Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

ĐỀ, ĐÁP ÁN HSG TỈNH HÓA 9 (BẮC GIANG 12-13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.65 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>BẮC GIANG</b>


<b>ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b>
Đề thi có 01 trang


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HỐ CẤP TỈNH</b>
<b>NĂM HỌC 2012-2013</b>


<b>MƠN THI: HĨA HỌC; LỚP: 9 PHỔ THÔNG </b>
<b>Ngày thi: 30/3/2013</b>


<i>Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề</i>
<b>Câu 1. (2,0 điểm)</b>


Viết các phương trình hóa học để hồn thành sơ đồ sau:


(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)


3 4 2 3 2 3 3 3 3


Fe Fe O  CO  NaHCO  NaCl Cl  FeCl  Fe(NO )   NaNO


<b>Câu 2. (2,0 điểm)</b>


a. Không dùng chất chỉ thị màu, chỉ dùng một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch loãng đựng trong các lọ
mất nhãn riêng biệt sau: BaCl2, NaCl, Na2SO4, HCl. Viết các phương trình hóa học.


b. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học trong hai trường hợp sau:
- Sục từ từ khí cacbonic vào dung dịch bari hiđroxit đến dư.



- Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH lỗng có chứa một lượng nhỏ phenolphtalein.
<b>Câu 3. (2,0 điểm)</b>


a. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác, điều kiện có đủ, hãy viết các phương trình hóa học điều chế
etanol, axit axetic, etyl axetat.


b. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các khí sau đựng trong các lọ riêng biệt: cacbonic, etilen,
metan, hiđro. Viết các phương trình hóa học.


<b>Câu 4. (2,0 điểm) </b>


<i> Nung a gam một hiđroxit của kim loại R trong khơng khí đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất</i>
rắn giảm đi 9 lần, đồng thời thu được một oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn lượng oxit trên bằng 330ml dung
dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi phản ứng hồn tồn


thu được m gam kết tủa. Tính a, m, biết lượng axit đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết để phản ứng với oxit.
<b>Câu 5. (2,0 điểm) </b>


Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc). Mặt


khác, nếu lấy 0,12 mol X tác dụng với khí clo dư, đun nóng thu được 17,27 gam hỗn hợp chất rắn Y. Biết các
phản ứng xảy ra hồn tồn, tính thành phần % về khối lượng của các chất trong X.


<b>Câu 6. (2,0 điểm)</b>


Dung dịch X và Y chứa HCl với nồng độ mol tương ứng là C1, C2 (M), trong đó C1 > C2. Trộn 150 ml dung


dịch X với 500ml dung dịch Y được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần 10ml dung dịch hỗn hợp
NaOH 1M và Ba(OH)2 0,25M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05 mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y



chứa 0,15 mol axit được 1,1 lít dung dịch. Hãy xác định C1, C2, V1, V2.


<b>Câu 7. (2,0 điểm)</b>


Đốt cháy hoàn toàn 12 gam một chất hữu cơ A (chứa C, H, O), toàn bộ sản phẩm cháy thu được đem hấp
thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch B, đồng thời thấy khối lượng dung dịch


kiềm tăng 4,8 gam. Đun nóng B đến khi phản ứng kết thúc thu được 10 gam kết tủa nữa.
a. Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với metan là 3,75.


b. Biết dung dịch của A làm đổi màu quỳ tím sang đỏ. Viết các phương trình hóa học khi cho A tác dụng
với CaCO3, KOH, Na, BaO.


<b>Câu 8. (2,0 điểm) </b>


Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm metan, etilen, axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối
lượng bình tăng 2,7 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp Z, tồn bộ sản phẩm được
dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình axit tăng 1,575 gam. Xác định thành phần % thể tích mỗi


khí trong Z.
<b>Câu 9. (2,0 điểm) </b>


Cho kim loại Na dư vào hỗn hợp T gồm etanol và glixerol, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thấy khối
lượng khí thốt ra bằng 2,5% khối lượng hỗn hợp T. Xác định thành phần % khối lượng mỗi chất trong T.
<b>Câu 10. (2,0 điểm) </b>


Nêu phương pháp và vẽ hình mơ tả q trình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình
hóa học minh họa và giải thích q trình để thu được khí clo tinh khiết.


<i>Cho ngun tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40;</i>


<i>Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ba = 137.</i>



<i>---Hết---Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm. </i>


Họ và tên thí sinh... Số báo danh:...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>BẮC GIANG</b> <b>BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HỐ CẤP TỈNHHƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>NGÀY THI: 30/3/2013</b>


<b>MƠN THI: HĨA HỌC LỚP 9</b>
<i>Bản hướng dẫn chấm có 5 trang</i>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b>
<b>(2đ)</b>


o


o


o


t


2 3 4



t


3 4 2


2 3


3 2 2


đpdd


2 c.m.ngăn 2 2


t


2 3


3 3 3 3


(1) 3Fe+2O Fe O


(2) Fe O 4CO 3Fe 4CO


(3) CO NaOH NaHCO


(4) NaHCO HCl NaCl CO H O


(5) 2NaCl+2H O 2NaOH Cl H


(6) 3Cl 2Fe 2FeCl



(7) FeCl 3AgNO 3AgCl Fe(NO )


(8) Fe


 


   


 


    


       


  


   


3 3 3 3


(NO ) 3NaOH Fe(OH)  3NaNO


Mỗi
phương


trrình
0,25đ


<b>2</b>
<b>(2đ)</b>



a. - Trích mẫu thử: Lấy ở mỗi lọ một lượng nhỏ ra ống nghiệm để nhận biết.
- Lấy dung dịch Na2CO3 cho vào mỗi ống trên:


+ Xuất hiện kết tủa trắng  Nhận biết được BaCl2.


BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl.


+ Có khí bay lên  Nhận biết được HCl:
2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O.


+ Hai ống nghiệm không có hiện tượng gì chứa NaCl và Na2SO4.


- Dùng BaCl2 vừa nhận biết được ở trên cho vào hai mẫu chứa NaCl và Na2SO4:


+ Xuất hiện kết tủa trắng  Nhận biết được Na2SO4.


Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl.


+ Còn lại là NaCl.


1,0đ
(Mỗi
chất
nhận


biết
được


0,25


điểm).


b. Khi sục khí cacbonic vào dung dịch Ba(OH)2 đến dư, ban đầu xuất hiện kết tủa trắng,


sau tan dần.


CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O


CO2 + BaCO3 + H2O  Ba(HCO3)2.


0,25
0,25


* Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH lỗng có chứa một lượng nhỏ
phenolphtalein: dung dịch có màu hồng, sau nhạt dần đến mất hẳn.


HCl + NaOH  NaCl + H2O.


0,25
0,25
<b>3</b>


<b>(2đ)</b> a. Phương trình hóa học: o
o


axit, t


6 10 5 n 2 6 12 6


6 12 6 <sub>30 32 C</sub> 2 5 2



2 5 2 3 2


(C H O ) nH O nC H O


C H O 2C H OH 2CO


C H OH O CH COOH H O




   


    


     


men r ỵu
men giÊm


2 4
o


H SOđ


3 2 5 <sub>t</sub> 3 2 5 2


CH COOH C H OH<sub></sub> <sub>  </sub>   CH COOC H <sub></sub>H O


1,0đ


(Mỗi
phương


trình
0,25
điểm).


b. + CO2: Nhận biết bằng dung dịch nước vôi trong  vẩn đục.


+ Etilen làm mất màu vàng của dung dịch brom.


Đốt cháy hai khí còn lại, đem sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong thấy vẩn đục 
Nhận biết được metan, còn lại là H2.


CH2 = CH2 + Br2 BrCH2 – CH2Br


CH4 + 2O2


o


t


  <sub>CO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


2H2 + O2 2H2O


1,0đ
(Nhận



biết
được


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4</b>
<b>(2đ)</b>


Đặt công thức của hiđroxit là R(OH)n, công thức oxit là R2Om (1≤n≤m≤3; n, m N*)


o


t


n 2 2 m 2


m n


2R(OH) O R O nH O (1)
2




   


Khối lượng chất rắn giảm đi 9 lần


 mgiảm đi =


a


9<sub></sub> R O2 m



a 8a


m a


9 9


  


 R (OH)n R O2 m


9


m m


8






n


2 m


R (OH)
R O


m <sub>2(R 17n)</sub> <sub>9</sub>



R 136n 72m


m 2R 16m 8




    




Kim loại R là sắt, công thức hiđroxit: Fe(OH)2.


0,25


0,25


0,25


0,25
o


t


2 2 2 3 2


4Fe(OH) O   2Fe O 4H O (2)


Gọi x là số mol của H2SO4 phản ứng với oxit 


10



x x 0,33.1 x 0,3(mol)


100


    


 H SO d2 4


10


n 0,3 0,03(mol)


100


  


Phương trình hóa học:


2 3 2 4 2 4 3 2


2 4 3 2 3 4


Fe O 3H SO Fe (SO ) 3H O (3)


Mol : 0,1 0,3 0,1


Fe (SO ) 3Ba(OH) 2Fe(OH) 3BaSO (4)


Mol: 0,1 0,2 0,3




  


    


2 4 2 4 2


H SO Ba(OH) BaSO 2H O (5)


Mol : 0,03 0,03


  


Kết tủa thu được gồm: Fe(OH)3 0,2 mol; BaSO4 0,33 mol


 m m Fe(OH)3 mBaSO4 0, 2.107 0,33.233 98, 29 (gam). 


Theo sự bảo toàn nguyên tố Fe  nFe(OH)2 2nFe O2 3 2.0,1 0, 2(mol)
 a = 0,2.90=18 (g).


0,25


0,25


0,25


0,25
<b>5</b>



<b>(2đ)</b>


Gọi số mol của Al, Fe, Cu trong 3,31 gam X lần lượt là x, y, z
 27x + 56y + 64z = 3,31 (I)


Phương trình hóa học:


2


3 2


2 2


H


2Al 6HCl 2AlCl 3H


Mol: x 1,5x


Fe 2HCl FeCl H


Mol: y y
0,784


n 1,5x y 0,035(mol) (II).


22, 4


  



  


    


0,25


0,25


0,25
Gọi số mol của Al, Fe, Cu trong 0,12 mol X lần lượt là kx, ky, kz.


 kx + ky + kz = 0,12 (III).


Khi cho X tác dụng với clo dư, phương trình hóa học là
o


t


2 3


2Al 3Cl 2AlCl


Mol : kx kx


  


o


t



2 3


2Fe 3Cl 2FeCl


Mol : ky ky


  


0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

0,25


0,25


0,25
o


t


2 2


Y


Cu + Cl CuCl


Mol : kz kz


m 133,5kx 162,5ky 135kz 17, 27(IV).



 


    


Từ (III) và (IV) 


x y z 0,12


1, 25x-2,23y+1,07z 0 (V).
133,5x 162,5y 135z 17, 27


 


  


 


Kết hợp (I), (II), (V) ta có hệ phương trình:


27x 56y 64z 3,31 x 0,01


1,5x y 0,035 y 0,02


1, 25x 2, 23y 1,07z 0 z 0,03


   


 



 


   


 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 


 Trong 3,31 gam X:


mAl = 0,01.27 =0,27 (gam); mFe = 0,02.56 = 1,12 (gam); mCu = 1,92 (gam).


Al


Fe


Cu
0, 27


%m 100% 8,16%.


3,31
1,12


%m 100% 33,84%.


3,31



%m 100% 8,16% 33,84% 58,00%


  


  


    


<b>6</b>


<b>(2đ)</b> <sub>Phương trình hóa học: </sub>nNaOH 0,01.1 0,01 (mol); n Ba(OH)2 0,01.0, 25 0,0025 (mol).


2


2 2 2


1 2


HCl NaOH NaCl H O (1)


Mol : 0,01 0,01


2HCl+Ba(OH) BaCl 2H O (2)


Mol : 0,005 0,0025


0,15C 0,5C 10.(0,01 0,005) 0,15


  



 


    


 C2 0,3 0,3C 1<sub> (*)</sub>


Mặt khác, ta có: V1 + V2 = 1,1 (lít)


1 2


1 2


0, 05 0,15


V ; V


C C


 


 1 2


0,05 0,15
1,1


C  C 


Thay (*) vào (**) ta được:


1 1



0, 05 0,15


1,1


C 0,3 0,3C 


2


1 1


0,33C 0,195C 0,015 0


   


1


C 0,5M


  <sub> hoặc C</sub>


1 = 1/11 M.


* Với C1 = 0,5 M  C2 = 0,3 – 0,3.0,5=0,15 (M) (thỏa mãn vì C1 > C2)




1 2


0,05 0,15



V 0,1 (lít); V 1 (lít).


0,5 0,15


   


* Với C1 = 1/11 M  C2 = 0,3 – 0,3.1/11 = 3/11 (loại vì khi đó C1 < C2).


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25
0,25


0,25
<b>7</b>


<b>(2đ)</b> a. Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz (điều kiện: x, y, z nguyên, dương, y


<sub>2x+2)</sub>
o



t


x y z 2 2 2


y z y


C H O (x )O xCO H O (1)


4 2 2


     


2 2 3 2


2 2 3 2


CO Ca(OH) CaCO H O (2)


20
Mol : 0,2


100


2CO Ca(OH) Ca(HCO ) (3)
Mol : 0,2 0,1


   





 




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

o


t


3 2 3 2 2


Ca(HCO ) CaCO CO H O (4)


10
Mol : 0,1


100


    




 nCO2 0, 2 0, 2 0, 4(mol)  .
mdd tăng = mCO2 mH O2  mCaCO (2)3


 mCO2 mH O2 mCaCO (2)3 + m<sub>dd tăng </sub> = 20 + 4,8 = 24,8.
 mH O2 24,8 m CO2 24,8 0, 4.44 7, 2(gam) 


2


H O H



7, 2


n 0, 4(mol) n 0,8(mol)


18


    


mO = mA – mC - mH = 12 – 0,4.12 – 0,8.1 = 6,4 (gam) 


O
6, 4


n 0, 4(mol)


16


 


 x : y : z = 0,4 : 0,8 : 0,4 = 1 : 2 : 1  Cơng thức phân tử của A có dạng (CH2O)n.


MA = 30n = 3,75.16  n = 2  Công thức phân tử của A là C2H4O2.


0,25


0,25


0,25



0,25


0,25


b. A có hai ngun tử oxi, làm đổi màu quỳ tím sang đỏ  A là axit hữu cơ
 Công thức cấu tạo của A là CH3 – COOH.


3 3 3 2 2 2


3 3 2


3 3 2


3 3 2 2


2CH COOH CaCO (CH COO) Ca H O CO


CH COOH KOH CH COOK H O


2CH COOH 2Na 2CH COONa H


2CH COOH BaO (CH COO) Ba H O


    


  


   


  



0,25


0,25


<b>8</b>
<b>(2đ)</b>


Gọi số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 4,48 lít Z lần lượt là x, y, z .


4, 48


x y z 0, 2 (I).


22, 4


    


Khi cho Z qua dung dịch brom dư, C2H4 và C2H2 bị giữ lại  28y + 26z = 2,7 (II).


Trong 1,12 lít Z 


4


2 4


2 2
x
CH : (mol)



4
y
C H : (mol)


4
z
C H : (mol)


4











Đốt cháy 1,12 lít Z 


2 4 2 4 2 2


H O CH C H C H


2x 2y z 1,575


n 2n 2n n 2x 2y z 0,35 (III)


4 4 4 18



          


Giải hệ (I), (II), (III) 


x 0,1
y 0,05
z 0,05








 


2 4 2 2 4


C H C H CH


0, 05


%V %V 100% 25% %V 50%.


0, 2


     



0,25
0,5


0,25


0,5


0,25


0,25
<b>9</b>


<b>(2đ)</b>


Gọi x và y lần lượt là số mol của etanol, glixerol.


2 5 2 5 2


3 5 3 3 5 3 2


2C H OH 2Na 2C H ONa H


Mol : x 0,5x


2C H (OH) 6Na 2C H (ONa) 3H


Mol : y 1,


  



  


5y


2


H
T


m 2(0,5x 1,5y) x 3y


m 46x 92y


   


 


2


H T


2,5 2,5 14y


m m x 3y (46x 92y) x


100 100 3


        


0,25



0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2 5


3 5 3


C H OH


C H (OH)


14y
46


46x <sub>3</sub>


%m 100% 70%.


14y


46x 92y <sub>46</sub> <sub>92y</sub>


3


%m 100% 70% 30%.




   





 


   


0,5


<b>10</b>
<b>(2đ)</b>


- Phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm: Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm
đặc với chất oxi hóa mạnh như MnO2 (hoặc KMnO4).


MnO2 + 4HCl


o


t


  <sub>MnCl</sub><sub>2</sub><sub> + Cl</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


Để thu được khí clo tinh khiết:


- Bình H2SO4 đặc có tác dụng làm khơ khí clo.


- Clo nặng hơn khơng khí  Thu bằng cách đẩy khơng khí.
- Bơng tẩm xút: tránh để clo độc bay ra ngoài.


0,25



0,25


1


0,5


<b>Lưu ý khi chấm bài:</b>


<i><b>- </b>Đối với phương trình hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng (khơng ảnh hưởng đến</i>
<i>giải tốn) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nửa số điểm dành cho nó. Trong phương trình hóa học, nếu có từ một</i>
<i>cơng thức trở lên viết sai thì phương trình đó khơng được tính điểm. Trong bài tốn, nếu phương trình viết sai</i>
<i>hoặc khơng cân bằng thì khơng cho điểm phần giải tốn từ sau phương trình đó.</i>


</div>

<!--links-->

×