Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

t 29 xau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.98 KB, 7 trang )

§12. KIỂU XÂU
(TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được sự lợi ích của các hàm và thủ tục liên quan xâu trong ngôn ngữ lập
trình Pascal.
- Nắm được cấu trúc chung và chức năng của một số hàm và thủ tục liên quan
đến xâu của ngôn ngữ lập trình Pascal.
2. Kĩ năng
- Nhận biết và bước đầu sử dụng được một số hàm và thủ tục để giải quyết một
số bài tập đơn giản liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy vi tính, máy chiếu projector để giới thiệu ví dụ, sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số hàm và thủ tục chuẩn liên quan xâu trong ngôn
ngữ lập trình Pascal.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu cấu trúc chung của hàm
length(st) lên bảng.
- Hỏi: Ý nghĩa của Length và của st?
- Chiếu chương trình ví dụ:
Var st:string;
Begin
st:= ‘Ha Noi’;
Write(length(st));
readln;
End.
- Hỏi: Kết quả của chương trình in ra màn


hình?
- Thực hiện chương trình để học sinh thấy
1. Quan sát cấu trúc chung.
- Length: là tên hàm, có nghĩa là độ dài,
st: là một biểu thức xâu ký tự.
- Quan sát chương trình để dự tính kết
quả.
- Kết quả là: 6
- Quan sát kết quả của chương trình.
kết quả.
- Hỏi: Chức năng của hàm length() là gì?
- Chiếu đề bài tập ứng dụng: Viết chương
trình nhập một xâu, in ra màn hình số ký
tự ‘a’ có trong xâu.
2. Giới thiệu cấu trúc chung của hàm
Upcase(ch).
- Chiếu chương trình ví dụ:
Var ch:char;
Begin
ch:= ‘h’;
Write(upcase(ch));
readln;
End.
- Hỏi: Kết quả của chương trình in ra màn
hình?
- Thực hiện chương trình để học sinh thấy
kết quả.
- Hỏi: Chức năng của hàm upcase()?
- Chiếu bài tập ứng dụng: Viết chương
trình nhập một xâu, in ra màn hình xâu đó

dạng in hoa.
3. Giới thiệu cấu trúc chung của hàm
Pos(s1,s2).
- Chiếu chương trình ví dụ:
Var vt:byte;
Begin
vt:=Pos(‘cd’, ‘abcdefcd’);
Write(vt);
readln;
End.
- Hỏi: Kết quả của chương trình in ra màn
hình?
- Thực hiện chương trình để học sinh thấy
- Hàm cho số lượng ký tự của xâu st.
2. Quan sát cấu trúc chung của hàm
Upcase.
- Quan sát chương trình để dự tính kết
quả.
- Kết quả là: H
- Quan sát kết quả của chương trình.
- Cho giá trị là chữ cái in hoa của ch.
Var st:string;
Begin
readln(st);
For i:=1 to length(st) do
write(upcase(st[i]));
End.
3. Quan sát cấu trúc chung của hàm Pos
và các ví dụ để biết chức năng.
- Quan sát chương trình để dự tính kết

quả.
- Kết quả là: 3
- Quan sát kết quả của chương trình.
kết quả.
- Hỏi: Chức năng của hàm pos?
- Thay tham số của hàm Pos trong chương
trình bằng Pos(‘k’, ‘abc’). Hỏi kết quả của
hàm bằng bao nhiêu?
- Chiếu bài tập ứng dụng: Viết chương
trình nhập vào một xâu st. Xét xem trong
xâu có dấu cách hay không?
- Hỏi: Có cách giải nào khác?
4. Giới thiệu cấu trúc chung của hàm
copy(st,vt,n).
- Chiếu chương trình ví dụ:
Var st:string;
Begin
st:=copy(‘bai tap’,3,4);
Write(st);
readln;
End.
- Hỏi: Kết quả của chương trình in ra màn
hình?
- Thực hiện chương trình để học sinh thấy
kết quả.
- Hỏi: Chức năng của hàm copy?
- Thay các tham số của hàm copy trong
chương trình ví dụ trên như sau và hỏi kết
quả in ra màn hình:
Copy(‘abc’,1,5)

Copy(‘abc’,5,2)
Copy(‘abc’,1,0)
- Hàm cho giá tri là một số nguyên là vị
trí của xâu st2 trong xâu st2.
- Bằng không 0.
Var st:string;
Begin
readln(st);
if pos(‘ ’, st)<>0 then write(‘Co’)
else write(‘Khong’);
End.
- Có thể sử dụng For để tìm dấu cách
trong xâu.
4. Quan sát cấu trúc chug của hàm copy
và ví dụ để biết chức năng.
- Quan sát chương trình để dự tính kết
quả.
- Kết quả là: ‘i ta’
- Quan sát kết quả của chương trình.
- Hàm cho giá trị là một xâu ký tự được
lấy trong xâu st, gồm n ký tự bắt đầu tại
vị trí vt.
Cho giá trị là: ‘abc’
Cho giá trị là xâu rỗng
Cho giá trị là xâu rỗng
- Thực hiện chương trình để học sinh thấy
kết quả.
5. Giới thiệu cấu trúc chung của thủ tục
delete(st,vt,n);
- Chiếu chương trình ví dụ:

Var st:string;
Begin
st:= ‘HaNoi’;
delete(st,3,2);
Write(st);
readln;
End.
- Hỏi: Kết quả của chương trình in ra màn
hình?
- Thực hiện chương trình để học sinh thấy
kết quả.
- Hỏi chức năng của thủ tục delete();
- Thay lệnh gán st:= ‘HaNoi’; và thủ tục
xóa bởi các lệnh sau và hỏi kết quả in ra
màn hình.
st:=’abc’; Delete(st,1,5);
st:=’abc’; Delete(st,5,2);
st:=’abc’; Delete(st,1,0);
- Chiếu bài tập ứng dụng: Viết chương
trình nhập một xâu và xoá đi các dấu cách
thừa ở đầu xâu.
6. Giới thiệu cấu trúc chung của thủ tục
Insert(st1,st2,vt);
- Chiếu chương trình ví dụ:
Var st1,st2:string;
- Quan sát kết quả của chương trình để
kiểm nghiệm suy luận.
5. Quan sát cấu trúc chung của thủ tục
Insert và các ví dụ.
- Quan sát chương trình để dự tính kết

quả.
st=’Hai’
- Quan sát kết quả của chương trình.
- Thủ tục thực hiện việc xóa đi trong
biến xâu st gồm n ký tự, bắt đầu từ vị
trí vt.

st:= ‘’; xâu rỗng.
st:= ‘abc’;
st:= ‘abc’;
Var st:string;
begin
readln(st);
while st[1]= ‘ ’ do delete(st,1,1);
writeln(st);
readln;
end.
6. Quan sát cấu trúc chung của thủ tục
Insert.
Begin
st2:=‘HaNoi’;
st1:= ‘ ’;
insert(st1,st2,3);
Write(st);
readln;
End.
- Hỏi: Kết quả của chương trình in ra màn
hình?
- Thực hiện chương trình để học sinh thấy
kết quả.

- Hỏi chức năng của thủ tục insert();
- Thay lệnh gán st2:=‘HaNoi’; và thủ tục
chèn bởi các lệnh như sau và hỏi kết quả:
st2:=‘ef’; Insert(‘abc’,st2, 5);
st2:=‘ef’; Insert(‘abc’,st2, 0);
- Quan sát chương trình để dự tính kết
quả.
- Kết quả st2=’Ha Noi’
- Quan sát kết quả của chương trình.
- Thủ tục thực hiện việc chèn xâu st1
vào trong biến xâu st2 bắt đầu tại vị trí
vt.
st2= ‘efabc’;
st2= ‘abcef’;
2. Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng vận dụng hàm và thủ tục.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Xác định bài toán.
- Chiếu nội dung đề bài lên bảng.
- Xác định dữ liệu vào, dữ liệu ra.
- Hỏi: Các nhiệm vụ chính khi giải quyết
bài toán này?
- Hỏi: Trong bài này, ta cần sử dụng những
hàm và thủ tục nào?
2. Chia lớp làm 3 nhóm. Yêu cầu viết
chương trình lên bìa trong.
- Thu phiếu trả lời. Chiếu kết quả lên bảng.
Gọi học sinh nhóm khác nhận xét, đánh giá
và bổ sung.
3. Chiếu chương trình mẫu giáo viên đã
1. Quan sát, suy nghĩ để trả lời.

- Vào: Một xâu ký tự bất kỳ.
- Ra: Một xâu chỉ có 1 ký trắng giữa
hai từ.
- Xoá mọi dấu cách thừa đầu xâu và
cuối xâu.
- Xoá các dấu cách thừa giữa hai từ.
- Hàm Pos(), thủ tục delete();
2. Thảo luận theo nhóm để viết chương
trình.
- Thông báo kếtquả.
- Nhận xét và bổ sung những thiếu sót
của nhóm khác.
3. Quan sát và ghi nhớ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×