Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

Mai Duyên_ Giáo Án Địa Lí cả năm Lớp7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.91 KB, 109 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG</b>
<b> Tiết 1 - Bài 1 : DÂN SỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp cho HS hiểu biết căn bản về :</b>


- Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương .
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .


- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .


- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân
số


- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


1. Ổn định lớp :
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


3. Bài mới : Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống
làm sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao
nhiêu già ?


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>Hoạt động 1 : cả lớp.</b>


<i><b>* Bước 1 : ? Bằng cách nào ta biết được dân số</b></i>


của một nước hoặc một địa phương ?


(Điều tra dân số )


<i><b>* Bước 2 : HS quan sát hình 1.1 cho biết :</b></i>


? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp
khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế
nào ?


? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ
tuổi lao động nhiều ? (thân tháp mở rộng)


<i><b>* Bước 3 : GV cho HS biết :</b></i>


- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa
phương .


- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số
Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao
động (là màu xanh lá cây),trong độ tuổi lao động
(là màu xanh biển), trên tuổi lao động (là màu
cam) .


- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và
trong tương lai của 1 địa phương .


- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ
nhất), dân số già ở (tháp thứ hai) .



<b>2. Hoạt động 2 : cả lớp.</b>


<i><b>* Bước 1 : Gv cho HS quan sát hình 1.2 :</b></i>


? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến


<b>1. Dân số, nguồn lao động</b>


- Các cuộc điều tra dân số
cho biết tình hình dân số,
nguồn lao động … của một
địa phương, một nước . Dân
số được biểu hiện cụ thể bằng
một tháp tuổi .


<b>2. Dân số thế giới tăng</b>
<b>nhanh trong thế kỉ XIX và</b>
<b>thế kỉ XX :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cuối XX (tăng nhanh)


? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng
vọt vào năm nào ?


<i><b> (tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm</b></i>
<i><b>1960 đường biểu diễn dốc đứng . Do kinh tế xã</b></i>
<i><b>hội phát triển, y tế tiến bộ ; cịn những năm đầu</b></i>
<i><b>cơng ngun tăng chậm do dịch bệnh, đói kém,</b></i>


<i><b>chiến tranh) .</b></i>


<b>3. Hoạt động 3 : hoạt động lớp.</b>


<i><b>* Bước 1 : GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ</b></i>
suất) sinh, tỉ lệ tử .


- GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh,
đường đỏ là tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ
gia tăng dân số (khoảng cách giữa đường xanh và
đường đỏ ).


? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm
1950, 1980 , 2000 ?


<i><b> (khoảng cách thu hẹp  dân số tăng</b></i>
<i><b>chậm ; còn khoảng cách mở rộng  dân số tăng</b></i>
<i><b>nhanh ).</b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :</b></i>
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào
có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ?


<i><b> (nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn </b></i>
<i><b>các nước này lâm vào tình trạng bùng nổ dân số</b></i>
<i><b>(dân số tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm</b></i>
<i><b>cao hơn 21%o , trong khi đó tỉ lệ tử giảm</b></i>
<i><b>nhanh).</b></i>


? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là


bao nhiêu ? Các nước phát triển là bao nhiêu
<i><b>(Nước đang phát triển là 25%o, các nước phát</b></i>
<i><b>triển là 17%o).</b></i>


<i><b>* Bước 3 : ? Đối với các nước có nền kinh cịn</b></i>
đang phát triển mà tỉ lệ sinh cịn q cao thì hậu
quả sẽ như thế nào? (làm kinh tế chậm phát triển,
<i><b>đói kém, nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn …). </b></i>


- Các nước đang phát triển
có tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên cao hơn các nước phát
triển .


3. Sự bùng nổ dân số :
- Bùng nổ dân số là do dân
số tăng nhanh và tăng đột
biến ở nhiều nước châu Á,
Phi, Mĩ Latinh


- Nguyên nhân do tỉ lệ sinh
cao hơn tỉ lệ tử , nên dẫn đến
hậu quả là kinh tế chậm phát
triển, đói rách, bệnh tật, mù
chữ, thiếu nhà ở, sinh ra tệ
nạn xã hội …


- Các chính sách dân số và
phát triển kinh tế - xã hội đã
góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng


dân số ở nhiều nước .


<b>4.CỦNG CỐ HDVN :</b>


Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?


Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng
giải quyết


<b> - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bị bài 2 .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế
giới .


- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .


- Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .


- Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1
nhằm giải thích vùng đơng dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng
tộc trên thế giới .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1. Ổn định lớp :</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>



Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?


Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng
giải quyết


<b> 3. Bài mới :: Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày</b>
nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đơng cũng có nơi thưa
thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó .


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>Hoạt động 1 : cả lớp.</b>


<i><b>* Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân</b></i>
số "


Mật độ dân số (người/km2<sub>) = Dân số (người):Diện</sub>
tích (km2<sub>)</sub>


-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km2<sub> =</sub>
200người/km2


<i><b>* Bước 2 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới</b></i>
thiệu cách thể hiện trên lược đồ (chú giải).


? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân
nhất trên thế giới ? (đọc từ phải qua trái).


? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?



<i><b> (Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng</b></i>
<i><b>khí hậu thuận lợi).</b></i>


? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
+ Những thung lũng và đồng bằng sơng lớn
<i><b>: sơng Hồng Hà, sơng Ấ n , sơng Nin .</b></i>


<b> + Những khu vực có nền kinh tế phát triển</b>
<i><b>của các châu : Tây Âu và Trung Âu, Đơng Bắc</b></i>
<i><b>Hoa Kì , Đông Nam Braxin, Tây phi .</b></i>


? Những khu vực nào thưa dân ?


<i><b> (các hoang mạc, các vùng cực và gần cực,</b></i>
<i><b>các vùng núi cao, các vùng sâu trong nội địa). </b></i>
<i><b>* Bước 3 :</b></i>


? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế


<b>1. Sự phân bố dân cư :</b>


- Dân cư phân bố không
đồng đều trên thế giới . Số
liệu về mật độ dân số cho
chúng ta biết tình hình phân
bố dân cư của một địa
phương, một nước …


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


nào ?


<i><b> (phân bố không đồng đều , do ĐK sinh sống và đi</b></i>
<i><b>lại )</b></i>


<b>2. Hoạt động nhóm : 4 nhóm.</b>


<i><b>* Bước 1 : GV giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc</b></i>
".


? Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ?
<i><b> (căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi …)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng</b></i>
dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngồi
của 3 chủng tộc


+ Nhóm 1 : mơ ta chủng tộc Mơngơlơit : da vàng,
<i>tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp .</i>


+ Nhóm 2 : mơ tả chủng tộc Nêgrơit : da đen, tóc
<i>xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng . </i>
+ Nhóm 3 : mơ tả chủng tộc Ơrơpêơit : da trắng,
<i>tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và</i>
<i>hẹp .</i>


+ Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người những
nước nào ?


<i> (bên trái tính qua là : người Trung Quốc ; </i>


<i>người Nam Phi ; Nga)</i>


<i><b>* Bước 3 : GV nhấn mạnh :</b></i>


- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái
bên ngồi . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như
nhau .


- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngồi là
di truyền .


- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc
ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế giới .


- Dân cư thế giới thuộc ba
chủng tộc chính là :
Môngôlôit, Nêgrôit và
Ơrôpêôit .


- Dân cư châu Á chủ yếu
thuộc chủng tộc Môngôlôit,
ở châu Phi thuộc chủng tộc
Nêgrôit, còn ở châu Âu
thuộc chủng tộc Ơrôpêôit .


4.CỦNG CỐ HDVN:


<b>-</b> Câu hỏi 1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
<b>-</b> Câu hỏi 2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các



chủng tộc


<b>-</b> Câu hỏi 3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?


<b> - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bị bài 3 .</b>


<b>Tiết 3 - Bài 3 : QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS nắm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên
thực tế .


- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị .
Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1.Ổn định lớp :.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?


? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
? Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?


<b> 3. Bài mới :</b>


Giới thiệu : từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức


mạnh nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đơ thị dần hình thành
trên bề mặt Trái Đất.


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>1. Hoạt động 1. : cả lớp .</b>


<i><b>* Bước 1 : GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có</b></i>
2 loại : quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :


? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở
nơng thơn và thành thị có gì khác nhau ?


<i><b> (ở thành thị đơng đúc, san sát bên nhau; nơng</b></i>
<i><b>thơn ít ) </b></i>


? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế
giữa nông thôn đối với đô thị ?


<i><b> (nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm</b></i>
<i><b>ngư nghiệp; đô thị chủ yếu là công nghiệp và</b></i>
<i><b>dịch vụ… ) </b></i>


<i><b> (ở nơng thơn sống tập trung thành thơn,</b></i>
<i><b>xóm, làng, bản …cịn ở đơ thị tập trung thành</b></i>
<i><b>phố xá ) </b></i>


 GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người
sống ở các đô thị ngày càng tăng .



<b>2. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS.</b>
<b>* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu SGK </b>


? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?
<i><b> (từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy</b></i>
<i><b>Lạp, La Mã … là lúc đã có trao đổi hàng hố .)</b></i>
? Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ?
<i><b> (thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển )</b></i>


 Quá trình phát triển đô thị gắn liền với phát
thương mại , thủ công nghiệp và công nghiệp .
<i><b>* Bước 2 : HS xem lược đồ 3.3 và trả lời </b></i>


? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu


1. Quần cư nông thôn và
<b>quần cư đô thị :</b>


- Có hai kiểu quần cư
chính là quần cư nông thôn
và quần cư thành thị .


- Ở nông thôn, mật độ dân
số thường thấp, hoạt động
kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp, lâm nghiệp hay ngư
nghiệp .


- Ở đô thị, mật độ dân số rất
cao, hoạt động kinh tế chủ


yếu là cơng nghiệp và dịch vụ
.


2. Đơ thị hố. Các siêu đô
<b>thị : </b>


- Ngày nay, số người sống
trên các đô thị đã chiếm
khoảng một nửa dân số thế
giới và có xu thế ngày càng
tăng .




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
dân trở lên) ( có 23 siêu đơ thị)


? Châu nào có siêu đơ thị nhất ? Có mấy siêu đơ
thị ? Kể tên ? ( Châu Á có 12 siêu đô thị)


 Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển .
<i><b>* Bước 3 : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ …</b></i>


? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII
đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ? (tăng thêm
<i><b>hơn 9 lần)</b></i>


 <i><b> Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị</b></i>
<i><b>làm ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà</b></i>
<i><b>ở, y tế, học hành cho con người .</b></i>



nhanh chóng trở thành siêu
đơ thị .


<b>4.CỦNG CỐ HDVN</b>


- Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa
quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?


- Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?


<b> - Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bị trả lời câu hỏi bài thưc</b>
hành .


<b>Tiết 4 - Bài 4 : THỰC HÀNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên
thế giới .


- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các siêu đô thị ở châu Á .


- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ
dân số .


- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo
độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
<b>-</b> Bản đồ tự nhiên châu Á


<b>-</b> bản đồ hành chính Việt Nam
<b>-</b> tháp tuổi (phóng to trong SGK).
<b>-</b> Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa
quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?


Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
<b> 3. Bài mới :</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
 Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .


 GV: hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ dân
số tỉnh Thái Bình năm 2000 .


<b>1. Mật độ dân số tỉnh Thái</b>
<b>Bình :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang mật
độ dân số <1000, 1000 - 3000, >3000)


 GV gọi 1 HS lên bảng tìm trên bản đồ :


? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ dân số
cao nhất là bao nhiêu ?



? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao nhiêu ?
 Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại cách xem tháp


tuổi


2. Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra
sau 10 năm cho biết :


? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?


-Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần 
dân số trẻ .


- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình
rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều 
dân số già .


? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm
về tỉ lệ


- Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng
điều tra dân số 1989 và năm 1999 cho biết :


? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?


- Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần 
dân số trẻ .


- Tháp tuổi 1999 đáy tháp thu hẹp, chân tháp phình


rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều 
dân số già


? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm
tỉ lệ


3. GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng
và chỉ cách xem lược đồ , chỉ hướng .


? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu
vực nào đơng dân ở phía (hướng) nào ?


? Các đơ thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu
- GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới,
hải đảo … cuộc sống và đi lại khó khăn  dân cư
ít .


- Nơi có mật độ dân số cao
nhất là thị xã Thái Bình mật
độ trên 3.000 người/km2<sub> .</sub>


- Nơi có mật độ dân số
thấp nhất là huyện Tiền Hải
mật độ dưới 1.000
người/km2


<b>2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí</b>
<b>Minh sau 10 năm (1989 </b>
<b>-1999) :</b>





- Hình dáng tháp tuổi 1999
thay đổi :


+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .


 Số người trong độ tuổi
lao động nhiều  Dân số
già .


+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao
động giảm về tỉ lệ .


+ Nhóm tuổi trong tuổi lao
động tăng về tỉ lệ .


<b>3. Sự phân bố dân cư châu</b>
<b>Á </b>


- Những khu vực tập trung
đông dân ở phía Đơng, Nam
và Đơng Nam .


- Các đô thị lớn ở châu Á
thường phân bố ở ven biển,
đồng bằng nơi có điều sinh


sống, giao thơng thuận tiện
và có khí hậu ấm áp …
4.CỦNG CỐ HDVN :


- Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài học ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Phần hai : CÁC MƠI TRƯỜNG ĐỊA LÍ</b>
<b>Chương I : MƠI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NĨNG</b>


<b>Tiết 5 - Bài 5 : ĐỚI NĨNG. MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS cần biết </b>


- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu mơi trường trong đới nóng
- Trình bày được đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa
cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm ).


- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của mơi trường xích đạo ẩm và sơ đồ
lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm .


- Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


<b>-</b> Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới .
<b>-</b> Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) .
<b>-</b> Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :



2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới


<i><b>- Giới thiệu : trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ơn hồ và đới</b></i>
<i><b>lạnh . Mơi trường xích đạo ẩm là mơi trường thuộc đới nóng, có khí hậu</b></i>
<i><b>nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện</b></i>
<i><b>thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây là nơi có diện</b></i>
<i><b>tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các</b></i>
<i><b>em hiểu được điều đó . </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
Hoạt động 1 : cả lớp .


? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị
trí đới nóng .


- Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30o<sub>B và 30</sub>o<sub>N (đới</sub>
nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng
nội chí tuyến).


? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích
đất nổi trên Trái Đất ?


? Hãy kể tên 4 đới mơi trường đới nóng ?


- GV nói thêm mơi trường hoang mạc có cả ở đới
ơn hồ


<b>Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS </b>


<i><b>* Bước 1: GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình</b></i>
5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu
xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa .


- Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng
trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm


<b>I. Đới nóng :</b>


- Đới nóng trải dài giữa hai
chí tuyến thành một vành đai
liên tục bao quanh Trái Đất .
- Gồm có bốn kiểu mơi trường
: mơi trường xích đạo ẩm, mơi
trương nhiệt đới, môi trường
nhiệt đới gió mùa, và môi
trường hoang mạc .


<b>II. Môi trường xích đạo ẩm :</b>
<b>1. Khí hậu :</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

gì ?


<i><b> (Đường nhiệt độ ít dao độngvà ở mức cao tren</b></i>
<i><b>25</b><b>o</b><b><sub>C  </sub></b><b><sub>nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình</sub></b></i>


<i><b>năm từ 25</b><b>o</b><b><sub>C - 28</sub></b><b>o</b><b><sub>C , biên độ nhiệt mùa hạ và</sub></b></i>



<i><b>mùa đông thấp khoảng 3</b><b>o</b><b><sub>C ). </sub></b></i>


? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân
bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch
giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu
milimét ? (trung bình từ 1.500mm
<i><b>-2.500mm/năm, mưa nhiều quanh năm, tháng</b></i>
<i><b>thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm)</b></i>


<b>* Bước 2 : GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh</b>
nhau hơn 10o <sub> , mưa vào chiều tối kèm theo sấm</sub>
chớp, độ ẩm khơng khí trên 80% .


- Mơi trường xích đạo ẩm  nóng ẩm quanh năm .
- GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
? Rừng có mấy tầng ? (tầng cây vượt tán, tầng
<i><b>cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây bụi,</b></i>
<i><b>tầng dây leo, phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết ).</b></i>
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?


<i> (rừng xanh quanh năm).</i>


<i>1.500 mm đến 2.500 mm).</i>


<b>2. Rừng rậm xanh quanh</b>
<b>năm :</b>


- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo
điều kiện thuận lợi cho rừng


rậm xanh quanh năm phát
triển .


- Trong rừng có nhiều lồi
cây, mọc thành nhiều tầng rậm
rạp và có nhiều lồi chim thú
sinh sống .


4 . CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các
vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?


Câu hỏi 2 : Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 4 trang 19 và chuẩn bị bài 6.


<b>Tiết 6 - Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì
khơ hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : càng
về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khơ hạn càng kéo dài) .


- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng
cỏ cao nhiệt đới


- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS .
- Củng cố kĩ năng nhận biết mơi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>-</b> Bản đồ khí hậu thế giới .


<b>-</b> Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới .


<b>-</b> Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan châu Phi,
Ôxtrâylia .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Câu hỏi 1 : Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ
tuyến nào? Nêu tên các kiểu mơi trường của đới nóng ?


Câu hỏi 2 : Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
3. Bài mới :


- Giới thiệu : mơi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần
các chí tuyến càng giảm dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông
dân nhất trên thế giới .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>1. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .</b>


<i><b>* Bước 1 : GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can</b></i>
và Gia-mê-na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :


? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của
khí hậu nhiệt đới như thế nào ?


<i><b> ( nhiệt độ dao động mạnh từ 22</b><b>o</b><b><sub>C - 34</sub></b><b>o</b><b><sub>C và có</sub></b></i>



<i><b>hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3</b></i>
<i><b>đến tháng 4 và khoảng tháng 9 đến tháng 10)</b></i>
<i><b> ( các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến</b></i>
<i><b>250 mm giữa các tháng có mưa và các tháng khơ</b></i>
<i><b>hạn, lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến và số</b></i>
<i><b>tháng khơ hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9 tháng)</b></i>
<b>* Bước 2 :</b>


? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí
hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ?


- Về nhiệt độ :
<i><b>+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>


<i><b>+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng</b></i>
<i><b>cao hơn 10</b><b>o</b><b><sub>C </sub></b></i>


<i><b>+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên</b></i>
<i><b>đỉnh).</b></i>


<i><b>- Về lượng mưa :</b></i>


<i><b>+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ</b></i>
<i><b>841 mm ở (Ma-la-can) xuống cịn 647 mm ở </b></i>
<i><b>(Gia-mê-na).</b></i>


<i><b>+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khơ</b></i>
<i><b>hạn, càng về chí tuyến khơ hạn càng kéo dài từ 3</b></i>
<i><b>đến 8 hoặc 9 tháng .</b></i>



2.


<b>* Bước 1 :GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .</b>
? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan
Kênia và xavan ở Trung Phi ?


<i><b> (xavan Kênia ít mưa hơn và khơ hạn hơn</b></i>
<i><b>xavan Trung Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng khơng</b></i>
<i><b>xanh tốt bằng ).lượng mưa rất ảnh hưởng tới môi</b></i>
<i><b>trường nhiệt đới, xavan hay đồng cỏ cao là thảm</b></i>
<i><b>thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới . </b></i>
* Bước 2 :


? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?


<i> (xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khơ</i>


<b>1. Khí hậu :</b>


- Khí hậu nhiệt đới có đặc
điểm là nóng và lượng mưa
tập trung vào một mùa (từ
<i>500 mm đến 1500mm) . </i>


- Càng về gần hai chí tuyến,
thời kì khơ hạn càng kéo dài
và biên độ nhiệt trong năm
càng lớn.



2. Các đặc điểm khác của
<b>môi trường :</b>


- Quang cảnh cũng thay
đổi từ rừng thưa sang đồng
cỏ cao (xavan) và cuối cùng
là nửa hoang mạc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>hạn)</b></i>


? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào
1 mùa ? (đất có màu đỏ vàng)


? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí
tuyến ? ( càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo
<i><b>nàn và khô cằn hơn) </b></i>


<b>* Bước 3 :</b>


? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở
rộng ?


<i><b> ( lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá để làm</b></i>
<i><b>nưong rẫy, lấy củi )</b></i>


? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên
thế giới? ( khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nơng
<i><b>nghiệp, …)</b></i>



- Sơng ngịi nhiệt đới có
hai mùa nước : mùa lũ và
mùa cạn .


- Ở vùng nhiệt đới có thể
trồng được nhiều cây lương
thực và cây công nghiệp.
Đây là một trong những khu
vực đông dân của thế giới .


4 .CỦNG CỐ HDVN


- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?


- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?


- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở
rộng ?


- Về học bài , làm bài tập 4 , tr.22 và chuẩn bị bài 7


<b>Tiết 7 - Bài 7. MƠI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIĨ MÙA</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : HS cần : </b>


- Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của
gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đơng .


- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của mơi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng
mưa thay đổi tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi


phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa .


- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường đặc sắc và đa dạng ở đới
nóng .


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
<b>- Bản đồ khí hậu Việt Nam .</b>


- Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới .


- Các ảnh hoặc tranh vẽ về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa (như rừng tre nứa,
rừng mưa mùa, rừng ngập mặn, rừng thông …) ở nước ta .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cũ


- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?


- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> 3. Bài mới :</b>


- Giới thiệu : trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường
nhiệt đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới
gió mùa .



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS xem hình 7.1 và 7.2, giới thiệu</b></i>
ký hiệu hai hướng gió bằng mũi tên đỏ và mũi tên
xanh .


- GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á và
Đơng Nam Á .


? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa
hạ và mùa đông ở Nam Á và Đông Nam Á ?
<i><b>( mùa hạ thổi từ biển vào đất liền, mùa đông</b></i>
<i><b>thổi từ đất liền ra biển ).</b></i>


? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này
chênh lệch nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa
đơng ?


? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển
hướng cả mùa hạ lẫn mùa đơng ?


<i><b> ( khi gió vượt qua xích đạo, lực tự quay của</b></i>
<i><b>Trái Đất làm cho gió đổi hướng ).</b></i>


<i><b>* Bước 3 :</b></i>


? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở


Mum Bai có điểm nào khác nhau ? (Hà Nội mùa
<i><b>đông xuống dưới 18</b><b>o</b><b><sub>C, mùa hạ hơn 30</sub></b><b>o</b><b><sub>c, biên</sub></b></i>


<i><b>độ nhiệt cao trên 12</b><b>o</b><b><sub> . Cịn ở MunBai nóng nhất</sub></b></i>


<i><b>là 28</b><b>o</b><b><sub>C, mát nhất là 23</sub></b><b>o</b><b><sub>C =>Hà Nội có mùa</sub></b></i>


<i><b>đơng lạnh, cịn MumBai nóng quanh năm) </b></i>
<i><b>* Bước 4 :</b></i>


- HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu :


<i> + Nhiệt đới : có thời kì khơ hạn kéo dài khơng</i>
<i>mưa, lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm .</i>


<i> + Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn</i>
<i>1.500 mm , có mùa khơ nhưng khơng có thời kì</i>
<i>khơ hạn kéo dài</i>


<i><b>* Bước 5 : cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có</b></i>
tính chất thất thường :


<i> + Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn .</i>
<i> + Lượng mưa tuy có nhiều nhưng khơng đều</i>
<i>giữa các năm .</i>


<i> + Gió mùa mùa đơng có năm đến sớm, có năm</i>
<i>đến muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít . </i>


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp.</b>



<i><b>* Bước 1 : GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên</b></i>
nhiên theo mùa qua hình 7.5 và 7.6 ?(mùa mưa
<i><b>rừng cao su xanh tốt, cịn mùa khơ lá rụng đầy,</b></i>
<i><b>cây khơ lá vàng => mơi trường nhiệt đới thay</b></i>


<b>1. Khí hậu :</b>


- Nam Á và Đông Nam Á là
hai khu vực điển hình của mơi
trường nhiệt đới gió mùa .
<i>(mùa mưa : nóng nhiều mưa</i>
<i>nhiều ; và mùa khơ : lạnh và</i>
<i>khơ) </i>




- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
có hai đặc điểm nổi bật là :
nhiệt độ, lượng mưa thay đổi
theo mùa gió và thời tiết diễn
biến thất thường .


<b>2. Các đặc điểm khác của</b>
<b>môi trường :</b>




- Môi trường nhiệt đới gió


mùa là kiểu môi trường đa
dạng và phong phú .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>đổi theo thời gian (theo mùa)</b></i>
<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ
nơi này đến nơi khác như thế nào ?


? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên
khác nhau không? (thiên nhiên nhiệt đới gió mùa
<i><b>thay đổi theo khơng gian nhưng tuỳ thuộc vào</b></i>
<i><b>lượng mưa : từ rừng xích đạo ẩm, rừng nhiệt</b></i>
<i><b>đới mưa mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao</b></i>
<i><b>nhiệt đới ). </b></i>


<b>* Bước 3 :GV kết luận :</b>


+ Mơi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đa
dạng và phong phú nhất ở đới nóng .


+ Mơi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập trung
đơng dân nhất thế giới .


sống của con người .


- Nam Á và Đông Nam Á là
các khu vực thích hợp cho
việc trồng cây lương thực
<i>(đặc biệt là cây lúa nước) và</i>


cây công nghiệp ; đây là
những nơi sớm tập trung đông
dân trên thế giới .


4 .CỦNG CỐ HDVN


- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 25 và chuẩn bị bài 8 .


<b>Tiết 8 - Bài : 8 CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC</b>
<b>TRONG NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI NĨNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS : </b>


- Hiểu các hình thức canh tác trong nơng nghiệp : làm rẫy, thâm canh lúa nước, sản
xuất theo quy mô lớn . Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư .
- Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và lược đồ địa lí .


- Rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>-</b> Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp châu Á hoặc Đông Nam Á .
<b>-</b> Ảnh 3 hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng ( nếu có ).
<b>-</b> Ảnh về thâm canh lúa nước .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :.


<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Khí hậu của mơi trường nhiệt đới gió mùa như thế nào ? ChoVD về thất
thường của thời tiết



- Nơi mưa nhiều nơi mưa ít cảnh sắc thiên nhiên có khác nhau khơng ?


<b> 3. Bài mới : Giới thiệu : đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của</b>
nhân loại. Ở đây có nhiều hình thức canh tác khác nhau, phù hợp với đặc điểm địa
hình, khí hậu và tập quán sản xuất của từng địa phương . Bài học hơm nay các em
biết được các hình thức đó


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>Hoạt động 1: cả lớp</b>


? Xem 8.1 và 8.2 nêu một số biểu hiện cho thấy
sự lạc hậu của hình thức sản xuất kiểu nương


<b>1. Làm nương rẫy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
rẫy ?


<i><b>(cơng cụ cầm tay thô sơ năng suất thấp =>mà</b></i>
<i><b>phá một vạt rừng hay một vạt xavan có giá trị</b></i>
<i><b>cao hơn , làm cho rừng bị thu hẹp nhanh chóng</b></i>
<i><b>).</b></i>


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động cá nhân .</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu và xem hình 8.4</b></i>
trả lời


? Những điều kiện để phát triển trồng cây lúa


nước (khí hậu nhiệt đới gió mùa : nắng nhiều
<i><b>mưa nhiều, có điều kiện giữ nước, chủ động</b></i>
<i><b>tưới tiêu, có nguồn lao động dồi dào, nhiệt độ</b></i>
<i><b>trên 0</b><b>o</b><b><sub>C, lượng mưa hơn 1.000 mm). </sub></b></i>


? Tại sao lại nói ruộng bậc thang (hình 8.6) và
đồng ruộng có bờ vùng bờ thửa là cách sản xuất
nơng nghiệp có hiệu quả và góp phần bảo vệ mơi
trường ? (giữ nước được để đáp ứng nhu cầu
<i><b>tăng trưởng của cây lúa, chống xói mịn cuốn</b></i>
<i><b>trơi đất màu).</b></i>


- GV nói thêm : ở Đông Nam Á và Nam Á thuận
lợi trồng lúa nước


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? HS quan sát lược đồ 8.4 so sánh với lược đồ 4.4
cho nhận xét ? (những vùng trồng lúa nước
<i><b>châu Á cũng là những vùng đông dân châu Á ).</b></i>
<i><b> (thâm canh lúa nước cần nhiều lao động</b></i>
<i><b>nhưng cây lúa nước lại trồng được nhiều vụ, có</b></i>
<i><b>thể ni sống được nhiều người). </b></i>


 <b>Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm : mỗi</b>
nhóm 4 HS .


- GV mơ tả cho HS ảnh 8.5 có nhiều nọc tiêu san
sát nhau và xa xa có đường ơtơ bao quanh .
<i><b>* Bước 1 : Qua ảnh 8.5 hãy phân tích và nhận xét</b></i>


:


<i><b> (Qui mô sản xuất : diện tích canh tác " Đồn</b></i>
<i><b>điền "</b><b> rộng lớn).</b></i>


<i><b> (Về tổ chức sản xuất : đồn điền có tổ chức</b></i>
<i><b>khoa học hơn và phải có máy móc ).</b></i>


<i><b> ( Về sản phẩm : đồn điền làm ra nhiều hơn).</b></i>
<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản, tại
sao người ta không lập nhiều đồn điền ?


<i> (phải có đất rộng, vốn nhiều, cần nhiều</i>
<i><b>máy móc, và kĩ thuật canh tác, phải có nguồn</b></i>
<i><b>tiêu thụ ổn định …) </b></i>


? Nông nghiệp ở địa phương em đang canh tác ở
hình thức nào ?


trên thế giới . Làm nương rẫy
là hình thức canh tác thơ sơ,
lạc hậu, năng suất thấp .


<b>2. Làm ruộng, thâm canh lúa</b>
<b>nước :</b>


- Trong khu vực khí hậu
nhiệt đới gió mùa là nơi có


nhiều thuận lợi để làm ruộng,
thâm canh cây lúa nước .




- Việc áp dụng tiến bộ khoa
học-kĩ thuật và các chính sách
nơng nghiệp đúng đắn đã giúp
nhiều nước giải quyết được
nạn đói mà nay đã trở thành
nước xuất khẩu gạo (Việt
Nam, Thái Lan).


<b>3. Sản xuất nông sản hàng</b>
<b>hố theo qui mơ lớn :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nơng nghiệp ở đới nóng ?
<i>(nêu sự khác nhau của 3 hình thức)</i>


- Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để trông cây lúa nước ?
<b>- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 29 và chuẩn bị bài 9. </b>


<b>Tiết 9 - Bài : 9 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT</b>
<b>NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS :</b>


- Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nơng nghiệp và đất trồng, giữa khai thác
đất đai và bảo vệ đất.



- Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới
nóng .


- Luyện tập cách mơ tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hồn và cũng cố thêm kĩ
năng đọc ảnh địa lí cho học sinh .


- Rèn luyện kĩ năng phán đốn địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ
giữa khí hậu với nơng nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>- Ảnh về xói mịn đất đai trên các sườn núi về cây cao lương </b>
- Bản đồ tự nhiên thế giới .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp : .


<b> 2. Kiểm tra bài cu :</b>


? Có mấy hình thức canh tác nơng nghiệp ? Hãy nêu đặc điểm của hình thức thứ 2 ?
? Hãy nêu hình thức sản xuất nơng sản hàng hố theo qui mơ lớn ? Tại sao sản
xuất theo kiểu đồn điền, trang trại có hiệu quả cao mà sao dân ta khơng sản xuất
theo kiểu đó ?


<b> 3. Bài mới : - Giới thiệu : đăc điểm khí hậu đới nóng là nắng nóng quanh năm và</b>
mưa nhiều , tập trung theo mùa . Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho cây
trồng tăng trưởng quanh năm đất dễ bị xói mịn cuốn trơi hết lớp đất màu trên bề mặt
đất và sinh ra nhiều dịch bệnh, côn trùng hại cây trồng, vật nuôi . Vậy hoạt động sản
xuất nơng nghiệp ở đới nóng như thế nào . Chúng ta tìm hiểu qua bài học hơm nay .


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>



 <b>Hoạt đông 1 : cả lớp.</b>
<i><b>* Bước 1:</b></i>


- GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của
+ Khí hậu xích đạo (nóng ẩm quanh năm)


+ Khí hậu nhiệt đới (nhiệt độ cao quanh năm
<i><b>trong năm có một thời kì khơ hạn (từ tháng 3</b></i>
<i><b>đến tháng 9) càng gần chí tuyến thì khô hạn</b></i>
<i><b>càng kéo dài . </b></i>


+ Nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng mưa thay
<i><b>đổi theo mùa thời tiết diễn biến thất thường .</b></i>
 Đới nóng là nắng nóng , mưa nhiều quanh năm.
? Các đặc điểm khí hâu này thuận lợi gì đối với




<b>1.Đặc điểm sản xuất nông</b>
<b>nghiệp : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
cây trồng và mùa vụ như thế nào ? (Cây trồng


<i><b>phát triển quanh năm, có thể trồng xen canh, gối</b></i>
<i><b>vụ) </b></i>


? Kiểu khí hậu như vậy có khó khăn gì trong sản
xuất nơng nghiệp. ( Sâu bệnh phát triển gây hại


<i><b>cây trồng, vật nuôi ) </b></i>


<b>* Bước 1: </b>


- GV : treo biểu đồ hình 9.1


- GV cho HS quan sát hình 9.2 các em có nhận xét
gì ?


<i> (Do nhiệt độ và độ ẩm cao lượng mưa</i>
<i><b>nhiều  đất bị xói mịn, sườn đồi trơ trụi với các</b></i>
<i><b>khe rãnh sâu )</b></i>


? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa nhiều thì lớp
mùn ở đây như thế nào ? (Lớp mùn thường không
<i><b>dày do bị cuốn trôi )</b></i>


? Nguyên nhân dẫn đến xói mịn đất ở mơi trường
xích đạo ẩm? (lượng mưa nhiều và khơng có cây
<i><b>cối che phủ </b></i>


? Biện pháp khắc phục như thế nào? (bảo vệ,
<i><b>trồng rừng)</b></i>


? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh hưởng của khí hậu
nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa đến SX nơng nghiệp
?


<i><b>(lượng mưa tập trung vào 1 mùa gây xói mịn,</b></i>
<i><b>lũ lụt … mùa khô kéo dài gây hạn hán, mất mùa</b></i>


<i><b>…) </b></i>


 <b>Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.</b>
<i><b>* Bước 1: </b></i>


? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa (châu Á ) có
loại cây lương thực nào quan trọng ? <i><b>(Cây lúa</b></i>
<i><b>nước)</b></i>


? Ở địa phương em có loại cây lương thực nào
chủ yếu ?


? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng bằng ?
Sắn được trồng ở đồi núi ?(khoai lang phù hợp
<i><b>với đất phù sa, còn sắn phù hợp đất cát) </b></i>


- GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến, bo bo)
là cây lương thực thích nghi với loại khí hậu
nóng .Hiện nay cao lương là cây lương thực ni
sống hàng triệu ngừơi ở châu Phi, Ấn Độ, Trung
Quốc .


? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường trùng với
những vùng đông dân cư bậc nhất trên thế giới ?


<i><b> (Là vùng đồng bằng,đất đai màu mỡ, điều</b></i>
<i><b>kiện sống và giao thông thuận tiện )</b></i>


? Cây công nghiệp gồm những loại nào ? Phân bố



- Trong điều kiện khí hậu
nóng , mưa nhiều hoặc mưa
tập trung theo mùa, đất dễ bị
rửa trơi, xói mịn .Vì vậy, cần
bảo vệ rừng , trồng cây che
phủ đất và làm thuỷ lợi và có
kế hoạch phịng chống thiên
tai .


<b>2.Các sản phẩm nông </b>
<b>nghiệp chủ yếu :</b>


- Cây trồng chủ yếu là cây lúa
nước , các loại ngũ cốc khác
<i>(kê, đậu, ngô, lúa nếp, lúa tẻ)</i>
và nhiều cây cơng nghiệp
nhiệt đới có giá trị xuất khẩu
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

những khu vực nào ?


? Việt Nam có những loại cây cơng nghiệp nào ?
? Ở đới nóng chăn ni được những loại gia súc
nào ? ở đâu ?


4 .CỦNG CỐ HDVN


- Mơi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nơng
nghiệp ?



- Để khắc phực những khó khăn đó ta phải làm gì ?


- Nêu những nơng sản chính của đới nóng ? Và xác định các khu vực ở đới
nóng sản xuất nhiều loại nơng sản đó ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 32 . SGK, xem trước bài 10 .


<b>Tiết 10 - Bài : 10 DÂN SỐ & SỨC ÉP DÂN SỐ</b>
<b>TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được đới nóng vừa đơng dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh
tế cịn đang trong q trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn,
mặc, ở ) của người dân .


- Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang
phát triển áp dụng để để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường .


- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ .
- Bước đầu luyện tập cách phân tích và các số liệu thống kê .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>-</b> Sưu tập tư liệu của địa phương ( tỉnh, huyện ) để vẽ biểu đồ quan hệ giữa dân
số và lương thực .


<b>-</b> Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1.Ổn định lớp :</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cu </b>


- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nơng
nghiệp ?


- Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì ?


- Nêu những nơng sản chính của đới nóng ? Ở Việt Nam có những loại nào ?
<b> 3. Bài mới: Giới thiệu : đới nóng như tập trung gần như một nửa dân số thế giới</b>
nhưng kinh tế chậm phát triển . Dân cư tập trung quá đông vào một số khu vực đã
vẫn tới những vấn đề lớn về môi trường . Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và
môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động cả lớp.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 (bài2)</b></i>
? Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở những KV
nào ?


<i><b> ( Đông NamÁ, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam</b></i>


<b>1. Dân số :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>Braxin)</b></i>


? Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới


nhưng chỉ tập trung sinh sống ở 4 khu vực đó, thì
sẽ có tác động gì đến nguồn tài ngun và mơi
trường ở những nơi đó ?


<i> ( tài nguyên cạn kiệt nhanh chóng, môi</i>
<i><b>trường, rừng, biển bị xuống cấp, tác động xấu</b></i>
<i><b>đến nhiều mặt). </b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.4 (bài1).</b></i>
?Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng
như thế nào ?(tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá
<i><b>nhanh, bùng nổ dân số)</b></i>


? Trong khi tài ngun mơi trường đang bị xuống
cấp thì sự bùng nổ dân số ở đới nóng có tác động
như thế nào ?


<i> (tác động xấu đến tài ngun và mơi trường)</i>
<b>* Bước 3 : HS tìm ra 2 đặc điểm của dân số đới</b>
nóng :(dân số đới nóng đông nhưng sống tập
<i><b>trung ở một số khu vực)</b></i>


<i><b>(dân số đới nóng đơng và vẫn còn trong tình</b></i>
<i><b>trạng bùng nổ dân số)</b></i>


=> Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống
nhân dân và cho tài nguyên, môi trường .


 <b>Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.</b>



<i><b>* Bước 1 : cho HS xem hình 10.1, giải thích các kí</b></i>
hiệu .


? Sản lượng lương thực 1975 - 1990 tăng từ 100%
lên hơn 110% .


?Tăng dân số tự nhiên 1975 - 1990 từ 100% lên
gần 160% .


=> Cả hai đều tăng, nhưng lương thực không
<i><b>tăng kịp với đà gia tăng dân số .</b></i>


? Đọc biểu đồ bình quân lương thực đầu người :
giảm từ 100% xuống còn 80% . Nêu nguyên nhân
giảm ?


<i><b> (do dân số tăng nhanh hơn là tăng lương</b></i>
<i><b>thực)</b></i>


? Biện pháp để tăng bình quân lương thực đầu
người lên là gì ? <i><b>(giảm tốc độ gia tăng dân số,</b></i>
<i><b>nâng mức tăng lương thực lên) </b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho HS phân tích bảng số liệu dân số</b></i>
và rừng ở Đơng Nam Á năm 1980 - 1990) và nhận
xét :


<b> ( dân số : tăng từ 360 triệu lên 442 triệu người) .</b>
<i><b>( diện tích rừng : giảm từ 240,2 xuống cịn 208,6</b></i>
<i><b>triệu ha )</b></i>



=> dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm,


- Dân số tăng nhanh dẫn tới
bùng nổ dân số, tác động tiêu
cực tới tài nguyên và môi
trường.


- Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ lệ
gia tăng dân số là mối quan
tâm hàng đầu của các nước ở
đới nóng .


<b>2. Sức ép của dân số tới tài</b>
<b>nguyên, môi trường : </b>


- Bùng nổ dân số cũng là
ảnh hưởng xấu tới tài ngun
và mơi trường của đới nóng :
thiếu nước sạch, môi trường
bị ô nhiễm, xuất hiện các khu
nhà ổ chuột …




- Việc làm giảm tỉ lệ gia tăng
dân số, phát triển kinh tế,
nâng cao đời sống của người
dân ở đới nóng sẽ có tác động


tích cực tới tài nguyên và môi
trường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

do : cất nhà, xd thêm đường giao thông, bệnh viện,
trường học …


<i><b>* Bước 3 : cho HS đọc từ " Nhằm đáp ứng … cạn</b></i>
kiệt "


? Nêu những sức ép của dân số đông làm cho tài
nguyên thiên nhiên như thế nào ?


<i><b> (bị cạn kiệt, suy giảm nhanh chóng)</b></i>


- GV cho HS đọc từ " Bùng nổ dân số … tàn phá "
?Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến môi
trường ? ( thiếu nước sạch, môi trường tự nhiên bị
huỷ hoại dần, môi trường sống ở các khu ổ chuột,
các đô thị bị ô nhiễm …)


4 .CỦNG CỐ HDVN


<b>-</b> Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 35 và chuẩn bị bài 11.




<b>Tiết 11 - Bài : 11 DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ</b>
<b>ĐƠ THỊ Ở ĐỚI NĨNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS : </b>


- Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đơ thị hố của đới nóng .


- Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặc ra cho các đô thị,
siêu đơ thị ở đới nóng .


- Bước đầu tập luyện cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân
di dân) .


- Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


<b>-</b> Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới .


<b>-</b> Các ảnh sưu tập về hậu quả đơ thị hố ở đới nóng như đường sá ngập nước
mưa, đường sá quá tải, nhà ổ chuột, cảnh nhặt rác kiếm sống, ăn mày, ăn xin,
người lang than không nhà …trong sách báo .


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cu :


- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?


3. Bài mới : Giới thiệu : đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân . Sự di
dân đã thức đẩy q trình đơ thị hố diễn ra rất nhanh. Đơ thị hố tự phát đang đặt ra


nhiều vấn đề về kinh tế - xã hội và môi trường ở đới nóng . Bài học hơm nay các em
sẽ thấy được điều ấy .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>* Bước 1 : </b></i>


? Tại sao ở đới nóng có sự di dân ? (do nhiều
<i><b>nguyên nhân khác nhau : dân số đông, thiên tai,</b></i>
<i><b>chiến tranh, nhu cầu phát triển nông - cơng</b></i>
<i><b>nghiệp, dịch vụ, tìm kiếm việc làm …)</b></i>


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Em hãy tìm những biện pháp di dân có tính tích
cực (di dân có kế hoạch, có tổ chức để khai
<i><b>hoang, lập đồn điền, làm giảm sức ép của dân số</b></i>
<i><b>đến đời sống và kinh tế) </b></i>


 <b>Hoạt động 2 : : mỗi nhóm 4 HS.</b>
<i><b>* Bước 1 : cho HS biết " Đô thị hoá "</b></i>


<i><b> - Năm 1950 trên thế giới khơng có đơ thị nào</b></i>
<i><b>tới 4 triệu dân, đến năm 2000 có 11 siêu đơ thị</b></i>
<i><b>trên 8 triệu dân .</b></i>


- Dân số đơ thị ở đới nóng năm 2000 tăng gấp 2 lần
năm 1989 .



? Vậy ý muốn nói dân số đới nóng tăng như thế nào
?


<i><b> (tăng rất nhanh)</b></i>


<b>* Bước 2 : giới thiệu nội dung của hình 11.1 và 11.2</b>
:


- Hình 11.1 : Xingapo phát triển có kế hoạch ,
<i><b>nay trở thành 1 trong những thành phố hiện đại</b></i>
<i><b>và sạch nhất thế giới .</b></i>


- Hình 11.2 : là một khu ổ chuột ở thành phố của
<i><b>Ấn Độ được hình thành tự phát trong q trình</b></i>
<i><b>đơ thị hố do di dân tự do .</b></i>


? HS quan sát 2 ảnh 11.1 và 11.2 . hãy so sánh sự
khác nhau giữa đô thị tự phát và đô thị có kế
hoạch ?


<i><b> ( đô thi tự phát để lại hậu quả nặng nề cho đời</b></i>
<i><b>sống như : thiếu điện nước, tiện nghi sinh hoạt,</b></i>
<i><b>dễ bị dịch bệnh … Về môi trường : ô nhiễm</b></i>
<i><b>nguồn nước, ơ nhiễm khơng khí, làm mất vẽ đẹp</b></i>
<i><b>của môi trường đô thị ). </b></i>


<i><b> (đô thị có kế hoạch như Xingapo cuộc sống</b></i>
<i><b>người dân ổn định, đủ tiện nghi sinh hoạt, mơi</b></i>
<i><b>trường đơ thị sạch đẹp ). </b></i>



* GV có nhiều người đi du lịch Xingapo về nói đi
<i>trên đường phố mà vứt 1 vỏ kẹo là bị phạt tiền 5</i>
<i>đôla .</i>


<i><b>* Bước 3 :</b></i>


? Nêu các giải pháp đô thị hố ở đới nóng hiện nay


<b>1. Sự di dân :</b>


- Sự di dân các nước đới
nóng là do : bị thiên tai,
chiến tranh, xung đột sắc
tộc, nghèo đói, tìm kiếm
việc làm …


- Nếu di dân có tổ chức có
kế hoạch sẽ có tác động
tích cực đến sự phát triển
kinh tế - xã hội và môi
trường .


<b>2. Đơ thị hố :</b>


- Đới nóng là nơi có sự di
dân và tốc độ đô thị hoá
cao trên thế giới .


- Tỉ lệ dân thành thị tăng
nhanh và số siêu đô thị


ngày càng nhiều . Tuy
nhiên, đơ thị hố tự phát đã
để lại những hậu quả xấu
cho mơi trường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

là gì ?


<i><b> (gắn liền đơ thị hố với với phát triển kinh tế</b></i>
<i><b>và phân bố lại dân cư cho hợp lí)</b></i>


<b> 4.CỦNG CỐ HDVN</b>


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?


- Nêu những tác động xấu tới mơi trường do đơ thị hố tự phát như ở Ấn Độ là
gì ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 38 và chuẩn bị những câu hỏi bài 12 .


<b>Tiết 12 - Bài : 12 THỰC HÀNH :</b>


<b>NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa .
- Về các kiểu khí hậu của mơi trường đới nóng .


- Kĩ năng nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí , qua biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa . Kĩ năng phân tích các mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ
sơng ngịi , giữa khí hậu với mơi trường .



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>- GV sưu tầm thêm một vài biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của huyện , tỉnh mình cho</b>
học sinh đọc , phân tích thêm tại lớp, có kèm thêm ảnh mơi trường tự nhiên địa
phương


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


2. Kiểm tra bài cu :


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?
- Kể tên một số siêu đô thị ở đới nóng ?


3. Bài mới :


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


? Hãy xác định tên môi trường của 3 ảnh A, B,
C ?


<i><b> (ảnh A là : môi trường hoang mạc ở Xahara ; B</b></i>
<b>là : môi trường nhiệt đới xavan đồng cỏ cao ở</b>
<i><b>Tandania ; C là : mơi trường xích đạo ẩm rừng</b></i>
<i><b>rậm nhiều tầng ở CH Công gô ) </b></i>


 <b>Hoạt động 2 : </b>



- GV cho HS xem ảnh (xavan đồng cỏ cao, có đàn
trâu rừng)


? Hãy xác định tên môi trường của ảnh xavan
này ?


<i> ( Môi trường nhiệt đới)</i>


- Biểu đồ A : nóng đều quanh năm, mưa quanh
năm : không phải môi trường nhiết đới .


1


<i> (ảnh A là : môi trường hoang</i>
<i>mạc ; B là : môi trường nhiệt</i>
<i>đới xavan đồng cỏ cao ; C là :</i>
<i>mơi trường xích đạo ẩm rừng</i>
<i>rậm nhiều tầng ) </i>


<b>2. Trong ba biểu đồ nhiệt độ</b>
<b>và lượng mưa dưới đây hãy</b>
chọn biểu đồ phù hợp với ảnh
xavan kèm theo ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
- Biểu đồ B : nóng tăng cao và có 2 lần nhiệt độ


tăng cao, mưa theo mùa và có 1 thời kì khơ hạn dài
3 - 4 tháng : là môi trường nhiệt đới



- Biểu đồ C : nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ
tăng cao, mưa theo mùa, có thời kì khơ hạn dài 6
-7tháng : là môi trường nhiệt đới


=> Vậy biểu đồ B và C đều là môi trường nhiệt
đới .


? Các em chọn B hay chọn C phù hợp với ảnh
xavan ? Tại sao ? (chọn B đúng vì mưa nhiều
<i><b>phù hợp với xavan có nhiều cây hơn là C)</b></i>


 <b>Hoạt động 3 : </b>


- GV nhắc lại mối quan hệ giữa lượng mưa và chế
độ nước trên sơng : (mưa quanh năm thì sơng
<i><b>đầy nước quanh năm ; mưa theo mùa thì sơng có</b></i>
<i><b>mùa lũ và mùa cạn)</b></i>


? HS quan sát biểu đồ A, B, C và cho nhận xét về
chế độ mưa ?(A mưa quanh năm, B có thời kì
<i><b>khơ hạn kéo dài 4 tháng khơng mưa, C mưa theo</b></i>
<i><b>mùa)</b></i>


? Quan sát 2 biểu đồ X và Y nhận xét về chế độ
nước trên sông ?( Biểu đồ X có nước quanh năm,
<i><b>Y có mùa lũ và mùa cạn, nhưng khơng có tháng</b></i>
<i><b>nào khơng có nước )</b></i>


? Hãy so sánh 3 biểu đồ mưa với 2 biểu đồ chế độ


nước trên sông để sắp xếp cho phù hợp từng đôi
một ? (loại 1 biểu đồ không phù hợp )


<i> (A phù hợp với X ; C phù hợp với Y ; B có</i>
<i><b>thời kì khơ hạn kéo dài khơng phù hợp với Y)</b></i>


 <b>Hoạt động 4 : </b>


* GV hướng dẫn HS xác định biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa của đới nóng , loại bỏ biểu đồ khơng
đúng .


- Biểu đồ A : có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp
dưới 15o<sub> Cvào mùa hạ nhưng lại là mùa mưa :</sub>
không phải của đới nóng (loại).


<i>- Biểu đồ B : nóng quanh năm trên 20o<sub>C và có 2</sub></i>
<i>lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều mùa hạ</i>
<i>: đúng của mơi trường đới nóng .</i>


- Biểu đồ C : có tháng cao nhất mùa hạn nhiệt độ
không quá 20o<sub> C, mùa đông ấm áp không xuống</sub>
dưới 5o<sub>C, mưa quanh năm : khơng phải của đới</sub>
nóng (loại) .


- Biểu đồ D : có mùa đơng lạnh -5o<sub>C : khơng phải</sub>
của đới nóng (loại)


- Biểu đồ E : có mùa hạ nóng trên 25o<sub> C, đơng mát</sub>
dưới 15o<sub> C, mưa rất ít và mưa vào thu đông :</sub>



3. Cho ba biểu đồ lượng mưa
(A, B, C) và hai biểu đồ lưu
lượng nước của các con sông
(X - Y), hãy chọn và sắp xếp
thành 2 cặp sao cho phù hợp .


<i> (A phù hợp với X ; C phù</i>
<i>hợp với Y ; B có thời kì khơ</i>
<i>hạn kéo dài không phù hợp</i>
<i>với Y)</i>


<b>4. Quan sát các biểu đồ nhiệt</b>
<b>độ và lượng mưa dưới đây để</b>
chọn ra một biểu đồ thuộc đới
nóng . Cho biết lí do chọn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

khơng phải của đới nóng (loại).
<b>4.CỦNG CỐ HDVN</b>


- Về nhà làm bài lại 4 câu hỏi bài này trong giấy nộp làm kiểm tra 15 phút .
- Chuẩn bị bài 13 .


<b> </b>


<b>Tiết 13 - ÔN TẬP</b>


<b>Ôn tập từ bài 1 đến bài 11.</b>


<b>Tiết 14 - KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT</b>



<b>Chương II : MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ,</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HOÀ</b>
<b>Tiết 15 - Bài 13. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS</b>


- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường đới ơn hồ


- Tính chất thất thường của thời tiết do vị trí trung gian, tính đa dạng thể hiện ở sự
thay đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian .


- Hiểu và phân biệt được sự khác biệt của các kiểu khí hậu của đới ơn hồ qua biểu
đồ .Anh hưởng của khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa ) đối với sự phân bố các kiểu môi
trường.


- Đọc và phân tích bản đồ , biểu đồ.


- Nhận biết các kiểu khí hậu qua biểu đồ, tranh ảnh
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Lược đồ hình 13 - 1 SGK phóng to
- Bản đồ thế giới (tự nhiên )


- Ảnh 4 ở đới ơn hồ (nếu có ).
- SGK địa lí lớp 7


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :



2 .Kiểm tra bài cu


3 .Bài mới : Giới thiệu : đới ơn hồ chiếm ½ diện tích đất nổi trên Trái Đất, trải
dài từ chí tuyến đến vịng cực . Với vị trí trung gian, mơi trường đới ơn hồ có những
nét khác biệt với môi trường khác và hết sức đa dạng . Vậy bài học hôm nay giúp các
em hiểu được những điều đó .


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Xem 13.1 hãy xác định vị trí đới ơn hồ và cho


nhận xét ?


<i> (nằm ở giữa đới nóng và đới lạnh , từ 2 chí</i>
<i><b>tuyến đến 2 đường vịng cực)</b></i>


? Phân bố của đới ở đâu ? (hai bán cầu, nhiều nhất
<i><b>là Bắc bán cầu )</b></i>


 <b>Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm mỗi nhóm 4</b>
HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>* Bước 1 : HS căn cứ vào bảng số liệu trang 42</b></i>


SGK.Tìm trên lược đồ hình 13.1 và bản đồ thế giới
các địa điểm . Ac-khan-gen, Côn, TP HCM .


- HS phân tích bảng số liệu để thấy tính chất trung
gian của khí hậu ơn hồ .



(So sánh 3 nơi về vị trí, nhiệt độ, lượng mưa =>Cơn
ở đới ơn hồ .


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Với vị trí đới ơn hồ chịu ảnh hưởng của loại gió
nào ?


<i><b>(Gió Tây ơn đới)</b></i>


- GV yêu cầu học sinh : dựa vào các kí hiệu trên bản
đồ 13.1


? Cho biết những yếu tố nào gây biến động thời tiết ở
đới ơn hồ ?


<i> + Đợt khí lạnh , Đợt khí nóng, Gió Tây ơn đới .</i>
- GV giải thích thêm :


 Đợt khí lạnh nhiệt độ xuống đột ngột dưới
0o<sub>C gió mạnh, tuyết rơi.</sub>


 Đợt khí nóng : nhiệt độ tăng rất cao => rất
<i>khơ dễ gây cháy .</i>


 Gió Tây ôn đới + các khối khí ấm, ẩm vào
đất liền làm biến động .


<i><b>* Bước 3 : Nêu ảnh hưởng của sự biến động thời</b></i>


thiết đối với đời sống và sản xuất ở đới ơn hồ ?


? Xem 13.1 cho biết tại sao đới ơn hồ thời tiết thất
thường ? (Vị trí trung gian giữa lục địa và đại
<i><b>dương ).</b></i>


<i><b> (Vị trí trung gian giữa đới nóng và lạnh ).</b></i>


- Do khí hậu phức tạp và đa dạng => mơi trường có
sự phân hoá .


- GV giới thiệu cho học sinh hiểu thêm ở khí hậu ơn
hồ thời tiết mới có 4 mùa : Xuân , Hạ , Thu , Đông .


 <b>Hoạt động 2 : cả lớp .</b>


? Nêu tên và xác định vị trí các kiểu mơi trường ?
? Lục địa Á - Âu và Bắc Mỹ từ Tây - Đơng, từ Bắc
xuống Nam có những kiểu mơi trường nào ?


? Ảnh hưởng của dịng biển nóng, lạnh đối với khí
hậu như thế nào ?(Đới. nóng: nhiệt độ cao, mưa
<i><b>nhiều; dịng lạnh: nhiệt độ thấp ít mưa)</b></i>


- HS đọc biểu đồ khí hậu 48o<sub>B, 56</sub>o<sub>B, 41</sub>o<sub>B và điền</sub>
vào bảng sau :


Biểu đồ
khí hậu



Nhiệt độ (o<sub>C)</sub> <sub>Lượng mưa (mm)</sub>
Tháng


1


Tháng
7


Tháng 1 Tháng 7


Biểuđồ 6 16 133 62


+ Môi trường ôn đới hải
dương.


+ Môi trường ôn đới lục
địa.


+ Môi trường địa trung
hải.


+ Mơi trường cận nhiệt
đới gió mùa, cận nhiệt đới
ẩm.


+ Môi trường hoang
mạc ôn đới


- Khí hậu đới ơn hồ
mang tính chất trung gian


giữa đới nóng và đới lạnh .


- Do vị trí trung gian
nên thời tiết đới ơn hồ
thay đổi thất thường .


<b>2. Sự phân hố của mơi</b>
<b>trường đới ơn hoa :</b>


- Thiên nhiên đới ơn hồ
thay đổi theo thời gian .
Một năm có 4 mùa : xn,
hạ, thu, đơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

48o<sub>B ôn</sub>
đới hải
dương
Biểu đồ
56o<sub>B ôn</sub>
đới lục địa


-10 19 31 74


Biểu đồ
41o<sub>B Khí</sub>
hậu


ĐT.Hải


10 28 69 9



? GV gọi HS dựa vào 3 biểu đồ khí hậu cho biết
nhiệt độ và lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao
nhất ?


- Từ đó => đặc điểm của từng kiểu mơi trường khí
hậu .


- Quan sát H.13.2,13.3,13.4 và biểu đồ bên cạnh.
Giải thích


? Tại sao mơi trường ơn đới hải dương hình thành
rừng lá rộng ? (mưa nhiều, nhiệt độ vào mùa đông
<i><b>không lạnh lắm)</b></i>


? Tại sao môi trường ôn đới lục địa có rừng lá kim .
<i><b> (lượng mưa ít, nhiệt độ vào mùa đơng</b></i>
<i><b>lạnh)</b></i>


<i><b>? Tại sao môi trường Địa trung hải rừng cây bụi gai .</b></i>
<i> (lượng mưa ít, nhiệt độ ln cao)</i>


 Đó là mối quan hệ giữa khí hậu (nhiệt độ,
lượng mưa) và sự phát triển của thực vật.


 So sánh rừng lá rộng ôn đới hải dương và
rừng đới nóng .


- Sự biến đổi của thiên
nhiên theo không gian : từ


rừng lá rộng, rừng lá kim,
rừng hỗn giao, cây bụi gai .


4.CỦNG CỐ HDVN


- Tính chất trung gian của khí hậu thể hiện như thế nào ?


- Những nguyên nhân nào làm cho thời tiết đới ơn hồ thay đổi thất thường ?
- Trình bày sự phân hố của mơi trường đới ơn hồ theo thời gian và khơng gian
- Về nhà học bài, trả lời những câu hỏi SGK, chuẩn bị trước bài 14 .


<b>Tiết 16 - Bài 14. HOẠT ĐỘNG NƠNG NGHIỆP</b>
<b>Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được cách sử dụng đất đai nông nghiệp ở đới ơn hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Củng cố kĩ năng phân tích thơng tin từ ảnh địa lí .
- Rèn luyện tư duy tổng hợp địa lí .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Tranh ảnh về sản xuất chun nơm hố cao( trồng trọt, chăn ni ) ở đới ơn hồ
như ở Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ơtrâylia, Bắc Âu, Đơng Âu…


- Bản đồ nông nghiệp ở Hoa Kì (để minh hoạ cho các vành đai nơng nghiệp )
hoặc vẽ phóng to bản đồ nơng nghiệp Hoa Kì.


- Tranh ảnh về sản xuất nơng nghiệp ở đới ơn hồ .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>
<b> 2 .Kiểm tra bài cu :</b>


- Tại sao nói đới ơn hồ mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh ?
Những nguyên nhân làm cho thời tiết khí hậu thay đổi thất thường?


<b> 3 .Bài mới : </b><i>Giới thiệu : nhìn chung, đới ơn hồ có nền nơng nghiệp tiên tiến.</i>
Những khó khăn về thời tiết, khí hậu đã và đang khắc phục nhờ sự tiến bộ của khoa
học-kĩ thuật, giúp cho nông nghiệp ở đây phát triển hơn ở đới nóng .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : hoạt động nhóm, mỗi nhóm 4</b>
HS.


<i><b>* Bước 1 : cho HS đọc từ " Tổ chức sản xuất …</b></i>
nông nghiệp "


? Có những hình thức tổ chức sản xuất nông
nghiệp nào phổ biến ở đới ơn hồ ? ( hộ gia
<i><b>đình và trang trại )</b></i>


? Các hình thức này có gì giống nhau và khác nhau
?


<i><b> (Khác nhau : là về quy mơ ; giống nhau là</b></i>
<i><b>: trình độ sản xuất tiên tiến và sử dụng nhiều</b></i>
<i><b>dịch vụ nông nghiệp)</b></i>



<i><b>* Bước 2 : cho học sinh quan sát hình 14.1 với các</b></i>
hộ dân, hình 14.2 với các trang trại .


<i>- Làm ruộng ở đới ơn hồ gặp rất nhiều khó</i>
<i><b>khăn thời tiết biến động thất thường, khí hậu : ít</b></i>
<i><b>mưa, có mùa đơng lạnh, có đợt khí nóng, có đợt</b></i>
<i><b>khí lạnh đột ngột … </b></i>


? Cách khắc phục lượng mưa ít ở đới ơn hồ như
thế nào ? (XD hệ thống kênh mương, hệ thống
<i><b>tưới tự động)</b></i>


? Cách khắc phục do thời tiết thất thường(sương
gía, sương muối, mưa đá, đợt khí nóng, đợt khí
lạnh) ?


<i> ( các luống rau được che phủ bằng tấm nhựa</i>
<i><b>trong )</b></i>


<i><b> (bằng các hàng rào cây xanh trồng trên đông</b></i>
<i><b>ruộng)</b></i>


<i><b> (hệ thống tưới phun sương tự động có thể</b></i>
<i><b>phun cả hơi nước nóng khi cần thiết để chống</b></i>


<b>1. Nền nông nghiệp tiên</b>
<b>tiến.</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>lạnh)</b></i>


? Cách khắc phục những bất lợi do khí hậu có mùa
đơng lạnh là gì ? (trồng cây trong nhà kính)
<i><b>* Bước 3 : Qua q trình sản xuất nơng nghiệp ơn</b></i>
hồ rút ra các đặc điểm sau :


- Để có nông sản chất lượng cao , phù hợp thị
trường cần tuyển chọn giống cây trồng và vật
ni .


- Để có một số lượng nơng sản lớn cần tổ chức sản
xuất nông nghiệp qui mô lớn theo kiểu công
nghiệp .


- Để có nơng sản chất lượng cao và đồng đều, cần
phải chun mơn hố sản xuất từng nơng sản .
<i> (cụ thể như : tạo giống bò nhiều sữa, giống hoa</i>
<i><b>hồng đen ở Hà Lan ; lợn nhiều nạc ít mỡ ở Tây</b></i>
<i><b>Âu ; cam nho khơng hạt ở Bắc Mĩ …)</b></i>


 <b>Hoạt động 2 : cả lớp.</b>


<i><b>* Bước 1 : GV nhắc lại đặc điểm của khí hậu Địa</b></i>
Trung Hải : mùa hạ khơ nóng , mưa mùa thu ,
nắng quanh năm


+ Ôn đới hải dương : đông ấm, hạ mát , mưa
quanh năm



+ Ơn đới lục địa : đơng lạnh, hạ nóng, có mưa .
+ Ơn đới lạnh : đơng rất lạnh, hạ mát , có mưa .
+ Gió mùa ơn đới : đơng ấm khơ, hạ nóng ẩm .
+ Hoang mạc : rất khơ và nóng .


<b>* Bước 2 :</b>


- Sản phẩm nơng nghiệp ơn hồ rất đa dạng .


- Từ kiểu môi trường khác nhau thì có những nơng
sản khác nhau .


<b>2. Các sản phẩm nông</b>
<b>nghiệp chủ yếu :</b>


- Ở vùng cận nhiệt đới gió
mùa trồng : lúa nước, đậu
tương, cam, quýt, mận …
- Ở vùng khí hậu Địa Trung
Hải : có nho , cam, chanh,
ôliu …


Ở ơn đới hải dương có lúa
mì, củ cải đường, chăn ni
bị thịt và bị sữa .


- Vùng ôn đới lục địa :
trông lúa mì , ngơ, khoai tây;
chăn ni bị , ngựa, lợn .



4.CỦNG CỐ HDVN


- Để sản xuất ra khối lượng nơng sản lớn, có giá trị cao, nền nơng nghiệp tiên
tiến ở đới ơn hồ đã áp dụng những biện pháp gì ?


- Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 15 .


<b>Tiết 17 - Bài 15. HOẠT ĐỘNG CƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được nền công nghiệp của các nước đới ơn hồ là nền cơng nghiệp hiện đại,
thể hiện trong công nghiệp chế biến .


- Biết phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ơn hồ : khu cơng
nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Ảnh về các cảnh quan công nghiệp ở các nước (sưu tầm trong báo, tạp chí, tờ
lịch) .


- Ảnh về các cảng biển lớn trên thế giới .
- Bản đồ công nghiệp thế giới .


<b>III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1. Ổn định lớp :


<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>



- Để sản xuất ra khối lượng nơng sản lớn, có giá trị cao, nền nông nghiệp tiên
tiến ở đới ôn hồ đã áp dụng những biện pháp gì ?


- Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu ở đới ơn hồ ?
3. Bài mới :


<b>- Giới thiệu : công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng bậc nhất ở đới ơn hồ. Ở</b>
<b>đây, những dấu hiệu của một xã hội công nghiệp như: các nhà máy, khu công</b>
<b>nghiệp và đô thị luôn hiện ra trước mắt chúng ta. Hệ thông giao thông các loại</b>
<b>đan xen nhau …</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 :GV cho HS biết công nghiệp có 2</b></i>
ngành quan trọng : khai thác và chế biến ; hai
ngành này có mối quan hệ mật thiết với nhau .(
<i><b>Ngành khai thác phát triển mạnh ở những nơi</b></i>
<i><b>có nhiều khống sản & chỉ trên bản đồ những</b></i>
<i><b>khu vực đó .)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : </b></i>


? Cơng nghiệp chế biến gồm có những ngành nào
?


<i><b> (có nhiều ngành : luyện kim , cơ khí, điện</b></i>
<i><b>tử, viễn thơng, hàng khơng vũ trụ …)</b></i>



- GV nhấn mạnh đặc điểm cơng nghiệp đới ơn
hồ :


+ Từ sản xuất ra nguyên liệu (luyện kim, lọc
<i><b>dầu ) , các sản phẩm tiêu dùng, các loại máy</b></i>
<i><b>đơn giản đến tinh vi, tự động hoá . </b></i>


<b> + Phần lớn các nguyên liệu nhập từ các nước</b>
<i><b>đới nóng</b></i>


<i><b>* Bước 3 : GV nêu bậc nền cơng nghiệp ơn hồ :</b></i>
- Cung cấp ¾ tổng sản phẩm công nghiệp của thế
giới .


- Các nước công nghiệp hàng đầu thế giới : Hoa
Kì, Nhật, Đức, Nga, Anh, Pháp, Canada .


<i>- Chuyển ý : các nước đới ơn hồ có cơng nghiệp</i>
<i>hiện đại cảnh quan của nó thể hiện như thế nào ?</i>
<i>Ta tìm hiểu tiếp mục 2.</i>


 <b>Hoạt động 2 : cả lớp .</b>


<i><b>* Bước 1 : giới thiệu " Cảnh quan công nghiệp</b></i>


<b>1. Nền cơng nghiệp hiện đại,</b>
<b>có cơ cấu đa dạng : </b>


- Đới ơn hồ là nơi có nền


công nghiệp phát triển sớm
nhất trên thế giới, cách đây
khoảng 250 năm.


- Công nghiệp chế biến là thế
mạnh nổi bật của nhiều nước ở
đới ơn hồ.


- ¾ sản phẩm công nghiệp
của thế giơi sử dụng là do các
nước đới ơn hồ cung cấp.
- Các nước có nền công
nghiệp phát triển hàng đầu thế
giới là : Hoa Kì, Nhật Bản,
Đức, Liên Bang Nga, Anh,
Pháp, Canada …


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

hố "


<i>- GV giải thích : đây là môi trường nhân tạo</i>
<i>được xây dựng nên trong q trình cơng nghiệp</i>
<i>hố (nhà cửa, nhà máy, cửa hàng…), đan xen với</i>
<i>các tuyến đường bộ, sắt, thuỷ, ống, sân bay, bến</i>
<i>cảng, nhà ga …)</i>


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Nêu các loại cảnh quan công nghiệp phổ biến ở
đới ôn hoà ? (nhiều nhà máy tập trung lại thành
<i><b>một khu công nghiệp; nhiều khu công nghiệp</b></i>


<i><b>tập trung lại thành một trung tâm công nghiệp ,</b></i>
<i><b>thường là thành phố công nghiệp ).</b></i>


<i><b>(nhiều trung tâm công nghiệp tập trung trên 1</b></i>
<i><b>vùng lãnh thổ , thành các vùng công nghiệp</b></i>
<i><b>như : Đông Bắc Hoa Kì, trung tâm của Anh,</b></i>
<i><b>vùng Rua của Đức ). </b></i>


- GV chỉ các trung tâm đó trên bản đồ .


- Liên hệ Việt Nam có những trung tâm công
nghiệp nào ? (Hà Nội , TP Hồ Chí Minh)
<b>* Bước 3 : GV giới thiệu nội dung ảnh 15.1 &</b>
15.2 .


? Công nghiệp phát triển mạnh góp phần làm
giàu cho đất nước , nhưng bên cạnh đó cũng có
ảnh hưởng xấu của nó là gì ? (Làm ô nhiễm
<i><b>môi trường)</b></i>


? Trong 2 khu cơng nghiệp này, khu nào có khả
năng gây ơ nhiễm mơi trường nhiều nhất (nước ,
khơng khí) ? (Ảnh 15.1 gây ô nhiễm, xu thế
<i><b>ngày nay thế giới xây dựng những</b></i>


<i><b> " Khu công nghiệp xanh " để giảm bớt gây ô</b></i>
<i><b>nhiễm môi trường ).</b></i>


- Cho HS xem cảnh ơ nhiễm mơi trường hình
17.1 trang 56,17.4 trang 57.



thành vùng công nghiệp .


- Những nơi có ngành công
nghiệp phát triển, cũng là nơi
tập trung nhiều nguồn gây ô
nhiễm môi trường .


4.CỦNG CỐ HDVN


- Trình bày các ngành cơng nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà ?
- Cảnh quan cơng nghiệp ở đới ơn hồ biểu hiện như thế nào ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 52, chuẩn bị trước bài 16.


<b>Tiết 18 - Bài 16. ĐƠ THỊ HỐ Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nắm được những vấn đề nảy sinh trong q trình đơ thị hố ở các nước phát triển
(nạn thất nghiệp, thiếu chỗ ở và công trình cơng cộng , ơ nhiễm ùn tắc giao thơng,
… ) và cách giải quyết .


- Cho học sinh nhận biết đô thị cổ và đô thị mới .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Ảnh một vài đô thị lớn của các nước phát triển (sưu tầm từ các tạp chí, các tờ
lịch )


- Bản đồ dân số thế giới hoặc phóng to lược đồ hình 3.3 SGK .



- Ảnh về người thất nghiệp, về các khu dân cư nghèo ở các nước phát triển .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1. Ổn định lớp :
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Trình bày các ngành cơng nghiệp chủ yếu ở đới ơn hồ ?
- Cảnh quan công nghiệp ở đới ơn hồ biểu hiện như thế nào ?


<b> 3 .Bài mới : . Giới thiệu : đại bộ phận dân số ở đới ơn hồ sống trong các đơ thị</b>
lớn, nhỏ . Đơ thị hố ở đới ơn hồ có những nét khác biệt với đơ thị hố ở đới nóng.
Bài học hơm nay thấy được sự khác biệt đó .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : cả lớp.</b>


? Nêu các đặc điểm cơ bản của 1 vùng đơ thị hố
cao ?


<i><b> ( có tỉ lệ dân ở đơ thị cao, có những chuỗi đơ thị</b></i>
<i><b>hay siêu đơ thị có các đường giao thơng hết sức</b></i>
<i><b>phát triển ; có những đơ thị phát triển theo quy</b></i>
<i><b>hoạch khơng chỉ mở rộng ra chung quanh mà</b></i>
<i><b>cịn vươn lên cả chiều cao lẫn chiều sâu , là</b></i>
<i><b>vùng mà lối sống đô thị phổ biến cả ở vùng ven</b></i>
<i><b>đô )</b></i>


? Như thế nào người ta gọi là siêu đô thị ?



( siêu đô thị là những đơ thị lớn có từ 8 triệu dân
<i>trở lên)</i>


 <b>Hoạt động 2 : cả lớp .</b>


? Việc tập trung dân số quá đông vào các đô thị,
siêu đơ thị có ảnh hưởng gì tới mơi trường ?


<i><b> (ô nhiễm nước và khơng khí do khói, bụi )</b></i>
? Hiện nay tình hình dân cư ở địa phương em như
thế nào ? (tuỳ HS trả lời GV có thể bổ sung )
? Khi quan sát ảnh 16.3 & 16.4 em có nhận xét
gì ?


<i><b> (khói bụi tao lớp sương mù bao phủ bầu</b></i>
<i><b>trời và nạn kẹt xe triền miên)</b></i>


- GV giải pháp ngày nay là " Đơ thị hố phi tập
trung ".


<b>1. Đơ thị hố ở mức độ cao </b>


- Hơn 75% dân cư đới ơn
hồ sống trong các đơ thị..
- Nhiều đô thị mở rộng kết
nối với nhau thành chuỗi đô
thị hoặc chùm đô thị . Lối
sống đô thị đã trở thành phổ
biến đối với dân cư đới ơn
hồ .



2. Các vấn đề của đô thị :


- Tuy nhiên, sự phát triển
nhanh của các đô thị đã phát
sinh nhiều vấn đề nan giải : ô
nhiễm môi trường, ùn tắc
giao thông …


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b> (đô thị hố phân tán kể cả nơng thơn cũng</b></i>
<i><b>thành lập đơ thị)</b></i>


<b>4 .CỦNG CO HDVN</b>


- Nêu những nét đặc trưng của môi trường ở đới ôn hoà ?


- Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng
giảiquyết?


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 17 .


<b>Tiết 19 - Bài 17. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Biết được những nguyên nhân gây ô nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nước ở các
nước phát triển


- Biết được các hậu quả do ô nhiễm không khí và nước gây ra cho thiên nhiên và
con người khơng chỉ ở đới ơn hồ mà cho toàn thế giới .



- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột và kĩ năng phân tích ảnh địa lí
.


<b>II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>-</b> Các ảnh về ô nhiễm khơng khí và nước (mưa axit, ơ nhiễm sơng rạch, tai nạn
tàu chở dầu …) .


<b>-</b> Ảnh chụp Trái Đất với lỗ thủng tầng ôdôn .
<b>III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1.Ổn định lớp :
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nêu những nét đặc trưng của môi trường ở đới ơn hồ ?


- Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng
giải quyết


<b> 3 .Bài mới : Giới thiệu : ô nhiễm môi trường ở đới ôn hồ, đặc biệt là ơ nhiễm</b>
khơng khí và ơ nhiễm nước đã đến mức báo động. Nguyên nhân là do sự lạm dụng kĩ
thuật … và chủ yếu là sự thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con người .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động: mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS xem ảnh 17.1 & 17.2 .</b></i>


- Giải thích : "Mưa Axit" là mưa có chứa 1


<i><b>lượng axit được tạo nên chủ yếu từ khói xe cộ và</b></i>
<i><b>khói của các nhà máy thải vào khơng khí .</b></i>


* Bước 2 :


? Nêu những tác hại tồn cầu của khí thải ?


- GV giải thích " Hiệu ứng nhà kính " làm Trái Đất
nóng lên . ( hiệu ứng nhà kính là hiện tượng lớp
<i><b>khối khí ở gần mặt đất bị nóng lên là do các khí</b></i>
<i><b>thải tạo ra một lớp màn chắn trên cao, ngăn cản</b></i>
<i><b>nhiệt mặt trời bức xạ từ mặt đất khơng thốt</b></i>


1. Ơ nhiễm khơng khí :


- Ơ nhiễm khơng khí và ơ
nhiễm nguồn nước là những
vấn đề rất lớn về mơi trường
ở đới ơn hồ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b>được vào khơng gian )</b></i>


<b>* Bước 3 :</b>


- GV nói thêm một nguy cơ tìm ẩn về ô nhiễm về
môi trường ở đới ôn hoà và tác hại chưa thể lường
hết được là ơ nhiễm phóng xạ nguyên tử .



- Do đó mà hầu hết các nước phải kí nghị định thư
Kiơtơ.


<i> Để tìm hiểu tiếp nguyên nhân nào gây ô nhiễm</i>
<i>nguồn nước ta sang phần 2 :</i>


 <b>Hoạt động lớp :</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát ảnh 17.3 & 17.4 </b></i>


? Nguyên nhân nào gây ô nhiễm nước các sông
rạch và nước biển. ? (nước thải của các nhà máy
<i><b>đổ vào sơng ngịi, do tai nan của tàu chở dầu )</b></i>
<i><b>* Bước 2 : </b></i>


? Các đô thị tập trung ven biển gây ô nhiễm như
thế nào cho nước sông và nước biển ?


<i><b> (làm cho nước biển ven bờ bị ô nhiễm nặng</b></i>
<i>)</i>


? Như vậy có tác hại như thế nào đến thiên nhiên
và con người ?


<i><b>* Bước 3 : </b></i>


- GV giải thích " Thuỷ triều đỏ " : do 1 vùng biển
có màu đỏ .


- Nguyên nhân gây ra thuỷ triều đỏ : <i><b>do nước có</b></i>


<i><b>quá thừa đạm từ nước sinh hoạt, phân bón hố</b></i>
<i><b>học, từ đồng ruộng xuống sơng rạch … tạo điều</b></i>
<i><b>kiện thuận lợi cho lồi tảo đỏ phát triển nhanh</b></i>
<i><b>nên ta thấy cả 1 vùng có màu đỏ . </b></i>


- Thuỷ triều đen : do tàu chở dầu bị đắm & nước
<i><b>thải công nghiệp .</b></i>


? Thuỷ triều đỏ & thuỷ triều đen ảnh hưởng như
thế nào đến sinh vật dưới nước và ven bờ ?


<i><b> (làm ô nhiễm nước biển , làm cho các lồi</b></i>
<i><b>sinh vật sơng dưới nước chết ngạt (thiếu ơ xi)</b></i>




- Khí thải cịn tạo ra lỗ thủng
trong tầng ôzôn , gây nguy
hiểm cho sức khoẻ con
người .


<b>2. Ô nhiễm nước :</b>


- Các nguồn nước bị ô
nhiễm : nước biển , nước
sông hồ, nước ngầm …


- Các hiện tượng mưa axít,
thuỷ triều đỏ, thuỷ triều đen,


hiệu ứng nhà kính … khơng
những gây hậu quả nghiêm
trọng cho đới ơn hồ mà cịn
cho tồn Trái Đất .


4.CỦNG CỐ HDVN


- Nêu những ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí đới ôn hoà ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 58, chuẩn bị trước 3 câu hỏi thực hành
bài 18 .


<b>Tiết 20 - Bài : 18 THỰC HÀNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Các kiểu khí hậu của đới ơn hồ và nhận biết được qua biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa .


+ Các kiểu rừng ở đới ơn hồ và nhận biết được qua ảnh địa lí .


+ Ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ và biết vẽ, đọc, phân tích biểu đồ gia tăng
lượng khí thải độc hại .


+ Cách tìm các tháng khơ hạn trên biểu đồ khí hậu vẽ theo T= 2P .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


<b> - Biểu đồ các kiểu khí hậu của đới nóng và đới ơn hồ (tự vẽ) .</b>
- Ảnh 3 kiểu rừng ôn đới (rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao)
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1.ổn định lớp : .


2 .Kiểm tra bài cũ :


<b>? Nêu những ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí đới ơn hồ ? </b>
<b> 3 .Bài mới :</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


- Gọi HS phân tích biểu đồ A : Về nhiệt độ mùa hạ
<i>khơng q 10o<sub>C, có 9 tháng nhiệt độ dưới 0</sub>o<sub>C ,</sub></i>
<i>mùa đông lạnh -30o<sub>C ; mưa ít tháng nhiều nhất</sub></i>
<i>khơng q 50 mm và có 9 tháng mưa dưới dạng</i>
<i>tuyết rơi, mưa nhiều vào mùa hạ . </i>


? Hãy xác định biẻu đồ A thuộc kiểu khí hậu nào ?
<i> (Kiểu khí hậu ơn đới lục địa vùng gần</i>
<i><b>cực)</b></i>


- Gọi HS phân tích biểu đồ B : mùa hạ đến 25<i>o<sub>C,</sub></i>
<i>đông ấm áp 10o<sub>C ; mùa hạ khô hạn, mưa vào </sub></i>
<i>thu-đông .</i>


? Hãy xác định biểu đồ B thuộc kiểu khí hậu nào ?
<i><b> ( Thuộc kiểu khí hậu Địa Trung Hải)</b></i>


- Gọi HS phân tích biểu đồ C : mùa đơng ấm xuống
<i>không quá 5o<sub>C , mùa hạ mát dưới 15</sub>o<sub>C ; mưa</sub></i>
<i>quanh năm tháng thấp nhất 40 mm, cao nhất 250</i>
<i>mm.</i>



? Hãy xác định biểu đồ C thuộc kiểu khí hậu nào ?
<i> (Khí hậu ơn đới hải dương)</i>


 <b>Hoạt động 2 : </b>


- Yêu cầu HS quan sát 3 ảnh và tìm hiểu xem các
cây trong ảnh thuộc kiểu rừng nào . Cần cho biết ở
Canada có cây phong đỏ được coi là cây biểu trưng
cho Canada, có mặt cho quốc kì : lá phong trên nền
tuyết trắng . Cây phong là cây lá rộng .


- GV cùng HS lần lượt xác định 3 kiểu rừng : rừng
<i>lá kim ở Thụy Điển, rừng lá rộng ở Pháp và rừng</i>
<i>hỗn giao giữa phong và thông ở Canada . </i>


<i><b></b></i> <b>Hoạt động 3 : </b>


- Vẽ biểu đồ gia tăng lượng khí thải trong khí quyển


1. Xác định các biểu đồ
tương quan nhiệt - ẩm dưới
đây thuộc các môi trường
nào của đới ôn hồ ?


- A : Kiểu khí hậu ơn đới lục
địa gần cực .


- B : Kiểu khí hậu Địa
Trung Hải .



- C : Kiểu khí hậu ôn đới hải
dương .


2. Dưới đây là các ảnh các
kiểu rừng ở đới ơn hồ :
rừng hỗn giao, rừng lá kim,
rừng lá rộng . Xác định từng
ảnh thuộc kiểu rừng nào ?
- Rừng lá kim ở Thụy Điển,
rừng lá rộng ở Pháp và rừng
hỗn giao phong và thông ở
Canada .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
Trái Đất từ năm 1840 đến năm 1997 . Có thể vẽ


đường biểu diễn hoặc biểu đồ cột để thể hiện các số
liệu đã cho .


? Giải thích nguyên nhân sự gia tăng ?


<i><b>(do sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt</b></i>
<i><b>ngày càng gia tăng)</b></i>


* Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ về sự gia tăng CO2
trong khơng khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải
thích ngun nhân sự gia tăng đó .


mức 275 phần triệu ( viết tắc


là 275 p.p.m) . Từ khi bắt
đầu cuộc cách mạng công
nghiệp đến nay lượng CO2
trong không khí khơng
ngừng tăng lên như sau :
- Năm 1840 : 275 phần triệu
- Năm 1957 : 312 phần triệu
- Năm 1980 : 335 phần triệu
- Năm 1997 : 355 phần triệu
4.CỦNG CỐ HDVN


- Hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ cột .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC</b>


<b>Tiết 21 - Bài 19 : MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được đặc điểm của hoang mạc (khí hậu cực kì khơ hạn và khắc nghiệt)
và phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh .


- Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật với môi trường hoang
mạc .


- Đọc và so sánh hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ khí hậu hay bản đồ cảnh quan thế giới .


- Lược đồ các đai khí áp trên thế giới .


- Ảnh chụp các hoang mạc ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ, Ôxtrâylia .
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


1.Ổn định lớp :
<b>2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>3 .Bài mới : Hoang mạc là nơi có khí hậu hết sức khắc nghiệt và khơ hạn.</b>
Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất.
Diện tích các hoang mạc ngày càng mở rộng .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .</b>
<i><b>* Bước 1 : quan sát lược đồ 19.1 .</b></i>


? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở
đâu ?


<i> ( do có dịng biển lạnh ngồi khơi ngăn hơi</i>
<i><b>nước từ biển vào, nằm sâu trong nội địa xa ảnh</b></i>
<i><b>hưởng của biển ; nằm dọc theo 2 đường chí</b></i>
<i><b>tuyến : do ở 2 chí tuyến có 2 dải khí áp cao hơi</b></i>
<i><b>nước khó ngưng tụ thành mây) </b></i>


<i><b>* Bước 2 : GV chỉ 2 hoang mạc Xahara và GôBi</b></i>
trên lược đồ .


- GV cho HS quan sát bản đồ khí hậu 19.2


(Bin-ma Nigiê); và 19.3 (Đalan Giađagat Mông cổ)
và cho nhận xét :


- Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc :
<i><b>mưa ít ở Xahara 21 mm, GôBi 140 mm ; biên</b></i>
<i><b>độ nhiệt năm lớn Xahara 24</b><b>o</b><b><sub>C, Mông cổ 44</sub></b><b>o</b><b><sub>C, </sub></b></i>


<b>- GV nói thêm có lúc giữa trưa lên đến 40</b><i><b>o</b><b><sub>C</sub></b></i>


<i><b>đêm hạ xuống 0</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>


- Sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc ở đới
nóng và hoang mạc ở ơn hồ :


+ Hoang mạc đới nóng : biên độ nhiệt năm cao
<i><b>nhưng có mùa đơng ấm áp (trên 10</b><b>o</b><b><sub>C); mùa hạ</sub></b></i>


<i><b>rất nóng trên 36</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>


<b>1. Đặc điểm của mơi trường :</b>
- Hoang mạc chiếm một diện
tích khá lớn trên bề mặt Trái
Đất, chủ yếu nằm dọc theo hai
bên đường chí tuyến và giữa đại
lục Á-Âu .




- Khí hậu ở đây hết sức khô
hạn, khắc nghiệt. Sự chênh lệch


nhiệt độ giữa ngày và đêm rất
lớn .




</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b> + Hoang mạc đới ơn hồ : biên độ nhiệt năm</b></i>


<i><b>rất cao, nhưng có mùa hạ khơng q nóng</b></i>
<i><b>(20</b><b>o</b><b><sub>C), mùa đơng rất lạnh (-24</sub></b><b>o</b><b><sub>C) ; khí hậu ổn</sub></b></i>


<i><b>định hơn hoang mạc đới nóng . </b></i>


* Bước 3 : HS quan sát 2 ảnh 19.4 Xahara và
19.5 Ariđơna(Hoa Kì)


? Mô tả quang cảnh hoang mạc châu Phi và
hoang mạc Bắc Mĩ ?


<i> (Hoang mạc Xahara ở châu Phi như một</i>
<i>biển cát mênh mông từ Tây sang Đông 4500 km ,</i>
<i>từ Bắc xuống Nam 1800 km, với những đụn cát</i>
<i>di động ; một số nơi là ốc đảo với các cây chà là</i>
<i>có dáng như cây dừa)</i>


<i> (Hoang mạc Ariđôna ở Bắc Mĩ là vùng đất</i>
<i>sỏi đá với các cây bụi gai và các cây xương rồng</i>
<i>nến khổng lồ cao 5m, mọc rải rác ).</i>


 <b>Hoạt động lớp .</b>



<i><b>* Bước 1 : cho học sinh thảo luận về sự thích</b></i>
nghi khơ hạn động vật-thực vật sau đó cử đại
diện nhóm trình bày . ( tự hạn chế sự mất nước :
<i><b>thân lá bọc sáp hay biến thành gai; bị sát và</b></i>
<i><b>cơn trùng vùi xuống cát, chỉ ra ngoài kiếm ăn</b></i>
<i><b>vào ban đêm, lạc đà ít đổ mồ hơi khi hoạt động,</b></i>
<i><b>người mặc áo chồng nhiều lớp chùm kín đầu</b></i>
<i><b>để tránh mất nước vào ban ngày và chống rét</b></i>
<i><b>vào ban đêm …).</b></i>


<i><b> (tăng cường dự trữ nước và chất dinh</b></i>
<i><b>dưỡng trong cơ thể : cây có bộ rễ sâu và toả</b></i>
<i><b>rộng, cây xương rồng khổng lồ và cây có thân</b></i>
<i><b>hình chai để dự trữ nước trong thân cây, lạc đà</b></i>
<i><b>ăn và uống nhiều để dự trữ mỡ trên bứu .)</b></i>


<b>2. Sự thích nghi của </b>
<b>thực-động vật với môi trường :</b>
- Đối với thực vật : cây rút
ngắn chu kì sinh trưởng, lá bọc
sáp, dày bóng hoặc biến thành
gai, bộ rễ dài và to , dự trữ nước
trong thân .


- Đối với động vật : chạy
nhanh, vùi mình trong cát, hốc
đá, chịu đói khát giỏi, dự trữ
nước trong thân .



4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1 : Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ?


Câu hỏi 2 : Thực - động vật ở hoang mạc thích nghi với mơi trường hoang
mạc như thế nào ?


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 20.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Hiểu biêt được các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con nguời
trong các hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích ứng của con người đối với
môi trường .


- Biết được nguyên nhân hoang mạc hoá đang mở rộng trên thế giới và những
biện pháp cải tạo hoang mạc hiện nay để ứng dụng vào cuộc sống vào cải tạo môi
trường .


- Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp địa lí .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Ảnh về các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trên các hoang
mạc


- Ảnh về các thành phố hiện đại trong hoang mạc ở các nước Arập hay ở Bắc
Mĩ .


- Ảnh về cách phịng chống hoang mạc hố trên thế giới
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>



1.Ổn định lớp : .
<b>2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ?


- Thực - động vật ở hoang mạc thích nghi với mơi trường hoang mạc như
thế nào ?


<b>3 .Bài mới :. Hoang mạc tuy khô khan, cát đá mênh mơng nhưng con người</b>
vẫn sinh sống ở đó từ lâu đời. Ngày nay, nhờ những tiến bộ kĩ thuật, con người ngày
càng tiến sâu và chinh phục và khai thác hoang mạc .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động nhóm :</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát ảnh 20.1 và 20.2 .</b></i>
? Hãy cho biết một vài hoạt động kinh tế cổ
truyền ở hoang mạc ?


<i><b> (chăn nuôi du mục, trồng trọt trên các ốc</b></i>
<i><b>đảo, chuyên chở hàng hố qua hoang mạc)</b></i>
- GV giải thích thuật ngữ ' Ốc đảo " là nơi có
thấp có nước ngầm thuận lợi cho sinh vật phát
triển .


? Tại sao phải chăn nuôi du mục ?


<i><b> (do nguồn thức ăn và điều kiện khí hậu khắc</b></i>


<i><b>nghiệt)</b></i>


? Ngồi chăn ni du mục ở hoang mạc cịn có
hoạt động kinh tế cổ truyền nào khác ?


<i><b> (trồng trọt ở ốc đảo; vận chuyển hàng hoá</b></i>
<i><b>qua hoang mạc )</b></i>


<i><b>* Bước 2 : GV nêu nội dung của ảnh 20.3 và</b></i>
20.4.


- Ảnh 20.3 : là cảnh trồng trọt ở những nơi có
<i>dàn tưới nước tự động xoay tròn của LiBi. Cây</i>
<i>cối chỉ mọc ở chổ có nước tưới hình thành</i>
<i>những vịng trịn xanh bên ngoài ra hoang mạc,</i>


<b>1. Hoạt động kinh tế :</b>


- Hoạt động kinh tế cổ truyền
của các dân tộc sống trong hoang
mạc là chăn nuôi du mục và
trồng trọt ở các ốc đảo và chuyên
chở hàng hoá qua hoang mạc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i>rất tốn kém ( kĩ thuật khoan sâu )</i>


- Ảnh 20.4 : là các dàn khoan dầu mỏ với các
<i>cột khói của khí đồng hành đang bốc cháy, các</i>
<i>giếng dầu này nằm rất sâu ; các nguồn lợi dầu</i>


<i>mỏ, khí đốt … giúp con người có đủ khả năng</i>
<i>trả chi phí rất đắc cho việc khoan sâu .</i>


- GV nói kĩ thuật khoan sâu cũng là những
ngành hiện đại làm thay đổi bộ mặt hoang mạc .
? Một ngành kinh tế mới xuất hiện cũng là
nguồn lợi lớn ở hoang mạc là gì ?


<i> (những chuyến du lịch trên hoang</i>
<i><b>mạc) </b></i>


 <b>Hoạt động lớp :</b>


<i><b>* Bước 1 : cho Hs quan sát ảnh 20.5 .</b></i>


?Nêu những tác động của con người làm tăng
diện tích hoang mạc trên thế giới ?


<i><b> (khai thác gỗ làm củi đun, gia súc ăn lá, cát</b></i>
<i><b>lấn)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : quan sát ảnh 20.6 và ảnh 20.3, GV</b></i>
nêu nội dung .


- Ảnh 20.3 : là ảnh cải tạo hoang mạc ở LiBi .
- Ảnh 20.6 : là cảnh khu rừng chống cát bay từ
<i>hoang mạc GôBi lấn vào vùng tây bắc Trung</i>
<i>Quốc . Ảnh cho thấy có khu rừng phía xa, rừng</i>
<i>lá rộng chen lẫn những đồng cỏ đang chăn thả</i>
<i>ngựa ở cận cảnh .</i>



? Nêu những biện pháp cải tạo hoang mạc ?
<i><b> (đưa nước vào hoang mạc bằng giếng khoan</b></i>
<i><b>hay bằng kênh đào và trồng cây gây rừng</b></i>
<i><b>chống cát bay, cải tạo khí hậu) </b></i>


vào khai thác các hoang mạc .


<b>2. Hoang mạc đang ngày càng</b>
<b>mở rộng :</b>


- Diện tích hoang mạc trên thế
giới vẫn đang tiếp tục mở rộng.


- Trồng cây gây rừng để vừa
chống cát bay, vừa cải tạo khí
hậu hoang mạc và hạn chế q
trình hoang mạc hố .


4.CỦNG CỐ HDVN


- Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc
ngày nay ?


- Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế
quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH</b>


<b>Tiết 23 - Bài 21. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh (lạnh lẽo, có ngày và đêm dài
từ 24 giờ đến tận 6 tháng, lượng mưa rất ít, chủ yếu là tuyết .)


- Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật để tồn tại và phát triển
trong môi trường đới lạnh . Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ & ảnh địa lí, đọc biểu
đồ nhiệt độ và lượng mưa của đới lạnh .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>-</b> Lược đồ hình 21.1, 21.2,21.3 phóng to .
<b>-</b> Bản đồ hai miền địa cực .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Em hãy cho biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các
hoang mạc ngày nay ?


- Hãy nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn
chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ?


<b> 3 .Bài mới : Ở phần 2 SGK các em đã nghiên cứu sơ lược về các môi trường địa</b>
lí trên Trái Đất và thực tế các em hãy tìm hiểu được hai mơi trường địa lí các hoạt
động kinh tế của con người ở đới nóng; đới ơn hồ . Hơm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
tiếp một mơi trường mới đó là " Mơi trường đới lạnh hoạt động kinh tế của con người
ở môi trường này " .



<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động lớp :</b>
<i><b>* Bước 1 :</b></i>


? Dựa vào lược đồ 21.1 và 21.2 em hãy xác định vị
trí của môi trường đới lạnh ?


- Giới thiệu cho HS đường vòng cực thể hiện bằng
vòng tròn nét đứt màu xanh thẫm .


 <i><b>Đường đẳng nhiệt 10</b><b>o</b><b> tháng 7 BBC &</b></i>
<i><b>tháng 1 ở NBC.</b></i>


 <i><b>Liên hệ kiến thức cũ giải thích thêm</b></i>
<i><b>đường đẳng nhiệt .</b></i>


? HS dựa vào hình 21.1 & 21.2 đọc & tìm được
vị trí của mơi trường đới lạnh? (BC & NC )


 <i><b>Nhấn mạnh môi trường đới lạnh nằm từ</b></i>
<i><b>vòng cực đến 2 cực.</b></i>


- HS xác định được đới lạnh Bắc cực ( BBC ) là
đại dương còn Nam cực (NBC ) là lục địa .


* GV cho hs xác định đặc điểm cơ bản về nhiệt độ
& lượng mưa ở Hon Man để => là môi trường đới
lạnh .



<b>1. Đặc điểm của môi</b>
<b>trường :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
* GV cho hs quan sát hình 21.4 & 21.5 tìm ra sự


khác nhau của núi băng & băng trôi .


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động lớp </b>


* GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 21.6 &
21.7 mơ tả so sánh 2 hình trên ?


<i><b> (21.6 là vài đám rêu & địa y đang nở hoa đỏ và</b></i>
<i><b>vàng; phía xa ở ven bờ hồ là các cây thông lùn</b></i>
<i><b>và liễu lùn)</b></i>


<i> (21.7 thực vật nghèo nàn & thưa thớt chỉ thấy</i>
<i>vài túm địa y mọc đang nở hoa đỏ, khơng có thơng</i>
<i>lùn liễu lùn => lạnh hơn Bắc Âu )</i>


<i><b>* Bước 1 :</b></i>


? HS nhận xét về cây cỏ ở đài nguyên ? Vì sao
cây cỏ chỉ phát triển vào mùa hạ ?


<i><b> (có thông lùn , liễu lùn (giảm chiều cao để</b></i>
<i><b>chống bão tuyết mạnh và có tán lá kín để giữ</b></i>
<i><b>ấm); các bụi cỏ, rêu, địa y (thường ra hoa trước</b></i>


<i><b>khi tuyết tan , ra lá sao cho kịp với thời gian</b></i>
<i><b>nắng ấm ngắn ngủi của mùa hạ)</b></i>


* Xem 3 hình (21.8 & 21.9, 21.10 ) & nêu tên các
con vật sống ở đới lạnh ? (tuần lộc sống dựa vào
<i><b>cây cỏ, rêu, địa y ; còn chim cánh cụt, hải cẩu</b></i>
<i><b>sống dựa vào tôm cá dưới biển)</b></i>


? Giải thích cách thích nghi & sinh họat của các
động vật vào mùa đông : ngủ đông, di cư đến nơi
<i><b>ấm áp.</b></i>


* GV nêu rõ động vật ở đới lạnh phong phú hơn
thực vật : là nhờ có nguồn thức ăn tơm cá dưới
<i><b>biển đồi dào .</b></i>


<b>2. sự thích nghi của động vật</b>
<b>và thực vật với môi trường :</b>


- Vùng đài nguyên nằm ven
biển gần bắc cực có các loài
thực vật đặc trưng là rêu & địa
y … và một số lồi cây thấp
lùn . Động vật thích nghi được
với khí hậu lạnh nhờ có lớp
mỡ, lớp lông dày hoặc bộ lông
không thấm nước. Một số
động vật di cư để tránh mùa
đơng lạnh, có một số lồi ngủ
suốt mùa đông.



4.CỦNG CỐ HDVN


- Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào ?
- Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt ?


- Giải thích sự thích nghi của người I nuch với khí hậu mùa đơng q lạnh ?
- Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 4 trang 70 , chuẩn bị trước bài 22.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Thấy được hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu là chăn nuôi hoặc săn
bắt động vật .Thấy được các hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên
thiên nhiên của đới lạnh(săn bắt cá voi, săn bắn và ni các loại thú có lơng và da
q , thăm dị và khai thác dầu mỏ, khí đốt … ) và những khó khăn trong hoạt động
kinh tế của đới lạnh .


- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí , kĩ năng vẽ sơ đồ về các
mối quan hệ


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ kinh tế thế giới hay bản đồ khoáng sản thế giới .


- Ảnh các thành phố ở đới lạnh của các nước Bắc Âu, Aixơlen, Mĩ, Canađa, Liên
bang Nga hoặc các hoạt động kinh tế ở cực và của các dân tộc phương Bắc .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1. Ổn định lớp :



<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào?
- Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt?


<b> 3 .Bài mới :. Giới thiệu : bất chấp cái lạnh và băng tuyết nhiều dân tộc đã sinh</b>
sống ở phương Bắc từ hàng nghìn năm nay. Họ chăn nuôi, đánh cá hoặc săn bắn.
Ngày nay, với phương tiện kĩ thuật hiện đại, con người đã bắt đầu khai thác các tài
nguyên ở vùng cực .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động nhóm :</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS xem lược đồ 22.1</b></i>


? Tên các dân tộc đang sinh sống ở phương Bắc
và hoạt động kinh tế chủ yếu của họ là gì ?


<i> (Người chúc, người I-a-kut, người </i>
<i><b>Xa-mô-Yet ở Bắc Á ; người La Pông ở Bắc Âu ,sống</b></i>
<i><b>chủ yếu bằng nghề chăn nuôi)</b></i>


<i> (địa bàn cư trú của những dân tộc sống bằng</i>
<i><b>nghề săn bắn người I-nuc ở Bắc Mĩ ) </b></i>


? Tại sao con người chỉ sinh sống ở ven biển Bắc
Âu , Bắc Á, Bắc Mĩ … mà không sống ở gần cực
Bắc, cực Nam ? (gần 2 cực rất lạnh, khơng có
<i><b>nguồn thực phẩm cần thiết cho con người)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho HS quan sát ảnh 22.2 & 22.3 mô</b></i>
tả lại thấy những gì trong ảnh :


- Ảnh 22.2 là cảnh 1 người LaPông đang chăn
đàn tuần lộc trên đài nguyên tuyết trắng với các
đám cây bụi thấp bị tuyết phủ .


<i>Ảnh 22.3 : là cảnh một người đàn ông người </i>
<i>I-nuc đang ngồi trên 1 chiếc xe trượt tuyết (do chó</i>
<i>kéo) câu cá ở một chổ được khoét trên lớp băng</i>
<i>trên mặt sơng có vài con cá để bên cạnh , trang</i>
<i>phục của ơng tồn là bằng da thú . đặc biệt là</i>
<i>ơng đeo đơi kính mát đen sậm để chống lại ánh</i>
<i>sáng chói phản xạ từ mặt tuyết trắng .</i>


<b>1. Hoạt động kinh tế của các</b>
<b>dân tộc ở phương Bắc :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 2 : lớp.</b>
<i><b>* Bước 1 :</b></i>


? Hãy kể các nguồn tài nguyên ở đới lạnh ?


<i><b> ( khoáng sản, hải sản, thú có lơng</b></i>
<i><b>q )</b></i>


? Tại sao cho đến nay các tài nguyên ở đới lạnh
vẫn chưa được khai thác ?



<i><b>(do khí hậu quá lạnh, mặt đất đóng băng</b></i>
<i><b>quanh năm, có mùa đông kéo dài, thiếu nhân</b></i>
<i><b>công mà đưa nhân công từ nơi khác đến thì quá</b></i>
<i><b>tốn kém, thiếu phương tiện vận chuyển và kĩ</b></i>
<i><b>thuật hiện đại …) </b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho HS mô tả nội dung 22.4 & 22.5</b></i>
- Ảnh 22.4 : là một dàn khoan dầu mỏ trên biển
<i><b>Bắc giữa các tảng băng trôi .</b></i>


Ảnh 22.5 : là cảnh các nhà khoa học đang
<i><b>khoan thăm dò địa chất ở châu Nam Cực (mùa</b></i>
<i><b>hạ họ sống ở các lều và làm việc ở đó, mùa</b></i>
<i><b>đơng rút về các trạm ở ven biển để tránh lạnh</b></i>
<i><b>và bão tuyết ). </b></i>


- GV nói thêm : kinh tế chủ yếu ở đới lạnh hiện
nay là khai thác dầu mỏ và khoáng sản quý (kim
cương, vàng, Urani … đánh bắt và chế biến sản
phẩm cá voi, ni thú có lơng q .


<i><b>* Bước 3 : GV nhắc mơi trường đới nóng (xói</b></i>
<i>mịn đất, diện tích rừng suy giảm, đới ơn hồ ơ</i>
<i>nhiễm nguồn khơng khí ) </i>


Vậy ở đới lạnh vấn đề cần quan tâm đối với mơi
trường là gì ?


<i> ( là vấn đề bảo vệ động vật q hiếm : cá</i>


<i><b>voi, thú có lơng q, do săn bắt quá mức có</b></i>
<i><b>nguy cơ tuyệt chủng và vấn đề thiếu nhân lực) </b></i>


<b>2. Việc nghiên cứu và khai</b>
<b>thác môi trường :</b>


- Ngày nay, con người đang
nghiên cứu để khai thác tài
nguyên ở đới lạnh như : dầu
mỏ, kim cương, vàng, urani …




- Hai vấn đề lớn phải giải
quyết là thiếu nhân lực và
nguy cơ tuyệt chủng của một
số loài động vật quý.


4.CỦNG CỐ HDVN


- Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc ?
- Đới lạnh có những nguồn tài ngun chính nào ? Tại sao cho đến nay các
nguồn tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác ?


<b>- về học bài , làm bài tập 3 tr.73 . Chuẩn bị trước bài 23</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b>


<b>Tiết 25 - Bài 23 : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>



- Nắm được những đặc điểm của môi trường vùng núi (càng lên cao khơng khí
càng lạnh và càng lỗng , thực vật phân tầng theo độ cao).


- Biết được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới .
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí và cách đọc lát cắt một ngọn núi .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Ảnh chụp các vùng núi ở nước ta(Sa pa, Đà Lạt, Tam Đảo) và các nước khác …
- Bản đồ địa hình thế giới .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
1. Ổn định lớp :


<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc ?
- Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào ? Tại sao cho đến nay các
nguồn tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác ?


<b> 3 .Bài mới : môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và</b>
theo hướng của sườn núi. Càng lên cao, khơng khí càng lỗng và càng lạnh làm cho
quan cảnh tự nhiên và cuộc sống của con người các vùng núi có nhiều điểm khác biệt
so với ở đồng bằng .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm :</b>


<i><b>* Bước 1 : GV nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến</b></i>


khí hậu đã học lớp 6 (vĩ độ, độ cao, vị trí gần hay
<i><b>xa biển)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : giới thiệu cách đọc lát cắt , cho HS quan</b></i>
sát lát cắt núi Anpơ :


? Cây cối phân bố từ chân núi đến đỉnh núi như thế
nào ?


<i><b> (phân bố thành các vành đai từ thấp lên</b></i>
<i><b>cao)</b></i>


?Vì sao cây cối phải biến đổi theo độ cao ?(vì càng
<i><b>lên cao càng lạnh nên thực vật cũng thay đổi</b></i>
<i><b>theo)</b></i>


? Xem 23.2 từ chân núi đến đỉnh núi có mấy vành
đai thực vật ? (rừng lá rộng lên đến 900m, rừng
<i><b>lá kim từ 900m đến 2200m, đồng cỏ từ 2200m đến</b></i>
<i><b>3000m, còn trên 3000m là tuyết ). </b></i>


- GV hướng dẫn HS đọc ảnh 23.1 : là vùng núi
<i><b>Nêpan ở sườn Nam Himalaya ở đới nóng châu Á .</b></i>
<i><b>Toàn cảnh cho ta thấy các cây bụi lùn thấp , hoa</b></i>
<i><b>đỏ , phía xa là tuyết phủ trắng các đỉnh núi cao.</b></i>
? Xem hình 23.3 để thấy được sự khác nhau giữa
phân tầng thực vật theo độ cao của đới nóng với đới


<b>1.Đặc điểm của môi</b>
<b>trường</b>



- Khí hậu và thực vật ở
vùng núi thay đổi theo độ
cao. Sự phân tầng thực vật
thành các đai cao ở vùng núi
cũng gần giống như khi đi từ
vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ
độ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
ơn hoà ?


<i> - GV nêu bật 2 đặc điểm khác nhau giữa phân tầng</i>
thực vật theo độ cao của 2 đới :


<i>+ Các tầng thực vật ở đới nóng nằm độ cao, cao</i>
<i>hơn ở đới ơn hồ.</i>


<i>+ Đới nóng có vành đai rừng rậm mà đới ơn hồ</i>
<i>khơng có * Bước 3 : cho HS xem lát cắt phân tầng</i>
độ cao núi Anpơ hình 23.2 và nhận xét :


? Sự khác nhau về sự phân bố cây cối giữa sườn
đón nắng và sườn khuất nắng ở đới ơn hoà ?


<i> (các vành đai cây cối ở sườn đón nắng</i>
<i><b>nằm cao hơn ở sườn khuất nắng)</b></i>


? Vì sao các vành đai thực vật ở sườn đón nắng
nằm cao hơn sườn khuất nắng ? (sườn đón nắng


<i><b>ấm hơn sườn khuất nắng); ở những sườn đón gió</b></i>
<i><b>(ẩm hơn, ấm hoặc mát hơn) thực vật đa dạng</b></i>
<b>phong phú hơn bên khuất gió (khơ hơn, nóng</b>
<i><b>hoặc lạnh hơn)</b></i>


<b>* Bước 4 : </b>


? Nêu ảnh hưởng của độ dốc đến tự nhiên và kinh
tế ở vùng núi ? ( nếu khơng có cây cối che phủ
<i><b>sườn núi thì dễ gây ra lũ quét , lở đất , giao thông</b></i>
<i><b>đi lại gặp khó khăn ; càng lên cao khơng khí càng</b></i>
<i><b>lạnh và càng lỗng => thiếu ơxy, thực vật thay đổi</b></i>
<i><b>theo độ cao )</b></i>


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp .</b>


<i><b>* Bước 1 :? Nêu những đặc điểm chung của các dân</b></i>
tộc sống ở vùng núi tỉnh ta ? Nước ta ?


<i><b>* Bước 2 : GV minh hoạ thêm 1 số vùng núi trên</b></i>
thế giới .


- Các dân tộc châu Á, Phi ở nhiệt đới trồng lúa
nước, ở chân núi .


- Các dân tộc Nam Mĩ sinh sống ở độ cao 3000 :để
<i>trồng trọt chăn ni, có khí hậu mát mẻ. </i>


- Các dân tộc ở châu Âu sống ở chân núi, đón nắng
<i>vừa canh tác vừa chăn nuôi trên đồng cỏ núi cao. </i>


- Các dân tộc vùng Sừng châu Phi sống ở vùng núi
cao chắn gió có nhiều mưa, khí hậu trong lành .


<b>2. Cư trú của con người :</b>


- Các vùng núi thường là
nơi thưa dân. Người dân ở
những vùng núi trên Trái
Đất có những đặc điểm cư
trú khác nhau, do phụ thuộc
vào các điều kiện như : địa
hình, khí hậu, nguồn tài
nguyên, nguồn nước …


4.CỦNG CỐ HDVN


- Trình bày sự thay đổi của thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng núi
Anpơ ?


- Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 76 theo gới ý sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

đai thực vật hơn vùng núi đới ơn hồ ? (đới nóng có thêm vành đai rừng rậm
<i>nhiệt đới mà đới ơn hồ khơng có )</i>


<b>Tiết 26 - Bài : 24. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ</b>
<b>CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>



- Biết được hoạt động ngành kinh tế cổ truyền ở các vùng núi trên thế giới (chăn
nuôi , trồng trọt, khai thác lâm sản, nghề thủ công ).


- Biết được những điều kiện để phát triển kinh tế vùng núi và những hoạt động
kinh tế hiện đại ở vùng núi , cũng như hậu quả đến môi trường vùng núi do các
hoạt động kinh tế của con người gây ra .


- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>- Ảnh về hoạt động kinh tế ở các vùng núi trên thế giới . </b>


- Ảnh về các dân tộc và các lễ hội ở các vùng núi trên thế giới .
- Ảnh về các thành phố lớn trong các vùng núi trên thế giới .
<b>III .Hoạt động trên lớp : </b>


1.Ổn định lớp :
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Trình bày sự thay đổi của thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng núi
Anpơ ?


- Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ?


3 .Bài mới : ngày nay, nhờ sự phát triển lưới điện và đường giao thông … Vùng
núi đã giảm dần sự cách biệt với vùng đồng bằng và vùng ven biển. Bộ mặt nhiều
vùng núi đang thay đổi nhanh chóng .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>



 <b>Hoạt động 1 : Hoạt động lớp :</b>


<i><b>* Bước 1: cho học sinh quan sát ảnh 24.1và 24.2</b></i>
cho biết ? Các hoạt động kinh tế cổ truyền trong ảnh
là những


ngành gì. (chăn ni, làm nghề thủ công)
? Nêu một số ngành kinh tế khác ở vùng núi .


<i><b>(trồng trọt, khai thác chế biến lâm sản, chế biến</b></i>
<i><b>thực phẩm, dệt vải. </b></i>


<b>* Bước 2 :</b>


? Tại sao hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân
tộc ở vùng núi lại đa dạng và không giống nhau ?
<i> ( do tài nguyên và môi trường các vùng núi</i>
<i><b>khác nhau, tập quán canh tác và truyền thống của</b></i>
<i><b>các dân tộc khác nhau, do giao lưu khó khăn …)</b></i>


 <b>Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát ảnh 24.3 cho biết :</b></i>
? Nội dung của ảnh 24.3 là g


<i><b> ( một con đường ô tô ngoắt ngoéo để vượt qua</b></i>
<i><b>vùng núi)</b></i>


<b>1. Hoạt động kinh tế cổ</b>
<b>truyền :</b>



- Trồng trot, chăn nuôi,
sản xuất hàng thủ công, khai
thác và chế biến lâm sản …
là những hoạt động kinh tế
cổ truyền của các dân tộc ít
người ở vùng núi .


- Các hoạt động kinh tế này
hết sức đa dạng và phù hợp
với hoàn cảnh cụ thể của
từng nơi .


<b>2. Sự thay đổi kinh tế-xã</b>
<b>hội :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
? Những trở ngại làm cho kinh tế vùng núi kém


phát triển là gì ?


<i><b>(giải thích đi lại khó khăn, nơng nghiệp, thủ cơng</b></i>
<i><b>nghiệp kém phát triển, dịch bệnh , sâu bọ côn</b></i>
<i><b>trùng gây ra , lên cao thiếu ôxy …) </b></i>


<i><b>* Bước 2 : HS quan sát ảnh 24.3 & 24.4 </b></i>


? Hai điều kiện cần thiết để phát triển kinh tế vùng
núi là gì ?



<i><b> (phát triển giao thông và điện) </b></i>


? Ngồi ra cịn những hoạt động kinh tế nào tạo nên
sự biến đổi bộ mặt kinh tế vùng núi ?


<i><b> (thành lập khu công nghiệp, du lịch nghỉ</b></i>
<i><b>dưỡng vào mùa hạ và mùa đông , các môn thể</b></i>
<i><b>thao leo núi )</b></i>


<i><b>* Bước 3 : GV cho HS nhắc lại các vấn đề mơi</b></i>
trường ở đới nóng (xói mịn), ơn hồ (ô nhiễm môi
<i>trường) ; lạnh ( bảo bệ động vật quý hiếm) </i>


? Các vấn đề về môi trường của vùng núi là gì ?
<i><b> (chống phá rừng, chống xói mịn đất đai, chống</b></i>
<i><b>săn bắt động vật quý hiếm, chống gây ô nhiễm</b></i>
<i><b>môi trường, nguồn nước : vì vùng núi là đầu</b></i>
<i><b>nguồn các con sơng ; giữ gìn bản sắc dân tộc ) </b></i>


hiện, làm cho bộ mặt nhiều
vùng núi biến đổi nhanh
chóng .




- Tuy nhiên ở một số nơi sự
phát triển này đã tác động
tiêu cực đến mơi trường, đến
bản sắc văn hố của các dân
tộc ở vùng núi .



4.CỦNG CỐ HDVN


- Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ?


- Tại sao các hoạt động kinh tế vùng núi lại đa dạng và không giống nhau giữa
các địa phương , các châu lục ?


- Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về mơi
trường ?


<b>-</b> Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 25 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC</b>


<b>Tiết 28 - Bài 25 : THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được sự phân chia thế giới thành lục địa và châu lục .


- Nắm vững một số khái niệm kinh tế cần thiết : thu nhập bình quân đầu người, tỉ
lệ tử vong ở trẻ em và chỉ số phát triển con người, sử dụng các khái niệm này để
phân loại các nước trên thế giới .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu .


- Bảng số liệu thống kê về GDP, dân số, số trẻ em tử vong và chỉ số phát triển con
người của một quốc gia trên thế giới .



<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


<b> 2 .Kiểm tra bài cu :</b>


- Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ?


- Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về mơi trường
?


<b> 3 .Bài mới : thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng . Bề mặt Trái</b>
Đất có các lục địa và các đại dương . Trên các châu lục có hơn 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế-xã hội và văn hoá …


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : Hoạt động lớp :</b>


<i><b>*Bước 1 : cho HS quan sát bản đồ thế giới.</b></i>


? Cho biết sự khác nhau giữa lục địa và châu lục ?
<i><b> ( các lục địa có biển & đại dương bao bọc)</b></i>
<i><b> (các châu lục bao gồm các lục địa và các đảo</b></i>
<i><b>thuộc lục địa đó )</b></i>


? Xác định vị trí của 6 lục địa ?


<i><b>(Á-Âu ; Phi ; Nam Mĩ - Bắc Mĩ ; Ôxtrâylia; Nam</b></i>
<i><b>Cực)</b></i>



? Nêu tên các đại dương bao quanh ?


<i><b>(Thái Bình dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ</b></i>
<i><b>Dương, Bắc Băng Dương)</b></i>


? Kể tên một số đảo và quần đảo lớn nằm chung
quanh từng lục địa


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động lớp :</b>


- <i><b>GV giải thích chỉ số phát triển con</b></i>
<i><b>người(HDI) :thu nhập bình quân đầu người và</b></i>
<i><b>tỉ lệ tử vong.</b></i>


<i>- Dựa vào chỉ số phát triển con người (HDI) để</i>
<i>phân loại các quốc gia trên thế giới ?</i>


- Nước phát triển thu nhập bình quân đầu người
trên 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ em thấp ,
HDI từ 0,7 đến 1 .


<b>1. Các lục địa và các châu</b>
<b>lục :</b>


- Trên thế giới, có 6 châu lục
với hơn 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ khác nhau.


<b>2. Các nhóm nước trên thế</b>
<b>giới :</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
- Nước đang phát triển thu nhập bình quân đầu


<i>người dưới 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ</i>
<i>em khá cao , HDI dưới 0,7 .</i>


- Ngoài ra người ta cịn phân ra các nhóm nước
dựa vào : nước cơng nghiệp, nơng nghiệp …


các quốc gia vào nhóm phát
triển hay nhóm nước đang
phát triển .


4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1 : Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ?
Câu hỏi 2 : Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa
vào những đặc điểm nào ?


<b>-</b> Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 81, chuẩn bị trước bài 26 .


<i><b>Chương VI: CHÂU PHI</b></i>


<b>Tiết 29 - Bài 26. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lục địa châu Phi .


- Đặc điểm địa hình và khống sản .


- Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên châu Phi .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>-</b> Bản đồ tự nhiên châu Phi
<b>-</b> Bản đồ thế giới .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1.Ổn định lớp : </b>


<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ?


- Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc
điểm nào ?


<b> 3 .Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm :</b>


? Em hãy cho biết châu Phi tiếp giáp với những đại
dương nào ?


<i><b>( Bắc : Địa trung hải, Tây : giáp đại tây dương,</b></i>
<i><b>Đông Bắc : Biển đỏ và eo đất Xuyê, Đông Nam :</b></i>
<i><b>giáp Ấn độ dương )</b></i>



? Cho biết đường xích đạo đi qua vùng nào của
khu vực Trung phi ? (qua Bồn địa Công gô và
<i><b>hồ Vichtoria)</b></i>


? Hãy nhận xét bộ phận lãnh thổ châu Phi với hai
chí tuyến ? (nằm giữa 2 đường chí tuyến )


? Với vị trí của châu Phi đã tạo cho châu Phi một
loại môi trường đặc biệt . Đó là loại mơi trường nào
?


<i><b> (mơi trường đới nóng, có khí hậu nóng và</b></i>


<b>1.Vị trí địa lí :</b>


- Châu Phi tiếp giáp với :
+ Phía Bắc giáp Đại Trung
Hải .


+ Phía Tây giáp Đại Tây
Dương


+ Phía Đơng Bắc giáp biển
Đỏ (ngăn cách với châu Á
<i>bởi kênh đào Xuyê).</i>


+ Phía Đơng Nam giáp Ấn
Độ Dương .





</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>khô)</b></i>


? Nhận xét về đường bờ biển châu Phi như thế nào
? Có ảnh hưởng gì đến khí hậu ?


<i> (ít bị chia cắt, ít vịnh, biển nội địa, bán đảo và</i>
<i><b>đảo => khí hậu khơ hạn .)</b></i>


- GV Xác định bán đảo Xômali, đảo Mađagaxca.
- GV giới thiệu dòng biển nóng và dịng biển
lạnh .


- Xác định & đọc tên các dòng biển lạnh trên lược
đồ ? Có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ?


<i><b>(phía Tây : dịng Canari, Benghêla ; phía</b></i>
<i><b>Đơng : dịng Xơmali => nhiệt độ giảm, khơ khan ,</b></i>
<i><b>ít mưa )</b></i>


? Dịng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến
khí hậu


<i><b> (phía Tây : dòng Ghinê ; Đơng : dịng</b></i>
<i><b>Mơdămbich, Mũi kim => nhiệt độ cao , mưa</b></i>
<i><b>nhiều ) </b></i>


- GV Xác định kênh đào Xuyê trên lược đồ .



<i><b> (Kênh dài 160 km, được đào từ năm 1859 </b></i>
<i><b>-1869)</b></i>


- Em hãy nêu ý nghĩa của của kênh đào Xuyê đối
với giao thông đường biển trên thế giới ?


<i><b> (là đường giao thơng ngắn nhất giữa Thái</b></i>
<i><b>bình dương và Đại tây dương)</b></i>


 <b>Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm :</b>


- GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi , giới thiệu
thang màu , phân ra làm 4 nhóm :


+ Nhóm 1: xác định các dãy núi chính và đồng
bằng .


<b>( Núi : Atlát & Đrekenbec ; đồng bằng ven</b>
<i><b>biển ).</b></i>


+ Nhóm 2 : Xác định và nêu tên các hồ và sông .
(Hồ : Sát, Vichtoria, Tanganica, Niatca ;
<i><b>Sơng : Nin, Nigiê,Cơng gơ, Dămbedi ).</b></i>


+ Nhóm 3 : Xác định và nêu tên các sơn nguyên .
(Sơn nguyên : Etiôpia, Đông phi .)


<i><b>+ Nhóm 4 : Xác định và nêu tên các bồn địa .</b></i>
<i><b> (Bồn địa : Sát , Cơng gơ, Calahari, Nin thượng</b></i>
<i><b>.)</b></i>



? Qua đó cho biết châu Phi có dạng địa hình nào
chủ yếu


<i><b> (là sơn nguyên xen kẻ bồn địa , ít núi cao và</b></i>
<i><b>đồng bằng thấp )</b></i>


? Hãy xác định hướng nghiêng chung của địa hình
châu Phi (Cao phía Đơng & Đơng Nam thấp dần
<i><b>về Tây Bắc )</b></i>


trường đới nóng nên có khí
hậu rất nóng và khơ .


<b>2. Địa hình và khống sản :</b>
<b>a. Địa hình :</b>


- Toàn bộ lãnh thổ châu phi
là một cao nguyên khổng lồ,
cao trung bình 750m, chủ yếu
là sơn nguyên xen lẫn bồn địa
, ít núi cao và đồng bằng
thấp .


<b>b. Khoáng sản :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động 3 : chia 4 nhóm .</b>



+ Nhóm 1 : Tìm khống sản tại đồng bằng ven
biển Bắc Phi và Tây Phi . (dầu mỏ, khí đốt )


+ Nhóm 2 : Tìm khống sản dãy núi At lát (sắt)
+ Nhóm 3 : Tìm khống sản ở khu vực Trung Phi
và các cao nguyên ở Nam Phi (vàng)


+ Nhóm 4 : tìm khống sản ở các cao nguyên Nam
Phi .


<i><b>(Côban, mangan, đồng , chì, kim cương,</b></i>
<i><b>Uranium)</b></i>


? Em có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản
châu Phi


(Phong phú & đa dạng )
4.CỦNG CỐ HDVN


- Quan sát hình 26.1, hãy nhận xét đường bờ biển châu Phi ? Đặc điểm đó có ảnh
hưởng như thế nào đến khí hậu ?


- Xác định trên hình 26.1, hồ Vichtoria, và sông Nin,sông Nigiê, sông
Công gô, sông Dăm bedi ?


- Châu phi thuộc mơi trường khí hậu nào ? Tại sao ?


<b>- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 84, chuẩn bị trước bài 27 . </b>





<b>Tiết 30 - Bài : 27. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tt)</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


<b>-</b> Nắm vững đặc điểm các môi trường tự nhiên châu phi .
<b>-</b> Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên châu phi .


<b>-</b> Biết mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các
môi trường tự nhiên.


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


<b>-</b> Bản đồ tự nhiên châu Phi . Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi .
<b>- Bản đồ các môi trường châu phi .</b>


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1. Ổn định lớp :


2 .Kiểm tra bài cũ :


? Nêu những đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Phi như thế nào ?
<b> 3 .Bài mới :</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 <b>Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .</b>
- Cho HS xem lược đồ 26.1 và 27.1


? Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng ?


<i><b>(Phần lớn lãnh thổ châu phi nằm giữa hai chí</b></i>
<i><b>tuyến)</b></i>


? Giải thích tại sao khí hậu ở châu Phi khơ, hình


<b>3. Khí hậu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

thành những hoang mạc lớn ?


<i><b> (bờ biển châu Phi không cắt xẻ nhiều</b></i>
<i><b>châu Phi là một lục địa hình khối, kích thước</b></i>
<i><b>châu Phi rất lớn, ảnh hưởng của biển không sâu</b></i>
<i><b>trong đất liền nên châu Phi là lục địa khơ)</b></i>


? Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn
ở Bắc Phi ? (do chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc
<i><b>Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao</b></i>
<i><b>cận chí tuyến , thời tiết rất ổn định , khơng có</b></i>
<i><b>mưa diện tích mở rộng, tiếp cận với lục địa Á-Âu</b></i>
<i><b>lớn, biển ít ăn sâu vào đất liền ).</b></i>


? Dựa vào hình 27.1 cho biết sự phân bố lượng
mưa ở châu Phi ? (lượng mưa phân bố rất không
<i><b>đồng đều)</b></i>


? Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới
lượng mưa các vùng ven biển châu Phi như thế
nào ?


<i><b> (những nơi có dịng biển nóng chảy qua</b></i>


<i><b>nhiệt độ tăng cao và mưa nhiều ; cịn những nơi</b></i>
<i><b>có dịng biển lạnh chảy qua nhiệt độ giảm và ít</b></i>
<i><b>mưa)</b></i>


 <b>Hoạt động lớp :</b>


- Cho HS quan sát hình 27.2


? Châu Phi có những mơi trường nào ?


<i> (có các mơi trường : mơi trường xích đạo</i>
<i><b>ẩm có rừng xích đạo ; mơi trường nhiệt đới có</b></i>
<i><b>xavan ; mơi trường hoang mạc có hoang mạc</b></i>
<i><b>chí tuyến ; mơi trường Địa Trung Hải có 2 mơi</b></i>
<i><b>trường cận nhiệt đới khô)</b></i>


? Trong các môi trường vừa nêu, môi trường nào
chiếm diện tích lớn nhất ?


<i><b> (môi trường hoang mạc và xavan lớn hơn</b></i>
<i><b>cả)</b></i>


20o<sub> C, thời tiết ổn định ,</sub>
lượng mưa ít .




- Xahara là hoang mạc lớn
nhất trên thế giới .



<b>4. Các đặc điểm khác của</b>
<b>môi trường tự nhiên :</b>


- Các môi trường tự nhiên
của châu Phi nằm đối xứng
qua xích đạo, gồm : mơi
trường xích đạo ẩm, môi
trường nhiệt đới, môi trường
hoang mạc và môi trường địa
trung hải . Trong đó hoang
mạc chiếm diện tích lớn ở
châu Phi .


4.CỦNG CỐ HDVN


- Các dịng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển
châu Phi ?


- Xem hình 27.1 & 27.2 và sự hiểu biết, nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và
thực vật ?


- Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước 2 câu hỏi bài thực hành 28 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi và giải thích được
nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó .


- Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định được trên


lược đồ các mơi trường tự nhiên châu Phi vị trí địa điểm đó của biểu đồ đó .


<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>


<b>-</b> Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi .
<b>-</b> Biểu đồ khí hậu của 4 địa điểm ở châu phi .


<b>-</b> Một số hình ảnh về các mơi trường tự nhiên ở châu Phi ..
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1.Ổn định lớp : </b>
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Các dịng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu
Phi ?


- Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ?
<b> 3 .Bài mới :</b>


1. Trình bày và giải thích sự phân bố các mơi trường tự nhiên
* Quan sát hình 27.2 và dựa vào kiến thức đã học :


? So sánh diện tích các mơi trường ở châu Phi .


(có các mơi trường như : mơi trường xích đạo ẩm; mơi trường cận
<i><b>nhiệt đới ẩm ; môi trường nhiệt đới ; môi trường địa trung hải ; môi trường </b></i>
<i><b>hoang mạc . Trong các mơi trường ở châu Phi thì môi trường xavan và môi trường </b></i>
hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất).


? Giải thích vì sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan ra sát bờ biển : xem hình


27.1.


(Là do ảnh hưởng của dịng biển lạnh & đường chí tuyến & lục địa Á - Âu lớn
<i><b>khó gây mưa : (hoang mạc Xahara do dịng biển lạnh Canari & Xơmali vào </b></i>
<i><b>tháng 7 ; hoang mạc Namip do dòng biển lạnh Ben-gê-la)</b></i>


2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa theo gợi ý sau :


+ Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm ?


<i>(A : lượng mưa TB năm : 1244mm ; mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau)</i>
<i>(B : lượng mưa TB năm : 897mm ; mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9 )</i>


<i>(C : lượng mưa TB năm : 2592mm ; mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau)</i>
<i>(D : lượng mưa TB năm : 506mm ; mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 7)</i>


+ Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm?


<i>(A : biên độ nhiệt trong năm khoảng 13 o<sub>C ; nóng nhất là tháng 3 & 11 khoảng 25 </sub>o<sub>C</sub></i>
<i>; tháng lạnh nhất là tháng 7 khoảng 12 o<sub>C => ở nửa cầu Nam)</sub></i>


<i>(B : biên độ nhiệt trong năm khoảng 15 o<sub>C ; nóng nhất là tháng 5 khoảng 35 </sub>o<sub>C ; </sub></i>
<i>tháng lạnh nhất là tháng 1 khoảng 20 o<sub>C => ở nửa cầu Bắc)</sub></i>


<i>(C : biên độ nhiệt trong năm khoảng 8 o<sub>C ; nóng nhất là tháng 4 khoảng 28 </sub>o<sub>C ; </sub></i>
<i>tháng lạnh nhất là tháng 7 khoảng 20 o<sub>C => ở nửa cầu Nam)</sub></i>


<i> (D : biên độ nhiệt trong năm khoảng 12 o<sub>C ; nóng nhất là tháng 2 khoảng 22 </sub></i>
<i>o<sub>C ; tháng lạnh nhất là tháng 7 khoảng 10 </sub>o<sub>C => ở nửa cầu Nam)</sub></i>



+ Cho biết từng biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào ? Nêu đặc điểm chung của kiểu
khí hậu đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i> (C : là kiểu khí hậu xích đạo ẩm .Nên mưa nhiều và mưa đều quanh năm)</i>
<i> (D : là kiểu khí hậu hoang mạc . Do có lượng mưa ít )</i>


+ Hãy sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí 1, 2,
3, 4 trên hình 27.2 cho phù hợp.


( A với 3 ; B với 2 ; C với 1 ; D với 4 )


* Các em hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ dân số của 3 thành phố sau :
- Niu York : 10% dân số Hoa Kì .


- Tôkiô : 27% dân số Nhật .
- Pari : 21% dân số Pháp .
Qua biểu đồ em có nhận xét gì ?
<b> 4 .DẶN DÒ :</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 29.


<b>Tiết 32 - Bài 29 : DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi .


- Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nơ lệ và thuộc địa
hố bởi các cường quốc phương Tây . Hiểu được : sự bùng nổ dân số khơng thể kiểm
sốt được qua sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của châu Phi .
<b>II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>



<b>-</b> Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi .


<b>-</b> Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số một quốc gia châu Phi .


<b>- Một số hình ảnh về xung đột vũ trang và di dân do xung đột vũ trang ở châu</b>
Phi .


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
1.Ổn định lớp :


2. Bài mới :
<i><b>Giới thiệu : dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân số, </b></i>
và đại dich AIDS, xung đột giữa các tộc người và sự can thiệp của nước ngoài là
những nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội của châu lục này .


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>1. Hoạt động lớp :</b>


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về 4 thời kì phát triển
<i>lịch sử châu Phi do sự buôn bán nô lệ và thuộc địa</i>
<i>hoá của các đế quốc phương Tây để thấy được</i>
<i>hậu quả của nó là : sự lạc hậu , chậm phát triển</i>
<i>về dân số ở các thế kỉ XVI - XVIII và sự xung đột</i>
<i>sắc tộc triền miên hiện nay ở châu Phi .</i>


? Xem hình 29.1. Tại sao sự phân bố dân cư châu
Phi không đều ?


<i>+ Ở hoang mạc hầu như khơng có người sinh</i>


<i><b>sống, mà chỉ tập trung ở các ốc đảo .</b></i>


<b>1. Lich sử và dân cư :</b>
<b> a. Sơ lược về lịch sử : </b>
- Châu Phi có nền văn minh
sông Nin rực rỡ trong thời Cổ
đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<i><b> + Ở sơng Nin có mật độ dân số cao nhất vì ở</b></i>


<i><b>đây có đồng bằng châu thổ phì nhiêu .</b></i>
<i><b> + Ở xavan có mật độ trung bình .</b></i>


<i><b> + Cịn ở xích đạo ẩm mật độ dân số khá cao .</b></i>


? Hãy đọc tên các thành phố châu Phi từ 1 triệu
dân trở lên ? Phân bố ở đâu ? (kể tên : Cairô,
<i><b>Angiê …và phân bố ở ven biển ).</b></i>


<i><b></b></i> <b>Hoạt động lớp :</b>


? Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
cao hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu
Phi ?


<i><b> (tăng cao hơn mức trung bình (2,4%) :</b></i>
<i><b>Êtiơpia 2,9% , Tandania 2,8% ở Đông Phi ;</b></i>
<i><b>Nigiêria 2,7% ở Tây Phi ).</b></i>



<i><b> (còn quốc gia tăng tự nhiên thấp nhất là :</b></i>
<i><b>CH Nam Phi 1,1% ).</b></i>


* Nguyên nhân : khó thực hiện kế hoạch hố gia
<i>đình do ảnh hưởng của tập tục , truyền thống, sự</i>
<i>thiếu hiểu biết về khoa học kĩ thuật …</i>


* Xung đột tộc người : do mâu thuẩn của sự khác
<i>nhau về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, tôn giáo</i>
<i>…</i>


* GV nói thêm hậu quả của xung đột sắc tộc ở
châu Phi :


<i>- Có những luồng di cư đến những nơi an toàn .</i>
<i>- Làng mạc bị tàn phá, nhà máy xí nghiệp , hầm</i>
<i>mỏ , ruộng đồng bị bỏ hoang , sản xuất bị đình trệ</i>
<i>… </i>


<i>- Nạn thất nghiệp, bệnh tật , dịch bệnh, suy dinh</i>
<i>dưỡng …</i>


=> Làm cản trở sự phát triển kinh tế của đất nước .


- Đến cuối thế kỉ XIX đầu XX
gần như toàn bộ châu phi bị
chiếm làm thuộc địa .


- Sau chiến tranh thế giới thứ
hai lần lượt các nước châu phi


giành được độc lập .




<i><b>b. Dân cư :</b></i>


- Dân cư châu Phi phân bố
rất khơng đều. Các thành phố
có trên 1 triệu dân thường tập
trung ở ven biển .




<b>2. Sự bùng nổ dân số và</b>
<b>xung đột tộc người châu</b>
<b>Phi :</b>


- Bùng nổ dân số, xung đột tộc
người , đại dịch AIDS và sự
can thiệp của nước ngoài là
những nguyên nhân chủ yếu
kìm hãm sự phát triển kinh
tế-xã hội ở châu Phi.


4.CỦNG CỐ HDVN


- Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ?


- Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các nước châu
Phi ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Tiết 33 - Bài 30 : KINH TẾ CHÂU PHI</b>
<b>I . Mục tiêu bài học : </b>


1. Kiến thức : giúp cho HS


<b>-</b> Nắm vững đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp châu Phi .


<b>-</b> Nắm vững tình hình phát triển nơng nghiệp và cơng nghiệp ở châu Phi .


<b>-</b> Đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp &
công nghiệp ở châu Phi .


2. kĩ năng :


<b>II .Phương tiện dạy học : </b>


<b>-</b> Bản đồ nông nghiệp châu Phi .
<b>-</b> Bản đồ công nghiệp châu Phi .


<b>-</b> Một số hình ảnh về trồng trọt và chăn nuôi, về các ngành công nghiệp châu
Phi .


<b>III .Hoạt động trên lớp : </b>
<b> 1.Ổn định lớp : </b>


<b>2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


? Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ?



? Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các nước châu
Phi ?


<b>3 .Bài mới :</b>


<b>-</b> Giới thiệu : kinh tế châu Phi còn lạc hậu . Nền kinh tế phát triển theo hướng
chun mơn hố phiến diện, phụ thuộc nhiều vào thị trường nên dễ bị thiệt hại
khi kinh tế thế giới biến động . Đơ thị hố diễn ra nhanh nhưng chủ yếu là tự
phát .


Hoạt động của GV - HS Nội dung chính


1. Hoạt động lớp :


- Cho HS quan sát hình 30.1 trả lời câu hỏi sau :
? Nêu sự phân bố của các loại cây công nghiệp :
ca cao, cà phê, cọ dầu, lạc ?


? Cây ăn quả nhiệt đới : cam, chanh, nho, ôliu
phân bố ở đâu ?


? Cây lương thực : lúa mì, ngơ phân bố ở đâu ?
<i> (GV nói thêm : lúa gạo ở Ai Cập )</i>


? Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công
nghiệp và cây lương thực ở châu Phi ?


<i> (Cây công nghiệp : được trồng trong các</i>
<i>đồn điền , theo hướng chun mơn hố, nhằm</i>
<i>mục đích xuất khẩu ).</i>



<i> (Cây lương thực : chiếm tỉ trọng nhỏ trong</i>
<i>cơ cấu trồng trọt, hình thức canh tác nương rẫy</i>
<i>cịn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân</i>
<i>bón, chủ yếu dựa vào sức người là chính ). </i>
- GV nói thêm về chăn ni :


1. Nơng nghiệp : (trồng trọt &
chăn nuôi)




- Nền kinh tế châu phi phát
triển theo hướng chun mơn
hố phiến diện .




</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
+ Cừu, dê, được nuôi ở các đồng cỏ trên các


<i>cao nguyên và các vùng nửa hoang mạc .</i>


+ Lợn được nuôi ở các nước Trung Phi và các
<i>nước Nam Phi .</i>


+ Bị ni ở :Êtiơpia, Nigiêria có những đàn bị
<i>lớn .</i>


2. Hoạt động nhóm :



- GV phân ra thành 4 nhóm :


+ Nhóm 1 : trình bày sự phân bố ngành cơng
nghiệp khai thác khống sản ở những nước nào ?
<i> (CH Nam Phi, Angiêri, CHDC Công gô)</i>
+ Nhóm 2 : ngành luyện kim màu ở những
nước nào ?


<i> (CH Nam Phi, Ca mơ run, Dămbia)</i>


+ Nhóm 3 : ngành cơ khí ở những nước nào ?
<i> (CH Nam Phi, Ai Cập, Dămbia, Angiêri, )</i>
+ Nhóm 4 : ngành lọc dầu ở những nước nào ?
<i> (Li Bi, Angiêri, Marốc)</i>


- Qua đó GV yêu cầu HS có nhận xét và nêu 3
khu vực có trình độ phát triển cơng nghiệp khác
nhau ?


<i> (khu vực phát triển nhất : là CH Nam Phi có</i>
<i>cơng nghiệp phát triển tồn diện nhất)</i>


<i> (Khu vực phát triển : các nước Bắc Phi … có</i>
<i>cơng nghiệp dầu khí phát triển )</i>


<i> (Khu vực chậm phát triển : các nước còn lại của</i>
<i>châu Phi, chỉ phát triển một vài ngành cơng</i>
<i>nghiệp khai khống, cơng nghiệp nhẹ)</i>



? Cho biết những nguyên nhân nào làm cho
công nghiệp châu Phi chậm phát triển ?


<i> (trình độ dân trí thấp, thiếu lao động chun</i>
<i>mơn kĩ thuật, cơ sở vật chất lạc hậu , thiếu vốn</i>
<i>nghiêm trọng)</i>


? Hãy kể tên những nước tương đối phát triển ở
châu Phi ?


<i> (CH Nam Phi, Li Bi, Angiêri, Ai Cập)</i>


2. Công nghiệp:


- Tuy có nguồn tài nguyên
khoáng sản phong phú , nhưng
các nước châu Phi có nền cơng
nghiệp nhỏ bé chỉ chiếm 2%
tổng sản lượng công nghiệp thế
giới .


- Một số nước có nền cơng
nghiệp tương đối phát triển là
Cộng hoà Nam Phi, Li Bi.
Angiêri, Ai Cập .


4.CỦNG CỐ HDVN


1/ Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu
Phi ?



2/ Tại sao công nghiệp châu Phi chậm phát triển ? Hãy kể tên một số nước
tương đối phát triển ở châu Phi ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 96.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tiết 34 - Bài 31 : KINH TẾ CHÂU PHI (Tiếp Theo)</b>
<b>I . Mục tiêu bài học : </b>


1. Kiến thức : giúp cho HS


<b>-</b> Cần nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi .


<b>-</b> Hiểu rõ sự đơ thị hố nhanh nhưng khơng tương xứng với trình độ phát triển
cơng nghiệp làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế - xã hôi phải giải quyết .


2. kĩ năng :


<b>II .Phương tiện dạy học : </b>


<b>-</b> Lược đồ kinh tế châu Phi hướng về xuất khẩu .
<b>-</b> Lược đồ phân bố dân cư và đơ thị châu phi.


<b>-</b> Một số hình ảnh về khu ổ chuột của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam
Phi .


<b>-</b> Bảng cơ cấu hàng xuất khẩu và nhập khâu châu Phi .
<b>III .Hoạt động trên lớp : </b>


<b> 1.Ổn định lớp : </b>


<b>2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


Câu hỏi 1 : Nêu tình hình sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của châu
Phi như thế nào ?


<b>3 .Bài mới :</b>


Hoạt động của GV - HS Nội dung chính


1. Hoạt động lớp :


- Cho HS xem lược đồ 31.1 nhận xét kinh tế châu
Phi phục vụ cho hoạt động xuất khẩu chủ yếu là
các loại cây cơng nghiệp, khai thác khống sản
xuất khẩu .


? Nêu nhận xét để thấy các tuyến đường sắt quan
trọng ở châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động
xuất khẩu ?


<i> ( các tuyến đường sắt đều bắt đầu từ các vùng</i>
<i>trồng cây công nghiệp xuất khẩu hay vùng khai</i>
<i>thác khoáng sản sâu trong nội địa ra bờ biển đến</i>
<i>các thành phố cảng phục vụ vận chuyển xuất</i>
<i>khẩu)</i>


? Hãy nêu tên một số cảng lớn ở châu Phi ?
<i> (những cảng lớn là : Angiê, Caxa blan ca,</i>
<i>A bit gian , Đaca, Kep tao, Đuôc ban , Mơn</i>
<i>basa ) </i>



? Vì sao châu Phi xuất khẩu cây công nghiệp
nhiệt đới , khống sản và nhập khẩu máy móc,
thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?


<i> (do cơng nghiệp châu Phi chậm phát triển</i>
<i>thiên về khai khống xuất khẩu, nông nghiệp phát</i>


3. Dịch vụ :


- Hoạt động kinh tế đối ngoại
của các nước châu Phi tương
đối đơn giản :


+ Xuất khẩu sản phẩm cây
công nghiệp nhiệt đới và
khoáng sản .




+ Nhập khẩu máy móc, thiết
bị, hàng tiêu dùng, lương
thực .


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
<i>triển theo hướng chuyên môn hố cây cơng</i>


<i>nghiệp nhiệt đới xuất khẩu , nên châu Phi chủ</i>
<i>yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp ,</i>


<i>khống sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng</i>
<i>tiêu dùng ,lương thực ). </i>


- GV nhấn mạnh : hàng xuất khẩu với giá rất thấp,
còn nhập khẩu với giá rất cao => gây thiệt hại nền
kinh tế châu Phi.


- Cho HS hiểu từ " Khủng hoảng kinh tế ".
4. Hoạt động nhóm :


? Cho HS quan sát hình 29.1 cho biết sự khác
nhau về mức đơ thị hố của châu Phi ?


<i> (đơ thị hố cao nhất ở duyên hải Bắc</i>
<i>Phi : Angiêri , Aicập)</i>


<i> (đơ thị hố khá cao ở ven vịnh Ghine :</i>
<i>Nigiêria)</i>


<i> (đơ thị hố thấp ở dun hải đơng Phi :</i>
<i>Kênia, Xơmali )</i>


? Quan sát 29.1 Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên
1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân ?
<i> (có 21 đơ thị trên 1 triệu dân ; 3 đô thị trên</i>
<i>5 triệu dân ở châu Phi là : Cairô (Ai Cập),Angiê</i>
<i>(Angiêri) và La Gôt (Ni-giê-ri-a).</i>


? Nguyên nhân nào làm cho dân số đô thị châu
Phi tăng nhanh ?



<i> (thu hút vào sản xuất công nghiệp, dịch vụ</i>
<i>công nghiệp xuất khẩu, thiên tai, xung đột, chiến</i>
<i>tranh …) </i>


? Nêu những vấn đề về kinh tế xã hội nảy sinh do
bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi ?


<i> (khó khăn về nhà ở, thất nghiệp, dịch</i>
<i>bệnh , mù chữ, y tế, những tệ nạn xã hội khác, hút</i>
<i>chích …) </i>


4. Đơ thị hố :


- Bùng nổ dân số ở đô thị là
kết quả của sự gia tăng dân số
tự nhiên cao, cùng với sự di
dân ồ ạt từ nông thôn ra các
thành phố lớn, làm nảy sinh
nhiều vấn đề kinh tế-xã hội
cần phải giải quyết .


4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1 : Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công
nghiệp nhiệt đới , khống sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng,
lương thực ?


Câu hỏi 2 : Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các
đô thị trên 5 triệu dân ?



Câu hỏi 3 : Hãy dụa vào lược đồ 31.1 nêu tên một số cảng lớn ở châu
Phi ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tiết 36 - KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>Tiết 37 - Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.
- Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


<b>-</b> Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi .
<b>-</b> Bản đồ kinh tế châu Phi .


<b>-</b> Một số hình ảnh về văn hố và tôn giáo của các nước Bắc Phi, Trung Phi và
Nam Phi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới , khống
sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?


- Châu Phi có bao nhiêu đơ thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân ?


<b>3 .Bài mới :</b>


<i><b> Giới thiệu : châu Phi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất không điều: Các nước</b></i>
Nam Phi và Bắc Phi phát triển hơn, các nước Trung Phi một thời gian dài trải qua
khủng hoảng kinh tế lớn.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>1. Khu vực Bắc Phi:</b>


? Xem lược đồ 32.1 châu Phi chia làm mấy
khu vực?


<i><b>(làm 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam</b></i>
<i><b>Phi )</b></i>


? Dựa vào a và lược đồ 27.1 biết Bắc Phi có
những môi trường nào


- Dân cư Bắc Phi chủ yếu là
người Ả Rập và người Béc-be
thuộc chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-it theo
đạo Hồi.


<i><b>(ở ven biển phía tây bắc có rừng rậm, sâu</b></i>
<i><b>trong nội địa có xavan và cây bụi lá cứng, lùi</b></i>
<i><b>xuống là hoang mạc Xahara là hoang mạc</b></i>
<i><b>nhiệt đới lớn nhất thế giới mưa không quá 50</b></i>
<i><b>mm)</b></i>



Kinh tế tương đối phát triển dựa
trên cơ sở các ngành dầu khí và
du lịch.


? Gọi HS chỉ tên và giới hạn của các nước Bắc
Phi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
nghiệp và các khống sản của Bắc Phi?


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>2. Khu vực Trung Phi:</b>


? Quan sát lược đồ 32.1 nêu tên các nước
Trung Phi?


? Xem hình 32.2 nêu tên các cây cơng nghiệp ở
Trung Phi ? (cà phê, ca cao, bông, cọ dầu).
? Nông nghiệp ở Trung Phi phát triển ở những
khu vực nào? Tại sao lại phát triển ở đó?


- Dân cư Trung Phi chủ yếu là
người Ban tu thuộc chủng tộc
Nêgrơit, có tín ngưỡng đa dạng.
<i> (ở phía đơng của Trung Phi có nhiều cà phê</i>


<i><b>do có nhiều đất đỏ badan thuộc sơn ngun</b></i>
<i><b>Êtiơpia và phía tây của Trung Phi có nhiều</b></i>
<i><b>lạc và ca cao ở ven biển)</b></i>


- Kinh tế các nước Trung Phi


chậm phát triển.


4.CỦNG CỐ HDVN


- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi? (Angiêri,
Li Bi)


- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều kim cương nhất?
(CHDC Cơng gơ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Tiết 38 - Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững nhưng đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi.
- Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung phi và Nam Phi.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ các khu vực châu Phi . </b>Bản đồ tự nhiên
châu Phi . Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi. Bản đồ các mơi trường châu Phi.
Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước châu Phi Ả rập - Hồi giáo, châu
Phi Nam Xahara và Nam Phi.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (4ph) </b>


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?


- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi?


<b>3 .Bài mới: (35ph) </b>


Giới thiệu: để hiểu về kinh tế - xã hội khu vực Nam Phi ta sang bài 33.
<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động nhóm:</b>


? Xem lược đồ 32.1 hãy xác định giới hạn của
khu vực Nam Phi?


<b>3. Khu vực Nam Phi:</b>
? Xem lược đồ 26.1,Từ màu sắc như vậy Nam


Phi có độ cao trung bình khoảng bao nhiêu?
<i><b>(trung bình hơn 1000 m).</b></i>


? Dựa vào vị trí của Nam Phi, vậy Nam Phi ở
môi trường nào? (Nam Phi nằm trong môi
<i><b>trường nhiệt đới).</b></i>


- Phần lớn khu vực Nam Phi có
khí hậu nhiệt đới.


- Cho HS tách nhóm:
<b>* Nhóm 1:</b>


Quan sát hình 27.1 cho biết tên của các dịng
biển nóng ở phía đơng của KV Nam Phi ? Và
có ảnh hưởng đến lượng mưa như thế nào?
<i><b>(dịng biển nóng Mũi Kim và dịng biển nóng</b></i>
<i><b>Mơdămbích lượng mưa ở phía đơng nhiều</b></i>


<i><b>càng về phía tây mưa càng giảm).</b></i>


- Dân cư khu vực Nam Phi thuộc
các chủng tộc Nêgrôit,
Môngôlôit, Ơrôpêôit và người
lai, phần lớn theo đạo Thiên
Chúa.


<b>* Nhóm 2 và 3:</b>


Quan sát hình 27.2 cho biết vai trò của dãy
Đrêkenbec đối với lượng mưa ở 2 sườn của dãy
núi này?


<i><b>(dãy Đrêkenbec chắn gió nên đồng bằng</b></i>
<i><b>duyên hải và các sườn núi hướng ra biển có</b></i>
<i><b>mưa nhiều cịn ở sườn phía tây ít mưa).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Cho biết thực vật từ đơng sang tây thay đổi như


thế nào.


<i><b> (phía đơng có nhiều mưa có rừng rậm nhiệt</b></i>
<i><b>đới dần về phía tây là rừng thưa và xavan).</b></i>


- Các nước ở khu vực Nam Phi
có trình độ phát triển kinh tế rất
chênh lệch, phát triển nhất là
nước Cộng hồ Nam Phi.



- Quan sát hình 32.1 nêu tên các nước KV Nam
Phi?


<i><b>+ Bắc Phi chủ yếu là người Ả rập, Béc be</b></i>
<i><b>thuộc Ơrôpêôit .</b></i>


<i><b>+ Trung Phi chủ yếu là người Nêgrôit.</b></i>


<i><b>+ Nam Phi chủ yếu là người Nêgrôit,</b></i>
<i><b>Ơrôpêôit và người lai. Riêng ở đảo</b></i>
<i><b>Mađagaxca là người Man gát thuộc chủng</b></i>
<i><b>tộc Môngôlôit .</b></i>


- Tệ nạn phân biệt chủng tộc ở Nam Phi ở Nam
Phi đã được xoá bỏ.


- Quan sát hình 32.2 nêu sự phân bố của các
loại khống sản và các ngành cơng nghiệp của
Nam Phi?


<i><b>(khống sản: Uranium, Crơm; cơng nghiệp</b></i>
<i><b>như: luyện kim màu, hố chất, dệt, cơ khí,</b></i>
<i><b>sản xuất ôtô).</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Tại sao phần lớn Bắc Phi & Nam Phi đều nằm giữa môi trường nhiệt đới nhưng khí
hậu Nam Phi ẩm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi?



<i><b> (diện tích lớn, giáp biển,có dịng biển nóng, có gió đơng nam thổi vào) </b></i>
- Nêu một số đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp của cộng hoà Nam
Phi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Tiết 39 - Bài 34: THỰC HÀNH: SO SÁNH NỀN KINH TẾ</b>
<b>CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Sau bài thực hành giúp cho HS


- Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở
châu Phi .


- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (phóng to).
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu những đặc điểm của khu vực Nam Phi?
<b>3. Bài mới: </b>


<b>1. Quan sát hình 34.1 cho biết:</b>


- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình qn đầu người trên 1.000 USD/năm.
Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi ?



<i><b> (Bắc Phi: Marốc, Angiêri, Tuynidi, Li Bi, Ai Cập)</b></i>
<i><b> (Trung Phi: GaBông)</b></i>


<i><b> (Nam Phi: Namibia, Bốt Xoa Na, CH Nam Phi, Xoa-Di-Len)</b></i>


- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm.
Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi?


<i><b> (Bắc Phi: Buốc ki na Pha xô, Nigiê, Sát)</b></i>


<i><b> (Trung Phi: Ê-Ri-Tơ-Ri-a, Êtiôpia, Xômali ); Nam Phi: Ma-La-uy. </b></i>


- Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa 3 khu vực kinh tế
của châu Phi:


<i> (Trong từng khu vực có thu nhập bình quân đầu người khác nhau)</i>


<b>2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi: (thảo luận nhóm</b>
<i><b>chia làm 3 nhóm)</b></i>


Xem lại nội dung bài 32&33.


<b>* Nhóm 1: Thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Phi?</b>


<i><b>(Kinh tế tương đối phát triển các ngành cơng nghiệp chính là khai khống và khai</b></i>
<i><b>thác dầu mỏ và du lịch)</b></i>


<b>* Nhóm 2: thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Trung Phi?</b>


<i><b>(Kinh tế các nước Trung Phi chậm phát triển trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ</b></i>


<i><b>truyền chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khống sản và trồng cây cơng nghiệp</b></i>
<i><b>xuất khẩu).</b></i>


<b>* Nhóm 3&4: thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Nam Phi?</b>


<i> (Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát</i>
<i><b>triển nhất là nước Cộng hoà Nam Phi . Có các ngành cơng nghiệp chính như :</b></i>
<i><b>khai khống, luyện kim màu, cơ khí , hố chất … )</b></i>


<b>4. DẶN DÒ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Chương VII: CHÂU MĨ</b>


<b>Tiết 40 - Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ , kích thước để hiểu rõ châu Mĩ là một
lãnh thổ rộng lớn.


- Châu Mĩ nằm ở nữa cầu Tây, là lãnh thổ của những người nhập cư nên thành phần
chủng tộc đa dạng là và văn hoá độc đáo. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc và
phân tích lược đồ, xác định giới hạn, vị trí địa lí, qui mơ lãnh thổ châu Mĩ & các
luồng nhập cư vào châu Mĩ để rút ra những kiến thức về sự hình thành dân cư châu
Mĩ .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Bản đồ thế giới, Quả địa cầu .
<b>-</b> Bản đồ tự nhiên châu Mĩ .



<b>-</b> Lược đồ các luồng nhập cư châu Mĩ .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3. Bài mới: Giới thiệu: Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối thế kỉ XV</b>
nên được gọi là tân thế giới. Những luồng di dân trong q trình lịch sử đã góp phần
hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở châu lục.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: Lớp</b> <b>1. Một lãnh thổ rộng lớn.</b>


- GV chỉ ranh giới châu Mĩ?


- Xác định châu Mĩ nằm ở bán cầu nào ?
<i> (Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây)</i>


Châu Mĩ rộng 42 Tr km2<sub> nằm</sub>
hoàn toàn ở nửa cầu Tây.


GV hướng dẫn học sinh xác định 2 bán cầu
Đông và Tây trên quả địa cầu.


<b>Hoạt động 2: Cá nhân.</b>


? Châu Mĩ tiếp giáp những đại dương nào?
<i><b>(Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại</b></i>


<i><b>Tây Dương).</b></i>


- GV chỉ vị trí của Bắc Mĩ , Trung và Nam Mĩ. - Châu Mĩ nằm trải dài trên nhiều
vĩ độ từ vòng cực Bắc đến tận
vùng cận cực Nam .


- GV chỉ phần hẹp nhất của châu Mĩ trên bản
đồ.


(eo đất Pa-na-ma rộng không quá 50 km) .
? Hãy nêu ý nghĩa kinh tế của kênh đào
Panama?


<i><b> (là đường giao thơng ngắn nhất từ Thái Bình</b></i>
<i><b>Dương sang Đại Tây dương)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Hoạt động 3: Nhóm.</b>


? Châu Mĩ được người Âu phát kiến vào thời
gian nào?


<b>2. Vùng đất của dân nhập cư.</b>
<b>Thành phần chủng tộc đa dạng:</b>
<i><b> (vào thế kỉ XV)</b></i> - Chủ nhân của châu Mĩ là người


Anh Điêng và người Exkimô
thuộc chủng tộc Môngôlôit.


? Chủ nhân của châu Mĩ là ai ? Họ thuộc chủng
tộc nào?



<i><b>(Chủ nhân là người Anh điêng và người</b></i>
<i><b>Exkimô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it)</b></i>


? Dựa vào lược đồ các luồng nhập cư vào châu
Mĩ cho biết châu Mĩ có những chủng tộc nào di
cư sang?


<i> (trả lời hình 35.2 SGK)</i>


? Xem hình 35.2 giải thích tại sao có sự khác
nhau về ngôn ngữ gữa dân cư Bắc Mĩ, Trung
Mĩ và Nam Mĩ ?


- Do lịch sử nhập cư lâu dài, châu
Mĩ có thành phần chủng tộc đa
dạng như : Môn-gô-lô-it,
Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it.


<i><b>(do các nước nhập cư châu Mĩ ở những khu</b></i>
<i><b>vực khác nhau như: ở Bắc Mĩ là Anh, Pháp,</b></i>
<i><b>Đức, Italia; Trung Mĩ là người Nêgrơit; cịn</b></i>
<i><b>Nam Mĩ là Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha). </b></i>


? Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như
thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư
châu Mĩ?


Các chủng tộc châu Mĩ đã hoà
huyết, tạo nên các thành phần


người lai.


<i><b>(trước thế kỉ XV có người Anh Điêng và</b></i>
<i><b>Exkimô, sau này châu Mĩ có đủ các chủng</b></i>
<i><b>tộc trên thế giới và sự hoà huyết giữa các</b></i>
<i><b>chủng tộc đã tạo nên các dạng người lai)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


- Xác định vị trí địa lí châu Mĩ trên bản đồ ? Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu
vĩ độ?


- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế
nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Tiết 41 - Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.


- Nắm vững sự phân hố địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hố khí
hậu ở Bắc Mĩ.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


<b>-</b> Bản đồ địa hình Bắc Mĩ.
<b>-</b> Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ.



<b>-</b> Một số hình ảnh về tự nhiên và hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? Nêu ý nghĩa của kênh đào Panama?
- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế nào đến
sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?


<b>3. Bài mới:Giới thiệu: </b>


Bắc Mĩ gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, HoaKì, Mêhicơ. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn
giản nhưng khí hậu đa dạng.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động: lớp.</b> <b>1. Các khu vực địa hình:</b>


- Hướng dẫn học sinh đọc lát cắt địa hình.
? Quan sát 36.1 và 36.2 Nêu đặc điểm cấu trúc
địa hình Bắc Mĩ?


* Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn
giản, gồm ba bộ phận:


<i><b>(núi già ở phía đơng, đồng bằng ở giữa và</b></i>
<i><b>núi trẻ ở phía tây)</b></i>


- Ở phía tây là hệ thống núi trẻ


Cooc-đi-e cao, đồ sộ dài 9.000
km, cao trung bình 3.000 - 4.000
m.


? Xác định độ cao trung bình, sự phân bố các
dãy núi và các cao nguyên của hệ thống
Coocđie?


<i><b>(cao trung bình 3.000 - 4.000m, gồm nhiều</b></i>
<i><b>dãy chạy song song xen vào giữa là các cao</b></i>
<i><b>nguyên và sơn nguyên) </b></i>


- Ở phía đơng sơn ngun, núi già
A-pa-lat.


- GV giải thích thêm: miền đồng bằng trung
<i><b>tâm tựa như một lịng máng khổng lồ đã tạo</b></i>
<i><b>điều kiện cho khơng khí lạnh ở phía bắc và</b></i>
<i><b>khơng khí nóng ở phía nam dễ dàng xâm</b></i>
<i><b>nhập sâu vào nội địa.</b></i>


- Ở giữa là đồng bằng rộng lớn,
trong miền có hệ thống Hồ Lớn
và hệ thống sơng
Mit-xu-ri-Mi-xi-xi-pi.


<b>Hoạt động nhóm.</b> <b>2. Sự phân hố khí hậu:</b>


? Xem lược đồ 36.3 cho biết Bắc Mĩ có các
kiểu khí hậu nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

? Ở Bắc Mĩ kiểu khí hậu nào chiếm diện tích
lớn nhất? ( đó là kiểu khí hậu ơn đới)


- Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng, vừa
phân hố theo chiều Bắc - Nam
lại vừa phân hoá theo chiều
Tây-Đơng.


? Xem lược đồ 36.2 & 36.3 giải thích tại sao
có sự khác biệt về khí hậu ở phía tây & phía
đơng kinh tuyến 100o<sub>T của Hoa Kì?</sub>


<i><b>(các dãy núi thuộc hệ thống Coocđie kéo dài</b></i>
<i><b>theo hướng Bắc-Nam ngăn cản sự di chuyển</b></i>
<i><b>của các khối khí từ Thái Bình Dương vào. Vì</b></i>
<i><b>vậy , các cao nguyên, bồn địa và ở sườn đơng</b></i>
<i><b>Coocđie ít mưa; cịn ở phía tây coocđie thì</b></i>
<i><b>mưa nhiều)</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?


- Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích sự phân hố đó.
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 37.


<b>Tiết 42 - Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>



Giúp cho HS


- Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đơng và phía tây kinh tuyến 100o
T.


- Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt trời, từ Mêhicô sang
Hoa Kì.


- Hiểu rõ tầm quan trọng của quá trình đơ thị hố.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về đơ thị Bắc Mĩ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?


- Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ ? Giải thích sự phân hố đó.
<b>3. Bài mới: Giới thiệu: </b>


Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong nền
kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Q trình đơ thị hố nhanh ở Bắc Mĩ là kết
quả của sự phát triển cơng nghiệp, hình thành nên các dải siêu đô thị.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>



<b>Hoạt động lớp:</b> <b>1. Sự phân bố dân cư:</b>


- Cho HS xem lược đồ 37.1 và phần chú giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
thưa thớt ?(do ở phía bắc là vùng giá lạnh,


<i><b>cịn phía tây là vùng núi Coocđie)</b></i>


đều. Mật độ dân số có sự khác
biệt giữa miền Bắc và miền Nam,
giữa phía Tây và phía Đơng.
<i><b>(dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều tập trung</b></i>


<i><b>đông đúc ở vùng Hồ Lớn, Đơng Bắc Hoa Kì,</b></i>
<i><b>và phía đơng của sơng Mit-xi-xi-pi)</b></i>


<b>Hoạt động nhóm:</b>


- Xem lược đồ 37.1 <b>2. Đặc điểm đô thị:</b>


- Đô thị tập trung ở phía nam vùng Hồ Lớn và
ven Thái Bình Dương: từ Bô-xtơn đến Oasinh
<i><b>tơn; Si-ca-gô đến Môn-trê-an.</b></i>


<i>? Càng đi sâu vào nội địa thì mạng lưới đơ thị</i>
như thế nào? (thưa thớt hơn và nhỏ bé hơn)


- Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống
trong các đô thị. Phần lớn các


thành phố tập trung ở phía nam
Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây
Dương.


? Xem hình 37.2 em có nhận xét gì?


<i> (thành phố Sicagơ có nhiều tồ nhà cao ốc</i>
<i><b>chen chúc nhau , vì thế dân ở Sicagơ rất đơng</b></i>
<i><b>hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và</b></i>
<i><b>dịch vụ)</b></i>


- Gần đây, sự xuất hiện nhiều
thành phố mới ở miền nam và
duyên hải Thái Bình Dương đã
dẫn tới sự phân bố lại dân cư của
Hoa Kì.


? Xem lược đồ 37.1 nêu tên các thành phố lớn
nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa
sinh tơn; Sicagơ đến Mơntrêan?


<i><b></b></i>
<i><b>(Bơ-xtơnNiuI-oocPhi-la-đen-phi-aOasinh tơn)</b></i>


<i><b>(SicagơĐi-tơ-roiTơ-rơn-tơƠt-ta-oa</b></i>
<i><b>Mơn-trê-an)</b></i>


? Ở vùng hồ lớn và ven Đại Tây Dương tập
trung nhiều thành phố lớn đơng dân, vậy có ảnh
hưởng đến đời sống xã hội như thế nào?



<i><b>(ô nhiễm không khí, nguồn nước, an ninh</b></i>
<i><b>trật tự, thất nghiệp, tệ nạn xã hội … )</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại quá ít?


- Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang upload.123doc.net, chuẩn bị trước bài 38.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai và
phụ thuộc vào thương mại và tài chính.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Bản đồ nơng nghiệp Hoa Kì.


Một số hình ảnh về nơng nghiệp Hoa Kì.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ ?


- Chỉ trên bản đồ mộtsố thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ ?
<b>3. Bài mới: </b>


<i>Giới thiệu: Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nơng nghiệp hàng hố, phát triển đạt đến</i>


trình độ cao tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nơng nghiệp của Hoa Kì và
Canada với nền nông nghiệp Mêhicô.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>1. Nền nơng nghiệp tiên tiến:</b>


- Cho HS phân tích bảng số liệu "Nơng nghiệp
Bắc Mĩ 2001".


? Nhận xét tỉ lệ lao động trong nông nghiệp
như thế nào?


<i><b>(thấy được trình độ phát triển của Hoa Kì và</b></i>
<i><b>Canada cao hơn Mêhicơ)</b></i>


<i><b>(Canada và Hoa Kì có khả năng xuất khẩu</b></i>
<i><b>lương thực)</b></i>


- Nhờ có các điều kiện tự nhiên
thuận lợi và trình độ khoa học-kĩ
thuật tiên tiến, nền nông nghiệp
Băc Mĩ sản xuất theo qui mô lớn,
phát triển đến mức độ cao; đặc
biệt, sản xuất nông nghiệp Hoa Kì
và Canada chiếm vị trí hàng đầu
thế giới.


- HS quan sát hình 38.1 em có nhận xét gì?
<i><b> (thu hoạch bơng ở Hoa Kì bằng cơ giới hố)</b></i>


<b>Hoạt động nhóm:</b>


? Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì,
Canada phát triển đến trình độ cao?


<i><b>(điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ khoa</b></i>
<i><b>học kĩ thuật cao => Sản xuất nông nghiệp đạt</b></i>
<i><b>hiệu quả cao => Nền nơng nghiệp hàng hố)</b></i>
- Ở thị trường thế giới Hoa Kì và Canada phải
chịu sự cạnh tranh với liên minh châu Âu và
Oxtrâylia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
Bắc Mĩ theo các đới khí hậu: <i><b>Canada và Hoa</b></i>


<i><b>Kì có các sản phẩm nơng nghiệp ơn đới và</b></i>
<i><b>cận nhiệt; cịn Mêhicơ có các sản phẩm nhiệt</b></i>
<i><b>đới.</b></i>


? Quan sát hình 38.2 trình bày sự phân bố 1 số
sản phẩm trồng trọt và chăn ni trên lãnh thổ
Bắc Mĩ?


<i><b>(lúa mì trồng nhiều ở phía nam Canada và</b></i>
<i><b>phía bắc Hoa Kì; xuống phía nam là vùng</b></i>
<i><b>trồng ngơ xen với lúa mì, ni lợn, bị sữa;</b></i>
<i><b>cịn ở ven vịnh Mêhicô là nơi trồng cây công</b></i>
<i><b>nghiệp nhiệt đới: bơng, mía, dừa, càphê, và</b></i>
<i><b>cây ăn quả như: chuối, cam)</b></i>



4.CỦNG CỐ HDVN


- Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada phát triển đến trình độ cao?
- Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ
Bắc Mĩ?


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 39.


<b>Tiết 44 - Bài 39: KINH TẾ BẮC MĨ (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Biết được công nghiệp Băc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao .


- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trị của Hoa Kì
trong NAFTA.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ .


- Một số hình ảnh về các ngành cơng nghiệp hàng không, vũ trụ, công nghệ thông
tin … của Bắc Mĩ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì , Canada phát triển đến trình độ cao?


- Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc
Mĩ ?
<b>3. Bài mới: Giới thiệu: Hoa Kì và Ca-na-đa là 2 cường quốc công nghiệp hàng </b>
đầu trên thế giới. Công nghiệp chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng
những thành tựu khoa học-kĩ thuật mới nhất. Các nước Bắc Mĩ đã thành lập khối
kinh tế chung.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>hàng đầu trên thế giới.</b>
- Quan sát hình 39.1 & đọc phần 3 cho biết:


? Công nghiệp Bắc Mĩ gồm những ngành nào
& phân bố ở đâu? (3 nước Canada , HoaKì ,
Mêhicơ trả lời SGK)


- Các nước Bắc Mĩ có nền cơng
nghiệp phát triển. Công nghiệp
chế biến chiếm ưu thế.


<i>? HS quan sát hình 39.2 rút ra nhận xét ngành</i>
cơng nghiệp vũ trụ của Hoa Kì?


<i><b>(Tàu con thoi Chalen giơ giống như 1 máy</b></i>
<i><b>bay phản lực , trước đây tên lửa chỉ sử dụng</b></i>
<i><b>một lần còn bây giờ tàu vũ trụ được sử dụng</b></i>
<i><b>nhiều lần)</b></i>


? HS quan sát hình 39.3 nhận xét về công
nghiệp sản xuất máy bay Hoa Kì?



<i><b>(sản xuất máy bay Bơ ing địi hỏi nguồn nhân</b></i>
<i><b>lực đơng, có tay nghề cao, phân cơng lao</b></i>
<i><b>động hợp lí và chính xác, ứng dụng những</b></i>
<i><b>thành tựu khoa học kĩ thuật mới nhất).</b></i>


? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của
Bắc Mĩ?


<i><b> (sản xuất máy tự động, điện tử, vi điện tử,</b></i>
<i><b>sản xuất máy bay phản lực, tên lửa vũ trụ …)</b></i>
? Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì biến
đổi như thế nào?


- Gần đây, nhiều ngành công
nghiệp mũi nhọn như: sản xuất
máy tự động, điện tử, hàng không
vũ trụ … được chú trọng phát
triển.


<i>(cùng với sự phát triển khoa học kĩ thuật các</i>
<i><b>ngành công nghiệp gắn với thành tựu khoa</b></i>
<i><b>học kĩ thuật mới phát triển rất nhanh làm</b></i>
<i><b>xuất hiện "</b><b>vành đai Mặt Trời" ở phía tây và</b></i>
<i><b>phía nam Hoa Kì. Cịn các ngành cơ khí,</b></i>
<i><b>luyện kim, hố chất, chế tạo ơtơ … phát triển</b></i>
<i><b>ở các phành phố lớn của Canada & Mêhicô</b></i>
<i><b>dưới sự đầu tư của Hoa Kì).</b></i>


<b>Hoạt động lớp: Hoạt động lớp:</b> <b>3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao</b>


<b>trong nền kinh tế:</b>


Dựa vào bảng số liệu 3 cho biết vai trò của các
ngành dịch vụ của Bắc Mĩ? (SGK)


- SGK.


<b>Hoạt động nhóm:</b> <b>4. Hiệp định mậu dịch tự do</b>
<b>Bắc Mĩ (NAFTA):</b>


? Xem hình 39.1 xác định 3 thành viên của
NAFTA?


<i><b>(Canada, Hoa Kì, Mêhicơ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i>(Hoa kì phát triển các ngành công nghiệp đặc</i>


<i><b>biệt là các ngành kĩ thuật cao).</b></i>


<i><b> (Canada chủ yếu hoá chất, luyện kim màu,</b></i>
<i><b>khai thác lâm sản).</b></i>


<i>(Mêhicơ cơ khí, luyện kim, lọc dầu, hố chất )</i>


- Hoa Kì, Ca-na-đa và Mêhicơ đã
thơng Hiệp định mậu dịch tự do
Bắc Mĩ hình thành khối kinh tế có
tài nguyên phong phú, nguồn
nhân lực dồi dào và công nghệ


hiện đại, nhằm cạnh tranh có hiệu
quả hơn trên thị trường thế giới.
? Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập


NAFTA?


<i><b>(NAFTA được thành lập để có sức cạnh</b></i>
<i><b>tranh với Liên minh châu Âu và trên thế giới)</b></i>
<i><b> (NAFTA cho phép Hoa Kì & Canada chuyển</b></i>
<i><b>giao công nghệ cho Mêhicô nhằm để tận</b></i>
<i><b>dụng được nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ và</b></i>
<i><b>nguồn nguyên liệu giàu có của nước này) </b></i>
- GV nói thêm Hoa Kì muốn kết nạp thêm 1 số
nước ở Mĩ Latinh.


4.CỦNG CỐ HDVN


- Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ?
- Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?
- Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA


<b>- Về học bài, chuẩn bị bài thực hành </b>


<b>Tiết 45 - Bài 40. THỰC HÀNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS:


- Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất
cơng nghiệp Hoa Kì.



- Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông
Bắc và ở "Vành đai Mặt Trời ".


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Lược đồ cơng nghiệp Hoa Kì .


<b>-</b> Một số hình ảnh về thung lũng Silicôn, công nghệ thông tin.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>1. Vùng cơng nghiệp truyền thống Đơng Bắc Hoa Kì .</b></i>


Học sinh quan sát hình 37.1 ; 39.1 và kiến thức đã học cho biết:
Hỏi: Tên các đô thị lớn ở Đơng Bắc Hoa Kì?


<i><b>Đơ thị trên 10 triệu dân : Niu I-ooc</b></i>


<i><b>Đô thị 5 - 10 triệu dân : Oa-Sinh -Tơn, Ơt-ta-oa, Si-ca-gơ.</b></i>


<i><b>Đơ thị 3 - 5 triệu dân : Phi-la-đen-Phi-a, Môn-trê-an, Tô-rôn-tô, Đi-tơ-roi. </b></i>
Hỏi: Tên các ngành cơng nghiệp chính ở đây?


<i> ( Luyện kim đen, luyện kim màu, hoá chất, đóng tàu, dệt, cơ khí, khai thác và chế</i>
<i><b>biến gỗ)</b></i>



Hỏi: Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đơng Bắc Hoa Kì có thời
kì bị sa sút?


<i><b> (do ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng kinh tế )</b></i>
<i><b>2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới.</b></i>


- Quan sát hình 40.1 và kiến thức đã học cho biết:
Hỏi: Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì?


<i> ( Từ Đơng Bắc Hoa Kì xuống vành đai cơng nghiệp mới ở phía nam)</i>
Hỏi: Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì?


<i><b> (Tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của vành đai cơng nghiệp mới ở phía</b></i>
<i><b>nam trong giai đoạn hiện nay)</b></i>


Hỏi : Vị trí của vùng cơng nghiệp " Vành đai Mặt Trời " có những thuận lợi gì?
<i><b> (Gần biên giới Mêhicơ, dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá sang</b></i>
<i><b>các nước Trung và Nam Mĩ)</b></i>


<i><b>(Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất nhập khẩu) với châu Á - Thái Bình</b></i>
<i><b>Dương)</b></i>


<b>4. DẶN DÒ:</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 41.


<b>Tiết 46 - Bài 41. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS



Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một khơng gian địa lí khổng lồ.
Các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ.


Một số hình ảnh về các dạng địa hình ở Trung và Nam Mĩ .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Bài mới:</b>


- Giới thiệu: Với diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng, trải dài theo phương kinh tuyến
từ xích đạo đến vịng cực, Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu mơi trường trên Trái
Đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Quan sát hình 41.1 cho biết Trung và Nam


Mĩ giáp với biển và đại dương nào?


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>
<i><b>(Thái bình dương, Đại tây dương, và biển</b></i>


<i><b>Caribê</b></i>


<i>a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo</i>
<i>Angti: </i>



a. - Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng


của hệ thống Coocđie, có các núi
cao và có nhiều núi lửa hoạt động.
? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti nằm


trong môi trường nào?
<i> (Môi trường nhiệt đới)</i>


? Gió thổi quanh năm ở đây là gió gì? Thổi
theo hướng nào?


<i><b>(Gió tín phong, hướng đông nam => nên</b></i>
<i><b>phía đơng mưa nhiều hơn phía tây).</b></i>


b.


? Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình?


<i><b>(có 3 khu vực địa hình )</b></i> - Quần đảo Ăngti gồm vô số các
đảo lớn nhỏ, kéo dài từ cửa vịnh
Mêhicô đến bờ đại lục Nam Mĩ,
bao quanh biển Caribê.


- GV cho HS so sánh địa hình Trung và Nam
Mĩ với Bắc Mĩ:


* Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ cũng
giống như Bắc Mĩ , chỉ khác nhau ở chổ:



<b>b. Khu vực Nam Mĩ:</b>
+ Phía đơng: Bắc Mĩ là núi già Apalat còn


<i><b>Trung và Nam Mĩ là các cao nguyên.</b></i>


+ Hệ thống núi trẻ Anđét ở phía
tây


+ Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng,
<i><b>thấp; cịn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđet</b></i>
<i><b>có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.</b></i>


+ Đồng bằng ở giữa lớn nhất là
đồng bằng Amadôn.


+ Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía
<i><b>Bắc và thấp dần về phía Nam; cịn Trung và</b></i>
<i><b>Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng</b></i>
<i><b>bằng Ơ-ri-nơ-cơ đến Amdơn đến Pampa đều</b></i>
<i><b>thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1</b></i>
<i><b>cao nguyên. </b></i>


? Xem lược đồ 41.1 nhận xét về sự phân bố
khoáng sản của Trung và Nam Mĩ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 42.



<b>Tiết 47 - Bài 42. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ để thấy
được Trung và Nam Mĩ là một không gian khổng lồ.


Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ.
Một số ảnh về các mơi trường ở Trung và Nam Mĩ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
<b>3. Bài mới: </b>


Giới thiệu: thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng; chủ yếu thuộc môi
trường đới nóng.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động 1: Hoạt động nhóm:</b>


? Quan sát hình 42.1 cho biết Trung & Nam Mĩ
có các kiểu khí hậu nào?



<b>2. Sự phân hố tự nhiên:</b>
<i><b>(Kiểu khí hậu xích đạo, Cận xích đạo, khí</b></i>


<i><b>hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu</b></i>
<i><b>ơn đới)</b></i>


Do lãnh thổ trải dài theo hướng
kinh tuyến từ vùng chí tuyến Bắc
đến gần vịng cực Nam, lại có hệ
thống núi cao đồ sộ ở phía tây,
Trung và Nam Mĩ có gần đủ các
loại khí hậu trên Trái Đất.


<b>Hoạt động 2: lớp.</b>


- Gió ở đây chủ yếu là gió mậu dịch đơng bắc
nửa cầu Bắc & gió mậu dịch đông nam nửa cầu
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- Từ 40o<sub> trở xuống có gió Tây từ Thái Bình</sub>


Dương thổi vào trút hết mưa ở ở đồng bằng
duyên hải và tây Anđét, cịn ở phía đơng Anđét
thuộc Ac-hen-ti-na là thảo ngun khô.


- Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
phong phú đa dạng, Phần lớn diện
tích khu vực nằm trong mơi


trường xích đạo ẩm và mơi trường
nhiệt đới.


* GV giải thích mơi trường tự nhiên thay đổi
theo 3 chiều:


+ Từ tây sang đông: phân biệt thành khu
<i><b>đông và khu tây của Nam Mĩ.</b></i>


+ Từ Bắc xuống Nam: rõ nhất là khu đông
<i><b>của Nam Mĩ.</b></i>


+ Từ thấp lên cao: rõ nhất là khu tây của
<i><b>Nam Mĩ gọi là vùng Anđét .</b></i>


- Giải thích ảnh hưởng của dịng biển nóng &
lạnh đến khí hậu.


- Giải thích ảnh hưởng của hướng sườn về khí
hậu và thực vật.


- Lên cao khí hậu thay đổi: lên 100 mét nhiệt
<i><b>độ giảm 0,6</b><b>o</b><b><sub>C</sub></b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Quan sát hình 41.1 & 42.1 Nêu tên các kiểu khí hậu Trung & Nam Mĩ?
- Trình bày các kiểu mơi trường chính ở Trung & Nam Mĩ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 130, chuẩn bị bài 43.



<b>Tiết 48 - Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm được quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ.
- Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.


- Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm soát của Hoa Kì và sự độc lập của
Cu ba.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Lược đồ Trung và Nam Mĩ trước năm 1990.
- Bản đồ các nước Trung và Nam Mĩ.


- Bản đồ dân cư Trung và Nam Mĩ .


- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1.Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu sự phân hoá tự nhiên của Trung và Nam Mĩ ? Nêu tên các kiểu khí hậu ở
đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

giành độc lập chủ quyền. Sự hợp huyết giữa người Âu, người Phi và người Anh
Điêng đã làm cho Trung và Nam Mĩ có thành phần người lai khá đơng và xuất hiện


nền văn hố Mĩ Latinh độc đáo.


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động lớp:</b>


? Trước năm 1492 Trung & Nam Mĩ có loại
người nào sinh sống? (người Anh điêng)
? Từ 1492 - thế kỉ XVI tình hình Trung & Nam
Mĩ như thế nào?


<i><b>(thực dân Tây ban nha, Bồ đào nha xâm</b></i>
<i><b>lược Trung & Nam Mĩ).</b></i>


- Đến thế kỉ XIX nhiều nước Trung & Nam Mĩ
giành được độc lập.


<b>1. Sơ lược lịch sử:</b>


- Các nước Trung và Nam Mĩ đều
trải qua quá trình đấu tranh lâu
dài để giành độc lập và hiện đang
cố gắng thoát khỏi sự lệ thuộc vào
Hoa Kì.


<b>Hoạt động nhóm:</b> <b>2. Dân cư:</b>


? Dân cư Trung & Nam Mĩ chủ yếu là loại
người nào?


<i><b>(người lai : Âu; Phi; Anh điêng)</b></i>



? Sự phân bố dân cư Trung & Nam Mĩ như
thế nào?


<i><b>(không đồng đều ) & gia tăng dân số tự nhiên</b></i>
<i><b>còn cao 1,7%</b></i>


Dân cư Trung và Nam Mĩ phân
bố không đều chủ yếu tập trung ở
ven biển, cửa sông và trên các cao
nguyên; thưa thớt ở các vùng nằm
sâu trong nội địa.


? Dân cư tập trung đông ở nơi nào?


<i><b>( tập trung đông ở các cửa sơng, ven biển</b></i>
<i><b>hoặc trên các cao ngun có khí hậu mát mẻ)</b></i>
<b>Hoạt động nhóm:</b>


? Quan sát hình 43.1 Cho biết sự phân bố dân
cư Trung & Nam Mĩ có gì khác với Bắc Mĩ ?
Chú ý ở đồng bằng và miền núi.


- Trung và Nam Mĩ có nền văn
hoá Mĩ Latinh độc đáo, do sự kết
hợp từ ba dịng văn hố: Âu, Phi
và Anh điêng.


<i><b>(Dân cư Trung & Nam Mĩ có nhiều đơ thị ở</b></i>
<i><b>vùng núi Anđét ; trong khi đó ở núi Coocđie</b></i>


<i><b>lại thưa thớt)</b></i>


<i><b> (dân cư Trung & Nam Mĩ phân bố thưa thớt</b></i>
<i><b>ở đồng bằng Amadơn; cịn ở Bắc Mĩ rất đơng</b></i>
<i><b>đúc ở đồng bằng trung tâm )</b></i>


? Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt
dân cư ở một số vùng của châu Mĩ ?


<i><b>(khí hậu hàn đới khắc nghiệt chỉ có người</b></i>
<i><b>Anh điêng & Exkimơ sinh sống; là vùng núi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>Coocđie khí hậu hoang mạc rất khắc nghiệt;</b></i>


<i><b>là đồng bằng Amadơn nhiều rừng rậm chưa</b></i>
<i><b>được khai thác hợp lí nên ít dân cư; là hoang</b></i>
<i><b>mạc trên núi cao phía nam Anđét khí hậu khơ</b></i>
<i><b>khan)</b></i>


- Q trình đơ thị hố ở Trung &
Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh
trong khi kinh tế còn chậm phát
triển nên dẫn đến những hậu quả
nghiêm trọng.


? Hãy nêu tên các đô thị trên 5 Tr dân ở Trung
& Nam Mĩ


<b>? (Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao-pao-lô, Bu-ê-nôt</b>


<i><b>Ai-ret , Xan-ti-a-gô, Li-ma, Bơ-gơ-ta)</b></i>


? Q trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ
khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?


<i><b>(ở Bắc Mĩ đơ thị hố gắn liền với phát triển</b></i>
<i><b>công nghiệp hoa nên đô thị trở nên hiện đại;</b></i>
<i><b>cịn đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ diễn ra với</b></i>
<i><b>tốc độ nhanh trong khi đó kinh tế cịn chậm</b></i>
<i><b>phát triển dẫn đến những hậu quả nghiêm</b></i>
<i><b>trọng).</b></i>


- Các đô thị lớn nhất là Xa
Pao-Lô , Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt
Ai-ret.


? Vậy em hãy nêu những vấn đề nảy sinh trong
xã hội do đơ thị hố tự phát ở Trung & Nam
Mĩ?


<i> (ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, xuất</i>
<i><b>hiện những khu nhà ổ chuột, số người vô gia</b></i>
<i><b>cư, nạn thất nghiệp, trộm cướp, rượu chè, hút</b></i>
<i><b>chích …) </b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu
Mĩ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Tiết 49 - Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Hiểu rõ sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều với hai hình thức
sản xuất nơng nghiệp mi-ni-fun-đi-a và la-ti-fun-đi-a; cải cách ruộng đất ở Trung và
Nam Mĩ ít thành công.


- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ nơng nghiệp Trung và Nam Mĩ.


- Một số hình ảnh về mi-ni-fun-đi-a (tiểu điền trang) và la-ti-fun-đi-a (đại điền
trang).


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ?
- Q trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>- Giới thiệu: trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ còn tồn tại sự phân chia ruộng</b></i>
đất khơng cơng bằng, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nông nghiệp và đại điền
trang, tiểu điền tang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng
đất, nhưng kết quả thu được rất hạn chế.



<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ ?


- Quan sát hình 44.4, Trung & Nam Mĩ có các loại cây trồng nào chủ yếu? Phân bố
ở đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Tiết 50 - Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững sự khai thác vùng Amadôn của các nước Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở Nam Mĩ.


- Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ đô thị ở Trung và Nam Mĩ.


- Lược đồ khai thác vùng Amadôn của Braxin.
- Vấn đề siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ.


- Một số hình ảnh về khu nhà ổ chuột, siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ và hình ảnh về
khai thác vùng Amadơn của Braxin.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Cho biết tình hình nơng nghiệp ở Trung & Nam Mĩ?


- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động nhóm: </b>


? Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản
xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu ở
Trung & Nam Mĩ?


<b>2. Công nghiệp.</b>


<i><b>(Braxin, Achentina, Chilê, Vênêxuêla, là</b></i>
<i><b>những nước có nền công nghiệp mới phát</b></i>
<i><b>triển nhất, các ngành chủ yếu là: cơ khí chế</b></i>
<i><b>tạo, lọc dầu, hoá chất, dệt, thực phẩm)</b></i>


- Hoạt động kinh tế chủ yếu của
các nước Trung & Nam Mĩ là sản
xuất nông sản và khai thác
khoáng sản để xuất khẩu.


? Ngành cơng nghiệp khai khống phát triển
mạnh ở khu vực nào?



<i><b>(các nước vùng Anđét, các nước vùng eo đất</b></i>
<i><b>Trung Mĩ).</b></i>


? Tại sao ở đó phát triển mạnh cơng nghiệp
khai khống?


<i><b>(do tài ngun khống sản có nhiều ở đó là</b></i>
<i><b>vùng núi)</b></i>


- Bốn nước có nền kinh tế phát
triển nhất khu vực là: Braxin,
Achentina, Chilê, Vê-nê-xuê-la.
? Các nước trong vùng biển Caribê phát triển


cơng nghiệp gì? (phát triển cơng nghiệp thực
<i><b>phẩm và sơ chế nông sản)</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b>


- Chia ra làm 2 giai đoạn:


+ Trước đây các bộ lạc người Anh điêng sống
<i><b>trong rừng Amadơn khai thác tự nhiên bằng</b></i>
<i><b>hình thức hái lượm và săn bắn => Không ảnh</b></i>
<i><b>hưởng nhiều đến tài nguyên.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>+ Hiện nay nhà nước cho phép nhân dân</b></i>
<i><b>khai thác rừng Amadôn và trao đất lại cho</b></i>
<i><b>các công ty TB Braxin & Cơng ty TB nước</b></i>


<i><b>ngồi nhằm để phát triển kinh tế & đời sống</b></i>
<i><b>vùng Amadôn => Rừng bị huỷ hoại dần , ảnh</b></i>
<i><b>hưởng khí hậu đến khu vực và toàn cầu .</b></i>


- Việc khai thác rừng Amadôn
nhằm mục đích phát triển kinh tế ,
nhưng đồng thời cũng có tác động
xấu tới môi trường của khu vực
và thế giới.


- Ta có câu nói Amadơn là " <i><b>lá Phổi xanh của</b></i>
<i><b>thế giới "</b></i>


<b>Hoạt động lớp:</b> <b>4. Khối thị trường chung </b>


<b>Mec-cơ-xua:</b>
* Cho HS thảo luận:


? Mục đích của việc thành lập Mec cô xua?
<i>(Tăng cường trao đổi thương mại giữa các</i>
<i><b>quốc gia trong khối, thoát khỏi sự lũng đoạn</b></i>
<i><b>kinh tế của Hoa Kì, tháo dỡ hàng rào hải</b></i>
<i><b>quan giữa các nước). </b></i>


- Nhằm để thoát khỏi lũng đoạn
kinh tế của Hoa Kì, tháo dỡ hàng
rào hải quan , một số nước Trung
và Nam Mĩ cùng nhau hình thành
Khối thị trường chung
Mec-cô-xua.



4.CỦNG CỐ HDVN


- Xem 45.1 nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung &
Nam Mĩ?


- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn?


- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 138, chuẩn bị 3 câu hỏi bài thực hành 46.


<b>Tiết 51 - Bài 46: Thực Hành</b>


<b>SỰ PHÂN HỐ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN</b>
<b>ĐƠNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY NÚI ANĐÉT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững sự phân hố của mơi trường theo độ cao của Anđét.


- Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy Anđét. Sự khác nhau
trong vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở sườn đông và sườn tây dãy
Anđét.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>-</b> Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy Anđét .
<b>-</b> Lược đồ miền Bắc của dãy Anđét.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (</b>


- Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp chủ
yếu ở Trung & Nam Mĩ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động theo nhóm:</b>


<i><b>(Thực vật nửa hoang mạc, cây bụi xương</b></i>
<i><b>rồng, đồng cỏ cây bụi, đồng cỏ núi cao, băng</b></i>
<i><b>tuyết)</b></i>


1. Quan sát hình 46.1, cho biết
các đai thực vật theo chiều cao ở
sườn tây Anđét 2. Quan sát hình
46.2 cho biết:


- Cho biết thứ tự các đai thực vật
theo chiều cao của sườn đông
Anđét.


<i>+ Rừng nhiệt đới : 0 - 1000m.</i> - Từng đai thực vật được phân bố
độ cao nào đến độ cao nào?


<i>+ Rừng lá rộng : 1000m – 1300m.</i>
<i>+ Rừng lá kim : 1300m - 3000m.</i>
<i>+ Đồng cỏ : 3000m - 4000m.</i>



<i>+ Đồng cỏ núi cao : 4000m - 5000m</i>
<i>+ Băng tuyết : 5000m - 6500m.</i>


3. Quan sát hình 46.1 & 46.2 , cho
biết: Tại sao từ độ cao 0m đến
1000m , ở sườn đơng có rừng
nhiệt đới còn ở sườn tây là thực
vật nửa hoang mạc.


<i>- Ở phía tây Anđét là: thực vật nửa hoang mạc.</i>
<i>- Ở phía đơng Anđét là: rừng nhiệt đới.</i>


<i>=> Do khí hậu tây Anđét khơ hơn đơng Anđét:</i>
<i>sườn đơng mưa nhiều hơn do ảnh hưởng của</i>
<i>gió mậu dịch từ biển thổi vào; cịn sườn tây ít</i>
<i>mưa hơn do ảnh hưởng của dòng biển lạnh</i>
<i>Pêru.</i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 47.


<b>Tiết 52 - ÔN TẬP</b>


<b>Tiết 53 - KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT (Giữa HK II)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS



- Hiểu rõ các hiệ tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực.


- Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, không ngại nguy hiểm, gian khó trong
nghiên cứu, thám hiểm địa lí.


- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>- Bản đồ châu Nam cực. Bản đồ lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.</b>
- Một số tranh ảnh (các tàu thuyền, chân dung của các nhà thám hiểm; ảnh 1 trạm
nghiên cứu và công việc của các nhà khoa học ở Nam Cực).


- Quan cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh cụt, chim hải âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi 1: Bài trước kiểm tra.
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>- Giới thiệu: Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế nơi đây</b></i>
khơng có dân cư sinh sống thường xuyên …


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
- Quan sát 47.1 xác định vị trí địa lí của châu


Nam Cực? Vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào
đến khí hậu?



<b>1. Khí hậu:</b>


<i><b>(Vị trí nằm từ đường vịng cực Nam đến Cực</b></i>
<i><b>Nam)</b></i>


<i><b>(Vị trí đó làm cho khí hậu rất lạnh, châu Nam</b></i>
<i><b>Cực cịn gọi là " Cực lạnh " của thế giới</b></i>
<i><b>-94,5</b><b>o</b><b><sub>C).</sub></b></i>


- Châu Nam Cực có diện tích 14,1
Tr km2 <sub>bị băng tuyết bao phủ</sub>
quanh năm, giàu tài nguyên
khoáng sản.


<b>Hoạt động nhóm:</b>


- Nhóm 1: xác định độ cao của trạm Lit tơn
A-me-ri-can: 500m.


- Nhóm 2: Xác định độ cao của trạm Vôxtốc:
<i>3000m </i>


* Quan sát 47.2 xác định về nhiệt độ châu
Nam Cực:


- Nhóm 1: xác định nhiệt độ của trạm Lit tơn
A-me-ri-can: (Cao nhất tháng 1= -10<i><b>o</b><b><sub>C;</sub></b></i>


<i><b>Thấp nhất tháng 9 = - 42</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>



<i>- Nhóm 2: xác định nhiệt độ của trạm Vôxtốc: </i>
<i><b>(Cao nhất tháng 1= -38</b><b>o</b><b><sub>C; Thấp nhất tháng </sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>=> Nơi nào nhiệt độ âm càng lớn thì băng</b>


<i><b>càng cao.</b></i>


? Xem 47.3 cho biết đặc điểm nổi bật của bề
mặt lục địa Nam Cực?


<i><b>(địa hình châu Nam Cực phần lớn diện tích</b></i>
<i><b>là băng hà bao phủ)</b></i>


? Sự tan băng ở châu Nam Cực ảnh hưởng đến
con người trên Trái Đất như thế nào?


<i> (Nước biển & đại dương dâng cao, gây lũ lụt</i>
<i><b>…)</b></i>


? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc
lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo có nhiều
chim và động vật sinh sống?


<i><b>(do ở đó có nhiều cá, tôm và phù du sinh vật</b></i>
<i><b>dồi dào)</b></i>


<i><b>(sinh vật phù du là những sinh vật nhỏ sống</b></i>
<i><b>trôi nổi trên mặt nước)</b></i>



? Nói đến Nam cực có động vật nào tiêu biểu ?
<i><b>Chim cánh cụt.</b></i>


2.


? Hãy kể một vài loại người chịu lạnh giỏi
nhất?


<i><b>(Người I-nuch, Exkimô…)</b></i>


<i>- Vào tháng 03 năm 2004 một số nhà khoa</i>
<i><b>học người Nga bị tai nạn lở tuyết và bị vùi lấp</b></i>
<i><b>dưới tuyết ở châu Nam Cực.</b></i>


<b>2. Vài nét về lịch sử khám phá</b>
<b>và nghiên cứu:</b>


- Nam Cực là châu lục được phát
hiện và nghiên cứu muộn nhất.
Đây là châu lục duy nhất trên thế
giới chưa có cư dân sinh sống
thường xuyên.


4.CỦNG CỐ HDVN


- Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các
đảo có nhiều chim và động vật sinh sống?


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Tiết 55 - Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS


- Biết và mơ tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương.
- Hiểu được đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương .


- Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ châu Đại dương.


- Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự nhiên, chủng tộc và hoạt động sản xuất của con
người.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>1. Vị trí địa lí, địa hình:</b>


? Quan sát 48.1, xác định vị trí đại lục
Ơxtrâylia & các đảo lớn?



<i><b>(chỉ trên bản đồ đại lục Ôxtrâylia & </b></i>
<i><b>Niu-di-lân)</b></i>


- Châu Đại Dương gồm lục địa
Ôxtrâylia, quần đảo Niudilen, ba
chuỗi đảo san hô và núi lửa
Malanêdi, Mi-crô-nê-di,
Pô-li-nê-di và vô số đảo nhỏ trong Thái
Bình Dương.


? Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành
các chuỗi đảo?


<i><b>+ Chuỗi đảo núi lửa: Mê-la-nê-di.</b></i>
<i><b>+ Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di.</b></i>


<i><b>+ Chuỗi đảo núi lửa & san hô: Pô-li-nê-di.</b></i>
<i><b>+ Đảo lục địa: Niu-di-lân.</b></i>


<b>Hoạt động 2: (lớp chia 2 nhóm)</b> <b>2. Khí hậu, thực vật và động</b>
<b>vật:</b>


- Hoạt động nhóm tìm hiểu khí hậu các nhóm
đảo:


<i><b>+ Nhóm1: xác định lượng mưa của 2 trạm </b></i>
Gu-am &Gu-amp; trạm Nu-mê-a ? Giải thích mưa ở đây
như thế nào?


<i><b>(mưa nhiều quanh năm & lượng mưa thay</b></i>


<i><b>đổi phụ thuộc vào hướng gió và hướng núi)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>+ Nhóm 2: Xác định nhiệt độ ở tháng 1 & 7</b></i>


của 2 trạm và nhận xét.


<i><b>(Trạm Gu-am: nhiệt độ thấp tháng1: 26</b><b>o</b><b><sub>C;</sub></b></i>


<i><b>nhiệt độ cao nhất tháng 7: 28</b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b> (Trạm Nu-mê-a: nhiệt độ cao nhất tháng 1:</b></i>
<i><b>28</b><b>o</b><b><sub>C; nhiệt độ thấp nhất tháng 7: 20</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<b>=> Nhiệt độ cao mưa nhiều cây cối quanh</b>
<i><b>năm xanh tốt còn gọi là "</b><b> thiên đàng xanh "</b><b>.</b></i>
? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại dương
được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình
Dương?


- Động vật có các lồi thú có túi,
cáo mỏ vịt …


<i><b> (Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí</b></i>
<i><b>hậu nóng ẩm & điều hoà. Mưa nhiều cây cối</b></i>
<i><b>quanh năm xanh tốt , đặc biệt là các rừng</b></i>
<i><b>dừa ven biển khiến cho các đảo châu Đại</b></i>
<i><b>Dương được gọi là " thiên đàng xanh " Thái</b></i>
<i><b>Bình Dương)</b></i>



- Biển và rừng là những nguồn tài
nguyên quan trọng của châu Đại
Dương.


? Tại sao đại bộ phận lục địa Ơxtrâylia có khí
hậu khơ hạn?


<i><b>(Do đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh</b></i>
<i><b>thổ Ơxtrâylia, diện tích Ơxtrâylia lớn, dịng</b></i>
<i><b>biển lạnh Tây Ơxtrâylia, là khu vực cao áp</b></i>
<i><b>chí tuyến nên khó gây mưa)</b></i>


<i><b>(Ở phía đơng Ơxtrâylia là dãy trường sơn</b></i>
<i><b>nằm sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam</b></i>
<i><b>ngăn chặn gió từ biển thổi vào và gây mưa ở</b></i>
<i><b>đơng trường sơn , cịn sườn khuất gió ít mưa</b></i>
<i><b>làm cho khí hậu lục địa Ơxtrâylia khơ hạn)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


- Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo?


- Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh "
của Thái Bình dương?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 146, chuẩn bị bài 49.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội của châu Đại Dương đặc
biệt là của Ôxtrâylia và Niu-Di-lân.


Hiểu rõ mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển


và phân bố sản xuất công, nông nghiệp .


Củng cố kĩ nang đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ bảng số liệu .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Ôxtrâylia.
Bản đồ kinh tế ở Ôxtrâylia.


Ảnh về thổ dân ở Ơxtrâylia, cảnh chăn ni hoặc khai khống.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Khí hậu, thực vật và động vật?


- Tại sao gọi châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình Dương ?
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm)</b>


* Nhóm 1: Nhận xét về diện tích các nước châu
Đại Dương?


<b>1. Dân cư:</b>
<i><b> (lớn nhất là Ơxtrâylia và nhỏ nhất là </b></i>


<i><b>Va-nu-a-tu)</b></i>



* Nhóm 2: Nhận xét về dân số các nước châu
Đại Dương?


- Châu Đại Dương có mật độ dân
số thấp nhất thế giới . Tỉ lệ dân
thành thị cao, nhưng cao nhất là ở
Ơxtrâylia và Niu-di-len.


<i><b> (đơng nhất là Ơxtrâylia và ít nhất là </b></i>
<i><b>Va-nu-a-tu)</b></i>


* Nhóm 3: Nhận xét về mật độ dân số các nước
châu Đại Dương? (cao nhất là nước
<i><b>Va-nu-a-tu và thấp nhất là Ơxtrâylia)</b></i>


* Nhóm 4: Nhận xét về tỉ lệ dân thành thị các
nước châu Đại dương. (cao nhất là Ôxtrâylia
<i><b>& thấp nhất là Pa-pua-Niu-Ghi-nê)</b></i>


? Tại sao Ơxtrâylia mật độ dân số thấp?
<i><b>(có nhiều diện tích đất là hoang mạc)</b></i>


? Tỉ lệ dân bản địa & người nhập cư tỉ lệ nào
nhiều hơn? Chủ yếu là những nước nào?


<i><b> (Người nhập cư nhiều hơn 80% ở Ôxtrâylia ,</b></i>
<i><b>Niu di lân và các đảo lớn) </b></i>


- Hiện nay châu Đại Dương còn một số đảo còn
là thuộc địa của Anh, Pháp, Hoa Kì, Chilê …



<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Kinh tế:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i> (thu nhập đầu người cao nhất là Ơxtrâylia</i>


<i><b>kế đó là Niudilen & thấp nhất là Papua Niu</b></i>
<i><b>ghi nê).</b></i>


- Kinh tế phát triển rất không đều
giữa các nước. Ơxtrâylia và
Niu-di-len là hai nước có nền kinh tế
phát triển. Các nước còn lại kinh
tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai
thác tài nguyên thiên nhiên để
xuất khẩu.


? Sự phân bố các khoáng sản như thế nào?
<i><b> (chủ yếu các đảo lớn gồm : bôxit, niken, sắt,</b></i>
<i><b>than đá, dầu mỏ, khí đốt, vàng , đồng …)</b></i>
? Các đảo san hô kinh tế chủ yếu là gì?
<i><b> (có nhiều phốt phát, du lịch và hải sản)</b></i>


? Xem hình 49.3 nhận xét các về các sản phẩm
cơng nghiệp và sự phân bố của nó?


<i><b>(có nhiều khống sản ở phía đơng là vùng</b></i>
<i><b>núi và những ngành cơng nghiệp cũng phân</b></i>
<i><b>bố gần đó)</b></i>



<i> (có nhiều khống sản ở phía đơng là vùng</i>
<i><b>núi và những ngành cơng nghiệp cũng phân</b></i>
<i><b>bố gần đó)</b></i>


<i><b> (cũng chủ yếu phân bố ở phía Đơng vì là</b></i>
<i><b>sườn đón gió mưa nhiều nên thuận lợi)</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


- Trình bày đặc điểm dân cư châu đại dương ?


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác?


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 50.


<b>Tiết 57 - Bài 50: Thực Hành- VIẾT BÁO CÁO</b>
<b>VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm địa hình Ơxtrâylia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

phát triển óc tư duy để giải thích các hiện tượng các vấn đề . Các kĩ năng trên sẽ giúp
HS khả năng tự học trong quá trình học tập.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>
- Bản đồ tự nhiên lục địa Ơxtrâylia


- Lát cắt địa hình lục địa Ôxtrâylia theo vĩ tuyến 30o<sub> N.</sub>



- Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lục địa Ơxtrâylia và các đảo lân
cận .


- Các biểu đồ khí hậu của 3 trạm được vẽ sẵn .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(4ph) </b>


- Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại dương?


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác?
<b>3. Bài mới: (35ph) </b>


<i><b>Câu 1 : Dựa vào hình 48.1 & lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm địa hình</b></i>
Ơxtrâylia theo gợi ý sau:


? Địa hình chia ra làm mấy khu vực?
- Địa hình chia ra làm 3 khu vực.


? Đặc điểm địa hình & độ cao chủ yếu của mỗi khu vực ?


<i><b>Núi ở phía đơng tương đối thấp, đồng bằng ở trung tâm tương đối bằng phẳng &</b></i>
<i><b>cao ngun ở phía tây Ơxtrâylia cao khoảng 500m.</b></i>


? Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? cao khoảng bao nhiêu mét?


- Đỉnh núi cao nhất ở phía đơng là đỉnh Rao-đơ -Mao cao khoảng 1.500 m.



<b>Câu 2 : Dựa vào 48.1, 50.2, 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ôxtrâylia theo</b>
gợi ý sau:


? Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ơxtrâylia?
<b>- Gió Tín phong thổi theo hướng đơng nam đến Ơxtrâylia.</b>
<b>- Gió Tây ơn đới thổi từ hướng tây đến Oxtrâylia.</b>


<b>- Gió mùa có 2 mùa gió: 1 mùa từ hướng đơng-bắc đến Ơxtrâylia; 1 mùa thổi từ</b>
<i><b>tây-bắc thổi đến Ôxtrâylia.</b></i>


? Sự phân bố lượng mưa trên lục địa. Giải thích sự phân bố đó?


- Phía Bắc và phía đơng lượng mưa 1.001 - 1.500mm, càng sâu trong nội địa lượng
mưa càng giảm. Giải thích: phía đơng mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió tín
<i><b>phong, cịn phía bắc mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió mùa. </b></i>


? Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ơxtrâylia . Giải thích sự phân bố đó.


<b>- Hoang mạc ở trung tâm và kéo dài ra sát biển phía tây. Giải thích: là do ở phía</b>
<i><b>tây có dịng biển lạnh Tây Ơxtrâylia chảy qua.</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Chương X: CHÂU ÂU</b>


<b>Tiết 58 - Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Giúp cho HS



Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Âu để thấy được châu
Âu là châu lục ở đới ôn hoà với nhiều bán đảo .


Nắm vững các đặc điểm của thiên nhiên châu Âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ khí hậu châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1.Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Quan sát hình 51.1 , xác định các biển trên


bản đồ?


<i>(Địa Trung Hải, Măng Sơ, Biển Bắc, Ban</i>
<i><b>Tích, Biển Đen, Biển Trắng)</b></i>


<b>1. Vị trí, địa hình:</b>


- Châu Âu có diện tích 10 Tr
km2<sub>, nằm giữa các vĩ tuyến 36</sub>o<sub>B</sub>
- 71o<sub>B, là một bộ phận của lục</sub>
địa Á-Âu, bờ biển bị cắt xẻ
mạnh, biển ăn sâu vào đất liền,


tạo thành nhiều bán đảo.


? Xác định các bán đảo Xcan-đi-na-vi, Ibêrich,
Italia trên bản đồ?


? Châu Âu có những dạng địa hình nào ?


<i><b>(đồng bằng: gồm đồng bằng ở khu vực Tây và</b></i>
<i><b>Trung Âu , đồng bằng Đông Âu)</b></i>


<i><b>(Núi già: gồm miền núi già gồm khu vực Tây</b></i>
<i><b>và Trung Âu, Bắc Âu)</b></i>


<i><b> (Núi trẻ: gồm miền núi trẻ của khu vực Tây</b></i>
<i><b>và Trung Âu, Nam Âu).</b></i>


? Hãy xác định các đồng bằng lớn và các dãy
núi chính ?


<i><b>(đồng bằng Pháp, đb Trung lưu sông Đa</b></i>
<i><b>nuýp, đb Hạ lưu sông Đa nuýp & đồng bằng</b></i>


<i><b>Đông Âu)</b></i>


- Đồng bằng kéo dài từ Tây sang
Đông, núi già ở phía Bắc và
trung tâm và núi trẻ ở phía Nam.


<i><b>(Dãy Xcanđinavi, Py-Re nê, An-Pơ, Các-Pát ,</b></i>
<i><b>A-Pen-Nin , An-pơ Đi-na-rich , Ban căng)</b></i>


2.


? Quan sát hình 51.2, Châu Âu có các kiểu khí
hậu nào?


<b>2. Khí hậu, sơng ngịi, thực vật:</b>
<i><b>(phần lớn diện tích là Ơn đới hải dương &</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>hậu Hàn đới và ở phía nam có khí hậu Địa</b></i>
<i><b>Trung Hải)</b></i>


- Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu
có khí hậu ơn đới, chỉ có một
phần nhỏ diện tích ở phía bắc có
khí hậu hàn đới; phía nam có khí
hậu địa trung hải.


? Xem hình 51.1 mật độ sơng ngịi châu Âu
như thế nào? (mật độ sơng ngịi dày đặc)
? Hãy kể tên những sông lớn ở châu Âu ? Đổ
nước vào biển nào?


<i><b>(sông Đa nuýp trên bán đảo Ban căng đổ</b></i>
<i><b>nước vào Biển Đen)</b></i>


- Sơng ngịi dày đặc, lượng nước
dồi dào.


<i><b>(sông Vônga )</b></i>



<i><b>(sông En-bơ, sông Rai-nơ đổ vào Biển Bắc)</b></i>
? Quan sát 51.1, Nhận xét về khí hậu giữa phía
đơng và phía tây của châu Âu?


- Sự phân bố thực vật thay đổi
theo nhiệt độ và lượng mưa; ven
biển Tây Âu có rừng lá rộng, đi
sâu vào nội địa có rừng lá kim,
phía đơng nam có thảo nguyên
và ven Địa Trung Hải có rừng lá
cứng.


<i>(do ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại</i>
<i><b>Tây Dương & gió tây Ơn đới từ biển thổi vào</b></i>
<i><b>nên khí hậu ấm áp, mưa nhiều và ơn hồ). </b></i>
<i><b>(cịn càng đi sâu về phía đơng và đơng nam là</b></i>


<i><b>càng đi sâu vào đất liền nên lượng mưa càng</b></i>
<i><b>giảm , nhiệt độ chênh lệch giữa mùa hạ &</b></i>


<i><b>mùa đông lớn)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


- Quan sát 51.1 , Nhận xét về khí hậu giữa phía đơng và phía tây của châu
Âu ?


- Châu Âu có những dạng địa hình nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Tiết 59 - Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>



Giúp cho HS


- Nắm vững các đặc điểm của các kiểu môi trường ở châu Âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ các kiểu khí hậu châu Âu.


- Một số hình ảnh về các kiểu môi trường thiên nhiên của châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1.Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Khí hậu, sơng ngịi, thực vật châu Âu như thế nào?
Câu hỏi 2: Châu Âu có những dạng địa hình nào?


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
a.


? Dựa vào hình 52.1, cho biết những đặc điểm
về nhiệt độ & lượng mưa của môi trường ôn
đới hải dương?


<b>3. Các môi trường tự nhiên:</b>


<i><b>(nhiệt độ cao nhất là T7 = 18</b><b>o</b><b><sub>C ; thấp nhất là</sub></b></i>



<i><b>T1 = 8</b><b>o</b><b><sub>C biên độ nhiệt TB năm là 10</sub></b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b> (mùa mưa nhiều từ T10 đến T1 năm sau ;</b></i>
<i><b>mùa mưa ít từ T2 đến T9 ; tổng lượng mưa</b></i>
<i><b>trong năm là 820 mm)</b></i>


* Châu Âu có các loại môi
trường:


<i><b>a. Môi trường ôn đới hải</b></i>
<i><b>dương:</b></i>


=> Hình 52.1 là mơi trường ơn đới hải dương. - Môi trường ôn đới hải dương ở
các đảo và ven biển Tây Âu có
khí hậu ơn hồ, sơng ngịi nhiều
nước quanh năm, phát triển rừng
cây lá rộng như: sồi, dẻ...


b.


? Quan sát hình 52.2 cho biết đặc điểm nhiệt
độ & lượng mưa?


<i><b>b. Môi trường ôn đới lục địa:</b></i>


<i><b>(nhiệt độ tháng cao nhất là T7 = 20</b><b>o</b><b><sub>C; thấp</sub></b></i>


<i><b>nhất T1 = -12</b></i><b>o</b><i><b><sub>C ; biên độ nhiệt TB năm là</sub></b></i>
<i><b>32</b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i>



<i><b> (mùa mưa từ T5 đến T10 ; mùa khô từ T11</b></i>
<i><b>đến T4 năm sau ; tổng lượng mưa 442mm)</b></i>


- Vào sâu trong đất liền là môi
trường ôn đới lục địa, biên độ
nhiệt trong năm lớn , lượng mưa
giảm, sơng ngịi đóng băng về
mùa đông. Rừng và thảo nguyên
chiếm phần lớn diện tích.


=> Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau có khả
năng tuyết rơi & nước sơng đóng băng vì nhiệt
độ dưới 0o<sub>C.</sub>


c.


? Quan sát hình 52.3 cho biết nhiệt độ & lượng
mưa môi trường Địa Trung Hải có gì đặc biệt?


<i><b>c. Mơi trường địa trung hải:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>10</b><b>o</b><b><sub>C; biên độ nhiệt TB năm là 15</sub></b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i> <sub>trung hải, mưa tập trung vào mùa</sub>


thu-đông, mùa hạ nóng khơ,
sơng ngòi ngắn và dốc , rừng
thưa, cây lá cứng xanh quanh
năm.


<i><b> (mùa mưa từ T10 đến T3 năm sau; mùa khô</b></i>
<i><b>từ T4 đến T9; tổng lượng mưa là 711 mm)</b></i>


=> Hình 52.3 là mơi trường Đ-T- Hải có chế độ
mưa là thu – đông.


d.


? Quan sát hình 52.4, cho biết có bao nhiêu
vành đai thực vật ? Mỗi đai bắt đầu & kết thúc
ở độ cao nào?


<i><b>d. Môi trường núi cao:</b></i>


- Môi trường núi cao có nhiều
mưa trên các sườn đón gió ở phía
tây, thực vật thay đổi theo độ
cao.


<i>(SGK trang 157)</i>
4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới hải dương & ôn đới lục
địa?


Câu hỏi 2: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới lục địa & Địa Trung
Hải?


Câu hỏi 3: Tại sao thực vật châu Âu lại thay đổi từ Tây sang Đông?


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Tiết 60 - Bài 53: Thực Hành</b>


<b>ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ</b>


<b>NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm khí hậu châu Âu.


- Nắm vững cách phân tích biểu đồ khí hậu châu Âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, sơ đồ thảm thực vật một số vùng của châu Âu.
- Lược đồ khí hậu châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) </b>


Câu hỏi 1: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới hải dương & ôn đới lục địa?
Câu hỏi 2: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới lục địa & Địa Trung Hải?
<b>3. Bài mới: (35ph) </b>


<b>Câu 1: Nhận biết đặc điểm khí hậu.</b>
* Quan sát hình 51.2 cho biết:


? Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đáo Xcan-đi-na-vi có khí
hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Aixơlen?


<i><b> (Là do ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại Tây dương)</b></i>



? Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu Âu vào
mùa đông ?


<i> (Nhiệt độ tháng giêng châu Âu: ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương nhiệt độ</i>
<i><b>+10</b><b>o</b><b><sub>C; càng đi về phía đơng càng lạnh dần nơi giáp với Uran nhiệt độ -20</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


? Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí
hậu đó?


<i><b>(châu Âu có 4 kiểu khí hậu: diện tích lớn nhất là khí hậu ơn đới lục địa; 2 là khí</b></i>
<i><b>hậu ơn đới hải dương; 3 là khí hậu Địa Trung Hải; 4 là khí hậu Hàn đới)</b></i>


<b>Câu 2 : Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa: (Thảo luận nhóm chia làm</b>
<i>4 nhóm)</i>


- Phân tích các biểu đồ hình 53.1 cho biết:


<i><b>* Nhóm 1: Nhiệt độ trung bình tháng 1 & tháng 7 . Sự chênh lệch nhiệt độ giữa</b></i>
tháng 1 & tháng 7. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.


<i> (Trạm A : T1 = -5<b>o</b><b><sub>C ; T7 = +18</sub></b><b>o</b><b><sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch lớn là 23</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b> (Trạm B : T1 = 9</b><b>o</b><b><sub>C ; T 7 = 20</sub></b><b>o</b><b><sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch là 11</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b> (Trạm C : T1 = 5</b><b>o</b><b><sub>C ; T7 = 15</sub></b><b>o</b><b><sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch nhỏ là 10</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b>* Nhóm 2: Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ mưa.</b></i>
<i><b>(Trạm A : Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8, các tháng mưa ít 9, 10, 11, 12 & 1, 2,</b></i>
<i><b>3, 4 năm sau . lượng mưa ít mùa khơ kéo dái 8 tháng)</b></i>



<i><b> (Trạm B: Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12, các tháng mưa ít 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8,</b></i>
<i><b>mưa nhiều vào mùa đông).</b></i>


<i><b> (Trạm C: Các tháng mưa nhiều : 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3 năm sau ; các tháng</b></i>
<i><b>mưa ít 4, 5, 6, 7. Lượng mưa nhiều và đều quanh năm) </b></i>


<i><b>* Nhóm 3: Xác định kiểu khí hậu của từng trạm. Cho biết lí do .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>nhiều vào mùa đông)</b></i>


<i><b> (Trạm C : là kiểu khí hậu ơn đới hải dương. Vì có mưa nhiều quanh năm, nhiệt</b></i>
<i><b>độ ổn định ) </b></i>


<i><b>* Nhóm 4: Xếp các biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa (A,B,C) với các lát cắt thảm thực</b></i>
vật (D,E,F) thành từng cặp sao cho phù hợp.


<i><b>(Trạm A với thảm thực vật D. Vì có mùa đơng lạnh nên có cây lá kim.)</b></i>


<i><b>(Trạm B với thảm thực vật F. Vì có nhiệt độ ln cao, mưa ít nên có cây lá cứng.)</b></i>
<i><b> (Trạm C với thảm thực vật E . Vì có mưa nhiều, nhiệt độ ổn định nên có cây lá</b></i>
<i><b>rộng)</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN
- Về nhà học bài.


<b>Tiết 61 - Bài 54: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS



Nắm vững dân số châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sống nhập cư lao động, gây nhiều
khó khăn về kinh tế-xã hội.


Nắm vững châu Âu là một châu lục có mức độ đơ thị hố cao, thúc đẩy nơng
thơn-thành thị này càng xích lại gần nhau.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Âu.


- Bảng tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của một số nước châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Bài 53 là bài thực hành .
<b>3. Bài mới: </b>


- Giới thiệu:


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<b>Hoạt động 1:</b>


? Quan sát 54.1 cho biết châu Âu có các nhóm
ngơn ngữ nào ? Nêu tên các nước thuộc từng
nhóm?


<b>1. Sự đa dạng về tơn giáo, ngơn</b>
<b>ngữ và văn hoa:</b>



<i>(Nhóm Giéc man:Na uy, Thụy Điển, Đan</i>
<i><b>Mạch, Anh, Bỉ, Đức, Áo)</b></i>


<i><b>(Nhóm Latinh: Tây ban nha, Bồ đào nha,</b></i>
<i><b>Pháp, Italia, Rumani, Hungari)</b></i>


- Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc
chủng tộc Ơrôpeôit. Những cuộc
thiên di và chiến tranh tôn giáo
trong lịch sử đã tạo nên sự đa dạng
về văn hoá, ngôn ngữ, tôn giáo
trong các quốc gia ở châu Âu.
<i><b>(Nhóm Xlavơ: Nga, Bêlarut, Balan, Sec,</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Dân cư châu Âu đang già đi.</b>


<b>Mức độ đơ thị hố cao:</b>
? Quan sát 54.2 Nhận xét sự thay đổi kết cấu


dân số theo độ tuổi châu Âu & thế giới từ 1960
– 2000?


<i> (Dân số dưới độ tuổi lao động châu Âu giảm</i>
<i><b>dần từ 1960 -2000 . Trong khi đó dưới tuổi</b></i>
<i><b>lao động của thế giới tăng liên tục 1960</b></i>
<i><b>-2000)</b></i>



- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá
thấp chưa tới 0,1%. Dân số châu
Âu đang già đi.


<i><b> (Số người trong độ tuổi lao động châu Âu</b></i>
<i><b>tăng chậm từ 1960 -1980 và giảm dần từ 1980</b></i>
<i><b>-2000 . Trong khi đó số người độ tuổi lao</b></i>
<i><b>động của thế giới tăng liên tục từ 1960 -2000)</b></i>
<i><b> (Số người trên tuổi lao động châu Âu tăng</b></i>
<i><b>liên tục từ 1960 -2000. Trong khi đó số người</b></i>
<i><b>trên tuổi lao động của thế giới cũng tăng liên</b></i>
<i><b>tục từ 1960 -2000 nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ</b></i>
<i><b>không đáng kể).</b></i>


- Đơ thị hố ở châu Âu có một số
đặc điểm: tỉ lệ dân thành thị cao,
các thành phố nối tiếp nhau tạo
thành dải đô thị, đô thị hố nơng
thơn phát triển .


? Các em hãy nhận xét về hình dạng của tháp
tuổi châu Âu & thế giới từ 1960 – 2000?


<i><b> (Tháp tuổi châu Âu từ 1960 - 2000 chuyển</b></i>
<i><b>dần từ tháp tuổi trẻ sang tháp tuổi già . Đáy</b></i>
<i><b>rộng sang đáy thu hẹp)</b></i>


<i><b>(Trong khi đó tháp tuổi thế giới qua các năm</b></i>
<i><b>vẫn là tháp tuổi trẻ. Đáy rộng, đỉnh hẹp)</b></i>
<b>Hoạt động 3:</b>



? Quan sát 54.3 cho biết sự phân bố dân cư
châu Âu như thế nào?


<i>(trên 125 người tập trung ven Địa Trung Hải</i>
<i><b>&ven Đại Tây Dương)</b></i>


<i><b> (phần lớn lãnh thổ có mật độ dân số từ 25</b></i>
<i><b>đến 125 người)</b></i>


<i><b>(dưới 25 người ở Đông âu & Bắc âu)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1: Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố & tơn giáo châu Âu?
Câu hỏi 2: Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Tiết 62 - Bài 55: KINH TẾ CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Giúp cho HS


Nắm vững châu Âu có một nền nơng nghiệp tiên tiến , có hiệu quả cao, một nền
cơng nghiệp phát triển và một khu vực hoạt động dich vụ năng động, đa dạng, chiếm
tỉ trọng lớn trong nền kinh tế.


Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp , nông nghiệp, dịch vụ ở châu Âu .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


Bản đồ nông nghiệp châu Âu.
Bản đồ công nghiệp châu Âu.



Một số hình ảnh về cơng nghiệp, nơng nghiệp, du lịch ở châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố & tơn giáo châu Âu?
Câu hỏi 2: Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ?


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Quan sát hình 55.1, cho biết các loại cây


trồng & vật ni chính của châu Âu?


<b>1. Nơng nghiệp:</b>
<i><b>(lúa mì, ngơ, củ cải đường, nho, cam, chanh,</b></i>


<i><b>ơliu, ni bị, lợn) </b></i>


? Sự phân bố các loại cây trồng, vật ni đó
như thế nào?


<i><b>(nho, cam, chanh ở Địa Trung Hải</b></i>
<i><b>(chăn ni bị, lợn, cừu chủ yếu ở đồng bằng</b></i>


<i><b>phía Bắc của Tây Trung Âu)</b></i>



- Châu Âu có nền nông nghiệp
tiên tiến, đạt hiệu quả cao. Sản
xuất nông nghiệp được chun
mơn hố trong các trang trại lớn
hoặc đa canh trong các hộ gia
đình.


? Vì sao sản xuất nơng nghiệp châu Âu đạt
hiệu quả cao?


<i><b>(do nền nơng nghiệp thâm canh, phát triển ở</b></i>
<i><b>trình độ cao; áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ</b></i>
<i><b>thuật tiên tiến; gắn chặt với công nghiệp chế</b></i>
<i><b>biến)</b></i>


2.


? Quan sát hình 55.2, cho biết sự phân bố các
ngành cơng nghiệp châu Âu?


<b>2. Công nghiệp:</b>


<i><b>(công nghiệp gồm nhiều ngành tập trung ở</b></i>
<i><b>vùng Rua & ở dọc sông Rainơ)</b></i>


- Nền cơng nghiệp châu Âu phát
triển rất sớm, có nhiều sản phẩm
nổi tiếng về chất lượng cao.
? Quan sát hình 55.3, Nêu sự hợp tác rộng rãi



của ngành sản xuất máy bay ở châu Âu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>nước => nhằm đạt hiệu quả cao, giá thành</b></i>


<i><b>thấp) </b></i>


? Trình bày sự phát triển của các ngành công
nghiệp châu Âu?


- Các vùng công nghiệp truyền
thống đang gặp khó khăn, địi hỏi
phải thay đổi cơng nghệ …


- Nhiều ngành công nghiệp hiện
đại đang được phát triển trong các
trung tâm công nghệ cao.


<i> (công nghiệp mũi nhọn như: điện tử, cơ khí</i>
<i><b>chính xác & tự động hố, hàng không … nhờ</b></i>
<i><b>liên kết chặt chẽ với các viện nghiên cứu &</b></i>
<i><b>các Trường Đại học, có sự hợp tác rộng rãi</b></i>
<i><b>giữa các nước nên năng suất & chất lượng</b></i>
<i><b>được nâng cao, thay đổi phù hợp với thị</b></i>
<i><b>trường</b></i>


3.


- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phất triển nhất
châu Âu.



<b>3. Dịch vu:</b>


- Dịch vụ là ngành kinh tế quan
trọng, phát triển đa dạng, rộng
khắp và là nguồn thu ngoại tệ lớn.
? Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa dạng


như thế nào?


<i><b>(Dịch vụ châu Âu thâm nhập rộng khắp và</b></i>
<i><b>phục vụ cho phát triển của mọi kinh tế . Phát</b></i>
<i><b>triển nhất là các ngành tài chính, ngân hàng,</b></i>
<i><b>bảo hiểm, giao thơng vận tải, giáo dục, xuất</b></i>
<i><b>nhập khẩu, thương mại & du lịch)</b></i>


? Nêu một số trung tâm du lịch nổi tiếng ở
châu Âu?


<i><b>(là khu du lịch trên dãy Anpơ)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


- Câu hỏi 1: Trình bày sự phát triển của các ngành công nghiệp châu Âu?
- Câu hỏi 2: Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa dạng như thế nào?
- Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 167, chuẩn bị trước 56.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Giúp cho HS nắm vững địa hình của khu vực Bắc Âu đặc biệt là bán đảo
Xcănđinavi.


- Hiểu đặc điểm của ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên của khu vực Bắc Âu để


phát triển kinh tế.


- Xác định vị trí các nước Bắc Âu.


- Đọc và phân tích lược đồ để nắm vững mối quan hệ giữa khí hậu & thực vật của
khu vực Bắc Âu.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
Lược đồ khu vực Bắc Âu .


Một số hình ảnh về địa hình băng hà núi cao bờ biển Na Uy, khai thác thuỷ sản (nếu
có )


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao ?
Câu hỏi 2: Trình bày sự phát triển công nghiệp ở Châu Âu ?


Câu hỏi 3: Lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu phát triển như thế nào ?
<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu: Bắc Âu là khu vực nằm ở các vĩ độ cao nhất của châu Âu, đây là nơi có
địa hình băng hà cổ thiên nhiên được khai thác hợp lí và khoa học để nắm được địa
hình khu vực và tài nguyên nơi đây như thế nào. Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu
bài 56 "Khu vực Bắc Âu "


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>



<b>Hoạt động 1: </b> <b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


? Nêu tên và xác định các nước Bắc Âu?
<i><b>(Nauy, Thụy Điển, Phần Lan, Aixơlen)</b></i>


? Khu vực Bắc Âu thuộc môi trường nào? - Khu vực Bắc Âu gồm các nước:
Nauy, Thụy Điển, Phần Lan và
Aixơlen.


<i><b>(Bắc Âu thuộc môi trường đới lạnh)</b></i>
<b>Hoạt động 2: </b>


? Quan sát hình 56.2 & 56.3, nêu tên các dạng
địa hình ở Bắc Âu?


<i><b>(địa hình băng hà cổ , có dạng Fio và nhiều</b></i>
<i><b>hồ, đầm, ngồi ra cịn có nhiều núi lửa và</b></i>
<i><b>suối nước nóng)</b></i>


- Địa hình băng hà cổ rất phổ
biến trên bán đảo Xcăn-đi-na-vi:
bờ biển dạng fio (Nauy); hồ, đầm
(Phần Lan); Aixơlen có nhiều núi
lửa và suối nước nóng.


<b>Hoạt động 3 :</b>


? Quan sát hình 56.4 , giải thích tại sao ở phía
đơng Xcănđinavi khí hậu lạnh cịn phía tây thì


nóng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>Bắc Đại Tây Dương & gió Tây ơn đới nên khí</b></i>


<i><b>hậu ấm & ẩm ướt hơn)</b></i>


<i><b>(Phía đông là sâu trong nội địa có dãy</b></i>
<i><b>Xcănđinavi ngăn chặn ảnh hưởng của dịng</b></i>
<i><b>biển nóng & gió Tây ơn đới nên mùa đơng</b></i>
<i><b>khí hậu rất lạnh)</b></i>


- Khí hậu giá lạnh vào mùa đơng
và mát mẻ vào mùa hạ.


? Hãy nêu các nguồn tài nguyên của Bắc Âu?
<i><b>(Ba thế mạnh của các nước Bắc âu là : Biển,</b></i>
<i><b>rừng, thuỷ năng …)</b></i>


? Nêu những khó khăn về tự nhiên của các
nước Bắc Âu với đời sống và sản xuất?


<i><b>(Giá lạnh về mùa đơng ở Bắc Âu làm cho</b></i>
<i><b>biển đóng băng ở khu vực giữa Thụy Điển &</b></i>
<i><b>Phần Lan gây khó khăn cho sản xuất & đời</b></i>
<i><b>sống)</b></i>


2. <b>2. Kinh tế:</b>


<b>Hoạt động 4:</b>



? Các nước Bắc Âu đã khai thác tự nhiên hợp
lí để phát triển kinh tế như thế nào?


- Các nước Bắc Âu có mức sống
cao dựa trên cơ sở khai thác tài
nguyên thiên nhiên một cách hợp
lí để phát triển kinh tế đạt hiệu
quả.


<i><b> (Bắc Âu cũng có nhiều ngành nhưng nổi bật</b></i>
<i><b>nhất là hàng hải , đánh cá, khai thác rừng &</b></i>
<i><b>thuỷ năng ; vừa khai thác vừa bảo vệ nhằm</b></i>
<i><b>tái tạo các nguồn tài nguyên)</b></i>


- Quan sát hình 56.5, nhận xét:


<i><b>(đánh cá ở các nước Na Uy dưới dạng sản</b></i>
<i><b>xuất cơng nghiệp, cơ giới hố cao từ khâu</b></i>
<i><b>đánh bắt đến chế biến trên tàu).</b></i>


- Ba thế mạnh của các nước Bắc
Âu là: biển, rừng, thuỷ điện.


? Rừng có vai trò như thế nào ?


( Khai thác, chế biến gỗ và xuất cảng sản
<i><b>phẩm gỗ )</b></i>


4.CỦNG CỐ HDVN



Câu hỏi 1: Xác định và nêu tên các nước Bắc Âu ?


Câu hỏi 2: Nêu các dạng băng hà cổ ? Xác định dãy núi trên bán đảo Xcănđinavi ?
Câu hỏi 3: Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế và bảo
vệ môi trường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Tiết 64 - Bài 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm tự nhiên khu vực Tây và Trung Âu.


- Nắm vững tình hình phát triển kinh tế khu vực Tây và Trung Âu .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : </b>


- Bản đồ tự nhiên Tây và Trung Âu.
- Bản đồ công nghiệp châu Âu.
- Bản đồ nông nghiệp châu Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của Bắc Âu ?


Câu hỏi 2: Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế và bảo
vệ môi trường ?



<b>3. Bài mới: </b>
Giới thiệu:


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Quan sát 57.1 giải thích tại sao khí hậu Tây &


Trung âu ảnh hưởng của biển rõ nét?


<i><b>(ở phía tây do ảnh hưởng của dịng biển</b></i>
<i><b>nóng Bắc Đại Tây Dương & gió Tây ơn đới</b></i>
<i><b>nên mưa nhiều, có khí hậu ơn đới hải dương,</b></i>
<i><b>sơng nhiều nước) </b></i>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


<i><b> (Càng đi về phía đơng có khí hậu lục địa</b></i>
<i><b>mùa hạ nóng , mùa đơng lạnh , sơng ngịi</b></i>
<i><b>đóng băng)</b></i>


- Khu vực Tây và Trung Âu gồm
ba miền địa hình : miền đồng
bằng ở phía Bắc, miền núi già ở
giữa và miền núi trẻ ở phía Nam.
? Quan sát 57.1, địa hình Tây & Trung âu như


thế nào ?


<i><b>(gồm 3 miền: đồng bằng ở phía Bắc, núi già ở</b></i>
<i><b>giữa, núi trẻ ở phía Nam gồm dãy Anpơ &</b></i>
<i><b>Cac Pat)</b></i>



2.
a.


? Tình hình sản xuất & phân bố cơng nghiệp
như thế nào?


<i><b>(Tây & Trung âu là nơi có nhiều cường quốc</b></i>
<i><b>cơng nghiệp của thế giới như : Anh, Pháp,</b></i>
<i><b>Đức … có từ những ngành truyền thống đến</b></i>
<i><b>những ngành hiện đại như Rua của Đức)</b></i>


<b>2. Kinh tế </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


hàng đầu của thế giới. Đây cũng
là nơi có nhiều vùng cơng nghiệp
nổi tiếng, nhiều hải cảng lớn. nền
công nghiệp đa dạng và có năng
suất cao nhất châu Âu.


b.


? Tình hình sản xuất & phân bố nông nghiệp
như thế nào?


<i> (được sản xuất theo phương pháp hiện đại ,</i>
<i><b>áp dụng nhiều máy móc nên đạt năng suất</b></i>
<i><b>cao)</b></i>



c.


? Dịch vụ ở đây phát triển như thế nào?


<i><b> (có các trung tâm tài chính lớn: Ln Đơn,</b></i>
<i><b>Pari, Duy rich … và du lịch ở núi Anpơ: nghỉ</b></i>
<i><b>ngơi, leo núi, trượt tuyết )</b></i>


- Các ngành dịch vụ phát triển,
chiếm trên 2/3 tổng thu nhập quốc
dân.


4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung âu ?
Câu hỏi 2: Công nghiệp Tây & Trung âu phát triển như thế nào ?
Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 174, chuẩn bị trước bài 58.


<b>Tiết 65 - Bài 58: KHU VỰC NAM ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu (hệ núi uốn nếp và vùng Địa
Trung Hải): đây là khu vực không ổn định của lớp vỏ Trái Đất.


- Hiểu rõ vai trị của thuỷ lợi trong nơng nghiệp ở khu vực Nam Âu ; vai trị của khí
hậu, văn hoá-lịch sử và phong cảnh đối với du lịch Nam Âu



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
Lược đồ Nam Âu.


Một số hình ảnh về cảnh quan và hoạt động kinh tế của các nước Nam âu.
Hình ảnh về cảnh quan du lịch ở Nam Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung âu?
Câu hỏi 2: Cơng nghiệp Tây & Trung âu phát triển như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>


- Giới thiệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

? Quan sát 58.1 nêu tên một số dãy núi Nam
âu?


<i>(Pi- rê -nê, Anpơ, Cacpat, Anpơ Đinarich)</i>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


? Quan sát 58.1 nhận xét về địa hình Nam âu ?
<i> (phần lớn diện tích Nam âu là núi & cao</i>
<i><b>nguyên ; đồng bằng nhỏ bé ở ven biển hoặc</b></i>
<i><b>xen lẫn vào trong núi & cao nguyên)</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b> - Nam Âu nằm ven Địa Trung



Hải, gồm 3 bán đảo lớn : bán đảo
I-bê-rích , bán đảo
I-ta-li-a và bán đảo Ban-căng.
Phần lớn diện tích là núi và cao
nguyên.


? Quan sát 58.2 phân tích nhiệt độ & lượng
mưa để thấy Nam âu có kiểu khí hậu nào?
<i><b> (nhiệt độ ln cao, mưa nhiều vào thu-đơng</b></i>
<i><b>=> kiểu khí hậu Địa trung hải, có các sản</b></i>
<i><b>phẩm như: cam, chanh, ôliu )</b></i>


2.


<b>Hoạt động 3:</b> <b>2. Kinh tế:</b>


? Phân tích 58.3, cho biết chăn nuôi cừu ở Hi
Lạp như thế nào?


<i><b>(cừu được chăn thả du mục; mùa hạ lên núi,</b></i>
<i><b>mùa đông xuống đồng bằng)</b></i>


- Kinh tế Nam Âu nhìn chung
chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây
và Trung Âu. I-ta-li-a là nước
phát triển nhất trong khu vực.
<i><b> (số lượng đàn cừu không nhiều , quy mô nhỏ</b></i>


<i><b>=> nên sản lượng không cao)</b></i>



? Quan sát 58.4, nhận xét về thành phố
Vơ-ni-dơ?


<i><b> (Vơnidơ là 1 thành phố trên biển , giao thông</b></i>
<i><b>đi lại trong thành phố khi thuỷ triều lên là</b></i>
<i><b>bằng thuyền nhỏ)</b></i>


- Nông nghiệp vùng Địa Trung
Hải có nhiều sản phẩm độc đáo,
đặc biệt là cây ăn quả cận nhiệt
đới (cam, chanh, … và ôliu).
<i><b> (Vơnidơ là 1 thành phố du lịch, nên người</b></i>


<i><b>dân có ý thức rất cao trong vấn đề xử lí rác</b></i>
<i><b>thải & nước sinh hoạt , mặt dù ngập nước</b></i>
<i><b>thường xuyên)</b></i>


? Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển
hơn Bắc âu & Tây-Trung âu?


<i>(khoảng 20% lao động làm việc trong nông</i>
<i><b>nghiệp, sán xuất theo quy mô nhỏ)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>nghiệp phát triển nhất nhưng tập trung ở</b></i>


<i><b>phía Bắc của đất nước)</b></i>


quan trọng của nhiều nước trong


khu vực.


? Quan sát 58.5, em có nhận xét gì về tháp
Pida?


<i><b>(tháp nghiêng Pida ở Italia thu hút nhiều</b></i>
<i><b>khách du lịch , và vì nơi đây là nơi nhà Bác</b></i>
<i><b>học Ga-li-lê đã thực hiện thí nghiệm vật rơi</b></i>
<i><b>tự do nổi tiếng của ông)</b></i>


<b>? Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch</b>
<b>Nam âu?</b>


<i><b>(có nhiều cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử,</b></i>
<i><b>văn hố & nghệ thuật cổ đại, bờ biển đẹp, khí</b></i>
<i><b>hậu địa trung hải đặc sắc)</b></i>


? Ở Việt Nam có những phong cảnh nào ? du
lịch có ý nghĩa gì ?


<i><b>(vịnh Hạ Long, động Phong Nha, cố đô Huế,</b></i>
<i><b>Đà Lạt, Nha Trang, … có ý nghĩa là nghỉ</b></i>
<i><b>mát, giải trí, trị bệnh …) phải có biện pháp</b></i>
<i><b>bảo vệ các di tích đó vì có nhiều du khách)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1: Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu & Tây-Trung âu ?
Câu hỏi 2: Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu ?


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 59.



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Nắm vững đặc điểm tự nhiên của khu vực Đơng Âu.


- Hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông âu.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


- Bản đồ tự nhiên của khu vực đông Âu.


- Sơ đồ lát cắt thảm thực vật Đông Âu theo chiều từ Bắc xuống Nam.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, văn hoá, kinh tế các nước khu vực Đông Âu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


1/ Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu & Tây-Trung âu?
2/ Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu ?


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Quan sát hình 59.1 cho biết địa hình chủ yếu


của Đơng âu ?


<i><b> (phần lớn diện tích là đồng bằng cao từ 100 </b></i>
<i><b>-200m ; phía Bắc có băng hà; cịn ven biển</b></i>
<i><b>Catxpi thấp dưới mực nước biển 28m)</b></i>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>



? Quan sát hình 59.2 giải thích sự thay đổi từ
Bắc xuống Nam của thảm thực vật Đơng âu?
<i><b>(phần phía Bắc có khí hậu giá lạnh có đồng</b></i>
<i><b>rêu  rừng cây lá kim  rừng hỗn giao </b></i>
<i><b>rừng cây lá rộng  thảo nguyên  nửa</b></i>
<i><b>hoang mạc)</b></i>


- Khu vực Đông Âu là một dải
đồng bằng rộng lớn, chiếm ½ diện
tích châu Âu. Khí hậu mang tính
chất lục địa. Thảm thực vật thay
đổi rõ rệt từ bắc xuống nam.
? Quan sát hình 59.1 cho biết đặc điểm khí hậu


của Đơng âu?


<i><b> (càng xuống vĩ độ thấp nhận được nhiều</b></i>
<i><b>nhiệt & ánh sáng nên mùa đông bớt lạnh và</b></i>
<i><b>ngắn , mùa hạ dài và ấm hơn</b></i>


<i><b>(Đông âu là đồng bằng nên các khối khí từ</b></i>
<i><b>địa cực dễ dàng di chuyển xuống phía Nam</b></i>
<i><b>làm nhiệt độ ở phía Nam giảm ; cịn khối khí</b></i>
<i><b>nóng từ lục địa di chuyển lên phía Bắc làm</b></i>
<i><b>nhiệt độ tăng lên đột ngột)</b></i>


2. <b>2. Kinh tế:</b>


? Quan sát hình 59.1 cho biết sự phân bố


khoáng sản ở Đông âu?


<i><b>(than, đồng, sắt, mangan, dầu mỏ ở LB Nga</b></i>
<i><b>& Ucraina)</b></i>


- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho
việc phát triển công nghiệp và
nông nghiệp . Công nghiệp khá
phát triển , đặc biệt là các ngành
truyền thống . Các nước phát triển
hơn cả là Nga, U-crai-na.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
<i><b>(sản xuất máy bay, ơtơ, luyện kim màu, hố</b></i>


<i><b>chất, lọc dầu)</b></i>


<b>? Nơng nghiệp trồng được những loại nào?</b>
<i><b>(lúa mì, ngơ, khoai tây, củ cải đường; chăn</b></i>
<i><b>ni bị thịt, bị sữa, lợn , gia cầm theo qui mô</b></i>


<i><b>lớn)</b></i>


- Sản xuất nông nghiệp được tiến
hành theo qui mô lớn. U-crai-na
là một trong những vựa lúa lớn
của châu Âu.


? Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác
biệt so với các khu vực khác của châu Âu?


<i><b>(nền công nghiệp châu Âu khá phát triển ,</b></i>
<i><b>nhưng những ngành truyền thống như : khai</b></i>
<i><b>thác khoáng sản, luyện kim & cơ khí giữ vai</b></i>
<i><b>trị chủ đạo) </b></i>


<i><b> (nơng nghiệp phát triển theo qui mô lớn, chủ</b></i>
<i><b>yếu là sản xuất lúa mì & các nơng sản ơn đới)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật cuả châu Âu?


Câu hỏi 2: Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác biệt so với các khu vực
khác của châu Âu?


Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 60.


<b>Tiết 66 - Bài 60 : LIÊN MINH CHÂU ÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Giúp cho HS


- Biết được sự ra đời và mở rộng của liên minh châu Âu.
- Hiểu rõ các mục tiêu của liên minh châu Âu.


- Hiểu rõ liên minh châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội
với các nước trong khu vực và trên thế giới .


- Nắm vững liên minh châu Âu là tổ chức thương mại hàng đầu và cũng là một trong
những khu vực kinh tế lớn nhất thế giới .



<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ quá trình mở rộng liên minh châu Âu.


- Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước liên minh châu Âu.
- Lược đồ các khối kinh tế trên thế giới.


- Sơ đồ ngoại thương liên minh Châu Âu -Hoa Kì -Châu Á.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

của châu Âu ?
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
? Quan sát 60.1 Nêu sự mở rộng của Liên


minh châu Âu qua các giai đoạn ? Sau 4 lần mở
rộng được 15 nước.


<b>1. Sự mở rộng của Liên minh</b>
<b>châu Âu:</b>


+ Năm 1958 có 6 nước : Italia, Pháp, Bỉ,
Luc-xem-bua, Đức, HàLan.


+ Năm 1973 thêm 3 nước : Anh, Ailen, Đan
<i>Mạch.</i>



- Liên minh châu Âu được mở
rộng từng bước qua nhiều giai
đoạn, đến năm 1995 đã gồm 15
thành viên và đang có xu hướng
tăng thêm.


+ Năm 1981 thêm 1 nước: HyLạp.


+ Năm 1986 thêm 2 nước :Tây Ban Nha, Bồ
<i>Đào Nha.</i>


+ Năm 1995 thêm 3 nước : Áo, Thụy Điển,
<i>Phần Lan.</i>


<b>2. Liên minh châu Âu - một mơ</b>
<b>hình liên minh toàn diện nhất</b>
<b>thế giới:</b>


<b>Hoạt động 2:</b>


- GV xác định được mục tiêu chính trị xã hội
và kinh tế của Liên minh châu Âu, trao đổi
buôn bán tự do với nhau.


- GV liên hệ thực tiễn ở Việt Nam về vấn đề:
<i><b>quốc tịch, tơn giáo, dân tộc và đa dạng về văn</b></i>
<i><b>hố.</b></i>


- Liên minh châu Âu là hình thức


liên minh cao nhất trong các hình
thức tổ chức kinh tế khu vực hiện
nay trên thế giới, là tổ chức
thương mại hàng đầu của thế giới.
- Liên minh châu Âu sử dụng đồng tiền chung


(đồng Ơ-rô) tiêu sài dễ dàng qua lại nhiều nước
trong khối này.


<b>Hoạt động 3: </b>


? Quan sát 60.3 nêu vài nét về hoạt động
thương mại của Liên minh châu Âu?


<i> (Liên minh châu Âu đầu tư công nghiệp vào</i>
<i><b>các nước công nghiệp mới ở châu Á, Trung</b></i>
<i><b>và Nam Mĩ )</b></i>


<b>3. Liên minh châu Âu - tổ chức</b>
<b>thương mại hàng đầu thế giới:</b>
? Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức


liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức
kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới?


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>
tồn cầu.


<i><b>(Vì khu vực này là khu vực tập trung những</b></i>
<i><b>nước có trình độ công nghiệp , KHKT rất</b></i>


<i><b>cao , nên chiếm tỉ trọng 40% hoạt động ngoại</b></i>
<i><b>thương của thế giới )</b></i>


- GV liên hệ việc Việt Nam gia nhập ASEAN
vào ngày 25.7.1995 và nêu ý nghĩa của nó.
<i><b>(để bn bán hàng hố khỏi đóng thuế quan,</b></i>
<i><b>chuyển giao cơng nghệ cho Việt Nam, thành</b></i>
<i><b>1 khối kinh tế lớn để cạnh tranh với các nước</b></i>
<i><b>trên thế giới, nhằm thu lợi nhuận cao nhất)</b></i>
4.CỦNG CỐ HDVN


Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu?


Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các
hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới ?


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 183, chuẩn bị 2 câu hỏi bài thực hành 61.


<b>Tiết 67 - Bài 61: Thực Hành</b>
<b>ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ</b>


<b>CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững vị trí địa lí một số quốc gia ở châu Âu theo các cách phân loại khác
nhau.


- Nắm vững cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của một số quốc gia châu Âu .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- Bản đồ các nước châu Âu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu ?


Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các
hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>1. Xác định một số quốc gia trên lược đồ </b>


- Các nước Bắc Âu: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, và Aixơlen.


- Các nước Nam Âu: Tây ban nha, Bồ đào nha, Italia, Crô-a-ti-a, Hec-xê-gô-vi-na,
<i><b>Xec-bi, Môn-tê-nê-grô, Ma-xê-đô-ni-a, Bungari, Anbani, Thổ nhỉ kì, HyLạp.</b></i>


- Các nước Đơng Âu: Lát-vi, Lit-va, Ê-xtơ-ni-a, Bê-la-rut, Uc-rai-na, Môn-đô-va,
<i><b>LB Nga.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>HàLan, </b><b>Anh, Ailen, Đan Mạch, HyLạp,TâyBan Nha, Bồ Đào Nha, Áo , Thụy</b></i>
<i><b>Điển, Phần Lan.</b></i>


<b>2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế </b>



- Xác định Pháp trên lược đồ ở Tây âu; Ucraina ở Đơng âu.


- Hướng dẫn HS vẽ 2 biểu đồ trịn: 1 biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của pháp và 1
biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của Ucraina.


3


26.1


70.9


Nơng, lâm,
ngư nghiệp
Cơng nghiệp
& xây dựng
Dịch vụ


<b>Biểu đồ trịn thể hiện sản phẩm của pháp</b>


14.0



38.5


47.5



Nông, lâm,


ngư nghiệp


Công nghiệp


& xây dựng


Dịch vụ




Biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của Ucraina.
- Nhận xét trình độ phát triển của 2 nước .


- Kết luận Pháp phát triển hơn Ucraina.
4.CỦNG CỐ HDVN




</div>

<!--links-->

×