Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai tap hoa huu co 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.78 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Bài tập 1. Một hợp chất hữ cơ có phân tử khối là 26. Hãy xác định công thức phân tử của hợp</b></i>
chất, biết rằng sản phẩm của sự đốt cháy hợp chất đó là khí CO2 và H2O.


<i><b>Bài giải:</b></i>


Do sản phẩm có khí CO2 và H2O nên phân tử có C, H, O
Đặt cơng thức phân tử là CxHyOz


Ta có: 12x + y + 16z = 26
Do x ≥ 1; y > 1 nên z = 0
Vậy 12x + y = 26


Nếu x = 1 → y = 14 (loại)
x = 2 → y = 2 nhận


Vậy công thức phân tử hợp chất hữu cơ là C2H2.


<i><b>Bài tập 2. Cho hidrocacbon A và B. Đốt cháy hết 1 lít A cần 6 lít khí oxi, thu được 4 lít khí </b></i>
CO2, 4 lít hơi nước. Đốt cháy hết 1 lít khí B cần 5,5 lít oxi, thu được 4 lít CO2, 3 lít hơi nước.
Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử của A và B.


<i><b>Bài giải:</b></i>


Xác định công thức phân tử của A


Trong cùng điều kiện, tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol, kí hiệu k là số lien kết pi
CnH2n+2-2k +


3 1
2



<i>n</i>  <i>k</i>


O2 → nCO2 + (n+1-k)H2O
1 lít


3 1
2


<i>n</i>  <i>k</i>


 


 


 <sub>lít n lít (n+1-k) lít</sub>
1 lít 6 lít 4 lít 4 lít
Ta có tỉ lệ:


3 1


( 1 )
2


6 4 4


<i>n</i> <i>k</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>k</i>


 



 
 
Giải ra k = 1; n = 4


Công thức phân tử của A là C4H8
Xác định công thức phân tử của B


CnH2n+2-2k +
3 1


2


<i>n</i>  <i>k</i>


O2 → nCO2 + (n+1-k)H2O
1 lít


3 1
2


<i>n</i>  <i>k</i>


 


 


 <sub>lít n lít (n+1-k) lít</sub>
1 lít 5,5 lít 4 lít 3 lít
Ta có tỉ lệ:



3 1


( 1 )
2


5,5 4 3


<i>n</i> <i>k</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>k</i>


 


 
 
Giải ra k = 2; n = 4


Công thức phân tử của B là C4H6


<i><b>Bài tập 3. Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích là</b></i>


2 : 2 3: 2


<i>CO</i> <i>H O</i>


<i>V</i> <i>V</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Bài giải:</b></i>



Khối lượng mol của hợp chất hữu cơ: <i>MA</i> <i>dA H</i>/ 2.<i>MH</i>2 36.2 72 / <i>g mol</i>


Đặt công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là CxHyOz
Trong cùng điều kiện, tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol nên:
CxHyOz + 4 2


<i>y</i> <i>z</i>


<i>x</i>


 


 


 


 <sub>O2 → 3CO2 + 2H2O</sub>
Ta có tỉ lệ x : y = 3 : (2 x 2) = 3 : 4


Công thức phân tử hữu cơ có dạng (C3H4Oz)n
Mà <i>M</i>(<i>C H O</i>3 4 <i>z</i>) 72( /<i>g mol</i>) → (40 + 16z)n = 72 →


72
40 16


<i>n</i>


<i>z</i>





n = 1 → z =2


Vậy công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là C3H4O2


<i><b>Bài tập 4. Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X cần dùng 5,824dm</b></i>3<sub> khí O2 (đktc). Sau </sub>
phản ứng gồm CO2 và H2O được chia làm 2 phần bằng nhau.


Phần 1 cho qua P2O5 thấy khối lượng P2O5 tăng 1,8g.
Phần 2 cho qua CaO thấy khối lượng CaO tăng 5,32g.
Tìm cơng thức phân tử của X, biết X có số nguyên tử C ≤ 4.
<i><b>Bài giải:</b></i>


- Khối lượng P2O5 tăng là khối lượng nước: <i>mH O</i>2 1,8<i>g</i>


- Khối lượng CaO tăng là khối lượng CO2: <i>mCO</i>2 5,32<i>g</i> 1,8<i>g</i> 3,52<i>g</i>
Đốt cháy hợp chất cho CO2, H2O thì hợp chất có C, H và có thể có O.
mO trong X = mO trong CO2 + mO trong H2O – mO phản ứng




8,32
2,56 1,6 0


2


   


Vậy hợp chất X chỉ có 2 nguyên tố C, H
3,52.12



0,96
44


<i>C</i>


<i>m</i>   <i>g</i>


1,8.2
0, 2
18


<i>H</i>


<i>m</i>   <i>g</i>


Tỉ lệ số nguyên tử của 2 nguyên tố là:
0,96


: : 0, 2 2 : 5
12


<i>C H</i>  


Công thức phân tử của X có dạng (C2H5)n. theo đề bài số nguyên tử C ≤ 4 nên n = 2. Công
thức phân tử của X là C4H10.


<i><b>Bài tập 5. Đốt cháy hoàn toàn 3g chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8g H2O. Tỉ khối </b></i>
hơi của A với metan là 3,75. Tìm cơng thức cấu tạo của chất A, biết rằng chất A tác dụng với
dung dịch NaOH.



<i><b>Bài giải:</b></i>


- Tìm số mol CO2: 2


2, 24( )


0,1( )
22, 4 22, 4( / )


<i>CO</i>


<i>V</i> <i>l</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>l mol</i>


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tìm số mol H2O: 2


1,8( )


0,1( )
18( / )


<i>H O</i>


<i>m</i> <i>g</i>



<i>n</i> <i>mol</i>


<i>M</i> <i>g mol</i>


  


→ <i>mH</i> <i>n MH</i>. <i>H</i> 0,1(<i>mol</i>).12( /<i>g mol</i>) 0, 2 <i>g</i>


. 3 (1, 2 0, 2 ) 1,6


<i>O</i> <i>O</i> <i>O</i>


<i>m</i> <i>n M</i>   <i>g</i> <i>g</i>  <i>g</i>


Đặt công thức phân tử A là CxHyOz. Theo đề bài ta có:
MA = 3,75.16 = 60(g/mol)


12 16 60


1, 2 0, 2 1, 6 3


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


  


Giải ra ta có: x = 2; y = 4; z = 2


Chất A có cơng thức phân tử C2H4O2. Có các cơng thức cấu tạo là CH3COOH và HCOOC2H5
(este metyl axetat)



CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH


<i><b>Bài tập 6. Người ta trộn hidrocacbon A với lượng khí H2 được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hết </b></i>
4,8g B tạo ra 13,2g khí CO2 và mặt khác 4,8g hỗn hợp đó làm mất màu dung dịch chứa 32g
brom. Hãy xác định công thức phân tử của A.


<i><b>Bài giải:</b></i>


- Tìm số mol CO2: 2


13, 2( )


0,3( )
44( / )


<i>CO</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>M</i> <i>g mol</i>


  


- Tìm số mol Br2: 2


32( )



0, 2( )
80( / )


<i>Br</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>M</i> <i>g mol</i>


  


Phương trình hóa học:


CxHy + 4


<i>y</i>
<i>x</i>


 




 


 <sub>O2 → xCO2 + </sub>2


<i>y</i>



H2O
1mol 4


<i>y</i>
<i>x</i>


 




 


 <sub>mol xmol </sub>2


<i>y</i>


mol
amol 4


<i>y</i>
<i>x</i>


 




 


 <sub>amol axmol </sub>2



<i>y</i>


amol
CxHy + mBr2 → CxHyBr2m


1mol m(<i>mol</i>)
amol 0,2mol
ta có hệ phương trình:


0,3( )
0, 2( )


<i>ax</i> <i>mol</i>


<i>am</i> <i>mol</i>








 <sub> → </sub>


2
3


<i>m</i>



<i>x</i> 


Như vậy: m = 2. Do đó A có dạng CnH2n-2 với x = 3 thì cơng thức phân tử của A là C3H4
<i><b>Bài tập7. Dẫn hỗn hợp gồm 6,72 lít (đktc) khí metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom</b></i>
có khối lượng 56g thì khối lượng bình tăng thêm 10%. Nếu đốt cháy hồn tồn hỗn hợp trên
rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 500ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy tính khối lượng muối
tạo thành.


<i><b>Bài giải:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tìm số mol hỗn hợp:


6,72( )


0,3( )
22, 4 22, 4( / )


<i>V</i> <i>l</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>l mol</i>


  


- Tìm số mol etilen C2H4:


5,6( )


0, 2( )


28( / )


<i>m</i> <i>g</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>M</i> <i>g mol</i>


  


- Tìm số mol metan CH4: <i>nCH</i>4 0,3(<i>mol</i>) 0, 2( <i>mol</i>) 0,1( <i>mol</i>)
- Tìm số mol NaOH: <i>nNaOH</i> <i>C VM</i>. 1, 2(<i>mol l</i>/ ).0,5( ) 0,6(<i>l</i>  <i>mol</i>)


Phương trình hóa học:


CH4 + O2 → CO2 + 2H2O
1mol 1mol 1mol


0,1mol 0,1mol


C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
1mol 3mol 2mol


0,2mol 0,4mol
So sánh số mol NaOH và số mol CO2:


0,6


1 2



0,5


 


Nên tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3


CO2 + NaOH → NaHCO3
1mol 1mol 1mol
xmol xmol xmol


CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
1mol 2mol 1mol


ymol 2ymol ymol
ta có hệ phương trình:


0,5
2 0, 6


<i>x y</i>


<i>x</i> <i>y</i>


 





 



 <sub> → x = 0,4mol; y = 0,1mol</sub>


- Tìm khối lượng muối NaHCO3: m = n.M = 0,4(mol).84(g/mol) = 33,6(g)
- Tìm khối lượng muối Na2CO3: m = n.M = 0,1(mol).106(g/mol) = 10,6(g)
<i><b>Bài tập8. Hãy xác định độ rượu của các dung dịch rượu sau:</b></i>


a) Cho 25g rượu etilic A tác dụng vừa đủ với 80g dung dịch axit axetic 15%.


b) Cho 20g dung dịch rượu etilic B tác dụng với natri dư thu được 5,6 lít khí hidro (ở đktc).
Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml.


<i><b>Bài giải:</b></i>


a) - Tìm khối lượng CH3COOH nguyên chất:


%. 15%.80
12
100% 100%


<i>dd</i>
<i>ct</i>


<i>C</i> <i>m</i> <i>g</i>


<i>m</i>    <i>g</i>


- Tìm số mol CH3COOH: 3


12( )



0, 2( )
60( / )


<i>CH COOH</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>M</i> <i>g mol</i>


  


Phương trình hóa học:


CH3COOH + C2H5OH 2 4


<i>H SO</i>


   


   <sub> CH3COOC2H5 + H2O</sub>
1mol 1mol 1mol


0,2mol 0,2mol 0,2mol


- Tìm khối lượng C2H5OH: m = n.M = 0,2(mol).46(g/mol) = 9,2(g)
→ Thể tích C2H5OH:


9, 2



11,5( )
0,8( / )


<i>dd</i>
<i>dd</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>V</i> <i>ml</i>


<i>D</i> <i>g ml</i>


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

→ Thể tích nước:


15,8


15,8( )
1( / )


<i>dd</i>
<i>dd</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>V</i> <i>ml</i>


<i>D</i> <i>g ml</i>



  


- Tìm độ rượu


0 0
11,5
.100 42,12
15,8 11,5
<i>ml</i>
<i>ml</i> <i>ml</i>
 


b) – Tìm số mol khí H2:


5, 6( )


0, 25( )
22, 4 22, 4( / )


<i>V</i> <i>g</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>g mol</i>


  


Dung dịch rượu etilic nên ta vừa có rượu vừa có nước


Phương trình hóa học:


2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2mol 1mol
xmol 0,5xmol
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
2mol 1mol
ymol 0,5mol
ta có hệ phương trình:


18 46 20
0,5 0,5 0, 25


<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
 


 


 <sub>→ x = 0,1mol; y = 0,4mol</sub>


- Tìm khối lượng C2H5OH: m = n.M = 0,4(mol).46(g/mol) = 18,4(g)
→ Thể tích C2H5OH:


18, 4


23( )
0,8( / )



<i>dd</i>
<i>dd</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>V</i> <i>ml</i>


<i>D</i> <i>g ml</i>


  


- Tìm khối lượng nước trong dung dịch: 20g – 18,4g = 1,6g
→ Thể tích nước:


1,6


1,6( )
1( / )


<i>dd</i>
<i>dd</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>V</i> <i>ml</i>


<i>D</i> <i>g ml</i>


  



- Tìm độ rượu


0 0


23


.100 93,5
23 1, 6


<i>ml</i>


<i>ml</i> <i>ml</i>


 




<i><b>Bài tập9. Đốt cháy hoàn toàn 8,04g chất A thu được 6,36g Na2CO3 và 2,64g CO2. Phân tử </b></i>
khối của A là 134đvC.


a) Hãy xác định công thức phân tử của A.


b) A là hợp chất vô cơ hay hữu cơ. Viết cơng thức cấu tạo của nó.
<i><b>Bài giải:</b></i>


a) Theo định luật bảo toàn khối lượng: <i>mA</i><i>mO</i>2 <i>mNa CO</i>2 3 <i>mCO</i>2


→ <i>mO</i>2 <i>mNa CO</i>2 3 <i>mCO</i>2  <i>mA</i> 6,36<i>g</i>2,64<i>g</i> 8,04<i>g</i> 0,96<i>g</i>


- Tìm số mol nguyên tử của oxi:



0,96( )


0,06( )
16( / )


<i>O</i>
<i>O</i>


<i>O</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>M</i> <i>g mol</i>


  


Trong công thức hóa học Na2CO3: → <i>nO</i> 0,06(<i>mol</i>).3 0,18( <i>mol</i>)


0,06( ).2 0,12( )


<i>Na</i>


<i>n</i>  <i>mol</i>  <i>mol</i>


0,06( ).1 0,06( )


<i>C</i>



<i>n</i>  <i>mol</i>  <i>mol</i>


- Tìm số mol của CO2:


2
2


2


2,64( )


0,06( )
44( / )


<i>CO</i>
<i>CO</i>


<i>CO</i>


<i>m</i> <i><sub>g</sub></i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>M</i> <i>g mol</i>


  


Trong công thức hóa học CO2: → <i>nC</i> 0,06(<i>mol</i>).1 0,06( <i>mol</i>)



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trong 8,04g A có <i>nNa</i> 0,12<i>mol</i><sub>; </sub><i>nC</i> 0,12<i>mol</i><sub>;</sub>


<i>nO</i> 0,18<i>mol</i>0,12<i>mol</i> 0, 06<i>mol</i>0, 24<i>mol</i><sub>; </sub>


Đặt cơng thức phân tử chất A là NaxCyOz
Ta có: x : y : z = 0,12 : 0,12: 0,24 = 1 : 1 : 2


Vậy công thức phân tử của A có dạng: (NaCO2)n = 134 → n = 2.
Vậy công thức phân tử của A là Na2C2O4.


b)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×