Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

sinh 6 hk1 sinh học 6 phạm văn hiếu thư viện tài nguyên giáo dục long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.3 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1, Tiết 1 Bài 1</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b> 1.Kiến thức:</b>


Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.


Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm
ứng.


<b> 2.Kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp


<b> *Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin để nhận dạng vật sống và không sống . Kĩ năng phản</b>
hồi, lắng nghe, tự tin.


<b> *Hướng nghiệp</b>


Thế giới sinh vật là đối tượng nghiên cứu , sản xuấtcủa nhiều ngành: tế bào học, sinh vật học, nông
nghiệp, y học, môi trường sinh thái,. . . và ảnh hưởng của thực vật đối với đời sống con người.
<b>3.Thái độ</b>


- Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá….) Bảng phụ mục 2 SGK
HS: Tìm hiểu trước bài



<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các con vật khác nhau. Đó là giới vật
xung quanh chúng ta, chúng boa gồm vật sống và vật không sống.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: </b>


GV yêu cầu hs quan sát môi trường xung quanh
và cho biết:


? Hãy nêu tên 1 số cây cối, con vật đồ vật mà em
biết.


GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật cho hs thảo luận
(Cây đậu, con gà, hịn đá…)


GV chia nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trưởng, thư
kí, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, nhóm trưởng
điều hành.


? Cây đậu, con gà cần điều kiện sống gì.


?Hịn đá có cần điều kiện giống 2 loại trên
không.



? Qua thảo luận em rút ra đặc điểm giống nhau
và khác nhau giữa vật sống và vật khơng sống.
Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét, kết luận


<b>Kns: tìm kiếm xử lí thơng tin, phản hồi, lắng</b>
<b>nghe</b>


<b>HN: nghề nghiên cứu sinh vật học, di truyền,…</b>
<b>HĐ 2: </b>


GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thơng tin mục 2,
các nhóm hồn thành lệnh sau mục 2 rồi điền vào
phiếu học tập


HS đại diện các nhóm báo cáo kêt quả, bổ sung,
gv nhận xét, kết luận.


? Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho biết cơ thể


1, Nhận dạng vật sống và vật không sống.


* Vật sống thì lớn lên và sinh sản
* Vật khơng sống thì khơng lớn lên


2.Đặc điểm của cơ thể sống.
(Bảng phụ kẻ sẵn ở giấy rơky)


- Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng:


+ Có sự trao đổi chất với mơi trường (lấy
chất cần thiết và loại bỏ chất thải) để tồn tại.
+ Lớn lên và sinh sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sống có đặc điểm gì chung.
HS trả lời, GV kết luận


<b>Kns: Phản hồi, lắng nghe, tự tin phát biểu ý</b>
<b>kiến</b>


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


1, Chọn câu đúng trong các câu dưới đây tương ứng với cơ thể sống:
A, Đất


B, Cây cảnh
C, Cát
D, Nam châm
Đáp án B


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần 1,Tiết 2 Bài 2</b>


<b>NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng
<b>Kỹ năng</b>



- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
<b>Hướng nghiệp</b>


Thế giới sinh vật là đối tượng nghiên cứu , sản xuất của nhiều ngành: tế bào học, sinh vật học, nông
nghiệp, y học, môi trường sinh thái,. . . và ảnh hưởng của thực vật đối với đời sống con người.
<b>Thái độ</b>


- Giáo dục cho học sinh tích cực trong học tập.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên, tranh vẽ đại nhiện 4 nhóm thực vật
HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị phiếu học tập


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Giữa vật sống và vật khơng sống có gì khác nhau?
3. Bài mới:


Sinh học là khoa học chuyên nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên.
Có nhiều loại sinh vật khác nhau: ĐV, TV, vi khuẩn và nấm.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: </b>


-HS thực hiện lệnh mục a SGK, các nhóm thảo
kuận, rồi hồn thành phiếu học tập



-GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác bổ sung.


-GV nhận xét, kết luận


Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về sự đa
dạng của giới sinh vật và vảitò của chúng?
HS trả lời, gv kết luận


Gv yêu cầu hs xem lại bảng phụ, xếp loại riêng
những ví dụ thuộc TV, ĐV và cho biết ?


Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia thành
mấy nhóm ?


Đó là những nhóm nào ?


HS các nhóm thảo luận dựa vào bảng, nội dung
thơng tin và quan sát hình 2.1SGK, đại diện báo
cáo kết quả, GV kết luận


<b>HN: nghề nghiên cứu sinh vật học, tế bào,</b>
<b>nông nghiệp,….</b>


<b>HĐ 2: </b>


GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học,
các phần mà hoc sinh được học ở THCS.
HS đọc thơng tin mục 2 SGK, tìm hiểu và cho


biết:


Nhiệm vụ sinh học là gì ?
nhiệm vụ thực vật học là gì ?
HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét


<b>GV: GDMT: </b><i><b>Do thực vật có vai trò quan</b></i>
<i><b>trọng trong tự nhiên và trong đời sống con</b></i>
<i><b>người nên chúng ta phải có ý thức sử dụng</b></i>
<i><b>hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng</b></i>


1. Sinh vật trong tự nhiên.


a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
(Bảng phụ )


-Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa
dạng, chúng sống ở nhiều mơi trường khác nhau,
có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con
người.


b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.


Thực vật
Động vật
* Sinh vật gồm 4 nhóm:


Nấm



Vkhuẩn.
2, Nhiệm vụ của sinh học.


- Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc điểm cấu
tạo, hoạt động sống,các điều kiện sống của sinh
vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật
với nhau và với mơi trường. Từ đó biết cách sử
dụng hợp lí chúng để phục vụ đời sống của con
người


- Nhiệm vụ thực vật học: ( SGK )


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
- Kể tên các nhóm sinh vật trong tự nhiên?
- Nhiệm vụ của sinh học là gì ?


- Học bài, làm bài tập 3 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tuần 2,Tiết 3 Bài 3</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT</b>


<b> </b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>Kiến thức:</b>


Nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng
Trình bày được vai trị của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng.
<b>Kỹ năng</b>



- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tỏng hợp và hoạt động nhóm.
<b>Hướng nghiệp</b>


Thế giới sinh vật là đối tượng nghiên cứu , sản xuấtcủa nhiều ngành: tế bào học, sinh vật học, nông
nghiệp, y học, môi trường sinh thái,. . . và ảnh hưởng của thực vật đối với đời sống con người.
<b>Thái độ</b>


- Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương thiên nhiên, bằng cách bảo vệ chúng.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc
- Đèn chiếu, phim trong(nếu có), bảng phụ


HS: Sưu tầm các loại tranh ảnh, báo chí, bìa lịch….về thực vật sống ở các môi trường khác nhau.
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích,3 loại sinh vật có hại mà em biết ?
3. Bài mới:


Thực vật rất đa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung ? Để phân biệt được hơm
nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này?


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


HĐ 1:



- GV cho HS quan sát H 3.1-4SGK, GV treo
tranh lên bảng cho học sinh quan sát u cầu:
- Các nhóm thảo luận hồn thiện lệnh mục 1
SGK


- GV u cầu các nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác bổ sung


- GV nhận xét, kết luận


<b>GV: GDMT: </b><i><b>Giáo dục HS ý thức bảo vệ sự đa</b></i>
<i><b>dạng, phong phú của thực vật.</b></i>


<b>HN: nghề nghiên cứu sinh vật học , mội</b>
<b>trường tìm hiểu thêm ảnh hưởng của thực vật</b>
<b>đối với đời sống con người</b>


HĐ 2:


- HS thực hiện lệnh mục 2 SGK, các nhóm hồn
thành phiêu học tập.


- GV treo bảng phụ gọi một vài học sinh điền kết
quả vào, HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung,
gv kết luận


- HS nghiên cứu các hiện tượng ở mục 2 SGK
cho biết:


? Em có nhận xét gì về các hiện tượng trên.


- HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét.


- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thồng tin mục 2
SGK cho biết:


? Từ kết quả bảng trên và nhận xét 2 hiện tượng
trên, em rút ra thực vật có đặc điểm gì chung.
- HS trả lời, bổ sung


1, Sự đa dạng và phong phú của thực vật:


- Thực vật trong tự nhiên rất phong phú và đa
dạng, chúng sống khắp nơi trên trái đất


- Thực vật trên trái đất có khoảng
250.000-300.000 lồi, ở Việt Nam có khoảng 12.000 lồi,
có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với từng mơi
trường sống


2, Đặc điểm chung của thực vật.


(Bảng phụ)


-Tuy thực vật đa dạng nhưng chúng có một số
đặc điểm chung:


+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ


+ Phần lớn khơng có khả năng di chuyễn



+ Phản ứng chậm với các kích thích từ mơi
trường ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV nhận xét, kết luận


* GV cho học sinh đọc phần ghi nhơ SGK:
<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng trong những câu sau:
Làm bài tập trong sgk


Đọc mục em có biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần 2, Tiết 4 Bài 4


<b>CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa
Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa
<b>Kỹ năng</b>


Rèn luyện kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.


Nêu các ví dụ cây có hoa và cây khơng có hoa



Kns: Kĩ năng giải quyết vấn đề, tìm kiếm và xử lí thơng tin, tự tin trong trình bày.
<b>Hướng nghiệp</b>


Thế giới sinh vật là đối tượng nghiên cứu , sản xuấtcủa nhiều ngành: tế bào học, sinh vật học, nông
nghiệp, y học, môi trường sinh thái,. . . và ảnh hưởng của thực vật đối với đời sống con người.
Thái độ


- Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV:- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo


- Mẫu vật thật một số cây (cây cịn non, cây đã có hoa và cây khơng có hoa)
HS: - chuẩn bị một số cây: cải, lúa, rêu


- Thu thập một số tranh ảnh về các cây có hoa và khơng có hoa
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Kể tên một số mơi trường sống của thực vật ?
3. Bài mới:


Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỉ các em nhận ra sự khác nhau giữa
chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>HĐ1: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và đối chiếu
với bảng bên cạnh. GV dùng sơ đồ câm yêu cầu
HS xác định các cơ quan của cây, nêu chức
năng chủ yếu của các cơ quan đó.


- HS quan sát vật mẫu, tranh ảnh, các nhóm tiến
hành thảo luận.


? Xác định cơ quan sinh sản và cơ quan sinh
dưỡng của cây rồi tách thành 2 nhóm.


- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, GV
nhận xét, kết luận.


- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2 SGK, các
nhóm thảo luận hồn thiện bảng 4.2


- GV treo bảng phụ, HS các nhóm lên bảng điền
kết quả vào, các nhóm nhận xét và bổ sung
HS tìm hiểu thơng tin mục 1 SGK, đồng thời
kết hợp bảng trên cho biết:


? Đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật
khơng có hoa?


- HS trả lời, GV nhận xét, kết luận


- Để củng cố gv yêu cầu HS làm bài tập sau


mục 1 SGK.


1. Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa.
(Bảng phụ 4.1 câm)


(Bảng phụ 4.2)


-Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan
sinh sản là hoa, quả, hạt.


-Thực vật khơng có hoa là thực vật cơ quan sinh
sản không phải là hoa, quả, hạt.


- Thực vật có hoa gồm 2 cơ quan: cơ quan sinh
dưỡng và cơ quan sinh sản


+ Cơ quan sinh dưỡng gồm: Rễ, thân, lá có chức
năng ni dưỡng cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>GV: GDMT: </b><i><b>Giáo dục HS kiến thức về mối</b></i>
<i><b>liên hệ giữa các cơ quan trong tổ chức cơ thể,</b></i>
<i><b>giữa cơ thể với mơi trường từ đó có ý thức</b></i>
<i><b>chăm só và bảo vệ thực vật</b></i>


<b>Kns: Kĩ năng giải quyết vấn đề</b>
<b>HĐ2 : </b>


- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hồn
thiện lệnh mục 2 SGK.



? Kể tên những cây có vịng đời kết thúc trong
vòng 1 năm?


? Kể tên một số cây lâu năm, Trong vịng đời có
nhiều lần ra hoa kết quả.


- HS trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra kết
luận.


- GV nhận xét, kết luận


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, tự</b>
<b>tin trong trình bày, kĩ năng hợp tác.</b>


+ Cơ quan sinh sản gồm: Hoa, quả, hạt có chức
năng duy trì và phát triển nịi giống.


2,Cây một năm và cây lâu năm.


- Cây một năm là những cây sống trong vòng 1
năm.


- Cây lâu năm là những cây sống nhiều năm,


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng trong những câu sau đây:
1. Nhóm cây nào toàn cây lâu năm.


a, Cây mit, cây khoai lang, cây ổi


b, Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim.
c, Cây na, cây táo, cây su hào.


d, Cây đa, cây si, cây bàng.
Đáp án D


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT</b>


<b>Tuần 3,Tiết 5</b><i><b> </b></i>

<b>Bài 5 </b>



<b>KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Kiến thức:


Biết sử dụng kính lúp và kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật Cấu tạo, Cách sử dụng:
Giữ gìn và bảo quản


Kỹ năng


- Rèn luyện kỉ năng sử dụng kính
<b>Hướng nghiệp</b>


Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học về thực vật. Ngành nghề nhân giống vô tính, ni cấy
mơ- tế bào thuộc lĩnh vực sinh vật học, y tế, sinh thái- môi trường,. . .


Thái độ


- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>



GV: - Kính lúp, kính hiển vi
- Tranh hình 5.1-3 SGK


HS: - Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá…
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa.
3. Bài mới:


Muốn có hinh ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển vi. Vậy kính lúp và
kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ?


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


HĐ 1:


- GV u cầu HS tìm hiểu thơng tin mục 1 SGK,
đồng thời phát một nhóm 1 kính lúp.


- Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
Trình bày cấu tạo của kính lúp. ?
Kính lúp có tác dụng gì. ?


- HS các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét , kết luận.



- HS quan sát hình 5.2, rồi cho biết:


Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp như thế
nào. ?


- HS trả lời, GV kết luận.


HĐ 2:


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin mục 2 SGK,
phát cho một nhóm 1 kính hiển vi (tranh) cho
biết:


Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ phận
chính. ?


Hãy kể tên các bộ phận đó. ?


1, Kính lúp và cách sử dụng.
a, Cấu tạo:


- Gồm 2 phần:


+ Tay cầm (nhựa hoặc kim loại )
+ Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngồi có khung.
- Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật từ
3-20 lần


b, Cách sử dụng.
- Tay trái cầm kính lúp


- Để kính sát vật mẫu


- Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyễn kính sao cho
nhìn rỏ vật nhất  quan sát


2,Kính hiển vi và cách sử dụng.
a, Cấu tạo:


Gồm 3 bộ phận chính: Chân kính, thân kính và
bàn kính.


- Chân kính làm bằng kim loại
- Thân kính gồm:


+ ống kính:


 Thị kính (nơi để mắt quan sát, có chia độ)
 Đĩa quay gắn với vật kính


 Vật kính có ghi độ phóng đại.


+ ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Kính hiển vi có tác dụng gì. ?
- HS trả lời, bổ sung.


- GV nhận xét, kết luận.


- GV trình bày cách sử dụng kính hiển vi



GV cho HS đọc mục ghi nhớ SGK.


<b>HN: nghề nghiên cứu khoa học, nhân giống,</b>
<b>ni cấy mơ,….</b>


- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp
giữ.(Ngồi ra cịn có gương phản chiếu, để tập
trung ánh sáng)


* Kính hiển vi có thể phóng đại vật thật từ
40-3000 lần (kính điện tử 10.000- 40.000 lần)
b, Cách sử dụng.


- Điểu chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu
- Đặt tiểu bản lên bàn kính sao cho vật mẫu đúng
ở trung tâm, cố định (không để ánh sang mặt trời
chiếu trực tiếp vào kính)


- Đặt mắt vào kính, tay phải vặn ốc to từ từ trên
xuống đến gần sát vật kính.


- Mắt nhìn vào thị kính, tay phải vặn từ từu ốc to
dưới lên đến khi thấy vật cần quan sát.


- Điều chỉnh bằng ốc nhỏ đến khi nhìn rỏ vật
nhất.


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
Trình bày các bộ phận của kính hiển vi.
Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.


Học bài, trả lời các câu hỏi sau bài.
Đọc mục em có biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tuần 3, Tiết 6</b><i><b>: </b></i><b> </b>

<b>THỰC HÀNH </b>



<b>KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Biết sử dụng kính lúp và kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật Cấu tạo, Cách sử dụng:
Giữ gìn và bảo quản


Kỹ năng


- Rèn luyện kỉ năng sử dụng kính
<b>Hướng nghiệp</b>


Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học về thực vật. Ngành nghề nhân giống vơ tính, ni cấy
mơ- tế bào thuộc lĩnh vực sinh vật học, y tế, sinh thái- môi trường,. . .


Thái độ


- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: - Kính lúp, kính hiển vi - Tranh hình 5.1-3 SGK


HS: - Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá…
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>



1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Nêu tác dụng của kính lúp, kính hiển vi.
3. Bài mới:


Hơm nay ta thực hành sử dụng kính lúp, kính hiển vi


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


GV chia nhóm học sinh rồi cho các em tiến hành
dùng kính lúp hoặc kính hiển vi để quan sát vật
mẫu là cây hành, hoặc tỏi tây hặc miếng dưa
hấu.


Ghi lại


1.Cấu tạo kính lúp hoặc kính hiển vi
2.Cách sử dụng từng bộ phận


3.Nêu kết quả quan sát so với mắt thường
Đại diện các nhóm trình bày báo cáo


<b>HN: nghề nghiên cứu khoa học, nhân giống,</b>
<b>nuôi cấy mô,….</b>


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
GV nêu nhận xét các báo cáo



Về nhà chuẩn bị vảy hành hoặc thịt quả cà chua chín


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tuần 4,Tiết 7 Bài 6 </b>


<b>THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Kiến thức:


- HS làm được một tiêu bản TBTV (TB vảy hành, TB thịt quả cà chua chín)
<b>Kỹ năng</b>


Chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát kính lúp và kính hiển vi


Thực hành: quan sát tế bào biểu bì lá hành hoặc vẩy hành, tế bào cà chua.
Vẽ tế bào quan sát được


- Rèn luyện kỉ năng làm tiêu bản, quan sát, sử dụng kính hiển vi cho học sinh.


Kns: kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin, đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian trong quan sát tế
bào thực vật và kĩ năng trình bày kết quả.


<b>Hướng nghiệp</b>


Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học về thực vật. Ngành nghề nhân giống vơ tính, ni cấy
mơ- tế bào thuộc lĩnh vực sinh vật học, y tế, sinh thái- môi trường,. . .


Thái độ



- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo quản kính hiẻn vi.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: - Cách pha chế thuốc nhuộm xanhmêtylen
- Vật mẫu: củ hành, quả cà chua chín.
HS: Xem trước bài, vở bài tập, bút chì.
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Trình bày cách sử dụng kính hiển vi.
3. Bài mới:


Các bộ phận của thực vật được cấu tạo bởi tế bào. Vậy tế bào là gì? Hơm nay chúng ta tìm và quan
sát vấn đề này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ1: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1, đồng thời
GV trình bày các bước làm tiêu bản tế bào vảy
hành.


- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản theo các
bước đả hướng dẫn.


- GV theo dõi giúp HS hoàn thiện các bước làm
tiêu bản.



- GV hướng dẫn cách quan sát và chọn TB đẹp
để vẽ.


- So sánh kết quả, đối chiếu với tranh.


<b>Kns: kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin, đảm</b>
<b>nhận trách nhiệm, quản lí thời gian trong</b>
<b>quan sát tế bào thực vật </b>


<b>HĐ 2: </b>


- GV trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã


1, Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính
hiển vi:


a, Tiến hành:


- Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ


- Dùng kim mũi mác lột vảy hành(1/3 cm) cho
vào đĩa đồng hồ có đựng nước cất


- Lấy 1 bản kính sạch đã giọt sẵn 1 giọt nước.
Đặt mặt ngồi TB vảy hành sát bản kính, đậy lá
kính, thấm bớt nước


- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.


b, Quan sát và vẽ hình:


- Thực hiện các bước sử dụng kính hiển vi đã
học.


- Chon những TB rõ nhất rồi vẽ hình.
- So sánh đối chiếu với tranh hình 6.2 SGK


2, Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín:
a, Cách tiến hành:


- Cắt đơi quả cà chua chín, dùng kim mũi mác


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hướng dẫn


- GV hướng dẫn cách sử dụng kính hiển vi và
quan sát.


- Nhóm trưởng điều chỉnh kính để quan sát rõ
TB, các thành viên lần lượt quan sát, rồi vẽ hình
vào vở bài tập.


- GV cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.


<b>Kns: kĩ năng hợp tác, chia sẻ thông tin, đảm</b>
<b>nhận trách nhiệm, quản lí thời gian trong</b>
<b>quan sát tế bào thực vật và kĩ năng trình bày</b>
<b>kết quả.</b>


<b>HN: nghề nghiên cứu khoa học, nhân giống,</b>


<b>ni cấy mơ,….</b>


cạo một ít thịt quả.


- Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước, đưa
kim mũi mác vào sao cho TB tan đều trong
nước, đậy lá kính, thấm bớt nước.


- Đặt và cố định tấm kính trên bàn kính.
b, Quan sát, vẽ hình:


- Thực hiện các bước sử dụng kính hiển vi như
đã học


- Chọn TB rõ nhất để vẽ hình.


- So sánh đối chiếu kết quả với hình 6.3 SGK


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


- Đánh giá kết quả thực hành từng nhóm và kết quả chung.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài vẽ.


- Hướng dẫn cách lau kính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tuần 4,Tiết 8 Bài 7</b>


<b>CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>



Kiến thức:


Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật


Nêu được khái niệm mơ, kể tên được các loại mơ chính của thực vật
<b>Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỉ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm cho HS.
<b>Hướng nghiệp</b>


Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học về thực vật. Ngành nghề nhân giống vơ tính, ni cấy
mô- tế bào thuộc lĩnh vực sinh vật học, y tế, sinh thái- môi trường,. . .


Thái độ


- Giáo dục cho HS biết bảo vệ thực vật.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Tranh hình 7.1-5 SGK


HS: Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng và cấu tạo tế bào thực vật.
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản TB biểu bì vảy hành.
3. Bài mới:



Chúng ta đã quan sát TB biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa giác xết sát nhau. Có phải
tất cả các tế bào TV, các cơ quan đều có cấu tạo giống nhau hay không. Để biết được hôm nay
chúng ta tìm hiểu vấn đề này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1:</b>


- GV treo tranh 7.1-3 SGK, yêu cầu HS quan
sát, các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi:
Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo TB
rễ, thân, lá của cây. ?


Nhận xét hình dạng TBTV. ?


- Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, GV kết
luận, giải thích (ngay trong một cơ quan cũng
có nhiều TB khác nhau)


- Yêu cầu HS tìm hiểu bảng phụ mục 1 SGK.
Qua bảng phụ hãy nhận xét kích thước
TBTV. ?


- HS trả lời, GV kết luận.
<b>HĐ 2: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.4 và tìm hiểu
thơng tin mục 2 SGK.


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:


TBTV gồm những phân nào. ?


Nêu cấu tạo từng phần của TBTV, chức năng
của chúng. ?


- HS trả lời, GV gọi một số HS lên bảng chỉ
vào tranh các bộ phận của TBTV.


- GV nhận xét, kết luận.
<b>HĐ 3: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.5 SGK .
- Các nhóm thảo luận hồn thành lệnh mục 3


1. Hình dạng và kích thước của tế bào .


- Các cơ quan của TV đều được cấu tạo bằng
TB


- TBTV có hình dạng khác nhau: hình nhiều
cạnh, hình trứng, hình sợi, hình sao...


- TBTV có kích thước khác nhau.
VD: Bảng phụ SGK


2. Cấu tạo tế bào:
* TBTV gồm:


- Vách TB (chỉ có ở TV), tạo thành khung nhất
định.



- Mang sinh chất, bao bọc chất TB.


- Chất TB là chất keo lỏng, chứa các bào quan
như: lục lạp, khơng bào…


- Nhân có cấu tạo phức tạp, có chức năng điều
triển mọi hoạt sống của TB.



3. Mô:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

SGK.


- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.


- GV gọi sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
<b>HN: nghề nghiên cứu khoa học, nhân giống, </b>
<b>ni cấy mơ,….</b>


- Mơ là nhóm TB có hình dạng cấu tạo giống
nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.


- Các loại mô thường gặp:
+ Mô phân sinh ngọn.
+ Mô mềm.


+ Mô nâng đỡ.
<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>



* GV t ch c cho HS trò ch i ô ch cu i b i

ơ

ố à



<b>T</b> H ự C V ậ T


N H Â N T <b>ế</b> B à O


K H Ô N G <b>B</b> à O


M <b>à</b> N G S I N H C H ấ T


C H ấ T T ế B à <b>O</b>


* Thứ tự từ trên xuống từ ô 1- 5.


1, Bảy chữ cái:nhóm sinh vật lớn nhất có khả năng tự tạo chất hữu cơ ngồi ánh sáng.


2, Chín chữ cái: một thành phần cuat TB, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của TB.
3, Tám chữ cái: Một thành phần của TB, chứa dịch TB.


4, Mười hai chữ cái: Bao bọc chất TB.


5, Chín chữ cái: hất keo lỏng có chứa nhân, khơng bào và thành phần khác.
- Học bài và trả lời những câu hỏi sau bài.


- Đọc mục em có biết cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần 5, Tiết 9 Bài 8</b>


<b>SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO</b>



<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Kiến thức:


- Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật
<b>Kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
<b>Hướng nghiệp</b>


Làm quen với hoạt động nghiên cứu khoa học về thực vật. Ngành nghề nhân giống vơ tính, ni cấy
mơ- tế bào thuộc lĩnh vực sinh vật học, y tế, sinh thái- môi trường,. . .


<b>Thái độ</b>


- Giáo dục cho HS biết bảo vệ và yêu quý TV.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Tranh phóng to hình 8.1-2 SGK
HS: Xem trước bài.


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


TBTV gồm những phần nào? Nêu đặc điểm của từng phần?
3. Bài mới:


Thực vật cấu tạo bởi TB, cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng TB qua quá trình phân chia


và tăng kích thước của từng TB. Vậy TBTV lớn lên và phân chia như thế nào, để biết được hơm nay
chúng ta tìm hiểu.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thơng tin và
quan sát hình 8.1 SGK.


- Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi phần lệnh sau
phần 1 SGK.


TB lớn lên hư thế nào. ?
Nhờ đâu TB lớn lên được. ?


- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.


<b>HĐ 2: </b>


- GV u cầu HS tìm hiểu nội dung thơng tin
mục 2 và quan sát hình 8.2 SGK


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh
mục 2 SGK.


TB phân chia như thế nào. ?


Các TB ở bộ phận nào có khả năng phân chia. ?


Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá lớn lên
bằng cách nào. ?


- Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.


Theo em việc phân chia TB có tác dụng gì.
- HS trả lời, GV kết luận.


- GV trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và
phân chia TB bằng sơ đồ sau:




S trưởng P chia


TB non TBTT TB non mới
- GV gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK.


1, Sự lớn lên của tế bào:


- TB non có kích thước nhỏ sau đó to dần lên
đến 1 kích thước nhất định thành TB trưởng
thành.


- Nhờ quá trình trao đổi chất TB lớn dần lên.


2, Sự lớn lên và phân chia tế bào:


- TB sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất


định sẽ phân chia thành 2 TB con đó là sự phân
bào.


- Q trình phân bào gồm:
+ Đầu tiên hình thành 2 nhân
+ Tế bào chất phân chia


+ Vách TB ngăn đôi thành 2 phần
+ Tách đôi thành 2 TB con mới


- Các TB ở mô phân sinh mới có khả năng phân
chía


- TB phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng
và phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>HN: nghề nghiên cứu khoa học, nhân giống,</b>
<b>nuôi cấy mô,….</b>


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Hãy tìm những từ (a, lớn lên; b, phân chia; c, phân bào; d, phân sinh) để điền vào chỗ trống trong
các câu sau;


1. Tế bào được sinh ra, rồi(a)………đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế
bào con, đó là sự(c)……….


2. Cơ thể thực vật(a)………do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình(b)……….và
tăng kích thước của từng tế bào do sự(a)………của tế bào



3. Các tế bào ở mơ(d)……….có khả năng(b)………


4. Tế bào(b)………và(a)………..giúp cây sinh trưởng và phát triền.
5. Tế bào(a)……….đến một kích thước nhất định thì(b)………..
Học bài và trả lời câu hỏi sau bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Chương II</b></i>

:

<b> RỄ</b>


<b>Tuần 5,Tiết 10 Bài 9</b>


<b>CÁC LỌAI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.
Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm


Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền
Kỹ năng


- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.


Kns: Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến, kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.Kĩ năng tìm
kiếm và xử lí thơng tin.


<b>Hướng nghiệp</b>


Ứng dụng trong trồng trọt: lúa, rau, củ, quả,…Tùy theo vùng có thể trồng các loại cây khác nhau:
cây lương thực, cây công nghiệp, cây hoa màu,. . .



<b>Thái độ</b>


- Qua bài này giúp HS vận dụng kiến thức để chăm sóc cây trồng.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: - Mẫu vật một số rễ cọc, rễ chùm. - Tranh hình 9.1-3 SGK.
HS: - Cây rễ cọc, rễ chùm. - Xem trước bài


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Quá trình phân chia TBTV được diễn ra như thế nào? Sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì?
3. Bài mới:


Rễ giúp cây đứng vững trên đất, rễ hút nước và muối khống hồ tan, khơng phải tất cả các loại
rễ đều cùng một loại rễ. Vậy có những loại rễ nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài
hơm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu, tranh hình
9.1 SGK, đồng thời tìm hiểu thơng tin cho biết:
Có những loại rễ nào. ?


- HS trả lời, GV nhận xét , kết luận.



- GV yêu cầu HS các nhóm hồn thiện phần
lệnh 2 mục 1 SGK.


- HS đại diện các nhỏm trả lời, bổ sung.
- GV kết luận


- Qua phần trên em hãy cho biết:
Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì. ?


Những cây trong hình 9.2 cây nào thuộc rễ cọc,
cây nào thuộc rễ chùm. ?


- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.


<b>Kns: Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến, kĩ</b>
<b>năng lắng nghe tích cực, trình bày suy</b>
<b>nghĩ.Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.</b>
<b>HĐ 2: </b>


- GV u cầu HS quan sát hình 9.3 và đối chiếu
với bảng sau mục 2 SGK.


- Các nhóm trao đổi thảo luận theo câu hỏi:
Rễ cây gồm mấy miền, kể tên mỗi miền. ?


1, Các loại rễ:


Rễ cọc
Có 2 loại rễ chính:





Rễ chùm


+ Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ đâm sâu xuống đất
và nhiều rẽ con mọc xiên, từ rễ con có nhiều rễ
bé hơn.


VD: Cam, bưởi, ổi, đào…


+ Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau,
thường mọc toả ra từ gốc thân.


VD: Lúa, ngô, hành, ném, hành…
2, Các miền của rễ:


Rễ gồm 4 miền:


+ Miền trưởng thành(mạch dẫn) dẫn
truyền.


+ Miền hút(lông hút) hấp thụ nước và
muối khoáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Chức năng của mỗi miền. ?


- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.



- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
<b>HN: nghề trồng trọt, kĩ sư BVTV,….</b>


+ Miền sinh trưởng(nơi TB phân chia)  Làm cho
rễ dài ra.


+ Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Nhắc lại các lọai rễ, cấu tạo và chức năng mỗi miền.
Học bài , trả lời những câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.
Đọc mục “em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>



<b>Tuần 6,Tiết 11 Bài 10</b>


<b>CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Kiến thức:


Trình bày được cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút)
<b>Kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh… và hoạt động nhóm.
<b>Hướng nghiệp</b>


Ứng dụng trong trồng trọt: lúa, rau, củ, quả,…Tùy theo vùng có thể trồng các loại cây khác nhau:


cây lương thực, cây công nghiệp, cây hoa màu,. . .


<b>Thái độ</b>


- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quết một số hiện tượng có liên quan tới rễ cây.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: - Tranh hình 10.1-4 SGK - Bảng cấu tạo chức năng của miền hút của rễ
HS: Xem trước bài mới.


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Rễ cây có những miền nào. chức năng của từng miền ?
3. Bài mới:


Ta đã biết rễ cây gồm 4 miền, mỗi miền có chức năng khác nhau và rất quan trọng. Nhưng vì sao
miền hút quan trọng nhất của rễ. Nó có phù hợp với việc hút nước và muối khống hồ tan trong đất
như thế nào ?


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát cấu tạo TB lông hút
và lát cắt ngang TB lông hút, đồng thời tìm hiểu
thơng tin SGK (chỉ liệt kê các bộ phận và tìm
hiểu chức năng)



- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh
sau mục 1 SGK


Cấu tạo miền hút gồm những mấy phần. ?


Vì sao nói mỗi lơng hút là một TB. ? HS đại
diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung.


- GV nhận xét, kết luận.


- GV lưu ý: Mỗi lông hút là một TB vì lơng hút
có đủ các thành phần của 1 TBTV.


<b>HĐ 2: </b>


- HS tìm hiểu bảng cấu tạo và chức năng, so
sánh với hình 10.2 và hình 7.4


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
Chức năng các phần của miền hút. ?
TB lơng hút có tồn tại suốt đời không. ?
- HS trả lời, bổ sung.


- GV nhận xét, kết luận.


<b>HN: nghề trồng trọt, tùy theo vùng đất mà có</b>
<b>các lọai cây trồng khác nhau,…</b>


1, Cấu tạo miền hút của rễ .



Miền hút gồm 2 phần: Võ và trụ giữa
+ Võ: Gồm biểu bì và thịt võ


Biểu bì:
Thịt vỏ:
+ Trụ giữa:.


Bó mạch gồm mạch gỗ và mạch rây.
- Mạch gỗ:


- Mạch rây:
Ruột


2, Chức năng của miền hút.


- Biểu bì che chở hút nước và muối khống.
- Thịt vỏ chuyễn các chất từ lơng hút vào trụ
giữa.


- Bó mạch:


+ Mạch gỗ: vận chuyễn nước và muối khoáng
từ rễ lên lá


+ Mạch rây: vận chuyễn chất hữu cơ đi nuôi cây
- Ruột chứa chất dự trữ.


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
Nhắc lại cấu tạo miền hút của rễ.



Học bài, trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài
Đọc mục em có biết và xem trước bài 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tuần 6, Tiết 12 Bài 11</b>


<b>SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHÓANG CỦA RỄ</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Kiến thức:


Trình bày được vai trị của lơng hút, cơ chế hút nước và chất khoáng.
Kỹ năng


- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, làm thí nghiệm, so sánh, nhận biết và hoạt động nhóm.


Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin. Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng và kĩ năng quản lí
thời gian.


<b>Hướng nghiệp</b>


Ứng dụng trong trồng trọt: lúa, rau, củ, quả,…Tùy theo vùng có 1thể trồng các loại cây khác nhau:
cây lương thực, cây công nghiệp, cây hoa màu,. . .


<b>Thái độ</b>


- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào vận dụng thực tế địa phương mình.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: - Tranh hình 11.1-2 SGK - Bảng báo cáo kết quả…..


HS: Tìm hiểu trước bài.


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ.
3. Bài mới:


Rễ không những giúp cây bám chặt và đất mà cịn giúp cây hút; nước và muối khống hồ tan từ
đất. Vậy cây hút nước và muối khống như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm, quan sát
hình 11.1 SGK


Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh
sau thí nghiệm 1 SGK.


Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục đích gì
?


Hãy dự đốn kết quả thí nghiệm và giải thích.
- HS trả lời, GV kết luận.


- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thí nghiệm đã


làm ở nhà về lượng nước chứa trong các loại cây,
quả và hạt.


- HS tìm hiểu thơng tin SGK, các nhóm thảo
luận trả lời câu hỏi phần lệnh cuối mục 1 SGK.
- HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ
sung.


GV nhận xét, kết luận


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về</b>
<b>nhu cầu nước, muối khóang của cây,…..</b>
<b>HĐ 2: </b>


- GV u cầu HS đọc thí nghiệm 3, tìm hiểu nội
dung thơng tin rồi trả lời câu hỏi sau phần thí
nghiệm.


I.Cây cần nước và các loại muối khoáng.
1.Nhu cầu nước của cây.


a, Thí nghiệm 1:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:


- Chậu A cây xanh tốt


- Chậu B cây phát triển kém do thiếu nước.


b, Thí nghiệm 2:


* Cách tiến hành:
* Kết quả:


- Cây, quả, hạt, củ tươi có khối lượng nặng hơn
cây, quả, hạt,củ đẫ khô.


c, Kết luận:


- Nước cần thiết cho cây, khơng có nước cây sẽ
chết.


- Nước cần nhiều hay ít phụ thuộc vào loại cây,
giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau cả cây.
2, Nhu cầu cần muối khống của cây.


a, Thí nghiệm 3:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:


- Chậu A cây xanh tốt.
- Chậu B cây phát triển kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- HS trả lời, GV kết luận.


- HS tìm hiểu thơng tin, các nhóm thảo luận trả
lời câu hỏi cuối mục 2 SGK.


- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận



<b>Kns: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng và</b>
<b>kĩ năng quản lí thời gian.</b>


<b>GV: GDMT: </b><i><b>Giáo dục HS ý thức bảo vệ một</b></i>
<i><b>số động vật trong đất, bảo vệ đất, chống ơ</b></i>
<i><b>nhiễm mội trường, thối hóa đất, chống rửa</b></i>
<i><b>trơi. Đồng thời thấy được vai trị cây xanh đối</b></i>
<i><b>với chu trình nước trong tự nhiên</b></i>


<b>HN: nghề trồng trọt, tùy theo vùng đất mà có</b>
<b>các lọai cây trồng khác nhau,…</b>


<b>b, Kết luận:</b>


- Rễ cây chỉ hấp thụ được các loại muối khống
hồ tan trong nước.


- Muối khống giúp cây sinh trưởng và phát
triển.


- Cây cần nhiều loại muối khoáng khác nhau:
muối đạm, lân, kali…


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Chọn những từ thích hợp (a, nước; b, phân lân; c, phân đạm; d, muối khoáng) điền vào chỗ trống
trong những câu sau:


a, Nhu cầu…………..và………là khác nhau đối với từng loại cây và các giai đoạn
sống khác nhau trong chu kì sống của cây.



b, Nước và muối khoáng trong đất được……….………hấp thụ chuyễn qua ………
tới………..đi đến các bộ phận khác của cây.


Học bài và trả lời những câu hỏi sau bài
Đọc mục em có biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tuần 7,Tiết 13 Bài 11</b>


<b>SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHÓANG CỦA RỄ (tt)</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Kiến thức:


Trình bày được vai trị của lơng hút, cơ chế hút nước và chất khống.
<b>Kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.


Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin. Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng và kĩ năng quản lí
thời gian.


<b>Hướng nghiệp</b>


Ứng dụng trong trồng trọt: lúa, rau, củ, quả,…Tùy theo vùng có 1thể trồng các loại cây khác nhau:
cây lương thực, cây công nghiệp, cây hoa màu,. . .


<b>Thái độ</b>


- HS biết vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề trong tự nhiên


<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Tranh phóng to hình 11.2 SGK, bảng ơ chữ
HS: Tìm hiểu bài.


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây.</b>
3. Bài mới:


Rễ cây hút nước và muối khoáng giúp cây sinh trưởng và phát triển. Vậy nước và muối khoáng
vận chuyển theo con đường nào, hơm nay chúng ta tìm hiểu bài học này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV treo tranh hình 11.2 SGK, yêu cầu HS
quan sát, đống thời tìm hiểu thơng tin SGK.
- HS các nhóm thảo luận để hoàn thành bài
tập mục 1 SGK


- Đại diện nhỏm trình bày kết quả, bổ sung
- GV nhận xét


- HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi:
Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ
hút nước và muối khống. ?



Sự hút nước và muối khống có tách rời
nhau không. ?


- GV gọi HS lên bảng chỉ con đường vận
chuyển nước và muối khoáng trên tranh
- GV nhận xét, kết luận.


<b>Kns:. Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý</b>
<b>tưởng trong thảo luận nhóm và kĩ năng</b>
<b>quản lí thời gian.</b>


<b>HĐ 2: </b>


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin SGK,
các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.


Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng
đến sự hút nước và muối khống hồ tan. ?
Muốn cho cây sinh trưởng và phát triển tốt
cho năng suất cao chúng ta cần phải làm
gì. ?


II, Sự hút nước và muối khoáng của rễ.
1, Rễ cây hút nước và muối khống.


- Rễ cây hút nước và muối khống hồ tan chủ yếu
nhờ lơng


- Nước và muối khống hồ tan từ lông hút qua vỏ,
tới mạch gỗ của rễ đến thân, lá



2, Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự
hút nước và muối khoáng của cây.


- Các loại đất khác nhau
- Thời tiết khí hậu


- Muốn cho cây sinh trưởng và phát triển tốt cần
cung cấp đủ nước và muối khống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- HS đại diện các nhóm trình bày, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.


<b>HN: nghề trồng trọt, tùy theo vùng đất</b>
<b>mà có các lọai cây trồng khác nhau,…</b>
<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


GV tổ chức cho HS chơi trị chơi ơ chữ cuối bài.

Cho bi t: T c ng v kinh nghi m s n

ế

ữ ề


su t c a ông cha ta g m 4 câu, có 4 ch cái m

ấ ủ

ở đầ à

u l : N, N, T, T



N H ấ T N ư ớ C


N H ì P H Â N


T A M C ầ N


T Ư G I ố N G


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần 7,Tiết 14 Bài 12</b>



<b>THỰC HÀNH QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA RỄ</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng
<b>Kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.


Kns; Kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin. Kĩ năng tự tin và quản lí thời gian.
<b>Hướng nghiệp</b>


Ứng dụng trong trồng trọt: lúa, rau, củ, quả,…Tùy theo vùng có 1thể trồng các loại cây khác nhau:
cây lương thực, cây công nghiệp, cây hoa màu,. . .


Thái độ


- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các loại cây rễ củ trước khi cây ra hoa.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Tranh hình 12.1-3 SGK
HS: Tìm hiểu trước bài


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Bộ phận nào của rễ có chức năng hút nước và muối khống hồ tan cho cây.


3. Bài mới:


Ngoài rễ cọc và rễ chùm, thực vật cịn có một số loại rễ diến dạng. Vậy rễ biến dạng là gì, để biết
được hơm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu và hình 12.1
SGK.


Các nhóm thảo luận theo hoàn thiện lệnh 1
SGK.


GV gọi đai diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ
sung.


GV nhận xét, kết luận.


<b>Kns; Kĩ năng hợp tác nhóm để sưu tầm mẫu</b>
<b>vật và phân tích mẫu vật. kĩ năng tìm kiếm</b>
<b>và xử lí thơng tin. </b>


1. Cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng


<b>STT</b> <b>Tên rễ diến</b>


<b>dạng</b> <b>Tên cây</b> <b>Đặc điểm của rễ biến dạng</b>



<b>Chức năng với</b>
<b>cây</b>
1 Rễ củ Cây cải củ, cây <sub>cà rốt</sub> Rễ phình to


Chứa chất dự trữ
cho cây khi ra hoa
tạo quả


2 Rễ móc Cây trầu không,<sub>cây hồ tiêu</sub> Rễ phụ mọc từ thân và cành trên <sub>mặt đất, móc vào trụ bám</sub> Giúp cây leo lên
3 Rễ thở Cây bụt mọc, cây


mắm, cây bần


Sống trong điều kiện thiếu khơng
khí, rễ mọc ngược lên khỏi mặt đất


Lấy khơng khí
cung cấp cho rễ
dưới mặt đất
4 Giác mút Cây tơ hoà,


cây tầm gửi


Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào
thân hoặc cành cây khác.


Giúp cây bám và
lấy thức ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>HĐ 2: </b>



- GV treo tranh hình 12.1 SGK yêu cầu HS
quan sát rồi hoàn thành bài tập phần lệnh 2
SGK


- HS trình bày kết quả, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.


- Dựa vào hiểu biết và nội dung đã học cho
biết:


Hãy kể tên một số loại rễ biến dạng. ?
Rễ biến dạng là gì. ?


Tại sao phải thu hoạch cây rễ củ trước khi cây
ra hoa. ?


- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận


<b>Kns: Kĩ năng tự tin và quản lí thời gian</b>
<b>trong trình bày kết quả thảo luận nhóm</b>
<b>HN: nghề trồng trọt, tùy theo vùng đất mà</b>
<b>có các lọai cây trồng khác nhau,…</b>


2. Khái niệm về rễ biến dạng.


- Có 4 loại rễ biến dạng (xem mục 1)


- Rễ biến dạng là rễ làm chức năng khác ngồi


chức năng hút nước, muối khống và nâng đỡ
cây.


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Nhắc lại các lọai rễ biến dạng thường gặp trong thực tế và chức năng của chúng
Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập sau bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Chương III: THÂN</b>


<b>Tuần 8, Tiết 15 Bài 13</b>


<b>CẤU TẠO NGỊAI CỦA THÂN</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách(chồi lá, chồi hoa). Phân biệt
các loại thân: thân đứng, thân,bò, thân leo


<b>Kỹ năng</b>


Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.


Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, kĩ năng quản lí thời
gian khi báo cáo.


<b>Hướng nghiệp</b>


Nghề làm vườn, trồng cây dược liệu, hoa, cây cảnh. Nghề nhân giống cây trồng : chiết cành, thân
biến dạng,. . .Nghiên cứu sinh thái rừng, kiểm lâm.



<b>Thái độ</b>


- HS biết vận dụng kiến thức giải quyết các hiện tượng thực tế.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV:- Tranh hình 13 SGK - Vật mẫu


HS: - Chuẩn bị vật mẫu - Tìm hiểu trước bài
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng.
3. Bài mới:


Thân là một cơ quan sinh dưỡng của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ
tán lá. Vậy thân gồm những bộ phận nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu bài này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV cho HS quan sát mẫu vật và tranh hình
13.1 SGK, cho biết


? Thân gồm những bộ phận nào.
- HS trả lời, GV nhận xét



- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh
mục 1SGK.


- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi </b>
<b>tìm hiểu cấu tạo ngịai của thân, kĩ năng </b>
<b>quản lí thời gian khi báo cáo.</b>


<b>HĐ 2: </b>


- GV treo tranh các loại tranh, HS quan sát mẫu
vật rồi đối chiếu với tranh


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi
? TV có mấy loại thân.


? Đặc điểm của mỗi loại


- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, GV kết
luận.


- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thiện
lệnh mục 2 SGK


- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận



<b>Kns: kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng.</b>
<b>Hn: nghề làm vườn, nhân giống cây trồng,…</b>


1, Cấu tạo ngoài của thân
Thân chính
Cành
Thân cây:


Chồi ngọn
Chồi nách
- ở ngọn thân và cành có chồi ngọn


- Dọc thân và cành có chồi nách, có 2 loại.
+ Chơi hoa phát triển thành hoa


+ Chồi lá phát triển thành lá
2, Các loại thân.


* Gồm 3 loại thân chính
- Thân đứng: có 3 loại


+ Thân gỗ: Cứng, cao, có cành
+ Thân cột: Cứng, cao, khơng cành
+ Thân cỏ: Mềm, yếu, thấp


- Thân leo: Có 4 loại
+ Leo bằng thân quấn
+ Leo bằng tua cuốn
+ Leo bằng gai móc
+ Leo bằng rễ móc



- Thân bị: Mềm, yếu, bị sát mặt đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1, Thân cây gồm:


a, Thân chính, cành
b, Chồi ngọn và chồi nách
c, Hoa và quả


d, Cả a và b
Đáp án D


2, Căn cứ vào cách mọc của thân người ta chia thân làm 3 loại là:
a, Thân quấn, tua cuốn, thân bò


b, Thân gỗ, thân cột, thân cỏ
c, Thân đứng, thân leo, thân bò
d, Thân cứng, thân mềm, thân bò
Đáp án C


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tuần 8,Tiết 16 Bài 14</b>


<b>THÂN DÀI RA DO ĐÂU ?</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mơ phân sinh (ngọn và lóng ở một số loài)


<b>Kỹ năng</b>


Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm
Thí nghiệm chứng minh về sự dài ra của thân


Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng hợp tác và tự tin.
<b>Hướng nghiệp</b>


Nghề làm vườn, trồng cây dược liệu, hoa, cây cảnh. Nghề nhân giống cây trồng : chiết cành, thân
biến dạng,. . .Nghiên cứu sinh thái rừng, kiểm lâm.


Thái độ


- HS biết vận dụng cơ sở khoa học vào bấm ngọn, tỉa cành và giải thích các hiện tượng trong thực
tế.


<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>
GV: Tranh hình 14.1 SGK


HS: Chuẩn bị thí nghiệm, tìm hiểu trước bài
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Thân cây gồm những bộ phận nào.
Nêu các loại thân thường gặp.
3. Bài mới:



Các loại thực vật trong tự nhiên luôn sinh trưởng và phát triển. Vậy thân dài ra do bộ phận nào?
Để biết được hôm nay thầy trị chúng ta cùng tìm hiểu bài học này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV u cầu các nhóm trình bày và báo cáo
kết quả thí nghiệm đẫ chuẩn bị (theo mẫu ở
phần trước)


- Đại diện nhóm lên bảng điền kết quả vào
bảng, bổ sung.


- GV nhận xét, kết luận.


- Các nhóm tìm hiểu thơng tin, thí nghiệm, thảo
luận theo nhóm theo câu hỏi phần lệnh mục 1
SGK.


- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin</b>
<b>khi tìm hiểu về sự dài ra của.</b>


<b>HĐ 2: </b>


- Dựa vào hiểu biết của mình, kiến thức đã học,
các nhóm thảo luận giải thích 2 cách làm của


người dân sau mục 2 SGK.


- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét và hỏi:


Hãy giải thích vì sao người ta thường bấm
ngọn,tỉa cành. ?


Bấm ngọn, tỉa cành đối với những loại cây
nào? Vì sao. ?


- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.


<b>Kns: kĩ năng giải quyết vấn đề giải thích</b>


1, Sự dài ra của thân.
a, Thí nghiệm:


* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:


Nhóm cây Chiều cao (cm)


N.1 N.2 N.3


Ngắt ngọn 5 6 5


Không ngắt 8 9 7



b, Kết quả:


- Thân cây dài ra do sự phân chia TB ở mô phân
sinh ngọn.


- Các loại thân khác nhau sự dài ra khác nhau.
VD: + Cây thân cỏ, leo thân dài ra nhanh.
+ Cây thân gỗ thân dài ra chậm.
2, Giải thích những hiện tượng thực tế.


- Để tăng năng suất cây trồng tuỳ loại cây mà


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>việc bấm ngọn hay tỉa cành, kĩ năng hợp tác</b>
<b>và tự tin…</b>


<b>GV: GDMT: </b><i><b>Giáo dục HS ý thức bảo vệ tính</b></i>
<i><b>tồn vẹn của cây, hạn chế việc bẻ cành, đu,</b></i>
<i><b>trèo làm gãy hoặc bóc vỏ cây</b></i>


<b>Hn: nghề làm vườn, nhân giống cây trồng,…</b>


người ta bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những giai
đoạn thích hợp.


- VD: + Bấm ngọn: Cây đậu, bông, cà phê trước
khi cây ra hoa.


+ Tỉa cành: Cây lấy gỗ, cây lấy sợi,
<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>



Hãy chon câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1, Thân dài ra do:


a, Sự lớn lên và phân chia TB.
b, Mô phân sinh ngọn


c, Sự phân chia TB mô phân sinh ngọn
d, Cả a và b


Đáp án C


Nhắc lại tùy theo nhu cầu trồng cây lấy gỗ hay lấy quả,… mà bấm ngọn hay tỉa cành
Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập sau bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tuần 9,Tiết 17 Bài 15</b>


<b>CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa.
<b>Kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
<b>Hướng nghiệp</b>


Nghề làm vườn, trồng cây dược liệu, hoa, cây cảnh. Nghề nhân giống cây trồng : chiết cành, thân
biến dạng,. . .Nghiên cứu sinh thái rừng, kiểm lâm.



<b>Thái độ</b>


- HS biết vận dụng kiến thức vào giải quyết các hiện tượng trong thực tế.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV:- Tranh hình 10.1 và 15.1 SGK - Bảng phụ cấu tạo trong của thân non
HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị phiếu học tập


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Thân dài ra do bộ phận nào? Vì sao phải bấm ngọn hoặc tỉa cành cho cây.
3. Bài mới:


Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn thân và cành, thân non thường có màu xanh lục. Để
biết được cấu tạo và chức năng của thân non, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài học này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 15.1 và tìm hiểu
nội dung thơng tin SGK.


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
Thân non có các bộ phận nào?.
Chức năng của từng bộ phận. ?



Các nhóm hồn thiện phiếu học tập đã chuẩn bị
tiết trước. ?


- GV gọi đại diện các nhóm trả lời và lên bảng
điền vào bảng phụ, bổ sung


- GV nhận xét, kết luận bằng bảng kiến thức
chuẩn.


1, Cấu tạo và chức năng của thân non.


Các bộ phận của thân


non Cấu tạo từng bộ phận C. năng từng bộ phận


Biểu bì
Vỏ


Thịt vỏ


Bảo vệ các bộ phận bên
trong


Vận chuyển, quang hợp
Một vòng


bó mạch
Trụ


giữa



Ruột


Vận chuyễn chất hữu cơ
Vận chuyễn nước và muối
khoáng


Chứa chất dự trữ
<b>HĐ 2: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1 và hình
15.1 SGK.


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh 2
SGK.


2, So sánh cấu tạo trong của thân non và miền
hút của rễ.


* Giống: Đều cấu tạo bằng TB, có các bộ phận
(vỏ, trụ giữa)


* Khác:



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận


<b>Hn: nghề làm vườn, nhân giống cây trồng,…</b>


<b>Rễ</b>



- Biểu bì có lơng hút
- Mạch gỗ và mạch
rây nằm xen kẻ nhau


<b>Thân</b>


- Biểu bì khơng có
lơng hút


- Mạch gỗ nằm trong,
mạch rây nằm ngoài
<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Nhắc lại cấu tạo trong của thạn non và chức năng của từng bộ phận
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tuần 9,Tiết 18</b><i><b> </b></i><b> </b><i><b> </b></i>

<b>Bài 16</b>



<b>THÂN TO RA DO ĐÂU ?</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ(sinh mạch) làm thân to ra.
<b>Kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.


Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. kĩ năng tự tin khi


trình bày


<b>Hướng nghiệp</b>


Nghề làm vườn, trồng cây dược liệu, hoa, cây cảnh. Nghề nhân giống cây trồng : chiết cành, thân
biến dạng,. . .Nghiên cứu sinh thái rừng, kiểm lâm.


<b>Thái độ</b>


- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cây, bảo vệ rừng…
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: - Tranh hình 15.1 và 16.1-2 SGK - Một đoạn thân cây già
HS: Chuẩn bị vật mẫu, chọn trước bài.


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Chỉ trên tranh các thành phần của thân non. Chức năng của nó?
3. Bài mới:


Trong q trình sống thân cây khơng ngừng cao lên mà cịn to ra. Vậy thân to ra nhờ đâu? Để biết
được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>



- GV treo tranh hình 16.1 SGK các nhóm quan
sát, nhận xét và ghi vào phiếu học tập


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh 1 mục
1 SGK.


Cấu tạo trong của thân trưởng thành có gì khác
với thân non. ?


Theo em nhờ bộ phận nào mà cây to ra được ?
(Vỏ, trụ giữa, cả vỏ và trụ giữa)


- Các nhóm tìm hiểu thơng tin và quan sát hình
16.1 SGK


- Thảo luận nhóm theo câu hỏi lệnh 2 mục 1
SGK


Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào. ?
Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào. ?
Thân cây to ra do đâu. ?


- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin . Kĩ</b>
<b>năng hợp tác, lắng nghe tích cực. kĩ năng tự</b>
<b>tin khi trình bày</b>


<b>HĐ 2: </b>



- GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật và tranh,
đồng thời tìm hiểu nội dung SGK


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi


Lát cắt ngang của thân cây có đặc điểm gì. ?
Vịng gỗ muốn cho ta biết điều gì. ?


1. Tầng phát sinh.


- Thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
- Thân cây to ra nhờ sự phân chia các TB mô
phân sinh ở tầng sinh vỏ(nằm giữa thịt vỏ) và
tầng sinh trụ(nằm giữa mạch rây và mạch gỗ)


2. Vòng gỗ hàng năm.


- Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số
vịng gỗ có thể xác định tuổi của cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây. ?
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung


- GV nhận xét, kết luận.
<b>HĐ 3: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình vễ, mẫu vật,
đồng thời tìm hiểu thơng tin SGK.



- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.


Lát cắt ngang của thân cây có những phần nào. ?
Dác có đặc điểm gì. Chức năng của nó. ?


Rịng có đặc điểm gì. ? Chức năng.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận


<b>GV: GDMT: </b><i><b>Giáo dục HS ý thức bảo vệ tính</b></i>
<i><b>tồn vẹn của cây, hạn chế việc bẻ cành, đu,</b></i>
<i><b>trèo làm gãy hoặc bóc vỏ cây</b></i>


<i><b>Hn nghề trồng trọt, nhân giống cây trồng,…</b></i>


3. Dác và rịng.


- Gỗ cây có 2 miền(dác và rịng)


+ Dác: là lớp gỗ màu sáng ở phía ngồi, gồm
những TB mach gỗ sống vận chuyển nước
và muối khống


+ Róng: là lớp gỗ màu thẩm phía trong gồm
những TB chết vách dày nâng đỡ cây.


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:


1, Do đâu mà đường kính của các cây gỗ trưởng thành to ra.


a, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở chồi ngọn.
b, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ.
c, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh trụ
d, Cả b và c


Đáp án D


2, Dựa vào đâu để xác định tuổi của cây.


a, Đường kính của cây b, Dựa vào vịng gỗ hàng năm
c, Dựa vào chu vi thân cây d, Cả a và b


Đáp án B


Học bài, trả lời các câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tuần 10,Tiết 19 Bài 17</b>


<b>VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Nêu được chức năng mạch: mạch gỗ dẫn nước và ion khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất
hữu cơ từ lá về thân rễ.


<b>Kỹ năng</b>


Thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khoáng của thân



Kns: kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng tự tin, ứng xữ khi giao
tiếp và kĩ năng quảnlí thời gian trong thí nghiệm.


<b>Hướng nghiệp</b>


Nghề làm vườn, trồng cây dược liệu, hoa, cây cảnh. Nghề nhân giống cây trồng : chiết cành, thân
biến dạng,. . .Nghiên cứu sinh thái rừng, kiểm lâm.


<b>Thái độ</b>


- Giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ thực vật
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: - Làm trước thí nghiệm hình 17.1 SGK - Tranh hình 17.1-2 SGK, kính hiển vi
HS: - Làm thí nghiệm như SGK - Tìm hiểu trước bài


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Thân cây to ra nhờ bộ phận nào ? Làm thế nào để biết được tuổi của cây?
3. Bài mới:


Đây là bài thực hành GV cần kiểm tra sự chuẩn bị của HS, yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị
của nhóm mình.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>



- GV yêu cầu HS trình bày dụng cụ và cách tiến
hành các bước làm thí nghiệm và kết quả thí
nghiệm


- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét, kết l uận


<b>HĐ 2: </b>


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm, đồng thời
tìm hiểu thơng tin SGK.


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sau.
Nêu cách tiến hành và kết quả thí nghiệm. ?
Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt
phình to ra. Cịn mép vỏ phía dưới khơng phình
to. ?


Qua thí nghiệm trên em rú ra nhận xét gì. ?
Nhân dân ta thường làm như thế nào để nhân
giống cây trồng nhanh nhất. ? (cây ăn quả)
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung


- GV nhận xét, kết luận


<b>Kns: kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tìm </b>
<b>kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng tự tin, ứng xữ</b>


1. Vận chuyển nước và muối khống hồ tan.


a. Thí nghiệm:


*Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:


- Cóc A hoa trắng nhuộn đỏ
- Cóc B khơng có hiện tượng gì
b. Kết luận:


Nước và muối khống được vận chuyển từ rễ
lên thân nhờ mạch gỗ.


2. Vận chuyển chất hữu cơ.
a. Thí nghiệm:


* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:


- Mép vỏ phía trên phình to.(do chất dinh dưỡng
bị tích tụ)


- Mép vỏ phía dưới khơng phình to
b. Kết luận:


Các chất hữu cơ trong thân cây được vận
chuyển nhờ mạch rây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>khi giao tiếp và kĩ năng quảnlí thời gian trong</b>
<b>thí nghiệm.</b>



<b>GV: GDMT: </b><i><b>Giáo dục HS ý thức bảo vệ tính</b></i>
<i><b>tồn vẹn của cây, hạn chế việc bẻ cành, đu,</b></i>
<i><b>trèo làm gãy hoặc bóc vỏ cây</b></i>


<b>Hn: nghề trồng cây, làm vườn, nhân giống</b>
<b>cây trồng,…..</b>


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Nhắc lại sự vận chuyển các chất trong thân là nhờ mạch gỗ và mạch rây.
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Tuần 10,Tiết 20 Bài 18</b>


<b>THỰC HÀNH QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA THÂN</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Kiến thức:


- HS nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng một số loại thân
biến dạng


<b>Kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.


Kns: Kĩ năng hợp tác để sưu tầm mẫu vật, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng tự tin, lắng
nghe khi thảo luận.


<b>Hướng nghiệp</b>



Nghề làm vườn, trồng cây dược liệu, hoa, cây cảnh. Nghề nhân giống cây trồng : chiết cành, thân
biến dạng,. . .Nghiên cứu sinh thái rừng, kiểm lâm.


<b>Thái độ</b>


- Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: - Tranh hình 18.1-2 SGK - Mẫu vật một số loại thân biến dạng
HS: - Chuẩn bị mẫu vật như SGK - Xem trước bài mới


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Trình bày thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vật chuyễn nước và muối khống.
3. Bài mới:


Ngồi thân đứng, thân leo, thân bị, thực vận cịn có thân biến dạng. Vậy thân biến dạng là thân
như thế nào? Có chức năng gì ? Để biết được hơm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV yêu cầu các nhóm để vật mẫu lên bàn,
nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.



- Yêu cầu các nhóm quan sát vật mẫu, hình 18.1,
đồng thời tìm hiểu thơng tin SGK.


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh
mục a SGK.


Củ dong ta, củ su hào, củ khoai tây có đặc điểm
gì giống và khác nhau. ?


Câu hỏi phần lệnh. ?


- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.


- GV u cầu HS quan sát cây xương rồng, tìm
hiểu thơng tin SGK, cho biết:


Thân xương rồng thuộc loại thân gì. ?
Câu hỏi phần lệnh SGK. ?


- HS trả lời, bổ sung, gv chốt lại.
<b>HĐ 2: </b>


- GV yêu cầu các nhóm dựa vào phần một để
hồn thiện lệnh mục 2 SGK


1. Quan sát và ghi lại những thông tin về một
số loại thân biến dạng.


a. Quan sát các loại củ:



Dong ta, su hào, gừng và khoai tây.
* Giống nhau:


- Có chồi ngọn, chồi nách  là thân


- Phình to, chứa chất dự trữ
* Khác nhau:


- Dong ta, gừng có hình dạng giống rễ, vị trí
nằm dưới mặt đất  thân rễ


- Củ su hào: hình dạng to trịn, nằm trên mặt
đất  thân củ.


- Khoai tây: to tròn, nằm trên mặt đất  thân củ


b. Quan sát cây xương rồng ba cạnh.


Cây xương rồng sống nơi khô hạn, thân mọng
nước để dự trữ nước


2. Đặc điểm và chức năng của một số thân
biến dạng .


TT Tên vật mẫu Đặc điểm của thân biến dạng Chức năng Thân biến dạng
1 Su hào Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân củ


2 Khoai tây Thân củ dưới mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân củ



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

3 Củ gừng Thân rễ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân rễ
4 Dong ta Thân rễ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất hữu cơ Thân rễ


5 Xương rồng Thân mọng nước mọc trên mặt đất Dự trữ nước và quang hợp Thânmọng nước
- Đại diện các nhóm lên bảng điền vào bảng phụ,


nhóm khác bổ sung.


- GV treo bảng kiến thức chuẩn cho HS đối
chiếu với kết quả của mình.


<b>Kns: Kĩ năng hợp tác để sưu tầm mẫu vật, kĩ</b>
<b>năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng tự</b>
<b>tin, lắng nghe khi thảo luận.</b>


<b>Hn: nghề làm vườn, nhân giống cây trồng,…</b>
<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
Hãy chọn câu tả lời đúng trong các câu sau.


1, Trong những nhóm cây sau, nhóm nào gồm tồn cây thân rễ ?
a, Cây dong riềng, cây su hào, cây chuối


b, Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh
c, Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành
d, Cây cải củ, cây dong ta, cây cà rốt
Đáp án b


Nêu lên sự đa dạng phong phú của thực vật và ích lợi của chúng
Học bài, trả lời câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Tuần 11,Tiết 21 ÔN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Kiến thức:


- Giúp HS hệ thống hoá lại những kiến thức đã học.
<b>Kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kỉ năng tổng hợp, so sánh
<b>Thái độ</b>


- Giáo dục đức tính tìm tịi, nghiên cứu.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Hệ thống câu hỏi


HS: Xem lại những bài đẫ học
<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. Ổn định lớp:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
3. Bài mới:


Từ đầu năm đến nay chúng ta đã tìm hiểu một số vấn đề về TV, hôm nay chúng ta củng cố lại
những vấn đề này qua tiết ôn tập hôm nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV
có hoa và TV khơng có hoa. ?



- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức


TBTV có hình dạng, kích thước và
chức năng như thế nào. ?


- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức


Mơ là gì ? Kể tên các loại mơ thường
gặp?


- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức


Rễ cây gồm những miền nào? Nêu
chức năng của từng miền?


- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức


Thân cây có những loại nào? cho ví dụ?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung


- GV chốt lại kiến thức


Nêu đặc điểm cáu tạo và chức năng của
thân non?



- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức


Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của
thân trưởng thành?


- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức


1, Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa:
- Thực vật có hoa: cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt
- Thực vật khơng có hoa: cơ quan sinh sản khơng phải
là hoa quả hạt.


2, Hình dạng, kích thước của TBTV.


- Hình dạng kích thước TBTV rất khác nhau: hình
nhiều cạnh, hình sao, hình sợi…


- Cấu tạo gồm: Vách TB, màng sinh chất, chất TB,
nhân và một số thành phần khác ( không bào, lục lạp)
3, Mô và các loại mô:


- Mơ: là nhóm TB có hình dạng, cấu tạo giống nhau
cùng thực hiện một chức năng riêng.


- Các loại mô thường gặp: Mô phân sinh ngọn, mô
mềm, mô nâng đỡ.


4, Các miền của rễ chức năng của nó:


- Miền sinh trưởng <sub></sub> làm cho rễ dài ra
- Miền tr]ởng thành <sub></sub> dẫn truyền


- Miền lông hút <sub></sub> hấp thụ nước và muối khống.
- Miền chóp rễ <sub></sub> che chở cho đầu rễ.


5, Các loại thân: Gồm 3 loại.


- Thân đúng: Thân gỗ, cột và thân cỏ


- Thân leo: Tua cuốn, thân quấn, tay móc, rễ móc
- Thân bó: Bị sát mặt đất


6, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân non:
* Cấu tạo: Gồm vỏ và trụ giữa


- Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ


- Trụ giữa: Bó mạch(Mạch gỗ và mạch rây) và ruột
* Chức năng: SGK


7, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thân trưởng
thành:


* Cấu tạo: Giống thân non(chỉ khác cách sắt xếp của bó
mạch)


* Chức năng: SGK
<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tuần 11,Tiết 22 </b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>
Kiến thức:


- HS tự đánh giá lại những kiến thức đã học.
<b>Kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kỉ năng diển đạt, trình bày
<b>Thái độ</b>


- Giáo dục cho HS tính trung thực trong thi cử.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Đề, đáp án, thang điểm
HS: Học thuộc bài


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
II, Đề: (thời gian làm bài 45’)
A, Trắc nghiệm:


I- Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1, Miền hút của rễ là miền quan trọng nhất vì:


a, Gồm 2 phần vỏ và trụ giữa



b, Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất.


c, Có nhiều lơng hút giữ chức năng hút nước và muối khống.
d, Có ruột chứa chất dự trữ


2, Theo thứ tự các miền hút của rễ từ dưới lên:


a, Miền chóp rễ, miền sinh trưởng, trưởng thành, lơng hút
b, Miền chóp rễ, miền trưởng thành, sinh trưởng, lơng hút.
c, Miền trưởng thành, lơng hút, sinh trưởng, chóp rễ.
d, Miền chóp rễ, miền sinh trưởng, lơng hút, trưởng thành.
3, Thân cây to ra do đâu:


a, Do sự lớn lên và phân chia TB.
b, Do sự phân chia TB tầng sinh vỏ.
c, Do sự phân chia TB mô phân sinh ngọn.


d, Do sự phân chia các TB ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
II- Chọn các từ:


Gỗ, rây, vạn chuyển chất hữu cơ, vận chuyển nước và muối khoáng điền vào chỗ
trống(…) trong các câu sau:


1, Mạch………….gồm những tế bào hoá gỗ dày, không có chất tế bào, có chức
năng……….


2, Mạch ………..gồm những tế bào sống, có vách mỏng, có chức
năng………



III- Hãy ch n n i dung c t B phù h p v i c t A

ớ ộ

để ế à

vi t v o c t tr l i trong b ng

ộ ả ờ


sau cho phù h p:



Cột A Cột B


Trả lời


Các bộ phận của hân non Chức năng


1, Biểu bì
2, Thịt vỏ
3, Mạch rây
4, Mạch gỗ
5, Ruột


a, Tham gia quang hợp
b, Vận chuyển chất hữu cơ
c, Bảo vệ


d, Vận chuyển nước và muối khống
e, Dự trữ chất hồ dưỡng


1,………..
2,………..
3,………..
4,………..
5,………..
B, Tự luận:


? Mơ là gì ? Hãy kể tên các loại mô ở thực vật ?


III, Đáp án, thang điểm:


<b> A, Trắc nghiệm: (7,5 điểm)</b>


I- Chọn câu trả lời đúng nhất….(3 điểm)
1, c; 2, d; 3, d;
HS làm đúng 1 câu được 1 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

1, Gỗ, vận chuyển nước và muối khoáng
2, Rây, vận chuyển chất hữu cơ


HS làm đúng 1 cụm từ được 0,5 điểm


III- Chọn nội dung cộtB phù hợp với cột A(2,5 điểm)
1 c; 2a; 3 d; 4 b; 5e


HS làm đúng 1 câu được 0,5 điểm
<b> B, Tự luận: (2,5 điểm)</b>


* Mô là nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
* Các loại mô thường gặp ở thực vật:


- Mô phân sinh ngọn
- Mô mềm


- Mô nâng đỡ


IV, Thu bài, dặn dò: (1 phút)
- Thu bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Chương IV</b>

:

<b>LÁ</b>


<b> Tuần 12,Tiết 23 Bài 19</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM BÊN NGÒAI CỦA LÁ</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Nêu được các đặc điểm bên ngoài gồm cuống, bẹ lá, phiến lá.
Kỹ năng


- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.


Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực và kĩ năng tự tin
<b>Hướng nghiệp</b>


Nghiên cứu, thí nghiệm về lá trong thiên nhiên, trong nông nghiệp. Lá cây là nhà máy kỳ diệu làm
ra oxi và tinh bột từ đó giúp nghiên cứu tạo ra giống có năng suất cao trong nơng nghiệp, trồng
rừng, bảo vệ môi trường.


<b>Thái độ</b>


- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Các loại lá, một số cánh hoa, tranh hình 19.1-5 SGK
HS: Tìm hiểu trước bài.


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Trả bài kiểm tra 1 tiết
3. Bài mới:


Lá là một cơ quan quan trọng của cây. Vậy lá có đặc điểm gì ? Để biết được hơm nay chúng ta tìm
hiểu.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV giới thiệu sơ vài nét đặc điểm của lá
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19. 2 SGK
- Các nhóm thảo luận thực hiện lệnh mục a SGK
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung


- GV nhận xét, kết luận
<b>HĐ 2</b>


- GV hướng dẫn HS lật mặt sau của lá, đồng
thời tìm hiểu nội dung mục b SGK


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
Mặt sau của lá có đặc điểm gì. ?


Có mấy loại gân lá. ? Tìm một số cây thuộc các
loại gân lá đó.


- HS trả lời, bổ sung


- GV nhận xét, kết luận.


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ </b>
<b>năng hợp tác, lắng nghe tích cực và kĩ năng </b>
<b>tự tin</b>


<b>HN: nghề nghiên cứu giống cây trồng, nghề</b>
<b>làm vườn</b>


1, Đặc điểm bên ngoài của lá.
a, Phiến lá:


- Phiến lá có màu lục,dạng bản dẹt, hình dạng
kích thước khác nhau


- Diện tích bề mặt phiến lá lớn <sub></sub> thu nhận nhiều
ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ.


b, Gân lá:
Gân lá có 3 loại:


- Gân lá hình mạng: Lá gai, lá bàng…
- Gân lá hình song song: Lá rẽ quạt, mía…
- Gân lá hình cung: Lá đại liền, bèo tây…


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Lá có đặc điểm giúp cây nhận được nhiều ánh sáng:


a, Phiến lá hình bản dẹt



b, Phiến lá là phần rộng nhất của lá
c, Các lá thường mọc so le


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

d, Cả a, b, c


Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài
Đọc mục em có biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Tuần 12,Tiết 24 Bài 19</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM BÊN NGÒAI CỦA LÁ (tt)</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Phân biệt các loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành, các loại gân trên phiến lá
Kỹ năng


Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
Thu thập về các dạng và kiểu phân bố lá


Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực và kĩ năng tự tin
<b>Hướng nghiệp</b>


Nghiên cứu, thí nghiệm về lá trong thiên nhiên, trong nông nghiệp. Lá cây là nhà máy kỳ diệu làm
ra oxi và tinh bột từ đó giúp nghiên cứu tạo ra giống có năng suất cao trong nơng nghiệp, trồng
rừng, bảo vệ môi trường.


<b>Thái độ</b>



- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Các loại lá, một số cánh hoa, tranh hình 19.1-5 SGK
HS: Tìm hiểu trước bài.


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Diện tích bề mặt phiến lá lớn có ích lợi gì ?
Có mấy loại gân lá ?


3. Bài mới:


Hôm nay chúng ta tìm hi u thêm v các ki u x p lá

ế



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1</b>


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin và quan sát
hình 19.4 SGK (mẫu vật) cho biết:


Hãy chọn các loại lá đơn và lá kép trong mẫu
vật của mình. ?


Lá đơn là lá như thế nào. ?


Lá kép là lá có đặc điểm gì. ?
- HS trả lời, bổ sung


- GV nhận xét, kết luận
<b>HĐ 2: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.5 SGK, vật
mẫu


- Các nhóm thảo luận hồn thiện lệnh mục 2
SGK


- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét kết luận.


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ </b>
<b>năng hợp tác, lắng nghe tích cực và kĩ năng </b>
<b>tự tin</b>


<b>HN: nghề nghiên cứu giống cây trồng, nghề</b>
<b>làm vườn</b>


c, Lá dơn, lá kép:


* Lá đơn: Là lá có cuống nằm dưới chồi nách,
mỗi cuống lá mang một phiến lá.


* Lá kép: Là lá có cuống chính phân nhiều
cuống con, mỗi cuống con mang một phiến lá.



2, Các kiểu xếp lá trên thân và cành.
- Có 3 kiểu xếp lá trên cây:


+ Mọc cách
+ Mọc đối
+ Mọc vòng


- Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp cây
nhận được nhiều ánh sáng.


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
, Vì sao nói lá rất đa dạng:


a, Vì phiến lá có nhiều hình dạng với kích thước khác nhau.
b, Vì có lá đơn, lá kép


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

c, Vì có nhiều gân lá khác nhau: hình mạng, song song và hình cung.
d, Cả a, b và c


Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài
Đọc mục em có biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Tuần 13,Tiết 25 Bài 20</b>


<b>CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>



- HS nắm được những đặc điểm cấu tạo bên trong của lá phù hợp với chức năng của nó.
<b>Kỹ năng</b>


Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
Nhận biết các bộ phận trong của lá trên mơ hình hoặc tranh vẽ


<b>Hướng nghiệp</b>


Nghiên cứu, thí nghiệm về lá trong thiên nhiên, trong nơng nghiệp. Lá cây là nhà máy kỳ diệu làm
ra oxi và tinh bột từ đó giúp nghiên cứu tạo ra giống có năng suất cao trong nơng nghiệp, trồng
rừng, bảo vệ mơi trường.


<b>Thái độ</b>


- HS giải thích được mùa sắc hai mặt của lá
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Tranh hình 20.1-4 SGK
HS: Tìm hiểu trước bài


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Nêu đặc điểm các kiểu xếp trên thân và cành của lá.
3. Bài mới:


Vì sao lá cây có thể chế tạo được chất hồ dưỡng cho cây. Ta có thể giải đáp được điều này khi đã
hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá.



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 20.1 SGK cho
biết:


Cấu tạo bên trong của lá gồm những phần nào.
- HS ? trả lời, GV kết luận.


HĐ 1:


- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình
20.2 SGK.


- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi:


Những đặc điểm của lớp biểu bì phù hợp với
chức năng bảo vệ và thu nhận ánh sáng ntn. ?
Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và
hơi nước với mơI trường ngồi. ?


- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận


<b>HĐ 2: </b>


- GV u cầu HS đọc thơng tin, quan sát hình
20.3 SGK và mơ hình.


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục


2 SGK.


- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.


<b>HĐ 3: </b>


- GV u cầu HS đọc thơng tin, quan sát hình


Biểu bì
*Cấu tạo phiến lá: Thịt lá
Gân lá
1, Cấu tạo và chức năng của biểu bì:


- Biểu bì gồm một lớp TB có vách ngồi dày, xếp
sát nhau <sub></sub> Bảo vệ


- Biểu bì là lớp TB trong suốt, không màu <sub></sub> giúp
ánh sáng xuyên qua.


- Trên biểu bì ( nhất là mặt dưới) có nhiều lỗ khí
giúp trao đổi khí và hơi nước.


2, Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thịt lá.
- Các TB thịt lá ở hai mặt đều chứa diệp lục, gồm
nhiều lớp TB có đặc điểm khác nhau phù hợp với
chức năng thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu
cơ.



- Lớp TB thịt lá phía trên cấu tạo phù hợp với
chức năng quang hợp.


- Lớp TB thịt lá phía dưới phù hợp với chức năng
trao đổi khí và hơi nước.


3, Cấu tạo và chức năng của gân lá.


Gân lá nằm xen kẻ giữa phần thịt lá, bao gồm


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

20.4 SGK cho biết:
Gân lá có đặc điểm gì. ?
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận


<b>HN: nghề nghiên cứu giống cây trồng, nghề</b>
<b>làm vườn</b>


mạch gỗ và mạch rây <sub></sub> Vận chuyển các chất


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:


1, Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ?
a, Biểu bì, khoang trống, các bó mạch


b, Biểu bì, gân lá gồm các bó mạch
c, Biểu bì, thịt lá, gân lá gồm các bó mạch
d, Biểu bì, lỗ khí, khoang trống.



2, Vì sao có nhiều loại lá, mặt trên thường có màu xanh lục, mặt dưới có màu thẩm ?
a, Vì TB thịt lá ở mặt trên có nhiều khoang trống hơn mặt dưới.


b, Vì mặt trên lá hứng được nhiều ánh sáng hơn mặt dưới.
c, Vì TB thịt lá ở mặt trên chứa nhiều lục lạp hơn mặt dưới.
d, Cả b và c


Học bài, trả lời các câu hỏi sau bài
Đọc mục em có biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Tuần 13,Tiết 26 Bài 21</b>

<b>QUANG HỢP</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Giải thích được quang hợp là q trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ (nước,
CO2 ,muối khoáng) thành chất hữu cơ (đường, tinh bột) và thải ơxy làm khơng khí ln được cân


bằng
<b>Kỹ năng</b>


Rèn luyện cho HS thao tác làm thí nghiệm, hoạt động nhóm.
Biết cách làm thí nghiệm lá cây quang hợp.


Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, kĩ năng tự tin và kĩ
năng đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian.


<b>Hướng nghiệp</b>



Nghiên cứu, thí nghiệm về lá trong thiên nhiên, trong nông nghiệp. Lá cây là nhà máy kỳ diệu làm
ra oxi và tinh bột từ đó giúp nghiên cứu tạo ra giống có năng suất cao trong nông nghiệp, trồng
rừng, bảo vệ môi trường.


<b>Thái độ</b>


- HS giải thích được một vài hiện tượng thực tế diễn ra hằng ngày.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Dụng cụ để làm thí nghiệm, tranh hình 21.1-2 SGK


HS: Tìm hiểu trước bài, làm thí nghiệm trước ở nhà mang theo.
D. Tiến trình lên lớp:


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Nêu đặc điểm của biẻu bì và thịt lá, chức năng của nó.
3. Bài mới:


Như ta đã biết khác với động vật, cây xanh có khả năng chế tạo chất hữu cơ để nuôi sống mình là
nhờ lục lạp. Vậy cây xanh chế tạo chất hữu cơ như thế nào ? Nhờ vào đâu ? Để biết được hơm nay
chúng ta tìm hiểu vấn đề này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>



- GV u càu HS tìm hiểu nội dung thơng tin
và quan sát hình 21.1 SGK.


- GV tiến hành làm thí nghiệm cho HS quan
sát, đồng thời đói chiếu với hình 21.1 cho biết:
? Thí nghiệm mang lại kết quả như thế nào.
- Yêu cầu HS các nhóm thảo luận trả lời các
câu hỏi lệnh mục 1 SGK.


- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ </b>
<b>năng hợp tác, lắng nghe tích cực, kĩ năng tự </b>
<b>tin và kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, quản </b>
<b>lí thời gian.</b>


<b>HĐ 2: </b>


- GV yêu cầu HS phân tích thí nghiệm, mỗi HS
tự tìm hiểu thí nghiệm, bằng cách tìm hiểu
thơng tin và quan sát hình 21.2 SGK.


- GV tiến hành làm thí nghiệm cho HS quan


1, Xác định mà cây chế tạo được khi có ánh
sáng


a, Thí nghiệm:



* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:


- Phần lá bị bịt kín có màu nâu.


- Phần lá khơng bị bịt kín có màu xanh tím.
b, Kết luận:


Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng


2, Xác định chất khí thải ra trong q trình chế
tạo tinh bột.


a, Thí nghiệm:


* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:


- Cốc A khơng có hiện tượng


- Cốc B có bọt khí sủi lên, nước trong ống
nghiệm hạ xuống.


b, Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

sát, theo dõi cho biết:


? Thí nghiệm thu được kết quả như thế nào.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 2


SGK.


- Đại diện nhóm trả lời. Bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ </b>
<b>năng hợp tác, lắng nghe tích cực, kĩ năng tự </b>
<b>tin và kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, quản </b>
<b>lí thời gian.</b>


<b>GV: GDMT: </b><i><b>Giáo dục HS ý thức bảo vệ thực</b></i>
<i><b>vật và phát triển cây xanh ở địa phương,</b></i>
<i><b>trồng cây gây rừng,. . .</b></i>


<b>HN: nghề nhân giống cây trồng, nghề làm</b>
<b>vườn, nghề trồng rừng,….</b>


Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá cây nhã khí
oxi ra mơi trường ngồi.


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau ?


1, Vì sao người ta thường thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh ?
a, Cây rong quang hợp tạo tinh bột và nhã khí oxi.
b, Góp phần cung cấp oxi cho q trình hơ hấp của cá.
c, Làm đẹp thêm cho bể cá


d, Cả a và b



2, Cây cần những thành phần nào để chế toạ tinh bột ?
a, Nước, chất diệp lục


b, Khí cacbonic, Năng lượng ánh sáng mặt trời
c, Cả a và b


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Tuần 14,Tiết 27 Bài 21</b>


<b>QUANG HỢP (TT)</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vơ cơ (nước,
CO2 ,muối khống) thành chất hữu cơ (đường, tinh bột) và thải ôxy làm khơng khí ln được cân


bằng
<b>Kỹ năng</b>


Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày và phân tích thí nghiệm.
Biết cách làm thí nghiệm lá cây quang hợp.


Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, kĩ năng tự tin, kĩ năng
đảm nhận trách nhiệm và kĩ năng quản lí thời gian.


<b>Hướng nghiệp</b>


Nghiên cứu, thí nghiệm về lá trong thiên nhiên, trong nông nghiệp. Lá cây là nhà máy kỳ diệu làm
ra oxi và tinh bột từ đó giúp nghiên cứu tạo ra giống có năng suất cao trong nơng nghiệp, trồng


rừng, bảo vệ môi trường.


<b>Thái độ</b>


- HS vận dụng kiến thức giải quyết một số hiện tượng trong thực tế hằng ngày.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Chuẩn bị trước thí nghiệm, tranh hình 21.4-5 SGK
HS: Tìm hiểu trước bài


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Làm thế nào để biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng ?
3. Bài mới:


Như ta đã biết khác với động vật, cây xanh có khả năng chế tạo chất hữu cơ để ni sống mình là
nhờ lục lạp. Vậy cây xanh chế tạo chất hữu cơ như thế nào ? Nhờ vào đâu ? Để biết được hơm nay
chúng ta tìm hiểu vấn đề này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV u cầu HS tìm hiểu thơng tin SGK


- GV trình bày thí nghiệm, HS theo dõi, đồng
thời quan sát hình 21.4-5 SGK cho biết:



Thí nghiệm có kế quả như thế nào ?


- Dựa vào thí nghiệm và kết quả thí nghiệm HS
các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh mục 1
SGK.


- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ </b>
<b>năng hợp tác, lắng nghe tích cực, kĩ năng tự </b>
<b>tin, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và kĩ năng </b>
<b>quản lí thời gian.</b>


<b>HĐ 2: </b>


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin SGK, sơ đồ
quang hợp, ddồng thời vận dụng kiến thức đã học
cho biết:


? Để chế tạo được tinh bột lá cây cần sử dụng
những chất nào.


1, Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột.
a, Thí nghiệm:


* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:



- Lá cây trong chng A có màu vàng
- Lá cây trong chng B có màu xanh
b, Kết luận:


Khơng có khí cacbonic lá không chế tạo
được tinh bột.


2, Khái niệm về quang hợp.


* Quang hợp là quá trinh lá cây nhờ có diệp
lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng
lượng ánh sáng mặt trời để chết tạo tinh bột
và nhã khí oxi.


* Tinh bột cùng với muối khống hồ tan, lá


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Quang hợp là gì. ?
Sơ đồ quang hợp. ?
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ </b>
<b>năng hợp tác, lắng nghe tích cực, kĩ năng tự </b>
<b>tin, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và kĩ năng </b>
<b>quản lí thời gian.</b>


<b>GV: GDMT: </b><i><b>Giáo dục HS ý thức bảo vệ thực</b></i>
<i><b>vật và phát triển cây xanh ở địa phương, trồng</b></i>
<i><b>cây gây rừng,. . .</b></i>



<b>HN: nghề sản xuất cây giống, trồng và bảo vệ</b>
<b>rừng,…</b>


còn chế tạo được những chất hữu cơ khác cần
thiết cho cây.


*Sơ đồ quang hợp:


Nước + CO2 Tinh bột + O2






<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Chọn câu trả lời đúng nhất trong nhữnh câu sau ?


1, Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột ?
a, Nước, khí cacbonic.


b, Chất diệp lục và năng lượng ánh sáng mặt trời.
c, Đạm, lân, kali


d, Cả a và b


Học bài củ, trả lời những câu hỏi sau bài, đọc mục em có biết
Xem trước bài mới: Bài 22










</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tuần 14,Tiết 28 Bài 22</b>


<b>ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGÒAI </b>


<b>ĐẾN QUANG HỢP, Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP.</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Giải thích việc trồng cây cần chú ý đến mật độ và thời vụ.
<b>Kỹ năng</b>


Rèn luyện cho HS kỉ năng vận dụng kiến thức đã học giải thích nghĩa của một vài biện pháp kỉ
thuật trồng trọt.


Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, kĩ năng tự tin và kĩ
năng quản lí thời gian.


<b>Hướng nghiệp</b>


Nghiên cứu, thí nghiệm về lá trong thiên nhiên, trong nông nghiệp. Lá cây là nhà máy kỳ diệu làm
ra oxi và tinh bột từ đó giúp nghiên cứu tạo ra giống có năng suất cao trong nơng nghiệp, trồng
rừng, bảo vệ môi trường.


Thái độ



- Giáo dục cho HS biết quý trọng, bảo vệ thực vật.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Tranh một số cây ưa bóng, một số cây ưa sáng
HS: Tìm hiểu trước bài.


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Viết sơ đồ quang hợp và phát biểu khái niệm quang hợp ?
3. Bài mới:


Quang hợp của cây xanh diễn ra trong mơi trường có rất nhiều điều kiện khác nhau. Vậy những
điều kiện bên ngoài nào đã ảnh hưởng đến quang hợp ? Đó là câu hỏi mà hơm nay chúng ta phải trả
lời qua bnài học này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin SGK
- Các nhóm suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi
lệnh mục 1 SGK và câu hỏi:


Các cây khác nhau đòi hỏi điều kiện mơi
trường ngồi như thế nào. ?



- GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kêt luận.


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ </b>
<b>năng hợp tác, lắng nghe tích cực, kĩ năng tự </b>
<b>tin và kĩ năng quản lí thời gian.</b>


<b>GV nêu liên hệ GDNLTKHQ</b>


<i><b>Các điều kiện bên ngồi đều có ảnh hưởng</b></i>
<i><b>đến quang hợp: ánh sáng, nước, hàm lượng</b></i>
<i><b>khí cacbonic, nhiệt độ. Đó là sự chuyển đổi</b></i>
<i><b>năng lượng vĩnh cửu thành năng lượng sinh</b></i>
<i><b>học có thể phục vụ cho con người.</b></i>


<b>HĐ 2: </b>


- Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của
mình, HS suy nghĩ hoàn thiện những câu hỏi
phần lệnh mục 2 SGK.


- GV yêu cầu HS trả lời, nhân xét,bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.


1, Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến
quang hợp.


- Các điều kiện ngoài ảnh hưởng đến quang
hợp.



+ ánh sáng + Nước
+ Hàm lượng khí cacbonic
+ Nhiệt độ


- Các loại cây khác nhau địi hỏi các điều kiện
bên ngồi khơng giống nhau.


2, ý nghĩa của quang hợp.


- Góp phần giữ cân bằng lượng khí cacbonic và
oxi trong khơng khí


- Hầu hết các loài động vật và con người đều sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ </b>
<b>năng hợp tác, lắng nghe tích cực, kĩ năng tự </b>
<b>tin và kĩ năng quản lí thời gian.</b>


<b>GV nêu liên hệ GDNLTKHQ</b>


<i><b>Các chất hữu cơ và khí oxi do quang hợp của</b></i>
<i><b>cây xanh tạo ra cần cho sự sống hầu hết sinh</b></i>
<i><b>vật trên trái đất kể cả con người. Đây cũng là</b></i>
<i><b>nguồn cung cấp năng lượng cho con người</b></i>
<i><b>và mọi sinh vật</b></i>


<i><b>Từ đó có ý thức bảo vệ mội trường, trồng cây</b></i>
<i><b>xanh ở địa phương là góp phần tạo ra năng</b></i>
<i><b>lượng cần cho sự sống</b></i>



<b>GV: GDMT: </b><i><b>Giáo dục HS ý thức bảo vệ thực</b></i>
<i><b>vật và phát triển cây xanh ở địa phương,</b></i>
<i><b>trồng cây gây rừng,. . .</b></i>


<b>HN: nghề sản xuất cây giống, trồng và bảo</b>
<b>vệ rừng,…</b>


dụng trực tiếp hoặc gián tiếp chất hữu cơ.
- Chất hữu cơ cung cấp nhiều sản phẩm cho như
cầu sống của con người.


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Chọn những câu trả lời đúng nhất trong những câu sau ?
1. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp ?


a, ánh sáng, nước, khí cacbonic và khí oxi
b, ánh sáng, nhiệt độ, khơng khí, đất
c, ánh sáng, nhiệt độ, nước và khí cacbonic
d, ánh sáng, phân bón, đất và nước


2. Vì sao khơng nên trồng cây với mật độ quá dày ?
a, Cây sẽ bị thiếu ánh sáng.


b, Cây sẽ bị thiếu khơng khí.


c, Làm nhiệt độ môi trường tăng cao
d, Cả a, b và c.



Đọc mục em có biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Tuần 15,Tiết 29 Bài 23</b>


<b>CÂY CĨ HƠ HẤP KHƠNG ?</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Giải thích được ở cây hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng ôxy để phân hủy chất hữu cơ thành CO2 ,


H2O và sản sinh năng lượng


Giải thích được khi đất thống, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng
mạnh mẽ.


<b>Kỹ năng</b>


Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, làm thí nghiệm, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
Biết cách làm thí nghiệm lá cây hơ hấp.


Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và kĩ năng trình bày kết
quả thí nghiệm.


<b>Hướng nghiệp</b>


Nghiên cứu, thí nghiệm về lá trong thiên nhiên, trong nông nghiệp. Lá cây là nhà máy kỳ diệu làm
ra oxi và tinh bột từ đó giúp nghiên cứu tạo ra giống có năng suất cao trong nông nghiệp, trồng
rừng, bảo vệ môi trường.



<b>Thái độ</b>


- Giáo dục cho HS giàu lòng yêu quý thực vật
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Tranh hình 23.1 SGK, làm thí nghiệm trước 4 giờ.
HS: Tìm hiểu trước bài


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp ? ý nghĩa của quang hợp ?
3. Bài mới:


Lá cây thực hiện quang hợp dưới ánh sáng mặt trời, đã nhã ra khí oxi. Vậy lá cây có hơ hấp khơng ?
Để biết được hơm nay chúng ta tìm hiểu qua bài này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV u cầu HS tìm hiểu thí nghiệm 1 qua hình
23.1 SGK, u cầu các nhóm dựa vào nội dung,
quan sát tranh, rồi trìh bày cách tiến hành thí
nghiệm và cho biết:


Thí nghiệm này thu lại kết quả gì. ?
- HS trả lời, GV kết luận



- GV yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm và kết quả
thí nghiệm.


- Các nhóm tiến hành thảo luận trả lời câu hỏi
cuối mục a SGK


- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thí nghiệm 2 SGK, rồi
u cầu các nhóm dựa vào dụng cụ hình 23.2,
hãy thiết kế và trình bày thí nghiệm trước lớp và
cho biết:


Thí nghiệm này đưa lại kết quả như thế nào. ?
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào kết quả thí
nghiệm.


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lênh
sau mục b SGK.


1, Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hơ
hấp ở cây.


a, Thí nghiệm 1: (Nhóm 1 và 2)
* Cách tiến hành: SGK


* Kết quả:



- Cốc chuông A bị đục, trên mặt có một lớp
váng dày.


- Cốc chng B vẫn cịn trong, có mọt lớp
váng mỏng.


* Kết luận:


Khi khơng có ánh sáng cây đã thải ra khí
cacbonic.


b. Thí nghiệm 2: (Nhóm 3 và 4)
* Cách tiến hành: SGK


<b>* Kết quả:</b>


- Que đóm đang cháy bị tắt khi cho vào cốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.


Qua thí nghiệm 1 và 2 em rút ra kết luận gì. ?
- HS trả lời. GV giúp HS hồn thiện kiến thúc
của mình.


<b>HĐ 2: </b>


- GV u cầu HS tìm hiểu thơng tin mục 2 SGK
và cho biết:



Hơ hấp là gì. ?


Sơ đồ tóm tắt q trình hơ hấp. ?


- HS trả lời, GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV yêu cầu vận dung kién thức trả lời các câu
hỏi lệnh mục 2 SGK.


Những cơ quan nào thì tham gia hơ hấp. ?
Vì sao phải làm cho đất tơi xốp. ?


- HS trả lời, gv giải thích, kết luận.
-GV gọi hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ </b>
<b>năng đảm nhận trách nhiệm và kĩ năng trình </b>
<b>bày kết quả thí nghiệm.</b>


<b> GDNLTKHQ: </b><i><b>Cây xanh có hơ hấp, trong q</b></i>
<i><b>trình hơ hấp cây lấy khí oxi để phân giải chất</b></i>
<i><b>hữu cơ sinh ra năng lượng cần cho sự sống</b></i>
<i><b>của cây và khí cacbonic, hơi nước từ đó cây</b></i>
<i><b>xanh tạo ra năng lượng cho sự sống trên trái</b></i>
<i><b>đất như chất đốt, chất hữu cơ</b></i>


<b>HN: nghề sản xuất cây giống, trồng và bảo vệ</b>
<b>rừng,…</b>


* Kết luận:



Khi khơng có ánh sáng cây lấy khí oxi
c. Kết luận:


Khi khơng có ánh sáng cây lấy khí oxi và nhã
khí cacbonic <sub></sub> Hơ hấp


2. Hơ hấp ở cây:


* Hơ hấp là q trình cây lấy khí oxi để phân
giải chất hữu cơ, sản sinh năng lượng cần thiết
cho mọi hoạt động sống, đồng thời thải ra
khícacbonic và hơi nước.


* Cây hơ hấp suốt ngày đêm, tất cả các cơ
quan của cây đều tham gia hô hấp.


* Sơ đồ hô hấp:


Chất HC + O2 Nlượng + CO2 + H2O


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Q trình hơ hấp ở lá diển ra như thế nào ?


a, Xảy ra thường xuyên ruốt ngày đêm.
b, Tất cả các cơ quan của cây đều hơ hấp.


c, Cây lấy khí oxi, thảI ra khí cacbonic và hơI nước
d, Cả a, b và c



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Tuần 15,Tiết 30 Bài 24</b>


<b>PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ?</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Kiến thức:


Trình bày được hơi nước thốt ra khỏi lá qua các lỗ khí.
<b>Kỹ năng</b>


Rèn luyện cho HS kỉ năng thiết kế thí nghiệm.
Biết cách làm thí nghiệm lá cây thốt hơi nước.


Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng giải quyết vấn đề.
<b>Hướng nghiệp</b>


Nghiên cứu, thí nghiệm về lá trong thiên nhiên, trong nông nghiệp. Lá cây là nhà máy kỳ diệu làm
ra oxi và tinh bột từ đó giúp nghiên cứu tạo ra giống có năng suất cao trong nơng nghiệp, trồng
rừng, bảo vệ mơi trường.


<b>Thái độ</b>


- HS giải thích được ý nghĩa của một số biện pháp kỉ thuật trong trồng trọt.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: - Tranh hình 24.1-2 SGK, tranh về cấu tạo cắt ngang phiến lá
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm như yêu cầu SGK


HS: Xem trước bài



<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Hô hấp là gì ? Vì sao hơ hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây.
3. Bài mới:


Chúng ta đều biết cây cần nước để quang hợp và sử dụng cho một số hoath động khác, nên hằng
ngày cây phải hút nước. Nhưng theo nghiên cứu của các nhà khao học cây giữ lại một phần nước
nhỏ, Còn phần lớn được thải ra ngoài. Vậy thải ra bằng con đường nào.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV u cầu HS tìm hiểu thơng tin mục 1 và
quan sát hình 24.1 SGK.


- Các nhóm tự thiết kế thí nghiệm và rút ra kết
luận.


- GV gọi đại diện các nhóm trình bày và bổ sung
- GV giải thích, nhưng thí nghiệm chưa chứng
minh được nước thốt ra là do rẫ hút lên, bởi vì
cây hơ hấp cũng thốt ra hơi nước.


- Các nhóm tự tìm hiểu và thiết kế thí nghiệm 2
rồi dự đốn kết quả.



- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.


- Các nhóm HS thực hiện lệnh mục 1 SGK.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


- GV giúp HS rút ra kết luận


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ </b>
<b>năng giải quyết vấn đề.</b>


<b>HĐ 2: </b>


- GV u cầu HS tìm hiểu nội dung thơng tin
mục 2 và qua hiểu biết thực tế hãy cho biết:
Sự thốt hơi nước qua lá có ý nghĩa gì. ?


1, Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây
đi đâu.


a, Thí nghiệm 1: (Nhóm 1 và 2)
* Cách tiến hành: (H24.1 SGK)
* Kết quả:


- Cây có lá có hiện tượng thốt hơi nước
- Cây khơng có lá khơng có hiện tượng đó
b, Thí nghiệm 2: (Nhóm 3 và 4)


* Cách tiến hành: (H24.2 SGK)


* Kết quả:


- Mức nước lọ A bị giảm, chứng tỏ rễ cây hút
nước <sub></sub> thân <sub></sub> lá và thốt ra ngồi


- Nước lọ B giữ ngun, chứng tỏ cây khơng
có lá khơng hút được nước vì lá khơng thốt
hơi nước.


c, Kết luận:


Phần lớn do rễ hút vào cây đẫ được thải ra
ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá


2, ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá.


-Tạo sức hút làm cho nước và muối khống
hồ tan được vận chuyển từ rễ lên lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
<b>HĐ 3: </b>


- GV yêu câu HS tìm hiểu thơng tin mục 3 SGK
và dựa vào hiểu biết của mình.


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh
cuối mục 3 SGK.


- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung


- GV nhận xét, kết luận.


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ </b>
<b>năng giải quyết vấn đề.</b>


<b>HN: nghề sản xuất cây giống, trồng và bảo vệ</b>
<b>rừng,…</b>


- Làm cho lá dịu mát khi bị đốt nóng dưới ánh
sáng mặt trời.


3, Những điều kiện ảnh hưởng đến sự thốt
hơi nước qua lá.


+ Nắng
+ Gío
+ Độ ẩm


- Để cho cây sinh trưởng tốt thì phải cần tưới
đủ nước.


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
1, Phần lớn nước vào cây đi đâu ?


a, Phần lớn nước vào cây được mạch gỗ vận chuyển đi nuôi cây
b, Phần lớn nước vào cây dùng chế tạo chất hoà dưỡng cho cây.
c, Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra mơi trường ngồi.
d, Phần lớn nước vào cây dùng cho quá trình quang hợp.



2, Vì sao hiện tượng thốt hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?
a, Giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân.
b, Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời.


c, Cả a và b


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tuần 16,Tiết 31 Bài 25</b>


<b>THỰC HÀNH QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA LÁ</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Kiến thức:


Nêu được các dạng lá biến dạng (thành gai, tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi) theo chức năng và
do môi trường.


<b>Kỹ năng</b>


Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
Thu thập về các dạng lá.


Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm và kĩ năng thuyết trình.


<b>Hướng nghiệp</b>


Nghiên cứu, thí nghiệm về lá trong thiên nhiên, trong nơng nghiệp. Lá cây là nhà máy kỳ diệu làm
ra oxi và tinh bột từ đó giúp nghiên cứu tạo ra giống có năng suất cao trong nơng nghiệp, trồng
rừng, bảo vệ môi trường.



Thái độ


- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Tranh hình 25.1-7 SGK, vật mẫu
HS: Tìm hiểu trước bài


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Mô tả thí nghiệm chứng minh sự thốt hơI nước qua lá? ý nghĩa của nó
3. Bài mới:


Phiến lá thường có dạng bản dẹt, chức năng chính của phiến lá là chế tạo chất hữu cơ cho cây.
Nhưng một số cây do thực hiện những chức năng khác nên lá đã biến dạng.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin mục 1, quan sát mẫu
vật và hình 25.1-7 SGK


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
Phân loại những loại lá biến dạng. ?



Những loại lá đó có gì khác với những lá bình thường. ?
- GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung.


- GV nhận xét, kết luận
<b>HĐ 2: </b>


- GV yêu cầu HS các nhóm vận dụng kiến thức phần 1 để
hồn thiện lệnh mục 2 SGK


1, Những loại lá biến dạng.


- Lá biến thành lá gai: Xương rồng
- Lá biến thành tua cuốn:Đậu Hà Lan
- Lá biến thành tay móc: Cây mây
- Lá vảy: Dong ta


- Lá dự trữ: Củ hành


- Lá bắt mồi: Cây nắp ấm, bèo đất
2, ý nghĩa của lá biến dạng.


STT Tên vật mẫu Đặc điểm hình thái của lá
biến dạng


Chức năng của lá biến
dạng


Tên lá biến
dạng
1 Xương rồng Lá có dạng gai nhọn Giảm tháot hơi nước Lá biến thành



gai
2 Đậu Hà Lan Lá ngọn có dạng tua cuốn Giúp cây leo lên Tua cuốn
3 Lá cây mây Lá ngọn có dạng tay có


móc Giúp cây leo lên Tay móc


4 Dong ta Lá phủ trên thân rễ, có
dạng vảy mỏng


Che chở và bảo vệ cho


chồi và thân rễ Lá vảy
5 Củ hành Bẹ lá phình to thành vảy<sub>dày, màu trắng</sub> Chứa chất dự trữ Lá dự trữ
6 Cây bèo đất Trên lá có lơng và chất<sub>dính</sub> Bắt và tiêu hoá con mồi Lá bắt mồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

7 Cây nắp ấm Gân lá phát triển thành bình<sub>có nắp</sub> Bắt và tiêu hoá con mồi Lá bắt mồi
- Dựa vào bảng trên hãy cho biết:


Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì. ?
- HS trả lời, bổ sung


- GV nhận xét, kết luận


<b>Kns: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng hợp </b>
<b>tác nhóm, kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách</b>
<b>nhiệm và kĩ năng thuyết trình.</b>


<b>HN: nghề trồng rừng, bảo vệ mơi trường, nhân giống </b>
<b>cây trồng để có năng suất cao,….</b>



Lá của một số cây đã biến đổi hình thái
thích hợp với các chức năng khác trong
những hoàn cảnh khác nhau.


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
1, Có những loại lá biến dạng nào ?


a, Lá bắt mồi, lá vảy, lá biến thành gai
b, Lá dự trữ, tua cuốn, tay móc


c, Cả a và b


d, Cả a và b đều sai
2, Lá biến dạng có ý nghĩa gì ?


a, Phù hợp với chức năng khác trong những hoàn cảnh khác nhau.
b, Biến dạng để tự vệ


c, Cả a và b


Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài
Đọc mục em có biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b> Chương V</b>

:

<b>SINH SẢN SINH DƯỠNG</b>


<b> Tuần 16,Tiết 32 Bài 26</b>


<b>SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN</b>



<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng(rễ,
thân, lá).


<b>Kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhạn biết, so sánh và hoạt động nhóm
<b>Hướng nghiệp</b>


Nghề nhân giống cây trồng : chiết cành, giâm, ghép cành,. . .Phương pháp nuôi cấy mô là thành tựu
trong nông nghiệp. Làm quen với thao tác kĩ thuật trong chiết, ghép, giâm cành,…của nghề làm
vườn, trồng cây dược liệu, hoa, cây cảnh biến dạng,. . .


Thái độ


- Giáo dục cho HS biết các biện pháp chăm sóc cây trồng, diệt cỏ dại và giải thích được cơ sở khoa
học.


<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Tranh hình 26.1 SGK, vật mẫu
HS: Tìm hiểu trước bài


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>



Có những loại lá biến dạng nào ? Chức năng của mỗi loại ?
3. Bài mới:


ở một số cây có hoa: Rễ, thân, lá của nó ngồi chức năng ni dưỡng cây, cịn có thể tạo được cây
mới. Vậy cây mới được hình thành như thế nào ? Để biết được hơm nay chúng ta tìm hiểu bài này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 26.1 SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh
mục 1 SGK, để oàhongfn thiện bảng sau mục
1.


- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận, bổ sung.


- GV nhận xét, tổng hợp kết quả thảo luận


<b>HĐ 2: </b>


- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức mục 1
và hiểu biết của mình. - Các nhóm thảo
luận hoàn thiện lệnh mục 2 SGK.


- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- Dựa vào kiến thức dẫ học cho biết:



Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây là gì. ?
Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự
nhiên nào. ?


Hãy kể tên 3 cây cỏ dại sinh sản bằng thân
rễ. ?


- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.


- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.


1, Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây
có hoa.


Tên cây


Sự tạo thành cây mới
Mọc từ
phần nào
của cây?
Phần đó
thuộc cơ
quan nào?
Trong
điều kiện
nào?


Rau má Mấu thân CQSD Đất ẩm



Gừng Thân rễ CQSD Đất ẩm


K.lang Rễ củ CQSD Đất ẩm


T.bổng Lá CQSD Đất ẩm


2, Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây.
(Bảng phụ lệnh)


- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình
thành cá thể mới từ một bộ phận của cơ quan sinh
dưỡng.


- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên:
+ Sinh sản bằng thân bò


+ Sinh sản bằng thân rễ


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>GV: GDMT: </b><i><b>Giáo dục HS ý thức tránh tác</b></i>
<i><b>động vào giai đoạn sinh sản của sinh vật vì</b></i>
<i><b>đây là giai đoạn quan trọng giúp bảo tồn</b></i>
<i><b>nguồn gen quý. Nếu tác hại có thể sinh vật</b></i>
<i><b>khơng sinh sản được.</b></i>


<b>HN: nghề nhân giống cây trồng trong các</b>
<b>trại, lâm trường, vườn ươm,…</b>


+ Sinh sản bằng rễ củ
+ Sinh sản bằng lá



<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
1, Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào?


a, Sinh sản bằng thân bò, thân rễ


b, Sinh sản bằng thân rễ, bằng thân, bằng lá
c, Sinh sản bằng rễ củ, bằng lá


d, Cả a và c


2, Trong những nhóm cây sau, nhóm nào có hình thức sinh sản bằng thân bò ?
a, Cây rau má, cây dâu tây, cây cỏ chỉ


b, Cây gừng, cây cỏ tranh, cây khoai tây
c, Lá thuốc bổng, cây rau muống, cây cỏ gấu
d, Cả a, b và c


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Tuần 17,Tiết 33 Bài 27</b>


<b>SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người
<b>Kỹ năng</b>


Rèn luyện cho HS kỉ năng thực hành


Biết cách giâm, chiết, ghép


Kns:Kĩ năng lắng nghe tích cực, hợp tác, kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin và kĩ năng quản lí thời
gian, đảm nhận trách nhiệm.


<b>Hướng nghiệp</b>


Nghề nhân giống cây trồng : chiết cành, giâm, ghép cành,. . .Phương pháp nuôi cấy mô là thành tựu
trong nông nghiệp. Làm quen với thao tác kĩ thuật trong chiết, ghép, giâm cành,…của nghề làm
vườn, trồng cây dược liệu, hoa, cây cảnh biến dạng,. . .


<b>Thái độ</b>


- HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Mẫu vật: cành sắn, dâu, mía…tranh hình 27.1-4 SGK
HS: Tìm hiểu trước bài


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Kể tên một số cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
3. Bài mới:


Giâm cành, ghép cây, chiết cành và nhân giống vơ tính trong ống nghiệm là cách sinh sản sinh
dưỡng do con người chủ động tạo ra, nhằm mục đích nhân giống cây trồng.



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu và hình 27.1
SGK.


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 1
SGK.


- GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận


<b>HĐ 2: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2 SGK


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 2
SGK.


- GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận


<b>HĐ 3: </b>


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thơng tin mục 3, đồng thời
quan sát hình 27.3 SGK


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 3
SGK và câu hỏi:



Em hiểu thế nào là ghép cây, có mấy loịa ghép cây. ?
Ghép cây gồm những bước nào. ?


- GV yêu cầu HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận


<b>Kns:Kĩ năng lắng nghe tích cực, hợp tác, kĩ năng</b>
<b>tìm kiếm, xử lí thơng tin và kĩ năng quản lí thời</b>
<b>gian, đảm nhận trách nhiệm.</b>


<b>HN: nghề nhân giống cây trồng trong các trại,</b>


1, Giâm cành.


- Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt,
chồi cắm xuống đất ẩm cho cành bén rễ phát
triển thành cây mới.


- VD: Mía, sắn, khoai lang…


* Lưu ý: Cành đem giâm phải có khả năng bén
rễ, đâm chồi (không non, không già)


2, Chiết cành.


- Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay ở trên
cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.


- VD: ổi, cam, bưởi…


3, Ghép cây.


- Ghép cây là dùng một bộ phận sinh dưỡng (mắt
ghép, chồi ghép, cành ghép) của một cây gắn
vào một cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát
triển.


- Ghép cây gồm 4 bước (Hình 27.3 SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>lâm trường, vườn ươm,…</b>


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Hãy khoanh tròn các chữ cái ở đầu các câu đúng nhất trong các câu sau:
1, Thế nào là hình thức sinh sản sinh dưỡng do người ?


a, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng xảy ra trong tự nhiên mà con người quan sát được
b, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người tạo ra.


c, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm nhân giống cây
trồng.


d, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng: Giâm, chiết, ghép cây, nhân giống vơ tính.
2, Vì sao người ta thường chiết cành khi nhân giống cây hồng xiêm ?


a, Vì hồng xiêm khó ra rễ con nên phải dùng phương pháp chiết cành để làm cho cành ra
rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.


b, Vì cành chiết có cùng độ tuổi với cây mẹ nên ra hoa, kết quả sớm hơn trồng bằng hạt
c, Vì tạo được nhiều cây con mới mà vẫn giữ nguyên được phẩm chất của cây mẹ


d, Cả a, b và c


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Tuần 17,Tiết 34 BÀI TẬP </b>


<b>TẬP GIÂM CÀNH, CHIẾT CÀNH</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành. Phân
biệt hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nghiệm


<b>Kỹ năng</b>


Rèn luyện cho HS kỉ năng thực hành
Biết cách giâm, chiết cành


<b>Hướng nghiệp</b>


Nghề nhân giống cây trồng : chiết cành, giâm, ghép cành,. . .Phương pháp nuôi cấy mô là thành tựu
trong nông nghiệp. Làm quen với thao tác kĩ thuật trong chiết, ghép, giâm cành,…của nghề làm
vườn, trồng cây dược liệu, hoa, cây cảnh biến dạng,. . .


<b>Thái độ</b>


- HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Mẫu vật: cành sắn, dâu, mì…
HS: Tìm hiểu trước bài



<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Giâm cành là gì ? Kể tên những loại cây được áp dụng bằng giâm cành ở địa phương em ?
3. Bài mới:


Giâm cành, ghép cây, chiết cành và nhân giống vơ tính trong ống nghiệm là cách sinh sản sinh
dưỡng do con người chủ động tạo ra, nhằm mục đích nhân giống cây trồng.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu và hình 27.1
SGK.


- Các nhóm thảo luận và thực hành cách giâm
cành


<b>HĐ 2: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2 SGK


- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh
mục 2 SGK.


- Các nhóm thảo luận và thực hành cách chiết


cành


- GV hướng dẫn, kết luận
<b>HĐ 3: </b>


GV giới thiệu hình thức nhân giống trong ống
nghiệm


<b>HN: nghề nhân giống cây trồng trong các</b>
<b>trại, lâm trường, vườn ươm,…hay trong hộ</b>
<b>gia đình</b>


1, Giâm cành.


- Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt,
chồi cắm xuống đất ẩm cho cành bén rễ phát
triển thành cây mới.


* Lưu ý: Cành đem giâm phải có khả năng bén
rễ, đâm chồi (không non, không già)


2, Chiết cành.


- Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay ở trên
cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.


3, Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm.


- Nhân giống vơ tính trong ống nghiệm là
phương pháp tạo rất nhiều cây mới từ một mô


của thực vật.


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
GV nhắc lại cách giâm , chiết cành


Về nhà thực hành áp dụng
Xem trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
<b> Tuần 18,Tiết 35 Bài 28</b>


<b>CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Biết được bộ phận hoa, vai trò của hoa đối với cây


Phân biệt được cấu tạo của hoa và nêu các chức năng của mỗi bộ phận đó


Phân biệt được sinh sản hữu tính có tính đực và cái khác với sinh sản sinh dưỡng. Hoa là cơ quan
mang yếu tố đực và cái tham gia vào sinh sản hữu tính.


Kỹ năng


- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
<b>Hướng nghiệp</b>


Biết một số cây trồng trong nông nghiệp qua các loại hoa. Ứng dụng thụ phấn để lai tạo giống.
Nghề trồng hoa, cây cảnh, cắm hoa trang trí.



<b>Thái độ</b>


- HS giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: Tranh hình 28.1-3 SGK, mơ hình về cấu tạo của hoa, hoa thật và kính lúp
HS: Mỗi nhóm sưu tầm vài bơng hoa, tìm hiểu trước bài


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
3. Bài mới:


Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Vậy hoa có cấu tạo và chức năng như thế nào ?


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu, hình 28.1,
đồng thời tìn hiểu thơng tin mục 2 SGK.


Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh
mục 1 và 2 SGK


Hãy tìm ra những bộ phận của hoa, gọi tên
những bộ phận đó. ?



Quan sát từng bộ phận hãy ghi lại các đặc điểm
của chúng. ?


Tràng hoa có đặc điểm và chức năng gì. ?
Nhị hoa có đặc điểm và chức năng gì. ?
Nhụy hoa có đặc điểm và chức năng gì. ?
<b>HĐ 2</b>


Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ
yêu của hoa. ?


GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận.


<b>HN: nghề trồng hoa, nhân giống hoa, trang</b>
<b>trí,..</b>


1, Các bộ phận của hoa và chức năng của từng
bộ phận.


* Mỗi bơng hoa thường có 6 bộ phận: cuống, đế,
đài, tràng, nhị và nhụy


- Cuống: Có hình trụ, màu xanh lục có chức
năng nâng đở hoa.


- Đế: Là phần cuống phình to tạo giá cho đài và
tràng.


- Đài hoa: Có màu xanh, số lượng nhiều bao bọc


ngồi tràng hoa.


- Tràng hoa: Số lượng nhiều, màu sắc khác nhau
để thu hút ong bướm, bảo vệ nhị và nhụy.


- Nhị hoa: Có chỉ nhị dài, nhiều hạt phấn mang
tế bào sinh dục đực, nằm trong bao phấn dính
đầu chỉ nhị.


- Nhụy hoa: Có đầu nhụy, vịi nhụy và bầu nhụy,
bầu nhụy chứa noãn mang tế bào sinh dục cái.
* Nhị và nhụy là hai bộ phận sinh sản chủ yếu
của hoa


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Hãy khoanh tròn các chữ cái đứng đầu câu đúng nhất trong các câu sau:
1, Hoa bao gồm những bộ phận nào ?


a, Đế hoa, cuống hoa, đài, trang, nhị và nhụy
b, Đài, tràng, nhị và nhụy


c, Đế, tràng, nhị và nhụy
d, Nhị và nhụy


2, Ví sao nhị và nhụy là bộ phận quan trọng nhất của hoa ?
a, Vì nhị có hạt phấn mang tế bào sinh dục đực
b, Vì nhụy có nỗn mang tế bào sinh dục cái
c, Cả a và b



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Tuần 18,Tiết 36 Bài 29</b>


<b>CÁC LOẠI HOA</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>Kiến thức:</b>


Phân biệt được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc thành chùm
<b>Kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.


Kns: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ năng tự tin đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi và kĩ năng lắng
nghe tích cực.


<b>Hướng nghiệp</b>


Biết một số cây trồng trong nông nghiệp qua các loại hoa. Ứng dụng thụ phấn để lai tạo giống.
Nghề trồng hoa, cây cảnh, cắm hoa trang trí.


<b>Thái độ</b>


- Giáo dục cho HS biết yêu quý và bảo vệ thực vật.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


GV: - Vật mẫu về các lồi hoa, tranh hình 29.1-2 SGK.
HS: - Tìm hiểu trước bài.


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Nêu đặc điểm và chức năng các bộ phận của hoa.
3. Bài mới:


Hoa của các loài rất khác nhau, để phân biệt người ta căn cứ vào hai bộ phận sinh sản chủ yếu của
hoa. Vậy hoa có những loại nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu bài này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>HĐ 1: </b>


GV yêu cầu HS quan sát vật mâũ và hình 29.1
SGK.


Các nhóm thảo luận hồn thiện bảng phụ sau
mục 1 SGK.


HS đại diện các nhóm trả lời, một vài HS lên
bảng hồn thành bảng phụ, các nhóm khác nhận
xét bổ sung.


GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS.


Các nhóm dựa vào bảng phụ thảo luận hoàn
thành bài tập cuối mục 1 SGK.


HS trả lời, bổ sung
GV nhận xét, kết luận.


<b>HĐ 2: </b>


GV u cầu HS tìm hiểu thơng tin và quan sát
hình 29.2 SGK hãy cho biết:


Hoa được chia làm mấy nhóm, cho ví dụ. ?
Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm khác
nhau như thế nào. ?


HS trả lời, bổ sung
GV nhận xét, kết luận.


<b>GV: GDMT: </b><i><b>Giáo dục HS ý thức bảo vệ cảnh</b></i>
<i><b>quan môi trường như công viên, chậu cảnh,</b></i>
<i><b>cây kiểng,. . .có ý thức làm cho nơi ở, nơi học</b></i>
<i><b>tập thêm đẹp từ hoa và cây xanh.</b></i>


<b>Kns: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, kĩ</b>


1.Các loại hoa.
(Bảng phụ)


* Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể
chia hoa thành 2 loại:


- Hoa lưỡng tính là hoa có đủ nhị và nhụy
VD: Hoa bưởi, ổi, cam…


- Hoa đơn tính là hoa chỉ có một trong 2 bộ
phận nhị hoặc nhụy.



+ Hoa chứa nhị là hoa đực
+ Hoa chứa nhụy là hoa cái
VD: Hoa bầu bí, ngơ, liểu…
2. Các nhóm hoa.


* Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia
hoa thành 2 nhóm:


- Hoa mọc đơn độc: Hoa hồng, hoa sen…
- Hoa mọc thành cụm: Cúc, cả, huệ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>năng tự tin đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi và kĩ</b>
<b>năng lắng nghe tích cực.</b>


<b>HN: nghề trồng hoa, nhân giống hoa, trang</b>
<b>trí,..</b>


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>


Hãy khoanh tròn những chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau ?
1, Thế nào là hoa đơn tính ?


a, Hoa có đài, tràng, nhị
b, Hoa có đài, tràng, nhụy
c, Hoa thiếu nhị hoặc nhụy
d, Hoa có đài tràng, nhị và nhụy
2, Thế nào là hoa lưỡng tính ?


a, Hoa có đủ nhị và nhụy


b, Hoa có đài, tràng, nhị
c, Hoa có đài, tràng, nhụy
d, Cả a và b


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Tuần 19,Tiết 37 ÔN TẬP HỌC KÌ MỘT</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Kiến thức:


- HS hệ thống hố lại những kiến thức đã học trong hoch kì I.
<b>Kỹ năng</b>


- Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và hoath động nhóm.
<b>Thái độ</b>


- Giáo dục cho HS tinh thần tự ôn.
<b>II.Chuẩn bị của GV và HS:</b>
GV: Hệ thống câu hỏi
HS: Xem lại bài.


<b>III.Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
1. ổn định tổ chức:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
3. Bài mới:


Yêu cầu HS nhắc lại những chương đẫ học. Hôm nay chúng ta hệ thống lại những vấn đề này.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>HĐ 1: </b>


GV yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sau mỗi
bài, câu hỏi nào chưa hiểu thì đánh dấu lại, sau
đó GV giảI đáp, giúp học sinh hồn thiện kiến
thức.


<b>HĐ 2: </b>


GV nêu một số dạng bài tập, yêu cầu học sinh
làm.


Chọn đáp án đúng trong những câu sau. ?
Chọn đáp án đúng nhất trong những câu sau. ?


<b>I, Hệ thống hoá những kiến thức đã học.</b>


<b>II, Một số dạng câu hỏi và bài tập kiểm tra.</b>
1, Dạng câu hỏi chọn câu trả lời đúng.


Có nhiều đáp án đúng


2, Dạng câu hỏi chọn câu trả lời đúng nhất.
Chỉ có một câu đún nhất.


3, Dạng bài chọn từ điền vào chõ trống.
- Cụm từ cho sẵn


- Cụm từ phải tìm
4, Dạng bài sắp xếp trật tự.



5, Dạng bài ghép nội dung cột A phù hợp với cột
B.


<b>IV.Củng cố- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
GV đánh giá tình hình học tập của học sinh


Học thuộc bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tuần 19,Tiết 38 </b>


</div>

<!--links-->

×