Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bai 9 Tac dong cua ngoai luc den dia hinh be mat Trai Dat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.71 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 9, 10: </b>

<b>THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA</b>


<b>(Thời lượng: 2 tiết)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>


- Trình bày được nguyên nhân tạo nên đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa.


- Giải thích được ngun nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa


-Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên
khác và cảnh quan thiên nhiên.


-Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự
nhiên : địa hình, sơng ngịi, đất và hệ sinh thái rừng…


-Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các hoạt động sản
xuất và đời sống.


<b>2. Kỹ năng</b>


-Phân tích được biểu đồ khí hậu


-Phân tích được mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu


-Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với
sản xuất ở nước ta.


<b>3. Thái độ</b>



- HS nhận thức được tính thất thường của các yếu tố thời tiết, khí hậu là do sự biến đổi
khí hậu.


- Hình thành cho HS có ý thức bảo vệ và sử dụng có hiệu quả các thành phần tự nhiên.
<b>4. Định hướng năng lực</b>


-Năng lực sử dụng số liệu thống kê, năng lực sử dụng bản đồ
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>


- Atlat Địa lí Việt Nam
<b>2.Chuẩn bị của học sinh</b>
- Sách giáo khoa


- Atlat Địa lí Việt Nam


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động</b>


1.1 Mục tiêu


-Giúp học sinh nhận biết được một số đặc điểm về thiên nhiên ở địa phương.
-Ảnh hưởng của thiên nhiên đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống.


-Giúp cho HS gợi nhớ lại kiến thức về tự nhiên Việt Nam đã học ở lớp 8, từ đó bổ sung
và khắc sâu kiến thức của bài học cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+Hoạt động cả lớp


1.3 Tiến trình hoạt động


<i> Bước 1:</i> GV giao nhiệm vụ cho HS:


-Yêu cầu HS liệt kê các biểu hiện về tự nhiên ở địa phương như: nhiệt độ, lượng mưa,
sơng ngịi…


-Những biểu hiện trên đã ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất và đời sống?
<i>Bước 2:</i> HS thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút. GV quan sát.


<i>Bước 3:</i> HS trao đổi, thảo luận. GV gọi 2 học sinh lên bảng ghi nhanh kết quả, các bạn
còn lại ghi vào giấy sau đó đối chiếu, nhận xét, bổ sung


<i>Bước 4:</i> GV đánh giá quá trình HS thực hiện và đánh giá kết quả cuối cùng của HS.
Dẫn HS vào bài.


<b>2. Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Tính chất nhiệt đới</b>
<b>a.Mục tiêu</b>


- Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của tính chất nhiệt đới
<b>b.Phương thức: </b>


-Đàm thoại gợi mở


-Hoạt động cá nhân/cả lớp
<b>c.Các bước của hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



<i>Bước 1: </i>Học sinh căn cứ vào SGK (trang 40,mục
1.a) và hiểu biết của bản thân hãy cho biết:


-Nước ta có bao nhiêu lần mặt trời đi qua thiên
đỉnh?


-Nhiệt độ trung bình năm là bao nhiêu?
-Tổng số giờ nắng là bao nhiêu?


-Giải thích nguyên nhân?


<i>Bước 2:</i> Học sinh thực hiện cá nhân.


<i>Bước 3:</i> Cá nhân báo cáo kết quả làm việc với
giáo viên


<i>Bước 4:</i> Giáo viên đánh giá nhận xét kết quả làm
việc của HS. GV chọn một vài sản phẩm giống và
khác biệt nhau giữa các HS để nhận xét. GV chốt
lại kiến thức


<b>1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.</b>
<b>a. Tính chất nhiệt đới. </b>


-Biểu hiện:


+Tổng bức xạ lớn


+Cân bằng bức xạ dương quanh năm


+Nhiệt độ trung bình năm > 20o<sub>C. </sub>


+Tổng số giờ nắng từ 1400 đến 3000
giờ/ năm.


-Nguyên nhân: Do nước ta nằm trong
vùng nội chí tuyến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của tính chất ẩm của khí hậu
<b>b.Phương thức: </b>


-Đàm thoại gợi mở


-Hoạt động cá nhân/cả lớp
<b>c.Các bước của hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i>Bước 1: </i>Học sinh căn cứ vào SGK (trang
40,mục 1.b) hãy cho biết:


-Lượng mưa trung bình ở nước ta là bao nhiêu
mm?


-Độ ẩm khơng khí là bao nhiêu?


-Giải thích ngun nhân vì sao nước ta lại có
lượng mưa tb lớn và độ ẩm khơng khí ln cao?
<i>Bước 2:</i> Học sinh thực hiện cá nhân.



<i>Bước 3:</i> Cá nhân báo cáo kết quả làm việc với
giáo viên


<i>Bước 4:</i> Giáo viên đánh giá nhận xét kết quả
làm việc của HS. GV chốt lại kiến thức


<b>b. Lượng mưa, độ ẩm lớn: </b>


-Biểu hiện:


+Lượng mưa trung bình 1500 -2000
mm/ năm, nơi địa hình đón gió lượng
mưa cịn lớn hơn từ 3500 -4000 mm.
+Độ ẩm khơng khí cao > 80%, cân
bằng ẩm luôn luôn dương.


-Nguyên nhân: Do các khối khí di
chuyển qua biển(trong đó có biển
Đơng)


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Gió mùa</b>
<b>a.Mục tiêu</b>


- Hiểu và trình bày được sự hoạt động của gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ
<b>b.Phương thức: </b>


-Hoạt động nhóm


<b>c.Các bước của hoạt động</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i>Bước 1: </i>GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu
cầu HS dựa vào SGK (trang 40,mục 1.c) ;
hình 9.1, hình 9.2 và Atlat trang 9, hãy
hoàn thành phiếu học tập dưới đây, thời
gian 5 phút.


<b>Đặc điểm</b> <b>Gió mùa mùa</b>
<b>Đơng</b>


<b>Gió mùa</b>
<b>mùa Hạ</b>
Thời gian hoạt động


Nguồn gốc
Hướng gió
Phạm vi hoạt động
Tính chất


<i>Bước 2:</i> Học sinh thảo luận theo nhóm.


<i>Bước 3:</i> Đại diện 2 nhóm trình bày, 2
nhóm cịn lại nhận xét và bổ sung.


<b>c.Gió mùa</b>: Do sự hoạt động của các khối
khí theo mùa


ªGió mùa mùa đơng: (gió mùa Đơng Bắc)
- Thời gian hoạt động : từ tháng 11 đến


tháng 4 năm sau.


- Nguồn gốc: thổi từ cao áp Xibia vào nước
ta


- Hướng gió: hướng Đơng Bắc.


- Phạm vi hoạt động: ở Miền Bắc nước ta.
- Tính chất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Bước 4:</i> Giáo viên đánh giá nhận xét kết
quả làm việc các nhóm. GV chốt lại kiến


thức


- Hệ quả: tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc
(kéo dài 2-3 tháng)


ª Gió mùa mùa hạ:


- Hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10.
- Đầu mùa hạ


+ Gió thổi từ áp cao Ấn Độ Dương vào nước
ta theo hướng Tây Nam.


+ Hoạt động trên cả nước với kiểu thời tiết
đặc trưng:


ŸNóng, ẩm, mưa nhiều ở Nam Bộ và Tây


Ngun


ŸNóng khơ ở Bắc Trung Bộ và phía nam khu
vực Tây Bắc.


- Giữa và cuối mùa hạ


+ Gió thổi từ áp cao cận chí tuyến nam vào
nứơc ta theo hướng Tây Nam ( riêng ở Miền
Bắc có hướng Đơng Nam), cùng với dải hội tụ
nhiệt đới gây mưa vào mùa hạ ở cả 2 miền
Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
+ Phạm vi hoạt động trên cả nước với kiểu
thời tiết đặc trưng là nóng, ẩm và mưa
nhiều.


Như vậy, khí hậu hước ta có sự phân hóa
giữa các khu vực:


-Ở miền Bắc có 2 mùa : mùa đơng lạnh, ít
mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều


-Cịn ở miền Nam có 2 mùa : mùa khô và
mùa mưa rõ rệt; giữa Tây Nguyên và các
đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối
lập giữa hai mùa mưa, khô.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Các thành phần tự nhiên khác</b>
<b>a.Mục tiêu</b>



-Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự
nhiên : địa hình, sơng ngịi, đất và hệ sinh thái rừng…


<b>b.Phương thức: </b>
-Đàm thoại gợi mở


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>c.Các bước của hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i>Bước 1: </i>Học sinh căn cứ vào SGK
(trang 45, 46, mục 2.a,b,c,d) hãy cho
biết:


- Điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong
các thành phần tự nhiên : địa hình,
sơng ngịi, đất và hệ sinh thái rừng?
-Giải thích nguyên nhân?


<i>Bước 2:</i> Học sinh thực hiện cá nhân.
<i>Bước 3:</i> Cá nhân báo cáo kết quả làm
việc với giáo viên


<i>Bước 4:</i> Giáo viên đánh giá nhận xét
kết quả làm việc của HS. GV chốt lại
kiến thức


<b>2. Các thành phần tự nhiên khác.</b>
<b>a. Địa hình.</b>



-Đặc điểm:


+ Xâm thực mạnh ở miền đồi núi:


Ÿ Đất bị xói mịn , rửa trôi , nhiều nơi trơ sỏi
đá, bề mặt địa hình bị cắt xẻ.


Ÿ Hiện tượng đất trượt, đá lỡ.


ŸVùng núi đá vơi hình thành địa hình caxtơ,
hang động, suối cạn, thung khơ.


ŸVùng thềm phù sa cổ bị bào mịn.


+ Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông : ĐBSH
và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến
gần trăm mét


-Ngun nhân:


+Địa hình có độ dốc lớn,mất lớp phủ thực vật.
+Nhiệt độ cao, mưa nhiều và mưa theo mùa làm
cho quá trình phong hóa, bóc mịn, vận chuyển
xảy ra mạnh.


<b>b. Sơng ngịi</b>


-Đặc điểm:


- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc:



+ Cả nước có khoảng 2360 con sơng có chiều dài
trên 10 km.


+ Phần lớn là sơng nhỏ.


- Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa:
+ Tổng lượng nước 839 tỉ m3


/năm
+ Tổng lượng phù sa 200 triệu tấn
- Chế độ nước theo mùa:


+ Mùa lũ tương ứng với mùa mưa
+ Mùa cạn tương ứng với mùa khô.
+ Chế độ nước sông thất thường.


-Nguyên nhân: Mưa nhiều và mưa theo mùa.


<b>c. Đất:</b>


-Đặc điểm:


Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ
yếu ở nước ta.


-Nguyên nhân:


+Với nền nhiệt cao nên q trình phong hóa diễn
ra mạnh tạo nên 1 lớp đất dày.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(Mg2+


, Ca2


, K+


) làm cho đất chua, đồng thời tích
tụ Fe2O3 và Al2O3 nên đất có màu đỏ vàng.


<b>d. Sinh vật</b>


-Đặc điểm:


+Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát
triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho
thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.


<b>+</b>Thành phần loài nhiệt đới ẩm chiếm ưu thế,
ngồi ra cịn có sự xuất hiện của thành phần lồi
cận nhiệt và ơn đới:


ŸThực vật : phổ biến là các lòai thuộc họ Đậu,
Vang, Dâu tằm, Dầu.


ŸĐộng vật : công, trĩ, gà lôi, vẹt, khỉ, vượn, nai,
hoẳng , ếch nhái, côn trùng


-Ngun nhân: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có
sự phân hóa đa dạng.



<b>HOẠT ĐỘNG 5: Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động</b>
<b>sản xuất và đời sống</b>


<b>a.Mục tiêu</b>


-Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các hoạt động sản
xuất và đời sống.


<b>b.Phương thức: </b>
-Hoạt động nhóm


<b>c.Các bước của hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i>Bước 1: </i>GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu
cầu HS dựa vào SGK (trang 46,47,mục 3),
hãy hoàn thành phiếu học tập dưới đây,
thời gian 5 phút.


<b>Sản xuất nông</b>


<b>nghiệp</b> <b>Các hoạt động sảnxuất khác và đời</b>
<b>sống</b>
Thuận lợi


Khó khăn


<i>Bước 2:</i> Học sinh thảo luận theo nhóm.



<i>Bước 3:</i> Đại diện 2 nhóm trình bày, 2
nhóm cịn lại nhận xét và bổ sung.


<i>Bước 4:</i> Giáo viên đánh giá nhận xét kết
quả làm việc các nhóm. GV chốt lại kiến


<b>3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm</b>
<b>gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời</b>
<b>sống.</b>


<b>a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.</b>


- Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo
điều kiện để nước ta đa dạng hóa cây
trồng,vật ni, dễ dàng thâm canh , tăng vụ
và phát triển mơ hình nơng – lâm kết hợp.
- Bão , lũ lụt , hạn hán, sâu bệnh ,dịch bệnh
… làm cho năng suất bấp bênh.


<b>b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất</b>
<b>khác và đời sống.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thức Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận


lợi để nước ta phát triển lâm nghiệp, thủy sản,
giao thông vận tải, du lịch,…và đẩy mạnh
hoạt động khai thác, xây dựng…nhất là vào
mùa khô.



<i><b> - Hạn chế:</b></i>


+ Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch,
công nghiệp khai khống…chịu ảnh hưởng
trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ
nước của sơng ngịi.


+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo
quản máy móc, thiết bị và nông sản.


+ Thiên tai ( bão, lũ lụt, hạn hán…) gây thiệt
hại lớn cho các ngành sản xuất, thiệt hại về
người và của.


+ Các hiện tượng thời tiết bất thường như
giông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hai…
cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời
sống.


+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.


<b>3. Luyện tập</b>


<b>3.1 Mục tiêu: Nhớ và hệ thống lại những kiến thức cơ bản mà các em vừa học</b>
<b>3.2 phương thức: </b>


<b>-</b>GV gửi mẫu sơ đồ cho HS photo.


-Yêu cầu HS về nhà hoàn thành những chổ còn khuyết trong sơ đồ.
<b>Sơ đồ hệ thống kiến thức</b>



<b>THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA</b>


<b>Sinh vật</b>


-Biểu hiện:
………….
-Nguyên nhân:
…………..


<b>Đất</b>


-Biểu hiện:
………….
-Ngun nhân:
…………..


<b>Khí hậu</b>


-Biểu hiện:
………….
-Ngun nhân:
…………..


<b>Sơng ngịi</b>


-Biểu hiện:
………….
-Ngun nhân:
…………..



<b>Địa hình</b>


-Biểu hiện:
………….
-Nguyên nhân:
…………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>4. Vận dụng, mở rộng</b>


Các em hãy cho biết: sự gia tăng về nhiệt độ trung bình, sự bất thường của thời tiết,
thiên tai xuất hiện ngày càng nhiều ở nước ta hiện nay có phải là do tác động của biến
đổi khí hậu hay khơng. Nếu phải thì các em hãy cho biết nguyên nhân và nêu lên
những việc làm mà bản thân đã làm được để hạn chế sự biến đổi khí hậu


<b>Sản xuất nơng nghiệp</b>


-Thuận lợi: …………..
-Khó khăn: ………


<b>Hoạt động sản xuất</b>
<b>khác và đời sống</b>


</div>

<!--links-->

×