Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.74 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GIÁO DỤC
- Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
- Thí sinh khơng được sử dụng bất kỳ tài liệu nào.
CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM
Giáo viên nêu được: Có 2 nguyên nhân cơ bản:
- Xuất phát từ mục tiêu giáo dục Tiểu học
- Thực trạng dạy học các môn ở Tiểu học
* Dạy học theo chuẩn mục tiêu giáo dục Tiểu học:
- Kiến thức các môn ở Tiểu học là những điều ban đầu đơn giản, cần
thiết nhất, bổ ích, học sinh thích học và có thể học tốt.
- Kiến thức khoa học là vơ hạn. Khả năng học sinh có giới hạn nên phải
lựa chọn nội dung yêu cầu phù hợp HS.
- Nội dung chương trình được cụ thể hố bằng SGK và các tài liệu khác
được trình bày chặt chẽ, khoa học, hệ thống và có tính khả thi. Việc
phân biệt SGK với chuẩn kiến thức kỹ năng là cần thiết. Chẩn KTKN là
yêu cầu cơ bản HS phải đạt được.
* Thực trạng:
- CBQL, GV chưa quan tâm nhiều đến “chuẩn”. Thường dạy học, đánh
giá theo SGK, PPCT. Coi SGK là pháp lệnh.
+ Nhầm lẫn giữa SGK với “chuẩn”. Mục tiêu dạy học cho tất cả các đối
tượng nên gây quá tải, chán nản cho HS.
- Nhiều GV đưa vào tiết học kiến thức khơng phù hợp HS: Khó, dài mà
thời gian có hạn.
- Xác định chuẩn KTKN và dạy học theo chuẩn là nhu cầu cấp thiết.
GV phải xác định rõ những nội dung cơ bản, thiết thực, mức độ cần đạt
cho học sinh để bài học không khó, khơng dài. GV khơng bị sức ép về
thời gian, lớp học bớt căng thẳng, nặng nề. Dạy học theo chuẩn KTKN
hướng tới mọi đối tượng với nhưng mục tiêu yêu cầu riêng.
+ Chuẩn KTKN là căn cứ xây dựng bài kiểm tra, tối thiểu HS cần đạt.
- Đánh giá giờ dạy căn cứ vào chuẩn, không dùng SGK, SGV làm
- HS giói, HS yếu GV căn cứ vào gợi ý để điều chỉnh, bổ sung về nội
dung hay mức độ của HS. Mức độ, nội dung bồi dưỡng HS có năng lực
không phải là căn cứ để đánh giá tiết dạy thông thường hàng ngày.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Dạy học phát huy tính tích cực của HS:
* Q trình dạy học gồm hai hoạt động có quan hệ hữu cơ đó là Hoạt
động dạy của GV và Hoạt động học của HS. Cả hai hoạt động này đều
nhằm thực hiện mục đích giáo dục.
- Hoạt động học tập của học sinh chính là hoạt động nhận thức. Hoạt
động này có hiệu quả khi HS học tập tích cực, chủ động tự giác.
* Kết quả học tập của HS là thước kết quả quả hoạt động dạy của GV.
Hoạt động dạy học cần dựa trên nhu cầu, hứng thú thói quen và năng
lực của người học ở các lứa tuổi khác nhau.
- Mục đích của dạy học là trẻ em phát triển trên nhiều mặt, chứ không
phải chỉ lĩnh hội tri thức.
- Thực sự coi trọng việc hình thành, phát triển những kỹ năng tự học
của HS.
* Chương trình và kế hoạch dạy học của GV phải căn cứ vào nhu cầu,
hứng thú, năng lực của HS.
- Trong quá trình dạy học, cần tạo điều kiện cho HS chủ động tiếp thu
các kiến thức, kỹ năng… biến những cái đó thành kiến thức của mình.
- Khi dạy học, hoạt động tư duy của học sinh cần được khơi dậy, phát
0,75
0,75
triển và coi trọng. Đây chính là dạy học phát huy tính tích cực của HS.
* Quá trình dạy học trong nhà trường thể hiện mối quan hệ giữa cá
nhân với tập thể. Trong quá trình học tập ở lớp, HS có thể chia sẻ kết
quả học tập với các bạn…
- HS được trao đổi với nhau để kiểm tra sự hiểu biết…
- Được đặt câu hỏi với bạn để xem suy nghĩ của mình có giống với bạn
khơng …
- Điều chỉnh sửa chữa những hiểu biết sai thông qua trao đổi thảo
luận ...
Như vậy, Dạy học phát huy tính tích cực của HS là ln ln phát
huy tính tích cực, chủ động của HS ở mỗi tiết học. Phát huy sự tương
tác giữa HS với HS, giữa HS với GV.
0,75
Những hoạt động mà người GV thường hay sử dụng nhằm phát huy
tính tích cực của HS trong mỗi tiết dạy:
- Đàm thoại khi giảng bài.
- Đặt ra những câu hỏi gợi mở, gợi ý nhằm khuyến khích HS suy nghĩ
tích cực học tập.
- Thực hành (theo mẫu, trong lớp hay ngoài lớp).
- Thảo luận (theo cặp, nhóm, lớp).
- Tổ chức hoạt động để HS tìm tịi, khám phá, tự phản ánh việc học và
tự đánh giá kết quả học tập của mình.
0,4
0,4
0,4
Nêu được các từ loại HS Tiểu học được học:
- Danh từ
- Động từ
- Tính từ
- Đại từ
- Quan hệ từ
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
GV chỉ ra được các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn:
1. Danh từ: mặt, Minh, đầm, sen, bông, sen, nền, lá, giữa, đầm, bác,
Tâm, thuyền, hoa sen, bác, bơng, (từng) bó, chiếc, lá, lịng, thuyền.
2. Động từ: đu đưa, bơi, đi, hái, ngắt, bó (thành), bọc, để.
3. Tính từ: rộng, mênh mơng, trắng, hồng, khẽ, nổi bật, xanh mượt, cẩn
thận, nhè nhẹ.
1,5
0,5
1,0
Các phương pháp cơ bản thường sử dụng trong dạy học mơn Tốn ở
bậc Tiểu học:
+ Phương pháp vấn đáp
+ Phương pháp trực quan
+ Phương pháp giải quyết vấn đề
+ Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.
0,25
0,25
0,25
0,25
Hướng dẫn giải bài tốn qua các bước:
a. Tính diện tích hình thang ABCD
Bước 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu kỹ bài tốn
Bài tốn cho biết điều gì? u cầu tìm gì? Biết diện tích tam giác MDC
và chiều cao. Đáy bé bằng 4
5 đáy lớn => Tìm diện tích hình thang
ABCD; Diện tích tam giác DAM và diện tích tam giác CBM) ?
?Muốn tìm được diện tích hình thang ABCD phải biết được điều kiện
gì? (Đáy lớn, đáy bé)
? Dựa vào điều kiện nào để tìm ra đáy lớn (Đáy tam giác MDC chính là
đáy lớn, đáy bé bằng 4<sub>5</sub> đáy lớn)
Bước 2: Lập kế hoạch giải:
+ u cầu HS vẽ hình đúng u cầu (Có hình vẽ minh hoạ)
A M B
D N C
+ Nêu rõ cách giải
Đáy tam giác MDC chính là đáy lớn của hình thang ABCD nên áp dụng
cách tính đáy tam giác (lấy 2 lần diện tích chia cho chiều cao)
Bước 3: Trình bày bài giải
Đáy lớn của hình thang ABCD: 181,25 2 : 14,5 = 25 (m)
Đáy bé của hình thang ABCD: 25 4<sub>5</sub> = 20 (m)
Diện tích hình thang ABCD: (25 + 20) 14,5 : 2 = 326,25 (m2<sub>)</sub>
Bước 4: Kiểm tra lời giải và các phép tính:
b. Tính diện tích của hình tam giác DAM và CBM
Dẫn dắt HS bằng những câu hỏi tương tự như câu a
B1: Hướng dẫn HS tìm hiểu kỹ bài tốn
B2: Lập kế hoạch giải:
B3: Trình bày bài giải
MB = 3MA
Đáy tam giác DAM là: 20 : 4 = 5 (m)
+ Diện tích hình tam giác DAM là: 5 14,5 : 2 = 36,25 (m2<sub>)</sub>
+ Diện tích hình tam giác CBM là: (5 3) 14,5 : 2 = 108,75 (m2<sub>)</sub>
Đáp số:
B4: Kiểm tra lời giải và phép tính
Lưu ý: Nếu GV nêu cách hướng dẫn nà cách giải khác nhưng đúng cho
điểm tối đa.
0,75
1.0
0.25
0.5
0.75
1.0
0.25
UBND HUYỆN SƠNG MÃ
<b>PHỊNG GD&ĐT</b>
<b>KHẢO SÁT NĂNG LỰC GIÁO VIÊN TIỂU HỌC</b>
<b> HUYỆN SÔNG MÃ LẦN THỨ I</b>
<b>NĂM HỌC 2013 - 2014</b>
<b>Dành cho giáo viên Tiểu học </b>
Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Ngày khảo sát : 13 /12 /2013
<b>Giám khảo 1 </b> <b>Giám khảo 2 </b> <b>CT. HĐKS</b>
<b>ghi số phách:</b>
<b>Điểm</b> <b>Tên giám khảo</b> <b>Điểm</b> <b>Tên giám khảo</b>
<b> </b>
(
6
7
3
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
7
9
4
… ong …anh …áy …ước in trời
Thành xây khói b...c …on phơi bóng vàng
Cây bàng lá nõn xanh ngời
Ngày ngày ch…m đến t…m mồi chíp chiu
Đường xa gánh nặng sớm ch…u.
Kê cái đòn gánh bao nh…u người ngồi
1
3
A B
D C
<b>1.</b> Qua khe dậu, ló ra mấy quả đỏ chói.
TN VN CN
<b>2.</b> Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.<sub> CN VN</sub>
<b>3.</b>
Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng
TN1 TN2 CN
bắt đầu kết trái.
VN
<b>4.</b> Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.<sub> CN</sub>
<b>5.</b> Đảo xa// tím pha hồng.
CN VN
<b>6.</b> Rồi thì cả một bãi vông lại bừng lên, đỏ gay đỏ gắt suốt cả tháng tư.<sub> CN VN TN</sub>
<b>7.</b> Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thống một mái chùa cổ kính.<sub> TN VN CN</sub>
<b>8.</b> Hoa móng rồng bụ bẫm như mùi mít chín ở góc vườn nhà ơng Tun.
CN VN TN
<b>9.</b> Sơng có thể cạn, núi có thể mịn, song chân lí đó khơng bao giờ thay đổi.<sub>CN</sub>
1 VN1 CN2 VN2 CN3 VN3
<b>10.</b> Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống.
CN1 VN1 CN2 VN2
<b>11.</b> Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi thả diều.<sub> TN</sub>
1 TN2 CN VN
<b>12.</b> Tiếng cười nói// ồn ã.<sub> CN VN</sub>
<b>13.</b> Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân// đua nhau toả mùi
thơm. CN VN
<b>14.</b> Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.<sub> TN CN VN</sub>
<b>15.</b> Dưới ánh trăng, dịng sơng sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bờ cát.
TN1 CN1 VN1 CN2 VN2
<b>16.</b> Ánh trăng trong// chảy khắp cành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá.<sub> CN VN</sub>
<b>17.</b> Cái hình ảnh trong tơi về cơ, đến bây giờ, vẫn cịn rõ nét.<sub> CN TN VN</sub>
<b>18.</b> Ngày tháng// đi thật chậm mà cũng thật nhanh.<sub> CN VN</sub>
<b>19.</b>
Đứng bên đó, Bé trơng thấy con đị, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má Bé
TN CN VN
đang đánh giặc.
<b>20.</b>
Một bác giun bị đụng chân nó mát lạnh hay một chú dế rúc rích// cũng khiến nó giật mình,
CN VN
sẵn sàng tụt xuống hố sâu.
<b>21.</b> Những con bọ nẹt béo núc, mình đầy lơng lá giữ tợn// bám đầy các cành cây.<sub> CN VN</sub>
TN1 CN1 VN1 TN2 CN2 VN2
<b>23.</b>
Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những
TN1 TN2 VN CN
bông hoa tím.
<b>24.</b> Từ phía chân trời, trong làn sương mù, mặt trời buổi sớm đang từ từ mọc lên.
TN1 TN2 CN VN
<b>25.</b>
Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xn, con sơng Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo,
TN CN VN
có khúc trườn dài.
<b>26.</b> Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.<sub> TN CN VN</sub>
<b>27.</b> Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
TN CN1 VN1 CN2 VN2
TN1 TN2 CN
binh lặng lẽ xuôi dòng.
VN
<b>29.</b>
Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông “cá sấu cản trước mũi thuyền”, trên cạn “hổ rình
TN
xem hát” này, con người phải thông minh và giàu nghị lực.
CN VN
<b>30.</b>
Buổi sáng, ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về ổ,
TN
con thuyền sẽ tới được bờ.
CN VN
<b>31.</b>
Mỗi lần Tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,
TN1 TN2
lịng tơi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
CN VN
<b>32.</b> Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc.<sub> TN CN VN</sub>
<b>33.</b> Học// quả là khó khăn vất vả.
CN VN
<b>34.</b> Tiếng cá quẫy// tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.<sub> CN VN</sub>
<b>35.</b> Những chú gà nhỏ như những hòn tơ// lăn tròn trên bãi cỏ.<sub> CN VN</sub>
<b>36.</b>
Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên
TN CN VN
khắp các sườn đồi.
<b>37.</b>
Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được
TN CN VN
những trái cây trĩu xuống từ hai phía Cù Lao.
<b>38.</b> Khoảng gần trưa, khi sương tan, đấy là khi chợ náo nhiệt nhất.<sub> TN</sub>
1 TN2 CN VN
<b>39.</b> Cây chuối cũng ngủ, tàu lá lặng đi như tiếp vào trong nắng.
CN1 VN2 CN2 VN2
<b>40.</b>
Đột ngột và mau lẹ, bọ vẹ ráng hết sức cong người chồm lên cái xác của mình, bám chặt lấy
TN CN VN
vỏ cây, rút nốt đôi cánh mềm ra khỏi xác ve.
<b>41.</b>
Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát trầm tư; cây
CN1 VN1 CN2
đứng im cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và những đứa con về thăm quê
mẹ. VN2
<b>42.</b>
Chiếc lá thống trịng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ
CN1 VN1 CN2 VN2 CN3
thắm lặng lẽ xi dịng.
VN3
<b>43.</b> Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra// hót râm ran.<sub> CN VN</sub>
<b>44.</b>
Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra, và tung tăng trong ngọn gió
TN CN VN
<b>45.</b>
Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi không biết từ phương nào bay đến đậu trong bụi tầm
TN CN VN
xn ở vườn nhà tơi mà hót.
<b>46.</b>
Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong
TN CN1 VN1
bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh
CN2 VN2
mờ mờ rủ xuống cỏ cây.
<b>47.</b>
Về mùa xuân, khi mưa phùn và sướng sớm lẫn vào nhau khơng phân biệt được thì cây gạo
TN1 TN2 CN
ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng.
VN
<b>48.</b>
Giữa lúc Nhĩ đang nhìn thấy trong tưởng tượng chính mình trong tấm áo màu xanh trứng sáo
TN1
và chiếc mũ nan rộng vành, như một nhà thám hiểm đang chậm rãi đặt từng bước chân lên
TN2
cái mặt đất dấp dính phù sa – chợt sau lưng có tiếng ho, Nhĩ quay lại.
TN3 CN VN