Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Kiểm tra 15p 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.68 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Mơn: Vật lí 10A1 cơ bản</b>


<b>Câu 1:</b> Viết cơng thức tính vận tốc và quãng đường của một vật rơi tự do. (2,0đ).


<b>Cõu 2:</b> Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 300m . Lấy g = 10m/s2. .Gốc thời gian lỳc
vật bắt đầu rơi. Tớnh quóng đường vật rơi trong 1 giõy thứ năm kể từ lỳc bắt đầu rơi.
(2,0đ)


<b>Câu 3:</b> Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Sau khi đi
được quãng đường 200m tàu dừng lại. Chọn gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.


a) Tính gia tốc của tàu và thời gian lúc hãm phanh đến lúc dừng lại (4,0đ)
b) Tính quãng đường tàu đi được 5 giây từ lúc bắt đầu hãm phanh (2,0đ).


hãm phanh


<b>Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Môn: Vật lí 10A1 cơ bản</b>


<b>Câu 1: Viết cơng thức tính vận tốc và quãng đường của ô tô chuyển động nhanh dần </b>
đều theo thời gian (2,0đ)


<b>Cõu 2: Một vật </b>được thả rơi tự do từ độ cao 400m. Lấy g=10m/s2<b> . </b>Gốc thời gian lỳc vật
bắt đầu rơi. Tớnh quóng đường vật rơi trong 1 giõy thứ tư kể từ lỳc bắt đầu rơi (2,0đ).
<b>Cõu 3: </b>Một đoàn tàu từ lỳc xuất phỏt khi đi được quóng đường 200m tàu đạt vận tốc
20m/s. Gốc thời gian là lỳc xuất phỏt.


a) Tính gia tốc của tàu và thời gian để tàu đạt vận tốc 20m/s (4,0đ)
b) Tính quãng đường tàu đi được 6 giây từ lúc bắt đầu tăng tốc (2,0đ)



<b>Đề B</b>
<b>Sở GD & ĐT Long An</b>


<b>Trường THCS và THPT Mỹ Quý</b>
<b>Tổ Lí – CN - Tin </b>


<b>Đề A</b>
<b>Sở GD & ĐT Long An</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>MA TRẬ N KIỂM TRA 15 ĐỀ</b> <b>PHÚT</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận</b>


<b>biết</b>
<b>Thơng</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận</b>
<b>dụng</b>
<b>Tổng cộng</b>


<b>Chương</b> <b>Đơn vị kiến thức</b> <b>Số</b>


<b>câu</b>
<b>hỏi</b>
<b>Số</b>
<b>điểm</b>
<b>Chương I: </b>
<b>ĐỘNG HỌC </b>
<b>CHẤT ĐIỂM</b>



Chuyển động thẳng biến đổi
đều
1
2,0đ
2
4,0đ
3 6,0đ


Sự rơi tự do 1


2,0đ


1
2,0đ


2 4,0đ


<b>Tổng số câu hỏi</b> 2 2 1


<b>Tổng số điểm</b> <b>4,0đ</b> <b>4,0đ</b> <b>2,0đ</b> <b>10</b>


<b>% điểm và số câu hỏi</b> <b>40%</b> <b>40%</b> <b>20%</b> <b>100%</b>


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ A LỚP 10A1</b>
<b>Câu 1: </b>


<i>-Cơng thức tính vận tốc: v =g.t (1,0đ).</i>


<i>-Cơng thức tính quãng đường: S = gt</i>2<sub>/2</sub> <sub>(1,0đ).</sub>
<b>Câu 2:</b>



Quãng đường vật rơi được trong 1 giây thứ 5:
h =


1


2 <sub>gt</sub>2<sub> - </sub>


1


2 <sub>g(t-1)</sub>2<sub>(1,0đ)</sub>


h = 45 m (1,0đ).
<b>Câu 3: </b>


Gia tốc của tàu: ADCT: v2<sub> – v</sub>


o2 = 2as (1,0đ)
 a = -1 m/s2 (1,0đ)


Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại
ADCT v = vo + at (1,0đ)


 t = -v0/a = 20 (s) (1,0đ)


Quãng đường tàu đi được 5 giây từ lúc bắt đầu dừng lại
s = vot + 2


1



at2<sub> (1,0đ)</sub>
s = 20.5 +2


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ B LỚP 10A1</b>
<b>Câu 1: </b>


<i>Công thức tính vận tốc v = v</i>o + at (1,0đ).
<i>Cơng thức tính quãng đường: s = v</i>ot + 2
1


at2 <sub>(1,0đ).</sub>
<b>Câu 2:</b>


Quãng đường vật rơi được trong 1 giây thứ 4:
h =


1


2 <sub>gt</sub>2<sub> - </sub>


1


2 <sub>g(t-1)</sub>2 <sub>(1,0đ).</sub>


h = 35 m (1,0đ).
<b>Câu 3: </b>


Gia tốc của tàu: ADCT: v2<sub> – v</sub>



o2 = 2as (1,0đ).
 a = 1 m/s2 (1,0đ).


Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại
ADCT v = vo + at (1,0đ).


 t = v/a = 20 (s) (1,0đ).


Quãng đường tàu đi được 5 giây từ lúc bắt đầu dừng lại
s = vot + 2


1


at2<sub> (1,0đ)</sub>
s = 2


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Mơn: Vật lí 10A3 cơ bản</b>


<b>Câu 1:</b> Viết cơng thức tính qng đường và công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và
quãng đường của ô tô chạy thẳng chậm dần đều theo thời gian. (2,0đ).


<b>Cõu 2:</b> Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 320m . Lấy g = 10m/s2. Gốc thời gian lỳc
vật bắt đầu rơi.Tớnh thời gian vật rơi chạm đất. (2,0đ)


<b>Câu 3:</b> Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì hãm phanh. Sau khi đi
được quãng đường 400m tàu dừng lại. Chọn gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.



a) Tính gia tốc của tàu và thời gian lúc hãm phanh đến lúc dừng lại (4,0đ)
b) Tính quãng đường tàu đi được 6 giây từ lúc bắt đầu hãm phanh (2,0đ).


hãm phanh


<b>Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Mơn: Vật lí 10A3 cơ bản</b>


<b>Câu 1: Viết cơng thức vận tốc và phương trình của vật đang chuyển động thẳng nhanh </b>
dần đều (2,0đ).


<b>Cõu 2: Một vật </b>được thả rơi tự do từ độ cao 500m. Lấy g=10m/s2<b>. </b>Gốc thời gian lỳc vật
bắt đầu rơi. Tớnh thời gian vật rơi chạm đất. (2,0đ).


<b>Câu 3: </b>Một đoàn tàu từ lúc xuất phát khi đi được quãng đường 25m tàu đạt vận tốc
10m/s. Gốc thời gian là lúc xuất phát.


a) Tính gia tốc của tàu và thời gian để tàu đạt vận tốc 10m/s (4,0đ)
b) Tính quãng đường tàu đi được 10 giây từ lúc bắt đầu tăng tốc (2,0đ)


<b>Đề C</b>
<b>Sở GD & ĐT Long An</b>


<b>Trường THCS và THPT Mỹ Quý</b>
<b>Tổ Lí – CN - Tin </b>


<b>Đề D</b>
<b>Sở GD & ĐT Long An</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>MA TRẬ N KIEÅM TRA 15 ĐỀ</b> <b>PHÚT</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận</b>


<b>biết</b>
<b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận</b>
<b>dụng</b>
<b>Tổng cộng</b>


<b>Chương</b> <b>Đơn vị kiến thức</b> <b>Số</b>


<b>câu</b>
<b>hỏi</b>
<b>Số</b>
<b>điểm</b>
<b>Chương I: </b>
<b>ĐỘNG HỌC </b>
<b>CHẤT ĐIỂM</b>


Chuyển động thẳng biến đổi
đều
1
2,0đ
2
4,0đ
1
2,0đ
4 8,0đ



Sự rơi tự do 1


2,0đ


1 2,0đ


<b>Tổng số câu hỏi</b> 2 2 1


<b>Tổng số điểm</b> <b>4,0đ</b> <b>4,0đ</b> <b>2,0đ</b> <b>10</b>


<b>% điểm và số câu hỏi</b> <b>40%</b> <b>40%</b> <b>20%</b> <b>100%</b>


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ C LỚP 10A3</b>
<b>Câu 1: </b>


<i>-Cơng thức tính qng đường: s = v</i>ot +


1


2 <sub>at</sub>2<sub> (1,0đ).</sub>


<i>- Công thức liên hệ: v</i>2<sub> – v</sub>


o2 = 2as (1,0đ)
<b>Câu 2: </b>Thời gian vật rơi chạm đất:


h =


1



2 <sub>gt</sub>2<sub>. </sub><sub>(1,0đ</sub><sub>).</sub>


 t = 8 (s) (1,0đ).
<b>Câu 3: </b>


Gia tốc của tàu: ADCT: v2<sub> – v</sub>


o2 = 2as (1,0đ).
 a = -0,5 m/s2 (1,0đ).


Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại
ADCT v = vo + at (1,0đ).


 t = -v0/a = 40 (s) (1,0đ).


Quãng đường tàu đi được 6 giây từ lúc bắt đầu dừng lại
s = vot + 2


1


at2<sub> (1,0đ)</sub>
s = 20.6 +2


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ D LỚP 10A3</b>
<b>Câu 1: </b>


<i>Cơng thức tính vận tốc: v = v</i>o + at (1,0đ).



<i>Phương trình chuyển động; x = x</i>0+v0..t + a.t2/2 (1,0đ).
<b>Câu 2: </b>Thời gian vật rơi chạm đất:


h =


1


2 <sub>gt</sub>2<sub>. </sub><sub>(1,0đ</sub><sub>).</sub>


 t = 10 (s) (1,0đ).
<b>Câu 3: </b>


Gia tốc của tàu: ADCT: v2<sub> – v</sub>


o2 = 2as (1,0đ)
 a = 2 m/s2 (1,0đ)


Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại
ADCT v = vo + at (1,0đ)


 t = v/a = 5 (s) (1,0đ)


Quãng đường tàu đi được 10 giây từ lúc bắt đầu dừng lại
s = vot + 2


1


at2<sub> (1,0đ)</sub>
s = 2



1


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Mơn: Vật lí 10A3 cơ bản</b>


<b>Câu 1</b> ( <b>4,0 điểm ):</b> Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn? Biểu thức? Nêu rõ ý nghĩa,
đơn vị các đại lượng trong biểu thức?


<b>Câu 2 </b>( <b>4,0 điểm ):</b> Lị xo có đầu trên cố định. Một vật có khối lượng 200g được gắn
vào đầu dưới của một lị xo. Lị xo có chiều dài tự nhiên là 15cm, độ cứng 100 N/m. Tính
chiều dài của lò xo khi hệ cân bằng. Lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>


<b>Câu 3 </b>( 2<b>,0 điểm ):</b> Lực F truyền cho vật có khối lượng m1 gây ra gia tốc a1 = 2m/s2, khi
truyền cho vật có khối lượng m2 gây ra gia tốc a2 = 3m/s2. Hỏi nếu lực F truyền cho vật có
khối lượng m = m1 + m2 thì gia tốc a của nó sẽ là bao nhiêu? Bỏ qua mọi ma sát của vật
trong quá trình chuyển động.


<b>Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Mơn: Vật lí 10A3 cơ bản</b>


<b>Câu 1</b>( 2<b>,0 điểm ):</b> Lực F truyền cho vật có khối lượng m1 gây ra gia tốc a1 = 2m/s2, khi
truyền cho vật có khối lượng m2 gây ra gia tốc a2 = 3m/s2. Hỏi nếu lực F truyền cho vật có
khối lượng m = m1 - m2 thì gia tốc a của nó sẽ là bao nhiêu? Bỏ qua mọi ma sát của vật
trong quá trình chuyển động.


<b>Câu 2 </b>( <b>4,0 điểm ): </b> Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn? Biểu thức? Nêu rõ ý nghĩa,
đơn vị các đại lượng trong biểu thức?


<b>Câu 3 </b>( <b>4,0 điểm ): </b>Lị xo có đầu trên cố định. Một vật có khối lượng 200g được gắn vào


đầu dưới của một lị xo, khi dó lị xo có chiều dài là 17cm, độ cứng 100 N/m. Tính chiều
dài tự nhiên của lò xo. Lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>


<b>Đề A</b>
<b>Sở GD & ĐT Long An</b>


<b>Trường THCS và THPT Mỹ Quý</b>
<b>Tổ Lí – CN - Tin </b>


<b>Đề C</b>
<b>Sở GD & ĐT Long An</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>MA TRẬ N KIEÅM TRA 15 ĐỀ</b> <b>PHÚT</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận</b>


<b>biết</b>
<b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận</b>
<b>dụng</b>
<b>Tổng cộng</b>


<b>Chương</b> <b>Đơn vị kiến thức</b> <b>Số</b>


<b>câu</b>
<b>hỏi</b>
<b>Số</b>
<b>điểm</b>
<b>Chương II: </b>


<b>ĐỘNG LỰC </b>
<b>HỌC CHẤT </b>
<b>ĐIỂM</b>


Ba định luật Niu - ton 1


2,0đ


1 2,0đ
Lực hấp dẫn. Định luật vạn


vật hấp dẫn


1
4,0đ


1 4,0đ
Lực đàn hối của lò xo. Định


luật Húc


1
4,0đ


1 4,0đ


<b>Tổng số câu hỏi</b> 1 1 1


<b>Tổng số điểm</b> <b>4,0đ</b> <b>4,0đ</b> <b>2,0đ</b> <b>10</b>



<b>% điểm và số câu hỏi</b> <b>40%</b> <b>40%</b> <b>20%</b> <b>100%</b>


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ A</b>


<b>Câu 1:</b> Định luật vạn vật hâp dẫn: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với
tích hai khối lượng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng (1,0 đ)


Biểu thức: Fhd = G
<i>m</i><sub>1</sub><i>m</i><sub>2</sub>


<i>r</i>2


(1,0 đ)


Trong đó: G là hằng số hấp dẫn G = 6,67.10 -11 <sub>N.m</sub>2<sub>/kg</sub>2<sub> </sub>


m1, m2 là khối lượng hai chất điểm (kg) (1,0 đ)
r là khoảng cách giữa hai chất điểm.


<b>Câu 2: </b>


Khi lò xo cân bằng: P = Fđh (0,5đ )


mg = k <i>Δ</i> <sub>l (0,5đ ) </sub><sub></sub> <i>Δl</i> <sub> = </sub>
<i>mg</i>


<i>k</i> =


0,2 .10



100 =0<i>,</i>02 <sub> (m) (1,0 đ)</sub>
Lò xo bị dãn nên

<i>Δl</i>

<i>= l – lo (1,0 đ) => l = l0 + </i> <i>Δl</i> (0,5 đ)


l = 0,15 + 0,02= 0,17 (m) = 17 cm(0,5 đ)
<b>Câu 3:</b>


Theo định luật II Newton:
F = m 1 a 1 suy ra m 1 =


<i>F</i>


<i>a</i><sub>1</sub> <sub> (</sub><b><sub>0,5đ).</sub></b>


F = m 2 a 2 suy ra m 2 =


<i>F</i>


<i>a</i><sub>2</sub> <sub> (</sub><b><sub>0,5đ).</sub></b>


Khi m = m 1 + m 2 =
<i>F</i>
<i>a</i><sub>1</sub> <sub>+ </sub>


<i>F</i>


<i>a</i><sub>2</sub> <sub> =</sub> <i>F<sub>a</sub></i> <sub> hay </sub>


1


<i>a</i>=



1


<i>a</i><sub>1</sub>+


1


<i>a</i><sub>2</sub> <sub> (</sub><b><sub>0,5đ).</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ C</b>


<b>Câu 1: </b>Theo định luật II Newton:


F = m 1 a 1 suy ra m 1 =
<i>F</i>


<i>a</i><sub>1</sub> <sub> (</sub><b><sub>0,5đ).</sub></b>


F = m 2 a 2 suy ra m 2 =


<i>F</i>


<i>a</i><sub>2</sub> <sub> (</sub><b><sub>0,5đ).</sub></b>


Khi m = m 1 - m 2 =
<i>F</i>
<i>a</i><sub>1</sub> <sub>- </sub>


<i>F</i>



<i>a</i><sub>2</sub> <sub> =</sub> <i>F<sub>a</sub></i> <sub> hay </sub>


1


<i>a</i>=


1


<i>a</i><sub>1</sub>−


1


<i>a</i><sub>2</sub> <sub> (</sub><b><sub>0,5đ).</sub></b>


Suy ra a = 6 m/s 2 (<b>0,5đ).</b>


<b>Câu 2: </b><i>Định luật vạn vật hâp dẫn: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với</i>
tích hai khối lượng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng (1,0 đ)


Biểu thức: Fhd = G
<i>m</i><sub>1</sub><i>m</i><sub>2</sub>


<i>r</i>2 <sub> (1,0 đ)</sub>


Trong đó: G là hằng số hấp dẫn G = 6,67.10 -11 <sub>N.m</sub>2<sub>/kg</sub>2<sub> </sub>


m1, m2 là khối lượng hai chất điểm (kg) (1,0 đ)
r là khoảng cách giữa hai chất điểm.


<b>Câu 3: </b>



Khi lò xo ở cân bằng: P = Fđh (0,5đ )


mg = k <i>Δ</i> <sub>l (0,5đ ) </sub><sub></sub> <i>Δl</i> <sub> = </sub>
<i>mg</i>


<i>k</i> =


0,2 .10


100 =0<i>,</i>02 <sub> (m) (1,0 đ)</sub>
Lò xo bị dãn nên

<i>Δl</i>

<i>= l – lo (1,0 đ) => l0 = l - </i> <i>Δl</i> (0,5 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Mơn: Vật lí 10A1 cơ bản</b>


<b>Câu 1</b>( <b>4,0 điểm ): </b>Phát biểu định luật II Niu - ton ? Biểu thức? Nêu rõ ý nghĩa, đơn vị
các đại lượng trong biểu thức?


<b>Câu 2</b>( <b>4,0 điểm ): </b>Một lị xo có chiều dài tự nhiên 30cm. Khi để vật 400g vào đầu trên
của lò xo ( đầu dưới được giữ cố định ) thì lị xo dài 26cm. Tính độ cứng của lị xo và độ
lớn của lực đàn hồi của lò xo. Lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>


<b>Câu 3 </b>( 2<b>,0 điểm ): </b>Một vật có khối lượng 4 kg ở trên mặt đất có trọng lượng 40N. Hỏi
khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 4R ( R là bán kính Trái Đất ) thì trọng
lượng của vật khi đó là bao nhiêu?


<b>Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Mơn: Vật lí 10A1 cơ bản</b>



<b>Câu 1( 4,0 điểm ): Một lị xo có đầu trên cố định, chiều dài tự nhiên 30cm. Khi treo vào</b>
đầu dưới của lò xo một vật 200g thì lị xo dài 32cm. Tính độ cứng của lị xo và độ lớn
của lực đàn hồi của lò xo. Lấy g = 10 m/s2<sub>.</sub>


<b>Câu 2( 2,0 điểm ): Một vật có khối lượng 0,9 kg ở trên mặt đất có trọng lượng 9N. Hỏi</b>
khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 3R ( R là bán kính Trái Đất ) thì trọng
lượng của vật khi đó là bao nhiêu?


<b>Câu 3 </b>( <b>4,0 điểm ): </b>Phát biểu định luật II Niu - ton ? Biểu thức? Nêu rõ ý nghĩa, đơn vị
các đại lượng trong biểu thức?


<b>Đề B</b>
<b>Sở GD & ĐT Long An</b>


<b>Trường THCS và THPT Mỹ Quý</b>
<b>Tổ Lí – CN - Tin </b>


<b>Đề D</b>
<b>Sở GD & ĐT Long An</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>MA TRẬ N KIEÅM TRA 15 ĐỀ</b> <b>PHÚT</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận</b>


<b>biết</b>
<b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận</b>
<b>dụng</b>
<b>Tổng cộng</b>



<b>Chương</b> <b>Đơn vị kiến thức</b> <b>Số</b>


<b>câu</b>
<b>hỏi</b>
<b>Số</b>
<b>điểm</b>
<b>Chương II: </b>
<b>ĐỘNG LỰC </b>
<b>HỌC CHẤT </b>
<b>ĐIỂM</b>


Ba định luật Niu - ton 1
4,0đ


1 4,0đ
Lực hấp dẫn. Định luật vạn


vật hấp dẫn


1
2,0đ


1 2,0đ
Lực đàn hối của lò xo. Định


luật Húc


1
4,0đ



1 4,0đ


<b>Tổng số câu hỏi</b> 1 1 1


<b>Tổng số điểm</b> <b>4,0đ</b> <b>4,0đ</b> <b>2,0đ</b> <b>10</b>


<b>% điểm và số câu hỏi</b> <b>40%</b> <b>40%</b> <b>20%</b> <b>100%</b>


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ B</b>


<b>Câu 1: </b>Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ
với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật <b>(2,0đ).</b>


Biểu thức <i>m</i>
<i>F</i>
<i>a</i>







hay <i>F</i> <i>m</i><i>a</i><sub> (1,0)</sub>


Trong đó


F: lực tác dụng lên vật (N ) (1,0đ)
m: Khối lượng của vật ( kg)



a: gia tốc của vật ( m/s2<sub> )</sub>
<b>Câu 2:</b>


Khi lò xo cân bằng : P = Fđh (0,5 đ)
Fđh = mg = 4 (N) (1,0 đ)


Độ biến dạng của lò xo:


<i>Δl</i>

<i><sub>= l</sub><sub>0</sub><sub> – l (0,5 đ) </sub></i><sub></sub> <i>Δl</i> <sub> = 4cm = 0,04 (m) (0,5đ)</sub>


Độ cứng của lò xo:


Fđh = k. <i>l</i> (0,5 đ) => k = 100( N/m) <i><b>(1,0 đ)</b></i>
<b>Câu 3:</b>


Trọng lượng vật ở mặt đất: Po = 40 N = G.
<i>m</i>.<i>M</i>


<i>R</i>2


(0,5đ)
Trọng lượng vật ở điểm cách tâm Trái Đất 4R: Ph = G.


<i>m</i>.<i>M</i>
(4<i>R</i>)2=<i>G</i>


<i>m</i>.<i>M</i>


16<i>R</i>2



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Lập tỉ số
<i>P<sub>o</sub></i>


<i>P<sub>h</sub></i>=16 <i><b><sub>(0,5đ) </sub></b></i><sub></sub><sub> P</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ D</b>


<b>Câu 1:</b>


Khi lò xo cân bằng: P = Fđh (0,5 đ)
Fđh = mg = 2 (N) (1,0 đ)


Độ biến dạng của lò xo:


<i>Δl</i>

<i><sub>= l – l</sub><sub>0</sub><sub> (0,5 đ) </sub></i><sub></sub> <i>Δl</i> <sub> = 2cm = 0,02 (m) (0,5đ)</sub>


Độ cứng của lò xo:


Fđh = k. <i>l</i> (0,5 đ) => k = 100( N/m) <i><b>(1,0 đ)</b></i>
<b>Câu 2:</b> Trọng lượng vật ở mặt đất: Po = 9 N = G.


<i>m</i>.<i>M</i>


<i>R</i>2 <sub> (0,5đ) </sub>


Trọng lượng vật ở điểm cách tâm Trái Đất 3R: Ph = G.


<i>m</i>.<i>M</i>
(3<i>R</i>)2=<i>G</i>



<i>m</i>.<i>M</i>


9<i>R</i>2 <i><b><sub> (0,5đ) </sub></b></i>


Lập tỉ số
<i>P<sub>o</sub></i>


<i>P<sub>h</sub></i>=9 <i><b><sub>(0,5đ) </sub></b></i><sub></sub><sub> P</sub>


h = 1(N) (0,5đ)


<b>Câu 3: </b>Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ
với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. (2,0đ)


Biểu thức <i>m</i>
<i>F</i>
<i>a</i>







hay <i>F</i> <i>m</i><i>a</i><sub> (1,0đ)</sub>


Trong đó


F: lực tác dụng lên vật (N ) (1,0đ)
m: Khối lượng của vật ( kg)



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Mơn: Vật lí 10A1</b>


<b>Câu 1 ( 4,0 điểm ):</b>


a) .Hãy nêu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song.
b) Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực cĩ giá đồng quy


<b>Câu 2 ( 4,0 điểm ): </b>Một bà bán hàng rong gánh một thúng xơi có trọng lượng 100N và một
thúng trái cây trọng lực 200N. Biết đòn gánh dài 1,2m. Tìm lực tác dụng lên vai và điểm đặt vai
của bà.


<b>Câu 3 ( 2,0 điểm ):</b> Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên một
mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính (
hình bên ). Biết  = 300. Cho g = 9,8 m/s2. Tính Lực căng T của dây
treo


<b>Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Mơn: Vật lí 10A1</b>


<b>Câu 1 ( 4,0 điểm ):</b>


a) . Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy


b) Hãy nêu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song.


<b>Câu 2 ( 2,0 điểm ):</b> Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng
bởi một sợi dây song song với đường dốc chính ( hình bên ). Biết  = 300. Cho g = 9,8 m/s2.
Tính Lực căng T của dây treo



<b>Câu 3 ( 4,0 điểm ): </b>Một bà bán hàng rong gánh một thúng trái cây trọng
lực 200N và một thúng xơi có trọng lượng 100N . Biết địn gánh dài
1,2m. Tìm lực tác dụng lên vai và điểm đặt vai của bà.


<b>Đề A</b>




<b>Đề B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>MA TRẬ N KIEÅM TRA 15 ĐỀ</b> <b>PHÚT</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận</b>


<b>biết</b>
<b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận</b>
<b>dụng</b>
<b>Tổng cộng</b>


<b>Chương</b> <b>Đơn vị kiến thức</b> <b>Số</b>


<b>câu</b>
<b>hỏi</b>
<b>Số</b>
<b>điểm</b>
<b>Chương III: </b>
<b>CÂN BẰNG </b>
<b>VÀ CHUYỂN </b>


<b>ĐỘNG CỦA </b>
<b>VẬT RẮN</b>


Cân bằng của vật rắn chịu tác
dụng của 2 và của 3 lực không
song song
1
2,0đ
1
2,0đ
2 4,0đ


Quy tắc của hợp hai lực song
song cùng chiều


1
2,0đ


1


4,0đ


2 6,0đ


<b>Tổng số câu hỏi</b> 1 1 1


<b>Tổng số điểm</b> <b>4,0đ</b> <b>4,0đ</b> <b>2,0đ</b> <b>10</b>


<b>% điểm và số câu hỏi</b> <b>40%</b> <b>40%</b> <b>20%</b> <b>100%</b>



<b>ĐÁP ÁN ĐỀ A:</b>
<b>Câu 1: </b>


a) Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng qui tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải
trượt hai véc tơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng qui, rồi áp dụng qui tắc hình
bình hành để tìm hợp lực. <b>( 2,0 )</b>


b) Điện kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực khơng song song.
+ Ba lực đó phải đồng phẵng và đồng qui <b>( 1,0 )</b>


+ Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba <b>( 0,5 ).</b>
<i>F</i>→<sub>1</sub>+<i>F</i>→<sub>2</sub>=−F→<sub>3</sub> <b><sub>( 0,5 )</sub></b>


<b>Câu 2: </b>Gọi P1 là trọng lượng của thúng xôi.
P2 là trọng lượng của thúng trái cây.
Vai người chịu một lực


ADCT: P = P1 + P2 = 300N <b>( 1,0 )</b>
Vị trí vai người:


ADCT:


    


1 2 2


2 1


2 1 1



100


2 (1)


200


<i>P</i> <i>d</i> <i>d</i>


<i>d</i> <i>d</i>


<i>P</i> <i>d</i> <i>d</i> <b><sub>( 1,0 )</sub></b>


Ta lại có: d1 + d2 = 1,2 (2) <b>( 1,0 )</b>


Từ (1) và (2) => d1 = 0,8(m) ; d2 = 0,4(m ) <b>( 1,0 )</b>


<b>Câu 3: </b>


Áp dụng Điện kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song
0 = <i>P</i>→ + <i>N</i>→ + <i>T</i>→ <b>( 0,5 ).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ B:</b>
<b>Câu 1: </b>


a) Điện kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực khơng song song.
+ Ba lực đó phải đồng phẵng và đồng qui <b>( 1,0 )</b>


+ Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba <b>( 0,5 ).</b>
<i>F</i>→<sub>1</sub>+<i>F</i>→<sub>2</sub>=−F→<sub>3</sub> <b><sub>( 0,5 )</sub></b>



b) Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng qui tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải
trượt hai véc tơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng qui, rồi áp dụng qui tắc hình
bình hành để tìm hợp lực. <b>( 2,0 )</b>


<b>Câu 2: </b>Áp dụng Điện kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song
0 = <i>P</i>→ <sub>+</sub> <i>N</i>→ <sub>+</sub> <i>T</i>→ <b><sub>( 0,5 ).</sub></b>


Suy ra T = P.sinα<b>( 0,5 ).</b>
T ≈ 4,6 ( N ) <b>( 1,0 ).</b>


<b>Câu 3: </b>Gọi P1 là trọng lượng của thúng xôi.
P2 là trọng lượng của thúng trái cây.
Vai người chịu một lực


ADCT: P = P1 + P2 = 300N <b>( 1,0 )</b>
Vị trí vai người:


ADCT:


    


1 2 2


2 1


2 1 1


100


2 (1)



200


<i>P</i> <i>d</i> <i>d</i>


<i>d</i> <i>d</i>


<i>P</i> <i>d</i> <i>d</i> <b><sub>( 1,0 )</sub></b>


Ta lại có: d1 + d2 = 1,2 (2) <b>( 1,0 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Mơn: Vật lí 10A3</b>


<b>Câu 1 ( 4,0 điểm ):</b>


a) .Hãy nêu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song.
b) Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực cĩ giá đồng quy


<b>Câu 2 ( 4,0 điểm ): </b>Một bà bán hàng rong gánh một thúng xoài khối lượng 15kg và một thúng
bưởi có khối lượng 25kg . Biết địn gánh dài 1m. Tìm lực tác dụng lên vai và điểm đặt vai của
bà ( g=10m/s2 <sub>).</sub>


<b>Câu 3 ( 2,0 điểm ):</b> Một vật có khối lượng 2 kg được giữ yên trên một
mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính (
hình bên ). Biết  = 450. Cho g = 10 m/s2. Tính Lực căng T của dây treo


<b>Kiểm tra 15 phút</b>
<b>Mơn: Vật lí 10A3</b>



<b>Câu 1 ( 4,0 điểm ):</b>


a) . Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy


b) Hãy nêu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song.


<b>Câu 2 ( 2,0 điểm ):</b> Một vật có khối lượng 2 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng
bởi một sợi dây song song với đường dốc chính ( hình bên ). Biết  = 450. Cho g = 10 m/s2.
Tính Lực căng T của dây treo


<b>Câu 3 ( 4,0 điểm ): </b>Một bà bán hàng rong gánh một thúng bưởi khối
lượng 15kg và một thúng xồi có khối lượng 25kg . Biết địn gánh dài
1m. Tìm lực tác dụng lên vai và điểm đặt vai của bà ( g=10m/s2 <sub>).</sub>


<b>Đề C</b>




<b>Đề D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>MA TRẬ N KIỂM TRA 15 ĐỀ</b> <b>PHÚT</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận</b>


<b>biết</b>
<b>Thơng</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận</b>
<b>dụng</b>
<b>Tổng cộng</b>



<b>Chương</b> <b>Đơn vị kiến thức</b> <b>Số</b>


<b>câu</b>
<b>hỏi</b>
<b>Số</b>
<b>điểm</b>
<b>Chương III: </b>
<b>CÂN BẰNG </b>
<b>VÀ CHUYỂN </b>
<b>ĐỘNG CỦA </b>
<b>VẬT RẮN</b>


Cân bằng của vật rắn chịu tác
dụng của 2 và của 3 lực không
song song
1
2,0đ
1
2,0đ
2 4,0đ


Quy tắc của hợp hai lực song
song cùng chiều


1
2,0đ


1



4,0đ


2 6,0đ


<b>Tổng số câu hỏi</b> 1 1 1


<b>Tổng số điểm</b> <b>4,0đ</b> <b>4,0đ</b> <b>2,0đ</b> <b>10</b>


<b>% điểm và số câu hỏi</b> <b>40%</b> <b>40%</b> <b>20%</b> <b>100%</b>


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ C:</b>
<b>Câu 1: </b>


a) Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng qui tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải
trượt hai véc tơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng qui, rồi áp dụng qui tắc
hình bình hành để tìm hợp lực. <b>( 2,0 )</b>


b) Điện kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song.
+ Ba lực đó phải đồng phẵng và đồng qui <b>( 1,0 )</b>


+ Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba <b>( 0,5 ).</b>
<i>F</i>→<sub>1</sub>+<i>F</i>→<sub>2</sub>=−F→<sub>3</sub> <b><sub>( 0,5 )</sub></b>


<b>Câu 2: </b>Gọi P1 là trọng lượng của thúng xôi.
P2 là trọng lượng của thúng trái cây.
Vai người chịu một lực


ADCT: P = P1 + P2 = ( m1 + m2 ).g = 400 (N) <b>( 1,0 )</b>
Vị trí vai người:



ADCT:


    


1 2 2


2 1


2 1 1


150


5 / 3 (1)


250


<i>P</i> <i>d</i> <i>d</i>


<i>d</i> <i>d</i>


<i>P</i> <i>d</i> <i>d</i> <b><sub>( 1,0 )</sub></b>


Ta lại có: d1 + d2 = 1 (2) <b>( 1,0 )</b>


Từ (1) và (2) => d1 = 0,625(m) ; d2 = 0,375(m ) <b>( 1,0 )</b>


<b>Câu 3: </b>


Áp dụng Điện kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song
0 = <i>P</i>→ + <i>N</i>→ + <i>T</i>→ <b>( 0,5 ).</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ D:</b>
<b>Câu 1: </b>


a) Điện kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song.
+ Ba lực đó phải đồng phẵng và đồng qui <b>( 1,0 )</b>


+ Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba <b>( 0,5 ).</b>
<i>F</i>→<sub>1</sub>+<i>F</i>→<sub>2</sub>=−F→<sub>3</sub> <b><sub>( 0,5 )</sub></b>


b) Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng qui tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải
trượt hai véc tơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng qui, rồi áp dụng qui tắc hình
bình hành để tìm hợp lực. <b>( 2,0 )</b>


<b>Câu 2: </b>Áp dụng Điện kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song
0 = <i>P</i>→ <sub>+</sub> <i>N</i>→ <sub>+</sub> <i>T</i>→ <b><sub>( 0,5 ).</sub></b>


Suy ra T = Psinα<b>( 0,5 ).</b>
T ≈ 14,1 ( N ) <b>( 1,0 ).</b>


<b>Câu 3: </b>Gọi P1 là trọng lượng của thúng xôi.
P2 là trọng lượng của thúng trái cây.
Vai người chịu một lực


ADCT: P = P1 + P2 = ( m1 + m2 ).g = 400 (N) <b>( 1,0 )</b>
Vị trí vai người:


ADCT:


    



1 2 2


2 1


2 1 1


150


5 / 3 (1)


250


<i>P</i> <i>d</i> <i>d</i>


<i>d</i> <i>d</i>


<i>P</i> <i>d</i> <i>d</i> <b><sub>( 1,0 )</sub></b>


Ta lại có: d1 + d2 = 1 (2) <b>( 1,0 )</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×