Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài 49. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Dơi và bộ Cá voi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.13 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1.Tuần 25</b>
<b>2.Tiết 47</b>


<b>SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp)</b>
<b>BỢ DƠI – BỢ CÁ VOI</b>
<b>3. Tiến trình bài giảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: Bộ dơi</b></i>


<i><b>Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo và tập tính của dơi .</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV thông báo cho HS một số thơng tin về lồi


dơi HS lắng nghe


Dơi là lồi thú duy nhất có thể bay được. Một số loài thú khác như chồn
<b>bay</b>, sóc bay... trơng có vẻ như có thể bay nhưng thực ra chúng chỉ có thể
lượn - trong một khoảng cách có giới hạn.


Khoảng 70% số lồi dơi ăn sâu bọ, số còn lại chủ yếu ăn hoa quả và chỉ có
vài lồi ăn thịt. Dơi cần thiết cho sinh thái bởi chúng đóng vai trị thụ
<b>phấn hoa hay phát tán hạt cây, sự phân tán của nhiều loài cây lệ thuộc hoàn</b>
toàn vào dơi.


Loài dơi nhỏ nhất là dơi mũi lợn Kitti chỉ dài 29–33 mm, nặng khoảng 2
gam. Loài lớn nhất là dơi quả đầu vàng lớn với sải cánh dài 1,5 m và
cân nặng khoảng 1,2 kg.


Thời gian ngủ đơng của lồi dơi thường kéo dài hàng tháng, thậm chí có thể dài


hơn so với thời gian ngủ đơng của lồi gấu. Hơi thở của dơi chậm dần cho đến
khi nhịp tim của giảm xuống còn 25 nhịp mỗi phút (trong khi nhịp tim trung
bình của lồi dơi là 400 nhịp mỗi phút). Nhiệt độ cơ thể chúng hạ thấp để phù
hợp với khơng khí xung quanh, đơi khi có thể hạ thấp dưới mức đóng băng.
Dơi được coi là loài động vật ồn ào nhất thế giới, một số lồi dơi có thể phát ra
âm thanh đo được là 140 decibel. Tuy nhiên, âm thanh chúng gây ra vượt quá
giới hạn con người có thể nghe được. Không chỉ phát ra âm thanh lớn hơn các
lồi động vật bay trong khơng trung, dơi cịn là lồi tạo ra tiếng ồn hơn bất kỳ
một loài động vật nào khác sống trên cạn.


Dơi là lồi có khả năng định vị tiếng vang tốt nhất trong các loài động vật. Các
con dơi thường tạo ra tiếng động lớn sau đó nghe tiếng vang được dội lại từ các
vật thể khác. Nhờ vào các cơ chuyển động nhanh, dơi có thể tạo ra tiếng kêu
với tần suất lên đến 190 lần mỗi giây. Khả năng định vị âm thanh giúp chúng
phát hiện âm thanh của các lồi cơn trùng đang di chuyển trong các bụi cây.
Dơi sinh sản 1 năm 1 lần vì dơi con có thể bám vào mẹ và cùng di chuyển, dơi
con phát triển nhanh nên sẽ rất khó khăn nếu dơi mẹ phải mang một lúc nhiều
con. . Khả năng bay là bẩm sinh, tuy nhiên khi mới sinh đôi cánh của dơi quá
nhỏ để bay, các loài dơi nhỏ (thuộc phân bộ Microchiroptera) bay được khi
chúng được 6 đến 8 tuần tuổi trong khi các loài dơi lớn (thuộc phân bộ
Megachiroptera) phải mất 4 tháng mới biết bay. Dơi trưởng thành khi được 2
năm tuổi. Tuổi thọ trung bình của dơi là 20 năm, tuy vậy số lượng dơi không
được nhiều do tỉ lệ sinh thấp.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Yêu cầu HS hoạt động nhóm và trả lời câu
hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Dơi có đặc điểm cấu tạo như thế nào ?



- Dơi có những tập tính gì ? u cầu:


+ Đặc điểm cấu tạo cơ thể , răng
+ Cách di chuyển trên khơng.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh đáp án.
<i><b>Kết luận: </b></i>


- Chi trước biến đổi thành cánh da , cánh là một màng da rộng phủ lông mao
thưa , mềm mại nối liền cánh tay , ống tay , các xương bàn , các xương ngón
với mình , chi sau và đi.


- Răng nhọn .
- Đi ngắn .


- Thị giác kém phát triển nhưng thính giác phát triển.


- Bay khơng có đường bay rõ rệt , bay bằng cách thả mình từ trên cao xuống.
- Phân loại : dơi ăn sâu bọ , dơi ăn hoa quả , dơi hút máu ( dơi quỷ ) , dơi ăn
thịt .


- Sinh sản : đẻ con ( 1 năm 1 lần 1 con ) và nuôi con bằng sữa.
<i><b>Hoạt động 2: Cá voi.</b></i>


<i><b>Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo và tập tính của cá voi</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



- GV thông báo cho HS một số thơng tin về lồi cá voi. HS lắng nghe
<b>Cá voi xanh, cịn gọi là cá ơng </b>là một lồi động vật có vú sống tại các đại
<b>dương</b>. Chúng sinh sống trong tất cả các đại dương trên thế giới. Với
chiều dài lên tới 30 mét (98 foot) và trọng lượng trên 170 tấn. Chúng được biết
đến là loài sinh vật to lớn nhất đã [và đang] sống trên Trái Đất. Chúng to
gấp 3 lần <b>khủng long </b> T-rex và dài gấp 1,5 lần khủng long cổ dài. Da của
chúng màu xanh xám, da bụng có nhiều đốm màu sáng. Chúng có 2 vây bơi hai
bên dài 2,4 m.Trọng lượng: khoảng 210 tấn.Kích thước: 25–27 m (con cá voi
xanh dài nhất được biết đến hiện nay: 33,50 m)


Cá Cá voi xanh sống đơn lẻ hay di chuyển theo cặp hay một nhóm nhỏ. Tuy
các nghiên cứu cho thấy cá voi xanh thích kiếm ăn ở những vùng biển lạnh,
nhưng chúng lại có tập tính di cư đến các vùng nước ấm để sinh sản. voi xanh
sống ở bắc cực có lớp mỡ dày. mạch máu cá voi xanh rộng khoảng 1,5 cm
Tuổi thọ trung bình: 35-40 năm nhưng cũng có thể lên đến 80-90 năm. Thức
ăn: sinh vật phù du (nhũn thể); các lồi tơm, tép tí hon; một vài loài cá nhỏ
và phân hải cẩu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trong vòng 1 tiếng đồng hồ.Cá voi xanh được mệnh danh là những ca sĩ lãng du
khắp các đại dương. Vì cá voi xanh có thể phát ra âm thanh siêu trầm ở tần số
14 Hz. Và đó cũng là thứ âm thanh lớn nhất trên thế giới, lớn hơn cả tiếng rít
của máy bay phản lực với cường độ 200 decibel. Nếu so sánh với tiếng hét của
loài người ở 70 decibel, âm thanh cao hơn 120 decibel gây nguy hiểm cho tai
người.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Yêu cầu HS hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi :
- Cá voi có đặc điểm cấu tạo như thế nào để thích
<i>nghi với đời sống trong nước ?</i>



<i>- Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ </i>
<i>nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?</i>
-Cá voi có những tập tính gì ?


- HS tự quan sát tranh với hiểu biết của
mình trả lời câu hỏi :


- HS dựa vào cấu tạo của xương vây
giống chi trước  khoẻ có thể có lớp mỡ
dày.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung


<i><b>Kết luận: </b></i>


- Cơ thể của chúng có dạng hình thoi . Cơ thể ít có lơng
- Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo ,


- Chi sau tiêu giảm .


- Hàm khơng có răng , lọc mồi bằng các tấm sừng ở miệng .
- Có lớp mỡ dưới da dày .


- Hô hấp bằng phổi


- Sinh sản : để con và nuôi con bằng sữa .
<b>4. Củng cố</b>



<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK


</div>

<!--links-->
<a href=' />

×