Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

TRẮC NGHIỆM ANCOL 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.19 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Câu 1:</b></i> Đốt cháy hết 9,06 gam hỗn hợp 3 rượu đơn chức cùng dãy đồng đẳng thu được 17,16 gam CO2


và 10,62 gam H2O. Đun nóng 9,06 gam hỗn hợp như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì được


hỗn hợp ete có khối lượng là


A. 6,36 gam. B. 8,16 gam. C. 7,44 gam. D. 5,82 gam.


<i><b>Câu 2:</b></i> Đốt cháy hết 4,6 gam glixerin rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vơi trong dư thì khối
lượng dung dịch trong bình


A. giảm 4,8 gam. B. tăng 10,2 gam. C. tăng 3,6 gam. D. giảm 15 gam.


<i><b>Câu 3:</b></i> Đốt cháy hoàn toàn 6,9 g ancol no, đơn chức, mạch hở và a gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng
kế tiếp. sau phản ứng thu được 19,8 g CO2 và 10,8 g H2O. Công thức phân tử của ancol là


<b> A. </b>C5H11OH. <b>B. </b>C2H5OH <b>C. </b>C3H7OH <b>D. </b>không xác định


<i><b>Câu 4:</b></i> Hỗn hợp X gồm 15g CH3COOH và 9,2g C2H5OH, H2SO4 đặc. Đun nóng hỗn hợp X sau phản


ứng thu được 13,2g este. Tính hiệu suất của phản ứng este hoá


<b> A. </b>60% <b>B. </b>75% <b>C. </b>65% <b>D. </b>50%


<i><b>Câu 5:</b></i> Một tấn ngô chứa 65% tinh bột được tiến hành lên men, hiệu suất lên men là 80%. Tính khối
lượng của ancol etilic thu được


<b> A. </b>369 kg <b>B. </b>296 kg <b>C. </b>kết quả khác <b>D. </b>295,2 kg


<i><b>Câu 6:</b></i> Cho V(l) hơi ancol A cháy hồn tồn giải phóng một thể tích khí CO2 chưa đến 4V(l). Mặt khác



V(l) hơi A cộng hợp được với tối đa V(l) H2 ( các thể tích đo ở cùng điều kiện t0, p). Ancol A phải có


CTCT:


<b>A. </b>CH2=CH-CH2-CH2-OH <b>B. </b>Không xác định


<b>C. </b>CH3-CH2-CH2-OH <b>D. </b>CH2=CH-CH2-OH


<i><b>Câu 7:</b></i> Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C2H5ỌH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75 ml


dd Ba(OH)2 2 M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là? (Ba=137;C=12;O=16)


A. 32,65g B. 19,7g C. 12,95g D. 35,75g


<i><b>Câu 8:</b></i> Tiến hành phản ứng hợp nước hoàn toàn 2 anken thu được 2 rượu liên tiếp . Cho hỗn hợp rượu
này tác dụng với Na dư được 2,688 lít H2(đktc). Mặt khác đốt cháy hồn tồn hỗn hợp trên rồi hấp thụ


sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 30gam kết tủa, tiếp tục cho NaOH dư vào thấy có 13gam kết
tủa nữa. Xác định CTPT 2 anken? (Na=23;C=12;H=1;O=16;Ca=40)


A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C4H8 và C5H10 D. không xác định.


<i><b>Câu 9:</b></i> Đốt cháy 0,225 mol rượu đơn chức A bằng oxi vừa đủ. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 100 ml
dd Ba(OH)2 1,5M được 14,775g kết tủa. Rượu A có cơng thức nào dưới đây?


(C=12;H=1;O=16;Ba=137)


A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H7OH


<i><b>Câu 10:</b></i> Đốt cháy hoàn toàn 1 hh gồm rượu metylic và rượu etylic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy


vào 150ml dd Ba(OH)2 1M thấy có kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,6g. Thêm dd Ba(OH)2 dư


vào lại thấy có 19,7g kết tủa nữa. % khối lượng mỗi rượu trong hỗn hợp là?


A. 40 và 60 B. 20 và 80 C. 30,7 và 69,3 D. 58,18 và 41,82


<i><b>Câu 11:</b></i> Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra


được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ


dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Gía trị của m là?


A. 550 B. 810 C. 650 D. 750


<i><b>Câu 12:</b></i> Tiến hành lên men 9 kg tinh bột thu được 10 lít ancol etylic 460, khối lượng riêng của ancol
etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Hiệu suất quá trình lên men là:


<b>A.</b> 72%. <b>B.</b> 85%. <b>C.</b> 80%. <b>D.</b> 75%.


<i><b>Câu 13:</b></i> Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu


được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hồn tồn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ
tồn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của
NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C. </b>C3H7OH và C4H9OH. <b>D. </b>C2H5OH và C3H7OH


<i><b>Câu 14:</b></i> Thực hiện phản ứng oxi hóa m gam ancol etylic nguyên chất thành axit axetic (hiệu suất phản
ứng đạt 75%) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 3,92 lít H2 (đktc). Giá trị của m



là :


<b>A. </b>6,9 gam <b>B. </b>16,1 gam <b>C. </b>9,2 gam <b>D. </b>8,05 gam


<i><b>Câu 15:</b></i> Khi tách nước từ một chất X có cơng thức phân tử C5H10O thu được isopren là sản phẩm duy


nhất. Hãy cho biết X có bao nhiêu cơng thức cấu tạo?


<b>A. </b>4 <b>B. </b>2 <b>C. </b>3 <b>D. </b>1


<i><b>Câu 16:</b></i> Cho chất hữu cơ X chứa C.H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Nếu đốt cháy một lượng X
thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2 . Mặt khác khi cho X tác dụng với Na dư thì số mol H2


bằng ½ số mol X phản ứng. Công thức của X là


A. C4H9OH B. C2H5OH C. CH3OH D. C2H4 (OH)2


<i><b>Câu 17:</b></i> Hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức Y và Z, trong đó có 1 ancol bậc 1 và 1 ancol bậc 2. Đun
hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp ete T. Biết rằng trong T có 1 ete là đồng phân của


một ancol trong X. X và Z là


A. metanol và propan-2-ol B. Etanol, butan-2-ol


C. metanol, etanol D. propan-2-ol, etanol


<i><b>Câu 18:</b></i> Cho glucozơ lên men thành ancol etylic.Tồn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết bởi dd


nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa.Biết H=80%.Khối lượng glucozơ cần dùng là


A.33,7g B.56.25g C.20g D.22,5g


<i><b>Câu 19:</b></i> Oxi hóa 0,1 mol ancol etylic thu được m gam hỗn hợp Y gồm axetandehit , nước và ancol
etylic ( dư ). Cho Na (dư) vào m gam hỗn hợp Y , sinh ra V lít khí (đktc). Phát biểu nào sau đây đúng?
A giá trị của V là 2,24


B giá trị của V là 1,12


C hiệu suất phản ứng của oxi hóa ancol là 100%
D số mol Na phản ứng là 0,2 mol


<i><b>Câu 20:</b></i> Cho 15,4 gam hh ancol etylic và etilenglicol tác dụng vừa đủ với Na thì thốt ra 4,48 lít H2 (ở


đktc) và dd muối. Cô cạn dd muối ta được chất rắn có khối lượng là.


A. 22,2 gam B. 24,4 gam C. 15,2 gam D. 24,2 gam


<i><b>Câu 21:</b></i> Một hỗn hợp gồm 0,1 mol etilen glicol và 0,2 mol rượu X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này
cần 0,95 mol O2 và thu được 0,8 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Công thức rượu X là:


<b>A.</b><sub> C2H5OH</sub> <b>B.</b><sub> C3H5(OH)3 </sub> <b>C.</b><sub> C3H6(OH)2</sub> <b>D.</b><sub> C3H5OH</sub>


<i><b>Câu 22:</b></i> Đốt cháy 1mol rượu X no, mạch hở cần vừa đủ 56 lit O2(đktc) .Rượu X là:


A. Rượu metylic B. Etylen glicol C. Propylen glicol D. Glixerol


<i><b>Câu 23:</b></i> Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol


như nhau và số mol oxi tiêu tổn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng: Y làm mất màu dung dịch brom và
khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu đơn chức. Cơng thức cấu tạo mạch hở của Y là:



A. CH3-CH2-OH B. CH2=CH-CH2-CH2-OH


C. CH3-CH=CH-CH2-OH D. CH2=CH-CH2-OH .


<i><b>Câu 24:</b></i> Đốt rượu A. Dẫn hết sảm phẩm cháy vào bình đựng ddCa(OH)2 dư; thấy có 3 gam kết tủa và


khối lượng bình tăng 2,04 gam. Vậy A là:


A. CH3OH B. C2H5 OH C. C3H7OH D. C4H9OH


<i><b>Câu 25:</b></i> Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khi CO2 và hơi nước có


tỉ lệ số mol: nCO2 : nH2O = 2 : 3. Công thức phân tử 2 rượu lần lượt là:


A. CH4O và C3H8O B. C2H6O và C3H8O


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Câu 26:</b></i> Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại rượu mạch hở, thu được số mol CO2 ln bằng số


mol H2O thì các rượu trên thuộc dãy đồng đẳng của :


A. Rượu chưa no đơn chức, có một liên kết đơi. C. Rượu đa chức no.
B. Rượu chưa no, có một liên kết đôi. D. Rượu đơn chức no.


<i><b>Câu 27:</b></i> Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất X Cần 6,72 lít CO2 (ở đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và


H2O với tỉ lệ VCO2 / VH2O = 2/3. Công thức phân tử của X là:


A. C2H4O B. C2H6O C. C2H4O2 D. C3H8O



<i><b>Câu 28:</b></i> Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại rượu thu được tỉ lệ nCO2 : nH2O tăng dần khi số


nguyên tử C trong rượu tăng dần. Công thức tổng quát của các rượu trong dãy đồng đẳng trên là:
A. CnH2nO ( n 3) B. CnH2n+2O ( n 1) C. CnH2n-6O ( n 7) D. CnH2n-2O ( n 3)


<i><b>Câu 29:</b></i> Đun hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A, B với H2SO4 đặc ở 140OC; thu được 3,6 gam hỗn hợp


B gồm 3 ête Có số mol bằng nhau và 1,08 gam nước. Hai chất hữu cơ là:
A. CH3OH và C3H7OH B. CH3OH và C2H5OH


C. C3H7OH và CH2=CH-CH2OH D. C2H5OH và CH2=CH-CH2OH


<i><b>Câu 30: </b></i>X là rượu bậc II có CTPT C6H14O. Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1700C chỉ tạo một anken duy


nhất. Tên của (X) là :


A. 2,2-đimetylbutanol-3 B. 2,3-đimetylbutanol-3


C. 3,3-đimetylbutanol-2 D. 2,3-đimetylbutanol-2


<i><b>Câu 31:</b></i> Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol


như nhau và số mol oxi tiêu tổn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng: Y làm mất màu dung dịch brom và
khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu đơn chức. Cơng thức cấu tạo mạch hở của Y là:


A. CH3-CH2-OH B. CH2=CH-CH2-CH2-OH


C. CH3-CH=CH-CH2-OH D. CH2=CH-CH2-OH .


<i><b>Câu 32:</b></i> Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hai rượu đơn chức mạch hở, liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng


đẳng thu được 7,84lit CO2(đktc) và 9g H2O.Hai rượu đó là:


A. CH3OH; C2H5OH B. C2H5OH; C3H7OH


C. C3H7OH; C4H9OH D. C4H9OH; C5H11OH


<i><b>Câu 33:</b></i> Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích


oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của


X là


<b>A. </b>C3H8O2. <b>B. </b>C3H8O3. <b>C. </b>C3H8O. <b>D. </b>C3H4O.


<i><b>Câu 34:</b></i> Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử
của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?


<b>A. </b>3. <b>B. </b>5. <b>C. </b>2. <b>D. </b>4


<i><b>Câu 35:</b></i> Chất hữu cơ X cấu tạo từ C, H, O; chứa 1 loại nhóm chức. Đốt cháy X thì số mol H2O gấp 1,5


lần số mol CO2. X tác dụng với Na thì số mol H2 bằng số mol X. X là:


A. C2H5OH B. C3H8O2 C. C2H4(OH)2 D. C4H8(OH)2
<i><b>Câu 36:</b></i>


Có 3 rượu bền khơng phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi chất đều có số mol CO2 bằng 0,75 lần


số mol H2O. Ba rượu là:



A. C2H6O; C3H8O; C4H10O B. C3H8O2; C4H10O


<b>C. </b>C3H8O; C3H8O2; C3H8O3 D. C3H8O; C3H6O; C3H8O2


<i><b>Câu 37:</b></i> Hiđrocacbon X hợp nước có xúc tác được A. Rượu no Y mất 1 phân tử nước cũng được A; A
thực hiện phản ứng tráng bạc.


X và Y là:


A. C2H4; C2H5OH B. C2H2; C2H4(OH)2


C. C2H2; C2H5OH D. C3H4; C3H5(OH)3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.


<i><b>Câu 39:</b></i> Khi tách nước từ một chất X có cơng thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng


phân của nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của X là


CH3CH(OH)CH2CH3. B. (CH3)3COH.


CH3OCH2CH2CH3. D. CH3CH(CH3)CH2OH.


<i><b>Câu 40:</b></i> Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng
hồn tồn thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Ancol đó là:


A. CH3OH. B. C2H5OH . C. CH3CH2CH2OH. D. (CH3)2CHOH


<i><b>Câu 41:</b></i> Để phân biệt rượu đơn chức với rượu đa chức có ít nhất 2 nhóm OH liền kề nhau người ta
dùng thuốc thử là...



A. dung dịch Brom. B. dung dịch thuốc tím.


C. dung dịch AgNO3. D. Cu(OH)2.


<i><b>Câu 42:</b></i> Một rượu no, đơn chức, bậc 1 bị tách một phân tử nước tạo anken A. Cứ 0,525 gam anken A
tác dụng vừa đủ với 2g brôm. Rượu này là...


A. Butanol-1 B. Pentanol-1 C. Etanol D. Propanol-1


<i><b>Câu 43:</b></i> Cho 18,8 gam hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với
Na dư thu được 5,6 lit H2 (đktc). Khối lượng (g) mỗi rượu là:


A. 9,6 và 9,2 B. 6,8 và 12,0 C. 10,2 và 8,6 `D. 9,4 và 9,4


<i><b>Câu 44:</b></i> X là một rượu no, đa chức, mạch hở có số nhóm OH nhỏ hơn 5. Cứ 7,6 gam rượu X phản ứng
hết với Natri cho 2,24 lít khí (đo ở đktc). Cơng thức hoá học của X là...


A. C4H7(OH)3. B. C2H4(OH)2. C. C3H6(OH)2. D. C3H5(OH)3.


<i><b>Câu 45:</b></i> Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 21,6 gam


nước và 72 gam hỗn hợp 3 ete. Biết 3 ete có số mol bằng nhau (phản ứng hồn toàn). CTPT 2 rượu là:


A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH


C. C3H7OH và C4H9OH D. CH3OH và C3H7OH


<i><b>Câu 46:</b></i> Hỗn hợp X gồm 2 rượu no có số nguyên tử bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X thu
được 11,2 lít CO2 (đktc). Mặt khác 0,25 mol X đem tác dụng với Na dư thấy thoát ra 3,92 lít H2 (đktc).



Các rượu của X là:


A. C3H7OH và C3H6(OH)2 B. C4H9OH và C4H8(OH)2


C. C2H5OH và C2H4(OH)2 D. C3H7OH và C3H5(OH)3


<i><b>Câu 47:</b></i> Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm 2 rượu A, B ta được hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu
đốt cháy hồn tồn Y thì thu được 0,66g CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO2


và H2O là:


A. 0,903 g B. 0,39 g C. 0,94 g D. 0,93 g


<i><b>Câu 48:</b></i> Cho 0,15 mol ancol X phản ứng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 đktc .Số nhóm chức OH là


A.1 B.2 C.3 D. 4.


<i><b>Câu 49:</b></i> Đốt cháy một ancol đa chức X thu được H2O và CO2 theo tỉ lệ mol là 3:2.CTPT của X là


A.C2H6O2 B.C3H8O3 C.C3H8O2 D.C 4H10O2


<i><b>Câu 50:</b></i> X là rượu no đơn chức, không bị tách nước tạo anken; Y là rượu đa chức mạch hở. Tổng số
nguyên tử cacbon trong phân tử của X và Y bằng 6. Chọn công thức phân tử đúng của hai rượu X, Y:
A. CH4O và C5H10O2 B. C2H6O và C4H8O2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×