Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

hinh hoc 6 chuong i toán học 6 võ thị nghiêm thư viện tài nguyên giáo dục long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.45 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1


<b>Ngày soạn : </b>15.8.2010<b> </b> <b>Tiết 1</b>


<b> </b> <b> </b>


<b>Ngày dạy : </b>18.8(63), 23.8(64), 19.8 (6162)


<b> </b> <b>ĐIỂM . ĐƯỜNG THẲNG. </b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


– Kiến thức : Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?


-Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng .
– Kỹ năng : Biết vẽ điểm , đường thẳng.


– Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
– Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
–Biết sử dụng ký hiệu : ,


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV: Bảng phụ ghi bài tập


- HS: SGK , thước thẳng , thước đo góc .


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu về chương trình hình học 6 và đặt vấn đề (5’)</b></i>


- GV giới thiệu qua về chương trình hình học 6.


Các yêu cầu của môn học và những quy định trong
các giờ học.


<i><b>Hoạt động 2 : Điểm (10’)</b></i>


- GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : chấm,


ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm .


- Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong


hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình
thành khái niệm các điểm phân biệt .


- HS đọc tên các điểm ở hình 2 SGK . Có


nhận xét gì ?


- Thế nào là hai điểm phân biệt ? Quy ước .


- GV giới thiệu khái niệm hình và điểm là


một hình


<b>1. Điểm </b>


Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là
hình ảnh của 1 điểm .



Điểm A ; B ; C …..


<b>.A</b> <b>.B</b>


<b>.C</b>


Ta dùng các chữ cái in hoa để đặt
tên cho các điểm .


<i><b>Hoạt động 3 : Đường thẳng (10’)</b></i>


- GV giới thiệu hình ảnh của đường thẳng .


- Ta dùng dụng cụ gì để vữ đường thẳng . GV


hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng (có kéo dài
về hai phía) đặt tên, đọc tên đường thẳng .


- GV vẽ hình bài tập 1 ( H6 SGK) HS giải bài


tập 1 có chú ý cácđiểm phân biệt có tên khác


<b>2 . Đường Thẳng </b>


Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng ……
cho ta hình ảnh của 1 đường thẳng
-Đường thẳng không bị giới hạn về 2
phía .



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhau nhưng các điểm có tên khác nhau chưa
hẳn đã phân biệt .


- GV chú ý cho HS đường thẳng là một hình


, c … .. để đặt tên cho đường thẳng
Hình vẽ :




a


Đường thẳng a
a


<i><b>Hoạt động 4 : Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng(10’)</b></i>


- HS quan sát hình 4 SGK . GV giới thiệu


quan hệ của A, B với đường thẳng d .


- GV giới thiệu cách viết, cách đọc của một


điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc
đường thẳng , yêu cầu HS viết và đọc ký hiệu
tương tự .


- GV dùng hình 6 sau khi đã giải xong bài tập


1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu để ghi các quan


hệ .


- HS làm bài tập ?


Quan sát hình vẽ


a


a/ điểm C ; E thuộc hay không thuộc đường thẳng
a


H/s trả lời
Gv: Củng cố


b/ điền kí hiệu thích hợp vào ô trống


c/ Vễ thêm hai điểm khác thuộc a và 2 điểm khác
không thuộc a


H/s vẽ


H/s nhận xét
Gv: Củng cố


<b>3 / Điểm thuộc đường thẳng điểm </b>
<b>không thuộc đường thẳng .</b>


 A  d


hay A nằm


trên


d đờng
thẳng d


hoặc đường thẳng d đi qua điểm A
hoặc đường thẳng d chứa điểm A
- Điểm B <sub> d </sub>


điểm B nằm ngoài đờng thẳng d
hoặc đường thẳng d không đi qua
điểm B


hoặc đường thẳng d không chứa
điểm B .


?/104


a/ điểm C  a ; E <sub> a </sub>


b/ C <sub> a ; E </sub><sub> a </sub>


c / D  a ; A  a


G <sub> a ; H </sub><sub> a </sub>



a


M  a ; N  a



<b>IV. Củng cố dặn dò: (10’) </b>
<b>1. Củng cố luyện tập :</b>


- GV dùng bảng phụ hoặc vẽ trên bảng hình 7 SGK các nhóm HS làm các câu a, b, c
của bài tập 3 .


- HS Hoạt động nhóm để giải bài tập 4 và 5


<b> 2. Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Làm các bài tập 5, 6 SGK, bài tập1 đến 4 SBT
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập


Nghiên cứu nội dung bài mới: “Ba điểm thẳng hàng”
+ Nắm rõ về điểm và đường thẳng


<b>.</b>
<b>M</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Tuần 2


<b>Ngày soạn : </b>22.8.2010<b> </b> <b>Tiết 2</b> <b> </b>
<b> Ngày dạy : </b>25.8(63), 24.8(64), 26.8


(6162)


<b>BA ĐIỂM THẲNG HÀNG</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>



– Kiến thức cơ bản :


– Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm


– Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm .
– Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng .


– Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.


– Thái độ :yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một
cách cẩn thận, chính xác.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV: Bảng phụ ghi bài tập


- HS: Như hướng dẫn về nhà tiết 1.


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ(5)</b></i>
Cho đường thẳng a. điểm M, N, P thuộc


đường thẳng a , điểm Q không thuộc đường
thẳng a .


<i><b>a)</b></i> Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu .



<i><b>b)</b></i> Đọc các mối quan hệ của các điểm đó
với đường thẳng a .


<b>a</b>


<b>Q</b>
<b>P</b>
<b>N</b>


<b>M</b>


<i><b>Hoạt động 2 : Ba điểm thẳng hàng(10’)</b></i>


- GV hồn chỉnh bài kiểm tra . HS có nhận


xét gì về ba điểm (M, N, P) ; (M, N, Q) ; (N,
Q, P) ; (M, Q, P) đối với đường thẳng a .
Trong từng bộ ba điểm đó hãy dùng ký hiệu


;  để ghi mối quan hệ với đường thẳng a .


- Khi nào thì ba điểm thẳng hàng ? Cho ví


dụ .


- Khi nào thì ba điểm khơng thẳng hàng ?


Cho ví dụ .



- Làm thế nào để vẽ đưoc ba điểm thẳng


hàng . Muốn kiểm tra ba điểm có thẳng hàng
hay khơng ta dùng dụng cụ gì ? bàng cách
như thế nào ?


- HS làm bài tập 8,9 SGK .


<b>1 . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng </b>


- Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc 1
đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng


<b>B</b>


<b>A</b> <b>C</b>


- 3 điểm A ; B ; C không cùng thuộc
bất cứ một 1 đường thẳng ta nói
chúng khơng thẳng hàng .


<b>B</b>
<b>A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hoạt động 4 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (15’)</b></i>


- HS vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng .


- GV giới thiệu các thuật ngữ kết hợp với



quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng như nằm
cùng phí, nằm khác phía, nằm giữa .


- GV dùng bảng phụ có hình 12 SGK để


làm bài tập số 11 .


- HS làm bài tập 10 .


- HS nhận xét xem trong ba điểm thẳng
hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm cịn lại .
ngồi điểm đó cịn có điểm nào khác khơng ?


<b>2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng </b>
<b>hàng .</b>


- Hai điểm C và B nằm cùng phía với
điểm A


- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối
với điểm C


- Hai điểm A và B nằm khác phía đối
với điểm


- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B


<b>Nhận xét :</b> Vậy ba điểm thẳng hàng
có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai
điểm còn lại .



<b>IV. Củng cố dặn dò: (15’) </b>
<b>1. Củng cố :</b>


- Trong các hình sau điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?


<b>.A</b>
<b>.B</b>


<b>.C</b>


- Phát biểu : " Khơng có điểm nằm giữa khi khơng có ba điểm thẳng hàng " là
đúng hay sai ?


- Khi có điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì ý nào sau đây đúng, ý nào sai ?


a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng .


b) B, C nằm cùng phía đối với điểm A .
c) B, C nằm khác phía đối với điểm A .
d) A, C nằm cùng phía đối với điểm B .
e) A, C nằm cùng phía đối với điểm B .


- Ở hình 11 SGK , điểm E nằm giữa những điểm nào ?


<b>2. Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- HS học bài theo SGK .


- HS làm bài tập 12, 13 và 14 SGK và bài tập 6, 13 SBT .



- Chuẩn bị tiết sau : Đường thẳng đi qua 2 điểm


.


E . M


.
K
. D


. N . <sub>Q</sub>


. O .


I
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần 3


<b>Ngày soạn : </b>28.8.2010<b> </b> <b>Tiết</b>


<b>3 </b> <b> </b>


<b>Ngày dạy : </b>1.9(63), 31.8 (64), 9.9 (6162)
<b>ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


– Kiếi thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
– Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .



– Rèn luyện tư duy : biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
- Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A,B.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV: Bảng phụ ghi bài tập


- HS: SGK , thước thẳng , thước đo góc .


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


<i><b>HS1 : </b></i>Nêu cách vẽ ba điểm A, B, C thẳng


hàng . Có mấy trường hợp hình vẽ ? Trong
mỗi trường hợp, có mấy điểm nằm giữa hai
điểm còn lại ?


<b>A</b>


<b>B</b> <b>C</b>


<b>C</b> <b><sub>B</sub></b>


<b>A</b>



<b>C</b> <b>B</b>


<b>A</b>
<b>A</b>


<b>B</b> <b><sub>C</sub></b> <b><sub>A</sub></b>


<b>B</b>
<b>C</b>


<b>C</b>
<b>B</b>


<b>A</b>


Mỗi trương hợp chỉ có một điểm nằm
giữa hai điểm còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Cho điểm A . HS hãy vẽ đường thẳng đi
qua điểm A . Vẽ được mấy đường thẳng?
- Cho điểm B khác điểm A . Hãy vẽ


đường thẳng đi qua A và B . GV hướng dẫn
HS dùng thước thẳng để vẽ . Ta vẽ được
mấy đường thẳng như thế ?


- HS đọc nhận xét trong SGK .


- HS giải bài tập số 15 và 16



<b>1. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm</b>


<b>B</b>
<b>A</b>


<b>Nhận xét</b> : Có một và chỉ một đường
thẳng đi qua hai điểm A và B


<b>Bài tập 15: </b>


a) Đúng. B) Đúng.


<b>Bài tập 16: </b>


a)Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua
hai điểm.


b)Vẽ đường thẳng đi qua hai trong ba
điểm cho trươc, xem điểm cịn lại có
thuộc đường thẳng đó khơng?


<i><b>Hoạt động3 :Tên đường thẳng (7’)</b></i>


- Ta đã biết cách đặt tên nào cho đường


thẳng ? ( dùng một chữ cái thường) .


- GV giới thiệu thêm hai cách đặt tên mới


cho đường thẳng .



- HS giải bài tập ?


2. <b>Tên đường thẳng</b>


đường thẳng a
<b>a</b>


đường thẳng AB - đường thẳng BA


<b>A</b> <b>B</b>


đường thẳng xy hay đường thẳng yx
<b>y</b>


<b>x</b>


<i><b>Hoạt động 4 :Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (15’)</b></i>


- Sáu đường thẳng trong bài tập ? có vị trí


như thế nào ? thực chất là mấy đường thẳng
? GV giới thiệu đường thẳng trùng nhau .


- Hai đường thẳng không trùng nhau có vị


trí như thế nào ? GV giới thiệu đường thẳng
cắt nhau và song song .


- Thế nào la hai đường thẳng cắt nhau,



song song nhau ? HS vẽ hình minh hoạ .


- Thế nào là hai đường thẳng phân biệt ?


- HS làm bài tập 21 . Nếu có n đường


thẳng phân biệt thì tối đa có mấy giao
điểm ? n(n-1)/2


<b>3. Đường thẳng trùng nhau, cắt</b>
<b>nhau, song song. </b>


<b>C</b>


<b>A</b> <b>B</b>


Hai đường thẳng AB và AC trùng nhau
<b>A</b>


<b>C</b>
<b>B</b>


Hai đường thẳngAB và AC chỉ có một
điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt
nhau .


<b>y</b>
<b>x</b>



<b>v</b>
<b>u</b>


Hai đường thẳng xy và uv khơng có
điểm chung nào gọi là hai đường thẳng
song song nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>IV. Củng cố dặn dò: (8’) </b>
<b>1. Củng cố :</b>


- Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ? Hai


đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung ?


- Hai đường thẳng a và b sau đây trùng nhau hay cắt nhau hay song song nhau ?


a b


<b>2. Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- HS học bài theo SGK


- HS làm các bài tập 18, 20 SGK và 14, 16, 18 SBT
- Tiết sau : Thực hành Trồng cây thẳng hàng .


(Mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ gồm 3 cọc thẳng dài 1,5 m có màu phân cách , dây dọi
có quả dọi )


Tuần 4 <b>Ngày soạn : </b>4.9.2010



<b>Tiết 4 Ngày dạy : </b>8.9 (63), 7.9(64), 16.9 (6162)




<b> </b> <b> </b>


<b>THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


– Hs biết trồng cây hoặc các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm thẳng hàng.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


– Gv : Ba cọc tiêu, 1 dây dội, 1 búa đóng cọc.


– Hs : chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu


<b>III. Tiến trình dạy học </b>


<i><b>Hoạt động 1 : Chuẩn bị kiến thức</b></i>


GV thông qua việc kiểm tra bài cũ để trang bị kiến thức cho HS thực hành .
Khi nói A, B, C thẳng hàng thì :


- Có một đường thẳng duy nhất đi qua ba điểm đó .
- A, B, C đều thuộc một đường thẳng .


- Có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .


- Sáu đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB trùng nhau .



<i><b>Hoạt động 2 : Kiểm tra viẹc chuẩn bị dụng cụ theo phân công ở tiết trước .</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành </b></i>


- GV nêu yêu cầu thực hành, công dụng của các dụng cụ đã chuẩn bị .
- GV cùng vài HS thực hành từng thao tác mẫu như SGK .


B1 Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B


B 2 Em thứ nhất đứng ở A . Em thứ 2 cầm cọc tiêu đứng thẳng đứng ở 1 điểm C


( hình 24 h 25 )


B3 Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV phân công khu vực thực hành cho từng nhóm và giao quyền điều hành cho
nhóm trưởng .


<i><b>Hoạt động 4 : Kiểm tra và đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm .</b></i>
- GV theo dõi các hoạt động của nhóm trong q trình thực hành .


- Nhóm trưởng từng nhóm báo cáo sự phân cơng và quá trình thực hành .
- GV kiểm tra kết quả thực hành .


- GV cho HS thu dọn hiện trường sau khi đã kiểm tra kết quả .
- GV đánh giá hoạt động của tiết học và kết quả của các nhóm .
<i><b>Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> </b>Tuần 5 <b> Ngày soạn : 11.</b>9.2010



<b>Tiết 5 </b>


<b>Ngày dạy : </b>15.9(63)<b> ,</b>14.9(64), 24.9 (6162)
<b> </b>


<b>TIA</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


– Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
– Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
– Biết vẽ tia.


– Biết phân loại hai tia chung gốc .


– Biết phát biểu chính xác các mệnh đề toán học .


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV: Bảng phụ ghi bài tập


- HS: SGK , thước thẳng , thước đo góc .


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ(5’)</b></i>


<i><b>HS 1 :</b></i> Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng.



Vẽ hình minh họa.


GV nhận xét.


GV đặt vấn đề vào bài mới.


Dùng một chữ cái in thường
<b>a</b>


Gọi tên hai điểm thuộc đường thằng


<b>A</b> <b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Hoạt động 2 : Tia gốc O(10’)</b></i>


- GV giữ lại hình vẽ đường thẳng xy và


vẽ thêm điểm O .


- GV giới thiệu tia bằng cách tô đậm bằng


phấn màu hai phần của đường thẳng xy
được chia ra bởi điểm O


- Tia gốc O là gì ? Nó cịn gọi là gì nữa ?


- HS vẽ một tia gốc A và đọc tên nó và


ghi ký hiệu .



- GVgiới thiệu phần giới hạn và không
giới hạn của một tia ( chẳng hạn tia Ax) .


- HS làm bài tập số 25 SGK .


<b> 1. Tia </b>


<i><b>Hình gồm điểm O và một phần</b></i>
<i><b>đườngthẳng bị chia bởi điểm O được</b></i>
<i><b>gọi là tia gốc O (còn gọi là nửa</b></i>
<i><b>đường thẳng gốc O)</b></i>


Ví dụ : Tia Ax
<b>x</b>
<b>A</b>


<b>B</b>ài tập số 25 SGK


<b>B</b>


<b>B</b>
<b>A</b>


<b>B</b>


<b>A</b>
<b>A</b>


<i><b>Hoạt động 3 : Hai tia đối nhau(10’)</b></i>
- Trên hình vẽ bài kiểm. Có nhận xét gì về hai



tia Ox, Oy . GV giới thiệu hai tia đối nhau .
- Hai tia đối nhau phải thoã mãn những điều
kiện nào ? (chung gốc và tạo thành đường
thẳng) .


- Mỗi điểm trên đường thẳng xy có phải là gốc
chung của hai tia đối nhau không ?


- HS làm bài tập ?1


<b>B</b>
<b>y</b>
<b>x</b>


<b>A</b>


<i><b>2. Hai tia đối nhau</b></i>


Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo
thành đường thẳng xy gọi là hai tia
đối nhau .


<b>y</b>


<b>x</b> <b>O</b>


Nhận xét : <i><b>Mỗi điểm trên đường</b></i>
<i><b>thẳng là gốc chung của hai tia đối</b></i>
<i><b>nhau .</b></i>



<i><b>?1</b></i>


a)Hai tia Ax và By khơng là hai tia
đối nhau vì chúng không chung gốc.
b)Những tia đối nhau là Ax và Ay, Bx
và By


<i><b>Hoạt động 4 : Hai tia trùng nhau (10’)</b></i>
- GVgiới thiệu hai tia trùng nhau qua hình vẽ .


- Trên hình vẽ , ta có thể nói hai tia Ax và Bx
trùng nhau không ?


- Hai tia trùng nhau có thể xem như một tia
khơng ?


- GV giới thiệu hai tia phân biệt .
- HS làm bài tập ?2 SGK


- HS quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi


<i><b>3. Hai tia trùng nhau </b></i>


Hai tia Ax và AB trùng nhau


<b>B</b> <b>x</b>


<b>A</b>



Chú ý : SGK


? 2 Trên hình 30 y
B


0
A


x


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b) Hai tia Ox và A x khơng trùng
nhau vì chúng không chung gốc.
c) hai tia Ox và Oy không đối nhau là
vì chúng chung gốc nhưng khơng
cùng thuộc 1 đường thẳng .


<b>IV. Củng cố dặn dò: (10’) </b>
<b>1. Củng cố :</b>


- Định nghĩa tia gốc O


- Hai tia trùng nhau và hai tia đối nhau có gì giống nhau và khác nhau ?


HS làm bài tập 22,23 SGK
-<b>2. Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia , hai tia đối nhau, trùng nhau .
- Làm các bài tập 24, 26 - 29 SGK .


Tiết sau : Luyện tập



Tuần 6 Ngày soạn : 19.9.2010


Tiết 6


Ngày dạy :22.9(63) 21.9(64), 30.9 (6162)


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


– Luyện tập cho hs kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau .


– Rèn luyện kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm
nằm cùng phía, khác phía qua việc đọc hình .


– Rèn luyện kỹ năng vẽ hình .


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV: Bảng phụ ghi bài tập


- HS: Như hướng dẫn về nhà tiết 5.


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ(5’)</b></i>


<i><b>HS1 +</b></i> Hai tia đối nhau phải thoả mãn những



yêu cầu nào ?


+Làm bài tập số 23 SGK . Trên hình 31 SGK tia
MN trùng với những tia nào ? Có nhận xét gì về
các điểmN, P, Q đối với điểm M .


<b>a M</b> <b>N</b> <b>P</b> <b>Q</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Qua bài kiểm, ta thấy tia MN là hình gồm
nhữngđiểm nào ? các điểm đó có cùng phía
đối với M khơng ?


- HS giải miệng bài tập 26 để GV chốt lại ở


bài tập 27 và yêu cầu HS ghi lại các định
nghĩa tia này vào phần chú ý trong vở học .


<b>Bài tập 27 :</b>


a) Tia AB là hình gồm điểm A


và tất cả các điểm nằm cùng
phía với B đối với điểm A
b) Hình tạo bởi điểm A và


phần đường thẳng chứa tất cả
các điểm nằm cùng phía đối với
A là một tia gốc A



<i><b>Hoạt động 3 :Nhận biết hai tia đối nhau (7’)</b></i>


- Thế nào là hai tia đối nhau ?


- HS làm bài tập 32 vẽ hình minh hoa các


câu sai .


<b>Bài tập 32 :</b>


a) Sai
b) Sai
c) Đúng


<i><b>Hoạt động 4 : Thứ tự các điểm trên hai tia đối nhau(18’)</b></i>
Bài tập 28


- Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau


nào ( sau khi vẽ đựoc ba điểm O, M, N) .


- Muốn biết điểm nào nằm giữa hai điểm


còn lại trong ba điểm M, N, O ta phải kiểm
tra điều gì trước ? (ba điểm thẳng hàng)
Bài tập 29 :


- Hai tia đối nhau AC và AB cho ta suy ra


được những điều gì ? (A, B, C thẳng hàng và


A nằm giữa B và C) .


- Vẽ nhanh hai tia AB và AC đối nhau bằng


cách nào ?


- Có nhận xét gì về gốc chung của hai tia


đối nhau với hai điểm nằm ở hai tia đối nhau
đó .


Bài tập 30 : HS trả lời nhanh


<b>Bài tập 32 :</b>


x N O M y


a) (Ox, Oy) ; (Ox,OM) ... là
các cặp hai tia gốc O đối nhau .


b) M, O, N thẳng hàng ; O nằm


giữa M và N


<b>Bài tập 29 :</b>


C N A M B


a) A nằm giữa C và M .
b) A nằm giữa N và B



<b>Bài tập 30 :</b>


a) .... của hai tia đối nhau Ox,


Oy .


b) Điểm O ...


<b>IV. Củng cố dặn dò: (5’) </b>
<b>1. Củng cố :</b>


- HS làm bài tập 31 SGK .


<b>2. Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Đoạn thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần 7 <b>Ngày soạn : </b>25.9.2010


Tiết 7 <b>Ngày dạy : </b>28.9(64), 29.9 (63), 6.10 (62), 7.10(61)


<b>ĐỌAN THẲNG</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết định nghĩa đọan thẳng.
- Vẽ đọan thẳng .


- Biết nhận dạng đọan thẳng cắt đọan thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia .


- Biết mơ tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.


- Vẽ hình cẩn thận chính xác.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- <b>Gv</b> : Thước thẳng, bảng phụ.


<b>- Hs</b> : Thước thẳng.


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>Họat động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>1. Họat động 1 : Đặt vấn đề (3’)</b>


<b>- </b>GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẵng AB.


- HS lên bảng vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>1. Họat động 2 : Định nghĩa đọan thẳng (15’)</b>


- GV yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng
AB.


- GV chốt lại:


+ Vẽ hai điểm A , B


+ Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A,B.


Dùng bút chì vạch theo mép thước từ A đến B


<b>- GV</b> Hình trên gồm bao nhiêu điểm <b>? </b>Là
những điểm như thế nào?


- HS trả lời.


<b>- GV: </b>Đọan thẳng AB là hình như thế nào ?


<b>- Gv</b> sửa lại cách nói của hs cho chính xác.


<b>- Gv</b> giới thiệu cách đọc, các mút đọan thẳng.


<b>Hs</b> làm bài 33,34 /sgk/115 (trả lời miệng )


<b>1. Đọan thẳng AB là gì ?</b>


<b>a/ Định nghĩa</b> : Đoạn thẳng AB là
hình gồm điểm A, điểm B và tất cả
các điểm nằm giữa A và B.


Đọan thẳng AB hoăc đọan thẳng
BA


Hai điểm A ,B là hai mút (hoặc
hai đầu của đọan thẳng AB


<b>2. Họat động 2 : </b>Đọan thẳng cắt đọan thẳng , cắt tia , cắt đường thẳng (15’)


<b>GV : </b>cho H tìm hiểu các trường hợp đọan


thẳng cắt đọan thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
như SGK.


<b>Gv </b>Cho H làm bài tập điền khuyết nhận dạng:
Hai đọan thẳng cắt nhau, đọan thẳng cắt tia,
cắt đường thẳng


HS nhận dạng các trường hợp trên


<b>2. Đọan thẳng cắt đọan thẳng, cắt </b>
<b>tia, cắt đường thẳng.</b>


<b> a) </b>
<b> </b>


Đoạn thẳng MN và RS cắt nhau tại I
b)


Đoạn thẳng CD cắt tia Ox tại A
c)


Đoạn thẳng EF và đường thẳng d cắt
nhau, giao điểm là K.


A B


A


B
C



D
N


O x


A


B
K


x y


A


B
H


A B


C


D


D


C
B


O x



A
B


a


A
B


<b>E</b>


<b>F</b>


<b>K</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>- Gv</b> chú ý luyện tập cách phát biểu khác nhau
của hs


<b>IV. Củng cố dặn dò: (12’) </b>
<b>1. Củng cố :(7’)</b>


<b>Bài 35sgk</b>/116 (Bảng phu) : Hs chọn câu đúng sai .


<b>Bài 38</b> sgk/


<b>1 Hs</b> lên bảng thực hiện


<b>cả lớp</b> làm vào vở.


<b>2. Hướng dẫn học ở nhà :(5’)</b>



- Học thuộc định nghĩa đọan thẳng


- Phân biệt đọan thẳng , đường thẳng , tia


- Nắm các trường về đọan thẳng cắt đọan thẳng, đọan thẳng cắt tia,đọan thẳng cắt
đường thẳng


- Bài tập về nhà : 36,37,39 sgk/116, 30,31,32,33/100 SBT
- Chuẩn bị : + Xem lại cách đo đoạn thẳng ở Tiểu học.
+ Xem trước bài “Độ dài đoạn thẳng”.


+ Mang thước có chia khoảng.


Tuần 8 <b>Ngày soạn : </b>4.10.2009


<b>Tiết 8 Ngày dạy : </b>5.10 (64), 6.10(63)14.10(6162)


<b>ĐỘ DÀI ĐỌAN THẲNG</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


<i><b>- </b></i>Biết được độ dài đọan thẳng là gì ?


- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đọan thẳng
- Biết so sánh hai đọan thẳng


<i><b>-</b></i> Cẩn thận trong khi đo


<b>II. Chuẩn bị :</b>



<b>- GV :</b> Thước thẳng có chia khỏang , thước dây , thước gấp …


<b>- Hs</b> : Thước thẳng có chia khỏang


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>Họat động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>1.Họat động 1 : </b>Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1 : Nêu định nghĩa đoạn thẳng MN.


+ Vẽ đoạn thẳng MN cắt đoạn thẳng CD
tại D


GV nhận xét cho điểm


<b>2. Họat động 2 : </b>Đo đọan thằng (10’)
m


n


O x


A
B


a


A


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>?</b> Nêu cách đo (2 – 3hs)


<b>? </b>Sử dụng dụng cụ gì để đo đọan thẳng


<b>Gv</b> giới thiệu một vài dụng cụ khác : thước


cuộn , thước gấp xích


<b>Gv </b>vẽ đọan thẳng MN trên bảng và y/c ba hs


lên đo


<b>?</b> nhận xét kết qủa
Gv giới thiệu nhận xét


<b>?</b> Khi có hai điểm A , B thì thì ta có xác định
được khỏang cách giữa hai điểm A, B không ?
bằng cách nào ?


<b>?</b> khi A trùng với B thì khỏang các đó băng bao
nhiêu ?


<b>?</b> Độ dài và khỏang cách có khác nhau khơng ?


<b>?</b> Đọan thẳng và độ dài đọan thẳng khác nhau


như thế nào ?



<b>Cả lớp</b> : thực hiện đo chiều dài và chiều rộng
của cuốn vở em đang học rồi đọc kết qủa.


<b>1. Đo đọan thẳng :</b>




A B


Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm
và kí hiệu là:


AB = 25 mm


<b> * Nhận xét về độ dài đọan</b>
<b>thẳng </b>


<b>(học sgk)</b>


<b>3.Họat động 3: </b>So sánh hai đọan thẳng (15’)


<b>Hs</b> thực hiện đo độ dài chiều rộng của cuốn tập
và cuốn sách và cho biết độ dài của chúng có
bằng nhau khơng ?


<b>Gv</b> giới thiệu : Ta nói Bề rộng của cuốn sách
này lớn hơn bề rộng của cuốn sách kia . Tương
tự để so sánh hai đọan thẳng ta so sánh độ dài
của chúng.



<b>Cả lớp</b> đọc sách giáo khoa trong 3 phút và cho
biết thế nào là hai đọan thẳng bằng nhau, đọan
thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đọan thẳng kia
?


<b>Gv </b>vẽ hình 40sgk lên bảng :


<b>GV </b>Yêu cầu hs tiến hành đo và so sánh


<b>Hs l</b>àm ?1


<b>Hs</b> làm ?3


<b>2. So sánh hai đọan thẳng : (xem</b>
<b>sgk)</b>


H <sub>I</sub>


J K


F G


Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách
so sánh độ dài của chúng.


Ta có: FG = HI
HI < JK hay JK > HI.


<b>Bài tập ? 1:</b>



AB = 28mm ; CD = 40mm; EF
=17mm GH =17mm , IK
=28mm


a/ Các đọan thẳng có cùng độ dài là :
AB và IK ; EF và GH


b/ So sánh hai đọan thẳng EF và CD :
Ta có <i>CD EF</i>


<b>Bài tập ?3 :</b>


1 In-sơ = 25,4 mm


<b>IV. Củng cố dặn dò: (15’) </b>
<b>1. Củng cố : (10’)</b>


<i><b>Bài 1:</b></i>“ con dường từ nhà em đến trường là 800 m tức là khỏang cách từ nhà em đến


trường là 800 m” Câu nói này đúng hay sai ?


A B


C <sub>D</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hs</b> làm bài 42 sgk/119


<b>Bài 42 sgk :</b>
28
28



<i>AB</i> <i>mm</i>


<i>AB AC</i>
<i>AC</i> <i>mm</i>


 


 




 <sub></sub> <sub> (1)</sub>


28
18


<i>AB</i> <i>mm</i>


<i>AB BC</i>
<i>BC</i> <i>mm</i>


 


 




 <sub></sub>



(2)
Từ (1) và (2) suy ra AC>BC


<b>2. Hướng dẫn học ở nhà :(5’)</b>


Hướng dẫn học ở nhà(5’)


- Nắm vững cách đo đọan thẳng
- Học thuộc nhận xét


- Biết cách so sánh hai đọan thẳng


- Bài tập về nhà : 40,41,43,44,45 sgk/119


GV gợi ý bài 44 : Chu vi của một hình là tổng các cạnh của hình đó


Tuần 9 <b>Ngày soạn : </b>10.10.2009


<b>Tiết 9 Ngày dạy : </b>13.10 (63), 12.10(64),21.10(6162)
<b>KHI NÀO AM + MB = AB?</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


Qua bài này học sinh cần :


- Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB .


- Có kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại


- Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài



<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV: Giáo án


- HS: + Xem lại cách đo đoạn thẳng.
+ làm ?1/120 SGK


<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b> </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>1.Hoạt động 1 : Đặt vấn đề (5’)</b></i>


B C


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-GV: Cho đoạn thẳng AB và một điểm M bất
kì (khơng trùng với A, B ). Điểm M có thể
nằm ở những vị trí nào so với đoạn thẳng AB?
- HS: Suy nghĩ trả lời


-GV : Nhận xét


- GV : Khi M ở vị trí nào thì AM + MB = AB?


<i><b>- </b></i>M thuộc đoạn thẳng AB
+ M nằm giữa hai điểm A,B.


<b>M</b> <b>B</b>



<b>A</b>


- M không thuộc đoạn thẳng AB.
+ A, B, M không thẳng hàng.


<b>M</b>


<b>B</b>
<b>A</b>


+ A, B, M thẳng hàng nhưng M không
nằm giữa điểm A, B.


<b>M</b>


<b>B</b>
<b>A</b>


<i><b>2.Hoạt động 2 : 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài</b></i>
<i><b>đoạn thẳng AB ? (15’)</b></i>


- GV : Cho H làm ?1


- HS: làm ?1 . .
+ Dãy 1 làm câu a.
+ Dãy 2 làm câu b.


-GV kiểm tra bài của HS. trình chiếu lại trên
bảng.



+ Nếu M nằm giữa hai điểm A, B thì ta có điều
gì ?


H: <i>AM + MB = AB</i>


Vậy nếu M khơng nằm giữa AB thì hệ thức có
xảy ra khơng ?


-H: suy nghĩ trả lời.


<b>a) Nhận xét :</b>


<b>M</b> <b>B</b>


<b>A</b>


Nếu điểm M nằm giữa hai điểm
A và B thì AM + MB = AB . Ngược
lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M
nằm giữa hai điểm A và B<i><b>.</b></i>


-G: Minh họa hai trường M không nằm giữa
A, B trên màn hình.


-G: chốt lại nhận xét.


1) Nếu điểm I nằm giữa hai điểm E và F
thì ...



2) Nếu MA + AN = MN thì điểm ... nằm
giữa hai điểm ...


<i><b>3.Hoạt động 3 : Ví dụ(10’)</b></i>


- G: Cho học sinh tìm hiểu VD SGK


+ VD cho biết điều gì ?
+ u cầu tính điều gì?


- GV: cho đọc cách giải SGK


+ Nếu biết MB, AB tính AM được khơng ?
tính như thế nào ?


- GV: Cho HS làm bài tập :Cho N là điểm nằm
giữa I và K. Biết NK = 3cm, IK = 7cm. Tính
độ dài đoạn thẳng IN.


- HS lên bảng trình bày.


<b>b) Ví dụ: </b>Xem SGK


Vì N nằm giữa I, K nên IN + NK = IK
Thay NK = 3cm, IK = 7cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>4.Hoạt động 4 : Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (5’)</b></i>
GV giới thiệu cách đo khoảng cách giữa hai


điểm khá xa trên mặt đất và các dụng cụ thước


cuộn, thước chữ A ...


- HS nghe GV giới thiệu


Thước cuộn bằng vải, thước cuộn bằng
kim loại, thước chữ A


<b>IV. Củng cố dặn dò: (10’) </b>
<b>1. Củng cố : (7’)</b>


+ Khi có ba điểm thẳng hàng, ta cần đo ít nhất mấy lần để xác định được độ dài cả ba
đoạn thẳng .


+ Nếu có AN + NB = AB thì kết luận gì về vị trí của N đối với A,B.
- H: trả lời


- GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm:
1) Nếu A nằm giữa hai điểm B, C thì ;


A. AB + BC = AC. B. AC + CB = AB.


C. BA + AC = BC D. Cả A, B , C đều đúng
2) Nếu TA = 1cm, VA = 2cm, TV = 3cm thì :


A. T nằm giữa hai điểm V và A.
B. A nằm giữa hai điểm T và V
C. V nằm giữa hai điểm A và T


D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại




<b>2. Hướng dẫn học ở nhà :(3’)</b>


- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 48, 49, 50, 52 SGK .


- Tiết sau Luyện tập Cộng hai đoạn thẳng


- HD bài tập 49 : Do N,M là điểm nằm giữa A, B nên viết hệ thức có được rồi


so sánh.


Tuần 10 <b>Ngày soạn : </b>17.10.2009


<b>Tiết 10 Ngày dạy : </b>20.10 (63), 19.10(64),29.10(6162)
<b>LUYỆN TẬP- Kiểm tra 15’</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


<i><b>- </b></i>Khắc sâu kiến thức : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB


qua một số bài tập.


<i><b>- N</b></i>hận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác


<i><b>-</b></i> Bước đầu tập suy luận và kỹ năng tính tóan.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>- Gv</b> :Thước thẳng , bảng phụ
-<b> Hs</b> : Thước thẳng



<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>Họat đơng thầy trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>1.Họat động 1:</b> Kiểm tra bài cũ (7’)


<b>HS1</b> : + Khi nào thì độ dài AM + MB =
AB?


<b>Bài 46 sgk</b>


Ta có: N một điểm của đoạn thẳng IK mà


A B


B
A


M N


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Sửa bài 46 sgk


<b>HS2 </b>: + Sửa bài 47 sgk


GV nhận xét cho điểm


IN = 3cm nên N nằm giữa I, K


 IN + NK = IK



 3 + 9 = IK


vậy IK = 12 (cm)


<b>Bài 47sgk</b>


+ M một điểm của đoạn thẳng EF mà EM =


4cm M nằm giữa E,F


 EM + MF = EF


 4 + MF = 8


MF = 8-4 = 4 (cm)
Vậy EM = MF


<b>2.Họat động 2 : </b>Luyện tập (20’)


<b>Bài 49 sgk</b>


<b>- Một Hs</b> đọc to bài tóan - Một Hs vẽ
hình (hai trường hợp)


<b>?</b>Bài tóan cho gì ?


<b>?</b> Bài tóan hỏi gì ?


- <b>Hs</b> chia làm nhóm : Nhóm 1 làm câu a ,
nhóm 2 làm câu b



<b>- Gọi 2 hs</b> trinh bày bảng


<b>- Cả lớp</b> nhận xét , đánh giá.


<b>1/ Bài 49 sgk:</b>


a/ <b>A</b> <b>M</b> <b>N</b> <b>B</b>


M nằm giữa A và B


 AM + MB = AB (theo nhận xét)


 AM = AB – MB (1)


N nằm giữa A và B


 AN + NB = AB


 NB = AB – AN (2)


Mà AN = BM (3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài 51 sgk</b>


- <b>Hs </b>đọc to bài tóan
- <b>Hs</b> phân tích bài tóan
- <b>Hs làm theo nhóm</b>


- Gọi <b>2 nhóm</b> trình bày.



<b>Bài 48 Sbt /102</b>


- <b>Học sinh</b> đọc to bài tóan :


Cho 3điểm A , B , M biết rằng AM = 3.7
cm , MB = 2.3 cm , AB = 5 cm . Chứng tỏ
rằng:


a/ Trong ba điểm A , B , M không có điểm
nào nằm giữa hai điểm cịn lại.


b/ A , B , M không thẳng hàng


<b>Họs sinh </b>làm vào vở


<b>- Một Hs</b> trình bày bảng


<b>Bài 52 sgk/122</b>


- <b>Hs </b>đọc bài tóan và quan sát hình vẽ trên
bảng phụ


<b>B</b>
<b>A</b>


<b>C</b>


<b>?</b> Đường đi từ A đến B , con đường nào là
ngắn nhất ? vì sao ?



b/ <b>A</b> <b>N</b> <b>M</b> <b>B</b>


M nằm giữa A và B


 AM + MB = AB (theo nhận xét)


 AM = AB – MB (1)


N nằm giữa A và B


 AN + NB = AB


 NB = AB – AN (2)


Mà AN = BM (3)


Từ (1) , (2 ) , (3) ta có : AM = BN


<b>Bài 51 sgk :</b>


Ta có : TA = 1 CM , VT = 3 CM , VA =
2CM


VT = VA + AT (Vì 3 = 1 + 2)


Nên điểm A nằm giữa hia điểm V và T
(theo nhận xét)


- Hình vẽ :



<b>V</b> <b>A</b> <b>T</b>


<b>Bài 48 Sbt :/102</b>


Ta có AM = 3.7 cm , MB = 2.3 cm , AB = 5
cm.


<b>a/</b> AM  MB + AB ( vì 3.7  2.3 + 5)


 Điểm B không nằm giữa hai điểm A , M


MB  AM + AB ( vì 2.3  3.7 + 5)


 Điểm A không nằm giữa hai điểm M , B


AB  AM + MB (vì 5  3.7 + 2.3)


 Điểm M không nằm giữa hai điểm A ,B


 Trong ba điểm A ,B, M khơng có điểm


nào nằm giữa hai điểm cịn lại .


<b>b</b>/ Theo câu a : khơng có điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại , tức là ba điểm A ,
B , M không thẳng hàng.


<b>1.Họat động 1 : </b>Kiểm tra (15’) Đề + đáp án kèm theo.



<b>IV. Củng cố dặn dò: (5’) </b>
<b>1. Củng cố : (3’)</b>


<b>? </b> Khi nào thì BD + DE = BE


<b>? </b>Nếu AC + CK = AK thì ta suy ra điều gì ?


<b>2. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)</b>


- Ơn lại cách vẽ tia, chuẩn bị com pa


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tuần 11 <b>Ngày soạn : </b>23.10.2010


<b>Tiết 11 Ngày dạy : </b>26.10 (63), 27.10(64), 4.11(6162
<b>VẼ ĐỌAN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đv đo độ dài
,m>0)


- Trên tia Ox nếu OM = a ; ON = b và a<b thì M nằm giữa O và N
<i><b>- </b></i>Biết áp dụng các kiến thức để giải bài tập


<i><b>-</b></i> Giáo dục tính cẩn thận , đo đặt điểm chính xác.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- <b>Gv</b> :Thước thẳng , phấn màu , com pa
- <b>Hs </b>: thước thẳng , compa



<b>III. Tiến trình dạy học </b>


<i><b>Họat động thầy, trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>1. Họat động 1 </b>Kiểm tra kiến thức cũ(5’)


<b>- HS </b>: Nếu điểm M nàm giữa hai điểm A , B thì ta
có đẳng thức nào ?


- Cho 3 đọan thẳng có độ dài lần lượt là : AB = 5
cm ; BC = 2 cm . CA = 7 cm . Em có kết luận gì về
vị trí của ba điểm A , B , C ?


<b>- GV </b>giới thiệu bài mới


<b>2. Họat động 2 :</b>Vẽ đoạn thẳng trên tia (10’)
- <b>Hs</b> thực hiện ví dụ 1


-Gv cử 2 nhóm trình bày hình vẽ , thuyết trình cách
vẽ


<b>- Gv</b> lưu ý Hs mút O đã biết , chỉ cần xác định mút
M


- <b>Gv</b> chốt lại cách vẽ


<b>?</b> Em nào vẽ được 2 điểm M thỏa mãn điều kiện


trên



<b>?</b> Ta rút ra nhận xét gì ?


<b>?</b> Vẽ đọan thẳng EF có độ dài bằng 5 cm ta làm thế
nào


- <b>Hs :</b> vẽ tia E x . trên tia Ex xác định điểm F sao
cho EF bằng 5 cm


- <b>Hs</b> thực hiện ví dụ 2


<b>?</b> Vẽ đọan thẳng CD bằng độ dài đọan AB ta làm
thế nào?


- <b>HS :</b> đo độ dài đọan AB (= a cm) , Vẽ tia C x ,trên
tia cx lấy điểm D sao cho CD = a cm


<b>?</b> Em nào có cách khác ?


(nếu Hs không biết gv giới thiệu cách dùng compa)


<b>I / Vẽ đọan thẳng trên tia :</b>
<i><b>Ví dụ 1</b></i> :Trên tia O x vẽ đọan
thẳng OM có độ dài bằng 2 cm.


x


O M


<i><b>a.Cách vẽ</b></i>(sgk)



<i><b>b. Nhận </b></i><b>xét </b>Trên tia Ox bao giờ
cũng vẽ được một chỉ một điểm M
sao cho


OM = a (đơn vị dài)
<i><b>(sgk)</b></i>


<i><b>Ví dụ 2 :</b></i>


<i> Cách vẽ : (sgk)</i>




<b>3. Họat động 3: </b>Vẽ hai đọan thẳng trên tia (15’)


Trên tia Ox vẽ OM = 2.5 cm , ON = 30 cm <b>II . Vẽ hai đọan thẳng trên tia</b> :


C <sub>D</sub> x


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- <b>1 Hs</b> lên bảng vẽ bằng cách dùng thước ,
hs khác vẽ bằng cách dùng compa và thước
, Hs khác sử dụng dụng cụ xác địng điểm
trên tia


- <b>Cả lớp</b> làm vào tập (1 trong hai cách)


<b>? </b>Trong 3 điểm O ,M , N điểm nào nằm


giữa hai điểm còn lại ?



- <b>Gv</b> (sử dụng dụng cụ xác định điểm trên
tia) kéo điểm M vuợt ra ngòai điểm N sao
cho OM 5 cm


<b>?</b> Độ dài đọan thẳng OM bằng bao nhiêu ?


<b>?</b> Lúc này trong ba điểm O ,M ,N điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại


<b>?</b> Nguyên nhân của sự thay đổi vị trí ba
điểm O , M , N này là gì ?


<b>?</b>Em nào rút ra nhận xét ?


<b>Hs l</b>àm ví dụ sgk/123


<b>?</b> Với 3 điểm A , B , C thẳng hàng AB =
m , AC = n và m < n ta có kết luận gì ?


<i><b>Nhận xét : (sgk)</b></i>


<b> Ví dụ</b> : Trên tia Ox , vẽ đọan thẳng O M
và ON biết OM = 2cm , ON = 3 cm.


x


O M N


<b>a</b>/ Trong ba điểm O , M , N điển nào nằm


giữa 2 điểm còn lại.


Trên tia Ox có : OM < ON (vì 2cm
< 3cm) nên điểm M nằm giữa hai điểm O
và N (theo nhận xét)


<b>b</b>/ Tính MN


Vì M nằm giữa O và N (theo câu a)
Nên OM + NM = ON


 NM = ON – OM


 NM = 3 – 2


 NM = 1 (cm)


<b>IV. Củng cố dặn dò: (15’) </b>
<b>1. Củng cố :</b>(10’)


<b>Bài 54 sgk /124</b>


<b>- 1 Hs</b> vẽ hình lên bảng <b>- Cả lớp</b> vẽ + làm vào tập
- <b>Một Hs</b> trình bày bảng


<b>?</b> Bài học hơm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là ?


<b>? </b>Bài học trước ta có dấu hiệu gì để nhận biết điểm nằm giữa hai điểm ?


<b>Bài 54 sgk/124 :</b>



<i><b>Giải :</b></i>


Trên tia Ox có OA < OB (vì 2 cm < 5 cm) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B


 OA + AB = OB


 AB = OB – OA
 AB = 5 – 2


 AB = 3 (cm) (1)


Trên tia Ox có OB < OC (vì 5 cm < 8 cm) nên điểm B nằm giữa hai điểm O và C


 OB + BC = OC


 BC = OC – OB
 BC = 8 – 5
 BC = 3 (cm) (2)


Từ (1) và (2) suy ra AB = BC = 3 cm
<b>2. Hướng dẫn học ở nhà : (5’)</b>


- Thực hành cách vẽ đọan thẳng biết độ dài bằng cách dùng thước và compa
- Học thuộc 2 nhận xét trong sgk


- Làm bài tập 53 , 55 ,56 , 57 , 58 , 59 sgk /124


<b>- GV </b>hd bài tập 55,56,58



Tuần 12<b> Ngày soạn : </b>30.10.2009


<b>Tiết 12 Ngày dạy : </b>3.11 (6 ), 2.11(6 ), 6.11(6 6


x


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>TRUNG ĐIỂM CỦA ĐỌAN THẲNG</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<i><b>-</b></i> Hs hiểu được trung điểm của đọan thẳng là gì ?
- Hs biết vẽ trung điểm của đọan thẳng


- Hs nhận biết một điểm là trung điểm của đọan thẳng
<i><b>- </b></i>Giáo dục tính cẩn thận ,khi đo vẽ , gấp giấy.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>-Gv</b> :Thước thẳng có chia khỏang , bảng phụ , bút dạ , pnấn màu , compa , sợi
dây , thanh gỗ


<b>- Hs :</b> Thước thẳng có chia khoảng , sợi dây dài 50 cm , một thanh gỗ , một
mảnh giấy mỏng , bút chì


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>Họat động thầy trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>1.Họat động 1 : </b>Kiểm tra kiến thức cũ(5’)


<b>Hs </b>lên bảng làm bài :



<i>Bài :</i> Trên tia Ox , vẽ hai điểm A ,B sao cho OA = 2
cm , OB = 4 cm.


a/ Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B
không ?


b/ So sánh OA và AB


c/ Nhận xét gì về vị trí điểm A đối với O ,B ?
- Cả lớp làm vào nháp


- GV nhận xét và giới thiệu bài mới


<b>Bài tập 60: SGK/125</b>


x


A


O B


a). A nằm giữa O và B (vì OA < OB)
b.) OA = AB ( =2 cm)


c) A cách đều điểm O,B


<b>2. Họat động 2 :</b>Trung điểm của đọan thẳng (10’)
GV giới thiệu điểm A có tính chất như trên được gọi



là trung điểm của đoạn thẳng OB


Vậy M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi nào ?
HS trả lời


- GV ghi :


M nằm giữa A và B


M cách đều A va B  M là trung điểm của A B<b>?</b>


<b>2 hs</b> đọc định nghĩa


<b>?</b> Đk M nằm giữa A và B tương ứng ta có đẳng thức


nào ?


<b>?</b> M cách đều A và B ta có đẳng thức nào ?


<b>Gv</b> nhấn mạnh tính chất hai chiều


<b>?</b>Chỉ ra điểm H là trung điểm của đọan thẳng EG
trong các hình sau :


<b>1. Trung điểm của đọan thẳng</b> :


<b>Định nghĩa :</b><i><b>Trung điểm M</b> của đoạn</i>
<i>thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và </i>
<i>cách đều A và B.</i>



M


A B


<i><b>M là trung điểm của đọan thẳng </b></i>


<i><b>AB</b></i> 









<i>MB</i>
<i>MA</i>


<i>AB</i>
<i>MB</i>
<i>MA</i>


<b>3. Họat động 3:Cách vẽ trung điểm của đọan thẳng</b> (15’)


<b>- Hs l</b>àm ví du theo nhóm


Đọan thẳng AB có độ dài bằng 5 cm. Hãy vẽ trung


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

điểm M của đọan thẳng ấy.Nêu các h vẽ ?



<b>2 nhóm</b> trình bày.


- Thơng qua cách vẽ của hai nhóm Gv cho hs rút ra
tính chất .


<b>- Gv</b> đưa tờ giấy can có vẽ đọan thẳng AB + Cả lớp
thực hành


<b>?</b> Nêu cách xác định trung điểm M của AB


<b>?</b> Em nào có cách khác


<b>- Gv</b> giới thiệu cách gấp giấy chỉ được sử dụng nếu
đọan thẳng nằm trên tờ giấy.


<b>- Gv</b> yêu cầu Hs xác định trung điểm của thanh gỗ


<b>?</b> Nêu cách thực hiện


<b>Ví dụ: SGK/125</b>


A M B


Vì M là trung điểm của AB nên:
AM + MB = AB


MA = MB


Suy ra AM = MB
=



AB
2 <sub>=</sub>


5


2<sub>=2,5 (cm)</sub>


<b>Cách 1</b> : Dùng thước thẳng có chia
khỏang


<b>Cách 2</b> : gấp giấy


<b>Cách 3</b> : gấp dây


<b>IV. Củng cố dặn dò: (15’) </b>
<b>1. Củng cố :</b>(10’)


- <b>Hs </b>làm bài 63 sgk
- <b>Hs l</b>àm bài 65 sgk/126


- GV : treo bảng phụ vẽ hình 64 SGK .


- HS lên đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, CA rồi điền vào chỗ trống trong các
câu a,b


<b>? </b>Tại sao cân đĩa lúc nào cũng ở trạng thái cân bằng nhau ( Gv đưa hình ảnh cân
đĩa )


<b>?</b> Kiến thức trung điểm của đọan thẳng còn được áp dụng ở đâu trong thực tế (Gánh ,


…)


Bài 63 sgk/126
Câuc và câu d đúng


<b>B</b>ài 65 sgk/126


AB = 2,4cm, BC =2,5cm, CD =2,5cm, CA = 2,4 cm


a) Điểm C là trung điểm của BD vì C nằm giữa và cách đều BD.


b) Điểm C không là trung điểm của AB vì C khơng thuộc đoạn thẳng AB
c) Điểm A khơng là trung điểm của BC vì A không thuộc đoạn thẳng BC


<b>2. Hướng dẫn học ở nhà :</b>


- Nắm vững định nghĩa trung điểm của đọan thẳng , tính chất
- Nắm vững cách vẽ trung điểm của đọan thẳng


- Làm bài tập :61,62,65 sgk /126 60 , 61 , 62 sbt /104


Tuần 13 <b>Ngày soạn : </b>7.11.2010


<b>Tiết 13 Ngày dạy : </b>10.11 (63), 9.11(64)11.11(6162)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<i><b>- </b></i>Khắc sâu kiến thức : Trung điểm M của đoạn thẳng AB qua một số bài tập.
<i><b>- N</b></i>hận biết một điểm nằm giữa hay hai điểm khi đặt hai đoạn thẳng trên tia,


<i><b>-</b></i> Bước đầu tập suy luận và kỹ năng tính tóan.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>- Gv</b> :Thước thẳng , bảng phụ
-<b> Hs</b> : Thước thẳng


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>Họat đơng thầy trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>1.Họat động 1:</b> Kiểm tra bài cũ (10’)


<b>HS1</b> : <b>+</b> Điểm M là trung điểm của đoạn


thẳng AB khi nào?


+ Vẽ đoạn thẳng AB=5cm. Vẽ
trung điểm M của đoạn thẳng?


<b>HS2 </b>: +Gọi M là trung điểm của đoạn
thẳng AB. Biết AM = 9cm. Tính độ dài
đoạn thẳng MB.


GV nhận xét cho điểm


1/ M là trung điểm của đoạn thẳng AB


Û 2



<i>MA MB</i> <i>AB</i> <i>AB</i>


<i>MA</i> <i>MB</i>
<i>MA</i> <i>MB</i>
ì + = ì
ï ï
ï <sub>Û</sub> ï <sub>=</sub> <sub>=</sub>
í í
ï = ï<sub>ïỵ</sub>
ïỵ


2/ MB = 9 cm


<b>2.Họat động 2 : </b>Luyện tập (30’)


<b> Bài 62 sgk /126</b>


HS đọc yêu cầu của bài.


HS nêu cách vẽ : Để O là trung điểm của


CD thì 2 1,5


<i>CD</i>
<i>OC</i>=<i>OD</i>= =


,
2,5


2



<i>EF</i>
<i>OE</i>=<i>OF</i>= =
GV gọi HS lên bảng


<b> Bài 64 sgk /126</b>


Cho : AB= 6cm , C : trung điểm của AB
D , E  AB : AD = BE = 2 cm


Hỏi : Vì sao C là trung điểm của DE ?
HS lên bảng vẽ hình


GV : Nếu C là trung điểm của DE thì D
cần thỏa mãn điều kiện gì ?


HS: C nằm giữa và cách đều DE


GV hướng dẫn học sinh giải thích các điều
kiện trên.


<b>Bài 62 sgk /126</b>


<b>Bài 64 sgk /126</b>


Vì C là trung điểm của AB nên
CA = CB = AB : 2 = 6 : 2 = 3 (cm)
Trên tia AB có DA < AC (vì 2 cm < 3
cm) nên điểm D nằm giữa hai điểm A và
C



 DA + DC = AC


DC = AC – DA


DC = 3 – 2 = 1 (cm) (1)
Trên tia BA có BE < BC ( vì 2 cm < 3
cm ) nên điểm E nằm giữa hai điểm B và
C


 BE + EC = BC


 EC = BC – BE


 EC = 3 – 2 = 1 (cm) (2)


2,5cm
M
A B
x
y
y '
x '
O
C
D F
E


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bài 56 sgk /124</b>



- Hs đọc to bài tóan
- GV phân tích bài tóan
- Hs lên bảng vẽ hình
- GV hd HS tính CB ,CD


+ Dựa vào nhận xét vẽ hai đoạn thẳng trên
tia suy ra C nằm giữa A,B sau đó dựa vào
tính chất cộng hai đoạn thẳng tính CB.
+ Tính CD tương tự


Vì D nằm giữa A và C nên D tia CA


Vì E nằm giữa C và B nên E  tia CB


Trên hai tia đối nhau CA , CB có D  tia


CA , E  tia CB nên điểm C nằm giữa D


và E (3)


Từ (1) , (2) , (3) suy sa điểm C là trung
điểm của DE


<b>Bài 56 sgk /124</b>


a) Trên tia AB có AC < AB nên C nằm
giữa A,B , suy ra : AC + CB = AB
1 + CB = 4


CB = 4 -1 = 3 (cm)



b) C thuộc tia BA , D thuộc tia đối của tia
BA nên B nằm giữa C,D


suy ra : CB + BD = CD
3 + 2 = CD
CD = 5 (cm)


<b>IV. Củng cố dặn dò: (5’) </b>


- Xem lại các BT đã giải. Tập vẽ hình và kí hiệu cho đúng.
Tiết sau : ƠN TẬP CHƯƠNG I


Ơn lại tồn bộ lý thuyết trong chương.
- Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng


- Làm các bài tập trong SBT: 51, 56, 58, 63, 64, 65/105.


Tuần 14 <b>Ngày soạn : </b>14.11.2010


<b>Tiết 14 Ngày dạy : </b>17.11 (6 ), 18.11(6 ),30.11(6 6)


<b>D</b>


<b>C</b> <b><sub>B</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>



<i><b>-</b></i> Hệ thống hóa kiến thức về điểm , đường thẳng , tia , đọan thẳng , trung điểm đọan
thẳng ( k/n – t/c – cách nhận biết)


<i><b>- </b></i>Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng , thước có chia khỏang , compa
để đo , vẽ đọan thẳng


- Bước đầu tập suy luận đơn giản


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>- Gv </b>: thước thẳng compa , bảng phụ , phấn màu


<b>- Hs :</b> thước thẳng , compa


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>Họat động thầy trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>1.Họat động 1: </b>Ơn tập lí thuyết<b> (5’)</b>
<b>?</b> Khi đặt tên đường thẳng có mấy cách ?


Chỉ rõ và vẽ hình minh họa từng cách
(3 Hs lên bảng thực hiện)


<b>?</b> Khi nào thì ba điểm A ,B,C thẳng hàng ?


<b>?</b> Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng ?


<b>?</b>Trong ba điểm đó , điển\m nào nằm giữa hai
điểm còn lại ? Hãy viết đẳng thức tương ứng ?



<b>?</b> Cho 2 điểm M ,N


+ Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó
+ Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng aa’ tại
trung điểm I của đọan thẳng MN.


<b>?</b> Trên hình có những đọan thẳng nào ?


<b>?</b> Kể tên một số tia trên hình ?


<b>?</b> Kể tên hai cặp tia đối nhau


<b>?</b> Nếu MN = 5 cm thì trung điểm I cách MN


bao nhiêu ?


<b>I. Các hình :</b>


- Điểm


- Đường thẳng
- Tia


- Đọan thẳng


- Trung điểm đọan thẳng


<b>2.Họat động 2: </b>(35’)



<b>Bài 1</b> : Đọc hình để củng cố kiến thức ( Gv đưa bảng phụ )
Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết gì


<b>Bài 2</b>: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngơn
ngữ


Điền vào ô trống trong các phát biểu sau :để


<b>II / Các tính chất :</b>
<b>Bài 2:</b>


a/ Trong ba điểm thẳng hàng <i>có một </i>


a


b


m
n


A
B


A


A B C


C


A B



a
V


x


y


O A <sub>B</sub> y


m <sub>A</sub>


x
M


N
K


A B


N


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

được câu đúng :


a/ Trong ba điểm thẳng hàng ……… nằm giữa
hai điểm cịn lại .


b/ Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ……


c/ Mỗi điểm trên đường thẳng là ……. hai tia
đối nhau


d/ Nếu ………… thì AM + MB = AB
e/ Nếu MA = MB = AB :2 thì ………


<b>Bài</b> 3: Trả lời đúng hay sai ?


a/ Đọan thẳng AB là hình gồm các điểm nằm
giữa hai điểm A và B


b/Nếu M là trung điểm của đọan thẳng AB thì
M cách đều hai điểm A và B


c/ Trung điểm của đọan thẳng AB là điểm cách
đều A và B


c/ Hai tia phân biệt là hai tia khơng có điểm
chung


e/ Hai tia đối nhau cùng nằm trên cùng một
đường thẳng


f/ Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì
đối nhau


h/ Hai đừơng thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau
hoặc song song


<b>Bài 4 : </b>Rèn luyện kỹ năng vẽ hình



Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox , Oy
(không đối nhau)


- Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia đó tại A , B
khác O


- Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A , B. Vẽ tia
OM


- Vẽ tia ON là tia dói của tia OM
a/ Chỉ ra những đọan thẳng trên hình ?
b/ Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình ?
c/ Trên hình có điểm nào nằm giữa hai điểm
cịn lại khơng


<i>và chỉ một điểm</i> nằm giữa hai điểm
cịn lại .


b/ Có một và chỉ một đường thẳng đi
qua<i>đi qua hai điểm phân biệt</i>


<i>c</i>/ Mỗi điểm trên đường thẳng <i>lagốc </i>
<i>chung của hai tia đối nhau</i> hai tia đối
nhau


d/ Nếu <i>điểm M nằm giữa hai điểm A ,</i>


<i>B </i> thì AM + MB = AB



e/ Nếu MA = MB = AB :2 thì <i>M là </i>


<i>trung điểm của đọan thẳng AB</i>
<b>Bài 3:</b>


<b>a/ </b>Sai
b/đúng
c/ Sai
d/ Sai
e/ đúng
f/ Sai
h/ đúng


<b>Bài 4</b>


<b> </b>


<b> a/ </b>Các đọan thẳng trên


hìnhlà : OM ,ON, MB,<b>MA,</b>AB , MN


b/ Ba điểm thẳng hàng :A, M, B và N
,O , M
c/ Điểm O nằm giữa M ,N và M nằm
giữa A, B


<b>IV. Củng cố dặn dị: (5’) </b>


- Ơn lại tồn bộ lý thuyết trong chương.
- Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng



- Làm các bài tập trong SBT: 51, 56, 58, 63, 64, 65/105.


<b>- Ô</b>n lai các kiến thức đã học trong chương: các hình, các khái niệm, các tính chất,
các bài tập đã làm.


- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.


Tuần 15 <b>Ngày soạn : </b>14.11.2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>KIỂM TRA CHƯƠNG I</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Kiến thức : + Phân biệt được đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
+ Nắm được định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
+ Nắm được tính chất cộng hai đoạn thẳng.


- Kĩ năng: + Vẽ được đoạn thẳng, tia ,đường thẳng theo yêu cầu.


+ Nhận biết được đường thẳng cắt đoạn thẳng, tia trùng nhau, cắt nhau.
+ Trình bày có lơgic bài tập tính đoạn thẳng.


+ Thái độ: + Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV : ra đề kiểm tra , trình duyệt .


- HS: Học bài, xem lại các dạng bài tập đã giải.



<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học: </b>


<b>I/ TRẮC NGHIỆM</b>: <i><b>(3 điểm )</b></i> Hãy đánh chéo(X) vào ký tự câu trả lời đúng nhất.


<b>1. </b>Cho hình vẽ , chọn câu <b>sai </b>
<b>A. A </b><i>a</i><b><sub> </sub></b> <b><sub>B. B </sub></b><i>a</i>


<b>C. C </b><i>a</i> <b><sub>D . A </sub></b><i>a</i>


<b>2.</b> Cho hình vẽ


<b> d T </b>


<b> I </b>A. Đường thẳng d cắt đoạn thẳng KT tại điểm K .
<b> K </b> B. Đường thẳng d cắt đoạn thẳng KT tại điểm T .
C. Đường thẳng d cắt đoạn thẳng KT tại điểm I .
D. Đường thẳng d không cắt đoạn thẳng KT .


<b>3. </b>Cho hình vẽ , tia Ax và tia AB là hai tia...


<b>x</b>


<b>B</b>



<b>A</b>



<b> A. </b>trùng nhau B. đối nhau<b> </b>
<b>4. </b>Phát biểu : “Trên tia Ox, nếu có hai đoạn thẳng OA = 2cm, OB = 3cm thì điểm A
nằm giữa hai điểm O và B.” Đúng hay sai ?



<b>A. </b>Đúng B. Sai


<b>5.</b> Cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB . Nếu AB = 4 cm thì AM = ? .


A. AM=4 cm B. AM=3 cm C. AM=2 cm D.AM= 1 cm


<b>6.</b> Cho ba điểm A, H, K . Biết AH = 7 cm , AK = 3 cm , HK = 4 cm . Điểm nào


nằm giữa hai điểm còn lại ?


A. Điểm A B. Điểm K C. Điểm H D.


Không điểm nào .


<b>II/ TỰ LUẬN:</b><i><b>(7 điểm )</b></i>


<b>1)</b> <i><b>( 2,0 điểm )</b></i> Vẽ ba điểm A, B, C không thẳng hàng . Vẽ đường thẳng AB, tia


AC, đoạn thẳng BC. Vẽ tia Bx cắt đoạn thẳng AC tại điểm M .


<b>2)</b> <i><b>( 1,5 điểm )</b></i> Cho hình vẽ :


<b>B</b>



<b>A</b>

<b>y</b>



<b>x</b>



a) Tia Ax và tia By có là hai tia đối nhau khơng? vì sao?
b) Hãy kể tên tia đối với tia Bx.



<b>C</b>
<b>A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

c) Hãy kể tên tia trùng với tia Bx.


<b>3)</b> <i><b>( 3,5 điểm )</b></i> Trên tia Ox, vẽ hai đoạn thẳng OM và ON sao cho OM = 3cm,


ON = 6cm.
a) Tính MN.


b) Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng ON khơng ? vì sao ?


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 45ph HÌNH HỌC tuần 15 tiết 15</b>
<b>I/ TRẮC NGHIỆM </b>. Mỗi câu đúng đạt <i><b>0.5đ</b></i>


1.D 2.C 3.A 4.A 5.C 6.B


<b>II/ TỰ LUẬN.</b>
<b>Bài 1: (2.0 đ)</b>


<b>x</b>


<b>M</b>



<b>C</b>


<b>B</b>



<b>A</b>



Vẽ ba điểm A, B, C <i>đúng đạt 0.25 điểm</i>



Vẽ đường thẳng AB <i>đúng đạt 0.5 điểm</i>


Vẽ tia AC <i>đúng đạt 0.5 điểm</i>


Vẽ đoạn thẳng BC <i>đúng đạt 0.5 điểm</i>


Vẽ tia Bx cắt đoạn thẳng AC tại điểm M <i>đúng đạt 0.25 điểm</i>


2) Cho hình vẽ :


<b>B</b>



<b>A</b>

<b>y</b>



<b>x</b>



a) Tia Ax và tia By khơng đối nhau vì chúng khơng chung gốc. (<i>0,5 đ)</i>


b) Tia đối với tia Bx là tia By (<i>0,5 đ)</i>


c) Tia trùng với tia Bx là tia BA. (<i>0,5 đ)</i>



3)


(<i><b>0,5 đ)</b></i>
a) Ta có điểm M nằm giữa O và N (<i><b>0,25 đ)</b></i>vì M, N Ox và OM < ON. (<i><b>0,25 đ)</b></i>


nên OM + MN = ON (<i><b>0,5 đ)</b></i>


3 + MN = 6 (<i><b>0,5 đ)</b></i>


MN = 6 – 3 = 3 (cm) (<i><b>0,5 đ)</b></i>


b) Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng ON (<i><b>0,5 đ) </b></i>vì điểm M nằm giữa O,
N


(<i><b>0,25 đ)</b></i>và OM = MN (=3cm) (<i><b>0,25 đ)</b></i>


Tuần 16 <b>Ngày soạn : </b>28.11.2010<b> </b>


<b>Tiết 16</b> <b> </b> <b> Ngày dạy : </b>1.12 (6 ), 30.11(6 ),2.12(6 6)


<b>6cm</b>



<b>M</b>

<b>N</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

TRẢ BÀI KIỂM TRA 45’


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Học sinh biết được bài làm của mình như thế nào và được chữa lại bài kiểm tra.
- Rèn kỹ năng trình bày một bài tốn. Rèn thơng minh, tính sáng tạo.


- Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống,
khoa học, chính xác.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Giáo án, chấm và chữa bài kiểm tra


- HS: Như đã dặn dò về nhà .


<b>III. Tiến hành trả bài kiểm tra:</b>


<b>1.Hoạt động 1 : </b>Nhận xét chung của giáo viên (10’)
a) Thống kê điểm kiểm tra :


<b>Lớp </b> <b><sub>HS</sub>Số </b> <b><sub>( 8 -10 đ )</sub>Giỏi</b>


<b>Khá</b>
<b>(6,5 - <</b>


<b>8đ)</b>


<b>TB</b>
<b>(5 -<6,5đ)</b>


<b> Yếu </b>
<b>3,5< 5đ</b>


<b> kém</b>
<b>0 - < 3,5đ</b>


<b>61</b> <b>35</b> 8 9 11 <b>5</b> 2


<b>62</b> <b>38</b> 7 13 <b>9</b> 3 6


<b>63</b> <b>39</b> 9 10 10 9 1


<b>64</b> <b>35</b> 11 10 7 3 4



Tổng <b>147</b> 35 42 37 20 13


b<b>) * Ưu điểm:</b>


- Nhiều Hs làm bài đúng theo yêu cầu của đề bài.
- Trình bày sạch đẹp, lơgic, hợp lí.


- HS đạt điểm loại giỏi tương đối.


- Tuyên dương HS đạt diểm cao * Lớp 62 : Nhiên, 63 : Hiếu, 64 : Nhân, Nhi, Sánh.
<b>* Khuyết điểm:</b>


- Làm phần trắc nghiệm:


+ Một số HS chưa cẩn thận khi chọn đáp án.


+ Một số HS khi xác định điểm nằm còn nhầm lẫn giữa hai cách xác định đặt hai
đoạn thẳng trên tia và cộng hai đoạn thẳng


+ Chưa nắm rõ điều kiện hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Lám phần tự luận :


+ Một số HS chưa giải thích được tại sao điểm A nằm giữa O, B ở câu 2


+ Vài học sinh chưa vẽ được hình ở bài tập 1 do chưa phân biệt được đoạn thẳng và
đường thẳng.


+ Phê bình HS điểm kém : * Lớp 61: Hiếu, Cảnh , Thảo Nhi



* Lớp 62: Lên, Nghị, Nhựt, Xuân, Quyền
<b>2.Hoạt động 2:</b> GV sửa bài cho HS ( 32’)


<b>a) Phần trắc nghiệm</b> : Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm


<b>- </b>G: Yêu cầu HS đọc lại lần lượt từng câu trắc nghiệm
- H: Đọc đề bài và nêu các câu trả lời


1.D 2.C 3.A 4.A 5.C 6.B


-G: Lưu ý HS những chỗ HS hay sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Bài 1</b>. <i>(2điểm)</i>


<b>-G: </b>Gọi 1 HS lên bảng vẽ lại hình, G nêu thang điểm.


-G: Lưu ý H một số chỗ mà HS thường bị sai như vẽ đoạn thẳng NC lại không giới
hạng ở hai đầu. Vẽ trung điểm A không đúng vị trí.


<b>Bài 2</b>. <i>(2điểm)</i>


-G: Gọi HS nhắc lại thế nào là hai tia đối nhau, trùng nhau.
- H : Trả lời các câu hỏi bài tập 2


<b>Bài 2</b>. <i>(2điểm)</i>


<b>-G: </b>Gọi 1 HS làm bài đúng nhất lên bảng làm lại bài tập cho các bạn sai sửa bài .
GV lưu ý câu a) có một số HS khơng giải thích được điểm M nằm giữa O,N


HS làm như sau : Điểm M nằm giữa điểm O, N vì M là trung điểm của đoạn thẳng


ON


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tuần 19


<b>Ngày soạn : </b>22.11.2009<b> </b>


<b>Tiết 17</b> <b> </b>


<b>Ngày dạy : </b>22.12(63), 21.12(64), 22.12(63), 21.12(64),


<b>TRẢ BÀI THI HỌC KÌ I </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết được bài làm của mình như thế nào và được chữa lại bài kiểm tra.
- Rèn kỹ năng trình bày một bài tốn. Rèn thơng minh, tính sáng tạo.


- Hình thành đức tính cẩn thận trong cơng việc, say mê học tập, GD tính hệ thống,
khoa học, chính xác.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Giáo án, chấm và chữa bài kiểm tra
- HS:


<b>III. Tiến hành trả bài kiểm tra:</b>


<b>1.Hoạt động 1 : </b>Nhận xét chung của giáo viên (10’)
a) Thống kê điểm kiểm tra :


<b>Lớp </b> <b><sub>HS</sub>Số </b> <b><sub>( 8 -10 đ )</sub>Giỏi</b>



<b>Khá</b>
<b>(6,5 - <</b>


<b>8đ)</b>


<b>TB</b>
<b>(5 -<6,5đ)</b>


<b> Yếu </b>
<b>3,5< 5đ</b>


<b> kém</b>
<b>0 - < 3,5đ</b>


<b>61</b> <b>37</b> 8 4 3 <b>10</b> 11


<b>62</b> <b>35</b> 9 8 <b>6</b> 6 6


<b>63</b> <b>39</b> 10 5 4 6 14


<b>64</b> <b>35</b> 8 7 6 3 11


Tổng <b>146</b> 35 24 19 25 42


b<b>) * Ưu điểm:</b>


- Nhiều Hs làm bài đúng theo yêu cầu của đề bài.
- Trình bày sạch đẹp, lơgic, hợp lí.



- Tun dương HS đạt diểm cao : * Lớp 62 : Tuấn Anh, Hoài Duy, Hồng Hạnh
<b> </b>* Lớp 63 : Minh Hiếu, Huệ, Tuyết Lan, Chí Linh.
<b>* Khuyết điểm:</b>


+ Một số HS không phân biệt được tia trùng nhau , tia đối nhau.
+ Một số HS vẽ hình sai nên khơng tính được độ dài đoạn thẳng BC


<b>2.Hoạt động 2:</b> GV sửa bài cho HS ( 32’)


<b>Bài 6</b>. <b>(1, điểm)</b>:


- Đa số Hs làm đúng câu a tìm được tia đối của tia đã cho


- Câu b một vài HS không nhớ rõ điều kiện hai tia đối nhau nên trả lời sai hoặc giải
thích sai.


<i><b>Bài 5: </b></i><b>(2,0 điểm)</b>:


-Đa số HS chỉ vẽ được hình, vài em vẽ hình sai là
điểm C không thuộc tia AB.


- Đa số học sinh tính được độ dài BC
GV vẽ hình HD học sinh giải lại bài tập.


<b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>

<!--links-->

×