Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

dia li 12 cb địa lý 12 cao thị thư thư viện tài nguyên dạy học tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.31 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TiÕt 43- Bài 38</b>



<b>THỰC HÀNH</b>


<i>Ngày soạn: 28/3/2009</i>
<b>I- MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Sau bài học, HS cần:


- Củng cố thêm kiến thức trong bài 37


- Biết được những nét tương đồng và khác biệt về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi
gia súc lớn giữa Tây Nguyên và Trung du, miền núi Bắc Bộ


- Rèn luyện kí năng xử lí số liệu và vẽ biểu đồ


II- <b>CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Các loại bản đồ hình thể, cơng nghiệp, nơng nghiệp của Tây Nguyên và Trung du miền
núi Bắc Bộ.


- Atlat địa lí Việt Nam
- Biểu đồ mẫu


2. Học sinh


- Kết quả xử lí số liệu
- Vẽ biểu đồ


- Các dụng cụ học tập: máy tính bỏ túi, bút chì, thước kẻ
III- <b>HOẠT ĐỘNG HẠY HỌC</b>



<b>Bài tập 1:</b>
<b>a) Vẽ biểu đồ </b>


<b>Hoạt động 1</b>: HS làm việc cá nhân


Bước 1: GV yêu cầu HS đọc rõ và xác định yêu cầu của đề bi.
Bc 2: HS trình bày kết quả làm bi thực hành:


* Xử lí số liệu:


- TØnh tØ träng của từng loại cây công nghiệp trong tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm
của cả nớc, Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.


+ Cỏch tớnh: Tng diện tích cây cơng nghiệp lâu năm của từng đơn vị lãnh thổ là 100%; tỉnh
tỉ lệ diện tích của từng loại cây theo đơn vị lãnh thổ: lấy diện tích của từng loại cây chia cho
tổng diện tích của từng đơn vị lãnh thổ rồi x 100


+ VÝ dô: Tỉ trọng diện tích Cà phê cả nớc = 497<i>,</i>4


1633<i>,</i>6 x 100 = 30,4%
+ Kết quả: Cách tính nh trên ta có kết quả ở bảng sau


<i><b>C CẤU DIỆN TÍCH CÂY CƠNG NGHIỆP NĂM 2005 </b></i>

(

Đơ

n v %)



Cả nước Trung du và miền
núi BB


Tây Nguyên



Cây công nghiệp lâu năm 100 100 100


Cà phê 30.4 3.6 70.2


Chè 7.5 87.9 4.3


Cao su 29.5 - 17.2


Các cây khác 32.6 8.5 8.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Lấy bỏn kớnh biểu đồ diện tớch cõy cụng nghiệp của Trung du miền nỳi phớa Bắc là 1
đvbk (R TDMNBB = 1) thỡ bỏn kớnh biểu đồ diện tớch cõy cụng nghiệp của Tõy Nguyờn và cả


nước lần lượt là:


+ Bán kính biểu đồ Tõy Nguyờn (RTN ) =

634<i>,</i>3


91<i>,</i>0 = 2,64 (đvbk)


+ Bán kính biểu đồ Cả nước (RCN ) =

1933<i>,</i>6


91<i>,</i>0 = 14,05 (đvbk)
* Quy ra độ: 1% ứng với 3,60 <sub> hay 3</sub>0<sub>36’</sub>


* Vẽ biểu đồ:




Biểu đồ quy mơ và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm
của cả nớc, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, năm


2005


<b>2</b>- Nhân xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây cơng
nghiệp lâu năm gi÷a Trung du miền núi BB với Tây Nguyên (HS chia cặp làm việc)


Hai HS cùng bàn bạc, thảo luận để giải quyết vấn đề


Một số HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của các HS và chuẩn kiến thức:
* Giống nhau:


a) Qui mô:


- Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và sản lượng)
- Mức độ tập trung hóa đất đai tương đối cao, các khu vực chuyên canh cà phê, chè… tập
trung trên qui mô lớn, thuận lợi cho việc tạo ra vùng sản xuất hàng hóa lớn phục vụ nhu cầu
trong nước và xuất khẩu


b) Về hướng chun mơn hóa


- Đều tập trung vào cây cơng nghiệp lâu năm
- Đạt hiệu quả kinh tế cao


c) Về điều kiện phát triển


- Điều kiện tự nhiên: đất, nước, khí hậu là những thế mạnh chung


- Dân cư có kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến sản phẩm cây cụng nghip
29,5



7,5
30,4
32,5


3,6
8,5


87,9 4,3


70,2
8,3


17,2


Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên


Cả nớc



Các cây khác


Cao su



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- c s quan tâm của Nhà nước về chính sách, đầu tư.
* Khác nhau:


Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên
Về vị trí và vai


trò của từng
vùng


Là vùng chuyên canh cây


công nghiệp lớn thứ 3 cả
nước


Là vùng chuyên canh cây công nhiệp
lớn thứ 2 cả nước


Về hướng


chuyờn mụn húa + Quan trọng nhất là Chố, sau đúlà Quế, Sơn, Hồi.
+ Cỏc cõy cụng nghiệp ngắn
ngày cú thuốc lỏ, đậu tương


+ Quan trong nhất là cà phê, sau đó
là cao su , chè


+ một số cây công nghiệp ngắn
ngày: dâu tằm, bông vải


Về điều kiện
phát triển


Địa hình Miền núi bị chia cắt Cao nguyên xếp tầng với những mặt
bằng tương đối bằng phẳng


Khí hậu Có mùa đông lạnh cộng với độ
cao địa hình nên có điều kiện
phát triển cây cận nhiệt (chè)


Cận xích đạo với mùa khô sâu sắc
Đất đai Đất feralit trên đá phiến, đa gờ



nai và các laoij đá mẹ khác


Đất bazan màu mỡ, tâng phơng hóa
sâu, phân bố tập trung


KT-XH <sub>-</sub> <sub>Là nơi cư trú của nhiều dân</sub>
tộc ít người


- Cơ sở chế biến còn hạn chế


- Vùng nhập cư lớn nhất nước ta


- Cơ sở hạ tầng còn thiếu nhiều
* Giải thích:nguyên nhân của sự khác biệt về hướng chun mơn hóa cây cơng nghiệp ở 2
vùng


- Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên:


+ Trung du miền núi BB có mùa đơng lạnh, đất feralit có độ phì khơng cao, địa hình núi bị
cắt xẻ, ít mặt bằng lớn dẫn đến qui mô sản xuất nhỏ.


+ Tây Ngun có nền nhiệt cao, địa hình tương đối bằng phẳng, đất badan có đọ phì cao,
thích hợp với qui hoạch các vùng chun canh có qui mơ lớn và tập trung


- Có sự khác nhau về đặc điểm dân cư, đặc điểm khai thác lãnh thổ, tập quán sản xuất
+ Trung du miền núi BB: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến chè từ lâu đời
+ Tây Nguyên: dân cư có kinh nghiệm trong trồng và chế biến cà phê


Bµi tËp 2



a) Tính tỉ trọng trâu bũ trong tng n trõu bò c nc (cách tính tơng tự bài 1)
Kết quả:


Cả nớc Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên
Số lợng


<i>(Nghìn</i>


<i>con)</i> Tỉ lệ (%)


Số lợng


Nghìn con Tỉ lệ % Nghìn conSố lợng Tỉ lệ %


Trâu 2922,2 100 1679,5 57,5 71,9 2,5


Bß 5540,7 100 899,8 16,2 616,9 11,1


b) Gi¶i thÝch


- Hai vùng trên có thế mạnh về nhăn ni gia súc lớn vì đều có diện tích đồng cỏ lớn trên
các cao nguyên, chất lợng cỏ tốt. Có điều kiện khí hậu thích hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đàn bò cả nớc; đàn trâu Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm 57,5% và Tây Nguyên chiếm
2,51% trong tổng đàn trâu cả nớc.


- Trung du và miền núi Bắc Bộ, trâu đợc ni nhiều hơn bị vì trâu khoẻ hơn, chịu rét giỏi
hơn bị, dễ thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng. Còn ở Tây Ngun thì ngợc lại, do
khí hậu khơ và nóng nên thích hợp với bị hơn.



<b>IV- ĐÁNH GIÁ</b>


GV cho điểm và biểu dương các học sinh làm việc tích cực
<b>V- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>


</div>

<!--links-->

×