Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 8 hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.04 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 25/09/2020
Ngày giảng: 30/9/2020
TIẾT 8
CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh biết được:
- Thứ tự mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20
nguyên tố đầu tiên trong BTH.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8e (ns 2np6), lớp
ngồi cùng của ngun tử khí hiếm có 8e (riêng He có 2e). Hầu hết các nguyên tử kim
loại có 1, 2, 3 electron lở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7
electron lớp ngồi cùng.
2. Kỹ năng:
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số ngun tố hóa học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử suy ra tình chất hóa học cơ bản
của nguyên tố tương ứng.
3. Thái độ:
- Phát huy khả năng tư duy của học sinh
- Ham muốn tìm, trình bày, say mê khoa học.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính tốn hóa học.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp kiểm chứng.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:


- Giáo án giảng dạy, tài liệu, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ, làm bài tập và nghiên cứu bài trước ở nhà để thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào trong bài học
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Hoạt động khởi động (2’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Dựa vào số electron tối đa của từng lớp, từng phân lớp ta có thể viết cấu hình electron
ngun tử. Cấu hình electron được biểu diễn như thế nào, hơm nay chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu bài hơm nay: Tiết 8, Bài 5: Cấu hình electron nguyên tử.


HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (30’)
Mục tiêu:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.
- Đặc điểm cấu hình của electron lớp ngoài cùng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
I. Thứ tự mức năng lượng của electron
trong nguyên tử.
- GV yêu cầu HS nhắc lại nguyên tắc sắp
xếp electron trong nguyên tử?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Thứ tự mức năng lượng của electron
trong nguyên tử.
- HS: Các electron trong nguyên tử ở trạng

thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng
lượng từ thấp đến cao. (đây là ngun lí
vững bền)

- GV đó là nội dung của nguyên lí vững
bền. GV yêu cầu HS xem hình 1.10. Từ đó
rút ra thứ tự mức năng lượng.

=> Thứ tự mức năng lượng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f
- GV: Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự 5d…
chèn mức năng lượng nên mức năng lượng - HS lắng nghe
4s thấp hơn 3d.
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN
TỬ
TỬ
1. Cấu hình electron nguyên tử
1. Cấu hình electron nguyên tử
- GV: Cho HS đọc phần quy ước, các bước - HS đọc SGK và rút ra các qui ước để viết
viết cấu hình electron. Sau đó GV lấy ví cấu hình electron.
dục, phân tích cho HS cách viết cấu hình
electron.
- GV hướng dẫn HS viết cấu hình electron - HS: Viết cấu hình
1
1H : 1s
của các ngun tố có Z=1, 11, 12, 18.
11

Na:1s22s22p63s1
Mg:1s22s22p63s2


12

Ar:1s22s22p63s23p6
- 26Fe:1s22s22p63s23p64s23d6(mức
18

năng


- GV hướng dẫn HS viết cấu hình với lượng)
nguyên tố có Z = 26.
Cấu hình electron:1s22s22p63s23p63d64s2
- Cách viết cấu hình electron nguyên tử
- GV yêu cầu HS đọc SGK và hướng dẫn gồm các bước sau:
học sinh cách viết cấu hình electron + Bước 1: Xác định số electron của
nguyên tử?
nguyên tử.
+ Bước 2: Các electron được phân bố lần
lượt vào các phân lớp theo chiều tăng năng
lượng trong nguyên tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s
3d 4p 5s…) và tuân theo quy tắc sau: phân
lớp s chứa tối đa 2e, phân lớp p chứa tối đa
6e, phân lớp d chứa tối đa 10e, phân lớp f
chứa tối đa 14e.
+ Bước 3: Viết cấu hình biểu diễn sự phân
bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp
khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
5s…)
- HS lắng nghe và làm bài.

- GV hướng dẫn HS làm thí dụ trong SGK. - HS lắng nghe và ghi bài.
- GV lưu ý cho HS: Với các nguyên tố có
Z =1 đến 20 thì cấu hình trùng với mức
năng lượng.
- HS: Là những nguyên tố có electron cuối
- Từ những thí dụ trên GV yêu cầu HS đọc cùng được điền vào các phân lớp s, p, d, f.
SGK và cho biết nguyên tố s, p, d, f là gì?
HOẠT ĐỘNG 3, 4, 5: Luyện tập, củng cố, tìm tòi và mở rộng (12’)
Mục tiêu: Luyện tập, củng cố bài tập. Tìm tịi và mở rộng kiến thức đã học.
Câu 1: Nguyên tử X có ký hiệu 2656X. Cho các phát biểu sau về X:
Nguyên tử của nguyên tố X có 8 electron ở lớp ngồi cùng.
Ngun tử của nguyên tố X có 30 nơtron trong hạt nhân.
X là một phi kim.
X là nguyên tố d.
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là?
A. (1), (2), (3) và (4).
B. (1), (2) và (4).
C. (2) và (4).
D. (2), (3) và (4).
Đáp án: C
Câu 2: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng [Ne]3s 23p3. Phát biểu
nào sau đây là sai?
A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.
B. X là một phi kim.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.
Đáp án: D
Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây viết sai?
A. 1s22s22p5



B. 1s22s22p63s23p64s1
C. 1s22s22p63s23p64s24p5
D. 1s22s22p63s23p63d34s2
Đáp án: C
Cấu hình 1s22s2p63s23p64s24p5 thiếu phân lớp 3d. Trước khi electron được điền vào
phân lớp 4p phải điền vào phân lớp 3d.
Câu 4: Trong nguyên tử X, lớp có mức năng lượng cao nhất là lớp M. Phân lớp p của
lớp này có 4 electron. Số electron của nguyên tử X là
A. 6. B. 16. C. 18. D. 14.
Đáp án: B
Cấu hình electron phân lớp ngồi cùng của X là: 3p4 .
Vậy cấu hình electron của X là: 1s22s2p63s23p4 .
Số electron trong X là: 16.
Câu 5: Một ngun tố có 3 lớp electron. Lớp ngồi cùng có 4 electron. Số hiệu nguyên
tử của nguyên tố này là
A. 6. B. 8. C. 12. D. 14.
Đáp án: D
Cấu hình electron lớp ngồi cùng là: 3s23p2 .
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố này là: 1s22s2p63s23p2 .
Có 14 electron trong nguyên tử. Số hiệu nguyên tử là 14.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- HS về làm bài tập trong SGK và chuẩn bị nội dung bài mới.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×