Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.83 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Lý do chọn đề tài
Mục tiêu
Để đoán nghĩa
Để nhớ nét viết
Vừa để đoán nghĩa và viết đúng
Giới hạn đề tài
Phương pháp nghiên cứu
Định hướng
Quan sát
Phỏng vấn
Hệ thống hóa các từ theo chủ điểm
Hướng
Học hành
Nghề nghiệp
Gia đình
Thể thao
Giao thơng
Tính chất
Đồ vật
Hành vi
Nơi chốn
Các bài tập gợi ý
2.1 : Jumbled words
2.2 : Word folks
2.3 : Wordsquares
2.4 : Crossword Puzzle
2.5 : Networds
VI- Kết qủa thực hiện
Bài học kinh nghiệm
<i><b>Mở đầu</b> :</i>
Việc học tiếng Anh ở lớp đầu cấp là tối quan trọng. Có nền móng vững
chắc các em sẽ yên tâm và tự tin hơn ở các lớp liền sau.
Để đạt được điều này giáo viên phải rèn luyện thường xuyên cho các
em 4 kỹ năng: nghe - nói - đọc - viết.
<b>I/</b> <b>LÝ DO CHỌN ĐỀ TAØI:</b>
Thực tế giảng dạy theo phương pháp mới, công việc của 1 tiết dạy đối
với người thầy và trò là quá nhiều hoạt động mang tính trị chơi. Đến khi
nghiệm thu qua các bài kiểm tra viết thì vốn từ (đúng nét, đúng nghĩa) không
đáp ứng được yêu cầu. Bề nổi của các em là tính sinh động trong các hoạt
động ở lớp, nhưng chiều sâu của kiến thức thì cịn long chong, thiếu tính
chuẩn xác.
Với qui định của Phịng giáo dục và trường về ôn tập học kỳ như hiện
nay (1 tuần hoặc hơn), người thầy có điều kiện thời gian nhiều để cũng cố và
hệ thống lại vốn từ qua các bài tập : cách để thuộc và nhớ từ vựng.
<b>II- MUÏC TIÊU :</b>
Cần hình thành hệ thống kiến thức bằng cách sử dụng 1 số bài tập để
khắc sâu.
Tăng cường các loại hình bài tập và số lượng bài tập để giúp cho các em
cũng cố và ghi nhớ bền chắc về nghĩa của từ và nét viết của từ. Thí dụ :
1) Để đốn nghĩa : Có thể dùng “Word folks”
Wait for
Drive
Leave a bus
Have
Buy
2) Đề nhớ nét viết : Có thể dùng “Open words” hoặc “hangman”
V__ L __ __ G __ (village)
3) Vừa để đoán nghĩa và viết đúng : có thể dùng “Networds” để tìm mối
liên quan giữa các từ đã học.
<b>III- GIỚI HẠN ĐỀ TAØI :</b>
- Các kỹ thuật để kiễm tra và ôn tập những từ vừa học trong 1 tiết
hoặc đã học.
- Phạm vi từ vựng của học kì 1.
<b>IV- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :</b>
1) Định lượng : Hệ thống hóa mang tính thống kê những từ các em đã
học và thường gặp.
2) Quan sát : Trải qua thực tế nhiều tiết đứng lớp có quan sát, thăm dị
và đối chiếu với các lớp khác nhau, đặc biệt qua nhiều lần chấm bài
đủ loại hình bài tập thấy được tính nghiêm trọng của vấn đề này.
3) Phỏng vấn : Sau các lần kiểm tra các em đều được chất vấn về lãnh
vực từ. Với tư cách là tổ trưởng, qua các phiên họp đều có tham vấn
<b>V- NOÄI DUNG :</b>
Để đầu tư cho các bài tập, trước tiên giáo viên hệ thống lại các từ theo
chủ điểm.
- Viết lên bảng tiêu đề các chủ điễm đã học,
- Giáo viên nói nghĩa tiếng việt, học sinh nói nghĩa tiếng Anh hoặc
ngược lại.
<b>eyes</b>
<b>hair</b>
<b> lip</b> <b>teet</b>
<b>mout</b>
<b>face</b>
<b> leg</b>
<b>ches</b>
<b>finger</b>
<b> hand</b>
<b>ar</b>
<b> head</b>
1) Hệ thống hóa các từ theo chủ điểm :
<i>a/ Hướng :</i> behind, in front of, to the left of, to the right of, opposite,
near, next to, between.
<i>b/ Học hành :</i> school, grade, classroom, English, literature, history,
geography, math, timetable.
<i>c/ Nghề nghiệp :</i> student, teacher, nurse, doctor, engineer, worker,
driver, farmer, business, policeman.
<i>d/ Gia đình :</i> family, sister, brother, father, mother, children,
classmate, friend.
<i>e/ Theå thao :</i> sport, soccer, football, volleyball.
<i>f/ Giao thoâng :</i> bus, plane, bike, car, motorbike, truck, road sign,
accident, traffic light, intersection.
<i>g/ Tính chất / đặc điểm :</i> big, small, noisy, quiet, beautiful, tall, late,
old, high, difficult, dangerous.
<i>h/ Đồ vật :</i> desk, door, window, board, clock, waste basket,
schoolbag, pencil, pen, ruler, eraser, bookshelf, stereo, lamp, couch,
armchair, table, chair, stool, television, telephone, bench, letter,
photo, flower, tree.
<i>k/ Hành động :</i> come in, sit down, stand up, close, open, get up, get
dressed, brush one’s teeth, wash one’s face, have breakfast, go to
<i>l/ Nơi chốn :</i> house, living room, class, school, floor, classroom, city,
town, street, country, farm, lake, rice paddy, paddy fields, river, park,
yard, hotel, village, store, temple, restaurant, bank, hospital, factory,
museum, stadium, drugstore, toystore, movie theatre, zoo, police
station, bakery, well, garden, mountain, clinic, post office, shop,
supermarket, market, apartment, sea, foodstall, pool, canteen.
2) Các bài tập gợi y ù :
Để các em có sự thuận lợi trong việc định hướng, giáo viên cần đưa ra
chủ điểm để học sinh suy nghĩ tập trung hơn.
2.1 : Jumbled words :
Đồ vật :
= (stereo) = (eraser)
seetor seerra
dobar chocu
chenb notelephe
= (board) = (couch)
= (bench) = (telephone)
= (clock) = (lamp)
Môn học :
= (English) =
(literature)
= (math) =
(history)
= (timetable) =
(geography)
2.2 : Word folks :
football eat
soccer have
watch television end his breakfast
volleyball finish
lesson stop
………. Start
to the right of beautiful
lengshi turelitera
tham rosyht
to the left of noisy
in front of quiet
next to house tall hotel
between old
behind new
opposite big
near small
2.3 : Wordsquares :
Đồ vật :
Nơi chốn / Xe coä :
V M J C P O O L A
T E O M L L X P O
O P G U A I A H O
Y W A E N R N N Z
N E R R T T K I E
I L D M K A A E C
A L E K N A B I T
R N N C A R U L N
desk , chair
eraser , clock , pen
pencil
couch
R D E S K P
E K T E E H
S C M O C N
A O P U O E
R L O L N P
E C H A I R
Answer
pool , car , temple
well , garden , bus
train , zoo
bank
apartment
T E M P L E S Q E
Hướng :
A T C Q W X N E
N Z R I G H T L
E Y B E H I N D
A K N M S B E J
R F R O N T X F
Q A P L E F T T
K P U V T H O O
O B E T W E E N
Giới từ / hành vi :
H O M E W O R K
S L I S T E N T
T D O P L A Y A
A G W O R K O K
R O N R E A D E
T W A T C H T E
T M U S I C V A
O F I N I S H T
right , behind , front ,
left , between
near , next
opposite
Answer
homework , listen ,
do , play , work , on ,
read , watch , at ,
music , finish , in
2.4 : Crosswork Puzzle :
Đồ vật :
T O
L C
T E
V
P L
S H
C H
O R
B H
Nơi chốn :
R E P Y
T E V
D
H U
V A
Answer
Stereo
Telephone
Pencil
Chair
Bench
Television
Couch
Eraser
Answer
Rice paddy
Tree
F T
2.5 : Networds :
mother
siste
r
brother
FAMILY
children
friend
bus <sub>bik</sub>
e
motorbike
train
accident
ROAD / STREET
traffic
light
car <sub>intersection</sub>
sign
lamp
armchair stool bookcase
book
clock
couch LIVING ROOM
telephon
e
<b>VI- KẾT QỦA THỰC HIỆN :</b>
61 <sub>6</sub>3 <sub>6</sub>6
Trước khi áp dụng 20 / 37 15 / 36 19 / 37
Sau khi áp dụng 30 / 37 26 / 36 28 / 37
<b>VII- BÀI HỌC KINH NGHIEÄM :</b>
Với đối tượng học sinh ở trường Học Lạc, việc chăm học từ mới ở nhà
là cả một vấn đề (các em lười phổ biến, và phụ huynh ít quan tâm). Vì thế sự
cố gắng của thầy trong việc chịu khó đầu tư tìm tịi các loại hình bài tập là
tối cần thiết. Việc thiết kế bài đa dạng đáp ứng cho từng Unit và ứng dụng
thường xuyên trong các hoạt động cũng cố hoặc ôn tập từng giai đoạn sẽ góp
phần khắc sâu và nhớ lâu ở từng học sinh. Việc làm này sẽ kích thích hưng
phấn ở các em và thuộc từ vựng ngay tại lớp, không phải mất thời gian cho
Để không mất thời gian nhiều trên lớp, điều cần thiết là giáo viên phải
chuẩn bị các POSTER trước khi đến lớp, và để các em không lúng túng ở lúc
đầu giáo viên nên nói ra trước đề tài cần tìm
./-stereo <sub>televisio</sub>
n
factory village