Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài 55. Giới thiệu chung hệ nội tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.46 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngoài hệ thần kinh ,hệ nội tiết cũng có vai
trị quan trọng trong điều hồ các hoạt động
sinh lí của cơ thể .Vậy hệ nội tiết có đặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài 55:Giới thiệu chung về hệ nội


tiết



I.Đặc điểm hệ nội tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hoạt động1:Tìm hiểu đặc điểm hệ nội tiết



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoạt động 2 phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoi tit


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đáp án



Ging nhau:cỏc t bo tuyn đều tạo ra các sản phẩm tiết
Khác nhau:


nội tiết ngoại tiết


sản phẩm tiết ngấm tập trung vào ống dẫn
thẳng vào máu đổ ra ngồi


Ví dụ:tuyến giáp,n, tuyến nước bọt,vị,mật,nhờn
ức ,tun trªn thËn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hoạt động 3 Tìm hiểu về Hoocmôn


- Mỗi loại HM chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1
số cơ quan nhất định(cơ quan đích)



- HM có hoạt tính sinh học rất cao


- HM khơng mang tính đặc trưng cho lồi


1 T


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Tìm hiểu vai trị của hoocmơn



Dựa vào kiến thức về các hoạt động sinh lí đã
học ở chương V,VI hãy cho biết vai trò của


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Vai trò của hoocmôn đối với cơ thể là:


1. Duy trì tính ổn định của mơi trường bên
trong cơ thể


2. Điều hoà các q trình sinh lí diễn ra bình
thường


Ví dụ: Insulin do tuyến tụy tiết ra có tác dụng


Ví dụ: Insulin do tuyến tụy tiết ra có tác dụng


điều hòa đường huyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

B

ài tập áp dụng :



Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống


Tuyến nội tiết sản xuất HM chuyển theo



đường(1)...đến các cơ quan đích.HM có
hoạt tính sinh học cao ,chi cần (2)


…...cũng có thể làm ảnh hưởng rõ rệt
đến các quá trình sinh lí,đặc biệtlà q
trình(3)…...q trình chuyển hố trong
các cơ quan đó diễn ra bình thường ,đảm
bảo được tính ổn định của mơi trường (4)
……....của cơ thể


</div>

<!--links-->

×