Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Một số đề thi và đáp án Đề thi khảo sát năng lực giáo viên Tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.74 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GIÁO DỤC

VÀ ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN


ĐÀO TẠO NGHĨA ĐÀN

BẬC TIẺU HỌC, HUYỆN NGHĨA ĐÀN



Năm học 2009 – 2010




Thời gian làm bài: 120 phút


<b> Phần 1 : Hiểu biết - Lý luận</b>



Câu 1: Đồng chí hãy nêu và phân tích nguyên nhân của việc thực hiện tài liệu


chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở bậc Tiểu học?



Câu 2: Thế nào là dạy học phát huy tính tích cực học tập của học sinh? Để phát


huy tính tích cực học tập của học sinh trong mỗi tiết học thì người giáo viên thường sử


dụng những hoạt động nào?



Phần 2: Kiến thức - Kỹ năng


<b> Câu 3: Môn Tiếng Việt</b>



a. Học sinh bậc Tiểu học được học những từ loại nào?



b. Cho đoạn văn: “

<i><b>Trước mặt Minh đầm sen rộng mênh mông. Những bông </b></i>


<i><b>sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm bác Tâm </b></i>


<i><b>đang bơi thuyền đi hái hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, </b></i>



<i><b>ngồi bọc một</b></i>

<i><b>chiếc lá rồi đè nhẹ vào lịng thuyền”.</b></i>

Đồng chí hãy xác định danh từ,



động từ, tính từ trong đoạn văn trên?


<b>Câu 4: Mơn Tốn</b>



a. Nêu các phương pháp cơ bản thường được sử dụng trong giảng dạy mơn Tốn ở bậc



Tiểu học.



b. Đồng chí hãy hướng dẫn học sinh giải bài tốn sau:



Cho hình thang ABCD có đáy bé AB bằng

4<sub>5</sub>

đáy lớn CD. Trên AB lấy điểm M sao


cho MB gấp 3 lần MA. Biết diện tích tam giác MDC là 181,25m

2

<sub> ; chiều cao hạ từ M </sub>



của tam giác MDC là 14,5m. Tính:


1. Diện tích hình thang ABCD?



2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM?




- Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
- Thí sinh khơng được sử dụng bất kỳ tài liệu nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI KSCL GIÁO VIÊN BẬC TIỂU HỌC


Năm học 2009 – 2010



CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM


<b>Câu1</b>


(5.0)



Giáo viên nêu được: Có 2 nguyên nhân cơ bản:
- Xuất phát từ mục tiêu giáo dục Tiểu học
- Thực trạng dạy học các môn ở Tiểu học


* Dạy học theo chuẩn mục tiêu giáo dục Tiểu học:



- Kiến thức các môn ở Tiểu học là những điều ban đầu đơn giản, cần
thiết nhất, bổ ích, học sinh thích học và có thể học tốt.


- Kiến thức khoa học là vơ hạn. Khả năng học sinh có giới hạn nên phải
lựa chọn nội dung yêu cầu phù hợp HS.


- Nội dung chương trình được cụ thể hố bằng SGK và các tài liệu khác
được trình bày chặt chẽ, khoa học, hệ thống và có tính khả thi. Việc
phân biệt SGK với chuẩn kiến thức kỹ năng là cần thiết. Chẩn KTKN là
yêu cầu cơ bản HS phải đạt được.


* Thực trạng:


- CBQL, GV chưa quan tâm nhiều đến “chuẩn”. Thường dạy học, đánh
giá theo SGK, PPCT. Coi SGK là pháp lệnh.


+ Nhầm lẫn giữa SGK với “chuẩn”. Mục tiêu dạy học cho tất cả các đối
tượng nên gây quá tải, chán nản cho HS.


- Nhiều GV đưa vào tiết học kiến thức khơng phù hợp HS: Khó, dài mà
thời gian có hạn.


- Xác định chuẩn KTKN và dạy học theo chuẩn là nhu cầu cấp thiết.
GV phải xác định rõ những nội dung cơ bản, thiết thực, mức độ cần đạt
cho học sinh để bài học không khó, khơng dài. GV khơng bị sức ép về
thời gian, lớp học bớt căng thẳng, nặng nề. Dạy học theo chuẩn KTKN
hướng tới mọi đối tượng với nhưng mục tiêu yêu cầu riêng.


+ Chuẩn KTKN là căn cứ xây dựng bài kiểm tra, tối thiểu HS cần đạt.
- Đánh giá giờ dạy căn cứ vào chuẩn, không dùng SGK, SGV làm


thước đo để đánh giá.


- HS giói, HS yếu GV căn cứ vào gợi ý để điều chỉnh, bổ sung về nội
dung hay mức độ của HS. Mức độ, nội dung bồi dưỡng HS có năng lực
không phải là căn cứ để đánh giá tiết dạy thông thường hàng ngày.


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

1


(3.0)



Dạy học phát huy tính tích cực của HS:


* Q trình dạy học gồm hai hoạt động có quan hệ hữu cơ đó là Hoạt
động dạy của GV và Hoạt động học của HS. Cả hai hoạt động này đều
nhằm thực hiện mục đích giáo dục.


- Hoạt động học tập của học sinh chính là hoạt động nhận thức. Hoạt
động này có hiệu quả khi HS học tập tích cực, chủ động tự giác.
* Kết quả học tập của HS là thước kết quả quả hoạt động dạy của GV.
Hoạt động dạy học cần dựa trên nhu cầu, hứng thú thói quen và năng
lực của người học ở các lứa tuổi khác nhau.



- Mục đích của dạy học là trẻ em phát triển trên nhiều mặt, chứ không
phải chỉ lĩnh hội tri thức.


- Thực sự coi trọng việc hình thành, phát triển những kỹ năng tự học
của HS.


* Chương trình và kế hoạch dạy học của GV phải căn cứ vào nhu cầu,
hứng thú, năng lực của HS.


- Trong quá trình dạy học, cần tạo điều kiện cho HS chủ động tiếp thu
các kiến thức, kỹ năng… biến những cái đó thành kiến thức của mình.
- Khi dạy học, hoạt động tư duy của học sinh cần được khơi dậy, phát


0,75


0,75


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 2</b>


<b>(5.0)</b>



triển và coi trọng. Đây chính là dạy học phát huy tính tích cực của HS.
* Quá trình dạy học trong nhà trường thể hiện mối quan hệ giữa cá
nhân với tập thể. Trong quá trình học tập ở lớp, HS có thể chia sẻ kết
quả học tập với các bạn…


- HS được trao đổi với nhau để kiểm tra sự hiểu biết…


- Được đặt câu hỏi với bạn để xem suy nghĩ của mình có giống với bạn
khơng …



- Điều chỉnh sửa chữa những hiểu biết sai thông qua trao đổi thảo
luận ...


Như vậy, Dạy học phát huy tính tích cực của HS là ln ln phát
huy tính tích cực, chủ động của HS ở mỗi tiết học. Phát huy sự tương
tác giữa HS với HS, giữa HS với GV.


0,75


2


(2.0)



Những hoạt động mà người GV thường hay sử dụng nhằm phát huy
tính tích cực của HS trong mỗi tiết dạy:


- Đàm thoại khi giảng bài.


- Đặt ra những câu hỏi gợi mở, gợi ý nhằm khuyến khích HS suy nghĩ
tích cực học tập.


- Thực hành (theo mẫu, trong lớp hay ngoài lớp).
- Thảo luận (theo cặp, nhóm, lớp).


- Tổ chức hoạt động để HS tìm tịi, khám phá, tự phản ánh việc học và
tự đánh giá kết quả học tập của mình.


0,4
0,4
0,4


0,4
0,4

<b>Câu 3</b>


<b>(4.0)</b>

1


(1.0)



Nêu được các từ loại HS Tiểu học được học:
- Danh từ


- Động từ
- Tính từ
- Đại từ
- Quan hệ từ


0,2
0,2
0,2
0,2
0,2

2


(3.0)



GV chỉ ra được các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn:
1. Danh từ: mặt, Minh, đầm, sen, bông, sen, nền, lá, giữa, đầm, bác,
Tâm, thuyền, hoa sen, bác, bơng, (từng) bó, chiếc, lá, lịng, thuyền.
2. Động từ: đu đưa, bơi, đi, hái, ngắt, bó (thành), bọc, để.


3. Tính từ: rộng, mênh mơng, trắng, hồng, khẽ, nổi bật, xanh mượt, cẩn
thận, nhè nhẹ.



1,5
0,5
1,0


<b>Câu 4</b>



<b>(6,0)</b>

1


(1.0)



Các phương pháp cơ bản thường sử dụng trong dạy học mơn Tốn ở
bậc Tiểu học:


+ Phương pháp vấn đáp
+ Phương pháp trực quan


+ Phương pháp giải quyết vấn đề


+ Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.


0,25
0,25
0,25
0,25

2


(5.0)



Hướng dẫn giải bài tốn qua các bước:
a. Tính diện tích hình thang ABCD


Bước 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu kỹ bài tốn



Bài tốn cho biết điều gì? u cầu tìm gì? Biết diện tích tam giác MDC
và chiều cao. Đáy bé bằng 4


5 đáy lớn => Tìm diện tích hình thang


ABCD; Diện tích tam giác DAM và diện tích tam giác CBM) ?
?Muốn tìm được diện tích hình thang ABCD phải biết được điều kiện
gì? (Đáy lớn, đáy bé)


? Dựa vào điều kiện nào để tìm ra đáy lớn (Đáy tam giác MDC chính là
đáy lớn, đáy bé bằng 4<sub>5</sub> đáy lớn)


Bước 2: Lập kế hoạch giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ u cầu HS vẽ hình đúng u cầu (Có hình vẽ minh hoạ)


A M B


D N C
+ Nêu rõ cách giải


Đáy tam giác MDC chính là đáy lớn của hình thang ABCD nên áp dụng
cách tính đáy tam giác (lấy 2 lần diện tích chia cho chiều cao)


Bước 3: Trình bày bài giải


Đáy lớn của hình thang ABCD: 181,25 2 : 14,5 = 25 (m)
Đáy bé của hình thang ABCD: 25 4<sub>5</sub> = 20 (m)



Diện tích hình thang ABCD: (25 + 20) 14,5 : 2 = 326,25 (m2<sub>)</sub>


Bước 4: Kiểm tra lời giải và các phép tính:


b. Tính diện tích của hình tam giác DAM và CBM
Dẫn dắt HS bằng những câu hỏi tương tự như câu a
B1: Hướng dẫn HS tìm hiểu kỹ bài tốn


B2: Lập kế hoạch giải:
B3: Trình bày bài giải
MB = 3MA


Đáy tam giác DAM là: 20 : 4 = 5 (m)


+ Diện tích hình tam giác DAM là: 5 14,5 : 2 = 36,25 (m2<sub>)</sub>


+ Diện tích hình tam giác CBM là: (5 3) 14,5 : 2 = 108,75 (m2<sub>)</sub>
Đáp số:


B4: Kiểm tra lời giải và phép tính


Lưu ý: Nếu GV nêu cách hướng dẫn nà cách giải khác nhưng đúng cho
điểm tối đa.


0,75


1.0



0.25


0.5
0.75


1.0


0.25


KH O SÁT N NG L C GV THÁNG 11/2014



ĐỀ

Ă



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>CỤM CHUN MƠN</b>


<b>TH CỤM BÌNH</b>



<b> NĂM HỌC 2014-2015</b>



<b>Phần hiểu biết chung – Tiếng Việt</b>




<b>Phần thi hiểu biết chung </b>



<b>Câu 1</b>

:( 5 điểm) Nêu những điểm khác nhau giữa thông tư 30 và thông tư 32,



Tại sao phải thay đổi cách đánh giá học sinh Tiểu học? Theo đồng chí cách đánh giá


mới có những ưu điểm gì?



<b>Câu 2:</b>

( 5 diểm) Nêu các yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và tiêu


chuẩn chung về xếp loại chung cuối năm học?




<b>Phần Tiếng Việt:</b>



<b>Bài 1:</b>

(1 điểm) Chia các từ, ngữ sau thành các nhóm cho phù hợp rồi đặt tên cho mỗi


nhóm: thợ xây, dược sĩ, thợ gặt, chủ tiệm, thợ cấy, chủ cửa hàng, giảng viên, thợ mộc,


thợ lắp ráp ô tô, bác học, chủ đại lí, thợ sơn, kĩ sư cơng trình, tiểu thương.



<b>Bài 2:</b>

(1 điểm)



a. Tìm 3 từ có tiếng

<b>nhân</b>

có nghĩa là người, 3 từ có tiếng

<b>nhân</b>

có nghĩa là lịng


thương người:



b. Đặt một câu trong đó có từ chứa tiếng

<b>nhân</b>

có nghĩa là lòng thương người.



<b>Bài 3</b>

: (1 điểm)



Xác định chủ ngữ, vị ngữ chính có trong các câu sau đây:



- Mùa này, khi mưa xuống, những dây khoai từ, khoai mỡ cùng dây đậu biếc bị


xanh rờn, nở hoa tím ngắt.



- Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn.


- Tiếng sóng vỗ long bong bên mạn thuyền.



<b>Bài 4:</b>

(1 điểm)



Giải thích nghĩa của câu tục ngữ "Ếch ngồi đáy giếng".



<b>Bài 5</b>

:

<b> </b>

(1 điểm) Đồng chí hãy điền dấu câu còn thiếu vào câu văn dưới đây và chép lại


cho đúng chính tả:




Sống trên cái đất mà ngày xưa dưới sông cá sấu cản trước mũi thuyền trên cạn


hổ rình xem hát này con người phải giàu nghị lực.



Trích "Cà Mau quê hương cây đước, cây tràm" của Mai Văn


<i>Tạo</i>



<b>Bài 6:</b>

(5 điểm)



Trong bài thơ

<i><b>Bên kia sơng Đuống</b></i>

của nhà thơ Hồng Cầm có đoạn:


" Chưa bán được một đồng



<i> Mẹ già lại quẩy gánh hàng rong</i>


<i> Bước cao thấp bên bờ tre hun hút</i>


<i> Có con cị trắng bay qua vùn vụt</i>


<i> Lướt ngang dòng sông Đuống về đâu?</i>


<i> Mẹ ta lịng đói dạ sầu</i>



<i> Đường trơn mưa lạnh mái đầu bạc phơ"</i>



Đồng chí hãy viết đoạn văn ngắn (9-10 câu) nêu cảm nhận của mình về tình cảm


của tác giả dành cho mẹ qua ý đoạn thơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 1</b>

:

<i><b>( 2điểm) </b></i>

Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết


cho 3 lại vừa chia hết cho 5?



<b>Bài 2</b>

:

<i><b>( 3 điểm)</b></i>

Cho dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; ... ; 108,9; 110,0.


a) Dãy số này có bao nhiêu số hạng?



b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào?



c) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.



<b>Bài 3</b>

:

<i><b>(3 điểm)</b></i>



Lúc 6 giờ một xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 45km/giờ. Lúc 6 giờ


20 phút cùng ngày một ôtô cũng đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 55 km/giờ. Hỏi ôtô


đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ? Địa điểm gặp nhau cách tỉnh B bao nhiêu kilômet ? Biết


quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 165km.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

UBND HUYỆN SƠNG MÃ
<b>PHỊNG GD&ĐT</b>


<b>KHẢO SÁT NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIỂU HỌC</b>
<b> HUYỆN SÔNG MÃ LẦN THỨ I</b>


<b>NĂM HỌC 2013 - 2014</b>
<b>Dành cho giáo viên Tiểu học </b>
Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề)


Ngày khảo sát : 13 /12 /2013




<b>Giám khảo 1 </b> <b>Giám khảo 2 </b> <b>CT. HĐKS</b>
<b>ghi số phách:</b>


<b>Điểm</b> <b>Tên giám khảo</b> <b>Điểm</b> <b>Tên giám khảo</b>


<b> </b>



<b> I. PHẦN TOÁN HỌC ( 70 điểm).</b>


<b>Câu 1: Toán lớp 4 ( 4 điểm). </b>



Giáo viên khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp

Ba

78 quyển sổ, nhưng lại mua


ít hơn giáo viên khối lớp Năm 93 quyển sổ. Hỏi trung bình mỗi khối mua bao nhiêu


quyển sổ, Biết rằng giáo viên khối lớp Bốn mua 177 quyển sổ ?



<b>Câu 2: Tốn lớp 5 (5 điểm) </b>



Tìm

x

:



(

x

+ 1) + (

x

+ 2) + (

x

+ 3) + … + (

x

+ 9) + (

x

+ 10

<i>)</i>

= 240.


<b>Câu 3: Toán lớp 4 ( 4 điểm). </b>



Người nông dân trồng ngô trên khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 200m.


Chiều rộng bằng

3<sub>5</sub>

chiều dài, tính ra cứ 100m

2

<sub> thì thu hoạch được 85kg ngơ. Hỏi</sub>



người nơng dân đó thu được bao nhiêu tạ ngơ ?


<b>Câu 4: Toán lớp 3 (3 điểm) </b>



Sáng chủ nhật cô giáo đưa cho bạn Tài lớp trưởng Lớp 5A trường tiểu học


Khương Tiên 100.000 đồng để mua đồ dùng học tập cho cả lớp. Cô yêu cầu mua 12


quyển vở, 7 chiếc bút, 8 thước kẻ. Biết rằng giá tiền một quyển vở là 1500 đồng, giá


tiền một chiếc bút là 2000 đồng và giá tiền một thước kẻ là 2500 đồng. Hỏi bạn Tài


phải trả lại cô giáo bao nhiêu tiền ?



<b>Câu 5: Toán lớp 3 ( 4 điểm). </b>



Một người đi xe đạp trong 30 phút đi được 10km. Hỏi nếu cứ đạp xe đều như



vậy trong 66 phút thì đi được mấy km ?



<b>Câu 6 : lớp 4 ( 6 điểm). Tìm giá trị của a và b; m và n biết:</b>


a) Hiệu của ab0 và ab có giá trị sau:



a b 0 a = ………


a b b = ………


3 7 8



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 7: Tốn lớp 5 :( 6 điểm).</b>


Cho ABCD là hình vng như


hình vẽ.


Tính diện tích phần tơ màu biết


rằng đường kính hình trịn là 8cm ?



<b>Hình vẽ</b>



A



<b> B C</b>



<b> D </b>


<b>Câu 8 : lớp 5 ( 9 điểm). </b>



Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh AB dài 50 cm, Cạnh AC dài 60cm. Trên


cạnh AB lấy đoạn AD dài 10cm, từ D kẻ đường thẳng song song với AC và cắt BC tại


E. Tìm diện tích tam giác BED.



<b> Câu 9 : ( 5 điểm). </b>




Hình Chữ nhật ABCD có chiều dài bằng



6


7

<sub>m chiều rộng bằng </sub>


1


3

<sub> chiều dài. Tính</sub>



chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó ?


<b>Câu 10: ( 6 điểm )</b>



Một đội trồng cây đã lên kế hoạch trồng 945 cây, khi trồng được 80% số cây thì gặp


mưa bão nên đã dừng lại. Hỏi đội đó cần trồng thêm bao nhiêu cây để đảm bảo kế


hoạch ?



<b>Câu 11: ( 6 điểm ) Đặt tính rồi tính:</b>


a. 16,56 + 56,7



...
...
...
...
...
...
...
...


b. 25,46

2,3




...
...
...
...
...
...
...
...


c. 87,5 : 1,75



...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Câu 12: ( 6 điểm ) Có 66 giáo viên đi thi năng lực trước khi vào phòng thi họ đều bắt</b>


tay lẫn nhau và chúc nhau đạt kết quả tốt. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay ? Biết rằng: mỗi


<i>cái bắt tay cần có 02 người và khơng lặp lại.</i>



<b>Câu 13: ( 6 điểm )</b>



<b>a. Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng </b>



7



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>b. Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng </b>



9


4

<b><sub>số thứ hai. Tìm hai số đó.</sub></b>



<b>II. PHẦN TIẾNG VIỆT (30 điểm)</b>



<b>Câu 1. Bài tập: (tiếng việt lớp 2):( 5 điểm). Điền vào chỗ trống:</b>



a)che hay tre; mở hay mỡ; đổ hay đỗ ?


cây ……...; mái ……….; măng ……;


……….chở; màu ……….; …..….cửa;


rộng ……; rán ……..; ……..rác;


thi……; trời ……mưa;



b)

<b>l, đ</b>

hay

<b>n</b>

;

<b>i </b>

hay

<b> iê ?</b>



… ong …anh …áy …ước in trời
Thành xây khói b...c …on phơi bóng vàng


Cây bàng lá nõn xanh ngời


Ngày ngày ch…m đến t…m mồi chíp chiu
Đường xa gánh nặng sớm ch…u.
Kê cái đòn gánh bao nh…u người ngồi

<b>Câu 2. Bài tập: (tiếng việt lớp 2):( 5 điểm). Điền vào chỗ trống:</b>



a)

<b>ai</b>

hay

<b>ay</b>

<b> ? (TV 2 trang 79)</b>


m … nhà ; ch ….tóc



đi c …. ruộng ; giơ t ….


ch….. thi ; thợ m …..



b)

<b>tr</b>

hay

<b>ch</b>

<b> ? (TV 2 trang 95)</b>


giò …..ả ; ……ả lại;



con ….ăn đang bò ; cái ….. ăn đắp



<b>Câu 3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B nối với cột A cho phù hợp: (tiếng việt lớp 4):( 6</b>


<i>điểm).</i>



<b>A</b>

<b>B</b>



a) Tặc lưỡi

1) cố gắng



b) Yên vị

2) giả vờ



c) Giả bộ

3) bật lưỡi thành tiếng để tỏ ý bỏ qua,

<sub>dù còn phân vân, áy náy.</sub>



d) Im như phỗng

4) ngồi yên vào chỗ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

h) Tự tin

7) Thấy mình nhỏ bé, kém cỏi, khơng

<sub>tin tưởng vào khả năng của mình.</sub>



i) Tự ti

8) tự tơn trọng bản thân, giữ gìn phẩm

<sub>giá, khơng để ai coi thường mình.</sub>



j) Tự trọng

9) tin tưởng vào khả năng của bản

<sub>thân mình.</sub>



k) Tự kiêu



10) quá nghĩ đến mình nên tỏ ra giận



dỗi, khó chịu khi người khác khơng


đề cao mình.



l) Tự hào

11) ln đề cao bản thân.



m) Tự ái

12) lấy làm hài lòng và tỏ ra vui

<sub>sướng về cái tốt đẹp mà mình có.</sub>



<b>Câu 4. Thầy cô hãy thêm trạng ngữ cho các câu sau: (tiếng việt lớp 4):( 4 điểm).</b>


-

...,

em giúp bố mẹ làm những cơng việc gia đình.



-

...,

em rất chăm chú nghe giảng và phát biểu.


-

...,

mn lồi hoa đua nở.



-

...,

con đường đến trường đã dễ dàng hơn.



<b>Câu 5. Thầy (cô) hãy giải nghĩa các từ sau: (tiếng việt lớp 2): ( 5 điểm).</b>


-

<i><b>Quê quán (quê): </b></i>

...


<i><b>- Lang thang : </b></i>

...


<b>- Ngao du thiên hạ </b>

...


<b>- Bái phục </b>

...


<b>- Lăng xăng </b>

...


<b>- Váng đầu: </b>

...


<b>Câu 6. Bài tập lớp 1: :( 3 điểm). Thầy (cô) hãy ghi các tiếng gạch chân trong</b>


câu sau vào cột tiếng và phân biệt phụ âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối trong các



tiếng đó:



<i><b>" Dù khó khăn, gian khổ đến đâu cũng phải thi</b></i>


<i><b>đua dạy tốt, học tốt</b></i>

"



<i><b>Tiếng</b></i>

<i><b>Phụ âm đầu</b></i>

<i><b>Âm đệm</b></i>

<i><b>Âm chính</b></i>

<i><b>Âm cuối</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2.

………….. …………. ………….. ………….


3.

………….. …………. ………….. ………….


4.

………….. …………. ………….. ………….


5.

………….. …………. ………….. ………….


6.

………….. …………. ………….. ………….


<b>Câu 7: Tìm và điền quan hệ từ thích hợp vào các chỗ trống (TV lớp 5) </b>


<i>(2 điểm).</i>



- Tiếng cười ...đem lại niềm vui cho mọi người ...nó còn là một


liều thuốc trường sinh.



- ...Hồng chăm học ...bạn ấy còn rất chăm làm.



<b>~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~</b>


<b> BÀI TẬP MƠN TỐN</b>



1/. Một học sinh khi làm phép nhân một số có ba chữ số với số có hai chữ số. Do sơ


suất học sinh đó đã viết nhầm chữ số hàng đơn vị của số có hai chữ số là 2 thành 8 nên



tích tìm được là 2034. Biết tích đúng là 1356. Tìm số có ba chữ số.



2/. Một hình chữ nhật có chu vi là 140m. Tính diện tích hình chữ nhật biết rằng nếu


kéo chiều rộng thêm 1/3 chiều rộng và giữ nguyên chiều dài thì hình chữ nhật thành


hình vng. Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu?



3/ Một hình chữ nhật có chu vi gấ 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó


biết rằng chiều dài bằng 60m.



4/ Anh (chị) hãy giải bài toán sau rồi nêu cách hướng dẫn để học sinh giải bài tốn


đó?



<i>Bài tốn: Tìm một số, biết rằng nếu đem số đó chia cho 9 thì được thương là 207 và số</i>


dư lớn nhất?



5/



A B



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

D C



Hình chữ nhật ABCD có diện tích 84 cm

2

<sub> . Tính diện tích tam giác CDE biết</sub>



rằng: DE =



1
3

<sub> AD</sub>



<b>6/ Cho hình thang vng ABCD ( như hình vẽ ) có đáy bé bằng </b>

1<sub>3</sub>

đáy lớn, có


diện tích bằng 72 cm

2

<sub>. Tính diện tích tam giác ABD.</sub>




A B


D C


<b>BÀI TẬP TIẾNG VIỆT:</b>



<b>Câu 1: Gạch bỏ từ không thuộc nhóm nghĩa với các từ cịn lại:</b>


<b>a, Bao la, mênh mông, ngan ngát, bất tận.</b>



<b>b, Hun hút, vời vợi, xa thăm thẳm, tăm tắp, tít mù.</b>


<b>c, Sâu hoắm, thăm thẳm, vời vợi, hoăm hoắm.</b>



<b> Câu 2 .Câu thơ “ Măt trời xuống biển như hòn lửa</b>


Sóng đã cài then đêm sập cửa ”


Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì ?



<b> A, Nhân hóa </b>


<b> B, So sánh </b>



<b> C , Cả hai ý trên đều đúng</b>



<b>XÁC ĐỊNH CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ, TRẠNG NGỮ TRONG CÂU</b>



<b>1.</b> Qua khe dậu, ló ra mấy quả đỏ chói.


TN VN CN


<b>2.</b> Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.<sub> CN VN</sub>



<b>3.</b>


Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng
TN1 TN2 CN


bắt đầu kết trái.
VN


<b>4.</b> Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.<sub> CN</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>5.</b> Đảo xa// tím pha hồng.
CN VN


<b>6.</b> Rồi thì cả một bãi vông lại bừng lên, đỏ gay đỏ gắt suốt cả tháng tư.<sub> CN VN TN</sub>
<b>7.</b> Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thống một mái chùa cổ kính.<sub> TN VN CN</sub>
<b>8.</b> Hoa móng rồng bụ bẫm như mùi mít chín ở góc vườn nhà ơng Tun.


CN VN TN


<b>9.</b> Sơng có thể cạn, núi có thể mịn, song chân lí đó khơng bao giờ thay đổi.<sub>CN</sub>


1 VN1 CN2 VN2 CN3 VN3
<b>10.</b> Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống.


CN1 VN1 CN2 VN2


<b>11.</b> Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi thả diều.<sub> TN</sub>
1 TN2 CN VN


<b>12.</b> Tiếng cười nói// ồn ã.<sub> CN VN</sub>



<b>13.</b> Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân// đua nhau toả mùi


thơm. CN VN


<b>14.</b> Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.<sub> TN CN VN</sub>


<b>15.</b> Dưới ánh trăng, dịng sơng sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bờ cát.


TN1 CN1 VN1 CN2 VN2
<b>16.</b> Ánh trăng trong// chảy khắp cành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá.<sub> CN VN</sub>


<b>17.</b> Cái hình ảnh trong tơi về cơ, đến bây giờ, vẫn cịn rõ nét.<sub> CN TN VN</sub>
<b>18.</b> Ngày tháng// đi thật chậm mà cũng thật nhanh.<sub> CN VN</sub>


<b>19.</b>


Đứng bên đó, Bé trơng thấy con đị, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má Bé
TN CN VN


đang đánh giặc.


<b>20.</b>


Một bác giun bị đụng chân nó mát lạnh hay một chú dế rúc rích// cũng khiến nó giật mình,
CN VN


sẵn sàng tụt xuống hố sâu.


<b>21.</b> Những con bọ nẹt béo núc, mình đầy lơng lá giữ tợn// bám đầy các cành cây.<sub> CN VN</sub>


<b>22.</b> Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục.


TN1 CN1 VN1 TN2 CN2 VN2


<b>23.</b>


Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những
TN1 TN2 VN CN
bông hoa tím.


<b>24.</b> Từ phía chân trời, trong làn sương mù, mặt trời buổi sớm đang từ từ mọc lên.


TN1 TN2 CN VN


<b>25.</b>


Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xn, con sơng Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo,
TN CN VN


có khúc trườn dài.


<b>26.</b> Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.<sub> TN CN VN</sub>


<b>27.</b> Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.


TN CN1 VN1 CN2 VN2


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

TN1 TN2 CN
binh lặng lẽ xuôi dòng.



VN


<b>29.</b>


Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông “cá sấu cản trước mũi thuyền”, trên cạn “hổ rình
TN


xem hát” này, con người phải thông minh và giàu nghị lực.
CN VN


<b>30.</b>


Buổi sáng, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về ổ,
TN


con thuyền sẽ tới được bờ.
CN VN


<b>31.</b>


Mỗi lần Tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,
TN1 TN2


lịng tơi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
CN VN


<b>32.</b> Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc.<sub> TN CN VN</sub>
<b>33.</b> Học// quả là khó khăn vất vả.


CN VN



<b>34.</b> Tiếng cá quẫy// tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.<sub> CN VN</sub>
<b>35.</b> Những chú gà nhỏ như những hòn tơ// lăn tròn trên bãi cỏ.<sub> CN VN</sub>


<b>36.</b>


Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên
TN CN VN


khắp các sườn đồi.


<b>37.</b>


Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được
TN CN VN


những trái cây trĩu xuống từ hai phía Cù Lao.


<b>38.</b> Khoảng gần trưa, khi sương tan, đấy là khi chợ náo nhiệt nhất.<sub> TN</sub>


1 TN2 CN VN


<b>39.</b> Cây chuối cũng ngủ, tàu lá lặng đi như tiếp vào trong nắng.


CN1 VN2 CN2 VN2


<b>40.</b>


Đột ngột và mau lẹ, bọ vẹ ráng hết sức cong người chồm lên cái xác của mình, bám chặt lấy
TN CN VN



vỏ cây, rút nốt đôi cánh mềm ra khỏi xác ve.


<b>41.</b>


Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát trầm tư; cây
CN1 VN1 CN2
đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và những đứa con về thăm quê
mẹ. VN2


<b>42.</b>


Chiếc lá thống trịng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ
CN1 VN1 CN2 VN2 CN3
thắm lặng lẽ xi dịng.


VN3


<b>43.</b> Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra// hót râm ran.<sub> CN VN</sub>


<b>44.</b>


Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra, và tung tăng trong ngọn gió
TN CN VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>45.</b>


Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi không biết từ phương nào bay đến đậu trong bụi tầm
TN CN VN



xn ở vườn nhà tơi mà hót.


<b>46.</b>


Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong
TN CN1 VN1


bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh
CN2 VN2


mờ mờ rủ xuống cỏ cây.


<b>47.</b>


Về mùa xuân, khi mưa phùn và sướng sớm lẫn vào nhau khơng phân biệt được thì cây gạo
TN1 TN2 CN
ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng.


VN


<b>48.</b>


Giữa lúc Nhĩ đang nhìn thấy trong tưởng tượng chính mình trong tấm áo màu xanh trứng sáo
TN1


và chiếc mũ nan rộng vành, như một nhà thám hiểm đang chậm rãi đặt từng bước chân lên
TN2


cái mặt đất dấp dính phù sa – chợt sau lưng có tiếng ho, Nhĩ quay lại.
TN3 CN VN



</div>

<!--links-->

×