Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN 19 tháng5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.5 KB, 64 trang )

TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN 19
tháng5- ĐOAN HÙNG - PHÚ THỌ.
I / ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CỔ PHẦN 19 – 5 - ĐOAN HÙNG - PHÚ THỌ.
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần 19-5 - Đoan Hùng – Phú họ.
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước.
- Hình thức hoạt động: hạch toán độc lập.
- Trụ sở : Thị trấn Đoan Hùng – Phú Thọ.
- Số điện thoại: 0210 881476 – 0210 880250.
- Lĩnh vực kinh doanh:
+ Sửa chữa và bảo dưỡng ô tô và máy móc công nghiệp.
+ Lắp đặt và sản xuất mới ô tô .
+ Buôn bán phụ tùng ô tô và máy công nghiệp .
+ Buôn bán và kinh doanh vật liệu và sắt thép xây dựng
+ Sản xaúât thuốc tẩy .
+ Chế tạo sửa chữa lắp đặt cơ điên, các thiết bị phục vụ thuỷ lợi
nông nghiệp và phát triển nông thôn. Nhận thầu phần cơ điênvà xây dựng vỏ
bao che công trình công nghiệp, công trình điện hạ thế, chế biến nông lâm
sản, thuỷ lợi và nông nghiệp.
+ Đào đắp đất đá, san lấp mặt bằng tại bãi.
+ Xây lắp các kết cấu công trình Thuỷ lợi, Dân Dụng.
+ Hoàn thiện xây dựng.
1/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần 19-5 Đoan Hùng - Phú
Thọ.
Công ty Cổ Phần 19-5 là tiền thân của công ty Vận TảI Lâm Sản Đoan Hùng
ngày nay, được thành lập theo quýet định số 50 ngày 29/11/1964 của Tổng Cục
Lâm Nghiệp xuất phát từ xây dựng một hhà máy cơ khí quy mô lớn nhằm tạo
đIềukiện cho sợ phát triẻn của nghành cơ khí nói riêng và nghành Công Nghiệp
VN nói chung đồng thời phục vụ nhu cầu đất nước đang có chiến tranh.
1 1
Trong thời gian 30 năm nhà máy cung cấp phần lớn máy móc thiết bị cho các


nghành vận tảI, dịch vụ, công nghệ thành phẩm và hầu hết các cơ sở CN và NN
ở địa phương trong tỉnh góp phần xứng đáng vào viẹc phát triển CN nhẹ và CN
đia phương trong suốt thời kỳ chống mỹ. Địa điem tại HTX Đồng Tâm - ĐH -
Phú Thọ.
Ngày 19/1/1966 Quyết Định số 52 LNQĐ-Của Tổng cục Lâm Nghiệp .
Nội dung quy định : Chuyển Công ty Vận tảI Lâm Sản Đoan Hùng thành xưởng
19/5 có nhiệm vụ :
- Chuyên sửa chữa ô tô, máy kéo và các thiết bị động cơ khác của các cơ sở
SXKD của nghành .
- SX các công cụ đơn giản và phụ tùng để phục vụ sửa chữa.
- Xưởng là các tổ chức trực thuộc Tổng Cục Lâm Nghiệp là đơn vị hạch toán
kinh tế độc lập và có tư cách pháp nhân được mở TK riêng tại ngân hàng và
có con dấu riêng để giao dịch.
Quyết định số 1036 LNTCCB ngày 01/12/1970 của Bộ Lâm Nghiệp đổi tên
xưởng 19/5 thành nhà máy Cơ Khí 19/05.
Về nhiệm vụ cơ bản thì vẫn như trên + Phạm vi phục vụ rộng hơn trước là sửa
chữa sản xuất các loại máy móc thiết bị để phục vụ trong các tỉnh phía bắc.
+ Giai đoạn này do chiến tranh phá hoại cho nên nhà máy sơ tán tại xã Ngọc
Quan - Đoan Hùng – Phú Thọ.
- Sau chiến thắng 1975, giải phóng hoàn toàn đất nước. Để đáp ứng được yêu cầu
phục vụ SX trồng rừng và khai thác rừng 06 tỉnh phía Bắc. Năm 1977 Bộ Lâm
Nghiệp cho phép đầu tư xây dựng cơ sở mới cho nhà máy Cơ Khí Sửa chữa
19/05 tại xã Thọ Sơn - Đoan Hùng - Phú thọ , đến năm 1979 chính thức làm việc
tại cơ sở mới( Nay là thị trấn Đoan Hùng – Phú Thọ ).
Năm 1989 hội cac Doanh Nghiệp Cơ Khí Lâm Nghiệp ra đời để hỗ trợ tạo sức
mạnh SXKD và cạnh tranh.
Nhà máy Cơ Khí Đoan Hùng Phú Thọ vào Liên Hiệp Cơ Khí Lâm Nghiệp
Formach và sau đó đến năm 1990 nhà máy đổi tên thành Nhà máy Cơ khí Lâm
Nghiệp Đoan Hùng. Kể từ 1990 nhà máy đã từng bước xoá bỏ hoạt động bao cấp
2 2

để chuyển sang cơ chế thi trường có sự quản lý của nhà nước. Theo đó đơn vị phải
thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập. Những biến động này đã làm cho Công
nghiệp Quốc Doanh gặp nhiều khó khăn.
Nhà máy Cơ khí 19/05 gặp rất nhiều khó khăn và lâm vào tình trạng khủng hoảng
trầm trọng.
Sang năm 1995 sau khi sát nhập Bộ Lâm Nghiệp với Bộ Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn thì liên hiệp Cơ Khí Lâm Nghiệp Formach mở rộng thành Tổng
Công ty Lâm Nghiệp Việt Nam. Lúc này thì nhà máy Cơ Khí Lâm Nghiệp Đoan
Hùng là một thành viên.
Tháng 06/2001 chủ trương của nhà nước là chuyển đổi các Doanh Nghiệp nhà
nước, Doanh Nghiệp kinh doanh sang Cổ Phần Hoá để thúc đẩy nền kinh tế trì
chệ quan liêu bao cấp của Việt nam, và để phù hợp với nền kinh tế Việt Nam
hiện nay.
Nhà máy Cơ Khí lâm Nghiệp Đoan Hùng muốn thoát khỏi tình trạng khó khăn về
kinh tế và muốn hoà mình vào cơ chế thị trường thì phải đi theo định hướng và
chủ trương của nhà nước là chuyển đổi các Doanh nghiệp Nhà Nước sang Cổ
Phần Hoá.
Nhà máy CKLN Đoan Hùng đang tiến hành CPH và đổi tên thành Công ty Cổ
phần 19/05 Đoan Hùg – Phú Thọ. Trong đó tổng côg ty Lam Nghiệp Việt Nam -
VINAFO- là một thành viên chiếm 32% cổ phần của công ty.
1.1. Chức năng hiện nay của công ty Cổ phần 19/05.
+ Sản xuất cơ khí chiếm 50% toàn bộ hoạt động của công ty.
+ Sản xuất thuốc tẩy 20%
+ Xây dựng chiếm 30%
1.2. Bộ máy của công ty
3 3
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN ĐIỀU HÀNH BAN KIỂM
SÁT
GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM

ĐỐC
PHÒNG KINH DOANH PHÒNG ĐIỀU
HÀNH
PHÒNG KT – THỐNG KÊ PX CƠ
KHÍ
PHÒNG NHÂN CHÍNH PX THUỐC
TẨY
+ Hội đồng quản trị: Là nơi nắm giữ quyền hành , điều hành toàn bộ công ty .
HĐQT gồm có : Ban điều hành và ban kiểm sát. HĐQT công ty quản lý công ty
qua hai ban này.
+ Giám đốc : Là người nắm quyền lực trưc tiếp điều hành quản lý toàn bộ công ty,
là người ra quyết định chủ yếu trong SXKD, ngoài việc quán xuyến chung công
việc công ty, giám đốc công ty còn trực tiếp quản lý và chỉ đạo các phòng ban.
Phó giám đốc: Là người trực tiếp chỉ đạo các phòng ban điều hành , 02 phân xưởng
và phải báo cáo trước giám đốc về tình hình SXKD của công ty.
+ Phòng kinh doanh: Có hiệm vụ cung cấp nguyên liệu cho SX.
4
PHÒNG XÂY
DỰNG
4
+ Phòng thống kê - kế toán: Chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra và tổ chức thực hiện công
tác TCKT trong toàn bộ công ty theo đúng pháp luật nhà nước quy định của công
ty có nhiệm vụ thông tin kinh tế kịp thời và đầy đủ chính xác cho quản lý , tham
mưu cho giám đốc nhằm đảm bảo hiệu quả SXKD và phát triển Doanh Nghiệp.
Tổng hợp báo cáo TC, báo cáo ké toán theo mẫu quy định của cơ quan nà nước…,
giao dịch
trực tiếp với
ngân hàng và
cục thuế
Phú Thọ.

+ Phòng
nhân chính:
Là Phòng
quản lý trực tiếp
về nguồn
lao động và
các chính
sách chế dộ
cho người lao động.
+ Phân xưởng cơ khí: Chuyên SX, sửa chữa các loại máy móc thiết bị phục vụ cho
các nghành.
+ Phân xưởng thuốc tẩy: Chuyên SX thuốc tẩy để bán.
+ Phòng xây dựng : Chuyển thi công các công trình xác định trên phạm vi toàn
quốc .
Sau đây là một số chỉ tiêu đạt được trong hai năm qua.
5
Chỉ tiêu 2002 2003
1. Tổng doanh thu 5045.954.838 5.366.609.668
2. Các khoản giảm trừ
(04+ 05+ 06+ 07)
89.380.838 95.336.503
Chiết khấu 1.020.000 880.000
Giảm giá hàng bán 450.000 1.200.000
Hàng bán bị trả lại 1.680.000 2.750.000
Thuế phải nộp 80.820.037 86.230.830
3. Doanh thu thuần 4.956.576.970 5.271.273.165
4. Giá vốn hàng bán 4.756.034.801 5.041.860.830
5. Lợi nhuận gộp (10- 11) 200.542.169 229.412.335
6. Chi phí bán hàng 33.000.000 35.400.000
7. Chi phí quản lý

DOANH NGHIệP
89.000.000 95.000.000
8Lợi nhuận thuần 78.542.169 99.012.335
9. Thuế thu nhập 25.133.494 31.683.947
10 Lợi nhuận sau thuế 53.408.675 67.328.388
5
6 6
Hình thức tổ chức kế toán của công ty
Dựa trên cơ sở chế độ ghi chép ban đầu của Nhà nước và đặc điểm riêng của
đơn vị mình, công ty 19/05 thức kế toán chứng từ ghi sổ và thực hiện hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Trình tự kế toán ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế
toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng ghi vào sổ cái tài khoản. Chứng từ gốc sau khi làm căn
cứ lập chứng từ ghi sổ được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Cuối quý khoá sổ, lập báo cáo tài chính.
Số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng
ký chứng từm tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng phát sinh có và số chỉ của từng tài
khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ trình tự ghi sổ hình thức kế toán chứng từ:
7
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Báo cáo tài chínhBảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái
Bảng

tổng
hợp
chi
tiết
Sổ,
thẻ kế
toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ gốc
7
ghi hàng ngày

hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Đối chiểu kiểm tra
II. Tình hình thực tế về tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công Ty cổ phần 19/05.
Mỗi doanh nghiệp sản xuất ở các ngành nghề khác nhau thì đặc điểm sản xuất,
đặc điểm sản phẩm cũng khác nhau. Theo đó, chi phí sản xuất phát sinh ở mỗi
8 8
ngành cũng có những đặc thù riêng. Tại Công ty Công Ty cổ phần 19/05, chi phí
sản xuất có một số đặc điểm sau:
+ Do quy trình sản xuất phức tạp, quy mô sản xuất lớn và sản
xuất sản phẩm đơn chiếc nên chi phí sản xuất thường được tập hợp công
trình hoặc đơn đặt hàng.
+ Là doanh nghiệp sản xuất - chế tạo và lắp đặt các thiết bị thuộc

về cơ khí- điện nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng
lớn khoảng (65- 70%). Vật liệu chính thường bỏ ngay từ khi bắt đầu sản
xuất, ví dụ để sản xuất một bình bơm trừ sâu thì nguyên vật liệu chính là
nhựa PP và nhựa HDPE phải đủ xuất ngay từ đầu.
+ Chi phí sản xuất theo từng khoản mục cho công trình phần lớnlà dựa trên
định mức do phòng kế hoạch vật tư xây dựng sẵn. Định mức này sẽ là cơ sở để kế
toán vật tư xuất nguyên vật liệu.
Phân loại chi phí sản xuất
 Nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của Công ty cũng như theo quy định
của Nhà nước, chi phí sản xuất được chia theo các khoản mục sau:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là những chi phí về vật liệu chính
(nhựa PP, nhựa HDPE, các loại sắt, thép, tôn...), vật liệu phụ (các loại sơn,
que hàn...), nhiên liệu (xăng Moga 92, xăng A90, dầu diezen...) sử dụng vào
mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm của Công ty.
 Chi phí nhân công trực tiếp: Là những chi phí về tiền lương gồm
lương sản phẩm cá nhân trực tiếp, lương sản phẩm tập thể, lương thời gian,
các khoản phụ cấp và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân
trực tiếp sản xuất.
 Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí dùng cho hoạt động sản
xuất chung ở các xí nghiệp ngoài hai khoản mục trên. Để phục vụ cho công
tác quản lý trong từng xí nghiệp theo quy định hiện hành, đồng thời giúp kế
toán thuận lợi trong việc xác định các chi phí sản xuất theo yếu tố, toàn bộ
chi phí sản xuất chung phát sinh tại các xí nghiệp được chia thành:
9 9
+ Chi phí nhân viên Công ty Công Ty cổ phần 19/05: Bao gồm tiền lương và các
khoản trích theo lương mà Công ty phải trả cho các giám đốc xí nghiệp, nhân viên
ở Công ty Công Ty cổ phần 19/05
+ Chi phí dụng cụ đồ dùng: Bao gồm chi phí như dụng cụ bảo hộ lao động, đồ
dùng phục vụ sản xuất: búa, kính hàn, mũi khoan...
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở

Công ty Công Ty cổ phần 19/05 như: máy tiện, máy khoan, máy hàn...
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí khác bằng tiền
2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp.
Xuất phát từ đặc điểm của Công ty, đối tượng tập hợp chi phí được kế toán
xác định là từng sản phẩm mà xí nghiệp sản xuất ra.
Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được kế toán tập hợp trực tiếp cho các
đối tượng tập hợp chi phí nếu chi phí đó có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng.
Các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán thì kế toán sử dụng phương
pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ thường được Công ty sử dụng là: tổng
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp định mức..
3..Kế toán chi phí sản xuất
1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty bao gồm: Nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu... Trong đó:
Nguyên vật liệu chính bao gồm: các loại sắt, thép dẹt 45
×
3, tôn tấm dầy 4,6
ly, nhựa PP, nhựa HDPE...
Vật liệu phụ: các loại que hàn, ôxi, đất đèn, sơn các loại...
Nhiên liệu: Xăng, dầu diezen, gas.
Căn cứ vào phiếu xuất kho do phòng kế hoạch vật tư chuyển sang, kế toán vật
tư viết phiếu xuất kho theo số lượng, chủng loại, quy cách đã định mức trong
phiếu xuất kho. Thủ kho sau khi giao vật tư, giữ lại phiếu xuất kho làm căn cứ ghi
10 10
thẻ kho. Định kỳ 10 ngày một lần, các phiếu xuất kho - nhập kho được chuyển về
cho kế toán vật tư. Tại phòng kế toán, kế toán vật tư tiến hành hoàn thiện chứng từ
bằng cách điền côt đơn giá và tính thành tiền của các vật liệu xuất ko. Đơn giá vật
tư xuất ở kho Công ty Công Ty cổ phần 19/05 được xác định theo phương pháp

nhập xuất trước.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho hàng ngày
(trong mỗi phiếu xuất kho đều ghi rõ nội dung xuất dùng số vật liệu là dùng cho
sản phẩm nào). Cuối kỳ kế toán tổng hợp phiếu xuất kho vào sổ tổng hợp chi phí
nguyên vật liệu (621) và lập bảng chi tiết cho từng sản phẩm trên bảng tổng hợp
chi phí của Xí nghiệp .
Để minh hoạ rõ thêm về thực tế kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại
Công ty , em xin lấy một số số liệu kế toán của sản phẩm Bơm trừ sâu một trong
những sản phẩm đã đang và sẽ được sản xuất tại Công ty.
Đơn vị: Công ty CP 19/05 mẫu số: 01-VT QĐsố: 1141-
TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11
năm 1995
Của Bộ Tài
Chính
11 11
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 04 tháng 12 năm 2003
Nợ: 152
Có: 331
Họ tên người giao hàng: Cô Oanh
Theo HĐGTGT số 005423 ngày 04 tháng 12 năm 2003 của công ty An Phú Vĩnh
Nhập tại kho: Công ty CP 19/5
ST
T
Tên, nhãn
hiệu,quy cách,
phẩm chất, vật

(Sản phẩm, hàng

hoá)

số
ĐV
T
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1. Nhựa HDPE Kg 5.000 5.000
10.400 52.000.000
Cộng:
52.000.000
Tổng số tiền(bằng chữ) : Năm mươi hai triệu đồng chẵn.
Ngày 04 tháng 12 năm
2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
12 12
Đơn vị: Công ty CP 19/05 QĐ số 1141-
TC/QĐ/CĐKT
Số : 664
Mẫu số :
PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 02 tháng 12năm 2003
Nợ: 621
Có:152
Họ tên người nhận hàng : Chú Sinh. Địa chỉ, (bộ phận) : Xưởng Cơ khí
Lý do xuất kho: xuất kho sản xuất bơm trừ sâu.
Xuất tại kho: công ty.
ST
T
Tên, nhãn
hiệu,quy cách,
phẩm chất, vật

(Sản phẩm, hàng
hoá)

số
ĐV
T
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1. Nhựa PP
Kg 25 25 12.550 313.750
Cộng:
313.750

Tổng số tiền(bằng chữ) : Ba trăm mười ba nghìn bảy trăm năm mươi đồng
chẵn
Ngày 02 tháng 12 năm 2003
13 13
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
BẢNG KÊ CHI TIẾT VẬT TƯ XUẤT DÙNG
Stt Diễn giải Sct
TK nợ TK có
621 152
I. Bơm trừ sâu 22.615.000 22.615.000
1. PXK số 664 313.750 313.750
2. PXK số 666 9.978.750 9.978.750
.....
II. Máy tẽ ngô động cơ 4.898.600 4.898.600
PXK số 665 55.500 55.500
PXK số 674 2.968.000 2.968.000
...........
III. Dàn máy xát cà phê 13.989.700 13.989.700
1. PXK số 668 1.805.000 1.805.000
2. PXK số 670 1.219.000 1.219.000
...........
Cộng 40.877.100 40.877.100
14 14
Đơn vị: Công ty CP 19/05
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Tháng 12 năm 2003
Tài khoản:152

Tên kho:
Tên, quy cách vật liệu(sản phẩm, hàng hoá): Nhựa HDPE
Đơn vị tính: kg
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
Số
hiệ
u
Ngày
tháng
Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
Tồn đầu tháng 750 8.212.500
Xuất cho BTS 621 700 7.665.000 50 547.500
Mua của công
ty A.P.Vĩnh
331 5.000 52.000.000 5050 52.547.50
0
Xuất kho cho
BTS
300 3.147.500 4.750 49.400.00
0
Cộng 5.000 52.000.000 1.000 10.812.50
0

4.750 49.400.00
0
15 15
Tổng hợp tình hình nhập - xuất - tồn kho vật liệu, sản phẩm, hàng hoá
Tháng 12 năm 2003
Tài khoản: 152 - nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu đvt
Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng Số dư cuối tháng
Số
lượng
Tiền
Nhập trong tháng Xuất trong tháng Số
lượng
Tiền
Số lượng Tiền Số lượng Tiền
1. Nhựa HDPE Kg 750 8.212.500 5.000 52.000.000 1.000 10.812.500 4.750 49.400.000
2. Nhựa PP Kg 500 6.275.000 50 627.500 100 1.255.000 450 5.647.500
3. Thép dẹt 45
×
3
Kg 0 0 55 357.500 55 357.500 0 0
4. Cắt mã tôn 10 Kg 0 0 32,5 276.250 32,5 276.250 0 0
5. Dây cáp ba pha M 0 0 15 75.000 15 75.000 0 0
6. Bulông+ecu M
6
×
36
Bộ 35.000 7.000.000 45.000 9.100.000 20.000 4.200.000
7. Que hàn 3,2 Kg 15 112.500 12 159.000 17 196.500 10 75.000
8. Cuốn mô tô xích cái 0 0 1 350.000 1 350.000 0 0

9. Dây cua doa B61 Sợi 0 0 2 40.000 2 40.000 0 0
10. Dây cua doa
B120
Sợi 0 0 3 90.000 3 90.000 0 0
11. Dây cua doa
B68
Sợi 0 0 1 20.000 1 20.000 0 0
12. Bố phanh cái 0 0 1 50.000 1 50.000 0 0
16 16
13. Vòng bi 1213 Vòng 0 0 2 400.000 2 400.000 0 0
14. Vòng bi 1208 Vòng 0 0 2 110.000 2 110.000 0 0
15. Keo AB Hộp 0 0 1 20.000 1 20.000 0 0
16. Khuôn mẫu Bộ 0 0 1 3.300.000 1 3.300.000 0 0
17. Thanh gui 10 cái 0 0 1 80.000 1 80.000 0 0
... ... ...
61. Sơn chống gỉ Kg 10 130.000 3 39.000 7 91.000
Cộng 20.781.500 76.632.350 40.877.100 56.536.750
18 18
Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu, kế toán ghi sổ theo định
khoản
Xuất kho cho bơm trừ sâu:
Nợ TK 621- BTS: 313.750
Có TK 152- Nhựa PP: 25
×
12.550 = 313.750
Xuất cho sản xuất máy tẽ ngô động cơ:
Nợ TK 621 -MTN đ/c: 55.500
Có TK 152: 55.500
Sơn vàng: 3
×

18.500 = 55.500
Xuất cho sản xuất bơm trừ sâu:
Nợ TK 621 - Bơm trừ sâu: 9.978.750
Có TK 152: 9.978.750
Nhựa HDPE :700
×
10.950 = 7.665.000
Nhựa PP : 25 kg
×
12.550 = 331.750
Bulông + ecu M
6

×
36: 10.000
×
200 = 2.000.000
Xuất cho sản xuất dàn máy xát cà phê:
Nợ TK 621 - dàn máy xát cà phê: 1.805.000
Có TK 152: 1.805.000
Thép dẹt 45
3
×
: 55 kg
×
6.500 = 357.500
Thép tôn tấm dầy 4,6 ly :185
×
6.500 1.202.500
Dây cáp ba pha: 15

×
5.000 = 75.000
át tô mát 50A: 1
×
170.000 = 170.000
xuất kho cho sx dàn xát cà phê :
Nợ TK 621 - dàn xát cà phê: 1.219.000
Có TK 152: 1.219.000
Cuốn mô tơ xích : 1
×
350.000 = 350.000
19 19
Dây cua doa B67: 2
×
20.000 = 40.000
Dây cua doa B120: 3
×
30.000 = 90.000
Dây cua doa B68: 1
×
20.000 = 20.000
Bố phanh : 1
×
50.000 = 50.000
Vòng bi 1213 : 2
×
200.000 = 400.000
Vòng bi 1208 : 2
×
55.000 = 110.000

Vòng bi 6208: 1
×
55.000 = 55.000
Keo AB : 1
×
20.000 = 20.000
Que hàn  3.2 : 2
×
42.000 = 84.000
Xuất kho sản xuất bơm trừ sâu :
Nợ TK 621 - BTS: 3.147.500
Có TK 152: 3.147.500
Nhựa HDPE: 50
×
10.950 = 547.500
Nhựa HDPE: 250
×
10.400 = 2.600.000
Xuất cho sản xuất bơm trừ sâu:
Nợ TK 621 - BTS : 722.500
Có TK 152: 722.500
Nhựa PP: 50
×
12.550 = 627.500
Sơn xanh lam: 5
×
19.000 = 95.000
Xuất cho sản xuất bơm trừ sâu : Nợ TK 621 - BTS: 8.452.500
Có TK 152: 8.452.500
Nhựa PP: 100

×
12.550 = 1.255.000
Bulông + ecu M
6

×
36: 25.000
×
200 = 5.000.000
10.000
×
210 = 2.100.000
20 20
Thép 70
×
440: 13
×
7.500 = 97.500
Xuất cho sản xuất máy tẽ ngô động cơ.
Nợ TK 621 - Máy tẽ ngô đ/c : 2.968.000
Có TK 152 2.968.000
Vít M
6
20 10.000
×
45 = 450.000
Gối đỡ 307 100
×
18.000 = 1.800.000
Củ cánh quạt 8

×
11.000 = 88.000
Gối tam giác to 34
×
7.000 = 238.000
Thanh gạt 9
×
35.000 = 315.000
Bán ren M
10
1
×
14.000 = 14.000
Sơn đỏ 1
×
63.000 = 63.000
Xuất cho sản xuất máy tẽ ngô động cơ
Nợ TK 621 - Máy tẽ ngô đ/c : 450.000
Có TK 152 : 450.000
Sơn đỏ : 15
×
25.000 = 375.000
Que hàn 3,2: 10
×
7.500 = 75.000
Xuất cho sản xuất máy tẽ ngô.
Nợ TK 621 - MTN động cơ: 289.500
Có TK 152: 289.500
Xăng Moga 92: 45
×

5.600 = 252.000
Que hàn3,2 : 5
×
7.500 = 37.500
Xuất cho sản xuất dàn xát cà phê. Nợ TK 621- MTN đ/c:
1.226.600
Có TK 152: 1.226.600
Dây cua doa B56 : 4
×
20.000 = 80.000
21 21
Dây cua doa B57 : 2
×
25.000 = 50.000
Dây cua doa B72 : 2
×
30.000 = 60.000
Cắt mã 535
×
10
×
6 : 14
×
7.500 = 105.000
Ecu M
20
: 60
×
5.000 = 300.000
Dây đai B43: 10

×
15.000 = 150.000
Dây đai B62: 10
×
25.000 = 250.000
Thép 6 liên doanh: 25
×
7.500 = 187.500
Thép 8: 15
×
7.500 = 112.500
Xăng A90: 4
×
5.400 = 21.600
Bánh răng máy tiện: 1
×
180.000 = 180.000
Xuất cho sản xuất dàn xát cà pkhê :
Nợ TK 621- dàn máy xát cà phê: 4.727.000
Có TK 152: 4.724.000
Khuôn mẫu: 1
×
3.300.000 = 3.300.000
Thanh gui 10: 1
×
80.000 = 80.000
Thanh gui 2850
×
35: 20
×

60.000 = 1.200.000
Xọc cavít 12: 2
×
14.000 = 28.000
Dầu matít: 1
×
18.000 = 18.000
Sơn xanh: 1
×
19.000 = 19.000
Bíp cắt hơi: 1
×
25.000 = 25.000
Bột Matít: 1
×
9.000 = 9.000
Bi kim 5: 10
×
4.500 = 45.000
Có TK 153 - Chổi sơn vừa 1
×
3.000 = 3.000
22 22
Xuất cho sản xuất dàn xát cà phê:
Nợ TK 621 - dàn máy xát cà phê: 6.238.700
Có TK 152: 5.524.500
Sơn chống gỉ: 3
×
13.000 = 39.000
Dây ba pha 3

×
10: 25
×
18.000 = 450.000
Phôi răng máy xát khô: 30
×
14.000 = 420.000
Nước thuỷ tinh: 10
×
12.500 = 125.000
Xọc cavít 10/ puly 312: 1
×
18.000 = 18.000
Can nhựa 10 lít: 1
×
10.000 = 10.000
Sợi nỉ: 1,5
×
15.000 = 22.500
Đá mài: 10
×
4.000 = 40.000
Vỏ đánh bóng bằng đồng: 2
×
1.250.000 = 2.500.000
Vỏ đánh bóng bằng gang: 2
×
950.000 = 1.900.000
Có TK 153: máy mài CWS
6

- 100 : 714.200
23 23
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 07 tháng 12 năm 2003
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
664 02/12
Xuất kho vật liệu
cho sản xuất bỡm
trừ sâu.
621 152 313.750
665 03/12
Xuất kho vật liệu
cho sản xuất MTN
đ/c
621 152 55.500
668 03/12
Xuất kho vật liệu
cho sản xuất bơm
trừ sâu
621 152 9.978.750
668 07/12
Xuất kho vật liệu
cho sản xuất dàn

máy xát cà phê.
621 152 1.805.000
Cộng 12.153.00
0
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( ký) (ký)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 11
24 24
Ngày 14 tháng 12 năm 2003
Đơn vị tính:
VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
670
11/1
2
Xuất kho vật liệu cho
sản xuất dàn xát cà phê
621 152
1.219.000
671
11/1
2
Xuất nhựa HDPE cho

bơm trừ sâu
621 152
3.147.500
672
11/1
2
Xuất nhựa PP cho bơm
trừ sâu
621 152
722.500
Cộng 5.089.000
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( ký) (ký)
25 25
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 20
Ngày 21 tháng 12 năm 2003
đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
673
15/1
2
Xuất kho vật liệu cho
BTS
621 152

8.452.500
674
16/1
2
Xuất kho vật liệu cho
MTN động cơ
621 152
2.968.000
675
16/1
2
Xuất kho vật liệu cho
MTN động cơ
621 152
450.000
676
17/1
2
Xuất kho vật liệu cho
máy tẽ ngô động cơ
621 152
289.500
677
18/1
2
Xuất kho vật liệu cho
máy tẽ ngô động cơ
621 152
1.226.600
678

18/1
2
Xuất kho vật liệu cho
dàn xát cà phê
621 152
4.724.000
679
20/1
2
Xuất kho vật liệu cho
dàn xát cà phê
621 152
5.524.500
Cộng 23.635.100
Kèm theo: chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( ký) (ký)
26 26

×