-na, Cơ- ho…


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nào? định cư,xóa đói, giảm
nghèo, nhà nước đầu
tư xây dựng cơ sở hạ
tầng.


Điện,đường,trường,tra
ï,k.thác tiềm năng du
lịch


3. <b>Củng cố</b>: (4’)


Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc
được thể hiện như thế nào ?


Caâu 2: Dân tộc có số dân đông nhất là:


a- Tày º c- Chăm º
b- Việt º d- mường º
Câu 3: Địa bàn cư tru của các dân tộc ít người.


a- Trung du, miền núi Bắc Bộ º


b- Miền núi và cao nguyên. º


c- Khu vực Trường Sơn – Nam TrungBộ. º
d- Tây Nguyên. º


Câu 4 : Chính sách nhà nước quan tâm, đầu tư đến đời sống các dân tộc vùng
sâu, vùng xa, vùng cao là:


a- Trình độ kinh tế xã hội của họ còn thấp. º
b- Họ đóng vai trị quan trọng trong việc bảo vệ biên giới. º
c- Tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc, mơi trường được cải thiện. º
d- Tất cả đều đúng. º


<b>4. Dặn dò tiết học tiếp theo: ( 1’)</b>


<b>-</b> Đọc và tìm hiểu trước bài 2 “Dân số và gia tăng dân số”


- Phân tích biểu đồ H2.1 về tình hình gia tăng dân số của Việy Nam, xem
trước các bảng số liệu.


<b>Baøi 2 </b>
<b> </b>


Lớp:- 9A Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...
- 9B Tiết:...Ngày dạy:...Sĩ số:...Vắng:...


<b>I.Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức :</b> HS cần



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Biết số dân số ở nước ta là 86 triệu người ( 2009 )


- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu
quả.


- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của
nước ta, ngun nhân của sự thay đổi


<b>2. Kỹ năng </b>


- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số.


<b>3. Thái độ </b>


- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mơ gia đình hợp lí.


<b>II. Chuẩn bị </b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo vieân :</b>


- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta ( phóng to )


- Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và chất
lượng cuộc sống.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh :</b>


- Tìm hiểu trước bài mới.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


<b>Hỏi:</b> a- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc
thể hiện ở những mặt nào? VD?


b- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ?


Trả lời: a- có 54 dt những nét riêng: phong tục, tập quán, trang phục…
b- DT kinh ở đồng bằng, dt ít người ở miền núi…


<b>2. Bài mới :</b>


* Vaøo baøi (1’)


Dân số, tình hình gia tăng dân số và những hậu quả kinh tế xã hội, chính trị
của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia, mà cả cộng
đồng quốc tế . Ở mỗi quốc gia, chính sách dân số ln có vị trí xứng đáng trong
các chính sách của Nhà nước . Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta Đảng và chính
phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành loạt chính sách để đạt được mục tiêu
ấy.


Để tìm hiểu vấn dân số, sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta có đặc điểm gì, ta
nghiên cứu nội dung bài hơm nay.


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Noäi dung</b>


<i><b>HĐ 1: Nêu vấn đề để HS</b></i>
<i><b>nắng được số dân (3’) </b></i>


<b>GV</b>: giới thiệu số liệu của 3


lần tổng điều tra dân số toàn
quốc ở nước ta :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Lần 1. ( 1/4/79 ) nước ta có
52,46 triệu người.


- Lần 2. ( 1/4/89 ) nươcù ta
có 64,41 triệu người


- Lần 3 ( 1/4/99 ) nươcù ta có
76, 34 triệu người.


- Lần 4 (1/4/2009) nước ta
có 86 triệu người.


<b>Hỏi</b>: Dựa vào SGK cho biết
dân số ta tính đến 2002 là
bao nhiêu người ?


<b>Hỏi</b>: Cho nhận xét về thứ
hạng diện tích và dân số của
Việt Nam so với các nước
khác trên thế giới ?


<b>GV</b>: Kết luận và ghi bảng


<b>GV:</b> cho HS thảo luận nhóm
câu hoûi sau:


<b>Hỏi (k):</b> Với số dân đơng


như trên có thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển
kinh tế ở nước ta ?


<i><b>HÑ 2</b></i>:(21’)


<b>GV:</b> Yêu cầu HS đọc thuật
ngữ “bùng nổ dân số”


<b>Hỏi: </b>Quan sát H2.1: nêu
nhận xét sự bùng nổ dân số
qua chiều cao các cột dân
số?


- Dân số tăng nhanh là yếu
tố dẫn đến hiệng tượng gì ?


<b>GV:</b> Kết luận và ghi bảng


<b>Ho</b>


<b> </b>ûi<b> </b>:- Qua H2.1 hãy nêu
nhận xét đường biểu diễn tỉ
lệ gia tăng tự nhiên có sự
thay đổi như thế nào?


<b>Hỏi (k):</b> Giải thích ngun
nhân sự thay đổi đó


TL: Dân số VN năm


2002 là 79,7 triệu
người.


TL: - Diện tích thuộc
loại các nước có lãnh
thổ trung bình thế giới.
- Dân số thuộc
loại nước có dân đơng
trên thế giới.


<i><b>HĐ 2:h/đ nhóm</b></i>




TL<b>:</b> - Thuận lợi: nguồn
lao động, thị trường.
- Khó khăn: Tạo sức
ép phát triển kinh tế –
xã hội, tài nguyên
môi trường,chất lượng
cuộc sống của nhân
dân.


TL:-Daân số tăng
nhanh liên tục.


Do trong một thời gian


- Việt Nam là nước
đông dân, dân số


nước ta là 86 triệu
( 2009 )


<b>II. GIA TĂNG DÂN</b>
<b>SỐ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hỏi:</b> Vì sao tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số giảm
nhanh, nhưng dân số vẫn
tăng nhanh ?


<b>GV:</b> Cho HS thảo luận
nhóm câu hỏi sau:


- Dân số đông và tăng
nhanh đã gây hậu quả gì
về : kinh tế, xã hội, môi
trường ?


<b>GV:</b> kết luận ghi bảng


<b>GV:</b> Cho HS thảo luận câu
hỏi:


- Nêu những lợi ích của
việc giảm tỉ lệ gia tăng tự
nhiên dân số ở nước ta?


<b>Hỏi</b>:-Dựa vào bảng 2.1, hãy
xác định các vùng có tỉ lệ


gia tăng tự nhiên của dân số
cao nhất; thấp nhất?


- Các vùng lãnh thổ coù


dài ảnh hưởng của
chiến tranh kinh tế
khó khăn, đến giữa
TK XX nước ta bước
vào thời kì bùng nổ
dân số là do tiến bộ về
y tế đời sống nhân dân
được cải thiện…


-HS hoạt động nhóm
* Hậu quả gia tăng
dân số:


- Kinh teá:


+ Lao động, việc làm.
+ Tốc độ p.triển k.tếá.
+ Tiêu dùng và tích
lũy.


- Xã hội:


+ Giáo dục, Y tế và
chăm sóc sức khỏe.
+ Thu nhập mức sống.


- Mơi trường:


+ Cạn kiệt tài ngun.â
+ Ơ nhiễm mơi trường.
+ Phát triển bền vững.
HS: Thảo luận , đại
diện nhóm trả lời –
nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


- Thuận lợi cho sự
phát triẻn kinh tế.
- Bảo vệ tài nguyên
môi trường.


- Chất lượng cuộc
sống được nâng cao.
TG:- Cao nhất: Tây
Bắc.


- Thấp nhất:
ĐBSH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tỉ lệ gia tăng tự nhiên của
dân số cao hơn trung bình cả
nước ?


<i><b>HĐ 3</b></i>:(10’) Nêu vấn đề dựa
vào bảng 2.2 SGK



<b>Hỏi:</b> Dựa vào bảng 2.2 hãy:
nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân
số nam nữ thời kì 1979 –
1999 ?


<b>Hỏi (k):</b> Tại sao cần phải
biết kêt cấu dân số theo giới
( tỉ lệ nữ, tỉ lệ nam ) ở mỗi
quốc gia…?


<b>Hỏi:</b> Nhận xét cơ cấu dân số
theo nhóm tuổi nước ta thời
kì1979 – 1999 ?


<b>GV:</b> kết luận và ghi bảng


<b>Hỏi (k):</b> Hãy cho biết xu
hướng thay đổi cơ cấu theo
nhóm tuổi ở Việt Nam từ
1979 – 1999 ?


<b>GV:</b> Tỉ số giới tính ( nam,
nữ ) không bao giờ công
bằng và thường thay đổi
theo nhóm tuổi, theo thời
gian và khơng gian, nhìn
chung trên thế giới hiện nay
là 98,6 nam thì có 100 nữ.
Tuy nhiên lúc mới sinh ra,
số trẻ em sơ sinh nam luôn


cao hơn số trẻ em sơ sinh nữ
( TB: 103 – 106 nam thì có
100 nữ ), đến tuổi trưởng
thành thì số này gần ngang
nhau. Sang lứa tuổi già số
nữ cao hơn số nam.


- Nguyên nhân của sự khác


- Tây Bắc, Bắc Bộ,
Duyên hải Nam Trung
Bộ; Tây nguyên.


<i><b>HĐ 3</b></i>: <i>cá nhân</i>


TL:- Tỉ lệ nữ lớn hơn
nam, thay đổi theo thời
gian


- Sự thay đổi giữa
tỉ lệ tổng số nam và nữ
giảm dần từ 3% đến
2,6% đến 1,4%.


TL: Để tổ chức lao
động phù hợp từng
giới, bổ sung hàng
hóa, nhu yếu phẩm
đặc trưng từng giới…
TL: - nhóm 0 -14 :


gảm dần.


- nhóm 15-59 :
tăng dần.


- nhóm 60 trở lên
tăng dần.


TL: Tỉ lệ trẻ em giảm
xuống, tỉ lệ người
trong và trên độ tuổi
lao động tăng lên.


<b>III . CƠ CẤU DÂN</b>
<b>SỐ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

biệt về số giới tính ở nước ta
là:


+ Hậu quả của chiến tranh,
nam giới hy sinh


+ Nam giới phải lao động
nhiều hơn, làm những công
việc nặng nhọc hơn, nên
tuổi thọ thấp hơn nữ.


<b>3. Củng cố</b>:


Câu 1: Hãy cho biết tình hình gia tăng dân số nước ta hiện nay ?



Câu 2 : phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và
thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta ?


Caâu 3 : Xem bảng phụ lục
Câu 4: Xem bảng phụ lục


<b>4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b>. ( 1’)


-Tìm hiểu trứoc bài 3 « Phân bố dân cư và các loại hình quần cư »


+ Tình hình phân bố dân cư ở nước ta , so với các nước trên thế giới mật độ dân
số nước ta như thế nào ?


+ Q trình đơ thị hóa của nước ta hiện nay diễn ra như thế nào ?


<b>RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG</b>


………
………
………


PHIẾU HỌC TẬP:


Câu 3 : Từ 1954 đến 2003 tỉ lệ gia tăng
tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân
vẫn tăng vì :


a- Kinh tế ngày càng phát triển, người



dân muốn đông con.


º


b- cơ cấu dân số Việt Nam treû.
º


c- Số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao
º


d- Vùng nông thôn và miền núi đang
cần người lao động trẻ khỏe.
º


Câu 4:Về phương diện xã hội dân số tăng
nhanh gây ra hậu quả.


a- Mơi trường bị ô nhiễm nặng.
º


b- Nhu cầu giáo dục, y tế, việc làm căng
thẳng.


º


c- Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn
kiệt. º


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Ngày soạn :</b>
<b>Tiết 3:</b>


<b> BAØI 3 : </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


<b>1.Kiến thức :</b> HS cần


- Trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nơng thơn, quần cư thành thị và đơ thị
hóa ở nước ta.


<b>2.Kỹ năng :</b>


- Biết phân tích biểu đồ « phân bố dân cư và đo thị Việt Nam » ( năm 1999 ) và
một số bảng số liệu vể dân cư.


<b>3.Thái độ :</b>


- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công
nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống .


- Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


<b>1.Chuẩn bị của giáo viên :</b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.


- Tư liệu, tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam.


<b>2.Chuẩn bị của học sinh :</b>



- Tìm hiểu trước bài mới. - SGK, vở bài tập, tập bản đồ .


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức : </b>Kiểm tra sĩ số học sinh.(1’)


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>( 5’)


<b> Hỏi:</b> a- Hãy cho biết số dân nước năm 2002, 2003? và tình hình gia tăng dân số
của nước ta?


b- Cho biết của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu
dân số nước ta ?


<b>Trả lời</b>


<b>3.Bài mới : </b>(1’)


Cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào
nhân tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, lịch sử… Tùy theo thời gian và lãnh thổ cụ thể,
các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư như hiện
nay.


Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã tạo nên sự đa dạng
về hình thức quần cư ở nước ta như thế nào ?


<b>T</b>
<b>G</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

13


’ <b>Hoạt động 1:</b>


<b>Hỏi: </b>Em hãy nhắc lại thứ hạng
diện tích lãnh thổ và dân số
nước ta so với các nước trên
thế giới?


<b>Hỏi:</b> - Dựa vào hiểu biết và
SGK cho biết đặc điểm mật độ
dân số ở nước ta :


+ So sánh mật độ dân số nước
ta


vớimật độ dân số
thếgiới(2003)?


+ So sánh với châu Á, với các
nước trong khu vực Đông Nam
Á?


<b>GV:</b> Năm 2003, chân Á : 85
người/ km²


- Khu vực ĐNÁ :
+ lào 25 người/ km²


+ Campuchia 68 người/ km²


+ Malai xia 75 người/ km²
+ Thái lan 124 người/ km²


<b>Hỏi:</b> Qua so sánh các số liệu
trên rút ra đặc điểm mật độ
dân số nước ta ?


<b>GV:</b> MDDS Việt Nam 1989 là
195 người/ km², 1999 là 231
người/ km², 2002 là 241 người/
km², 2003 là 246người/ km².


<b>Hỏi (k):</b> Qua các số liệu trên
em rút ra nhận xét gì về mật
độ dân số qua các năm?


<b>Hỏi:</b> Quan sát H3.1 cho biết
dân cư nước ta tập trung đông
đúc ở vùng nào ? đông nhất ở
đâu ?


<b>Hoạt động 1:</b> cặp ( 2 em /
nhóm)


TG: Diện tích thuộc loại
trung bình của TG nhưng
lại là nước có số dân đơng
của TG


TG:



+ Gấp 5,2 lần.


+ So với các nước trong
khu vực ĐNÁ , VN là nước
có mật độ dân số cao.


TG: Nước ta có mật độ dân
số cao 246 người/ km²
( 2003 )


TG: Mật độ dân số ngày
càng tăng nhanh.


TG: - Đồng bằng chiếm ¼
diện tích tự nhiên , tập
trung ¾ số dân.


- 2 đồng bằng sông
Hồng và sông Cửu Long,
vùng Đông Nam Bộ.


<b>I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ</b>
<b>VAØ PHÂN BỐ DÂN</b>
<b>CƯ.</b>


<b>1</b>


. Mật độ dân số<b>.</b>



- Nước ta có mật độ dân
số cao : 246 người/ km²
( 2003 )


- Mật độ dân số của
nước ta ngày một tăng.


<b>2. Phân bố dân cö</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

10


Hỏi: Dâc cư thưa thớt ở vùng
nào? Thưa thớt nhất ở đâu ?


GV: Kết luận và ghi baûng .


<b>Hỏi</b>: Dựa vào hiểu biết và
SGK cho biết sự phân bố dân
cư giữa nông thôn và thành thị
ở nước ta có đặc điểm gì ?


<b>Hỏi</b> (k): Dân cư sống tập trung
nhiều ở nông thôn chứng tỏ
nền kinh tế có trình độ như thế
nào ?


<b>Hỏi(k):</b> hãy cho biết nguyên
nhân của đặc điểm phân bố
dân cư nói trên ?



<b>Hỏi</b>: Nhà nước ta có chính
sách , biện pháp gì để phân bố
lại dân cư ?


<b>GV chuyển ý</b> : Nước ta là
nước nông nghiệp đại đa số
dân cư sống ở các vùng nông
thôn . Tuy nhiên điều kiện tự
nhiên, tập quán sản xuất, sinh
hoạt mà mỗi vùng có các kiểu
quần cư khác nhau.


<b>Hoạt động 2</b>:Hứng dẫ HS nắm
được đặc điểm các loại hình
quần cư.


<b>GV:</b> Giới thiệu tập ảnh, hoặc
mô tả về các kiểu quần cư
nông thôn


TG: Miền núi và cao
nguyờn chim ắ din tớch
t nhiờn, cú ẳ số dân.
+ Tây Bắc : 67 người / km²
+ Tây nguyên : 82 người/
km²


TG: Dân cư tập trung nhiều
ở nông thôn , thưa thớt ở


thành


TG: Thấp, chậm phát
triến…


TG: Đồng bằng, ven biển,
các đơ thị có điều kiện tự
nhiên thuận lợi, các hoạt
động sản xuất có điều kện
phát triển hơn. Có trình độ
phát triển lực lượng sản
xuất, là khu vực khai thác
lâu đời…


TG: Tổ chức di dân đến
các vùng kinh tế mới ở
miền núi, cao nguyên .


<b>Hoạt động 2</b>:hoạt động
nhóm


ở đồng bằng, ven biển
và các đô thị.


- Miền núi và Tây
Nguyên dân cư thưa
thớt.


- Phần lớn dân cư nước
ta sống ở nông thôn


( 76% số dân ).


<b>II. CÁC LOẠI HÌNH</b>
<b>QUẦN CƯ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

10


<b>Hỏi (k):</b> Dựa vào Nội dung
thực tế ở địa phương và vốn
hiểu biết: hãy cho biết sự khác
nhau giữa kiểu quần cư nơng
thơn các vùng ?


<b>Hỏi: </b>- Vì sao các làng bản
cách xa nhau ?


- Cho biết sự giống nhau
của quần cư nơng thơn ?


<b>GV:</b> Kết luân và ghi bảng.


<b>Hỏi:</b> Hãy nêu những thay đổi
hiiện nay của quần cư nông
thôn mà em biết ?


<b>GV:</b> Cho HS thảo luận nhóm
- Nhóm 1,2: Dựa vào vốn hiểu
biết và SGK nêu đặc điểm của
quần cư thành thị nước ta?


- Nhóm 3,4:Cho biết sự khác
nhau về hoạt động kinh tế và
cách bố trí nhà ở giữa thành thị
và nơng thơn ?


-Nhóm 5,6: Quan sát H3.1 hãy
nêu nhận xét về sự phân bố
các đơ thị ở nước ta ? giải thích
?


<b>GV:</b> Chuẩn xác Nội dung và
ghi bảng.


<b>Hoạt động 3</b>: Khai thác các số
liệu SGK.


TG: Quy mô, tên gọi


+ Làng cổ việt có lũy tre
bao bọc, đình làng, cây đa,
bến nước. Có trên 100 hộ
dân . Trồng lúa nước nghề
thủ công truyền thống…
+ Bản buôn ( dân tộc ít
người) nơi gần nguồn nước,
có đất canh tác sản
xuấtnông, lâm kết hợp có
dưới 100 hộ dân làm nhà
sàn tránh thú dữ, ẩm…
TG: - Là nơi ở , nơi sản


xuất, chăn nuôi, kho chứa,
sân phơi…


- Hoạt động kinh tế
chính là nông, lâm, ngư
nghiệp …


TG: - Đường, trường, trạm
điện thay đổi diện mạo
làng quê.


- Nhà cửa, lối sống, số
người không tham gia sản
xuất nơng nghiệp…


HS: thảo luận nhóm


- Phần lớn có quy mô vừa
và nhỏ.


+ Nông thôn: nhà cửa phân
bố rải rác , hoạt động kinh
tế chủ yếu dựa vào nông
nghiệp.


+ Thành thị: nhà cửa san
sát, hoạt động kinh tế chủ
yếu dựa vào công nghiệp
và dịch vụ.



- Hai đồng bằng lớn và ven
biển có lợi thế về vị trí địa
lí, ĐKTN – KT – XH.


<b>Hoạt động 3</b>: cá nhân.


- Là điểm dân cư ở
nông thôn với qui mô
dân số, tên gọi khác
nhau. Hoạt động kinh tế
chủ yếu là nơng nghiệp.


<b>2. Quần cư thành thị</b>


- Các đơ thị ở nước ta
phần lớn có qui mơ vừa
và nhỏ, có chức năng
chính là hoạt động cơng
nghiệp , dịch vụ . Là
trung tâm kinh tế, chính
trị khoa học kĩ thuật.
- Phân bố tập trung
đồng bằng ven biển.


<b>III. ĐÔ THỊ HÓA</b>


- Số dân thành thị và tỉ
lệ dân đô thị tăng liên
tục .



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hỏi:</b> Dựa vào bảng 3.1 hãy
nhận xét về số dân thành thị
và tỉ lệ dân thành thị của nước
ta ?


<b>Hỏi:</b> Cho biết sự thay đổi tỉ lệ
dân thành thị đã phản ánh quá
trình đơ thị hóa ở nước ta như
thế nào ?


<b>Hỏi</b>: Quan saùt H3.1


+ cho nhận xét về sự phân bố
các thành phố lớn ?


+ vấn đề bức xúc cần giải
quyết cho dân cư tập trung quá
đông ở các thành phố lớn ?


TG: Tæ lệ dân thành thị
tăng liên tục, tăng nhanh
nhất năm 2003.


TG: Trình độ đơ thị hóa
cịn thấp.


TG:


+ Tập trung ở đồng bằng,
ven biển.



+ Việc làm, nhà ở, kết cấu
hạ tầng đo thị, chất lượng
môi trường đô thị .


( 4’)<b> HĐ 4</b>: <b>Củng cố </b> :


Câu 1: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta ?


Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa quần nông thôn và quần cư thành thị ?
Câu 3: Dân cư tập trung đơng đúc ở đồng bằng vì :


a- Đây là nơi có ĐKTN thuận lợi, sản xuất có điều kiêïn phát triển º
b- Là khu vực khai thác lâu đời º
c- Nơi có mức sống và thu nhập cao º
d- Nơi có trình độ phát triển lực lượng sản xuất. º
Câu 4 : Q trình đơ thị hóa của nước ta có những đặc điểm gì :


a- Trình độ đơ thị hóa thấp º
b- CSHT chưa đáp ứng tốc độ đơ thị hóa º
c- Tiến hành không đồng đều giữa các vùng º
d- Tất cả các đáp án trên º


<b> 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo</b>:( 1’)


- Tìm hiểu trước bài 4 « Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống »
+ Đặc điểm của nguồn lao động và việc sư dụng lao động ở nước ta.


+ Chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta
hiện nay ra sao.



<b>RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>

<!--links-->

×