Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TS 10 CHUYÊN SINH HỌC THPT CHUYÊN LONG AN 14-15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.52 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD&ĐT LONG AN</b>
<b></b>
<b>---ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
(<i>Hướng dẫn chấm có</i> 4 <i>trang</i>)


<b>KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN</b>
<b>NĂM HỌC 2014 - 2015</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC (chuyên)</b>


<b>Câu 1: (2,0 điểm)</b>
<i><b>1.1 </b>(1,0 điểm)</i>


<i><b>a.</b> Thế nào là di truyền liên kết?</i>


<i><b>b.</b> Trong nhân tế bào, vì sao trên cùng một nhiễm sắc thể phải mang nhiều gen?</i>


<i><b>c.</b> Khi quan sát bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội một tế bào sinh dưỡng của ếch đang ở kì đầu chứa</i>
<i>52 crơmatit. Xác định số nhóm gen liên kết của ếch?</i>


<i><b>1.2 </b>(1,0 điểm)</i>


<i>Cho lai hai thứ lúa thuần chủng thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm thu được F1 tồn</i>
<i>thân cao, chín muộn. Cho F1 lai phân tích thì kết quả lai thu được: </i>


<i>1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn.</i>
<i>1008 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín muộn.</i>
<i>1011 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín sớm.</i>
<i>1009 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín sớm.</i>


<i>(Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng chiều cao của thân và thời gian chín di</i>


<i>truyền độc lập với nhau) </i>


<i><b>a.</b> Từ kết quả lai phân tích F1:</i>


<i>- Xác định kiểu hình nào là biến dị tổ hợp?</i>
<i>- Giải thích và xác định kiểu gen của F1? </i>


<i><b>b.</b> Nếu cho F1 lai với thân cao, chín sớm dị hợp, thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 như thế nào?</i>


<b>Câu 1</b> <b>Nội dung</b> <b>(2,0 điểm)</b>


<i><b>1.1</b></i> <i>(1,0 điểm)</i>


<b>a.</b> - Di truyền liên kết: là hiện tượng <i>một nhóm tính trạng được di</i>
<i>truyền cùng nhau</i>, được quy định bởi <i>các gen trên một nhiễm sắc</i>
<i>thể cùng phân ly</i> trong quá trình phân bào.


(<i>0,5 điểm</i>)


<b>b.</b> - Trong nhân tế bào, trên một nhiễm sắc thể phải mang nhiều gen vì: số


lượng gen lớn hơn số nhiễm sắc thể rất nhiều. (<i>0,25 điểm</i>)
<b>c. </b> - Bộ NST lưỡng bội của ếch: 2n = 52 : 2 = 26  n = 13


<i>Số nhóm gen liên kết ở ếch là 13</i>


(<i>0,25 điểm</i>)


<i><b>1.2</b></i> <i>(1,0 điểm)</i>



<b>a.</b> Biến dị tổ hợp ở thế hệ lai:
- Thân thấp, chín muộn.
- Thân cao, chín sớm.


(<i>HS phải nêu đủ 2 ý</i>)


(<i>0,25 điểm</i>)


- Ptc: Thân cao, chín muộn  Thân thấp, chín sớm → F1 tồn thân cao,


chín muộn


<i>Thân cao, chín muộn là tính trạng trội hồn tồn so với thân thấp,</i>


<i>chín sớm</i>, F1 dị hợp 2 cặp gen.
- Quy định gen:


Gen A: thân cao Gen a: thân thấp
Gen B: chín muộn Gen b: chín sớm
 Kiểu gen F1: AaBb


(<i>Khi xác định KG F1 HS phải quy định gen</i>)


(<i>0,25 điểm</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>b.</b> Kiểu gen lúa thân cao, chín sớm dị hợp: <i>Aabb</i>
F1: AaBb  Aabb


 KH F2: (3 thân cao : 1 thân thấp)(1 chín muộn : 1 chín sớm) = <i>3 thân</i>



<i>cao, chín muộn : 3 thân cao, chín sớm : 1 thân thấp, chín muộn : 1</i>
<i>thân thấp, chín sớm.</i>


(<i>0,25 điểm</i>)


(<i>HS có thể giải cách khác nếu phù hợp vẫn tính đủ điểm</i>)
<b>Câu 2: (2,0 điểm)</b>


<i><b>2.1 </b>(1,0 điểm)</i>


<i>Một gen có T2<sub> – X</sub>2<sub> = 12% tổng số nuclêôtit của gen. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong</sub></i>
<i>gen này là bao nhiêu?</i>


<i><b>2.2. </b>(1,0 điểm)</i>


<i><b>a. </b>Nêu điểm khác nhau về sự sắp xếp của nhiễm sắc thể trên thoi phân bào ở kì giữa của quá</i>
<i>trình nguyên phân và kì giữa lần phân bào thứ nhất của giảm phân?</i>


<i><b>b. </b>Trên một cơ thể đực, theo dõi 10 tế bào mầm nguyên phân 5 đợt liên tiếp đã địi hỏi mơi</i>
<i>trường cung cấp 24180 nhiễm sắc thể đơn mới. </i>


<i>- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?</i>


<i> - Giả thiết có 1000 tinh bào bậc 1 thực hiện giảm phân bình thường, hiệu suất thụ tinh của</i>
<i>tinh trùng là . Xác định số hợp tử được tạo thành?</i>


<b>Câu 2</b> <b>Nội dung</b> <b>(2,0 điểm)</b>


<i><b>2.1</b></i> <i>(1,0 điểm)</i>



T2<sub> – X</sub>2<sub> = (T + X) (T – X) = 12% </sub>
<sub></sub> 1<sub>2</sub> (T – X) = 12%
<sub></sub> (T – X) = 24% (1)
<sub></sub> (T + X) = 50% (2)
Từ (1) và (2) ==> A = T = 37%;


G = X = 50% – 37% = 13%


<i>(0,25 điểm)</i>
<i>(0,25 điểm)</i>
<i>(0,25 điểm)</i>
<i>(0,25 điểm)</i>


<i><b>2.2</b></i> <i>(1,0 điểm)</i>


<b>a.</b> - Nguyên phân: nhiễm sắc thể tập trung thành <i>1 hàng</i> trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.


- Giảm phân: nhiễm sắc thể tập trung thành <i>2 hàng</i> trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào.


(<i>0,25 điểm</i>)
(<i>0,25 điểm</i>)
<b>b.</b> - Số NST môi trường cung cấp: 2n  10 (25 – 1) = 24180 NST


 Bộ NST <i>2n = 78</i>


 Số hợp tử được tạo thành: 1000  4  = <i>4 hợp tử</i>


(<i>HS có thể giải từng giai đoạn vẫn tính điểm</i>)



(<i>0,25 điểm</i>)
(<i>0,25 điểm</i>)


<b>Câu 3: (2,0 điểm)</b>
<b>3.1. </b><i>(1,0 điểm)</i>


<i><b>a.</b> Nêu khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>c</b>. Xác định tên dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Ngoài dạng trên, đột biến cấu trúc</i>
<i>nhiễm sắc thể còn những dạng nào? </i>


<i><b>d.</b> Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì?</i>
<i><b>3.2. </b>(1,0 điểm)</i>


<i>Quan sát trên một đoạn ADN gờm 30 chu kì xoắn, số nuclêơtit loại A chiếm 20% tổng số</i>
<i>nuclêôtit của đoạn ADN. Sau đột biến, thấy xuất hiện thêm một cặp nuclêôtit A – T.</i>


<i><b>a. </b>Đột biến gen là gì? Chiều dài đoạn ADN trên sau khi bị đột biến bằng bao nhiêu A?</i>
<i><b>b. </b>Số nuclêôtit từng loại của đoạn ADN sau đột biến là bao nhiêu?</i>


<b>Câu 3</b> <b>Nội dung</b> <b>(2,0 điểm)</b>


<i><b>3.1</b></i> <i>(1,0 điểm)</i>


<b>a.</b> - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi trong cấu trúc


nhiễm sắc thể. (<i>0,25 điểm</i>)


<b>b.</b> - Đây là dạng đột biến mất đoạn. (<i>0,25 điểm</i>)



<b>c.</b> - Ngồi ra đột biến cấu trúc cịn các dạng: lặp đoạn, đảo đoạn...


<i>(HS nêu đủ 2 dạng)</i> (<i>0,25 điểm</i>)


<b>d.</b> - Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây ra


bệnh ung thư máu. (<i>0,25 điểm</i>)


<i><b>3.2</b></i> <i>(1,0 điểm)</i>


<b>a.</b> * Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
* <i>ℓ</i><sub>gen</sub>=¿ (30 x 34) + 3,4 = 1023,4 <sub>(</sub><i><sub>A</sub></i>0<sub>)</sub>


(<i>HS có thể giải cách khác nếu phù hợp vẫn tính đủ điểm</i>)


<i>(0,25 điểm)</i>
<i>(0,25 điểm)</i>
<b>b.</b> Số nuclêôtit từng loại sau đột biến:


A = T = (30 x 20. 20% ) + 1 =121 (nu)


G = X = 30 x 20. (50% – 20%) =180 (nu) <i>(0,25 điểm)(0,25 điểm)</i>
<b>Câu 4: (2,0 điểm)</b>


<i><b>4.1. </b>(1,0 điểm)</i>


<i>Quan sát một tế bào ở em bé thấy bộ nhiễm sắc thể gờm 47 chiếc trong đó có 1 cặp nhiễm sắc thể</i>


<i>có hình thái, kích thước khác nhau và 3 nhiễm sắc thể thứ 21 có hình thái, kích thước giống nhau, các</i>


<i>cặp nhiễm sắc thể cịn lại đều bình thường.</i>


<i><b>a.</b> Tế bào trên là của bé trai hay bé gái? Cho biết bé bị bệnh di truyền gì?</i>
<i><b>b.</b> Về bên ngồi, bé có các dấu hiệu biểu hiện của bệnh như thế nào?</i>
<i><b>4.2. </b>(1,0 điểm)</i>


<i> Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người do 1 gen có 2 alen (A và a) qua ba thế hệ như sau:</i>


<i>Hãy xác định:</i>


<i><b>a.</b> Gen gây bệnh là gen trội hay lặn - Giải thích? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>b.</b> Một học sinh cho rằng gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X đúng khơng, giải</i>
<i>thích nhận định? </i>


<b>Câu 4</b> <b>Nội dung</b> <b>(2,0 điểm)</b>


<i><b>4.1</b></i> <i>(1,0 điểm)</i>


<b>a.</b> - Tế bào trên là của bé trai.


- Bé bị bệnh di truyền là: Bệnh Đao. <i>(0,25 điểm)(0,25 điểm)</i>
<b>b.</b> - Về bên ngoài, bé có các dấu hiệu biểu hiện của bệnh: bé, lùn, cổ rụt,


má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng
cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn.


<i>(Nêu được 5 dấu hiệu đạt 0,25 điểm)</i>


<i>(0,5 điểm)</i>



<i><b>4.2</b></i> <i>(1,0 điểm)</i>


<b>a.</b> (1) Bình thường  (2) Bình thường → (4) Bệnh: có hiện tượng phân


tính <i>bệnh do gen lặn quy định.</i> (<i>0,25 điểm</i>)


<b>b.</b> - Gen nằm trên NST giới tính X sai, vì:


+ (1) Bình thường  (2) Bình thường → (4) Bệnh: có KG (XaXa): nhận


đồng thời giao tử Xa từ bố và mẹ.


+ Bố: (1) Bình thường có KG (XAY): không thể tạo giao tử Xa.


 gen quy định bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường.


(<i>0,25 điểm</i>)
(<i>0,25 điểm</i>)
(<i>0,25 điểm</i>)
(<i>HS có thể giải cách khác nếu phù hợp vẫn tính đủ điểm</i>)


<i><b>Câu 5:</b><b>(2,0 điểm)</b></i>
<i><b>5.1.</b> (1,0 điểm) </i>


<i>Trong một ruộng lạc (đậu phộng), có thể có các mối quan hệ nào giữa các sinh vật khác loài (cỏ,</i>
<i>sâu, vi khuẩn sống trong nốt sần rễ lạc, lạc)? (Nêu tên gọi cụ thể của mối quan hệ) </i>


<i><b>5.2.</b> (1,0 điểm) </i>



<i>Em hãy nêu ý nghĩa thích nghi ở sinh vật với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm của môi trường sống,</i>
<i>tương ứng mỗi đặc điểm về hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động:</i>


<i>- Đặc điểm 1: Một số lồi động vật có tập tính ngủ hè. </i>


<i>- Đặc điểm 2: Gấu trắng ở vùng Bắc cực có lớp lông bao phủ dày và lớp mỡ nằm dưới da. </i>
<i>- Đặc điểm 3: Cây sống ở vùng nhiệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày. </i>


<i>- Đặc điểm 4: Ở vùng ôn đới, về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng nhiều lá. </i>


<i><b>Câu 5</b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <i><b>2,0 điểm</b></i>


<i><b>5.1.</b></i> <i>1,0 điểm</i>


- Cỏ và lạc: cạnh tranh.


- Sâu và lạc: sinh vật ăn sinh vật.
- Sâu và cỏ: sinh vật ăn sinh vật.


- Vi khuẩn sống trong nốt sần của rễ cây lạc: cộng sinh.


<i>(0,25 điểm)</i>
<i>(0,25 điểm)</i>
<i>(0,25 điểm)</i>
<i>(0,25 điểm)</i>


<i><b>5.2.</b></i> <i>1,0 điểm</i>


- Đặc điểm 1: <sub></sub>Tránh cho cơ thể bị nóng.
- Đặc điểm 2:<sub></sub>Tạo lớp cách nhiệt của cơ thể.



- Đặc điểm 3:

<sub></sub>

Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ khơng khí cao.
- Đặc điểm 4: <sub></sub> Làm giảm diện tích tiếp xúc với khơng khí lạnh và giảm
sự thốt hơi nước.


<i>(HS có thể diễn đạt bằng ý khác nếu phù hợp vẫn tính đủ điểm)</i>


<i>(0,25 điểm)</i>
<i>(0,25 điểm)</i>
<i>(0,25 điểm)</i>
<i>(0,25 điểm)</i>


</div>

<!--links-->

×