Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.28 KB, 31 trang )

CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I. Khỏi niệm và một số quy định khi hạch toỏn doanh thu.
1. Khỏi niệm về doanh thu:
Theo Chuẩn mực kế toỏn số 14 “Doanh thu và thu nhập khỏc” trong hệ thống
Chuẩn mực kế toỏn Việt Nam, “Doanh thu là tổng giỏ trị cỏc lợi ớch kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toỏn, phỏt sinh từ cỏc hoạt động sản xuất, kinh doanh
thụng thường của doanh nghiệp, gúp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu của cỏc doanh nghiệp bao gồm doanh thu bỏn hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu nội bộ và doanh thu hoạt động tài chớnh.
Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc
sẽ thu được từ cỏc giao dịch và nghiệp vụ phỏt sinh doanh thu như bỏn sản phẩm,
hàng hoỏ, cung cấp dịch vụ cho khỏch hàng bao gồm cả cỏc khoản phụ thu và phớ
thu thờm ngoài giỏ bỏn (nếu cú).
Doanh thu cũn bao gồm cỏc khoản trợ giỏ, phụ thu theo quy định của Nhà
nước đối với một số hàng hoỏ dịch vụ đó tiờu thụ trong kỳ được Nhà nước cho
phộp và giỏ trị của cỏc sản phẩm hàng hoỏ đem biếu, tặng hoặc tiờu dựng trong
nội bộ doanh nghiệp.
Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bỏn hàng hoỏ, sản phẩm, cung cấp
dịch vụ tiờu thụ nội bộ giữa cỏc đơn vị trực thuộc trong cựng một cụng ty, tổng
cụng ty.
Doanh thu hoạt động tài chớnh là cỏc khoản thu bao gồm:
- Tiền lói: Lói cho vay; lói tiền gửi; lói bỏn hàng trả chậm, trả gúp; lói đầu tư
trỏi phiếu, tớn phiếu, chiết khấu thanh toỏn được hưởng do mua hàng húa, dịch vụ;
lói cho thuờ tài chớnh;...
- Thu nhập từ cho thuờ tài sản, cho người khỏc sử dụng tài sản (Bằng sỏng
chế, nhón hiệu thương mại, bản quyền tỏc giả, phần mềm vi tớnh...);
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bỏn chứng khoỏn ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập chuyển nhượng, cho thuờ cơ sở hạ tầng;
- Thu nhập về cỏc hoạt động đầu tư khỏc;


- Chờnh lệch lói do bỏn ngoại tệ; khoản lói chờnh lệch tỷ giỏ ngoại tệ;
- Chờnh lệch lói chuyển nhượng vốn;…
Liờn quan đến doanh thu trờn Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
cú cỏc chỉ tiờu sau đõy:
- Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ: đõy là chỉ tiờu gộp của doanh
thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội bộ khi thể hiện trờn Bỏo cỏo
kết quả hoạt động kinh doanh (Phần I – Lói, Lỗ).
- Cỏc khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bỏn giảm giỏ niờm yết cho
khỏch hàng mua hàng với khối lượng lớn.
+ Giảm giỏ hàng bỏn: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoỏ kộm
phẩm chất, sai quy cỏch hoặc lạc thị hiếu.
+ Hàng bỏn bị trả lại: Là giỏ trị khối lượng hàng bỏn đó xỏc định là tiờu thụ
bị khỏch hàng trả lại và từ chối thanh toỏn.
+ Thuế xuất khẩu, thuế tiờu thụ đặc biệt và thuế GTGT (tớnh theo phương
phỏp trực tiếp): Chỉ tiờu này phản ỏnh tổng số thuế tiờu thụ đặc biệt hoặc thuế
xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp cho ngõn sỏch nhà
nước theo số doanh thu phỏt sinh, trong kỳ bỏo cỏo.
- Doanh thu thuần về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiờu này phản ỏnh
số doanh thu bỏn hàng húa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đó trừ cỏc khoản giảm
trừ (chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại, thuế tiờu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp) trong kỳ bỏo
cỏo, làm căn cứ tớnh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Một số quy định khi hạch toỏn doanh thu:
2.1. Cỏc tài khoản sử dụng khi hạch toỏn doanh thu.
Tài khoản doanh thu cú 6 tài khoản, chia thành 3 nhúm:
a) Nhúm TK 51 - Doanh thu, cú 03 tài khoản
- Tài khoản 511 - Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ;
- Tài khoản 512 - Doanh thu nội bộ;
- Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chớnh.

b) Nhúm TK 52 - Cú 01 tài khoản
- Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại.
c) Nhúm TK 53 - Cú 2 tài khoản
- Tài khoản 531 - Hàng bỏn bị trả lại;
- Tài khoản 532 - Giảm giỏ hàng bỏn.
2.2. Chu trỡnh ghi nhận doanh thu.
Doanh thu là kết quả của quỏ trỡnh tiờu thụ hàng hoỏ dịch vụ của doanh
nghiệp. Quỏ trỡnh tiờu thụ bắt đầu bằng một đơn đặt hàng của khỏch hàng và
chấm dứt bằng sự chuyển đổi sản phẩm hàng húa thành một khoản phải thu và cuối
cựng thành tiền. Chu trỡnh này cú thể túm tắt như sau: khi người mua hàng bày tỏ
sự sẵn sàng mua hàng thụng qua cỏc đơn đặt hàng, phiếu yờu cầu mua hàng hay
hợp đồng về mua bỏn hàng hoỏ dịch vụ thỡ doanh nghiệp bắt đầu xem xột để đưa
ra quyết định bỏn hàng qua phiếu tiờu thụ và lập hoỏ đơn bỏn hàng. Do thoả thuận
của khỏch hàng và doanh nghiệp, việc thanh toỏn cú thể là thanh toỏn ngay hoặc
trả chậm. Sau khi xột duyệt về phương thức thanh toỏn, hàng hoỏ được vận chuyển
đến người mua đi kốm với hoỏ đơn bỏn hàng và khi hàng hoỏ được giao nhận thỡ
chứng từ vận chuyển (vận đơn) được lập. Đụi khi hoỏ đơn bỏn hàng được lập
đồng thời với vận đơn. Căn cứ vào hoỏ đơn bỏn hàng kế toỏn ghi sổ Nhật ký bỏn
hàng và theo dừi cỏc khoản phải thu. Khi đú doanh thu bỏn hàng của doanh nghiệp
đó được ghi nhận. Thu tiền là cụng việc được thực hiện ngay sau đú. Trong trường
hợp nếu phỏt sinh cỏc khoản giảm trừ doanh thu như hàng bỏn bị trả lại, giảm giỏ
hàng bỏn hay chiết khấu thương mại, kế toỏn thực hiện ghi vào nhật ký hàng bị trả
lại, giảm giỏ hàng bỏn hay chiết khấu thương mại. Những trường hợp người mua
khụng chịu thanh toỏn hoặc khụng cũn khả năng thanh toỏn, doanh nghiệp thực
hiện xoỏ sổ cỏc khoản phải thu và lập dự phũng phải thu khú đũi.
Cụng tỏc tiờu thụ trong cỏc doanh nghiệp cú thể tiến hành theo nhiều
phương thức khỏc nhau: phương thức tiờu thụ trực tiếp, phương thức chuyển hàng
theo hợp đồng, phương thức tiờu thụ qua đại lý, phương thức bỏn hàng trả gúp...
Do đú, tuy với mỗi phương thức tiờu thụ, trỡnh tự hạch toỏn cũng cú nột khỏc biệt
nhưng cú thể khỏi quỏt theo sơ đồ số 1 dưới đõy:

Sơ đồ 1: Sơ đồ quỏ trỡnh hạch toỏn doanh thu
TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511 TK 111, 112 TK 641
Chiết khấu, giảm giỏ Kết chuyển khoản Doanh thu thu tiền ngay Hoa hồng
hàng bỏn trả lại giảm trừ doanh thu trả đại lớ
TK 3331
VAT phải nộp
TK 711
Lói do trả gúp

TK 131 TK 642
Doanh thu Xử lý xúa nợ phải thu
bỏn chịu khú đũi
TK 721 TK 139
Hoàn nhập dự phũng Lập dự phũng
phải thu khú đũi phải thu khú đũi
Nợ TK 004: Xúa sổ nợ khú đũi.
Cú TK 004: Nợ khú đũi đó xúa sổ
2.3. Một số quy định khi hạch toỏn doanh thu.
Khi thực hiện hạch toỏn doanh thu, cỏc doanh nghiệp cần tụn trọng một số
qui định sau:
- Doanh thu và chi phớ liờn quan đến cựng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyờn tắc phự hợp và phải theo năm tài chớnh.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toỏn khi thoả món đồng thời cỏc điều
kiện ghi nhận doanh thu bỏn hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lói,
tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia.
Chuẩn mực kế toỏn số 14 trong Hệ thống Chuẩn mực Kế toỏn Việt Nam
cũng đó quy định như sau:
+ Doanh thu bỏn hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả món tất cả năm (5)
điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro hoặc lợi ớch gắn liền với quyền

sở hữu của sản phẩm hoặc hàng hoỏ cho người mua;
(b) Doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng hoỏ như người sở hữu
hàng hoỏ hoặc quyền kiểm soỏt hàng hoỏ;
(c) Doanh thu được xỏc định tuơng đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đó thu hoặc sẽ thu được lợi ớch kinh tế từ giao dịch bỏn hàng;
(e) Xỏc định được chi phớ liờn quan đến giao dịch bỏn hàng.
+ Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả
của giao dịch đú được xỏc định một cỏch đỏng tin cậy. Trường hợp giao dịch về
cung cấp dịch vụ liờn quan đến nhiều kỳ thỡ doanh thu được ghi nhận trong kỳ
theo kết quả phần cụng việc đó hoàn thành vào ngày lập Bảng Cõn đối kế toỏn của
kỳ đú. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xỏc định khi thoả món tất cả
bốn (4) điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xỏc định tương đối chắc chắn;
(b) Cú khả năng thu được lợi ớch kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đú;
(c) Xỏc định được phần cụng việc đó hoàn thành vào ngày lập Bảng Cõn đối kế
toỏn;
(d) Xỏc định được chi phớ phỏt sinh cho giao dịch và chi phớ để hoàn thành cung
cấp dịch vụ đú.
+ Doanh thu phỏt sinh từ tiền lói, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thoả món đồng thời hai (2) điều kiện
sau:
(a) Cú khả năng thu được lợi ớch kinh tế từ giao dịch đú.
(b) Doanh thu được xỏc đinh tương đối chắc chắn.
Khi khụng thoả món cỏc điều kiện ghi nhận doanh thu như đó nờu trờn thỡ
khụng được hạch toỏn vào tài khoản doanh thu.
- Khi hàng húa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng húa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giỏ trị thỡ việc trao đổi đú khụng được coi là một giao dịch
tạo ra doanh thu và khụng được ghi nhận là doanh thu.
- Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dừi riờng biệt theo từng
loại doanh thu: Doanh thu bỏn hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền

lói, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại
được chi tiết theo từng thứ doanh thu, như doanh thu bỏn hàng cú thể được chi tiết
thành doanh thu bỏn sản phẩm, hàng hoỏ,... nhằm phục vụ cho việc xỏc định đầy
đủ, chớnh xỏc kết quả kinh doanh theo yờu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh và lập bỏo cỏo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nếu trong kỳ kế toỏn phỏt sinh cỏc khoản giảm trừ doanh thu bỏn hàng và
cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn bị trả
lại thỡ phải được hạch toỏn riờng biệt. Cỏc khoản giảm trừ doanh thu được tớnh
trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xỏc định doanh thu thuần làm căn cứ xỏc
định kết quả kinh doanh của kỳ kế toỏn.
- Về nguyờn tắc, cuối kỳ kế toỏn, doanh nghiệp phải xỏc định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toỏn
được kết chuyển vào Tài khoản 911- Xỏc định kết quả kinh doanh. Cỏc tài khoản
thuộc loại tài khoản doanh thu khụng cú số dư cuối kỳ.
II. Kiểm toỏn doanh thu trong kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh.
1. Vai trũ của kiểm toỏn doanh thu trong kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh.
Doanh thu là vấn đề được cỏc kiểm toỏn viờn quan tõm hàng đầu trong cỏc
cuộc kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh. Sở dĩ kiểm toỏn doanh thu cú vai trũ quan trọng
như vậy là bởi cỏc lý do sau đõy:
Thứ nhất, doanh thu cú liờn quan đến chu kỳ bỏn hàng và thu tiền, đến hoạt
động tài chớnh của cỏc doanh nghiệp và do đú liờn quan chặt chẽ đến nhiều chỉ
tiờu trọng yếu trờn Bảng Cõn đối kế toỏn và Bỏo cỏo Kết quả kinh doanh, cụ thể là
cỏc khoản thu tiền bằng tiền mặt, tiền gửi ngõn hàng, cỏc khoản phải thu; chỉ tiờu
lợi nhuận chưa phõn phối, cỏc chỉ tiờu về thực hiện nghĩa vụ tài chớnh của doanh
nghiệp, cỏc chỉ tiờu thuế và cỏc khoản phải nộp Nhà nước…
Thứ hai, chỉ tiờu doanh thu phản ỏnh trờn Bỏo cỏo kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh luụn gắn bú chặt chẽ với cỏc chỉ tiờu thu tiền mặt, tiền gửi ngõn
hàng, xuất vật tư , hàng hoỏ…Đú là những yếu tố linh hoạt, hay biến động và dễ
xảy ra gian lận nhất. Do đú, thụng qua việc kiểm tra chỉ tiờu về doanh thu cú thể
phỏt hiện ra những sai sút, gian lận trong việc hạch toỏn cỏc chỉ tiờu cú liờn quan

phản ỏnh trờn Bảng Cõn đối kế toỏn và ngược lại, thụng qua việc kiểm tra đối
chiếu và thực hiện cỏc thủ tục kiểm toỏn chi tiết cỏc chỉ tiờu trờn Bảng Cõn đối kế
toỏn cú thể phỏt hiện ra những sai sút, gian lận về doanh thu.
Thứ ba, doanh thu là cơ sở để xỏc định cỏc chỉ tiờu lợi nhuận và cỏc loại
thuế khỏc nờn rất nhạy cảm với cỏc gian lận trong việc xỏc định mức lợi nhuận,
thuế thu nhập doanh nghiệp và cả cỏc nghĩa vụ khỏc của doanh nghiệp đối với Nhà
Nước. Cho nờn, thụng qua việc kiểm tra đối chiếu và thực hiện cỏc thủ tục kiềm
toỏn đối với chỉ tiờu doanh thu cú thể phỏt hiện ra những sai sút, gian lận trong
việc hạch toỏn và xỏc định cỏc chỉ tiờu đú.

2. Yờu cầu của việc kiểm toỏn doanh thu.
Việc kiểm toỏn doanh thu phải đạt được những yờu cầu sau:
Thứ nhất, kiểm toỏn viờn phải thu thập bằng chứng để chứng minh rằng việc
hạch toỏn doanh thu và hệ thống kiểm soỏt nội bộ trong doanh nghiệp đó đảm bảo
việc hạch toỏn doanh thu là trung thực, hợp lý và tuõn thủ theo đỳng cỏc quy định
của Nhà nước.
Thứ hai, kiểm toỏn viờn phải thu thập bằng chứng để chứng minh mọi nghiệp
vụ kinh tế phỏt sinh cú liờn quan đến doanh thu đó được hạch toỏn đầy đủ trong sổ
sỏch kế toỏn.
Thứ ba, kiểm toỏn viờn phải thu thập bằng chứng đề chứng minh mọi nghiệp
vụ phỏt sinh về doanh thu đó được hạch toỏn và phõn loại chớnh xỏc, đó được
tớnh toỏn đỳng đắn và cú thực.
3. Những rủi ro thường gặp trong việc kiểm toỏn doanh thu.
Trong quỏ trỡnh kiểm toỏn doanh thu, kiểm toỏn viờn thường gặp những rủi
ro sau:
3.1. Doanh thu phản ỏnh trờn sổ sỏch, bỏo cỏo kế toỏn cao hơn doanh thu thực
tế.
Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp đó hạch toỏn vào
doanh thu những khoản thu chưa đủ cỏc yếu tố xỏc định là doanh thu như quy định
hoặc số doanh thu đó phản ỏnh trờn sổ sỏch bỏo cỏo kế toỏn cao hơn so với doanh

thu trờn cỏc chứng từ kế toỏn.
Thớ dụ:
- Người mua đó ứng trước nhưng doanh nghiệp chưa xuất hàng hoỏ hoặc
cung cấp dịch vụ cho người mua.
- Người mua đó ứng tiền, doanh nghiệp đó xuất hàng hoặc cung cấp dịch vụ
nhưng cỏc thủ tục mua bỏn, cung cấp dịch vụ chưa hoàn thành và người mua chưa
chấp nhận thanh toỏn.
- Số liệu đó tớnh toỏn và ghi sổ sai làm tăng doanh thu so với số liệu phản
ỏnh trờn chứng từ kế toỏn.
3.2. Doanh thu phản ỏnh trờn sổ sỏch kế toỏn, bỏo cỏo kế toỏn thấp hơn so với
doanh thu thực tế.
Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp chưa hạch toỏn vào
doanh thu hết cỏc khoản thu đó đủ điều kiện để xỏc định là doanh thu như quy định
hoặc số doanh thu đó phản ỏnh trờn sổ sỏch, bỏo cỏo kế toỏn thấp hơn so với
doanh thu trờn cỏc chứng từ kế toỏn.
Thớ dụ:
- Doanh nghiệp đó làm thủ tục bỏn hàng và cung cấp dịch vụ cho khỏch hàng,
khỏch hàng đó trả tiền hoặc đó thực hiện cỏc thủ tục chấp nhận thanh toỏn nhưng
đơn vị chưa hạch toỏn hoặc đó hạch toỏn nhầm vào cỏc tài khoản khỏc (khụng
hạch toỏn vào doanh thu bỏn hàng).
- Cỏc khoản thu nhập về hoạt động tài chớnh và thu nhập bất thường đó thu
được nhưng đơn vị chưa hạch toỏn hoặc đó hạch toỏn nhầm vào cỏc tài khoản
khỏc.
- Số liệu đó tớnh toỏn và ghi sổ sai làm giảm doanh thu so với số liệu phản
ỏnh trờn chứng từ kế toỏn.
4. Cỏc căn cứ để kiểm toỏn doanh thu.
Để kiểm toỏn doanh thu của một doanh nghiệp, cỏc kiểm toỏn viờn phải dựa
và cỏc tài liệu, chứng từ và sổ kế toỏn chủ yếu sau đõy:
- Bỏo cỏo Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Hợp đồng đó ký về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ, cỏc đơn đặt hàng.

- Hoỏ đơn bỏn hàng, hoỏ đơn kiờm phiếu xuất kho của người bỏn.
- Bản quyết toỏn, thanh lý hợp đồng bỏn hàng, hợp đồng cung cấp dịch vụ.
- Phiếu thu (tiền mặt, sộc), giấy bỏo nợ, bỏo cú kốm theo cỏc bảng sao kờ
của ngõn hàng.
- Cỏc hợp đồng, khế ước tớn dụng.
- Cỏc hợp đồng cho thuờ, đi thuờ tài sản.
- Sổ chi tiết doanh thu bỏn hàng và doanh thu bỏn hàng nội bộ.
- Sổ chi tiết thu nhập hoạt động tài chớnh và hoạt động bất thường.
- Sổ chi tiết cỏc khoản phải thu khỏch hàng.
- Cỏc chứng từ, hợp đồng vận chuyển thành phẩm, hàng hoỏ…
5. Nội dung và trỡnh tự kiểm toỏn doanh thu.
5.1. Kiểm toỏn doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng
doanh thu của hầu hết cỏc doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh.
Liờn quan dến doanh thu trờn Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của cỏc doanh
nghiệp cú cỏc chỉ tiờu sau đõy:
- Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ.
- Cỏc khoảm giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng bỏn,
hàng bỏn bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiờu thụ đặc biệt và thuế GTGT (tớnh theo
phương phỏp trực tiếp)
- Doanh thu thuần về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ.
Kiểm toỏn doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ cú thể khỏi quỏt qua bảng
tổng hợp dưới đõy:
Bảng 1: Bảng tổng hợp cỏc mục tiờu, cỏc quỏ trỡnh kiểm soỏt nội bộ
và cỏc cuộc kiểm tra doanh thu
Mục tiờu
kiểm soỏt
nội bộ
Quỏ trỡnh kiểm
soỏt nội bộ chủ

yếu
Kiểm tra quỏ
trỡnh kiểm
soỏt
Kiểm tra chớnh thức và
thụng thường cỏc
nghiệp vụ
1. Doanh thu
ghi sổ là cú
thật (thực tế
cú xảy ra)
- Quỏ trỡnh vào sổ
doanh thu được
chứng minh bằng
cỏc chứng từ vận
chuyển (nếu cú) và
cỏc đơn đặt hàng
đó phờ chuẩn.
- Cỏc hợp đồng
bỏn hàng được
theo dừi chặt chẽ
- Xem xột cỏc
hoỏ đơn bỏn
hàng trong
mối quan hệ
với chứng từ
vận chuyển và
đơn đặt hàng.
- Kiểm tra
tớnh liờn tục

của số thứ tự
cỏc hoỏ đơn
bỏn hàng
- Xem lại sổ Nhật ký bỏn
hàng, sổ cỏi và sổ chi tiết
TK 131 - Phải thu của
khỏch hàng đối với cỏc
khoản mục lớn hoặc bất
thường.
- Đối chiếu cỏc bỳt toỏn
trờn sổ Nhật ký bỏn hàng
với cỏc hoỏ đơn bỏn hàng
và chứng từ vận chuyển
(nếu cú)
- Đối chiếu cỏc bỳt toỏn
trờn sổ Nhật ký bỏn hàng
với cỏc chứng từ phờ
chuẩn phương thức bỏn
chịu và phờ chuẩn việc
bỏn hàng.
2. Cỏc
nghiệp vụ
tiờu thụ
được phờ
chuẩn và
cho phộp
một cỏch
đỳng đắn
- Sự phờ chuẩn
nghiệp vụ tiờu thụ

nhằm vào 3 trọng
điểm chớnh:
+ Phờ chuẩn
phương thức bỏn
chịu trước khi giao
hàng
+ Gửi hàng
+ Giỏ bỏn ,
phương thức
- Xem xột cỏc
chứng từ về
sự phờ chuẩn
cỏc vấn đề
trọng điểm cú
đỳng đắn
khụng.
- So sỏnh giỏ bỏn trờn hoỏ
đơn bỏn hàng với biểu giỏ
hiện hành của doanh
nghiệp hoặc cỏc hợp đồng
xem cú đỳng đắn hay
khụng
thanh toỏn, chi
phớ vận chuyển, tỷ
lệ chiết khấu.
3. Cỏc
nghiệp vụ
tiờu thụ đều
được ghi sổ
đầy đủ

- Cỏc chứng từ
vận chuyển đều
được đỏnh số và
ghi chộp.
- Cỏc hợp đồng
(hợp đồng kiờm
phiếu xuất kho)
đều được đỏnh số
trước và được ghi
chộp.
- Kiểm tra
tớnh liờn tục
từ đầu đến
cuối thứ tự
cỏc chứng từ
vận chuyển
- Kiểm tra
tớnh liờn tục
từ đầu đến
cuối thứ tự
cỏc hoỏ đơn
bỏn hàng
- Đối chiếu cỏc chứng từ
vận chuyển, với cỏc hoấ
đơn bỏn hàng và cỏc bỳt
toỏn trong sổ nhật ký bỏn
hàng và sổ chi tiết cỏc
khoản phải thu của khỏch
hàng (sổ chi tiết TK 131).
4. Doanh thu

đó được
tớnh toỏn
đỳng và ghi
sổ chớnh
xỏc (đó tớnh
toỏn và
đỏnh giỏ)
- Kiểm soỏt độc
lập quỏ trỡnh lập
hoỏ đơn và quỏ
trỡnh ghi sổ doanh
thu bỏn hàng.
- Xộm xột sự
vi phạm quy
chế kiểm soỏt
nội bộ trờn
cỏc chứng từ
nghi vấn.
- Tớnh lại cỏc số liệu trờn
hoỏ đơn bỏn hàng (hoỏ
đơn kiểm phiếu xuất kho).
- Đối chiếu cỏc bỳt toỏn
trờn sổ nhật ký bỏn hàng
với cỏc hoỏ đơn bỏn hàng.
- Đối chiếu cỏc thụng tin số
liệu trờn hoỏ đơn bỏn hàng
với chứng từ võn chuyển
bảng giỏ bỏn và cỏc đơn
đặt hàng cuả khỏch.

×