Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.87 KB, 19 trang )

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
1.1 Khỏi niệm và ý nghĩa của cụng tỏc bỏn hàng

- Bỏn hàng là quỏ trỡnh bỏn sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bỏn
hàng hóa mua vào, cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đó thỏa thuận theo hợp
đồng trong một hoặc nhiều kỡ kế toỏn .
Bỏn hàng là bỏn sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bỏn hàng húa
mua vào.
Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đó thỏa thuận theo hợp đồng trong
một hoặc nhiều kỡ kế toỏn như: cung cấp dịch vụ vận tải,du lịch, cho thuê tài sản
cố định theo phương thức cho thuê hoạt động.Quá trỡnh bỏn hàng là quỏ trỡnh
hoạt động kinh tế bao gồm hai mặt : doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ đồng thời đó thu được tiền hoặc có quyền thu tiền của ngườI mua. Quá
trỡnh bỏn hàng thực chất là quỏ trỡnh trao đổi quyền sở hữu giữa người bán va
người mua trên thị trường hoạt động.
1.2 khỏi niệm doanh thu bỏn hàng, cỏc khoản giảm trừ doanh thu, nguyên tắc
xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng
_Doanh thu : là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỡ kế toỏn, phỏt sinh từ cỏc hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được như: doanh thu bán hàng, doanh thu cung
cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, tiền lói, tiền bản quyền, cổ tức vả lợi
nhuận được chia.
_ Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng dược ghi nhân khi đồng
thời thỏa món tất cả 5 điều kiện sau:
a, Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ớch gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng húa cho người mua.
b, Doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng húa như quyền sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
c, Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.


d, Doanh nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được từ giao dịch bán hàng.
e, Xác định dược chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.
_Khỏi niệm cỏc khoản giảm trừ doanh thu:
 Chiết khấu thương mại : là khoản doanh nghiệp phải bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
 Giảm giỏ hàng bỏn : là khoảm giảm trừ cho khỏch hàng do hàng húa kộm phẩm
chất quy cỏch hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Hàng bán bị trả lại : là giá trị khối lưọng hàng bán đó xỏc định là bán hoàn thành bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
 Cỏc loại thuế cú tớnh vào giỏ bỏn .
1.3 Các phương thức bán và các phương thức thanh toán
_Kế toỏn bỏn hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp : là phương thức
giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho của doanh nghiệp.Khi giao hàng hoặc cung
cấp dịch vụ cho ngườI mua, doanh nghiệp đó nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền
của người mua hàng hóa đó được thực hiện, vỡ vậy quỏ trỡnh bán đó hoàn thành,
doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận.
_ Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa
hồng : là phương thức bên giao đại lý( chủ hàng) xuất hàng giao cho bên nhận đại
lý, ký gửi (bờn đại lý ) để bán hàng cho doanh nghiệp . Bên nhận đại lý, ký gửi
phải bán đúng giá theo giá quy định và được hưởng thù lao dưới hỡnh thức hoa
hồng.
_Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp :là phương thức bán hàng
thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểmmua, số tiền
cũn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lói
xuất nhất định. Xét về bản chất hàng trả chậm trả góp vẫn thuộc quyền sở hữu của
đơn vị bán nhưng quyền kiểm soát tài sản và lợi ích kinh tế sẽ thu được của tài sản
sẽ được chuyển giao cho người mua . Vỡ vậy doanh nghiệp ghi nhận doanh thu
bỏn hàng theo giỏ trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, phần lói
tớnh trờn khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu
đựoc xác nhận.

_Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng : là phương thức bên bán gửi
hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện hợp đồng kinh tế đó ký kết . Số hàng
gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soỏt của bờn bỏn, khi khỏch hàng thanh toỏn hoặc
chấp nhận thanh toỏn thỡ lợi ớch và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho bên mua,
giá trị hàng hóa đó được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh
thu bán hàng .
_ Phương thức thanh toán
1.4 Thanh toỏn bằng tiền mặt
1.5 Thanh toỏn khụng dựng tiền mặt
1.6 Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
_Yờu cầu của cụng tỏc quản lý thành phẩm đặt ra là phải quản lý về cả hiện vật và
giỏ trị.Về mặt hiện vật được thể hiện cụ thể về số lượng, khối lượng và phẩm chất,
quy cách của sản phẩm .Về mặt giá trị, giá trị của thành phẩm nhập kho hoặc xuất
kho được ghi theo giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm sản xuất hoàn thành
(giá gốc ).
Hoạt động bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau, doanh
nghiệp có thể áp dụng nhiêù phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán
khác nhau nhằm đẩy mạnh việc thực hiện kế hoạch bán hàng, chiếm lĩnh thị
trường và thu hồI nhanh tiền hàng, tránh bị lạm dụng, chiếm dụng vốn, tăng quay
vũng vốn . Để công tác quản lý bán hàng có hiệu quả, cần đảm bảo các yêu cầu
sau :
 Nắm vững sự vận động của thành phẩm, vật tư, hàng hóa trong quá trỡnh bỏn về
cỏc chỉ tiờu về giỏ trị và hiện vật cuả từng loại thành phẩm, vật tư, hàng hóa cũng
như tỡnh hỡnh tổng quỏt.
 Theo dừi chặt chẽ quỏ trỡnh thực hiện từng phương thức bán hàng, phương thức
thanh toán và tỡnh hỡnh thanh toỏn vớI từng khỏch hàng, đôn đốc thu hồI kịp
thờI các khoản nợ phảI thu của khách hàng .
Doanh nghiệp cần phải tớnh toán, xác định và phản ánh đúng đắn kết quả
kinh doanh của từng loại hoạt động. Theo dừi, kiểm tra, giỏm sỏt tỡnh hỡnh phõn

phối thực hiện lợI nhuận. Để phục vụ quản lý chặt chẽ thành phẩm, thỳc đẩy hoạt
động kinh doanh và các hoạt động khác, tiến hành phân phối kết quả kinh doanh đảm
bảo các lợi ích kinh tế, kế toán cần hoàn thành các nhiệm vụ sau:
 Tổ chức, theo dừi phản ỏnh chớnh xỏc, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ về
tỡnh hỡnh hiện cú và sự vận động của từng loại thành phẩm, hàng hóa về các mặt :
số lượng, quy cách, chất lượng và giá trị.
 Theo dừi, phản ỏnh, kiểm soỏt chặt chẽ hoạt đong bán hàng và cung cấp dịch vụ,
hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ, kịp thờI các khoản
chi phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.
 Xác định chính xác kết quả kinh doanh của từng hoạt động trong doanh nghiệp,
phản ánh và kiểm tra, giám sát tỡnh hỡnh phõn phối kết quả kinh doanh . Đôn đốc,
kiểm tra tỡnh hỡnh thực iện nghĩa vụ với ngõn sỏch Nhà nước.
 Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông tin
liên quan. Định kỡ tiến hành phõn tớch kinh tế hoạt động bán
hàng, kết quả kinh doanh và tỡnh hỡnh phõn phối lợi nhuận.
1.6 Chứng từ kế toán và các phương phỏp kế toỏn chi tiết thành phẩm
*Chứng từ kế toỏn :
+Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01 _ VT )
+ Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01 _ GTKT )
+Hóa đơn bán hàng ( Mẫu số 02 _GTGT)
* Các phương pháp kế toán chi tiết
+ Phương pháp thẻ song song
+ Phương pháp sổ đối chiếu luan chuyển
+ Phương pháp sổ số dư
Kế toỏn tổng hợp thành phẩm
 Kế toán tổng hợp thành phẩm sử dụng các tài khoản chủ yếu như :
_ Tài khoản 155 _thành phẩm : được dùng để phản ánh trị gía hiện cú và tỡnh hỡnh
biến động của các loại thành phẩm trong doanh nghiệp.
_ Tài khoản 157 _ hàng gửi đi bán : được dùng để phản ánh trị gía của hàng hóa,
sản phẩm đó gửi hoặc đó chuyển cho khỏch hàng hoặc nhờ đạI lý ký gửI, trị giá

của lao vụ, dịch vụ đó hoàn thành bàn giao cho ngườI đặt hàng nhưng chưa được
chấp nhận thanh toán . Hàng hóa, thành phẩm phản ánh trên tài khoản vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp.
_ Tài khoản 632 _ giá vốn hàng bán : được dùng để phản ánh trị giá vốn của thành
phẩm, hàng húa, lao vụ, dịch vụ xuất bỏn trong kỳ.
 Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán tổng hợp thành phẩm theo phương
pháp kê khai thường xuyên có thể được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ kế toán thành phẩm theo phương pháp
kê khai thường xuyên


TK 154 TK 155 TK 632

Sx,thuờ ngoài Xuất bỏn, trả lương,
gia công chế biến thưởng, biếu tặng

TK 157,632 TK 157
SP gửi bán đại lí hoặc Xuất gửi bán, kí gửi
Hàng bỏn bị trả lại


TK 632,3381 TK 155 TK 632

Thừa khi kiểm kờ Thiếu khi kiểm kờ



TK 412 TK 128
Đánh giá tăng Xuất góp vốn liên doanh



1.7 Kế toỏn tổng hợp quỏ trỡnh bỏn hàng theo cỏc phương thức bán
1.7.1 Tài khoản sử dụng
_ TK 157 _ Hàng gửi đi bán
_ TK 632 _ Giỏ vốn hàng bỏn

×