Trường THCS An
Phú
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thò
Trường THCS An
Phú
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thò
Trường THCS An
Phú
- Lớp vỏ TĐ chỉ chiếm 1% thể tích và 0.5% khối lượng của
Trái Đất nhưng có vai trị rất quan trọng, vì là nơi tồn tại của
các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt
động của xã hội loài người.
- Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của TĐ, được
cấu tạo do 1 số địa mảng nằm kề nhau
An Loäc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thị
Trường THCS An
Phú
Tiết 12.
12. Bài
Bài 11:
11: THỰC
THỰC HÀNH
HÀNH
Tiết
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thị
Trường THCS An
Phú
SỰ PHÂN BỐ CỦA
LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI
DƯƠNG Ở 2 NỬA
CẦU
CÁC LỤC ĐỊA VÀ
ĐẠI DƯƠNG
TRÊN THẾ GIỚI
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
TÍNH TỈ LỆ % CỦA
ĐẠI DƯƠNG TRÊN
BỀ MẶT ĐẤT
Gv: Nguyễn Thị
Trường THCS An
Phú
Bài 11. THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI
DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
1. Sự phân bố lục địa và đại
dương trên thế giới
Tỉ lệ diện tích Lục
địa
(%)
2 nửa cầu
Đại
dương
Nửa cầu Bắc
39.4 60.6
Nửa Cầu Nam
19
81
h.25. Tỉ lệ diện tích lục địa và đại
dương ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam
Dựa vào h.25, hãy cho biết tỉ lệ
diện tích lục địa và đại dương ở
nửa câu Bắc và nửa cầu Nam?
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thị
Trường THCS An
Phú
Bài 11. THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI
DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
1. Sự phân bố lục địa và đại
dương trên thế giới
Tỉ lệ diện tích Lục
địa
(%)
2 nửa cầu
Đại
dương
Nửa cầu Bắc
39.4 60.6
Nửa Cầu Nam
19
81
Lục địa chủ yếu phân
bố ở nửa cầu Bắc.
Đại dương chủ yếu phân
bố ở nửa cầu Nam.
1. Hãy so sánh tỉ lệ diện tích lục
địa và đại dương ở nửa cầu
Bắc?
S lc a < S i dng
2. Hãy so sánh tỉ lệ diện tích lục
địa và đại dương ở nửa cầu
Nam?
S lc a < S i dng
3. Hãy so sánh tỉ lệ diện
tích lục địa ở 2 nửa cầu?
S lc a NCB >S lc a NCN
4. Hãy so sánh tỉ lệ diện tích
đại dương ở 2 nửa cầu?
S i dng NCB < SD NCN
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thị
Trường THCS An
Phú
Bài 11. THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI
DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
1. Sự phân bố lục địa và đại
dương trên thế giới
Lục địa chủ yếu phân bố ở
nửa cầu Bắc.
Đại dương chủ yếu phân
bố ở nửa cầu Nam.
2. Lục địa và sự phân bố lục
địa trên thế giới.
h.25. Tỉ iệ diện tích lục địa và đại
dương ở nửa cầu Bắc và nửa cầu
Nam
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thị
Trường THCS An
Phú
Bài 11. THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI
DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
(13,1 triệu km2)
BẮC
MĨ
Á - ÂU
(50,7 triệu
km2)
(20,3 triệu
km2)
THÁI
ĐẠI
THÁI
BÌNH
DƯƠN
G
(179,6 triệu
km2)
PHI
TÂY
BÌNH
(29,2 triệu km )
2
NAM MĨ
DƯƠNG
(93,4 triệu
km2)
DƯƠNG
74,9 triệu
km2)
NAM CỰC
(13,9 triệu km2)
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thò
Trường THCS An
Phú
Bài 11. THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ
ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
2. Lục địa và sự phân bố lục địa trên thế giới.
Tên lục địa
Vị trí
(nửa cầu)
Lớn
nhất
?
?
Nhỏ
nhất
?
?
?
Hồn tồn ở
NCB
?
?
Nửa cầu Bắc
Nửa cầu Nam
Đất nổi trên Trái đất
Diện tích
(triệu Km2)
Hồn tồn ở
NCN
Lục địa Á- Âu
50.7
Lục địa Phi
29.2
Cả 2 nửa cầu
Lục địa Bắc Mỹ
20.3
Lục địa Nam Mỹ
18.1
Lục địa Nam Cực
13.9
Lục địa Ô - xtrây - li - a
7.6
Các đảo ven lục địa
9.2
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thị
Trường THCS An
Phú
Bài 11. THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ
ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
2. Lục địa và sự phân bố lục địa trên thế giới.
Tên lục địa
Lớn
nhất
Nhỏ
nhất
Á - Âu
Vị trí
(nửa cầu)
Nửa cầu Bắc
Ơ - xtrây - Nửa cầu Nam
li - a
Á – Âu & Bắc Mĩ
Hoàn toàn ở
NCB
Ô - xtrây - li – a &
Nam Cực
Nam Mĩ & Phi
Nửa cầu Bắc
Nửa cầu Nam
Đất nổi trên Trái đất
Diện tích
(triệu Km2)
Hồn tồn ở
NCN
Lục địa Á- Âu
50.7
Lục địa Phi
29.2
Cả 2 nửa cầu
Lục địa Bắc Mỹ
20.3
Lục địa Nam Mỹ
18.1
Lục địa Nam Cực
13.9
Lục địa Ô - xtrây - li - a
7.6
Các đảo ven lục địa
9.2
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thò
Trường THCS An
Phú
Bài 11. THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA
VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
3. Đại dương và sự phân bố đại dương trên thế giới.
Các đại dương trên thế giới: ?
Đại dương lớn nhất: ?
Đại dương nhỏ nht: ?
Kênh đào Xuy-ê
Kênh đào Panama
An Loọc, ngaứy 14 thaựng 11 năm T
B
A
Đ 21 Gv: Nguyễn Thị
Trửụứng THCS An
Phuự
Bắ
c
bă
ng
An Loọc, ngaứy 14 thaựng 11 naờm
dơ
ng
Gv: Nguyeón Thò
Trửụứng THCS An
Phuự
ấn độ dơng
An Loọc, ngaứy 14 thaựng 11 năm
Gv: Nguyễn Thị
Trửụứng THCS An
Phuự
đạ
ây
it
ng
dơ
An Loọc, ngaứy 14 thaựng 11 naờm
Gv: Nguyeón Thò
Trửụứng THCS An
Phuự
Thái bình dơng
An Loọc, ngaứy 14 thaựng 11 năm
Gv: Nguyễn Thị
Trường THCS An
Phú
Dựa vào bảng dưới đây cho biết:
Các đại dương
trên Trái Đất
Diện tích
(triệu km2)
Tỉ lệ %
Thái Bình Dương 179.6
Đại Tây Dương
93.4
Ấn Độ Dương
74.9
Bắc Băng
Dương
13.1
Tổng cộng
Nếu diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích
bề mặt của các đại dương chiếm bao nhiêu % ?
510 triệu km2 = 100%
361 triệu km2 = x%
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
361 x 100
510
Gv: Nguyễn Thị
Trường THCS An
Phú
Khoảng 2/3 diện tích bề mặt Trái đất là đại dương
và 1/3 là lục địa.
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thị
Trường THCS An
Phú
Bắc Băng Dương
Bắc
Mĩ
Á - Âu
Đại
Thái
Bình
Dương
Thái
Bình
Phi
Nam Tây
Mĩ
Dương
Ấn
Dương
Độ O-xtray-li-a
Dương
Nam Cực
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thị
Trường THCS An
Phú
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thò
Trường THCS An
Phú
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thò
Trường THCS An
Phú
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thò
Trường THCS An
Phú
- Hồn tất tập bản đồ.
- Đọc bài đọc thêm (trang 36, Sách giáo khoa)
- Chuẩn bị bài 12: “Tác động của nội lực và ngoại lực
trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất”, chú ý tìm
hiểu các nội dung sau:
+ Khái niệm: nội lực, ngoại lực, măcma
+ Kết quả sự tác động của nội lực và ngoại lực đối với
địa hình bề mặt Trái Đất.
+ Hiện tượng núi lửa, động đất và tác hại của chúng.
An Lộc, ngày 14 tháng 11 năm
Gv: Nguyễn Thị
Trửụứng THCS An
Phuự
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em
học sinh
An Loọc, ngaứy 14 thaựng 11 naờm
Gv: Nguyễn Thị
Trửụứng THCS An
Phuự
Châu á
An Loọc, ngaứy 14 thaựng 11 naờm
Gv: Nguyễn Thị