Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

giáo án tuần 7 tiếng việt nguyễn bỉnh hướng thư viện trường tiểu học thông thụ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.28 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 7</b>



<i><b>Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


-Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.


-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó của cá
heo con người.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Sưu tầm truyện, tranh ảnh về cá heo
<b>III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ</b> <b>Ọ</b> :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ</b><b> :</b><b> </b></i> Tác phẩm của Sin -le và tên phát
xít.


- Gv gọi 3 em đứng tại chỗ đọc bài - Lần lượt 3 học sinh đọc bài.


- Giáo viên hỏi về nội dung bài học. - Học sinh trả lời
<b></b> Giáo viên nhận xét, ghi điểm


<i><b>2. Giới thiệu bài</b><b> : </b></i> HS nghe giới thiệu
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>



<b>a. Luyện đọc </b>


GV ghi từ phiên âm nước ngồi lên bảng
luyện đọc cho HS: A-ri-ơn, Xi-xin, boong
tàu...


-HS luyện đọc những từ phiên âm


-1 Học sinh đọc toàn bài


H? Bài văn chia làm mấy đoạn?


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn?
4 đoạn: Mỗi lần xuống hàng là một đoạn.


-1 em đọc toàn bài


-HS nêu


- 4 em nối tiếp đọc đoạn - các em khác
nhận xét.


-GV nhận xét, luyện đọc cho những em đọc
chưa đúng.


- Học sinh luyện đọc.


-GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2-kết hợp
giải nghĩa từ chú giải.



- Học sinh đọc bài -đọc thầm chú giải


-HS đọc nhóm đơi. - HS luyện đọc nhóm đơi -2, 3 nhóm thi
đọc trước lớp- nhận xét.


- Giáo viên định hướng đọc -đọc mẫu. -HS ghi nhớ cách đọc.
<b>b, Tìm hiểu bài </b>


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
H? A-ri-ơn làm nghị gì?


GV giảng từ: Nghệ sĩ:: là người làm nghề
thuật ca hát cao hơn ca sĩ.


-Cả lớp đọc thầm đoạn1
-HSTL-nhận xét.


H? Vì sao nghệ sĩ A -ri-ôn phải nhảy xuống
biển?


Yêu cầu HS nêu ý1


- Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của
ơng và địi giết ơng.


- HS nêu ý1: Ca ngợi sự thơng minh
nhanh trí của A-ri-ơn.


-1 em nhắc lại.
H? Điếu kì lạ gì xẩy ra khi nghệ sĩ cất tiếng



hát khi từ giã cuộc đời?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV chốt: Cá Heo là bạn của những người
đi biển.


biển.
H? Qua câu chuyện trên em thấy cá heo


đáng quý ở điểm nào? -HSTL-nhận xét


Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4
H? Em có suy nghĩ gì về cách đối xư của


đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối với nghệ sĩ
A -ri-ôn?


GV chốt: Đây là một cảnh đối lập: Một bên
là người nhưng lại khơng có tính người cịn
cá là lồi vật ngưng lại có tính người.


-HSTL: Đám thuỷ thủ độc ác tham lam;
Đàn cá heo là loài vật nhưng tốt bụng,
biết cứu giúp người bị nạn.


H? Ngoài câu chuyện trên em còn biết thêm


những câu chuyện thể về nào về lồi cáheo? -HS trả lời theo cách hiểu của mình.
Ý2: Tình cảm của cá heo đối với A-ri-ơn. -Học sinh nhắc lại



<b>c, Luyện đọc diễn cảm:</b>


GV đọc mẫu đoạn 2 <sub>-</sub><sub>HS phát hiện từ được nhấn giọng</sub>
-GV gạch chân từ được nhấn giọng. -1 em đọc trước lớp.


HS đọc nhóm đơi. <sub>- </sub><sub>3nhóm thi đọc trước lớp.</sub>
- GV và HS bình chọn nhóm đọc tốt nhất.


<b>Ý nghĩa:( Phần I)</b> <sub>-</sub><sub>HS đọc </sub>


<i><b>4. Tổng kết </b><b> -</b><b> dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


H? Những người bạn tốt ở đây là ai? -HSTL


- Chuẩn bị bài: “Tiếng đàn Ba -la-lai-ca trên
sơng Đà”


-HS ghi nhớ


- Nhận xét tiết học


<b>TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : </b>


Biết:


-Mối quan hệ giữa: 1 và <sub>10</sub>1 <i>;</i> 1



10 và


1
100<i>;</i>


1


100 và


1
1000 .
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.


-Giải bài tốn lên quan đến số trung bình cộng.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ</b><b> :</b><b> </b></i>


GV kiểm tra VBT của HS


-Nhận xét chữa bài (theo yêu cầu của HS) -HS đặt VBT lên bàn để GVKT.
<b>2</b><i><b>. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>3. Dạy bài mới:</b></i>
Bài 1<b>: </b>


- Giáo viên ghi bài lên bảng.



H? 1 gấp bao nhiêu lần <sub>10</sub>1 ? 1 : <sub>10</sub>1 =
10 (lần)


H? Vậy 1 gấp bao nhiêu lần <sub>10</sub>1 ?


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

H? Em có nhận xét gì về mối quan hệ:
a) 1 gấp <sub>10</sub>1 ? Lần (10 lần1)


b) <sub>10</sub>1 gấp <sub>100</sub>1 ? Lần (10 lần)
c) <sub>100</sub>1 gấp <sub>1000</sub>1 ? lần (10 lần)


- GV chốt ý nhận xét.


<b>Bài 2</b>:<b> Học sinh nêu yêu cầu đề bài? </b>(tìm x)
VD: x + <sub>5</sub>2 = 1<sub>2</sub> x = 1<sub>2</sub>


-2
5


x = <sub>10</sub>5 - <sub>10</sub>4 = <sub>10</sub>1
<b>Bài 3:</b>


H? Bài tốn cho biết gì ?
H? Bà tốn bảo tìm gì?


- GV chấm bài nhận xét bài của HS.
Giải



Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy vào bể
được là:


( <sub>15</sub>2 + 1<sub>5</sub> ): 2 = <sub>6</sub>1 (bể)
Đáp số : <sub>6</sub>1 bể


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


H? Các em vừa giải bài tốn dạng gì? Nêu
cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số? VD?


- Cả lớp làm bài vào vở.


- HS thảo luận nhóm 2 cách làm.


- HS lên bảng.


- Nhận xét sửa bài.


- 1 em đọc đề. Lớp đọc thầm.


- 2 HS tìm hiểu bài.


- Thảo luận nhóm bàn.


- Làm bài vào vở. 1 HS lên bảng.


- HS nhận xét bài, bổ sung.


- HS sửa nếu sai.



- HS trả lời, nhắc lại cách giải toán


H? Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số?
VD?


Học sinh nêu - nhận xét


H?Muốn cộng hoặc trừ nhiều phân số khác
mẫu ta làm sao?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-HS Làm BT4 SGK và bài tập ở VBT. <sub>-</sub><sub> HS ghi nhớ.</sub>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


-Biết Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn
Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:


+Biết lý do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản .
+Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức
cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



- GV: - Tư liệu lịch sử.


- HS: Sưu tầm thêm tư liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>1. Bài cũ</b><b> :</b><b> </b></i> Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước


-H?Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước?


- Học sinh trả lời -Các em khác
nhận xét câu trả lời của bạn


- Nêu ghi nhớ ?


<b></b> Giáo viên nhận xét bài cũ


<i><b>2. Giới thiệu bài : </b></i> - HS nghe giới thiệu
<i><b>3. Bài m</b><b> ớ </b><b>i</b><b> </b></i><b>: </b><i><b> </b></i>


<b>*Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu sự kiện thành lập Đảng


- Giáo viên trình bày:


Từ những năm 1926-1927 trở đi, phong trào
CM nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến
tháng 9 năm 1929, ở nước ta lần lượt ra đời 3 tổ
chức Cộng Sản. Các tổ chức Cộng Sản đã lãnh
đạo phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp,
giúp đỡ lẫn nhau trong một số cuộc đấu tranh


nhưng lại cơng kích lẫn nhau. Tình hình mất
đồn kết, thiếu thống nhất lãnh đạo không thể
kéo dài.


- HS nghe ghi nhớ.


- HS đọc đoạn “Để tăng cường ...thống nhất lực
lượng”


- Học sinh đọc


- Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bàn
H? Tình hình mất đồn kết, khơng thống nhất


lãnh đạo đã đặt ra u cầu gì?


- 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả
thảo luận  các nhóm cịn lại nhận
xét, bổ sung.


H? Ai là người có thể làm được điều đó? - Các nhóm nói đựơc những ý sau:
Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức
Công Sản, thành lập 1 Đảng duy
nhất. Việc này đòi hỏi phải có 1
lãnh tụ đủ uy tín và năng lực làm
được. Đó là lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc.


<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt:



- Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần
hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc, Trung, Nam.
Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về hợp
nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.


-HS ghi nhớ.


<b>* Hoạt động 2:</b> Hội nghị thành lập Đảng - Hoạt động nhóm


- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK


- Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn biến hội
nghị thành lập Đảng diễn ra như thế nào?


- Học sinh chia nhóm theo màu hoa


-Các nhóm thảo luận  đại diện
trình bày (1 - 2 nhóm)  các nhóm
cịn lại nhận xét và bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt lại


- Hội nghị diễn ra từ 3  7/2/1930 tại Cửu
Long. Sau 5 ngày làm việc khẩn trương, bí mật,
đại hội đã nhất trí hợp nhất 3 tổ chức Cộng Sản:
Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.


- Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo
năm 1930.



- Học sinh lắng nghe


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thành</b>
lập Đảng


- Hoạt động nhóm bàn


- Giáo viên phát phiếu học tập  học sinh thảo
luận nội dung phiếu học tập:


- Học sinh nhận phiếu  đọc nội
dung yêu cầu của phiếu.


+Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng


được điều gì của cách mạng Việt Nam? -nhóm bàn  ghi vào phiếu. Học sinh đọc SGK + thảo luận


+Liên hệ thực tế


- GV gọi 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày + bổ sung lẫn nhau
<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt:


- Cách mạng VN có một tổ chức tiên phong
lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi
theo con đường đúng đắn .


<b>* Hoạt động 4 Củng cố:</b>


- Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng . - Học sinh nêu
<b></b> Giáo viên nhận xét - Tuyên dương



<i><b>5. Tổng kết </b><b> -</b><b> dặn dò</b><b> : </b></i>


-Chuẩn bị bài: Xô viết Nghệ - Tĩnh HS ghi nhớ để chuẩn bị


- Nhận xét tiết học


<i><b>CHIỀU</b><b>:</b><b> Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm </b></i>
<i><b>2011</b></i>


<b>THỂ DỤC</b>


<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRỊ CHƠI: TRAO TÍN GẬY</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


- Thực hiện tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang dọc)
- Thực hiện được cách điểm số, dàn hàng dồn hành đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.


-Trị chơi: "Trao tín gậy” HS biết cách chơi và tham gia chơi được.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:</b>


-Trên sân trường.
-Cịi, 4 tín gậy.


III. N I DUNG VÀ PHỘ ƯƠNG PHÁP TH C HI N:Ự Ệ


<b>Nội dung</b> <b>Thời lượng</b> <b>Cách tổ chức</b>


<b>A.Phần mở đầu:</b>



-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.


-Trò chơi: Tự chọn.


-Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên, 100
-200m.


<b>B. Phần cơ bản.</b>


1-2’
2-3’
10-12’


3-4’


      
 


      
 


      
 


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>1) Đội hình đội ngũ.</b></i>


-Quay phải quay trái, đi đều………: Điều
khiển cả lớp tập 1-2 lần



-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa
sai sót của các tổ và cá nhân.


<i><b>2) Trị chơi vận động:</b></i>
Trị chơi: Trao tín gậy.


Nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi.


-u cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho
từng tổ chơi thử.


Cả lớp thi đua chơi.


-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội
thắng cuộc.


<b>C.Phần kết thúc.</b>


Hát và vỗ tay theo nhịp.


-Cùng HS hệ thống bài.


-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài
tập về nhà.


7-8’
6-8’


2-3lần



1-2’
1-2’
1-2’


      
 


      
 


      
 


      
 




       





       


       



        
        
        
<b>TOÁN</b>


<b>KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


- Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bảng phụ kẻ sẵn các bảng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ: </b></i>


- GV gọi HS lên bảng chữa bài trong VBT -HS lên chữa - em khác nhận xét.
<b></b> Giáo viên nhận xét


<i><b>2. Giới thiệu bài : </b></i> - HS nghe.


<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>* Hoạt động 1: </b><i><b>Giới thệu khái niệm về STP.</b></i>
a) GV treo bảng phụ (kẻ như bảng ở phần (a)
SGK)



-Yêu cầu HS nhận xét từng hàng trong bảng.


+ Hàng thứ nhất: có 0 m1 dm tức là có 1dm.
H? 1dm bằng bao nhiêu phần của m. ( 1dm =


1
10 m)


-GV: 1dm hay <sub>10</sub>1 m còn được viết thành
0,1m...


GV: các phân số thập phân: <sub>10</sub>1 ; <sub>100</sub>1 ;


- HS quan sát bảng phụ.


- HS nêu GV viết lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1


1000 được viết thành:


0,1 ; 0,01 ; 0,001 => Các số này gọi là
STP.


-Tương tự: 0, 01 đọc là : không phẩy không
một .


0, 001 đọc là : không phẩy không không một.
b) GV treo bảng như phần ( b ). GV và HS
làm việc tương tự đưa đến KL.



* 5dm hay <sub>10</sub>5 m còn được viết thành 0,5
m ; 7 cm ; 9 mm viết tương tự.


Các phân số thập phân <sub>10</sub>5 ; <sub>100</sub>7 ;
9


1000 được viết thành 0,5 ; 0,07 ; 0,009


-Yêu cầu học sinh đọc và viết: GV chỉ học
sinh đọc, sau đó gọi một số HS lên viết:
* 0, 5 đọc là: không phẩy năm ; viết 0,5 =


5
10


* 0, 07 đọc là: không phẩy không bảy; 0,07


= <sub>100</sub>7 ...


Các số: 0,5 ; 0,007 ; 0, 009 cũng là các số
thập phân.


- Y/C học sinh nêu một số ví dụ về STP, và
đọc các STP đó . Cứ 1 em lên viết số thì gọi 1
em ở dưới lớp đọc số.


<b>*Hoạt động2</b><i><b>: Thực hành đọc, viết số thâp.</b></i>
<b> Bài 1 </b>-GV dán tia số ở bài tập 2 lên bảng, chỉ
từng vạch trên tia số và gọi HS đọc phân số


TP và STP ở vạch đó.


Chẳng hạn : “một phần mười, không phẩy
một”


<b>Bài 2</b>:- GV ghi bài lên bảng gọi một học sinh
làm miệng và nêu cách làm: 7 dm= <sub>10</sub>7 m=
0,7m


- Yêu cầu 2 dãy của lớp làm 2 bài a và b vào
vở. Gọi 2 học sinh lên bảng làm.


- Gọi HS nhận xét bài trên bảng .


<b>Bài 3 (Nếu còn thời gian):</b> GV treo bảng gợi
ý cho học sinh làm mẫu 1, 2 bài và yêu cầu
học sinh về nhà hoàn thành bài tập 3.


VD : 3dm 5cm(tức là 35cm) được viết thành
35


100 m = 0,35m Giúp học sinh nhận biết


- HS lên bảng chỉ và đọc.


- HS viết và đọc.


-Học sinh lên viết và đọc số.


- Học sinh làm bài cá nhân.



- HS nêu yêu cầu đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn
giản)


<i><b>4. Củng cố dặn dò:</b></i>


<i>- </i>Giáo viên chỉ trên bảng một số số thập phân
và gọi một số em đọc.


- Nhận xét tiết học.


- HS đọc
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>

<b>TỪ NHIỀU NGHĨA</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


-Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa


-Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có
dùng từ nhiều nghĩa; tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ
phận cơ thể người và động vật.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bảng từ - Giấy - Từ điển Tiếng Việt HS.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ</b><b> :</b><b> </b></i> “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”


- Gọi HS đứng tại chỗ lấy VD về cặp từ
đồng âm.


- Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ đồng âm
và đặt câu để phân biệt nghĩa.


- Cả lớp theo dõi nhận xét
<b></b> Giáo viên nhận xét


<i><b>2. Giới thiệu bài </b></i> -HS nghe giới thiệu
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b>* Hoạt động 1:</b> Thế nào là từ nhiều nghĩa?


<b></b> Bài 1<b>:</b> - Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm


- Học sinh làm bài


- GV nhấn mạnh: Các từ răng, mũi, tai là
nghĩa gốc của mỗi từ


- Học sinh sửa bài


- HS trong quá trình sử dụng, các từ này
cịn được gọi tên cho nhiều sự vật khác và
mang thêm những nét nghĩa  nghĩa


chuyển


- Cả lớp nhận xét


<b></b> Bài 2<b>:</b> - Học sinh đọc bài 2


- Cả lớp đọc thầm


- Từng cặp học sinh bàn bạc


- Học sinh lần lượt nêu


-Răng cào  răng không dùng để cắn
-so lại BT1 - Mũi thuyền  mũi thuyển
nhọn, dùng để rẽ nước, không dùng để
thở, ngửi; Tai ấm  giúp dùng để rót
nước, không dùng để nghe


 Nghĩa đã chuyển: từ mang những nét
nghĩa ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần lượt
nêu giống:


Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn
Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra
<b></b> GVchốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy mối


quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa khác, vừa


giống - Phân biệt với từ đồng âm


<b></b> Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm -<sub> HS thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ </sub>
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? - 2, 3 em đọc phần ghi nhớ trong SGK.


<b>* Hoạt động 2:</b> Luyện tập


<b></b> Bài 1<b>:</b> - Học sinh đọc bài 1


- Lưu ý học sinh: - Học sinh làm bài


+ Nghĩa gốc 1 gạch - Học sinh sửa bài - lên bảng sửa


+ Nghĩa gốc chuyển 2 gạch
GV chốt bài:


a,- Đôi mắt của bé mở to (nghĩa gốc).
-Quả na mở mắt (nghĩa chuyển…


- Nhận xét


<b> Bài 2 :</b>


- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Tổ chức nhóm.


<b></b> Giáo viên chốt lại -<sub> Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và</sub>
nghĩa chuyển


-GV chốt ý: - Nghe giáo viên chốt ý



<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b>


- Thi tìm các nét nghĩa khác nhau của từ
“chân”, “đi”


<b>4. Tổng kết dặn dò-</b> <b>: </b>


-Chuẩn bị : “Luyện tập về từ đồng nghĩa” -HS ghi nhớ


- Nhận xét tiết học


<b>KHOA HỌC</b>


<b>PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.


<i><b>GDKNS</b></i> :- Kĩ năng xử lí và thu thập thơng tin về tác nhâ, đường lây truyền bệnh sốt
xuất huyết.


- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung
quanh nơi ở.


II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1.Bài cũ:</b></i> Phòng bệnh sốt rét



- HS chơi: Bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu may mắn trả lời


+ Bệnh sốt rét là do đâu? - Do kí sinh trùng gây ra .


- Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng
thành?


- Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát
quang bụi rậm,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>2. Giới thiệu bài</b></i><b>:</b>
<i><b>3. Bài mới</b></i><b>: </b><i><b> </b></i>


<b>* Hoạt động 1:</b> Làm việc với SGK
<b></b> Bước 1<b>:</b> Tổ chức và hướng dẫn


- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm


- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân
vật trong các hình 1 trang 28 SGK


- Trả lời các câu hỏi trong SGK


<b></b> Bước 2<b>: Làm việc theo nhóm</b> - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm việc theo hướng dẫn trên.


<b></b> Bước 3<b>: Làm việc cả lớp</b> 1) Do một loại vi rút gây ra
- Giáo viên u cầu đại diện các nhóm lên



trình bày


2) Muỗi vằn
3 ) Trong nhà


4) Các chum, vại, bể nước
5) Tránh bị muỗi vằn đốt


- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm
khơng? Tại sao?


- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có
thuốc đặc trị.


 Giáo viên kết luận:


- Do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung
gian truyền bệnh


- Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết
người Trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc
đặc trị để chữa bệnh.


<b>* Hoạt động 2:</b> Quan sát - Hoạt động lớp, cá nhân
<b></b> <b>Bước 1:</b> Giáo viên yêu cầu cả lớp quan


sát các hình 2, 3, 4 trang 29 Trong SGK và
trả lời câu hỏi.



- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình


- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phịng chống bệnh sốt
xuất huyết?


- Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn Nam
đang khơi thơng cống rãnh (để ngăn
khơng cho muỗi đẻ trứng)


- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả
ban ngày (để ngăn khơng cho muỗi đốt
vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và
ban đêm )


- Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn
khơng cho muỗi đẻ trứng)


<b></b> Bước 2<b>: </b>Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh
sốt xuất huyết?


+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để
diệt muỗi và bọ gậy?


- Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy


(tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi
chứa nước...)



 Giáo viên kết luận:


Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là
giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để
muỗi đốt. Cần có thói quen ngử màn, kể cả
ban ngày .


*<b> Hoạt động 3: Củng cố</b>


- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết? - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là
vật trung gian truyền bệnh


- Cách phòng bệnh tốt nhất? - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung
quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi
đốt...


<b>4. Tổng kết dặn dò-</b> <b>: </b>


-Chuẩn bị bài: Phòng bệnh viêm não -HS ghi nhớ


- Nhận xét tiết học


<i><b>CHIỀU</b><b> </b></i><b>LUYỆN TẬP LÀM VĂN</b>

<b> LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


- Củng cố về bài văn tả cảnh



- Lập được dàn ý cho một bài văn tả cảnh sông nước.


II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt độn học</b>


<b>1. Hướng dẫn hs lập dàn ý: Cho một bài </b>
văn tả cảnh sông nước.


-Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập
-Một em làm vào giấy khổ to.


-Gọi HS lần lượt trình bày bài của mình.
-Nhận xét đưa ra kết luận đúng.


- GV cùng một HS lập một dàn ý chi tiết.
-Gọi HS lần lượt nêu.


-Nhận xét - đưa ra kết luận.
2. Củng cố- dặn dò<b> : </b>


Khi viết văn tả cảnh các em nên lưu ý
điều gì về cách sử dùng từ?


Nhận xét chung.Về làm bài vào VBT.


-Cả lớp lập dàn ý vào VBT.
-Một em làm vào giấy khổ to.
- HS trình bày bài làm của mình.
-Cả lớp nhận xét bổ sung.



- HS nêu.
<b>*Mở bài:</b>


-Con sơng hồng hiền hồ dang tay ơm
thành phố vào lịng.


<b>*Thân bài:</b>


- Mặtnước sơng, có khi có gió nhẹ, có khi
có gió dơng.


- Thuyền bì trên sơng: thuyền đáng cá, tàu
thuyền vận chuyển hàng hoá. . .


- Hai bên bờ sông, bãi cat, bãi ngô, nhà
cưa. . .


-Dịng sơng với đời sống của nhân dân.. . .
<b>*Kết bài:</b>


Ích lợi của dịng sơng và cảm nhận của
con người với dịng sơng.


- Cần chọn từ ngữ gợi tả, gợi cảm để bài
văn thêm sinh động, hấp dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


-Tiếp tục củng cố mỗi liên giữa 1 và <sub>10</sub>1 ; <sub>10</sub>1 va 1


100 ;


1
100 va


1
1000
-Tìm thành phần cha biết của phép tính với phân số.


- Giải tồn có lời văn.
<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> </b><i><b>Phần 1</b><b>: Làm bài (tiết 31) VBT-trang42</b></i>
<b>Bài 1: so sánh:</b>


1 gấp. . . .lần <sub>10</sub>1


Hỏi tụng tự với: <sub>10</sub>1 va 1


100 ;


1
100 va


1
1000 .
Bài 2: Tìm x



GV hỏi cách tìm ẩn cha biết trong từng
trường hợp


<b>Bài 3: Tóm tắt:</b>


Ngày đầuN: <sub>10</sub>3 công việc.
Ngày hai: 1<sub>5</sub> công việc
TB mỗi ngày: . . . công việc?
<b>Bài 4: K- G</b>


Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . Một
em làm vào giấy khổ to.


GV cho HS nhận xét bài nhau
Chấm chữa bài.


<i><b>Phần 2: Bài mở rộng (K-G</b></i><b>)</b>


Bác Hùng và bác Long cùng làm chung
một công việc, sau hai giờ thì xong. Nếu
bác Hùng làm một mình thì sau 5 giờ mới
hoàn thành. Hỏi nếu bác Long làm một
mình thì sau bao lâu sẽ hồn thành?
Gợi ý:


-Một giờ cả hai bác sẽ làm được mấy
phần công việc?


-Bác Hùng một giờ sẽ làm được mấy
phần công việc?



- HS nêu miệng


- HS đọc yêu cầu
- Làm vào vở bài tập.
- 2 em lên chữa bài.


- Nhận xét. - HS đọc đề tốn.
- Nêu tóm tắt.


- Giải vào vở -một em giải vào bảng ép
- Chữa bài.


<b> Đáp số : </b> 1<sub>4</sub> công việc


Cả lớp làm vào vở bài tập . Một em làm
vào giấy khổ to.


Giải


Một lít dầu phải trả số tiền là:
20000 : 4 =5000 (đồng)
7 lít dầu phải trả số tiền là:
5000 x 7= 35000 (đồng)
Giá một lít dầu sau khi đã giảm là:


5000-1000=4000(đồng)
Số lít dầu mua được là:


20000: 4000= 5 (L)



Đáp số: a/ 35000 (đồng)
b/5 (L)
HS đọc bài tốn


Phân tích đề tốn


HS suy nghĩ làm bài dựa vào gợi ý của
GV


Chữa bài


Giải:


Một giờ cả hai bác sẽ làm được
1:2=1/2 (công việc)
Bác Hùng một giờ sẽ làm được


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Khi đó ta có tính được bác Long một giờ
sẽ làm được mấy phần công việc không?
Nhận xét chung


1
2<i>−</i>


1
5=


3



10 ( công việc)


Nếu bác Long làm một mình thì sẽ hồn thành
sau:


1: <sub>10</sub>3 =31


3 ( giờ)
<b>Đáp số: </b> 31


3 giờ
<b>HĐNGLL</b>


<b>NGUYÊN NHÂN – DIỄN TIẾN BỆNH SÂU RĂNG CÁCH DỰ PHÒNG</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp HS hiểu do đâu mà bị sâu răng, tiến trình phát triển của sâu răng và cách dự
phòng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Tranh minh họa cấu tạo răng – Diễn tiến 4 giai đoạn bệnh sâu răng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Dạy bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Cấu tạo răng.</b></i>



-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, thao luân theo
căp <i>phut) </i>va tra lơi câu hoi + <i>C</i>ấu tạo răng gồm
mấy phần? Kể ra.


- GV kết luận: <i>Cấu tạo răng gồm 3 phần: Men</i>
<i>răng, nga răng, tuy răng.</i>


- HS quan sát, thảo luận theo cặp.
- Đại diện HS trình bày chỉ trên
hinh ve.


- HS lắng nghe.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <i><b>Nguyên nhân cua bênh sâu răng</b></i>


- GV cho HS quan sat sơ đô trên bang phuVi


<b>khuân + Đương bôt đường bột </b>

<b>a-xit </b>


<b>sâu răng</b>



- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến nêu


nguyên nhân cua bênh sâu răng.



- GV kết luận: <i>Nguyên nhân cua bênh sâu răng:</i>
<i>Vi khuân co săn trong miêng kêt hơp vơi chât</i>
<i>đương bôt trong thưc ăn tao thanh a men răng,</i>
<i>gây sâu răng.</i>


-HS quan sat sơ đô va vôn hiêu


biêt đê nêu nguyên nhân cua bênh


sâu răng.

bô sung.



- HS lắng nghe.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: <i><b>Diễn biến bệnh sâu răng</b></i>


- GV nêu yêu cầu HS quan sat tranh ve 4 giai
đoan cua bênh sâu răng va thao luân nhom4t ),
môi nhom thao luân môt giai đoan sâu răng. mời
HS đai diên môi nhom lên trinh bay kêt qua
trước lớp. t luận (treo bảng phụ kết hợp hình vẽ):
<i>Diên tiên bênh sâu răng gơm 4 giai đoan: </i>


<i>a)Sâu men: lỗ sâu nhỏ, khó phát hiện hổng đau</i>
<i>nhức.</i>


<i>b)Sâu nga: Lỗ sâu tiến đến ngà răng. ê buốt khi </i>
<i>nhai, uống thức uống qua nóng hoặc quá lạnh.</i>
<i>c)Viêm tuy: Lỗ sâu tiến đến tủy, gây nhiễm trùng</i>
<i>tủy răng, đau nhức dữ dội, đau tự nhiên nhất là</i>
<i>ban đêm.</i>


- HS thảo luận theo YC.


- HS đai diên môi nhom lên trinh
bay trước lớp. bô sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>d)Tủy chết: Viêm tủy không trị, tủy chết vi trùng</i>
<i>theo đường ống tủy tạo mủ ở chân răng, sưng</i>
<i>nướu, sưng mặt.</i>


<i>Biến chứng: Gây bệnh tim, xương, khớp, xoang.</i>


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: <i><b>Cách dự phòng Câu thuộc lòng</b></i>
GV hỏi: Để phịng tránh bệnh sâu răng, em phải
làm gì ? HS thảo luận theo cặp và trả lời.


- GV kết luận: <i>Để phòng tránh bệnh sâu răng,</i>
<i>chúng ta phải:</i>


- <i>Chải răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ.</i>
<i> -Hạn chế ăn bánh kẹo, quà vặt.</i>


<i> -Điều trị sớm răng sâu và nên đi khám răng </i>
<i>định kì</i>


<i><b>Hoạt động 5: Ghi nhớ - Câu thuộc lòng</b></i>
GV treo bảng phụ phần ghi nhớ và câu thuộc
lòng.


-HS làm theo yêu cầu củaGV.


-Đại diện HS phát biểu, HS lớp
nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe.


HS đọc ghi nhớ và thi đua học thuộc
lòng


<i><b>2. Củng cố dặn dò:</b></i>


Trò chơi : Hái hoa dân chủ .Câu hỏi về bài


học. HS mỗi tổ cử 1 bạn luân phiên tham gia , tổ
nào trả lời đúng nhiều câu hỏi là thắng .


Câu hỏi : <i>Nguyên nhân nào</i> <i>răng em bị sâu ?</i>
<i> Khi lỗ sâu đến ngà thì thế nào ?</i>
<i> Khi lỗ sâu đến tủy (viêm tủy) thì thế</i>
<i>nào ?</i>


<i> Em làm gì để răng em khơng bị sâu ?</i>
- GV công bố kết quả, tuyên dương tổ thắng.
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị
bài 2 :<i>Các thói quen xấu có hại cho răng, hàm.</i>


- HS mỗi tổ tham gia .


- HS lắng nghe.


<i><b>Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2011</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


-Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.


-Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của cơng trường thuỷ điện sơng Đà
cùng với tiếng đàn ba - la- lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi
cơng trình hoàn thành.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



- GV:- Bản đồ Việt Nam.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ</b><b> :</b><b> </b></i> Những người bạn tốt


Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài - Học sinh đọc bài theo đoạn


- GV đặt câu hỏi để HS trả lời. - HS trả lời- nhận xét.
<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm


<i><b>2. Giới thiệu bài : </b></i> - Học sinh lắng nghe
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b>a, Luyện đọc:</b> Rèn đọc: Ba-la-lai-ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Đọc đoạn


Mỗi học sinh đọc từng khổ thơ.


- GV luyện phát âm cho HS.


- Học sinh lần lượt đọc từng khổ thơ
-nhận xét .


- HS luyện đọc


- HS luyện đọc lần 2.



- Giáo viên rút ra từ khó giải nghĩa từ.


-Yêu cầu HS đọc nhóm đơi


- HS đọc.


- Trăng chơi vơi, cao nguyên


<b></b> Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng
tỏ giữa cảnh trời nước bao la.


<b></b> Cao nguyên: vùng đất rộng và cao,
xung quanh có sườn dốc...


-HS luyện đọc nhóm đơi -3 nhóm thi
đọc trước lớp.


<b></b> Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. -<sub> Học sinh đọc lại ghi nhớ</sub>
<b>b, Tìm hiểu bài </b>


- Giáo viên chỉ con sông Đà trên bản đồ - Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ
nêu đặc điểm của con sông này


- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu - 1 học sinh đọc bài
H1? Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên


hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch?


-HSTL: Cả công trường ngủ say cạnh


dịng sơng, những tháp khoan nhơ lên
trời ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai
nhau nằm nghỉ, đêm trăng chơi vơi.
<b></b> Giáo viên chốt:


H2? Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm
trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động?


- HSTL: Có tiếng đàn của cơ gái Nga
có ánh trăng, có người thưởng thức ánh
trăng và tiếng đàn Ba -la-lai-ca


<b></b> GV chốt: trăng đã phân hóa ngẫm nghĩ
giống như con người vậy.


H3?: Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó
giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ


- Học sinh đọc khổ 2 và 3


HSTL: Con người tiếng đàn ngân nga
với dòng trăng lấp lống sơng Đà.
<b></b><i>GV chốt: Bằng bàn tay khối óc</i>, con người


mang đến cho thiên nhiên đẹp hơn. Thiên
nhiên mang lại cho con người nguồn tài
nguyên quý giá.


- Sự gắn bó thiên nhiên với con người



- Chiếc đập nối hiếm hoi khối núi
-biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên.
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
H4?: Những câu thơ nào trong bài sử dụng


phép nhân hóa?


- Cả cơng trường say ngủ cạnh dịng
sơng / Những tháp khoan nhô lên trời
ngẫm nghĩ / Những xe ủi, xe ben sóng
vai nhau nằm nghỉ / Biển sẽ nằm bỡ
ngỡ giữa cao nguyên / Sông Đà chia
ánh sáng đi muôn ngả


- GV cho HS qs tranh nhà máy thuỷ điện
Hịa Bình


- Cả lớp quan sát.


- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài


- Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ - Học sinh bàn bạc theo nhóm


- Lần lượt nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

mạnh của con người. Sự gắn bó giữa
con người với thiên nhiên


<b>* Hoạt động 3:</b> Đọc diễn cảm



- Đọc diễn cảm đoạn cuối bài.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Thi đọc thuộc lòng.


- Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 4<b>: Củng cố </b>


-Em thích hình ảnh nào trong bài thơ.


- Mời 2 bạn đọc thi đua theo dãy (2 dãy) -HS 2 dãy thi đua đọc bài
<i><b>4. Tổng kết </b><b> -</b><b> dặn dò</b><b> : </b></i>


- Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ.


Chuẩn bị bài: “Kỳ diệu rừng xanh” HS ghi nhớ


- Nhận xét tiết học


<b>TOÁN</b>


<b>KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN </b>

<b>(</b>

<b>tt</b>

<b>)</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


Biết:


- Đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



- GV:- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1.Bài cũ: </b></i>


- Học sinh lần lượt sử bài 2/38, 4/39 (SGK) -HS lên bảng chữa bài.
<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


<i><b>2. Giới thiệu bài</b></i><b>:</b>
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>* Hoạt động1:</b> Khái niệm ban đầu về số thập
phân .


- Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập
phân:


- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con -HS thực hiện vào bảng con.


- 2m7dm gồm? m và mấy phần của mét?(ghi
bảng)


- GV ghi lên bảng lớp.


- 2m7dm = 2m và <sub>10</sub>7 m thành
2 7



10 m


- 2 7


10 m có thể viết thành dạng nào? 2,7m:
đọc là hai phẩy bảy mét


- ...2,7m


- Lần lượt học sinh đọc


- Tiến hành tương tự với 8, 56m và 0,195m


- Giáo viên viết 8,56


+ Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Đó là
những phần nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8, phần
thập phân là gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải
dấu phẩy.


- Học sinh viết:
8




Phần nguyên ,


56

<sub>⏟</sub>



Phầnthậpphân
8




Phần nguyên ,


56

<sub>⏟</sub>


Phầnthậpphân


-Tương tự với VD2: 90,638


- 1em lên bảng xác định phần nguyên,
phần thập phân


- 2 học sinh nói miệng


-Gọi nhiều em đứng tại chỗ đọc và
xác định các phần của số thập phân.


<b>* Hoạt động 2:</b> Luyện tập


Ÿ Bài 1<b>:(HS yếu, kém)</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích
đề, làm bài


- Học sinh đọc kỹ đề bài


- Học sinh làm bài



- 5 em đọc xong, GV đưa kết quả đúng - Lần lượt học sinh sửa bài (5 em)


Ÿ Bài 2<b>:(HS cả lớp)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, giải vào
vở.


- GV hướng dẫn: VD:5 <sub>10</sub>9 5 là phần
nguyên; ta chỉ chuyển <sub>10</sub>9 =0,9. 0,9+ 5=5,9.


- Học sinh viết vào vở nháp


-3 em lên bảng trình bày.
-Các em khác nhận xét.
-HS sưa bài (nếu sai).


<b>* Hoạt động 3: Củng cố.</b>


- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học


- Thi đua viết dưới dạng số thập phân.


-GV cĩng HS nhận xét nhóm thắng cuộc.


-5 nhóm thi đua làm nhanh.
5mm = ...m
0m6cm = ...m
4m5dm = ...m
<i><b>4. Tổng kết </b><b> -</b><b> dặn dò</b><b> : </b></i>



- Làm bài vào VBT -HS làm BT3


-Chuẩn bị bài: Khái niệm số thập phân (tt) -HS ghi nhớ


- Nhận xét tiết học


<b>TẬP LÀM VĂN</b>

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn; hiểu mối liên hệ về
nội dung giữa các câu biết các viết câu mở đoạn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- HS: Sưu tầm hinh ảnh minh họa cảnh sông nước - Những ghi chép của học
sinh khi quan sát cảnh sông nước


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ</b><b> :</b><b> </b><b> </b></i>


- Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - 2 em trình bày lại dàn ý hồn chỉnh
của bài văn miêu tả cảnh sơng nước


- Lần lượt học sinh đọc



Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b>* Hoạt động 1:</b> HD HS quan sát cảnh sông
nước và chọn lọc chi tiết tả cảnh sông nước


- Hoạt động nhóm đơi


<b></b> Bài 1<b>:</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt


- GV hỏi câu 1a: Xác định các phần MB, TB,
KB


- HS trao đổi ý theo nhóm đơi, viết ý
vào nháp


- Học sinh trả lời


<b></b> Mở bài: Câu Vịnh Hạ Long... có
một khơng hai


<b></b> Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi
đoạn tả một đặc điểm của mình


<b></b> Kết bài: Núi non ...giữ gìn
- Giáo viên hỏi câu 1b: Các đoạn của TB và


đặc điểm mỗi đoạn



- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu


- Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp


-HSTL: gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một
đặc điểm. Trong mỗi đoạn thường có
một câu văn nêu ý bao trùm tồn đoạn


+ Đoạn 1: tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ
Long - Với sự phân bố đặc biệt của
hàng nghìn hịn đảo


+ Đoạn 2: Tả vẻ dun dáng của Vịnh
Hạ Long, tươi mát của sóng nước, cái
rạng rỡ của đất trời


+ Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp
dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi
mùa


<b></b> Giáo viên chốt lại -<sub> Cả lớp nhận xét</sub>
- Giáo viên hỏi câu 1c: Vài HS mở đầu mỗi


đoạn, nêu ý bao trùm và đặc điểm của cảnh
được miêu tả của các câu văn in đậm


- Học sinh đọc yêu cầu đề


- Học sinh trao đổi nhóm 2 bạn



-HSTL: ý chính của đoạn


- Câu mở đoạn: ý bao trùm cả đoạn


* Hoạt động 2<b>:</b> HDHS luyện tập viết câu mở
đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu HS
trong đoạn văn


<b></b> Bài 2<b>:</b> - HS đọc yêu cầu của đề bài


- HS làm bài - Suy nghĩ chọn câu cho
sẵn thích hợp điền vào đoạn


- HSTL: có thể giải thích cách chọn
của mình:


+ Đoạn 1: câu b


+ Đoạn 2: câu c


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu
mở đoạn em tự viết


- Lớp nhận xét


* Hoạt động 3<b>: Củng cố</b>


- Bình chọn đoạn văn hay - HS bình chọn.



- GV phân tích


<b></b> Giáo viên nhận xét - Chấm điểm
<i><b>4. Tổng kết </b><b> -</b><b> dặn dị</b><b> : </b></i>


- Về nhà hồn chỉnh bài tập 3


- Soạn bài: Luyện tập tả cảnh sông nước - HS ghi nhớ.


- Nhận xét tiết học


<i><b>Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2011</b></i>
<b>TOÁN</b>


<b>HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN- ĐỌC VIẾT SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


Biết:


-Tên các hàng của số thập phân.


-Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập
phân.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Kẻ sẵn bảng như SGK - Bảng phụ
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<i><b>1. Bài cũ</b><b> :</b><b> </b></i>


- Học sinh sửa bài 2, 3/40 (SGK)


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


<i><b>2. Giới thiệu bài</b></i><b>:</b> - HS ghi nhớ.


<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>* Hoạt động: Nhận biết tên các hàng của số</b>
thập phân.


a) Học sinh quan sát bảng nêu lên phần
nguyên - phần thập phân


Gợi ý:


0,5 = <sub>10</sub>5  phần mười


0,07 = <sub>100</sub>7  phần trăm


-HS quan sát bảng và dựa vào gợi ý nêu
hàng của số thập phân.


3 7 5 , 4 0 6
T C ĐV, PM PT PN


-Q/hệ giữa các đơn về của 2 hàng liền


nhau


Mỗi đơn về của một hàng bằng 10 đơn
vị của hàng thấp hơn liền sau.


-Mỗi đơn vị của một hàng bằng <sub>10</sub>1


(tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền
trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Học sinh nêu các hàng trong phần
nguyên (đơn vị, chục, trăm...)


- Học sinh nêu các hàng trong phần thập
phân (phần mười, phần trăm, phần
nghìn...)


- Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị hàng
phần trăm?


- ... 10 lần (đơn vị), ... 10 lần (đơn vị)


- Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần hàng


phần mười? - ...


1


10 (0,1)



; 0,195


- Lần lượt học sinh nhìn vào 8, 56 nêu
đặc điểm số thập phân


<b>* Hoạt động 2:</b> Thực hành


<b>Bài 1:</b> - Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài - 1 em sửa phần a; 1
em sửa phần b


- Học sinh nêu lần lượt phần nguyên và
phần thập phân


91,25: phần nguyên là 91, bên trái dấu
phẩy; phần thập phân gồm 2 chữ số: 2
và 5, ở bên phải dấu phẩy


<b> Bài 2: (a,b) </b> - Học sinh đọc yêu cầu đề
- Làm bài vào vở.


- Học sinh sửa bài
<b></b> Giáo viên chốt lại nhận xét -<sub> Lớp nhận xét</sub>
* Hoạt động 3<b>:</b> Củng cố - Hoạt động nhóm 6


- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học -Thi đua đọc, viết số thập phân. Tìm
phần nguyên, phần thập phân


- 129, 345 học sinh nêu phần nguyên và phần


thập phân


- Học sinh di chuyển về nhóm
<i><b>4.Tổng kết </b><b> -</b><b> dặn dị</b><b> : </b></i>


- Làm bài ở VBT


-Chuẩn bị: Luyện tập HS ghi nhớ


- Nhận xét tiết học


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>LUYỆN TẬP TỪ NHIỀU NGHĨA</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: </b>


-Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ <i>chạy</i>; hiểu nghĩa
gốc của từ <i>ăn</i> và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu
ở BT3.


-Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV: Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>1. Bài cũ</b><b> :</b><b> </b></i> “Từ nhiều nghĩa”


- GV cho HS nhắc lại ghi nhớ.



- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu VD? - Học sinh sửa bài 2
<b></b> Giáo viên nhận xét, cho điểm


<i><b>2. Giới thiệu bài : </b></i> - HS nghe


<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>* Hoạt động 1:</b> Nhận biết nét khác biệt về
nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ
giữa chúng.


<b></b> Bài 1<b>:</b>


- Giáo viên ghi 2 đề bài 1 lên bảng - Học sinh đọc yêu cầu bài 1


- Cả lớp đọc thầm


- 2, 3 học sinh giải thích yêu cầu


- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài - nhận xét
<b></b> Bài 2<b>:</b>


- Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan hệ thế
nào với nhau?


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2


- Học sinh suy nghĩ trả lời



- Lần lượt học sinh trả lời


- Cả lớp nhận xét


Dự kiến: Chọn dòng b giải thích: tất cả
các hành động trên đều nêu lên sự vận
động rất nhanh - học sinh chọn dòng a:
di chuyển  đi, dời có vẻ hành động
khơng nhanh.


<b>* Hoạt động 2:</b> Phân biệt nghĩa gốc và
chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều
nghĩa.


<b></b> Bài 3<b>:</b> - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Học sinh làm bài


<b></b> Giáo viên chốt -<sub> HS sửa bài </sub>-<sub> Nêu nghĩa của từ “ăn”</sub>


<b></b> Bài 4<b>:</b> - 1 em đọc yêu cầu bài 4


- Giải thích yêu cầu


- Học sinh làm bài trên giấy A4


- GV có thể yêu cầu HS khá làm mẫu: từ
“đi”.


- Học sinh sửa bài - Lần lượt lên dán


kết quả đặt câu theo: Đứng


+ Em đứng lại nghe mẹ nói.
+Trời hơm nay đứng gió.


- Cả lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b>


GV gọi HS thi tìm từ nhiều nghĩa nhanh. <sub>-</sub><sub> Thi tìm từ nhiều nghĩa và nêu </sub>
<i><b>4. Tổng kết </b><b> -</b><b> dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Chuẩn bị : “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - HS ghi nhớ


- Nhận xét tiết học


<b>ĐỊA LÍ</b>

<b>ƠN TẬP</b>


<b>I. U CẦU CẦN ĐẠT: </b>


-Xác định và mơ tả được về trí nước ta trên bản đồ.


- Nêu một số đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu,
sơng ngịi, đất, rừng.


-Nêu tên và chỉ được về trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần
đảo của nước ta trên bản đồ.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



- GV: Phiếu học tập ; Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ</b><b> :</b><b> </b></i> “Đất và rừng”


1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết
đặc điểm từng loại rừng?


2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng?


- Học sinh trả lời- nhận xét.


<b></b> Giáo viên đánh giá


<i><b>2. Giới thiệu bài</b></i><b>:</b> - Học sinh nghe  ghi tựa bài
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b>+ Bước 1:</b> Để biết được vị trí giới hạn của
nước, các em sẽ hoạt động nhóm 4, theo yêu
cầu HS yếu  xác định giới hạn phần đất liền
của nước ta.


- Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung. - Học sinh đọc yêu cầu


- Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt
Nam.



* Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ:


+ Tô màu để xác định giới hạn phần
đất liền của Việt Nam (học sinh tô
màu vàng lợt, hoặc màu hồng lợt
nguyên lược đồ Việt Nam).


- Thảo luận nhiều nhóm nhưng giáo viên chỉ
chọn 6 nhóm đính lên bảng bằng cách sau:


+ Điền các tên: Trung Quốc, Lào,
Campuchia, Biển đơng, Hồng Sa,
Trường Sa.


+ Nhóm nào xong trước chạy lên đính ngược
bản đồ của mình lên bảng  chọn 1 Trong 6 tên
đính vào bản đồ lớn của giáo viên lần lượt đến
nhóm thứ 6.


- Học sinh thực hành


 Giáo viên: sửa bản đồ chính sau đó lật từng


bản đồ của từng nhóm cho học sinh nhận xét.


- Đúng học sinh vỗ tay


- Các nhóm khác  tự sửa


- Mời một vài em lên bảng trình bày lại về về


trí giới hạn.


- Học sinh lên bảng chỉ lược đồ trình
bày lại.


<b>+ Bước 2:</b>


- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện phần
trình bày


- Học sinh lắng nghe
<b></b> Giáo viên chốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ
sẵn (mẫu SGK /77) từng đặc điểm như:


<b></b> Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió
mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo
mùa.


<b></b> Sơng ngịi: Nước ta có mạng lưới sơng dày
đặc nhưng ít sơng lớn.


<b></b> Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất
pheralít và đất phù sa.


<b></b> Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự
đa dạng phong phú của thực vật và động vật.


- Thảo luận theo nội dung Trong


thăm, nhóm nào xong rung chng
chạy nhanh đính lên bảng, nhưng
khơng được trùng với nội dung đã
đính lên bảng (lấy 4 nội dung)


* Nội dung:


1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu
2/ Tìm hiểu đặc điểm sơng ngịi
3/ Tìm hiểu đặc điểm đất


4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng


- Các nhóm khác bổ sung


- Học sinh từng nhóm trả lời viết
trên bìa nhóm.


* Hoạt động 3: Củng cố


- Em nhận biết gì về những đặc điểm tự nhiên
nước ta?


- Học sinh nêu
<i><b>4. Tổng kết </b><b> -</b><b> dặn dò</b></i><b>:</b>


-Chuẩn bị bài: “Dân số nước ta”


- Nhận xét tiết học



<i><b>CHIỀU: KỂ CHUYỆN</b></i>


<b>CÂY CỎ NƯỚC NAM</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: </b>


-Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được
tồn bộ câu chuyện.


-Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- GV: Một số cây thuốc nam: tía tơ, ngải cứu, cỏ mực.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ</b><b> :</b><b> </b><b> </b></i>


- 2em kể lại câu chuyện mà em đã được
chứng kiến, hoặc đã tham gia.


- 2 em kể
<b></b> Giáo viên nhận xét


<i><b>2. Giới thiệu bài : </b></i> -HS lắng nghe
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>*Hoạt động1: Giáo viên kể chuyện </b>


- GV kể chuyện lần 1 - Học sinh theo dõi



- HSQS tranh ứng với đoạn truyện.


- Giáo viên kể chuyện lần 2 - Minh họa,
giới thiệu tranh và giải nghĩa từ.


- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.


*<b>Hoạt động 2: Kể từng đoạn của câu </b>
chuyện dựa vào tranh.


- Giáo viên cho học sinh kể từng đoạn. - Nhóm trưởng phân cơng trao đổi với
các bạn kể từng đoạn của câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

hình thức thi đua. <sub>-</sub><sub> Đại diện nhóm thi đua kể toàn bộ câu</sub>
chuyện.


- Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? - Thảo luận nhóm


- Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu
quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá
trị của chúng, biết dùng chúng để chữa
bệnh.


- Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng
để làm thuốc?


- Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất.
<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương



-HS nêu theo sự hiểu biết của mình.
VD: + ăn cháo hành giải cảm


+ lá tía tơ giải cảm


+ nghệ trị đau bao tử


<i><b>4. Tổng kết </b><b> -</b><b> dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>
- Về nhà tập kể lại chuyện


- Nhận xét tiết học.


- HS ghi nhớ.
<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp HS có kỹ năng phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghỉa
trong một số câu văn.


Biết đặt câu để phân biệt từ nhiều nghĩa.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài cũ :</b>


Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho ví dụ.
Nhận xét.



- GV nhận xét
<b>2. Luyện tập :</b>


<b>Bài 1: Trong các câu dưới đây câu nào có từ </b>
<b>ăn mang nghĩa gốc câu nào có từ ăn mang </b>
nghĩa chuyển


a/ Nhà em ăn sáng vào lĩc 6 giờ 30 phút.
b/ Hai ngời làm việc thật ăn ý với nhau.
c/Chiều chiều, tàu vào cảng ăn than.


<b>Bài 2: Cho từ chân, em hãy đặt 3 câu đảm bảo </b>
yêu cầu sau:


a/1 câu có từ chân mang nghĩa gốc.
b/ 2 câu có từ chân mang nghĩa chuyển.
<b>Bài 3: cho các từ: lưỡi, miệng, cổ. Hãy tìm </b>
một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ
đó.


Nhận xét


<b>-3. Giao bài về nhà.</b>


* Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đứng.


HS nêu và cho ví dụ- Nhận xét.


- HS đọc yêu cầu.


- Nêu miệng.


a/ từ ăn mang nghĩa gốc.
b/ và từ ăn mang nghĩa chuyển
- HS đặt câu.


- Nêu miệng câu vừa đặt.
- Lớp nhận xét.


- Tổ chức 4 nhóm.


- Các nhóm làm bài vào phiếu.
- Đại diện nêu.


- Nhận xét.
-HS ghi nhớ.
<b>THỂ DỤC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


- Thực hiện tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng thẳng hàng (ngang dọc)
- Thực hiện được cách điểm số, dàn hàng dồn hành đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.


-Trị chơi: "Trao tín gậy” HS biết cách chơi và tham gia chơi được.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:</b>


-Trên sân trường.
-Cịi, 4 tín gậy.



<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>T.L</b> <b>PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>A.Phần mở đầu:</b>


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.


-Trò chơi: Tự chọn.


-Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên, 100
-200m.


<b>B.Phần cơ bản.</b>
<i><b>1) Đội hình đội ngũ.</b></i>


-Quay phải quay trái, đi đều………: Điều
khiển cả lớp tập 1-2 lần


-Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai
sót của các tổ và cá nhân.


<i><b>2) Trị chơi vận động:</b></i>
Trị chơi: Trao tín gậy.


Nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi.


-u cầu 1nhóm làm mẫu và sau đó cho
từng tổ chơi thử.



Cả lớp thi đua chơi.


-Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội
thắng cuộc.


<b>C.Phần kết thúc.</b>


Hát và vỗ tay theo nhịp.


-Cùng HS hệ thống bài.


-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài
tập về nhà.


1-2’
2-3’
1-2
10-12’


3-4’


7-8’
6-8’
2-3lần


1-2’
1-2’
1-2’



        
        
        
        
       


        
        
        


      







      


        
        
        
        


<i><b>Thứ 6, ngày 30 tháng 9 năm 2011</b></i>
<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: </b>


Biết:


-Chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ</b><b> :</b><b> </b></i>


- Học sinh sửa bài 1a, 2a, c, 3/42 (SGK).


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>2. Giới thiệu bài : Luyện tập</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b></b> Bài 1<b>:</b>


- Những em yếu cho thực hành lại cách viết


thành hỗn số từ phép chia. -<sub>-</sub> HS đọc YC đề và đọc lại bàimẫu. <sub> Học sinh làm bài </sub>


-GV hướng dẫn HS làm theo 2 bước


+ Lấy tử số chia cho mẫu số


+Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn
số); viết phần nguyên kèm theo một phân số
có tử số là số dư, mẫu số là số dư



- Học sinh thực hành chuyển các phân
số thập phân trong bài.


162


10 =16


2


10=16<i>,</i>2


<b></b> Giáo viên nhận xét -<sub> HS trình bày bài làm </sub>(<sub>có thể giải</sub>
thích chuyển phân số thập phân c 
hỗn số  số thập phân)


<b></b> Bài 2:


- Yêu cầu HS viết từ phân số thập phân thành
số thập phân (bước hỗn số làm nháp).


- Học sinh đọc yêu cầu đề bài, nhận
dạng từ số lớn hơn mẫu số.


- Học sinh làm bài 45<sub>10</sub>=4,5


- Học sinh chú ý các phân số ở phần b
có tử số < mẫu số:


2020<sub>10000</sub>=0<i>,</i>2020



- Yêu cầu học sinh kết luận
<b>3.Củng cố</b>:


- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Tổ chức thi đua
<b>Bài tập:</b> Đổi thành số thập phân: 4 5


25 = ...


?; 12


5 = ... ?


<i><b>4. Tổng kết </b><b> -</b><b> dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


-Chuẩn bị bài: STP bằng nhau - HS ghi nhớ.


- Nhận xét tiết học


<b>TẬP LÀM VĂN</b>

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: </b>


Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành một đoạn văn miêu tả cảnh sông
nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- HS: Dàn ý tả cảnh sông nước
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ: </b></i>


- Kiểm tra bài học sinh - HS đọc lại kết quả làm bài tập 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-bài văn hay tả sông nước


<i><b>2. Giới thiệu bài : </b></i> - HS nghe giới thiệu.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b>* Hoạ</b><i><b>t</b></i><b> động 1:</b> HDHS biết chuyển một phần
của dàn ý thành đoạn văn


<b></b> Bài 1<b>:</b>


- Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ Long
xác định đoạn văn


- 1em đọc yêu cầu bài 1


- Cả lớp đọc thầm


- Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả
một bộ phận của cảnh


- Học sinh lần lượt đọc dàn ý


- Chọn một phần trong dàn ý viết đoạn


văn


<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm -<sub> Học sinh làm bài</sub>
<b></b> GV chốt: Phần thân bài gồm nhiều đoạn,


mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ
phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một
câu nêu ý bao trùm của cả đoạn - Các câu
trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm
của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết.


- Cả lớp nhận xét


- HS tiếp nối đọc đoạn văn


- GV nhận xét, chấm điểm -Cả lớp bình chọn đoạn văn hay


<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố


- Nêu những hình ảnh em đã từng quan sát về
một cảnh đẹp ở địa phương em


- HS nêu.
<i><b>4.Tổng kết </b><b> -</b><b> dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


- Về nhà viết lại đoạn văn vào vở - HS ghi nhớ.


- Soạn bài luyện tập làm đơn


<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 1)</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: </b>


-Biết được: Con người cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên và
mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.


-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lịng biết ơn tổ
tiên.


-Biết làm những việc có thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ: </b></i>


- Nêu những việc em đã làm để vượt qua
khó khăn của bản thân.


- 2 học sinh


- Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn
gặp khó khăn (gia đình, học tập...)


- Lớp nhận xét
<i><b>2. Giới thiệu bài : </b></i> - Học sinh nghe
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>* Hoạt động 1 Phân tích truyện “Thăm :</b>


mộ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

H? Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã
làm gì để tỏ lịng nhớ ơn tổ tiên?


- Ra thăm mộ ơng nội ngồi nghĩa trang
làng. Làm sạch cỏ và thắp hương trên
mộ ông.


H? Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp
mẹ?


- Việt muốn thể hiện lịng biết ơn của
mình với ông bà, cha mẹ.


H? Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì
về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên,
ơng bà? Vì sao?


- Học sinh trả lời


 <i><b>Giáo viên chốt</b></i>: Ai cũng có tổ tiên, gia
đình, dịng họ. Mỗi người đều phải biết ơn
tổ tiên, ơng bà và giữ gìn, phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.


* Hoạt động 2<b>: Làm bài tập 1 </b>


- Nêu yêu cầu - Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên
cạnh.



- Trình bày ý kiến về từng việc làm và
giải thích lý do.


 Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ


ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực,
cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc
a, c , d , đ


- Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung


* Hoạt động 3<b>: Củng cố</b>


- Em đã làm được những việc gì để thể hiện
lịng biết ơn tổ tiên? Những việc gì em chưa
làm được? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm
những việc gì? Làm như thế nào?


- Suy nghĩ và làm việc cá nhân


- Trao đổi trong nhóm (nhóm đơi)


- Một số học sinh trình bày trước lớp.


- Nhận xét, khen những học sinh đã biết thể
hiện sự biết ơn tổ tiên, nhắc nhở học sinh
khác học tập theo các bạn.


<i><b>4. Tổng kết </b><b> -</b><b> dặn dò</b><b> : </b></i>



- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày
Giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục
ngữ, thơ, truyện về chủ đề nhớ ơn tổ tiên.


- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ mình.


-HS ghi nhớ.


- Nhận xét tiết học


<b>KHOA HỌC</b>


<b>PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: </b>


Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ:</b></i> “Phòng bệnh sốt xuất huyết”


- Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? - Do 1 loại vi rút gây ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nào? xuất huyết có Trong máu người
bệnh truyền sang cho người lành.
<b></b> Giáo viên nhận xét, cho điểm - HSTL + học sinh khác nhận xét.
<i><b>2. Giới thiệu bài</b></i><b>: “Phòng bệnh viêm não”</b> - HS nghe giới thiệu



<i><b>3. Bài mới</b></i><b>:</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> HS chơi “Ai nhanh, ai đúng?”


<b>+ Bước 1:</b> GV phổ biến luật chơi -HS đọc câu hỏi và trả lời SGK 30
và nối vào ý đúng


-HS lắc chuông để báo hiệu nhóm
đã làm xong


<b>+ Bước 2:</b> Làm việc theo nhóm - Các nhóm trưởng điều khiển các
bạn làm việc theo hướng dẫn trên.


<b>+ Bước 3:</b> Làm việc cả lớp


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
<b></b> Giáo viên nhận xét.


- HS trình bày kết quả:


1 – c ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a


*<b> Hoạt động 2: Quan sát </b>


<b>+ Bước 1:</b>


- Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1,
2, 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi:



+Chỉ và nói về nội dung của từng hình


+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phòng tánh bệnh viêm
não


- H1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban
ngày (để ngăn khơng cho muỗi đốt)


-H2 : Em bé đang được tiêm thuốc
để phòng bệnh viêm não


-H3 : Chuồng gia súc được làm cách
xa nhà


- H4: Mọi người đang làm vệ sinh
môi trường xung quanh nhà ở, quét
dọn, khơi thơng cống r4nh, chơn kín
rác thải, dọn sạch những nơi đọng
nước, lấp vũng nước …


<b>+ Bước 2:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi:


+Chúng ta có thể làm gì để đề phịng bệnh viêm
não?


- HS trả lời- nhận xét



* Giáo viên kết luận:


- Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ
vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và
môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước
đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy.


- Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày.


- Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh
viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ.


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Đọc mục bạn cần biết


<b></b> Giáo viên nhận xét -<sub>Nêu nguyên nhân cách lây truyền</sub>?
<i><b>4. Tổng kết </b><b> -</b><b> dặn dò</b><b> : </b></i>


- Chuẩn bị bài: “Phòng bệnh viêm gan A”


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>CHIỀU: CHÍNH TẢ (Nghe- viết)</b></i>

<b>DỊNG KINH Q HƯƠNG</b>


<b>I. U CẦU CẦN ĐẠT: </b>


-Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.


-Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ; thực hiện
được 2 trong 3 ý (a,b ,c) của BT3.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



- GV: Bảng phụ ghi bài 3, 4


III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Bài cũ: </b></i>


- GV đọc cho HS viết bảng lớp tiếng chứa
các nguyên âm đôi ưa, ươ.


- 2 HS viết bảng lớp


- Lớp viết nháp
<b></b> Giáo viên nhận xét -<sub> Học sinh nhận xét </sub>
<i><b>2. Giới thiệu bài </b><b> :</b><b> </b></i> - HS nghe.


<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>* Hoạt động 1:</b> HDHS nghe - viết


- GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Học sinh lắng nghe


- GV yêu cầu HS nêu một số từ khó viết. - Học sinh nêu
<b></b> Giáo viên nhận xét -<sub> Học sinh nhận xét </sub>
- Giáo viên đọc bài đọc từng câu hoặc từng


bộ phận trong câu cho học sinh biết.


- Học sinh viết bài



- Giáo viên đọc lại tồn bài - Học sinh sốt lỗi


- Giáo viên chấm vở - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi


- GV lưu ý tư thế ngồi viết cho HS.


* Hoạt động 2<b>: HDSH làm BT</b>


<b></b> Bài 2<b>:</b> Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 HS đọc - lớp đọc thầm
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần


thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ.


- HS nêu qui tắc đánh dấu thanh.
<b></b> Bài 3<b>: Yêu cầu HS đọc bài 3</b> - 1 HS đọc - lớp đọc thầm


- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần
thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ.


- Học sinh sửa bài - lớp nhận xét cách
điền tiếng có chứa <i><b>ia</b></i> hoặc <i><b>iê </b></i>HS trong
các thành ngữ .


<b></b> Giáo viên nhận xét -<sub> 1 em đọc các thành ngữ đã hoàn </sub>
thành.


* Hoạt động 3<b>: Củng cố</b>


- Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng iê, ia. - HS thảo luận nhanh đại diện báo cáo


<b></b> GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung


<i><b>4. Tổng kết </b><b> -</b><b> dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


-Chuẩn bị bài sau. - HS ghi nhớ.


- Nhận xét tiết học


<b>LUYỆN TOÁN</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.


II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Phần1: VBT</b></i>


<b>Bài 1: GV hướng dẫn mẫu</b>
- Yêu cầu HS làm bài.


<b>Bài 2: Chuyển số thập phân thành phân số thập </b>
phân


a. 64<sub>10</sub>=. .. <b><sub> ; </sub></b> 372
10 =. ..<i>;</i>



1954
100 =. ..
<b>b.</b> 1942<sub>100</sub> =. ..<i>;</i>6135


1000=.. .<i>;</i>
2001
1000=. ..


<b>Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo </b>
mẫu)


a. 2,1m = 21 dm; 9,75m = …cm; 7,08m = …
cm.


b.4,5m = …dm; 4,2m = …cm; 1,01m =…cm
<b>Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:</b>


9


10=0,9<i>;</i>
90


100=0<i>,</i>90 . Ta thấy: 0,9 = 0, 90 v ì:
9


10=
90


100 và có phần nguyên bằng nhau và có
9 ở hàng phần mười.



<i><b>Phần 2: Bài mở rộng (K-G</b></i><b>)</b>
<i><b>Bài 1:</b></i> Viết (theo mẫu)
2,6= 2 6


10=
26
10


a/ 67,01 ; b/ 3,57 c/ 9,505


<i><b>Bài 2: </b></i>Một người bán hàng vải. Buổi sáng bán
được 1<sub>2</sub> tấm vải, buổi chiều bán được 3<sub>5</sub>
tấm vải và 70 m thì vừa hết. Hỏi tấm vải lúc đầu
dài bao nhiêu mét?


-Nhận xét tiết học.


-HS đọc yêu cầu
-Làm vào vở.
-Nêu miệng.


-HS đọc yêu cầu


-Một số em nêu cách viết:


- Các bài còn lại HS làm vào vở và
hai em lên chữa- nhận xét.


-HS giải thích bằng miệng - các em


khác nhận xét.


- HS làm bài - nêu một số em lên
viết.


-HS đọc bài tốn
-Phân tích đề tốn


-HS suy nghĩ làm bài dựa vào gợi ý
của GV


Chữa bài


<b>Giải:</b>


Buổi chiều bán được là:
70: 2 x 5=175(m)
Tấm vải lúc đầu dài là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>AN TỒN GIAO THƠNG.</b>


<b>BIỂN BÁO HIỆU GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ (tiết 2)</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


-Ôn tập một số biển báo giao thông đường bộ.
-Thực hành khi gặp biển báo giao thơng đường bộ.
Có ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1. Hoạt động 1: khởi động</b>


Hãy nêu đặc điểm của biển báo cấm, biển hiệu
lệnh, biển chỉ dẫn.


<b>2. Hoạt động 2: Thực hành đúng luật giao </b>
thông


GV chuẩn bị một số biển báo giao thông đường
bộ


-111a; 123(a,b); 207(a)224, 226, 227, 426,
430, 436


* Biển báo cấm”rẽ trái rẽ phải, cấm xe gắn
máy” thường đặt ở đâu?


GV: Tác dụng của các biển báo cấm này là báo
cho người đi đường biết nội dung và phạm vi
cấm không được đi để tránh tai nạn xảy ra.
* Biển báo nguy hiểm đăt ở đâu, nhằm mơc
đích gì?


GV: Tác dụng của biển báo nguy hiểm là báo
cho người điều khiển các loại xe để biết nguy
hiểm có thể xảy ra.


* Biển chỉ dẫn: Nêu tác dụng?



-HS tham gia phát biểu .
-Nhận xét.


HS quan sát.


- Cắm ở góc đường rẽ ra đường một
chiều hoặc đường cấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV: Cung cấp thông tin cần thiết trên đường
cho người đi đường biết.


<b>3. Hoạt động 3: Hệ thống bài học</b>


Tổ chức cho các nhóm phân loại các biển báo
hiệu giao thơng thàh các nhóm đã học


tun dương nhóm thắng cuộc.


Dặn: Đi đương phải chú ý quan sát biển báo
hiệu gao thông. Thực hiện theo hiệu lệnh, sự
chỉ dẫn của biển báo hiêu giao thông đườngbộ.


- 426 , 430 , 436 cung cấp thông
tin cần thiết cho người đi đường.
- Các nhóm tham gia tích cực.
-Đại diện trình bài.


-Nhận xét.


- Cả lớp hát bài về ATGT


<b>âM NHạC</b>


<b>ôN BàI HáT</b>



<b>CON CHIM HAY HóT</b>


<b>I. U CẦU CẦN ĐẠT :</b>


- HS trình bày bài hátcon chim hay hót, thể hiện tình cảm hồn nhiên, trong sáng


của bài



- HS đọc nhạc, hát lời bàI TĐN kết hợp tập đánh nhịp 2/4 .HSđọc nhạc hát lời


bàI TĐN số 2 kết hợp đánh nhịp 3/4.



<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Giáo viên G: giáo án, SGK, đồ dùng học môn, nhạc cơ quen dùng

Học sinhH: SGK, đồ dùng học tập



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>



<b>HĐ của GV</b>

<b>Nội dung</b>

<b>HĐ của HS</b>



GV ghi nội dung


Gv yêu cầu



Nội dung 1



Ơn tập bài hát: Con chim hay hót


HS hát bài con chim hay hót, sưa lại những


chỗ hát sai




Bài hát có giai điưu vui tụi ngộ nghĩnh



HS ghi bài



GV híng dẫn

-Bài con chim hay hót

HStheo dõi


GV híng dẫn

-HS xung phong trình bày bàI hát kết hợp



vận động theo nhạc



Cả lớp tập hát kết hợp vận động theo nhạc


Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp


gõ đưm và vận động theo nhạc



HSthực hiện



4-5 HStrình bày


Nội dung 2



Luyện tập cao độ

HS luyện cao


độ



GV ghi nội dung GV quy định các nốt Đô- Rê - Mi- Son



GV yêu cầu

Đọc nhạc . hát lời kết hợp gõ phách

Đọc nhạc gõ


phách



GV híng dẫn


GV điềui khiển


và chỉ định




Đọc nhạc, hát lời kết hợp đánh nhịp:


+, GV làm mẫu



+, HS khá thực hiện



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp đánh


nhịp



1-2 HS thực


hiện cả lớp thực


hiện



Nội dung 3



GV ghi nội dung

Ôn TĐN số 2

HS ghi bài


Luyện tập cao độ:



+ GV quy định đọc các nốt Đô - Rê–Mi


-Rê- Đô



HS luyện cao


độ



GV yêu cầu

Đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách.


- Đọc nhạc, hát lời kết hợp đánh nhịp 3/4



Đọc nhạc gõ


phách




GV làm mẫu


GV chỉ định



GV đIềui khiển



+, HS khá thực hiện.


+ Cả lớp thực hiện.



1-2 HS thực


hiện cả lớp thực


hiện



<b>Mĩ thuật</b>

<b>Vẽ tranh</b>



<b>đề tài an toàn giao thông</b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


- HS hiểu biết về an tồn giao thơng va tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội
dung đề tài.


- Vẽ được tranh về an tồn giao thơng theo cảm nhân riêng.


- HS có ý thức chấp hành luật an tồn giao thơng.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


GV:- Tranh ảnh về an tồn giao thơng.
-Một số biển báo giao thơng.


-Hình gợi ý cách vẽ.



-Bài vẽ của HS lớp trước


HS:- Giấy vừ, bút chì, tẩy, màu vẽ.


<b>III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ</b> <b>Ọ</b>


<b>ND –TL</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1.Kiểm tra bài </b>
<b>cũ.</b>


<b>2. Bài mới.</b>
<b>HĐ 1: Quan </b>
<b>sát và nhận xét.</b>


-Chấm một số bài tiết trước và
nhận xét.


-Kiểm tra đồ dùng học tập của
HS.


-Nhận xét chung.


-Dẫn dắt ghi tên bài học.


-Treo tranh ảnh về an tồn giao
thơng.


-Đề tài này có gì đặc trưng.



-Khung cảnh có những gì?


-Trong tranh (ảnh) hình nào
đúng, hình nào sai? vì sao?


-Nhận xét chốt:


-Em đã thực hiện an tồn giao


-Tự kiểm tra và bổ sung nếu còn
thiếu.


-Nhắc lại tên bài học.


-Quan sát tranh và trả lời câu
hỏi tìm hiểu nội dung tranh.


-Nêu:


-Nêu:


-Nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>HĐ 2: HD cách</b>
<b>vẽ.</b>


<b>HĐ 3: Thực </b>
<b>hành.</b>



<b>HĐ 4: Nhận </b>
<b>xét đánh giá.</b>
<b>3.Củng cố dặn </b>
<b>dị.</b>


thơng như thế nào?


-Treo bộ đồ dùng dạy học.
HD HS tìm ra các bước vẽ tranh


+Sắp xếp và vẽ các hình ảnh.


+Vẽ hình ảnh chính trước, hình
ảnh phụ sau.


+Điều chỉnh hình vẽ, thêm chi
tiết cho sinh động.


+Vẽ màu theo ý thích.


-Nêu một số lưu ý cho HS.


-Treo một số sản phẩm của HS
năm trước để HS nhận xét.


-Gọi HS trưng bày sản phẩm và
nhận xét.


-Nhận xét đánh giá.



-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS quan sát một số đồ vật
dạng hình trụ và hình cầu.


-Quan sát và nghe HD của HS.


-Nghe để lưu ý.


-Quan sát nhận xét về bố cục,
màu sắc, mảng chính phụ.


-Thực hành vẽ theo nhóm.


-Các nhóm treo lên bảng trưng
bày.


-Lớp nhận xét bình chọn nhóm
đẹp, đúng nội dung.


<b>Kể THUẬT</b>

<b>NẤU CƠM (tiết 1) </b>


<b>I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


-Biết cách nấu cơm.


-Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


GV: Nồi, rá, chậu vo gạo, đũa dùng để nấu cơm.


Xô chứa nước sạch, bếp dầu, phiếu học tập.
HS<i><b>:</b></i> Nồi nấu cơm, nước sạch, rá, đũa.


<b>III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ</b> <b>Ọ</b> :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b><b> :</b><b> </b></i>


- Em hãy nêu các công việc cần thực hiện khi
chuẩn bị nấu ăn?


H? Khi tham gia giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn, em
đã làm những cơng việc gì và làm như thế nào?


- GV nhận xét.
<i><b>2. Giới thiệu bài</b><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động1</b><b> :</b><b> </b></i> Làm việc cả lớp.
H? Có mấy cách nấu cơm?


-2 cách nấu cơm có những ưu, nhược điểm gì?


- HS nêu các em khác nhận xét.


- Có 2 cách nấu cơm đó là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV bổ sung thêm các ý cho học sinh



<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi


(soong).


Gv yêu cầu học sinh đọc mục I và quan sát hình ở
SGK để tìm hiểu.


H? Bằng hiểu biết của mình, em hãy kể tên những
dụng cụ và nguyên liệu cần để nấu cơm bằn bếp
đun?


- Dựa vào hình 2 và hiểu biết của mình, em hãy
nêu cách làm sạh gạo và dụng cụ nấu cơm?


<i>GV chốt: Chúng ta cần phải chuẩn bị đầy đủ các</i>
<i>dụng cụ trước khi nấu cơm và làm sạch trước khi</i>
<i>nấu.</i>


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Các bước thực hiện khi nấu cơm.
GV cho HS làm BT vào phiếu trắc nghiệm.


- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu
theo câu hỏi sau:


H? ở gđ em thường nấu theo trình tự nào?


H? Vì sao phải giảm nhỏ lửa khi cơm sôi va cạn
nước?


- GV nhận xét - chốt bài: Đặt nồi lên bếp và đun


sôi nước, đổ gạo vào nồi.


- Dùn đũa nấu đảo và san đều gạo trong nồi.


- Đậy nắp nồi và đun to, đều lửa cho đến khi cạn
nước.


-Đảo đều gạo trong nồi một lần nữa, sau đó giảm
lửa thật nhỏ.


- Khơi than và vần hoặc để trên bếp cho than vừa
đủ chín.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Đánh giá kết quả học tập;
Yêu cầu HS làm bài vào VBT


- GV đánh giá bằng cách chấm và nhận xét kết
quả đúng.


<i><b>4. Củng cố dỉn dò</b><b> :</b><b> </b></i>
- Nhận xét tiết học.


Về nhà giúp gia đình nấu ăn.
- Chuẩn bị: Nấu cơm (tiết 2)


- Học sinh nêu.


- Lớp nhâùn xét, bổ sung.


- HS đọc mục I.



-HS nêu - nhận xét


- Học sinh ghi nhớ.


- Cả lớp làm vào phiếu - 1em lên
bảng làm.


- Đại diện nhóm nêu - các nhóm
khác nhận xét.


- HS làm bài vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>

<!--links-->

×