Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

cn8 tiết 44 công nghệ 8 huỳnh thị mỹ trưng trường thcs tam thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.13 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b> LỚP: ……… MÔN: Công Nghệ 8, TUẦN: 28</b>
<b> HỌ VÀ TÊN:……….. Tiết: 44</b>


<b>ĐỀ 2:</b>


A. Trắc nghiệm: ( 4 điểm )


Câu 1: Động cơ điện không dùng trong:


A. Máy đánh trứng. B. Máy giặt. C. Quạt điện. D. Đèn huỳnh quang.
Câu 2: Khi chế tạo đèn huỳnh quang người ta tráng lớp bột huỳnh quang vào vị trí nào?


A. Ở mặt ngoài chấn lưu. B. Ở mặt trong bóng thủy tinh làm bóng đèn.
C. Ở mặt trong của tắc te. D. Ở mặt ngoài dây tóc của bóng đèn.


Câu 3: Trên bóng điện có ghi: 220V- 75W cho ta biết:


A. Uđm = 220V; Iđm = 75W. B. Iđm = 220V; Uđm = 75W.


C. Uđm = 220V; Pđm = 75W. D. Pđm = 220V; Uđm = 75W.


Câu 4: Máy biến áp 1 pha có cấu tạo gồm:


A. 2 cuộn dây sơ cấp, 2 cuộn dây thứ cấp. B. 2 cuộn dây sơ cấp, 1 cuộn dây thứ cấp.
C. 1 cuộn sơ cấp, 2 cuộn thứ cấp. D. 1 cuộn sơ cấp, 1 cuộn thứ cấp.


Câu 5: Vì sao khi sản xuất đèn sợi đốt, người ta rút hết khơng khí trong bóng đèn, bơm khí trơ
vào?



A. Để tăng tuổi thọ của sợi đốt. B. Để bóng đèn không bị vỡ dưới nhiệt độ cao.
C. Để ánh sáng phát ra liên tục. D. Để có thể sử dụng hết công suất của đèn.
Câu 6: Aptomat có cơng dụng để đóng cắt mạch điện và có chức năng:


A. Bảo vệ thiết bị khi quá tải và ngắn mạch. B. Cung cấp điện cho đồ dùng điện.


C. Đóng cắt dịng điện. D. Cung cấp điện cho bóng đèn.


Câu 7: Trên một đèn ống huỳnh quang có ghi 220V- 45W. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn đó
trong 4h là:


A. 22,5kWh. B.180kWh. C. 0,18kWh. D. 2,25kWh.


Câu 8: Những đồ dùng điện nào thuộc loại điện- cơ?
A. Quạt điện, bàn là, bếp điện.


B. Máy xay sinh tố, bàn là điện, quạt điện.


C. Quạt điện, máy bơm nước, máy xay sinh tố.
D. Máy bơm nước, bếp điện, quạt điện.


B. Tự luận: ( 6 điểm )


Câu 1: Hãy so sánh ưu và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. ( 2 điểm ).


<b> Câu 2 : Một bóng đèn có cơng suất là 40W được sử dụng với nguồn điện có điện áp là 220V.</b>
a. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong tháng 4, biết rằng mỗi ngày thắp sáng 5
giờ.


b. Tính tiền điện phải trả trong 1 tháng của bóng đèn này khi biết 1kWh có giá 3500 đồng.


(2,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:</b>


A.Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án D B C D A A C C


B. Tự luận:


Câu 1: Ưu và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang:


Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm


Đèn sợi đốt - Không cần chấn lưu.
- Ánh sáng liên tục.


- Không tiết kiệm điện năng.
- Tuổi thọ thấp.


Đèn huỳnh
quang


- Tiết kiệm điện năng.
- Tuổi thọ cao.


- Cần chấn lưu.


- Ánh sáng liên tục.
Mỗi ý đúng được 0.25 điểm.


Câu 2: P = 40W
U = 220V


<b>-</b>Thời gian tiêu thụ điện trong tháng 4: 5. 30 = 150 (h) (0.5 điểm)
<b>-</b>Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong tháng 4 :


A= P.t = 40. 150 = 6000 (Wh) = 6 (kWh) (1 điểm)
<b>-</b>Tiền điện phải trả trong tháng 4:


6. 3500 = 21.000 (đồng) (1 điểm)
Câu 3: Mỗi ý đúng được 0.5 điểm.
Cấu tạo chung của nồi cơm điện:


<b>-</b>Vỏ nồi có 2 lớp, giữa 2 lớp có bơng thủy tinh cách nhiệt.


<b>-</b>Soong được làm bằng hợp kim nhơm, phía trong được phủ 1 lớp men đặc biệt.


</div>

<!--links-->

×