Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

slide bài giảng địa lí lớp 9 tiết 13 vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 20 trang )

Phòng giáo dục và đào tạo lục ngạn
Trờng trung học cơ sở tân mộc

các thày cô giáo về dự giờ

Môn: Địa lí 9

GIáo viên thực hiện: hà văn lâm


Tiết 13. Vai trò, đặc điểm phát triển
và phân bố của dịch vụ.
I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế.

1. Cơ cấu ngành
dịch vụ


H13.1.Biểu đồ cơ cấu GDP của các ngành dịch
vụ,năm 2002(%)


Tiết 13. Vai trò, đặc điểm phát triển
và phân bố của dịch vụ.
I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế.

1. Cơ cấu ngành
dịch vụ
* Gồm:
- Dịch vụ tiêu dùng.
- Dịch vụ sản xuất.


- Dịch vụ c«ng céng.


H13.1.Biểu đồ cơ cấu GDP của các ngành dịch
vụ,năm 2002(%)


Chợ

Khách sạn Ngân hàng

Siêu thị

Sân gôn Đồng Mô Hà TâyHà Néi


Tiết 13. Vai trò, đặc điểm phát triển
và phân bố của dịch vụ.
I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế.
1. Cơ cấu ngành dịch vụ

* Gồm: Dịch vụ tiêu dùng,dịch vụ sản
xuất,dịch vụ công cộng.

- Dịch vụ là hoạt động kinh tế đáp ứng
nhu cầu, sản xuất và sinh hoạt của
CH.t
Chng
minhtrin,
rng thỡ

nndch
kinhvtcng
cnga
phỏt
con
ng
ời.
- phỏt
- Kinh
cng
dng
trin thỡ các hoạt động dịch vụ càng trở lên đa
dang?


Tiết 13. Vai trò, đặc điểm phát triển
và phân bố của dịch vụ.
I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế.
1. Cơ cấu ngành dịch vụ
2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sèng.

-Cung cấp nguyên liệu, vật tư
sản xuất cho các ngành kinh tế.
- Tiêu thụ sản phẩm, tạo ra mối
liên hệ giữa các ngành sản
xuất trong và ngoài nước.


Khu chợ


Ch Bn Thnh, TPHCM

Siêu thị


Tiết 13. Vai trò, đặc điểm phát triển
và phân bố của dịch vụ.
I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế.
1. Cơ cấu ngành dịch vụ
2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sèng.

-Cung cấp nguyên liệu vật tư cho
sản xuất và các ngành kinh tế.
- Tiêu thụ sản phẩm, tạo ra mối
liên hệ giữa các ngành sản xuất
trong và ngoài nước.
- Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời
sống nhân dân, tạo nguồn thu nhập lớn.


Tiết 13. Vai trò, đặc điểm phát triển
và phân bố của dịch vụ.
I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế.
1. Cơ cấu ngành dịch vụ
2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sèng.

CH. Dựa vào kiến thức đã học và
vốn hiểu biết của bản thân, hãy
phân tích vai trị của ngành bưu
chính viễn thông trong sản xuất

và đời sống?


Tiết 13. Vai trò, đặc điểm phát triển
và phân bố của dịch vụ.
I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế.

II. Đặc điểm phát triển và phân bố các
ngành dịch vụ ở nớc ta.
1. Đặc điểm phát triển.

-Lao động
dịch
vụcơ
chiếm
25%,
nh đoạn
Bảng số
liệu
cấu GDP
giai
ng chiếm 38,5% 2002-2008.
cơ cấu GDP
Năm
Tổng số
N-LCNDV
( 2002).
( %)

NN( %)


XD( %)

- Dịch
vụ phát triển
khá nhanh,
200 100
23,03
38,49
ngày
càng đa dạng hơn.
2
200
4

100

21,81

40,21

( %)

38,48
37,98


51
%


26,8
%
22,2
22,2
%
%
H13.1.Biểu đồ cơ cấu GDP của các ngành dịch
vụ,năm 2002(%)

Dựa vào H13.1, tính tỉ trọng của các
nhóm dịch vụ? Nêu nhËn xÐt?


Bảng số liệu cơ cấu GDP Việt Nam so với một số n
ớc trên thế giới.
Đơn vị %
Nớc
Tổng
số

N-L-NN CN-XD

Dịch
vụ

Việt
Nam

Ca-nađa


100

23,0

38,5

38,5

100
100

2
5

26
27

72
68

Mê- hicô

100

4

28

68



Tiết 13. Vai trò, đặc điểm phát triển
và phân bố của dịch vụ.
II. Đặc điểm phát triển và phân bố các
ngành dịch vụ ở nớc ta.
1. Đặc điểm phát triển.
2. Đặc điểm phân bố.

- Hoạt động dịch vụ nớc ta
phân bố không đều
- Tập trung ở những nơi
đông dân và kinh tÕ ph¸t
triĨn.


Trung tâm thương mại Sài Gòn

Chợ Bến Thành, TPHCM

TTTM Tràng Tiền,Hà Nội

Chợ Đồng Xuân, Hà Nội.


Tiết 13. Vai trò, đặc điểm phát triển
và phân bố của dịch vụ.
II. Đặc điểm phát triển và phân bố các
ngành dịch vụ ở nớc ta.
1. Đặc điểm phát triển.
2. Đặc điểm phân bố.


- Hoạt động dịch vụ nớc ta
phân bố không đều
- Tập trung ở những nơi
đông dân và kinh tế phát
triển.
- Hà Nội và TPHCM là hai
trung tâm dịch vụ lớn và
đa dạng nhất cả nớc.


Luyện tập

Liên kết


Luyện tập
2.Hà Nội và thành phố Hồ Chí lầ hai trung
tâm dịch vụ lớn nhất ở nớc ta,vì:
A.Là hai thành phố lớn nhất cả nớc (Hà Nội
vai trò là thủ đô;thành phố Hồ Chí Minh
là trung tâm kinh tế lớn nhất phía Nam).
B.Là hai đầu mối GTVT-viễn thông lớn nhất
cả nớc.
C.Là nơi tập trung nhiều trờng Đại
học,viện nghiên cứu,bệnh viện lớn.
D.Là hai trung tâm thơng mại, tài chính,
ngân hàng lớn nhÊt níc ta.



Híng dÉn vỊ nhµ
- Häc bµi vµ lµm bµi theo câu hỏi SGK, bảng
ghi nhớ
- Làm bài tập 1,2,3,4,5 vở bài tập /T34-35
- Chuẩn bị bài 14:
+ Su tầm tranh ảnh ,t liệu về sự phát triển
của ngành GTVT-BCVT nớc ta trong những năm
gần đây.
+Phân tích bảng14.1 và trả lời câu hỏi in
nghiêng trong bài; xác định các đầu mối giao
th«ng lín ë níc ta.



×