Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.17 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ ba ngày 29 tháng 09 năm 2015</b>
<b>1. Hoạt động có chủ định</b>
<b>LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC</b>
<b>Đề tài: Trên mặt bé có gì?</b>
<b>1.1. Mục đích- u cầu</b>
<b>a. Kiến thức</b>
- Trẻ biết tên các bộ phận trên gương mặt và hiểu được cơng dụng của nó.
- Trẻ biết cần giữ vệ sinh cho các bộ phận trên cơ thể.
<b>b. Kĩ năng</b>
- Trẻ biết vận động theo nhạc
- Biết trả lời đúng các câu hỏi của cô
<b>c. Thái độ</b>
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động
<b>1.2. Chuẩn bị</b>
- Trống lắc, gương, tranh khuôn mặt bé trai, bé gái.
- Nhạc, đàn bài hát: “Nào, chúng ta cùng tập thể dục”
<b>1.3. Cách tiến hành</b>
<b>Hoạt động 1. Ổn định tổ chức</b>
- Chơi rời tối, trời sáng
- Xuất hiện tấm gương
<b>Hoạt động 2. Cung cấp kiến thức </b>
- Cô treo gương lên bảng
- Cô mời 1 trẻ lên nhìn vào gương. Hỏi trẻ:
+ Cháu nhìn thấy gì? (khng mặt của cháu trong gương)
+ Trên mặt cháu có gì? (Con mắt, mũi, miệng, tai)
+ Có mấy cái mũi? (1 cái mũi)
+ Có mấy cái miệng? (1 cái miệng)
- Nhìn vào trong gương, cháu sẽ thấy 2 con mắt sáng long lanh, một cái muĩ
nhỏ nhắn và cái miệng thật xinh. Khi cháu vui, buồn hay giận dữ, suy nghĩ, … Tất
cả đều được thể hiện trên khuôn mặt cháu đấy!
<i><b>* Mắt</b></i>
- Mời một trẻ nữa lên, nhìn vào gương
- Nhìn thật kĩ vào mắt mình cháu sẽ thấy gì? (2 viên bi màu đen)
- Hai viên bi màu đen đó chính là “con ngươi” đấy.
- Cho trẻ phát âm: “Con ngươi”.
- Con ngươi có màu gì? (màu đen)
- Đơi mắt giúp chúng ta nhìn thấy mọi vật xung quanh, vì vậy chúng ta phải
biết u q và giữ gìn đơi mắt của mình nhé!
- Bên trên mắt là hàng lơng mày, xung quanh mắt là lông mi. Lông mày và
- Cơ vừa nói vừa chỉ vào các bộ phận trên slide.
- Giáo dục: Giữ gìn vệ sinh đơi mắt
<i><b>* Mũi</b></i>
- Thế đây là cái gì? (cơ chỉ vào mũi của mình)
- Cái mũi nằm ở giữa khn mặt, cái mũi giúp cho bé thở và ngửi được những
mùi xung quanh đấy.
- Cho trẻ thử lấy tay bịt mũi xem như thế nào? Có thở được khơng?
- Giáo dục trẻ không nhét vật lạ vào mũi.
<i><b>* Miệng</b></i>
- Giáo dục giữ gìn vệ sinh răng miệng: đánh răng, súc miệng sau khi thức dậy,
khi ăn bánh kẹo…
<i><b>* Tai</b></i>
- Vậy cái gì giúp chúng ta nghe được? (cái tai)
- Có mấy cái tai? (2 cái tai)
- Tai nằm ở đâu? (2 bên má)
- Giáo dục: Trên khuôn mặt có 2 mắt, 1 cái miệng, 1 cái mũi và 2 tai ở hai
bên. Để giữ vệ sinh cho các bộ phận đó, chúng ta phải làm gì? (đánh răng, rửa mặt
sạch sẽ,…)
<b>Luyện tập- trò chơi: Ai nhanh hơn</b>
- Cách chơi: Cô chia lớp ra thành 2 đội. Ở đây cô đã vẽ sẵn 2 gương mặt, tuy
nhiên còn thiếu. Nhiệm vụ của mỗi đội là gắn mắt, mũi, miệng,… trên gương mặt
cho đúng vị trí.
- Luật chơi: Thời gian cho mỗi lượt chơi là 1 bài hát, sau khi kết thúc bài hát:
“Vì sao con mèo rửa mặt”, đội nào gắn nhanh, đúng thì đội đó sẽ giành chiến
thắng.
- Tổ chức cho trẻ chơi 1- 2 lần theo hứng thú.
<b>3. Kết thúc</b>
- Cô và trẻ cùng vận động theo bài hát: “Nào, chúng ta cùng tập thể dục”
- Nhận xét, khen trẻ, nhắc nhở trẻ giữ vệ sinh cá nhân
<b>2.1. Mục đích yêu cầu</b>
- Trẻ biết tên gọi và nêu được các bộ phận, đặc điểm của cây bàng.
- Biết lợi ích của cây bàng mang lại.
- Trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây.
<b>2.2. Chuẩn bị</b>
- Địa điểm quan sát: An tồn, thống, mát
- Các trị chơi.
- Đồ dùng: phấn, dây, bao, tăm, lá…
<b>2.3. Các hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát</b>
- Cô cho trẻ đọc đồng dao và đến địa điểm quan sát.
- Đàm thoại:
+ Cây gì đây các con?
+ Có đặc điểm như thế nào?
+ Cây sống được nhờ gì?
+ Làm thế nào để cây xanh tốt và tỏa bóng mát? (tưới nước, nhổ cỏ...)
+ Cây có ích lợi gì?
- Giáo dục trẻ u quý thiên nhiên.
<b>Hoạt động 2 : Trò chơi</b>
- Trò chơi động : Kéo co
- Cô nêu luật và cách chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 1- 2 lần theo hứng thú.
* Chơi tĩnh: Chi chi chành chành.
- Hướng dẫn và chơi cùng trẻ
* Trẻ chơi tự do
- Cô cho trẻ vệ sinh và về lớp học
<b>3. Hoạt động chiều</b>
<b>Nội dung: - Ơn quy trình rửa tay cho trẻ</b>
<b> - Nêu gương cuối ngày</b>
<b> - Trả trẻ</b>
<b>3.1. Mục đích- yêu cầu</b>
<b>a. Kiến thức</b>
<b>- Giúp trẻ nhớ đúng quy trình rửa tay.</b>
<b>- Biết khi nào cần rửa tay.</b>
<b>b. Kĩ năng</b>
<b>- Rèn kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay.</b>
- Rèn kĩ năng giao tiếp, sử dụng vốn từ diễn đạt ngơn ngữ.
- Rèn luyện khả năng tư duy, trí nhớ, sự chú ý.
<b>c. Thái độ</b>
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
- Trẻ có ý thức rửa tay nói riêng và vệ sinh thân thể nói chung.
- Trẻ biết tác dụng của việc rửa tay: làm cho tay sạch, thơm tho, được mọi
người yêu mến.
<b>3.2. Chuẩn bị</b>
<b>- Xô đựng nước.</b>
- Nhạc chủ đề, lớp học sạch sẽ thống mát.
<b>3.3. Các hoạt động</b>
<b>Hoạt động 1: Ơn quy trình rửa tay cho trẻ</b>
<b>- Cho cả lớp hát bài: “Tay thơm tay ngoan”.</b>
- Trò chuyện và giáo dục.
- Cơ chốt lại quy trình đúng
<i>B1: Làm ướt 2 bàn tay, thoa xà phòng vào lòng bàn tay, chà xát hai lòng bàn </i>
tay với nhau.
<i>B 2: Cuộn và xoay lần lượt từng ngón tay, đổi bên.</i>
<i>B3: Dùng bàn tay này cuốn quanh cổ tay kia, đổi bên.</i>
<i>B4: Dùng bàn tay này chà xát chéo lên mu bàn tay kia và ngược lại.</i>
<i>B5: Dùng đầu ngón tay của lòng bàn tay này miết vào kẻ giữa các ngón tay </i>
của bàn tay kia và ngược lai.
<i>B6: Chụm 5 đầu ngón tay của tay này, cọ vào lịng bàn tay kia bằng cách xoay</i>
đi xoay lại.
<i>B7: Xả cho tay sạch hết xà phòng dưới nguồn nước sạch. Sau đó lau khơ bằng</i>
khăn hoặc giấy.
* Trẻ thực hiện
- Mời trẻ lên thực hiện cho cả lớp xem.
- Mời nhóm 3- 4 trẻ lên thực hiện.
- Mời từng tổ lên thực hiện (Chú ý quan sát, sửa sai).
- Cho cả lớp thực hiện.
- Mời một trẻ lên thực hiện và nói các thao tác cho các bạn cùng nghe.
<b>Hoạt động 2: Nêu gương cuối ngày</b>
- Cho trẻ tự nhận xét về mình và bạn.
- Khuyến khích, động viên, nhắc nhỡ những trẻ chưa thực hiện tốt các yêu cầu
của giáo viên đề ra.
<b>Hoạt động 3: Trả trẻ</b>
- Chuẩn bị áo quần, tóc tai gọn gàng cho trẻ.
- Trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Trả trẻ
<b>Hoạt động 3: Kết thúc</b>
- Nhận xét, tuyên dương trẻ, cho trẻ nghỉ
<b>4. Đánh giá cuối ngày</b>