Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA Ở CÔNG TYTHIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ XĂNG DẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 86 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
Ở CÔNG TYTHIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ XĂNG DẦU
(QUÝ IV NĂM 2001)
Toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý được thể hiện cụ thể
trong các phần hành kế toán như sau :
1. Tổ chức công tác hạch toán ban đầu
Để quản lý và theo dõi chặt chẽ sự biến động của hàng hoá, mọi nghiệp vụ
xuất - nhập kho phải được phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác vào các chứng từ,
sổ sách theo mẫu biểu quy định. Những chứng từ này là cơ sở pháp lý để hạch toán
quá trình xuất – nhập kho hàng hoá và để kiểm tra chính xác việc ghi sổ kế toán,
đảm bảo tính hợp lý của chứng từ. Nhận thức được tầm quan trong của vấn đề này,
Công ty Thiết bị Phụ tùng và xăng dầu rất chú trọng đến công tác hạch toán ban
đầu. Việc tổ chức tốt hạch toán ban đầu đã giúp Công ty ghi chép, phản ánh được
kịp thời, đầy đủ và trung thực các số liệu kế toán để Giám đốc Công ty có thể điều
hành và quản lý các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp có hiệu quả.
* Chứng từ sử dụng
Công ty sử dụng chứng từ kế toán theo Quyết định số 1441/TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995, Thông tư sửa đổi tháng 3/1998, Thông tư số 100/1998/TT-BTC
ngày 15/7/1998 về hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp của
Bộ Tài chính, các chứng từ kế toán về xuất kho hàng hoá bao gồm:
- Hợp đồng mua bán hàng hoá
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Hoá đơn GTGT
- Giấy báo có, bản sao kê của Ngân hàng
- Báo cáo bán hàng và phiếu thu tiền của nhân viên
- Các chứng từ khác có liên quan
* Qúa trình lập và luân chuyển chứng từ tại Công ty
- Đối với chứng từ xuất: Công ty sử dụng hoá đơn GTGT làm phiếu xuất kho
do Bộ Tài chính phát hành.
- Trình tự tiến hành như sau: Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng đến mua
hàng hay đến gia hạn theo hợp đồng đã ký kết, phòng Kinh doanh ký hợp đồng bán


hàng hoá. Căn cứ vào hợp đồng này nhân viên bán hàng tại phòng Kinh doanh viết
hoá đơn GTGT theo hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. Hoá đơn GTGT được lập thành
3 liên
+ Liên 1 (liên đen) lưu làm gốc, thủ kho dùng để vào thẻ thẻ kho.
+ Liên 2 (liên đỏ) giao cho khách hàng.
+ Liên 3 (liên xanh) gửi cho phòng Tài chính Kế toán để hạch toán.
Trên hoá đơn GTGT phải ghi rõ hình thức thanh toán. Nếu khách hàng trả tiền
ngay thì được xác nhận là đã thu tiền còn nếu khách hàng nợ phải ghi rõ để kế toán
theo dõi tình hình công nợ.
Khách hàng cầm liên 2 và liên 3 của hoá đơn GTGT chuyển cho thủ kho làm
căn cứ xuất hàng giao cho khách.
Từ 1/1/1999 thuế GTGT được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế trong xã hội việc tính thuế được tiến hành ngay trên hoá đơn
bán hàng. Do vậy việc tính thuế minh bạch, rõ ràng, đơn giản hơn cho kế toán viên,
tránh được sự ùn tắc trong việc tính thuế vào cuối mỗi kỳ kế toán.
2. Kế toán tổng hợp bán hàng.
2.1. Các tài khoản sử dụng để hạch toán quá trình bán hàng .
TK 156: Hàng hoá : Dùng để phản ánh trị giá thực tế hàng hoá tại kho, tại
cacá cửa hàng, chi tiết theo từng kho, từng loại từng nhóm, thứ hàng hoá.
TK511: Doanh thu bán hàng: Dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng
thực tế của doanh nghiệp và các khoản giảm doanh thu.
TK531:Hàng bán bị trả lại:Phản ánh doanh thu của số hàng hoá đã tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại.
TK532: Giảm giá hàng bán : Dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá
hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận.
- TK632: Giá vốn hàng bán : Phản ánh trị giá vốn hàng đã tiêu thụ trong kỳ.
Và các tài khoản các có liên quan.
2.2. Phương thức bán hàng.
Trong nên kinh tế thị trường hiện nay các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau
rất gay gắt thì công tác tiêu thụ hàng hoá được đặt lên vị trí quan tâm hàng đầu.

Việc tiêu thụ hàng hoá được gắn liền với phương thức bán hàng ở Công ty đã áp
dụng phương thức bán hàng trực tiếp. Phương thức bán hàng trực tiếp là công ty
giao hàng cho khách tại kho của Công ty. Khách hàng sau khi ký vào chứng từ bán
hàng của doanh nghiệp thì hàng được xác định là đã bán. Lúc này quyền sở hữu
của hàng hoá được chuyển qua người mua .
2.3. Kế toán doanh thu bán hàng.
Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các
phương thức thanh toán để thực hiện giá trị sản phẩm hàng hoá. Trong đó Công ty
chuyển giao hàng hoá cho khách hàng còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp
khoản tiền tương ứng với giá bán của hàng hoá đó theo giá quy định hoặc thoả
thuận. Thời điểm xác định doanh thu bán hàng sẽ tuỳ theo phương thức bán hàng
và phương thức thanh toán tiền hàng.
Doanh thu bán hàng là tổng trị giá thực hiện do hoạt động sản xuất kinh doanh
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng yêu cầu của
công tác quản lý và hạch toán doanh thu bán hàng là phải theo dõi và xác định
được doanh thu bán hàng trong kỳ có chi tiết với từng hoá đơn bán hàng.
Để đẩy nhanh việc tiêu thụ hàng hoá thực hiện việc khoán doanh thu tối thiểu
cho các phòng kinh doanh. Doanh thu bán hàng của Công ty là doanh thu bán hàng
do các phòng kinh doanh thực hiện. Nhân viên kế toán được phân công nghiệp vụ
kế toán bán hàng theo dõi trên tài khoản 511 “ Doanh thu ban hàng” tức là theo dõi
về số doanh thu của khối lượng hàng hoá được xác định là tiêu thụ (người mua đã
trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán) Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế tức là
số tiền ghi trên hoá đơn hay hợp đồng mua bán hàng hoá (giá thực tế đích danh)
Doanh thu bán hàng hoá chủ yêú là các máy móc, thiết bị doanh số thu được
trong quý IV năm 2001
2.4. Kế toán theo dõi thanh toán với người mua.
Trong quá trình tổ chức tiêu thụ hàng hoá có sự kết hợp chặt chẽ, nhịp nhàng,
ăn khớp tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng làm thủ tục nhận hàng với thời
gian nhanh nhất. Áp dụng phương thức thanh toán thích hợp với điều kiện của từng
khách hàng, công ty đã kết hợp nhiều hình thức thanh toán như:

- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, ngân phiếu hoặc séc đối với những khách
hàng mua ít, không mua hàng thường xuyên hoặc những khách hàng đáp ứng được
yêu cầu thanh toán trực tiếp. Với phương thức này đảm bảo thu được vốn nhanh và
tránh tình trạng chiếm dụng vốn.
- Người mua ứng trước tiền hàng áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu đặt
mua theo yêu cầu, mua một lúc với số lượng lớn mà Công ty chưa thể đáp ứng
được ngay.
- Thanh toán chậm áp dụng đối với khách hàng có quan hệ thanh toán thường
xuyên, sằng phẳng và có uy tín với Công ty. Trong trường hợp này Công ty thường
bị chiếm vốn nhưng bù lại khách hàng phải chịu lãi xuất do việc trả chậm.
Thực tế ở Công ty thiết bị phụ tùng và xăng dầu việc theo dõi thanh toán với
khách hàng được thực hiện trên sổ TK 131. Sổ này được mở cho cả năm và theo
từng quý. Cơ sở để ghi sổ là các hoá đơn bán hàng, các giấy nhận nợ và các chứng
từ liên quan, sổ này theo dõi chi tiết cho từng người mua.
3. Kế toán thuế và các khoản giảm trừ
3.1.Kế toán thuế
Hiện nay tại Công ty việc tính thuế GTGT được áp dụng theo phương thức
khấu trừ. Công ty luôn xác định được trách nhiệm của mình là phải tính toán chính
xác và nộp đầy đủ kịp thời, đảm bảo nguồn thu cho NSNN.
Theo luật thuế GTGT đối với doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ như Công ty thì phần thuế phải nộp đựoc tách riêng không
tính vào doanh thu bán hàng và được theo dõi trên bàng kê thuế đầu ra. Cuối tháng
tổng hợp thuế GTGT đầu vào để khấu trừ với đầu ra được phần thuế phải nộp cho
Nhà nước. Căn cứ để lập tờ khai là bảng kê thuế đầu vào và bảng kê thuế đầu ra, sổ
theo dõi tình hình nộp thuế.
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu ra =
Giá tính thuế của hàng hoá
dịch vụ chịu thuế bán ra
x

Thuế suất thuế GTGT
của hàng hoá dịch vụ đó
Mua vào
Thuế GTGT
đầu vào
=
Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn
GTGT mua hàng hoá, dịch vụ
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Tên cơ sở: Công ty thiết bị phụ tùng và xăng dầu
Địa chỉ: Số 4 Trần Hưng Đạo – Quận Hoàn kiếm – Hà Nội
STT Chỉ tiêu kê khai Doanh thu Thuế GTGT
1 2 3 4
1 Hàng hoá dịch vụ bán ra
2 Hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT
a Hàng hoá xuất khẩu thuế suất
b Hàng hoá dịch vụ thuế suất 5%
c Hàng hoá dịch vụ thuế suất 10%
d Hàng hoá dịch vụ thuế suất 20%
3 Hàng hoá dịch vụ mua vào
4 Thuế GTGT hàng hoá dịch vụ mua vào
5 Thuế GTGT được khấu trừ
6
Thuế GTGT phải nộp (+) hoặc được thoái
(-) trong kỳ (tiền thuế 2-5)
7 Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua
8 Thuế GTGT đã nộp trong tháng
9 Thuế GTGT được hoàn trong tháng
10 Thuế GTGT phải nộp trong tháng
Số tiền thuế phải nộp (ghi bằng chữ):

Trên tờ khai xác định rõ doanh thu (chưa có thuế GTGT) và thuế GTGT của
hàng hoá, dịch vụ mua vào, hoặc bán ra, số thuế GTGT phải nộp hoặc được hoàn
trả trong tháng.(có biểu mẫu)
- Khi xác định thuế GTGT phải nộp, kế toán căn cứ thuế GTGT đầu vào và
đầu ra tính khấu trừ.
- Nếu thuế GTGT đầu ra lớn hơn hoặc bằng thuế GTGT đầu vào, kế toán khấu
trừ thuế đầu vào ghi:
Nợ TK3331
Có TK1331
Số chênh lệch khi nộp ghi:
Nợ TK3331
Có TK111,112
- Nếu thuế GTGT đầu ra nhỏ hơn thuế GTGT đầu vào thì kế toán khấu trừ
đúng bằng thuế đầu vào ghi:
Nợ TK3331
Có TK1331
- Khi nộp tiền kế toán ghi:
Nợ TK3331
Có TK111. 112
3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong quá trình tiêu thụ hàng hoá diễn ra ở Công ty khá tốt nên trong năm
không thấy xảy ra hiện tượng hàng bán bị trả lại.
Các khoản giảm trừ ở Công ty:
+ Chiết khấu hàng hoá
+ Giảm giá hàng bán
+ Hàng bán bị trả lại
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
- Đối với hàng hoá bị trả lại, kế toán sử dụng TK 531:
+ Xác định doanh số hàng bán bị trả lại và việc xoá nợ cho khách hoặc thanh
toán tiền cho khách.

Nợ TK 531
Có TK 131, 111, 112
+ Đồng thới phản ánh số hàng trả lại nhập kho:
Nợ TK 156
Có TK 632
Có TK 1331
+ Nếu hàng bị trả lại ở kỳ sau, ngoài hai bút toán trên kế toán phải ghi thêm
bút toán xoá giá trị vốn của hàng bị trả lại:
Nợ TK 632
Có TK 911
- Đối với khoản giảm giá hàng bán, kế toán sử dụng TK 532 khi có chứng từ
xác định khoản giảm giá hàng cho người mua về số lượng hàng để bán đã được
chấp thuận.
+ Nếu khách hàng đã thanh toán tiền mua hàng, doanh nghiệp thanh toán cho
khách hàng khoản giảm giá, kế toán ghi:
Nợ TK 532
Có TK 111, 112
+ Nếu khách hàng chưa thanh toán tiền mua hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 532
Có Tk 131
Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào tổng doanh thu để tính
doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có Tk 911
4. Tổ chức kế toán chi phí bán hàng và kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
4.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Trong một kỳ kinh doanh tương ứng với doanh số bán hàng tại mỗi doanh
nghiệp thì có giá vốn của lượng hàng xuất bán. Trị giá vốn của lượng hàng xuất
bán, là biểu hiện bằng tiền của lượng hàng bán ra theo giá vốn. Tại Công ty thiết bị
phụ tùng và xăng dầu giá vốn hàng bán chính là giá thực tế đích danh. Để hạch

toán Công ty sử dụng TK 156 “Hàng hoá” và TK632 “Giá vốn hàng bán”.
4.2.Kế toán chi phí bán hàng
Để thực hiện quá trình tiêu thụ hàng hoá các doanh nghiệp phải chi ra các
khoản chi phí nhất định gọi là chi phí bán hàng. Nhiệm vụ của kế toán là phải theo
dõi hạch toán đầy đủ tất cả các khoản chi phí có liên quan đến quá trình tiêu thụ.
Chi phí bằng tiền mặt bao gồm chi phí bằng tiền gửi ngân hàng, tiền mặt phục
vụ qua trình vận chuyển hàng hoá, chi phí dịch vụ mua ngoài.
4.3.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
ở Công ty thiết bị phụ tùng và xăng dầu chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm
các khoản sau:
- Chi phí tiền lương, BHXH của nhân viên quản lý.
- Chi phí khấu hao, nhà cửa, máy móc thiết bị phục vụ cho công tác quản lý
trong toàn doanh nghiệp.
- Các khoản chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp được tập hợp trên TK 642. Đến cuối kỳ được
kết chuyển sang TK 991 – xác định kết quả kinh doanh.
Cuối tháng nếu số lượng hàng tồn kho lớn, đồng thời chi phí phát sinh trong
ký nhiều, kế toán tiến hành phân bổ chi phí cho hàng tồn kho cuối kỳ và hàng hoá
bán ra theo công thức sau:

Chi phí
phân bổ cho
hàng tồn =
CFBH phân bổ
cho hàng tồn kho
đầu kỳ
+
CFBH cần phân
bổ
phát sinh trong kỳ x

Trị giá
hàng
hoá tồn
kho cuối kỳ Trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ
+ Trị giá hàng xuất
trong kỳ
cuối kỳ
CFBHphân
bổ hàng bán
ra
=
CFBH phân bổ cho
hàng tồn kho đầu kỳ

+
CFBH phát
sinh trong kỳ

-
CFPB cho
hàng tồn kho
cuối kỳ
Chi phí phân bổ cho hàng tồn kho cuối kỳ được kết chuyển sang TK 142, kế
toán ghi:
Nợ TK142
Có TK641, 642
Như vậy, tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty
thiết bị phụ tùng và xăng dầu như hiện nay đã đáp ứng được yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp và từ đó có thể tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu trên các sổ kế

toán.
Căn cứ vào các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ kế toán ghi vào “chứng từ ghi sổ” cuối kỳ kết chuyến sang TK911 để
xác định kết quả kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK641 – Chi phí bán hàng
Có TK642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty thiết bị phụ tùng và xăng dầu
Mục đích kinh doanh của Công ty trong nền kinh tế thị trường quan tâm nhất
là kết quả kinh doanh và làm sao bán được càng nhiều hàng càng tốt. Nhiệm vụ
của kế toán là phải tính toán, theo dõi, ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh để
trên cơ sở đó xác định kết quả kinh doanh chính xác, kịp thời.
Kết quả kinh doanh của Công ty thiết bị phụ tùng và xăng dầu chủ yếu là do
bán hàng, việc xác định kết quả kinh doanh được tiến hành vào cuối mỗi quý và là
phần chênh lệch giữa doanh thu thuần so với trị giá vốn, các chi phí, đựoc tính theo
công thức sau:
Lãi
trước
thuế
= Tổng doanh
thu thuần
- Tổng giá vốn
hàng bán
- CF bán
hàng
- CF quản lý
doanh nghiệp
Để phản ánh kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK911 “Xác định kết quả
kinh doanh”, TK421 “Lãi chưa phân phối”.
Sau đây là sơ đồ hạch toán kết quả kinh doanh của Công ty thiết bị phụ tùng

và xăng dầu:
TK156 TK632 TK911 TK511 TK131,111
Doanh thu
Trị giá vốn
Hàng hoá
K/c trị giá K/c doanh thu
Vốn hàng bán
TK641 TK413
K/c CF bán háng Chênh lệch
Tỷ giá
TK642 Tk421
K/c CF quản lý DN
Lỗ
Lãi
Căn cứ vào số liệu cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK911,
kế toán ghi:
Nợ TK911
Có TK632
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK511
Có TK911
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK911
Có TK641
Có TK 142 (nếu có)
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK911
Có TK 642
Có TK142 (nếu có)
Sau khi kết chuyển, kế toán tiến hành so sánh số phát sinh nợ và số phát sinh

có trên TK911. Lãi, lỗ là số chênh lệch giữa số phát sinh nợ và số phát sinh có của
TK911.
+ Nếu số phát sinh có lớn hơn số phát sinh nợ thì hoạt động kinh doanh có lãi,
kế toán ghi:
Nợ TK911
Có TK421
+ Ngược lại kế toán ghi:
Nợ Tk421
Có TK911
Định kỳ cứ 15 ngày một lần các phòng kinh doanh nộp “Bảng kê hàng hoá
bán ra” trong tháng cùng với Hoá đơn bán hàng. Căn cứ vào đó kế toán ghi vào
chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết các tài khoản:
Các nghiệp vụ kinh tế về công tác tiêu thụ hàng hóa trong quý IV năm 2001
phát sinh ra như sau :
(Các số liệu này được lấy từ phần mềm kế toán của công ty thiết bị
phụ tùng và xăng dầu thuộc tổng công ty máy và phụ tùng )
* Nghiệp vụ 1: Ngày 13/10 ,Xuất kho bán một kiện BUGI tiết chế PP công tắc
sắt đơn giá: 95.238.095.(VAT 5%) cho công ty cơ khí 1 – 5 theo HĐ số 033130.
phiếu xuất kho số : 033104.khách hàng chưa thanh toán .
a) Nợ TK 632: 92.827.111.
Có TK 156: 92.827.111.
b) Nợ TK 131: 99.999.999,75.
Có TK 511 : 95.238.095.
Có TK 3331 : 4.761.900,75.
Biểu số : 01
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2( Giao cho khách hàng)
Ngày 13 tháng 10 năm 2001
Mẫu số 02GTGT –3LL
HA/01-B

No 033130
Đơn vị bán hàng : Công ty thiết bị phụ tùng và xăng dầu
Địa chỉ : Số 4 Trần Hưng Đạo
Điện thoại : 9331738 Mã số thuế 0100106994
Họ và tên người mua hàng : Trần Quốc Anh
Đơn vị : Công ty cơ khí 1-5
Hình thức thanh toán : Trả chậm ; Mã số thuế : 0100106391
STT
Tên hàng hoá -
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =1x2
1 BUGI tiết chế Kiện 01 95.238.095 95.238.095
Cộng thành tiền 95.238.095
Thuế suất GTGT 5% 4.761.904,75
Tổng cộng thành tiền 99.999.999.75
Số tiền bằng chữ: Chín mươi chín triệu chín trăm chín mươi chín nghìn chín
trăm chín mươi chín phảy bảy năm đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trần Quốc Anh Trần Quốc Khánh Vương Văn Tỉnh
Biểu số : 02
Đơn vị: Cty

TBPT&XD
PHIẾU XUẤT KHO
Số:033104
Mẫu số : 02 – VT
QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐTC
Địa chỉ :số 4 Trần H
Đạo
Ngày13 tháng 10 năm 2001 Nợ TK : 131 Ngày 1 tháng 11 năm
1995
Có TK :156 Của Bộ Tài Chính
Họ và tên người nhận hàng : Trần Quốc Anh ; Địa chỉ (bộ phận)PKD Cty cơ khí
1-5
Lý do xuất kho : Xuất bán cho công ty cơ khí 1-5
Xuất tại kho : B03 Yên Lương
Số
T.
T
Tên , nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư
(sản phẩm hàng hóa )
M
ã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành
tiền
Yêu
cầu

Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Bugi Tiết chế công tắc sắt B
u
Kiện 01 01 92.827.111 92.827.11
1
Cộng : 01 01 92.827.111 92.827.11
1
Xuất, ngày 13 tháng 10 năm 2001
Phụ trách bộ sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trần Quốc Khánh Trần Quốc Anh Mai lan Vương Văn Tỉnh
* Nghiệp vụ 2 : Ngày 15/10 ,Xuất kho bán một máy đào thủy lợi KOMATSU
đơn giá: 144.112.000.(VAT 5%) cho công ty xây lắp công trình giao thông 4 theo
HĐ số 033131. phiếu xuất kho số : 033105. khách hàng chưa thanh toán .
a) Nợ TK 632: 140.675.000.
Có TK 156: 140.675.000.
b) Nợ TK 131: 144.112.000
Có TK 511 : 144.112.000
Có TK 3331 : 7.205.637
Biểu số : 03
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2( Giao cho khách hàng)
Ngày 15 tháng 10 năm 2001
Mẫu số 02GTGT –3LL
HA/01-B
No 033131
Đơn vị bán hàng : Công ty thiết bị phụ tùng và xăng dầu

Địa chỉ : Số 4 Trần Hưng Đạo
Điện thoại : 9331738 Mã số thuế 0100106994
Họ và tên người mua hàng : Trần Anh Thơ
Đơn vị : Công ty xây lắp công trình giao thông 4
Hình thức thanh toán : Trả chậm Mã số thuế : 0100205236
STT
Tên hàng hoá -
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =1x2
1 Máy đào thủy lợi
KOMATSU
Chiếc 01 144.112.000
144.112.000
Cộng thành tiền 144.112.000
Thuế suất GTGT 5% 7.205.600
Tổng cộng thành tiền 151.317.600
Số tiền bằng chữ: một trăm năm mươi mốt triệu ba mười bảy nghìn sáu trăm
đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trần Anh Thơ Trần Quốc Khánh Vương Văn Tỉnh
Biểu số : 04

Đơn vị: Cty
TBPT&XD
PHIẾU XUẤT KHO
Số:033105
Mẫu số : 02 – VT
QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐTC
Địa chỉ :số 4 Trần H
Đạo
Ngày15 tháng 10 năm 2001 Nợ TK : 131 Ngày 1 tháng 11 năm
1995
Có TK :156 Của Bộ Tài Chính
Họ và tên người nhận hàng : Trần Anh Thơ ; Địa chỉ (bộ phận)PKD Cty Xây lắp
công trình giao thông 4.
Lý do xuất kho : Xuất bán cho công ty Xây lắp công trình giao thông 4. Xuất tại
kho : B03 Yên Lương
Số
T.
T
Tên , nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư (sản
phẩm hàng hóa )
M
ã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu

Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Máy đào thủy lợi
KOMATSU
M Chiếc 01 01 140.675.000 140.675.000
Cộng : 01 01 140.675.000140.675.000
Xuất, ngày 15 tháng 10 năm 2001
Phụ trách bộ sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trần Quốc Khánh Trần Anh Thơ Mai lan Vương Văn Tỉnh
Căn cứ vào lượng hàng hóa bán ra từ số liệu trên các chứng từ gốc, kế toán lập
nên bảng kê hàng hóa bán ra theo định kỳ mà công ty đã đặt ra (15 ngày). Để giúp
cho việc quản lý giám sát quá trình tiêu thụ hàng hóa (bán hàng) được chặt chẽ và
trên cơ sở đó các phòng ban chức năng khác sẽ đưa ra được những kế hoạch kinh
doanh giai đoạn tới cho công ty đạt được hiệu quả và có tính thực tiễn cao.
Biểu số: 05 (Trích bảng kê số 8)

BẢNG KÊ HÀNG HÓA BÁN RA
Số: 01
Xuất bán hàng hóa
Từ 01 – 15 tháng 10 năm 2001
Th

tự
Chứng từ
Diễn giải
Nợ TK : 511
Số

hiệu
Ngày
tháng
Có TK : 156
Số
lượng
Giá hạch
toán
Giá thực tế
01 03310
4
13/1
0
Xuất bán
Bugi tiết chế
1 kiện 92.727.111 92.827.111
02 03310
5
15/1
0
Xuất máy
đào thủy lợi
KOMATSU
1chiế
c
140.575.00
0
140.675.00
0
Cộng 233.302.11

1
233.502.11
1
Trên bảng kê này ghi rõ tên hàng hoá bán ra, giá vốn hàng bán chưa có thuế,
thuế GTGT và tổng giá thanh toán. Tương ứng với mỗi dòng trong Bảng kê là một
Hoá đơn bán hàng.
Căn cứ vào số liệu tổng cộng trên Bảng kê kế toán vào chứng từ ghi sổ số 01
rồi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK511 theo định khoản:
Biểu số : 06
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 15 tháng 10 năm 2001
Số: 01
(kèm theo Bảng kê hàng hoá bán ra – biểu số 05)
( Đơn vị tính: Đồng )
Trích yếu Tài khoản Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Doanh thu bán Bugi, tiết chế 131 511
3331
95.238.095
4.761.900,75
Doanh thu bán máy đào thuỷ lực
Komasu
131 511
3331
144.112.000
7.205.600
Cộng
251.317.595,75

* Nghiệp vụ 3 : Ngày 25/10 ,Xuất kho bán một máy Xúc đào HITACHI đơn giá:
282.525.047.(VAT 5%) cho công ty xây dựng công trình VINACONEC theo HĐ
số 033132. phiếu xuất kho số : 033106. khách hàng chưa thanh toán .
a) Nợ TK 632: 281.314.000.
Có TK 156: 281.314.000.
b) Nợ TK 131: 296.651.299,35
Có TK 511 : 282.525.047
Có TK 3331 : 14.126.252,35
Biểu số : 07
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2( Giao cho khách hàng)
Ngày 25 tháng 10 năm 2001
Mẫu số 02GTGT –3LL
HA/01-B
No 033132
Đơn vị bán hàng : Công ty thiết bị phụ tùng và xăng dầu
Địa chỉ : Số 4 Trần Hưng Đạo
Điện thoại : 9331738 Mã số thuế 01001069942154
Họ và tên người mua hàng : Vũ Minh Tiệp
Đơn vị : Công ty xây dựng công trình VINACONEC
Hình thức thanh toán : Trả chậm ; Mã số thuế : 01001063254691
STT
Tên hàng hoá -
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =1x2
1 Máy xúc đào
HITACHI

Chiếc 01 282.525.047 282.525.047
Cộng thành tiền 282.525.047
Thuế suất GTGT 5% 14.126.252,35
Tổng cộng thành tiền 296.651.299,35
Số tiền bằng chữ: Hai trăm chín mươi sáu triệu sáu trăm năm mươi mốt nghìn
hai trăm chín mươi chín phảy ba năm đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

Vũ Minh Tiệp Trần Quốc Khánh Vương Văn Tỉnh
Biểu số : 08
Đơn vị: Cty
TBPT&XD
PHIẾU XUẤT KHO
Số:033106
Mẫu số : 02 – VT
QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐTC
Địa chỉ :số 4 Trần H
Đạo
Ngày25 tháng 10 năm 2001 Nợ TK : 131 Ngày 1 tháng 11 năm
1995
Có TK :156 Của Bộ Tài Chính
Họ và tên người nhận hàng : Vũ Minh Tiệp ; Địa chỉ (bộ phận)PKD Cty Xây
dựng công trình VINACONEC
Lý do xuất kho : Xuất bán cho công ty Xây dựng công trình VINACONEC
Xuất tại kho : B03 Yên Lương

Số
T.
T
Tên , nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư
(sản phẩm hàng hóa )
M
ã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Máy xúc đào HITACHI M Chiếc 01 01 281.314.000281.314.000
Cộng : 01 01 281.314.000281.314.000
Xuất, ngày 25 tháng 10 năm 2001
Phụ trách bộ sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trần Quốc Khánh Vũ Minh Tiệp Mai lan Vương Văn Tỉnh
* Nghiệp vụ 4 : Ngày 27/10 ,Xuất kho bán một máy ủi và Xúc đào SAMSUNG
đơn giá: 499.866.638.(VAT 5%) cho công ty xây dựng công trình VINACONEC
theo HĐ số 033133. phiếu xuất kho số : 033107. khách hàng chưa thanh toán .
a) Nợ TK 632: 447.545.000.
Có TK 156: 447.545.000.

b) Nợ TK 131: 524.859.969,9
Có TK 511 : 499.866.638
Có TK 3331 : 24.993.331,9
Biểu số : 09
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2( Giao cho khách hàng)
Ngày 27 tháng 10 năm 2001
Mẫu số 02GTGT –3LL
HA/01-B
No 033133
Đơn vị bán hàng : Công ty thiết bị phụ tùng và xăng dầu
Địa chỉ : Số 4 Trần Hưng Đạo
Điện thoại : 9331738 Mã số thuế 01001069942154
Họ và tên người mua hàng : Vũ Minh Tiệp
Đơn vị : Công ty xây dựng công trình VINACONEC
Hình thức thanh toán : Trả chậm Mã số thuế : 01001063254691
STT
Tên hàng hoá -
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =1x2
1 Máy ủi và xúc
đào SAMSUNG
Chiếc 01 499.866.638 499.866.638
Cộng thành tiền 499.866.638
Thuế suất GTGT 5% 24.993.331,9
Tổng cộng thành tiền 524.859.969,9
Số tiền bằng chữ: Năm trăm hai mươi bốn triệu tám trăm năm mươi chín

nghìn chín trăm sáu mươi chín phảy chín đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Vũ Minh Tiệp Trần Quốc Khánh Vương Văn Tỉnh
Biểu số : 10
Đơn vị: Cty
TBPT&XD
PHIẾU XUẤT KHO
Số:033106
Mẫu số : 02 – VT
QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐTC
Địa chỉ :số 4 Trần H
Đạo
Ngày27 tháng 10 năm 2001 Nợ TK : 131 Ngày 1 tháng 11 năm
1995
Có TK :156 Của Bộ Tài Chính
Họ và tên người nhận hàng : Vũ Minh Tiệp ; Địa chỉ (bộ phận)PKD Cty Xây
dựng công trình VINACONEC
Lý do xuất kho : Xuất bán cho công ty Xây dựng công trình VINACONEC
Xuất tại kho : B03 Yên Lương
Số
T.
T
Tên , nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư
(sản phẩm hàng hóa )
M
ã
số

Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Máy ủi và xúc đào
SAMSUNG
M Chiếc 01 01 447.545.000 447.545.000
Cộng : 01 01 447.545.000447.545.000
Xuất, ngày 27 tháng 10 năm 2001
Phụ trách bộ sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trần Quốc Khánh Vũ Minh Tiệp Mai lan Vương Văn Tỉnh
* Nghiệp vụ 5 : Ngày 30/10 ,Xuất kho bán một xe xúc và nâng hàng hiệu
KOMAR đơn giá:1.789.620.990.(VAT 5%) cho công ty vận tải Hải Âu Quảng
Ninh, theo HĐ số 033134. phiếu xuất kho số : 033108. khách hàng chưa thanh
toán .
a) Nợ TK 632: 895.620.990
Có TK 156: 895.620.990
b) Nợ TK 131: 947.617.650
Có TK 511 : 902.493.000
Có TK 3331 : 45.124.650
Biểu số : 11
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2( Giao cho khách hàng)

Ngày 30 tháng 10 năm 2001
Mẫu số 02GTGT –3LL
HA/01-B
No 03314
Đơn vị bán hàng : Công ty thiết bị phụ tùng và xăng dầu
Địa chỉ : Số 4 Trần Hưng Đạo
Điện thoại : 9331738 Mã số thuế 01001069942154
Họ và tên người mua hàng : C
Đơn vị : Công ty vận tải Hải Âu Quảng Ninh
Hình thức thanh toán : Trả chậm Mã số thuế : 01001061754691
STT
Tên hàng hoá -
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =1x2
1 Xe xúc và nâng
hàng KOMAR
Chiếc 01 902.493.000 902.493.000
Cộng thành tiền 902.493.000
Thuế suất GTGT 5% 45.124.650
Tổng cộng thành tiền 947.617.650
Số tiền bằng chữ: Chín trăm bốn mươi bảy triệu sáu trăm mười bảy nghìn sáu
trăm năm mươi đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đỗ Văn Thiện Trần Quốc Khánh Vương Văn Tỉnh
Biểu số : 12
Đơn vị: Cty
TBPT&XD
PHIẾU XUẤT KHO
Số:033108
Mẫu số : 02 – VT
QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐTC
Địa chỉ :số 4 Trần H
Đạo
Ngày30 tháng 10 năm 2001 Nợ TK : 131 Ngày 1 tháng 11 năm
1995
Có TK :156 Của Bộ Tài Chính
Họ và tên người nhận hàng : Đỗ Văn Thiện ; Địa chỉ (bộ phận)PKD Công ty vận
tải Hải Âu Quảng Ninh
Lý do xuất kho : Xuất bán cho Công ty vận tải Hải Âu Quảng Ninh
Xuất tại kho : B03 Yên Lương
Số
T.
T
Tên , nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư
(sản phẩm hàng hóa )
M
ã
số
Đơn
vị

tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xe xúc và nâng hàng
KOMAR
X Chiếc 01 01 895.620.990895.620.990
Cộng : 01 01 895.620.990895.620.990
Xuất, ngày 30 tháng 10 năm 2001
Phụ trách bộ sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trần Quốc Khánh Đỗ Văn Thiện Mai lan Vương Văn Tỉnh

Căn cứ vào lượng hàng hóa bán ra từ số liệu trên các chứng từ gốc, kế toán
lập nên bảng kê hàng hóa bán ra theo định kỳ mà công ty đã đặt ra (15 ngày). Để
giúp cho việc quản lý giám sát quá trình tiêu thụ hàng hóa (bán hàng) được chặt
chẽ và trên cơ sở đó các phòng ban chức năng khác sẽ đưa ra được những kế hoạch
kinh doanh giai đoạn tới cho công ty đạt được hiệu quả và có tính thực tiễn cao.
Biểu số: 13 (Trích bảng kê số 8)
BẢNG KÊ HÀNG HÓA BÁN RA
Số: 02
Xuất bán hàng hóa
Từ15 - 31 tháng 10 năm 2001
Th

tự

Chứng từ
Diễn giải
Nợ TK : 511
Số
hiệu
Ngày
tháng
Có TK : 156
Số
lượng
Giá hạch toán Giá thực tế
01 03310
6
25/1
0
Máy xúc đào
HITACHI
1chiế
c
282.314.000 281.314.000
02 03310
7
27/1
0
Máy ủi và
xúc đào
SAMSUNG
1chiế
c
446.545.000 447.545.000

03 03310
8
30/1
0
Xe xúc và
nâng hàng
KOMAR
1chiế
c
895.920.990 895.620.990
Cộng 1.624.779.99
0
1.624.479.99
0
Trên bảng kê này ghi rõ tên hàng hoá bán ra, giá vốn hàng bán chưa có thuế,
thuế GTGT và tổng giá thanh toán. Tương ứng với mỗi dòng trong Bảng kê là một
Hoá đơn bán hàng.
Căn cứ vào số liệu tổng cộng trên Bảng kê kế toán số 02 vào chứng từ
ghi sổ số 02 rồi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK511 theo
Biểu số : 14
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31tháng 10 năm 2001
Số 02
(kèm theo bảng kê hàng hoá bán ra – biểu số 9)
( Đơn vị tính: Đồng )
Trích yếu Tài khoản Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Doanh thu bán máy xúc đào HITACHI 131 511

3331
282.525.047
14.126.253
Doanh thu bán máy ủi và xúc
đàoSAMSUNG
131 511
3331
499.866.638
24.993.331,9
Doanh thu bán xe xúc bàn nâng
hàng KOMAR
131 511
3331
902.493.000
45.124.650
Cộng
1.769.128.919,9

×