Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

DA GVG nam hoc 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.08 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> PHÒNG GD & ĐT KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI HUYỆN</b>
<b> HUYỆN NAM ĐÀN NĂM HỌC 2010 - 2011</b>


<b> PHẦN THI NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Mơn: Địa lí</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
<i>(1,0</i>
<i>điểm)</i>


<b>Quy trình ra đề kiểm tra học kì, gồm 4 bước:</b> <b>1.0</b>


+ Bước 1: Xác định mục tiêu, mức độ, nội dung và hình thức kiểm tra 0,25
+ Bước 2: Thiết lập bảng ma trận hai chiều 0,25
+ Bước 3: Thiết kế câu hỏi theo bảng ma trận hai chiều 0,25
+ Bước 3: Xây dựng đáp án và hướng dẫn chấm 0,25
<b>Câu 2</b>


<i>(1,5</i>
<i>điểm)</i>


<b>a. Bằng hình vẽ, hãy thể hiện:</b> <b>1.0</b>


- Vẽ 1 hình trịn, trong đó thể hiện:


+ Xích đạo, 2 chí tuyến, 2 vòng cực, 2 cực 0,5
+ Các đới khí hậu: Nhiệt đới, ơn đới và hàn đới. 0,5



<b>b. Vì:</b> <b>0.5</b>


- Góc chiếu sáng của Mặt Trời vào Trái Đất không giống nhau: Ở vùng vĩ
độ thấp có góc chiếu lớn nên nhận được nhiều nhiệt; ở các vùng vĩ độ cao
góc chiếu nhỏ nên nhận được ít nhiệt.


0,25


- Bề mặt Trái Đất hình cầu nên trên bề mặt nhận được lượng nhiệt không
đều


0,25
<b>Câu 3</b>


<i>(2,5</i>
<i>điểm)</i>


<b>a. So sánh sự khác nhau:</b> <b>1.0</b>


- Lục địa là một khối đất liền thống nhất rộng hàng triệu km2<sub>, được biển và</sub>


đại dương bao quanh. Khái niệm lục địa chủ yếu mang ý nghĩa về mặt tự
nhiên.


0,5


- Châu lục bao gồm lục địa và các đảo, quần đảo xung quanh. Khái niệm
châu lục chủ yếu mang ý nghĩa về mặt kinh tế, chính trị, lịch sử...



0,5


<b>b. Đặc điểm</b> <b>1.5</b>


- Vị trí địa lí: Nằm ở phía Tây lục địa Á - Âu, trong khoảng vĩ độ 360<sub></sub>


B-710<sub>B, được bao bọc bởi châu Á, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, biển</sub>


Địa Trung Hải...


0,5


- Địa hình: Chủ yếu là đồng bằng (Chiếm 2/3 lãnh thổ), bờ biển cắt xẻ
mạnh -> Tạo ra nhiều vũng vịnh, bán đảo...


0,25
- Khí hậu: Phần lớn châu Âu nằm trong đới khí hậu ơn đới (ơn đới hải


dương và lục địa)


0,25
- Sơng ngịi: Dày đặc, lượng nước dồi dào (Ví dụ: s. Vơn ga, s. Đanuyp...) 0,25
- Thực vật: Thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam (dẫn chứng) 0,25
<b>Câu 4</b>


<i>(1,5</i>
<i>điểm)</i>


<b>a. Trình bày các đặc điểm của sơng ngịi nuớc ta:</b> <b>1.0</b>
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc (cả nước có 2360 con sơng dài trên 10 km);


Phần lớn các sông ở nước ta nhỏ, ngắn và dốc.


0,25
- Chảy theo hai hướng chính: Tây Bắc - Đơng Nam (s. Hồng) và vịng cung


(s. Cầu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lượng nước chảy, mùa cạn chỉ chiếm khoảng 20% lượng nước chảy của cả
năm


- Sơng ngịi thường có hàm lượng phù sa lớn, trung bình có 223 gam cát
bùn trong 1 m3<sub> nước.</sub>


0,25


<b>b. Vì:</b> <b>0.5</b>


- Sơng ngịi Bắc Bộ chủ yếu có dạng nan quạt nên lũ thường dồn về những
nơi tập trung nhiều nhánh sơng (Ví dụ: s. Đà, s. Chảy, s. lô, s. Gâm đều đổ
vào sông Hồng ở Việt Trì - Phú Thọ)


0,25


- Chế độ nước phụ thuộc chủ yếu vào nước mưa mà mưa ở trên các lưu
vực sơng ngịi Bắc Bộ chủ yếu tập trung vào một mùa - mùa hạ


0,25
<b>Câu 5</b>


<i>(2,0</i>


<i>điểm)</i>


<b>a. </b> <b>1.5</b>


- Xử lí số liệu về (%)


<b>Năm</b> <b>Tổng số</b> <b>Chia ra</b>


<b>Khai thác</b> <b>Nuôi trồng</b>


1990 100,0 81,8 18,2


1994 100,0 76,5 23,5


1998 100,0 76,2 23,8


2002 100,0 68,1 31,9


2005 100,0 57,4 42,6


0,5


- Vẽ: Biểu đồ miền (nếu vẽ biểu đồ cột chồng cho ½ tổng điểm): u cầu
vẽ chính xác, thẩm mĩ, có ghi giá trị, tên biểu đồ, chú giải. Nếu thiếu tên
biểu đồ, không ghi giá trị - 0,25 điểm/lỗi)


1,0


<b>b. Nhận xét:</b> <b>0.5</b>



- Tỷ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế nhưng ngày
càng giảm (dẫn chứng)


0,25
- Tỷ trọng sản lượng thuỷ sản ni trồng cịn thấp nhưng đang ngày càng


tăng (dẫn chứng)


0,25
<b>Câu 6</b>


<i>(1,5</i>
<i>điểm)</i>


Chứng minh: <b>1.5</b>


- Đông dân: Năm 2002 nước ta có số dân 79,7 triệu người - dân số nước ta
đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á, thứ 13 thế giới (Diện tích nước ta thuộc
loại trung bình thế giới)


0,5


- Tăng nhanh:


+ Từ giữa thế kỉ XX trở về trước dân số nước ta mới chỉ hơn 20 triệu
người, nhưng đến đầu thế kỉ XXI dân số nước ta tăng gấp 4 lần so với
những năm 50 của thế kỉ XX.


+ Mặc dù đã kìm hạm tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nhưng dân số nước ta
mỗi năm còn tăng khoảng hơn 1 triệu người.



0,25


0,25
- Phân bố không đều:


+ Tập trung đông ở vùng đồng bằng, duyên hải, trung du; thưa thớt ở vùng
miền núi (dẫn chứng)


+ Dân cư nước ta chủ yếu phân bố ở vùng nông thôn, tỉ lệ dân thành thị
cịn ít (dẫn chứng)


0,25
0,25


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×