Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

hinh anh thi be kheo tay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.89 KB, 135 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: ……./……/ 2010 Tuần: 01


Ngày dạy:……../……/ 2010 Tiết: 01



ĐỊA LÍ VIỆT NAM ĐỊA LÍ



<b> BAØI</b>

<i> 1</i>

<b> CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


1.Kiến thức : Cho học sinh hiểu được:


- Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hố riêng. Dân tộc kinh có số dân
đơng nhất. Các dân tộc của nước ta ln đồn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.


- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
2. Kỹ năng :


- Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư


3. Thái độ:


Giáo dục tinh thần tơn trọng đồn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:</b>


- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
- Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang.


- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam
<b>III HOẠT ĐỘNG D Ạ Y VA H Ọ C :</b>



1. Kiểm tra bai cũ :


2. Giới thiệu baiNước ta có bao nhiêu dân tộc ? Đặc điểm ? phân bố ra sao ?
3. Bài mới :




<b> HOẠT ĐƠNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
*Hoạt động 1 : Cá nhân :


HS QS


Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc (sắp xếp
theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn vị: nghìn người)
?Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét khái
quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít người


? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ?
? Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận xét?
? Dân tộc nào có số dân đơng nhất? chiếm tỉ lệ bao
nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì?


? Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ lệ
bao nhiêu %?


I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC
TA


- Nước ta có 54 dân tộc


- Mỗi dân tộc có nh


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc ít
người mà em biết? (Tày, Thái, Mường, Nùng là dân
tộc có dân số khá đơng có truyền thống thâm canh
lúa nước, trơng màu cây cơng nghiệp ,có nghề thủ
cơng tinh xảo. Người Mơng giỏi làm ruộng bậc thang,
trồng lúa ngô, cây thuốc)


Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở
vùng cao không?


GV cũng cần chú ý phân tích và chứng minh về sự
bình đẳng, đồn kết giữa các dân tộc trong quá trình
phát triển đất nước,


- Những Việt kiều đang sống ở nước ngoài.
- Thành phần giữa các dân tộc có sự chênh lệch
Cho HS làm việc theo nhóm


Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
H1.3 cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở
đâu?


? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi
ngun nhân chủ yếu của sự thay đổi (chính sách
phân bố lại dân cư và lao động, phát triển kinh tế văn
hoá của Đảng)


? Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít


người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào? (thượng
nguồn các dịng sơng có tiềm năng lớn về tài ngun
thiên nhiên có vị trí quan trọng về quốc phịng.)
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít
người.


- Khu vực Trường Sơn- Tây Ngun có trên 20 dân
tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.


- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân
tộc Chăm, Khơ me, Hoa,


? Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như thế
nào?( đã có nhiều thay đổi)


*Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em
đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc
Việt nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em?
? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc
em?


- Dân tộc Việt kinh có số dân
đơng nhất 86% dân số cả nước.
Là dân tộc có nhiều kinh
nghiệm thâm canh lúa nước, có
các nghề thủ cơng đạt mức tinh
xảo .


- Các dân tộc ít người có số
dân và trình độ kinh tế khác


nhau, mỗi dân tộc có kinh
nghiệm sản xuất riêng.


- Các dân tộc đều bình đẳng,
đồn kết trong quá trình xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc


II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN
TỘC


1. Dân tộc Việt (kinh)


- Phân bố rộng khắp nước song
chủ yếu ở đồng bằng, trung du
và duyên hải.


2. Các dân tộc ít người


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hiện nay sự phân bố các dân
tộc đã có nhiều thay đổi


4 <b>Kiểm tra, đánh giá</b>


- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?


- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.


<b>5. Hoạt động nối tiếp ø:</b> câu 1,2,3 SGK. Chuẩn bị bài sau: Baøi 2: Dâan số va gia tăng dan số


?QSH2.1 Nhận xet về sự gia tăng dân sốở nước ta qua các thời kì ?Nguyên nhân ?hậu quả ?


? Cơ cấu dân số nước ta ntn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn: ……./……/ 2010 Tuần: 01


Ngày dạy:……../……/ 2010 Tiết: 02



BAØI 2.

DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HOÏC :</b>


1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :


- Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai


- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.


- Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta
ngun nhân của sự thay đổi.


2. Kỹ năng :


- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số


- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số
3. Thái độ:


Ý thức được sự cần thiết phải có quy mơ về gia đình hợp lí


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:</b>


- Biểu đồ dân số Việt Nam



- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999


- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠ Y VA H C:Ọ </b>


<b>1 . Ổn định lớp.</b>


<b> 2. Kieåm tra bài cũ:</b>


H1 : Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví du?8


H2 : Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt Nam
phân bố chủ yếu ở đâu?Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi ngun nhân
chủ yếu của sự thay đổi đó?9đ


3/ Bài mới :


<b>HOẠT ĐƠNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
HĐ 1 :Cá nhân : Dựa vào vốn hiểu biết và


SGK cho biết số dân Việt Nam theo tổng điều
tra 01/4/1999 là bao nhiêu? Em có suy nghĩ gì
về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam so
với thế giới?


- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người.
Đứng thứ 3 ở ĐNÁ.



- Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên
thế giới, dân số đứng thứ 14 trên thế giới


HĐ2: Nhóm :


*HS Quan sát biểu đồ (hình 2.1),th ảo luận nh


I. SỐ DÂN


-Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu
người


- Việt Nam là một nước đông dân đứng
thứ 14 trên thế giới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ĩm 3” (4HS ) nêu nhận xét về tình hình tăng dân
số của nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng? nhanh?
( mới giảm gần đây)


HS:Trình bay
GV:Chuẩn xác:


GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét về sự
thay đổi số dân qua chiều cao của các cột để
thấy dân số nước ta tăng nhanh liên tục.


? HS quan sát lược đồ đường biểu diễn tỉ lệ gia
tăng tự nhiên để thấy sự thay đổi qua từng giai
đoạn và xu hướng thay đổi từ năm1979 đến


năm 1999, Giải thích nguyên nhân thay đổi?
năm 1921 có 15,6 triệu người, 1961 tăng gấp
đôi


? Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự
nhiên, gia tăng dân số và giải thích?:


? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những
hậu quả gì?(khó khăn việc làm, chất lượng
cuộc sống,ổn định xã hội, môi trường)


? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên ở nước ta.(nâng cao chất lượng
cuộc sống)


? Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế
nào? Tại sao? (tỉ lệ sinh giảm. Tuổi thọ tăng)
- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là 1,43%
? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nông
thôn, miền núi như thế nào? (Tỉ lệ gia tăng tự
nhiên ở thành thị và khu công nghiệp thấp hơn
nhiều so với nông thôn, miền núi)


? Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng
lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp
nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số
cao hơn trung bình cả nước.


Giải thích.(cao nhất Tây Nguyên, Tây Bắc vì
đây là vùng núi và cao nguyên)



HĐ3: Cá nhaân


? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu
nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999
đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. Nêu dẫn chứng và
những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế, việc làm
đối với các công dân tương lai?


- Dân số nước ta tăng nhanh liên tục,
- Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước
ta bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm
dứt vào trong những năm cuối thế kỉ
XX.


- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hố gia
đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên đã giảm.


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn
khác nhau giữa các vùng.


III. CƠ CẤU DÂN SỐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta?


? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ
hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999
? Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng



em có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong
độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động
tăng lên


- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam. có sự
khác nhau giữa các vùng


<b>4. Ki ểm tra, đánh giá. </b>


1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?


2/ Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.


3/ HS phải vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ độ một đường thể hiện tỉ suất tử một đường
thể hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng


Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vị tính %) chia10ị
<b> 5. Hoạt động nối tiếp :</b>


Chuẩn bị bài sau: Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư

HS QS H3.1 bảng 3.1



? Sự phân bố dân cư ở nước ta ntn ?



?Nước ta có các loại hình quần cư nào ? Đặc điểm ?



<b>IV. RÚT KINH NGHI</b>

<b>ỆM.</b>


Ký duyệt:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn: ……./……/ 2010 Tuần: 02


Ngày dạy:……../……/ 2010 Tiết: 03



<b>Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :


- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .


- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nơng thơn, thành thị và đơ thị hố ở Việt
Nam


2. Kỹ năng :


- Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thịû Việt Nam, một số bảng số liệu về dân


- Có kĩ năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu
3. Thái độ:


Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ
môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC</b>


- Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu



- Tranh ảnh về một số loại hình làng


<b>III. HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC : </b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


H1:. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?8đ


.H2: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?
3/ Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HOẠT ĐÔNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
HĐ1 : Cá nhân


Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24
người/km2<sub>mật độ Inđônêxia 115người/km</sub>2 <sub>TháiLan</sub>


123người/km2<sub> mật độ thế giới 47 người/km</sub>2


Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước
ta ?


GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số
nước ta giữa các năm 1989,1999,2003 để thấy mật
độ dân số ngày càng tăng ,(bảng 3.2)


(năm 1989 là 195 người/km2<sub>;năm 1999 mật độ là</sub>


231 người/km2<sub>;2003 là 246 người/km</sub>2<sub>)</sub>



? Nhắc lại cách tính mật độ dân số


? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam hình
3.1 nhận xét:Phân bố dân cư nước ta (phân bố
không đều,giữa nông thôn, thành thị, đồng bằng …)
? Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? ,
? Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
- Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố không đều
GV yêu cầu HS Quan sát lược đồ bản đồ phân bố
dân cư Việt Nam trả lời câu hỏi SGK


? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
TP’ HCM năm 1997 có 4,8 triệu người năm 1999 là
5.037.155 người diện tích:2,093,7 km2


? Dân thành thị cịn ít chứng tỏ điều gì?( nước ta là
nước nơng nghiệp )


*Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác
nguồn tài ngun ở mỗi vùng


? Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự
phân bố lại dân cư không?


- Giảm tỉ lệ sinh,phân bố lại dân cư ,lao động giữa
các vùng và các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng
nơng thơn mới…


HĐ2: nhóm



GV u cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các
tranh ảnh về quần cư, tìm đặc điểm chung của quần
cư nơng thôn, sự khác nhau về quần cư nông thôn ở
các vùng khác nhau và giải thích?


? Ở nơng thơn dân cư thường làm những công việc


I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VAØ SỰ
PHÂN BỐ DÂN CƯ


- Mật độ dân số nước ta thuộc
loại cao trên thế giới. Năm 2003
là 246 người/km2


- Phân bố dân cư không đều, tập
trung đông ở đồng bằng, ven
biển và các đô thị. Thưa thớt ở
miền núi, cao nguyên.


- Khoảng 74% dân số sống ở
nông thôn 26% ở thành thị
(2003)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

gì? vì sao? (trồng trọt, chăn nuôi)


?Quần cư nơng thơn thường phân bố ở nơi có đặc
điểm gì ?


? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn


mà em biết?


? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam (hình
3.1), hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đơ thị của
nước ta. Giải thích vì sao?


? Ở thành thị dân cư thường làm những cơng việc
gì? vì sao?


Giáo viên cho hs thảo luận nhóm 4phút (4hs) dựa
vào hiểu biết và SGK nêu đặc điểm của quần
cưthành thị ở nước ta ? Sự khác nhau về hoạt động
kinh tế cách bố trí nhà giữa nơng thơn và thành thị
như thế nào?


HS :Trình bày
GV :Chuẩn xác


? Địa phương em thuộc loại hình nào?


? Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố
các đô thị của nước ta . Giải thích vì sao?


HĐ3:Cá nhân


Qua số liệu ở bảng 3.1:


? Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân
thành thị của nước ta.?



? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản
ánh q trình đơ thị hóa ở nước ta như thế nào?
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên
tục giai đoạn 1995-2000 tăng nhanh nhất


- Tỉ lệ dân đô thị nước ta cịn thấp . điều đó chứng
tỏ trình độ đơ thị hố thấp, nền kinh tế chủ yếu là
nơng nghiệp


? So với thế giới đơ thị hố nước ta như thế nào?
-Tơ-ki-ơ năm 2000 có 27 triệu người


-Niu I-c năm 2000 có 21 triệu người


? Việc tập trung q đơng dân vào các thành phố
lớn gây ra hiện tượng gì?


? HS Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận xét
về sự phân bố của các thành phố lớn – Mật độ năm
2003 đồng bằng sơng Hồng là1192 ngưịi/km2<sub> Hà</sub>


Nội gần 2830 ngưòi/km2<sub>, TP’ HCM gần 2664</sub>


ngưòi/km2<sub> ,</sub>


-Là điểm dân cư ở nơng thơn với
qui mô dân số nhỏ ,với nhiều tên
gọi khác nhau ,hoạt động kinh tế
chủ u là nơng nghiệp .



2. Quần cư thành thị


- Các đơ thị của nước ta phần
lớn có qui mơ vừa và nhỏ .Hoạt
động kinh tế chủ yếu làcông
nghiệp ,dich vụ ,…


Là trung tâm kinh tế chính trị
văn hố ,KHKT .


Phân bố tập trung đồng bằng
ven biển .


III ĐƠ THỊ HỐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Hãy lấy dẫn chứng về sự quá tải này.


? Kể tên một số TP’ lớn nước ta ? (một số thành
phố lớn Hà Nội, TP’ HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng)
? Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy mơ các
TP’?


dân thành thị tăng liên tục
.


- Trình độ đơ thị hố thấp
<b>4. Kiểm tra, đánh giá.</b>


- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?



- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay
đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta ạ


5.<b> Hoạt động nối tiếp :ø </b>


Chuẩn bị bài4 : Lao động việc làm chất lượng cuộc sống


? Nước ta có nguồn lao động ntn ?Vấn đề sử dụng ra sao ?Chất lượng cuộc sống người dân
ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn: ……./……/ 2010 Tuần: 02


Ngày dạy:……../……/ 2010 Tiết: 04



<b>BAØI 4.</b>

<b> </b>

<b>LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM</b>


<b>CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :


- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta .


- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta.


2. Kỹ năng :


- Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống


3. Thái độ:


Ý thức tinh thần lao động


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động


- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :


<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nên đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?


- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay
đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta


<b> 3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐƠNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
HĐ1:Hoạt động nhóm


CH: Nhận xét về nguồn lao động nước ta ?
Nguồn lao động bao gồm những người trong độ
tuổi lao động ở nước ta (nam từ 16-60 nữ 16-55)
CH: Dựa vào biểu đồ hình 4.1:



- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa
thành thị và nơng thơn. Giải thích ngun nhân?
CH: Nhận xét về chất lượng của nguồn lao động
ở nước ta. (thấp) Để nâng cao chất lượng nguồn
lao động, cần có những giải pháp gì?


- Năm 2003 nước ta có 41,3 triệu người lao động
trong khu vực thành thị chiếm 24,2%


I. NGUỒN LAO ĐỘNG VAØ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG


1. Nguồn lao động


- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
và có tốc độ tăng nhanh. Trung bình
mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao
động


- Năm 2003 nông thôn 75,8%, thành
thị 24,2%


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

noâng thoân 75,8%


CH: Nguồn lao động nước ta có những mặt
mạnh và những hạn chế nào?


- Nguồn lao động nước ta năng động, có nhiều
kinh nghiệm sản xuất, cần cù, khéo tay



CH: Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về
cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động
theo ngành ở nước ta.


CH: Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã
hội gay gắt ở nước ta


-Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở
nước ta đặc biệt là ở


CH: Để giải quyết việc làm theo em cần phải
có những biện pháp gì?


- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các
vùng, vùng Tây Nguyên…


HÑ3


GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên
chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được
cải thiện.


- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% năm1999.
Mức thu nhập bình quân đầu người tăng ,người
dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng
tốt hơn…


CH: Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế
nào giữa các vùng nông thôn và thành thị, giữa


các tầng lớp dân cư trong xã hội ? (chênh lệch)
CH: Hình 4.3 nói lên điều gì?


khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
- Hạn chế về thể lực và trình độ
chun mơn


2. Sử dụng lao động


- Số lao động có việc làm ngày càng
tăng


- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta
có sự thay đổi theo hướng tích cực
II. VẤN ĐỀ VIỆC LAØM


- Lực lượng lao động dồi dào trong
điều kiện kinh tế chưa phát triển đã
tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề
giải quyết việc làm.


- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành
thị cả nước khá cao khoảng 6%


III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân
ngày càng được cải thiện và đang
giảm dần chênh lệch giữa các vùng


4. <b>Kiểm tra, đánh giá.</b>



1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta


2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta


3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân?


4/ Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta
và ý nghĩa của sự thay đổi đó


- Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần đang có sự chuyển dịch
lao đơng từ khu vực nhà nước sang khu vực kinh tế ngoài quốc doanh sự chuyển dịch như
vậy phù hợp với quá trình nước ta chuyển sang kinh tế thị trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ngày soạn: ……./……/ 2010 Tuần:

03


Ký duy ệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngày dạy:……../……/ 2010 Tiết:

05
<b>BÀI 5. THỰC HÀNH</b>


<b>PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ</b>


<b>NĂM 1989 VÀ NĂM 1999</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


Sau bài học HS có thể :



- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số


- Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta


- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giưa dân
số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT:</b>


- Tháp tuổi hình 5.1


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


1.Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ:


1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta


2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta


3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân


3. Bài mới :


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG</b>
<b>CHÍNH </b>



HĐ1: HS Làm việc theo nhóm Quan sát tháp
dân số năm 1989 và năm 1999, so sánh hai
tháp dân số về các mặt


- Hình dạng của tháp


- Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc


- GV y/c HS phân tích từng tháp sau đó tìm sự
khác biệt về các mặt của từng tháp


GV nói về tỉ số phụ thuộc


Tỉ số phụ thuộc = Tổng số người dưới tuổi lao
động cộng Tổng số người trên tuổi lao động
chia cho số người trong độ tuổi lao động


HĐ2: Từ những phân tích và so sánh trên nêu
nhận xét về sự thay đổi và xu hướng thay đổi
của cơ cấu dân số nước ta . Giải thích nguyên
nhân.


HĐ3: Cơ cấu dân dân số trên có thuận lợi khó


I / SO SÁNH 2 THÁP TUỔI


- Hình dạng: đều có đáy rộng, đỉnh nhọn
nhưng chân của đáy ở nhóm 0-4 tuổi ở
năm 1999 đã thu hẹp hơn năm 1989


- Cơ cấu dân số :


+ Theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong tuổi
lao động đều cao nhưng độ tuổi dưới lao
động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ
tuổi lao động và ngoài lao động năm
1999 nhỏ hơn năm 1989.


+ Giới tính: cũng thay đổi


- Tỉ lệ dân phụ thuộc cịn cao và cũng có
thay đổi giữa 2 tháp dân số


II. NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH


- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân
số đang có xu hướng “già đi”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ?
Chúng ta cần phải có những biện pháp gì để
từng bước khắc phục những khó khăn này?


hoạch hố dân số và nâng cao chất lượng
cuộc sống.


- Thuận lợi:Lực lượng lao động và dự trữ
lao động dồi dào.


- Khó khăn:



+ Nhóm 0-14 tuổi đơng đặt ra nhiều vấn
đề cấp bách về văn hố, giáo dục, y tế.
+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó
khăn cho việc giải quyết việc làm


+ Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề
quan tâm chăm sóc sức khoẻ.


- Biện pháp khắc phục:


* Cần có chính sách dân số hợp lí.
* Tạo việc làm


*Cần có chính sách trong việc chăm sóc
sức khoẻ người già


<b> IV. KI ỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>


Cơ cấu dân dân số nước ta có thuận lợi khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ?


Chúng ta cần phải có những biện pháp gì để từng bước khắc phục những khó khăn này?


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>.


Chuẩn bị bài sau: Bài 6 Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam


<b>VI. R ÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ngày soạn: ……./……/ 2010 Tuần:

03

Ngày dạy:……../……/ 2010 Tiết:

06

:


<b>BÀI 6. ĐỊA LÍ KINH TẾ</b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM</b>
I. MỤC TIÊU BAØI HỌC :


1. Về kiến thức: Sau bài học HS có thể :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Trọng tâm là về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó khăn và thách
thức trong q trình phát triển kinh tế xã hội


2. Về kó năng:


- Kĩ năng phân tích biểu đồ về q trình diễn biến của hiện tượng địa lí ( ở đây là sự diễn
biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)


- Kĩ năng đọc bản đồ


- Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC .</b>


- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000


- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới
<b>III.TI ẾN TRÌNH DẠY- HỌC :</b>


1.Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.


3.Bài mới.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung chính</b>


Hoạt động1: cả lớp


HS dựa vào SGK, trình bày quá trình phát triển đất
nước trước thời kỳ đổi mới theo các giai đoạn:


+ 1945: Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
+ Từ 1945 dến 1954: Kháng chiến chống thực dân
Pháp.


+ Từ 1954 đến 1975:


* Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, chống chiến
tranh phá hoại của Mĩ, chi viện cho miền Nam.
* Miền Nam: chế độ của chính quyền Sài Gịn, nền
kinh tế phục vụ chiến tranh.


+ Từ năm 1976 đến 1986: cả nước đi lên chủ nghĩa
xã hội: nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, bị khủng
hoảng, sản xuất đình trệ, lạc hậu.


Hoạt động2: Cá nhân / cặp


Bước1: HS dựa vào SGK hoàn thành các câu hỏi
sau:


+ Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta bắt đầu từ


năm nào? Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới nền
KT là gì?


+ Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện trên
các mặt nào?


+ Trình bày nội dung của chuyển dịch cơ cấu ngành,
cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế.


+ Trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK.


Bước2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí các
vùng kinh tế.


Hoạt động 3: nhóm


Bước1: HS dựa vào SGK thảo luận theo gợi ý:


+ Nêu những thành tựu trong công cuộc đổi mới nền
kinh tế nước ta . Tác động tích cực của công cuộc đổi


<b>I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi</b>
<b>mới.</b>


+ Nền KT trải qua nhiều giai đoạn phát
triển.


+ Sau thông nhất đất nước nền kinh tế
gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng kéo
dài, sản xuất đình trệ lạc hậu.



<b>II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì</b>
<b>đổi mới.</b>


<i>1.Sự chuyển dich cơ cấu kinh tế</i>


+ Nét đặc trưng của đổi mới cơ cấu kinh
tế là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.


+ Biểu hiện:


* Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỉ
trọng khu vực I tăng tỉ trọng khu vực II
và III.


*Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Hình
thành các vùng chuyên canh nông
nghiệp, các vùng tập trung công nghiệp ,
dịch vụ; các vùng kinh tế...


* Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:
phát triển kinh tế nhiều thành phần.
<i>2. Những thành tựu và thách thức:</i>
- Thành tựu:


+ KT tăng trưởng tương đối vững chắc,
các ngành đều phát triển.


+ Cơ cấu KT đang chuyển dịch theo
hướng công nghiệp hóa.



+ Nền kinh tế nước ta đang hội nhập khu
vực và thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

mới tới đời sống người dân.


+ Theo em trong quá trình phát triển đất nước, chúng
ta cịn gặp những khó khăn nào? lấy ví dụ qua thực tế
địa phương.


Bước2: HS trình bày kết quả, GV chuẩn xác kiến
thức.


+ Nhiều vấn đề cần giải quyết:Xóa đói,
giảm nghèo, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm
môi trường, việc làm...


+ Biến động của thị trường thế giới, các
thách thức khi tham gia AFTA, WTO.
<b>4. Đánh giá:</b>


+ Sự chuyển dịch của nền kinh tế nước ta biểu hiện qua các mặt nào? Trình bày nội
dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.


+ Xác định trên bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
+ Vì sao nói : chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu, song cũng cịn khơng ít những
khó khăn và thách thức trong công cuộc đổi mới nền kinh tế.


<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>



HS làm bài tập 2 trang 23 SGK Địa lý 9.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>




Ký duyệt:


Ngày soạn: ……./……/ 2010 Tuần:

04

Ngày dạy:……../……/ 2010 Tiết:

07


<b>BAØI 7.</b>

<b>CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN</b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP</b>


<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>


1. Về kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nơng nghiệp nước ta là nền nơng
nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chun mơn hố.


2. Về kó năng:


- Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên


- Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Liên hệ với thực tế địa phương


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC :</b>
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Bản đồ khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh
<b>III. TI ẾN TRÌNH DẠY – HỌC :</b>



<b> 1. Ổn định lớp</b>.
<b> 2. Kieåm tra bài cũ:</b>


CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?


<b> 3. Bài mới :</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG CHÍNH</b>
CH: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát


triển nơng nghiệp nước ta ?


HĐ1: HS Làm việc theo nhóm (điền vào sơ đồ)
Tìm hiểu về tài nguyên đất . phân bố ở đâu và
thích hợp với loại cây trồng nào? (Gv nên
hướng dẫn HS tham khảo lược đồ 28.1;
31.1;35.1 để hiểu thêm về sự phân bố đất
badan, phù sa cổ (đất xám) đất phè, mặn)
Tìm hiểu về tài ngun khí hậu (sơ đồ SGV)
CH: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy
trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta. ( Nhiệt
đới gió mùa ẩm)


- Phân hố rõ rệt theo chiều B-N, theo độ cao
và theo mùa


- Tai bieán về thiên nhiên)



CH: Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó
khăn như thế nào đến sản xuất nơng nghiệp ?
CH: Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ
cấu mùa vụ ở địa phương em.


Tìm hiểu về tài nguyên nước


CH: Nêu những thuận lợi và khó khăn của tài
ngun nước đối với nơng nghiệp ?


CH: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?


(chống úng lụt trong mùa mưa bão. Đảm bảo
nước tưới cho mùa khô. Cải tạo đất mở rộng
diện tích canh tác. Tăng vụ thay đổi cơ cấu mùa
vụ và cơ cấu cây trồng)


Tìm hiểu về tài nguyên sinh vật nước ta


I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
1. Tài nguyên đất


- Là tài nguyên vô cùng quý giá là tư liệu sản
xuất không thể thay thế được của ngành nông
nghiệp


- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng 14 nhóm
2 nhóm chiếm diện tích lớn nhất là: Đất phù sa.
đất fe ralit.



+ Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha, ở các đồng
bằng, thích hợp với trồng lúa và nhiều cây ngắn
ngày khác.


+ Các loại đất fe ralit chiếm diện tích miền núi
thích hợp với trồng cây cơng nghiệp lâu năm,
cây ăn quả và một số cây ngắn ngày


+ Các loại đất khác: đất phèn, đất mặn, đất xám
bạc màu phù sa cổ


- Hiện nay diện tích đất nơng nghiệp là hơn 9
triệu ha


2. Tài nguyên khí hậu


- Khí hậu của nước ta.Nhiệt đới gió mùa ẩm


 cây cối xanh quanh năm, trồng 2-3 vụ một


năm.


- Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt theo chiều
B-N, theo độ cao và theo mùa


 trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt dới, ôn đới


- Khó khăn: Gió Lào, sâu bệnh, bão…
3. Tài nguyên nước



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV các nhân tố tự nhiên tạo cơ sở nền tảng cho
sự phân bố nơng nghiệp


HĐ2:HS làm việc theo nhóm


CH: Nhận xét về dân cư và lao động ở nước ta ?


CH: Kể tên các loại cơ sở vật chất kĩ thuật
trong nông nghiệp để minh họa rõ hơn sơ đồ
trên (sơ đồ hình 7.2)


- Hệ thống thuỷ lợi


- Hệ thống dịch vụ, trồng trọt, chăn nuôi. Các
cơ sở vật chất kĩ thuật khác


- Nông nghiệp có hơn 20 000 cơng trình thuỷ lợi
phục vụ cho nơng nghiệp


CH: Nhà nước đã có những chính sách gì để
phát triển nơng nghiệp ?


Gv nhấn mạnh đến vai trị trung tâm của các
chính sách kinh tế xã hội tác động đến sự phát
triển và phân bố nông nghiệp vai trị ngày càng
tăng của cơng nghiệp đối với nơng nghiệp và
tác động yếu tố thị trường


- Lũ lụt, hạn hán


4. Tài nguyên sinh vật


Nước ta có tài ngun thực động vật phong phú


 Tạo nên các cây trồng vật nuôi


II CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động nông thôn


- Năm 2003 nước ta còn khoảng 74% dân số
sống ở nông thôn, 60% lao động là ở nơng
nghiệp


-Nông dân Việt Nam giàu kinh nghiệm sản
xuất, cần cù sáng taïo.


2. Cơ sở vật chất kĩ thuật.


- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho trồng trọt
và chăn nuôi ngày càng hồn thiện


- Cơng nghiệp chế biến nông sản được phát
triển và phân bố rộng khắp.


3. Chính sách phát triển nông nghiệp


- Phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang
trại, nơng nghiệp hướng xuất khẩu.


4. Thị trường trong và ngoài nước



- Mở rộng thị trường và ổn định đầu ra cho xuất
khẩu


<b>4. KI ỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>


a/ Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta.
b/ Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở địa phương em.
c/ Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?


<b>5. HO ẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.</b>
Trả lời câu hỏi 1: ý B


Chuẩn bị bài sau: Bài 8


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


Ngày soạn: ……./……/ 2010 Tuần:

04

Ngày dạy:……../……/ 2010 Tiết:

08


<b>BÀI 8. SỰ PHÁT TRIỂN</b>
<b>VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP</b>
<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>


1. Về kiến thức:


- HS phải nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và
một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay.


- Trọng tâm là về sự phân bố sản xuất nơng nghiệp , với sự hình thành các vùng sản xuất tập


trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Kó năng phân tích bảng số liệu.


- Kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo
các vùng


- Kĩ năng đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam


- Xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên kinh tế xã hội với sự phát triển và <b>phân bố</b>
<b>nông nghiệp</b>


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC :</b>
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam


- Lược đồ nông nghiệp SGK, sơ đồ trống


- Một số tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


<b> 1. Ổn định lớp.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Trình bày các đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp nước ta ?


<b>3. Bài mới : GV y/c HS nhắùc lại các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông</b>
nghiệp của nước ta. Nhân tố tự nhiên (địa hình, khí hậu,nước..) Nhân tố xã hội


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG CHÍNH</b>
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm



Các nhóm cây năm <sub>1990</sub> <sub>2002</sub>
Cây lương thực 67,1 60,8
Cây công nghiệp 13,5 22,7
Cây ăn quả và rau đậu 19,4 16,5


Bảng 8.1. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
(đơn vị tính: %)


CH: Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ
trọng cây lương thực và cây công


nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt.
Sự thay đổi này nói lên điều gì?


- Cây lương thực có xu hướng giảm. Cho thấy: Ngành
trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng


- Cây cơng nghiệp có xu hướng tăng lên.


Cho thấy:Nước ta đang phát huy thế mạnh nền nông
nghiệp nhiệt đới chuyển sang trồng các cây hàng hoá
để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và
xuất khẩu


- Cây lương thực Trọng tâm là cây lúa


GV y/c phân tích bảng số liệu diện tích tăng bao
nhiêu nghìn ha



CH: Dựa vào bảng 8.2, trình bày các thành tựu chủ
yếu trong sản xuất lúa trong thời kì 1980-2002? Vì
sao đạt được những thành tựu trên?


Gợi ý Nhờ những điều kiện tự nhiên và kinh tế xã


I.NGAØNH TRỒNG TRỌT
1.Cây lương thực


- Bao gồm cây lúa và các cây hoa màu
như ngô, khoai, saén


- Lúa là cây lương thực chính được
trồng khắp nước ta .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

hội nào? (đồng bằng phù sa màu mỡ, nước dồi dào,
khí hậu nóng ẩm)


HS Làm việc theo nhóm. 4 nhóm tính từng chỉ tiêu
GV Hướng dẫn HS đọc lược đồ H 8.2 tìm các vùng
trồng lúa (chủ yếu đồng bằng ngồi ra còn các cánh
đồng thuộc trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây
Ngun)


CH: Việc trồng cây công nghiệp có tầm quan trọng
như thế nào?


CH: Kể tên các cây cơng nghiệp hằng năm? Phân bố
(chủ yếu đồng bằng )



CH: Cây công nghiệp lâu năm? Phân bố (trung du và
mièn núi)


CH: Kể tên những sản phẩm nông nghiệp được xuất
khẩu?


CH: Nước ta có điều kiện gì dể phát triển cây cơng
nghiệp nhất là các cây công nghiệp lâu năm?


CH: Dựa vào bảng 8.3, trình bày đặc điểm phân bố
các cây cơng nghiệp hàng năm và cây công nghiệp
lâu năm chủ yếu ở nước ta. (sơ đồ ma trận)


GV cho HS thấy rằng nếu đọc theo hàng ngang ta sẽ
nắm được các vùng phân bố chính của một cây cơng
nghiệp nào đó. Cịn nếu đọc theo cột dọc, thì sẽ biết
ở một vùng có các cây cơng nghiệp chính nào được
trồng.


CH: Nước ta có điều kiện gì để phát triển cây ăn
quả?


CH: Những cây ăn quả nào là đặc trưng của miền
Nam? Tại sao miền Nam trồng được nhiều loại cây
ăn quả? Kể vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta ?
Miền Bắc có những loại cây nào?


CH: Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong nông nghiệp như
thế nào?



HĐ2: HS Làm việc theo nhóm 3 nhóm


CH: Chăn ni trâu, bị ở nước ta như thế nào? Ni
nhiều nhất ở đâu? Vì sao?


CH: Chăn nuôi lợn ở nước ta như thế nào? Nuôi
nhiều nhất ở đâu?


CH: Xác định trên lược đồ 8.2 các vùng chính chăn
ni lợn. Vì sao lợn được ni nhiều nhất ở đồng


2. Cây công nghiệp


- Việc trồng cây cơng nghiệp có tầm
quan trọng: Tạo ra các sản phẩm có
giá trị xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến tận dụng tài
nguyên , phá thế độc canh trong nơng
nghiệp và góp phần bảo vệ mơi trường
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi
dể phát triển cây công nghiệp nhất là
các cây cơng nghiệp lâu năm.


3.. Cây ăn quả


- Rất phong phú : Cam, bưởi, nhãn,
vải, xoài, măng cụt.v.v.


- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất
nước ta là ở đồng bằng sông Cửu Long


và Đơng Nam Bộ.


II. NGÀNH CHĂN NUÔI


- Chăn ni chiếm tỉ trọng chưa lớn
trong nơng nghiệp


1. Chăn nuôi trâu, bò


- Năm 2002 đàn bị là 4 triệu con, trâu
là 3 triệu con. Cung cấp sức
kéo,thịt,sữa


- Trâu nuôi nhiều ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.


- Đàn bị có quy mơ lớn nhất là Duyên
hải Nam Trung Bộ.


2. Chăn nuôi lợn


- Đàn lợn 23 triệu con tăng khá nhanh
nuôi nhiều ở đồng bằng sông Hồng,
đồng bằng sông Cửu Long và trung du
Bắc Bộ. Cung cấp thịt


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

bằng sông Hồng?( do việc nhiều thức ăn, thị trường
đông dân, nhu cầu việc làm lớn ở vùng này)


CH: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta như thế nào? Nuôi


nhiều nhất ở đâu?


- Phát triển nhanh ở đồng bằng


<b>4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>


1. Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
2. Chọn và sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng


<b>5. HO ẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.</b>


Vẽ biểu đồ bài 2 trang 37 Chuẩn bị bài sau: Bài 9


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ngày soạn: ……./……/ 2010 Tuần:

05

Ngày dạy:……../……/ 2010 Tiết:

09


<b>SỰ PHÁT TRIỂN VAØ PHÂN BỐ SẢN XUẤT</b>
<b>LÂM NGHIỆP , THUỶ SẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


1.Kiến thức : HS cần nắm được:


- Các loại rừng ở nước ta: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế xã hội và
bảo vệ môi trường ; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp.


- Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.



<b>A</b> <b>B</b>


1 Trung du và miền núi Bắc Bộ
2 đồng bằng sơng Hồng


3 Tây Nguyên


4 Đồng bằng sơng Cửu Long
5 Đơng Nam Bộ


A, Lúa, dừa, mía, cây ăn quả
b.Càphê, cao su, hồ tiêu điều bơng
c.Lúa, đậu tương, đay, cói


d. Chè, đậu tương,lúa,ngô,sắn
r.Cao su,điều,hồ tiêu,cây ăn quả


Ký duy ệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2. Kyõ naêng:


- Rèn kĩ năng làm việc vơi bản đồ, lược đồ
- Kĩ năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100,0%
3. Giáo dục tư tưởng


- Lịng u q hương, ý thức bảo vệ mơi trường
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC :


- Bản đồ kinh tế Việt Nam



- Lược đồ lâm nghiệp-thuỷ sản trong SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :


Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?


3. Bài mới : Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài 3260 km


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG CHÍNH</b>
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm


GV nói sơ qua về diện tích rừng nước ta ở
những năm qua


CH: Dựa vào bảng 9.1, cho biết cơ cấu các loại
rừng ở nước ta.


CH: Nhận xét về diện tích rừng tự nhiên và
vai trò của rừng tự nhiên?


GV: Hơn 8/10 diện tích rừng là rừng tự nhiên
- Rừng tự nhiên đóng vai trò quan trọng nhất
trong sản xuất và bảo vệ mơi trường


- Trong tổng diện tích rừng 11,5 triệu ha , thì
khoảng 6/10 là rừng phịng hộ và rừng đặc
dụng, chỉ có 4/10 là rừng sản xuất.



- Rừng sản xuất có vai trị như thế nào?


CH: Rừng phòng hộ chiếm bao nhiêu phần
trăm diện tích rừng và đóng vai trò quan trọng
như thế nào? (là khu rừng đầu nguồn các con
sông, các cánh rừng chống cát ven biển miền
Trung, các dải rừng ngập mặn ven biển).
Phòng chống thiên tai, bảo vệ mơi trường (lũ
lụt, chống xói mịn, bảo vệ bờ biển…)


CH: Kể tên những rừng đặc dụng?


( Nước ta có một hệ thống rừng đặc dụng: Cúc
Phương, Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát Tiên…)
GV cho HS đọc lược đồ ngành lâm nghiệp H
9.2 để thấy được sự phân bố các loại rừng
GV có thể hướng dẫn HS đọc lược đồ công
nghiệp H 12.4 để xác định một số trung tâm
công nghiệp chế biến lâm sản, nhất là ở Trung


I. LÂM NGHIỆP
1. Tài nguyên rừng


- Năm 2000 diện tích đất lâm nghiệp có rừng
là 11,6 triệu ha, độ che phủ cả nước là 35%


- Rừng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp , cho dân dụng và cho xuất khẩu.



- Rừng phịng hộ phịng chống thiên tai, bảo
vệ mơi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.


CH: Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm những
hoạt động nào? ( khai thác gỗ, lâm sản và hoạt
động trồng rừng và bảo vệ rừng)


GV cho HS quan sát hình 9.1 để HS thấy được
sự hợp lí về kinh tế sinh thái của mơ hình này
GV cho HS đọc lại lược đồ 8.2 để thấy diện
phân bố của các mơ hình nơng – lâm kết hợp
là rất rộng, do nước ta phần lớn là đồi núi.
CH: Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì?
Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo
vệ rừng?


CH: Chính sách Đảng ta về lâm nghiệp như
thế nào?


CH: Nước ta có những điều kiện tự nhiên nào
thuận lợi cho ngành thuỷ sản phát triển ?(bờ
biển dài 3260km vùng đặc quyền kinh tế rộng,
khí hậu ấm,ven biển có nhiều bãi triều, vũng
vịnh,đầm , phá)


CH: Kể tên các ngư trường trọng điểm?. Hãy
xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng
điểm ở nước ta?



CH: Hãy cho biết những khó khăn do thiên
nhiên gây ra cho nghề đi biển và nuôi trồng
thủy sản. Khó khăn này chủ yếu ở những vùng
nào?(vốn ít nhiều ngư dân cịn nghèo, nhiều
vùng ven biển ơ nhiễm)


CH: Bảng 9.2.Hãy so sánh số liệu năm 1990
và năm 2002, rút ra nhận xét về sự phát triển
của ngành thủy sản.


CH: Hãy xác định các tỉnh trọng điểm nghề cá
ở nước ta ? (dẫn đầu là tỉnh Kiên Giang, Cà
Mau. Bà Rịa- Vũng Tàu và Bình Thuận)


2 Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp
- Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối gỗ /
năm


- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản phát
triển gần các vùng nguyên liệu.


- Phấn đấu đến năm 2010 trồng thêm 5 triệu
ha rừng đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45% bảo vệ
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây
gây rừng.


II. NGAØNH THUỶ SẢN
1. Nguồn lợi thuỷ sản
* Khai thác:



- Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển khai
thác và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ và
nước ngọt. Khai thác khoảng 1 triệu km2<sub> mặt</sub>


nước biển.


- Có 4 ngư trường trọng điểm.
* Ni trồng: Có tiềm năng lớn.


* Khó khăn: Biển động do bão, gió mùa đơng
bắc, mơi trường suy thoái và nguồn lợi bị suy
giảm.


2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
- Khai thác hải sản: Sản lượng khai thác khá
nhanh chủ yếu do số lượng tàu thuyền và tăng
công suất tàu. Các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang,
Cà Mau, BR-V Tàu và Bình Thuận.


- Nuôi trồng thuỷ sản: gần đây phát triển
nhanh: Cà Mau, An Giang và Bến Tre


- Xuất khẩu thuỷ sản có bước phát triển vượt
bậc. Năm 1999 đạt 917 triệu USD năm 2002
đạt 2014 triệu USD


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

a. Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu?
b. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?



<i>CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM</i>


<i>Câu 1; năm 2000 độ che phủ rừng nước ta đạt;</i>


<i>a. Gần 30% b. Hơn 30% c. 35% d. 40% (ý c)</i>
<i>Câu: Có độ che phủ rừng lớn nhất nước ta là vùng:</i>


<i>a. Trung du và miền núi Bắc Bộ b. Bắc Trung Bộ</i>


<i>c. Dun hải Nam Trung Bộ d. Đông Nam Bộ (ý d)</i>
<i>Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhiều nhất </i>
<i>a. Cháy rừng b. Chiến tranh</i>


<i>c. Đốt rừng làm rẫy d. Khai thác rừng bừa bãi (ý d)</i>
<i>Câu 4. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản lớn nhất của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là:</i>
<i>a. Bình Định b. Ninh Thuận c. Khánh Hoà d. Bình Thuận (ý d)</i>
<i>Câu 5. Thuỷ sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực nước ta hiện nay;</i>
<i>a. Đúng b. Sai (ý a)</i>


<i>Câu 5. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản lớn nhất của vùng đồng bằng sông Cửu Long là:</i>
<i>a. Bến Tre b. Cà Mau c. Tiền Giang d. Kiên Giang (ýd)</i>
<b>5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.</b>


Câu 3 vẽ 2 biểu đồ cột chồng khơng cần xử lí số liệu
Chuẩn bị bài sau: Bài 10 Thực hành


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ngày soạn: ……./……/ 2010 Tuần:

05

Ngày dạy:……../……/ 2010 Tiết:

10


<b>BAØI 10 THỰC HAØNH</b>


<b>VẼ VAØ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔØI</b>
<b>CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO</b>


<b>CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐAØN GIA SÚC,GIA CẦM</b>
<b> </b>


<b> I. MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>
1.Kiến Thức :


- Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi.
2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng sử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ cụ thể là tính cơ cấu
phần trăm, tính tốc độ tăng trưởng lấy gốc 100,0%


- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu hình trịn và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng
trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC :</b>
- Bảng số liệu SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b> 1. Ổn định :</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>



a. Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ yếu?
b. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở nước ta?
3. Bài mới :


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG CHÍNH</b>
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm


Bước1:Lập bảng số liệu đã xử lí


a/ Dựa vào bảng 10.1, hãy vẽ biểu đồ hình trịn
thể hiện diện tích cơ cấu diện tích gieo trồng các
loại cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là
20mm;


Bảng 10.1 Diện tích gieo trồng phân theo loại
cây


(Đơn vị tính: nghìn ha)


1990 2002


Tổng số 9040.0 12831,4


Cây lương thực 6474,6 8320,3


Cây công nghiệp 1199,3 2337,4


Cây thực phẩm, cây


ăn quả, cây khác 1366,1 2173,8


<i>*Xử lí số liệu: 6474,6:9040 =71,6%</i>


<i> 1199,3: 9040 =13,3%</i>
<i> 1366.1: 9040 =151%</i>
<i>Biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24mm.</i>
<i>*Xử lí số liệu:8320,3:12831,4=64,9%</i>
<i> 2337,3: 12831,4=18,2%</i>
<i> 2173,8:12831,4=16,9%</i>


I. BẢNG SỐ LIỆU 10.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Biểu đồ: 10.1: Năm 2000</b>


<b>66</b>
<b>16.1</b>
<b>17.9</b>


<b>Cây lương thực</b>
<b>Cây công nghiệp</b>


<b>Cây thực phẩm, ăn quả</b>


b/ Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận
xét về sự thay đổi quy mơ diện tích và tỉ trọng
diện tích gieo trồng của các loại cây lương thực
và cây cơng nghiệp .


HĐ2: HS Làm việc theo nhóm
GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường



a/ Hãy tính tốc độ phát triển đàn trâu bò, đàn bò,
đàn lợn và đàn gia cầm, lấy năm 1990 = 100%
*Đàn trâu


1995=2962,8*100:2854,1=103,8
2000=2897,2*100:2854,1=101,5


Bảng 10.2 người ta đã xử lí số liệu đem số trâu
năm đó (1995) chia số trâu ở gốc (1990)


b/ Vẽ trên cùng một trục hệ toạ độ 4 đường biểu
diễn tốc độ tăng đàn gia súc, gia cầm qua các
năm 1990, 1995 và 2000.


GV Gốc toạ độ thường lấy trị số 0 nhưng cũng có
thể lấy một trị số phù hợp ≤ 100


Trục hồnh (năm) có mũi tên theo chiều tăng
gốc toạ độ trùng với năm gốc(1990) khoảng cách
là 5 năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Đàn trâu không tăng chủ yếu do nhu cầu về sức
kéo đã giảm nhờ cơ giới hố trong nơng nghiệp


<b>4. KI ỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>
Câu hỏi sách bài tập


<b>5. HO ẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.</b>
Chuẩn bị bài sau: Bài 11



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ký duy ệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn: 18/ 9/ 2010 Tuân:

06

Ngày dạy: 20/ 9/ 2010 Tiết:

11




<b>BAØI . 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ</b>
<b>PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP</b>
<b> I. MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>


1.Kiến thức :


- HS phải nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và
phân bố công nghiệp ở nước ta .


- HS phải hiểu được rằng việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp
phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này.


2. Kỹ năng:


- Rèn kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.


- Kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng địa lí kinh tế.


<b> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:</b>
- Bảng số liệu SGK



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HOC:</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước TH nên không kiểm tra .</b>


<b> 3. Giới thiệu bài : Những nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh tế XH ảnh hưởng ntn đến sự</b>
phát triển công nghiệp ở nước ta ?


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ N</b>ỘI DUNG CHÍNH


Hoạt động 1: nhóm 3’(4HS )


- GV đưa sơ đồ H 11.1 chưa hoàn chỉnh (để HS
điền vào các ơ bên phải bị bỏ trống).


- HS :Trình bày :
- GV Chuẩn xác


+ Phân loại tài ngun


+ Nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát
triển cơ cấu CN đa ngành


- Hs hoàn chỉnh sơ đồ


- Kết luận về tài nguyên nước ta


- GV cho HS đọc bản đồ “Địa chất – khoáng sản
Việt Nam” hoặc ATLAT đối chiếu với các loại



I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

khoáng sản chủ yếu ở H 11.1


- khoáng sản tập trung ở những vùng nào?


CH: Hãy nhận xét về tài nguyên thiên nhiên nước ta
?Sự phân bố của các tài nguyên đó?


CH: Những tài nguyên thiên nhiên đó là cơ sở để
phát triển những ngành kinh tế nào?


CH: Dựa vào bản đồ treo tường


“Địa chất – khoáng sản Việt Nam” và kiến thức đã
học, nhận xét về ảnh hưởng của sự phân bố tài
nguyên khống sản tới sự phân bố một số ngành
cơng nghiệp trọng điểm.


-




sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo thế mạnh
khác nhau giữa các vùng




thế mạnh ở ĐBSH và ĐNB



+ ĐBS Hồng có tài ngun khống sản, nước, rừng.
Cơmg mhiệp khai khống ( năng lượng, hóa chất,
luyện kim, vật liệu xây dựng) nước ( thủy năng),
rừng ( lâm nghiệp)


+ ĐNB : ít tài nguyên, thủy điện, nhưng có đấphù sa
cổ phủ bagan ( chế biến cây CN ), nhân tố xã hội
( đông dân, nguồn lao động dồi dào, có trình độ)
GV cần nhấn mạnh để HS hiểu các nguồn tài
nguyên thiên nhiên là rất quan trọng nhưng không
phải là nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố
cơng nghiệp


HĐ2Cá nhân:


.CH: Dân cư và lao đợng nước ta có đặc điểm gì ?
Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển
kinh tế ?


CH: Nhận xét về: Cơ sở vật chất- kĩ thuật trong công
nghiệp và cơ sở hạ tầng nước ta ? (trong nơng
nghiệp có 5300 cơng trình thuỷ lợi, cơng nghiệp cả
nước có hơn 2821 xí nghiệp, mạng lưới giao thơng
lan toả nhiều nơi…)


CH: Việc cải thiện hệ thống đường giao thơng có ý
nghĩa như thế nào đến sự phát triển cơng nghiệp ?
CH: Hãy kể mợt số đường giao thơng nước ta mới
đầu tư lớn?



CH: Chính sách phát triển cơng nghiệp ở nước ta có
đặc điểm gì ? Điều đó có ảnh hưởng như thế nào
đến sự phát triển kinh tế ?


CH: Thị trường có ý nghĩa như thế nào? Với sự phát
triển công nghiệp ?


- Các tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở
để phát triển các ngành công nghiệp trọng
điểm.


- Sự phân bố các loại tài nguyên khác nhau
tạo ra các thế mạnh khác nhau của từng
vùng.


II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ – XÃ HỘI
1. Dân cư và lao động


- Nước ta có số dân đơng, nhu cầu, thị hiếu
có nhiều thay đổi.


- Nguồn lao động dồi dào và có khả năng
tiếp thu khoa học kĩ thuật và thu hút đầu tư
nước ngoài.


2. Cơ sở vật chất- kĩ thuật trong cơng
nghiệp và cơ sở hạ tầng.


- Nhiều trình độ công nghệ chưa đồng bộ.


Phân bố tập trung ở một số vùng.


- Cơ sở hạ tầng đang từng bước được cải
thiện.


3. Chính sách phát triển cơng nghiệp
- Chính sách cơng nghiệp hố và đầu tư.
Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành
phần và các chính sách khác.


4. Thị trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

trường trong nước khá rộng nhưng có sự
cạnh tranh của hàng ngoại nhập.


4. KI<b> ỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>
GV HD HS laøm BT1 BT2


1. Các yếu tố đầu vào: Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng. Lao động. Cơ sở VC kĩ thuật.
* Các yếu tố đầu ra: Thị trường trong nước. Thị trường ngồi nước


Bài 2:Việc phát triển nơng, lâm, ngư nghiệp tạo cơ sở cho công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm, cho HS nêu VD cụ thể.


<b>5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :Chuẩn bị bài 12 :Sự pháttriển và phân bố công nghiệp </b>


?Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm ?Nước ta có các ngành cơng nghiệp trọng điểm nào ?
Phân bố QS H12.2 12.3 ?Các trung tâm công nghiệp lớn ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ngày soạn: 18/ 9/ 2010 Tuần:

06

Ngày dạy: 22/ 9/ 2010 Tiết:

12


<b>BAØI 12 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP</b>


<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>
1.Kiến Thức :


- HS hiểu được cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng


- HS phải nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu (công nghiệp trọng điểm) ở
nước ta và một số trung tâm cơng nghiệp chính của các ngành này.


- Nắm được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là đồng bằng sơng Hồng và
vùng phụ cận (ở phía Bắc), Đơng Nam Bộ (ở phía Nam)


- Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, các ngành
cơng nghiệp chủ yếu ở hai trung tâm này.


2. Kỹ năng:


- Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành công nghiệp


- Xác định được một số trung tâm cơng nghiệp vị trí nhà máy điện và các mỏ than dầu khí.
- Đọc và phân tích được lược đồ các trung tâm cơng nghiệp Việt Nam


<b> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC </b>


- Bản đồ công nghiệp Việt Nam, kinh tế Việt Nam



- Bảng số liệu SGK, lược đồ các nhà máy điện và các mỏ than, dầu khí
- Mợt số tranh ảnh


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>


1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các nhân tố tự nhiên và nhân tố xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố công nghiệp ?10Đ


2. Giới thiệu bài :Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta ntn ?Nước ta có các ngành cơng nghiệp
trọng điểm nào ?Phân bố ?Nước ta có các trung tâm cơng nghiệp lớn nào ?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG CHÍNH</b>
HĐ1 Cá nhân


CH: Em có nhận xét gì về hệ thống công nghiệp
nước ta ? Đặc điểm công nghiệp nước ta ?


GV cho HS hiểu hệ thống công nghiệp Nước ta
trong đó khu vực nhà nước giữ vai trị chủ đạo
GV y/c HS quan sát H12.1 phần chú giải. Hãy
nhận xét về cơ cấu công nghiệp Nước ta ?


GV cho HS đọc thuật ngữ “ cơng nghiệp trọng


I. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP


-Hệ thống cơng nghiệp nước ta hiện nay gồm
các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và các
cơ sở có vốn đầu tư nước ngồi



- Nước ta có đầy đủ các ngành cơng nghiệp
thuộc các lĩnh vực


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

điểm”


Quan sát hình 12.1,dựa vào tỉ lệ% hãy xếp thứ
tự các ngành công nghiệp trọng điểm theo tỉ
trọng% từ lớn đến nhỏ.


Các ngành cơng nghiệp có tỉ trọng lớn dựa trên
các thế mạnh nào?




tài nguyên, nguồn lao động, thị trường trong
nước, xuất khẩu


HÑ2: Nhóm :


GV cho HS làm việc theo nhóm 4’ (4nhóm )
- GV đưa sơ đồ các ngành CN trọng điểm
- Xếp tên các ngành CN trọng điểm vào từng


ô trống cho phù hợp


- Xác định cángành CN nặng, nhẹ, năng lượng
-Xác định trên lược đồ H 12.2 các mỏ than và
dầu khí đang được khai thác?


- Xác định các nhà máy nhiệt điện, thủy điện


- sự phân bố các nhà máy điện có đặc điểm gì
chung?


HS trình bày
GV chuẩn xác
thủy điện lớn


-Nêu tình hình phát triển và phân bố công
nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm giải
thích vì sao?


-Xác định trên lược đồ một số trung tâm các
ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm?


CH: Đặc điểm của công nghiệp dệt may? Công
nghiệp này phân bố chủ yếu ở đâu?


CH: Tại sao các TP trên là những trung tâm dệt
may lớn nhất nước ta ?


GV cho mỗi nhóm làm việc 5 phút lên trình bày
15’ cho các nhóm bổ sung, đặt câu hỏi cho
nhóm bạn, GV nhận xét và LƯU Ý: Khai thác
hơn 100 triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí là
của nhiều năm


CH: Dựa vào lược đồ các trung tâm công nghiệp
Việt Nam (hình 12.3), hãy xác định hai khu vực
tập trung cơng nghiệp cao nhất cả nước. Kể tên



được hình thành.


II. CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG
ĐIỂM


1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu


- Công nghiệp khai thác than phân bố chủ
yếu Quảng Ninh, mỗi năm sản xuất từ 10
-12 triệu tấn


- Các mỏ dầu khí chủ yếu ở thềm lục địa
phía nam. Hơn 100 triệu tấn dầu và hàng tỉ
mét khối khí đang được khai thác. Dầu thơ
là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ
yếu của nước ta hiện nay.


2. Công nghiệp điện


- Cơng nghiệp điện nước ta gồm nhiệt điện
và thuỷ điện. Mỗi năm sản xuất trên 30 tỉ
kwh. thuỷ điện lớn nhất là Hồ Bình…Tổ
hợp nhiệt điện lón nhất là Phú Mĩ chạy
bằng khí


3. Một số ngành cơng nghiệp nặng khác
- Cơng nghiệp cơ khí –điện tử lớn nhất là
TP Hồ CHí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng.
Ngồi ra là Thái Ngun, Hải Phịng, Vinh,


Biên Hồ…


- Cơng nghiệp hố chất lớn nhất là TP Hồ
Chí Minh, Biên Hồ, Hà Nội, Hải Phịng,
Việt Trì..


- Cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có
cơ cấu khá đa dạng.


4. Công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai
khu vực trên.


CH: Tại sao công nghiệp nước ta lại phát triển
mạnh mẽ?Nhằm mục đích gì?


CH: Xác định trên lược đồ các trung tâm công
nghiệp lớn


Minh, Hà Nội, Hải Phịng Biên Hồ, , Đà
Nẵng.


5. Công nghiệp dệt may


- Là ngành truyền thống ở nước ta trung tâm
dệt may lớn nhất nước ta là TP Hồ Chí
Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định…



III. CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP
LỚN ( 5’)


- Trung tâm cơng nghiệp lớn nhất cả nước là
TP Hồ Chí Minh, Hà Nội


- CN đang phát triển mạnh mẽ để đáp ứng
nhu cầu cơng nghiệp hóa đất nước


<b>4. KI ỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>


-? Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có :
a/Hiệu quả KT cao ,chiếm tỉ trọng lớn


b/Truyền thống sản xuất lâu đời
c/sử dụng nhiều lao động


d/Tác ộng mạnh tới các ngành kinh tế khác


?Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực ,thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh
tế và trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ?


<b>5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>
HS học bài làm BT SGK ,BT vở BT


Chuẩn bị bài 13 Vai tro đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
?Ngành dịch vụ có vai tro ntn ?Cơ cấu ?Đặc điểm phát triển ?phân bố?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ngày soạn: 24/ 9/ 2010 Tuần:

07

Ngày dạy: 26/ 9/ 2010 Tiết:

13


<b>BAØI 12 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP(tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>
1.Kiến Thức :


- HS hiểu được cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng


- HS phải nắm được tên của một số ngành công nghiệp chủ yếu (công nghiệp trọng điểm) ở
nước ta và một số trung tâm cơng nghiệp chính của các ngành này.


- Nắm được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là đồng bằng sông Hồng và
vùng phụ cận (ở phía Bắc), Đơng Nam Bộ (ở phía Nam)


- Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, các ngành
cơng nghiệp chủ yếu ở hai trung tâm này.


2. Kỹ năng:


- Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành cơng nghiệp


- Xác định được một số trung tâm công nghiệp vị trí nhà máy điện và các mỏ than dầu khí.
- Đọc và phân tích được lược đồ các trung tâm cơng nghiệp Việt Nam


<b> II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC </b>


- Bản đồ cơng nghiệp Việt Nam, kinh tế Việt Nam


- Bảng số liệu SGK, lược đồ các nhà máy điện và các mỏ than, dầu khí


- Mợt số tranh ảnh


<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>


1. Kiểm tra bài cũ : Nêu các nhân tố tự nhiên và nhân tố xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố công nghiệp ?10Đ


2. Giới thiệu bài :Cơ cấu ngành cơng nghiệp nước ta ntn ?Nước ta có các ngành công nghiệp
trọng điểm nào ?Phân bố ?Nước ta có các trung tâm cơng nghiệp lớn nào ?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG CHÍNH</b>
GV cho HS làm việc theo nhóm 4’ (4nhóm )


- GV đưa sơ đồ các ngành CN trọng điểm
- Xếp tên các ngành CN trọng điểm vào từng


ô trống cho phù hợp


- Xác định cángành CN nặng, nhẹ, năng lượng
-Xác định trên lược đồ H 12.2 các mỏ than và
dầu khí đang được khai thác?


- Xác định các nhà máy nhiệt điện, thủy điện
- sự phân bố các nhà máy điện có đặc điểm gì
chung?


HS trình bày
GV chuẩn xác


I. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP


II. CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG
ĐIỂM


1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
2. Công nghiệp điện


3. Một số ngành cơng nghiệp nặng khác
- Cơng nghiệp cơ khí –điện tử lớn nhất là
TP Hồ CHí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng.
Ngoài ra là Thái Nguyên, Hải Phịng, Vinh,
Biên Hồ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thủy điện lớn


-Nêu tình hình phát triển và phân bố công
nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm giải
thích vì sao?


-Xác định trên lược đồ một số trung tâm các
ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm?


CH: Đặc điểm của công nghiệp dệt may? Công
nghiệp này phân bố chủ yếu ở đâu?


CH: Tại sao các TP trên là những trung tâm dệt
may lớn nhất nước ta ?


GV cho mỗi nhóm làm việc 5 phút lên trình bày
15’ cho các nhóm bổ sung, đặt câu hỏi cho


nhóm bạn, GV nhận xét và LƯU Ý: Khai thác
hơn 100 triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí là
của nhiều năm


CH: Dựa vào lược đồ các trung tâm cơng nghiệp
Việt Nam (hình 12.3), hãy xác định hai khu vực
tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Kể tên
một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai
khu vực trên.


CH: Tại sao công nghiệp nước ta lại phát triển
mạnh mẽ?Nhằm mục đích gì?


CH: Xác định trên lược đồ các trung tâm cơng
nghiệp lớn


Việt Trì..


- Cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có
cơ cấu khá đa dạng.


4. Công nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm


- Là ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn
nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp. Tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí
Minh, Hà Nội, Hải Phịng Biên Hồ, , Đà
Nẵng.



5. Công nghiệp dệt may


- Là ngành truyền thống ở nước ta trung tâm
dệt may lớn nhất nước ta là TP Hồ Chí
Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định…


III. CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP
LỚN ( 5’)


- Trung tâm cơng nghiệp lớn nhất cả nước là
TP Hồ Chí Minh, Hà Nội


- CN đang phát triển mạnh mẽ để đáp ứng
nhu cầu cơng nghiệp hóa đất nước


<b>4. KI ỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>


-? Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có :
a/Hiệu quả KT cao ,chiếm tỉ trọng lớn


b/Truyền thống sản xuất lâu đời
c/sử dụng nhiều lao động


d/Tác ộng mạnh tới các ngành kinh tế khác


?Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực ,thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh
tế và trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ?


<b>5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>
HS học bài làm BT SGK ,BT vở BT



Chuẩn bị bài 13 Vai tro đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
?Ngành dịch vụ có vai tro ntn ?Cơ cấu ?Đặc điểm phát triển ?phân bố?


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ngày dạy: 27/ 9/ 2010 Tiết:

14


<b>BÀI 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN</b>
<b>VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ</b>


<b> I. MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>
1.Kiến thức :


- HS phải nắm được ngành dịch vụ ( theo nghĩa rộng) ở nước ta có cơ cấu hết sức phức tạp và ngày
càng đa dạng hơn.


- Ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm bảo sự phát triển của các ngành kinh tế
khác, hoạt động đời sống xã hội tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào thu nhập quốc dân.
- Sự phân bố của các ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phân bố của các


ngành kinh tế khác.


- Các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta .
- Trọng tâm bài là mục II


2. Kỹ Năng:



- Rèn kĩ năng làm việc với sơ đồ.


- Kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:


- Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta


- Một số hình ảnh về các hoạt động dịch vụ hiện nay ở nước ta
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


1. Kiểm tra bài cuõ :


H1:? Xác định trên bản đồ và nêu một ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
H2: ? Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta ?Xác định vị trí trên bản đo.à


2. Giới thiệu bài: dịch vụ có vai trị ntn trong ngành kinh tế? Cơ cấu ntn? Tình hình phát triển
và phân bố ra sao?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG CHÍNH</b>
HĐ1: Cá nhân


CH: Em có hiểu biết gì về dịch vụ? Đó là ngành kinh
tế như thế nào?


CH: Quan sát Hình 13.1 nêu cơ cấu các ngành dịch vụ?
CH: Quan sát biểu đồ cho biết ngành dịch vụ nào
chiếm tỉ lệ cao nhất?


CH: Cho VD chứng minh rằng nền kinh tế càng phát
triển thì hoạt động dịch vụ càng trở lên đa dạng?



-Trước đây khi kinh tế chưa phát triển nhân dân đi
thăm nhau chủ yếu là đi bộ, ngày nay đi ơ tơ. Vậy đó
là dịch vụ gì?


CH: Địa phương em có những dịch vụ nào đang phát
triển ?


- HS trình bày:


CH: Nêu một vài ví dụ về các nhà đầu tư nước ngoài
đầu tư vào ngành dịch vụ (khách sạn, xây dựng khu
vui chơi..)


I. CÔ CẤU VÀ VAI TRÒ CỦA DỊCH
VỤ TRONG NỀN KINH TẾ


1. Cơ cấu ngành dịch vụ
- Gồm: Dịch vụ tiêu dùng
Dịch vụ sản xuất
Dịch vụ công coäng


- Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng
nhu cầu sản xuất và sinh hoạt


2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất
và đời sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- HS đọc mục 2



CH: Dịch vụ có vai trị như thế nào trong sản xuất và
đời sống?


CH: Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản
thân, hãy phân tích vai trị của ngành bưu chính- viễn
thơng trong sản xuất và đời sống?


*Hoạt động 2: Nhóm :


CH: Nhận xét Ngành dịch vụ nước ta hiện nay và
tương lai như thế nào?


-GV : Cho HS thảo luận nhóm 3’ (4HS)


CH: Dựa vào hình 13.1 tính tỉ trọng của các nhóm dịch
vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất , dịch vụ công cộng và
nêu nhận xét?


-HS : Trình bày.
- GV : Nhận xét.


CH: Phân bố ngành dịch vụ nước ta hiện nay như thế
nào? Tại sao?


CH: Những nơi nào tập trung nhiều hoạt động dịch vụ?
CH: Kể tên trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta ?Xác
định trên lược đồ các trung tâm đó?


- Tạo ra mối liên hệ giữa nước ta và
các nước trên thế giới.



- Tạo việc làm thu hút 25% lao động
- Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP
II. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN


VAØ PHÂN BỐ CÁC NGAØNH DỊCH
VỤỞ NƯỚC TA


1. Đặc điểm phát triển


- Chưa phát triển ( so với các nước
phát triển và 1 số nước trong khu vực)
- Cần nâng cao chất lượng dịch vụ và
đa dạng hóa các loại hình DV


2. Đặc điểm phân bố


- Trung tâm DV lớn nhất và đa dạng
nhất HN và TPHCM , nơi đông dân
và kinh tế phát triển


<b>4. KI ỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>


? GV cho HS lên bảng điền vào chỗ trống các ngành dịch vụ :


a) Dịch vụ sản xuất : Giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng, tín dụng,...
b) Dịch vụ tiêu dùng : Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa, khách sạn,...
c) Dịch vụ cơng cộng : Quản lí nhà nước, giáo dục, ytế,...


? Lấy vi dụ chứng minh về sự phân bố của hoạt động dịch vụ ?


<b>5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>


- HS : Về học bài làm BT SGK,vở BT chuẩn bị bài 14 : Giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng.
? Ý nghĩa của GTVT đối với phát triển KT ?


? Có các loại hình GTVT nào ? Ưu, nhược điểmtừng loại ?


? Hoạt động bưu chính viễn thơng hiện nay ở nước ta ntn ? Vai trò ? liên hệ địa phương ?
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ngày soạn: 04/ 10/ 2010 Tuần: 08
Ngày dạy: 04/ 10/ 2010 Tiết: 15


<b>BÀI 14. </b>

<b>GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>



Ký duyệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức :


- HS phải nắm được đặc điểm phân bố của các mạng lưới và các đầu mối giao thơng vận tải chính
của nước ta , cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải.


- HS phải nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thơng và tác động của các bước
tiến này đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước.


2. Về kó năng:



- Đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải ở nước ta


- Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành
kinh tế khác


3. Về thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện luật an tồn giao thơng.
<b>II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC :</b>


- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam
- Lược đồ giao thông vận tải nước ta


- Một số hình ảnh về các cơng trình giao thơng vận tải.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


1.Kiểm tra bài cũ


H1: ? Nêu cơ cấu, vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế ? (8đ)


H2: Nêu đặc điểm phát triển và phân bố của ngành dịch vụ ở nước ta? (8đ)


2. Giới thiệu bài: GTVT có ý nghãa ntn trong nền KT? Nước ta có những loại hình GTVT nào? Bư u
chính viễn thơng đạt được những thành tựu gì trong nền KT? Tác động của nó đến đời sống KT-XH ra
sao?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG CHÍNH</b>
<b>* Hoạt động 1: nhóm.</b>


GV cho HS đọc tóm tắt nhanh về ý nghĩa giao thông vận
tải



CH: Tại sao khi tiến hành đổi mới, chuyển sang nền kinh
tế thị trường giao thông vận tải được chú trọng đi trước
một bước? (HS đọc mục 1)


- Không thể thiếu đối với các ngành sản xuất.Mạch máu
trong cơ thể. Là ngành có vị trí quan trọng trong kết cấu hạ
tầng kinh tế xã hội của đất nước, có tác động lớn đến sự
phát triển kinh tế xã hội của đất nước


-HS Laøm việc theo nhóm 4’ ( 4 nhóm )


CH: Kể tên các loại hình giao thơng vận tải nước ta? Xác
định các tuyến đường này trên bản đồ ?


- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.


CH: Dựa vào bảng 14.1 hãy cho biết loại hình vận tải nào
có vai trị quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá? Tại
sao?


CH: Ngành nào chiếm tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại sao
CH: Vai trò của quốc lộ 1A, đường săt Thống Nhất, cảng


I.GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.Ý nghóa


- Giao thông vận tải có vai trò đặc biệt
trong mọi ngành kinh tế:



+ Thúc đẩy sản xuất phát triển


+ Thực hiện mối quan hệ trong nước
và ngoài nước.


2.Giao thông vận tải ở nước ta đã phát
triển đầy đủ các loại hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Sài Gịn, Hải Phịng, Đà Nẵng, sân bay Nội Bài, Tân Sân
Nhất?


GV cần nhấn mạnh vai trò của quốc lộ 1A và dự án đường
Hồ Chí Minh tạo nên trục đường xuyên Việt. GV cho HS
xem bản đồ thấy quốc lộ 1 cắt qua nhiều sông lớn, nhiều
cầu.


CH: Xác định trên bản đồ tuyến đường sắt Thống nhất Hà
Nội -Thành phố Hồ Chí Minh? .


CH: Dựa vào hình 14.2 Hãy kể tên các tuyến đường sắt
chính?


CH: Quan sát bản đồ nhận xét về mạng lưới đường sông ở
nước ta ?


GV nhấn mạnh vai trị của đường sơng ở đồng bằng sơng
Cửu Long.


CH: Tìm các cảng biển lớn nhất trên bản đồ ?
CH: Nhâïn xét về đường hàng không Việt Nam ?


CH: Nêu vai trò của đường ống nước ta ?


<b>* Hoạt động 2: Nhóm</b>


- HS: thảo luận nhóm 4’ (4nhóm: nhóm 1,2 câu 1,2; nhóm
3,4 câu 3,4)


CH1: Bưu chính viễn thông có ý nghóa như thế nào trong


q trình cơng nghiệp hoá?


CH2: Kể tên những dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn


thông?


CH3: Dựa vào hình 14.3 Hãy nhận xét mật độ điện thoại


cố định ở nước ta ?


CH4: Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Inte net


tác động như thế nào đến đời sốâng kinh tế xã hội?
- HS: Trình bày.


- GV: Chuẩn xác.


- Cả nước có gần 205 nghìn km đường
bộ. Trong đó có 15 nghìn km đường
quốc lộ. Quốc lộ 1A chạy từ Lạng Sơn
đến Cà Mau.



* Đường sắt: Tổng chiều dài là 2632
km. Đường sắt Thống nhất chạy gần
song song với quốc lộ 1A.


* Đường sông: Mạng lướ đường sông
nước ta mới được khai thác ở mức đọ
thấp.


* Đường biển:Bao gồm vận tải ven
biển và vận tải biển quốc tế


* Đường hàng khơng là ngành có bước
tiến nhanh. Ba trục chính Hà Nội (Nội
Bài) Thành phố Hồ Chí Minh (Tân Sơn
Nhất) Đà Nẵng


* Đường ống:Đang ngày càng phát
triển


II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG


- Bưu chính viễn thơng có ý nghĩa
chiến lược trong quá trình cơng nghiệp
hố


- Việt Nam là nước có tốc độ phát triển
điện thoại đứng thứ hai trên thế giới.
<b>4. KI ỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>



<b>? Nêu đặc điển của ngành GTVT ở nước ta ? loại hình GTVT nào chiếm tỉ trọng lớn nhất ? tại sao ? </b>
? Trong các loại hình giao thơng ở nước ta loại hình nào mới xuất hiện trong thời gian gần đây?
? Vai trị của bưu chính viễn thơng trong phát triển kinh tế ?


<b>5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>


- HS : Về học bài làm BT SGK,vở BT chuẩn bị bài 15 : Thương mại và dịch vụ.
? hoạt động thương mại ở nước ta diễn biến ntn ? ( Nội thương, ngoại thương)
? Nước ta có tiềm năng du lịch ntn ? Phát triển ra sao ?


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ngày soạn: 04/ 10/ 2010 Tuần: 08
Ngày dạy: 04/ 10/ 2010 Tiết: 16


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG(</b>

<b>tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
2. Về kiến thức :


- HS phải nắm được đặc điểm phân bố của các mạng lưới và các đầu mối giao thơng vận tải chính
của nước ta , cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải.


- HS phải nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thơng và tác động của các bước
tiến này đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước.


2. Về kó năng:


- Đọc và phân tích lược đồ giao thơng vận tải ở nước ta



- Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành
kinh tế khác


3. Về thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện luật an tồn giao thơng.
<b>II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC :</b>


- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam
- Lược đồ giao thông vận tải nước ta


- Một số hình ảnh về các cơng trình giao thơng vận tải.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


1.Kiểm tra bài cũ


H1: ? Nêu cơ cấu, vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế ? (8đ)


H2: Nêu đặc điểm phát triển và phân bố của ngành dịch vụ ở nước ta? (8đ)


2. Giới thiệu bài: GTVT có ý nghãa ntn trong nền KT? Nước ta có những loại hình GTVT nào? Bư u
chính viễn thơng đạt được những thành tựu gì trong nền KT? Tác động của nó đến đời sống KT-XH ra
sao?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ N</b>ỘI DUNG CHÍNH


<b>* Hoạt động 1: nhóm.</b>


GV cho HS đọc tóm tắt nhanh về ý nghĩa giao thơng vận
tải


CH: Tại sao khi tiến hành đổi mới, chuyển sang nền kinh


tế thị trường giao thông vận tải được chú trọng đi trước
một bước? (HS đọc mục 1)


- Không thể thiếu đối với các ngành sản xuất.Mạch máu
trong cơ thể. Là ngành có vị trí quan trọng trong kết cấu hạ
tầng kinh tế xã hội của đất nước, có tác động lớn đến sự
phát triển kinh tế xã hội của đất nước


-HS Làm việc theo nhóm 4’ ( 4 nhóm )


CH: Kể tên các loại hình giao thơng vận tải nước ta? Xác
định các tuyến đường này trên bản đồ ?


- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.


CH: Dựa vào bảng 14.1 hãy cho biết loại hình vận tải nào
có vai trị quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá? Tại
sao?


CH: Ngành nào chiếm tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại sao
CH: Vai trò của quốc lộ 1A, đường săt Thống Nhất, cảng


I.GIAO THOÂNG VẬN TẢI
1.Ý nghóa


2.Giao thơng vận tải ở nước ta đã
phát triển đầy đủ các loại hình


* Đường bộ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng, sân bay Nội Bài, Tân Sân
Nhất?


GV cần nhấn mạnh vai trò của quốc lộ 1A và dự án đường
Hồ Chí Minh tạo nên trục đường xuyên Việt. GV cho HS
xem bản đồ thấy quốc lộ 1 cắt qua nhiều sông lớn, nhiều
cầu.


CH: Xác định trên bản đồ tuyến đường sắt Thống nhất Hà
Nội -Thành phố Hồ Chí Minh? .


CH: Dựa vào hình 14.2 Hãy kể tên các tuyến đường sắt
chính?


CH: Quan sát bản đồ nhận xét về mạng lưới đường sông ở
nước ta ?


GV nhấn mạnh vai trị của đường sơng ở đồng bằng sơng
Cửu Long.


CH: Tìm các cảng biển lớn nhất trên bản đồ ?
CH: Nhâïn xét về đường hàng không Việt Nam ?
CH: Nêu vai trò của đường ống nước ta ?


<b>* Hoạt động 2: Nhóm</b>


- HS: thảo luận nhóm 4’ (4nhóm: nhóm 1,2 câu 1,2; nhóm
3,4 câu 3,4)



CH1: Bưu chính viễn thông có ý nghóa như thế nào trong


q trình cơng nghiệp hố?


CH2: Kể tên những dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn


thông?


CH3: Dựa vào hình 14.3 Hãy nhận xét mật độ điện thoại


cố định ở nước ta ?


CH4: Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Inte net


tác động như thế nào đến đời sốâng kinh tế xã hội?
- HS: Trình bày.


- GV: Chuẩn xác.


* Đường sắt: Tổng chiều dài là
2632 km. Đường sắt Thống nhất
chạy gần song song với quốc lộ 1A.
* Đường sông: Mạng lướ đường
sông nước ta mới được khai thác ở
mức đọ thấp.


* Đường biển:Bao gồm vận tải ven
biển và vận tải biển quốc tế


* Đường hàng khơng là ngành có


bước tiến nhanh. Ba trục chính Hà
Nội (Nội Bài) Thành phố Hồ Chí
Minh (Tân Sơn Nhất) Đà Nẵng
* Đường ống:Đang ngày càng phát
triển


II. BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
- Bưu chính viễn thơng có ý nghĩa
chiến lược trong quá trình cơng
nghiệp hố


- Việt Nam là nước có tốc độ phát
triển điện thoại đứng thứ hai trên
thế giới.


<b>4. KI ỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>


<b>? Nêu đặc điển của ngành GTVT ở nước ta ? loại hình GTVT nào chiếm tỉ trọng lớn nhất ? tại sao ? </b>
? Trong các loại hình giao thơng ở nước ta loại hình nào mới xuất hiện trong thời gian gần đây?
? Vai trị của bưu chính viễn thơng trong phát triển kinh tế ?


<b>5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>


- HS : Về học bài làm BT SGK,vở BT chuẩn bị bài 15 : Thương mại và dịch vụ.
? hoạt động thương mại ở nước ta diễn biến ntn ? ( Nội thương, ngoại thương)
? Nước ta có tiềm năng du lịch ntn ? Phát triển ra sao ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ngày soạn: 07/ 10/ 2010 Tuần:09
Ngày dạy: 11/ 10/ 201 Tiết: 17



<b>BÀI 15</b>


<b>THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Về kiến thức:


Ký duyệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- HS phải nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương mại và du lịch nước ta
- HS phải nắm chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội Và Thành phố Hồ Chí Minh là các trung


tâm thương mại du lịch lớn nhất cả nước.


- Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trỏ thành ngành kinh
tế quan trọng.


2. Veà kó năng:


- Đọc và phân tích các biểu đồ
- Phân tích bảng số liệu


3. Về thái độ : Giáo dục lịng u thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá …
của địa phương.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC </b>
- Bản đồ du lịch Việt Nam
- Bản đồ chính trị thế giới
- Các biểu đồ hình 15.1và 15.2.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


1. Ổn định lớp.


2.Kiểm tra bài cũ


H1 :Nêu ý nghĩa và đặc điểm phát triển và phân bố của ngành GTVT ở nước ta?
H2: Nêu ý nghĩa,đ ặc điểm phát triển của ngành bưu chính viển thông ở nước ta ?


3.Giới thiệu bài : hoạt động thương mại ở nước ta phát triển ntnnước ta có những tiềm năng nào để
phát triển ngành du lịch ?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG CHÍNH</b>
Hoạt động 1 :cá


Cơ cấu thương mại : ngoại thương và nội thương


CH: Em hiểu như thế nào về nội thương?Nêu vai trò
của nội thương?


CH: Dựa vào bảng 15.1 hãy cho biết hoạt động nội
thương tập trung nhiều nhất ở những vùng nào của
nước ta ? (Đông Nam Bộ )


- HS nhận xét: ĐNB đạt mức cao nhất cả nước do kinh
tế phát triển , dan số tập trung đơng


- Lưu ý vai trò của TP HCM


CH: Tại sao nội thương kém phát triển ở Tây Nguyên
(lí do ngược lại với vùng Đơng Nam Bộ)



CH: Quan sát hình 15.2 .15.3 ,15.4 ,15.5 rồi nhận xét
nội thương ở nước ta ? (Hà Nội -Thành phố HCM )
Có chợ lớn, trung tâm thương mại lớn)


- GV liện hệ: kinh tế tư nhân giúp cho nội thương
phát triển mạnh mẽ


+Sự phân bố các cơ sở kinh doanh thương mại dịch
vụ phụ thuộc vào quy mô dân số, sức mua của nhân
dân và sự phát triển của các hoạt động kinh tế khác
+ Chợ, trung tâm thương mại lớn, siêu thị cùng các
dịch vụ tư vấn, tài chính, các dịch vụ sản xuất và


I. NỘI THƯƠNG
1. nội thương :


Là hoạt động thương mại giữa các
vùng trong nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

đầu tư làm nổi bật hơn vai trị và vị trí của 2 trung
tâm


Chuyển ý: nội thương phát triển mạnh mẽ, còn hoạt
ngoại thương như thế nào ?


- HS đọc mục 2


CH: Em hiểu như thế nào về ngoại thương?Nêu vai trò
của ngoại thương?Tại sao trong quá trình đổi mới
ngoại thương được chú trọng đẩy mạnh?





Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan
trọng nhất. Nền kinh tế nhiều thành phần càng phát
triển và mở cửa, thì hoạt động ngoại thương càng có
vai trị quan trọng, có tác dụng trong việc giải quyết
đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng
sản xuất với chất lượng cao và cải thiện đời sông nhân
dân.


CH: Quan sát hình 15.6 thảo ln nhóm 4’ (4 nhóm)
Nhóm 1,2 Hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt
hàng xuất ,nhập khẩu chủ lực của nước ta mà em biết?




- Khống sản, lâm sản:dầu thơ,than đá..


- nơng sản, thuỷ sản:gạo,cà phê, tôm ,cá mực đông
lạnh..


- Sản phẩm cơng nghiệp chế biến; hàng dệt may, điện
tử..


-Nhóm 3,4 tình hình xuất, nhập khẩu trước kia và hiện
nay ở nước ta?


- tại sao trong qúa trình đổi mới, ngoại thương được
chú trọng đẩy mạnh?



HS :Trình bày
GV :Chuẩn xác


+ Liên hệ: nền kinh tế mở cửa, thị trường mở rộng,
ngoại thương trở thành quan trọng nhất


- Hình ảnh minh họa


+ GV giải thích: nhập siêu là tình trạng mà trị giá nhập
khẩu của 1 năm lớn hơn trị gía xuất khẩu


CH: Hiện nay ta bn bán nhiều nhất với những nước
nào?


CH: Vì sao nước ta bn bán nhiều nhất với thị trường
khu vực châu Á – Thái Bình Dương?


(đây là khu vực gần nước ta , khu vực đơng dân và có
tốc độ tăng trưởng nhanh)


Hoạt động 2 : Cá nhân


CH: Em có nhận xét gì về ngành kinh tế du lịch nước
ta ?


CH: Kể tên các tài nguyên du lịch tự nhiên ở nước ta ?
( phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Bãi tắm tốt. Tài nguyên


2/ Ngoại thương :



- Ngoại thương là hoạt động kinh tế
đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta


- Hàng nhập khẩu: Máy móc thiết bị,
nguyên liệu nhiên liệu


- Hàng xuất khẩu: Hàng cơng nghiệp
nặng, khống sản , nơng lâm thuỷ sản,
cơng nghiệp nhẹ và tiểu thủ công
nghiệp


- Nước ta ngày càng mở rộng bn bán
với nhiều nước


II. DU LỊCH


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

động vật quý hiếm..)


CH: Kể tên các tài nguyên du lịch nhân văn ở nước ta ?
( Các cơng trình kiến trúc. Di tích lịch sử . Lễ hội dân
gian. Làng nghề truyền thống. Văn hoá dân gian..)
CH: Địa phương em có những điểm du lịch nào?


CH: Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng đã được công
nhận là di sản thế giới?


- Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha…


CH: Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm


du lịch nổi tiếng?


du lịch nổi tiếng đã được công nhận là
di sản thế giới .Vịnh Hạ Long, Động
Phong Nha…


- Năm 2002 có 2,6 triệu lượt khách
quốc tế và hơn 10 triệu khách trong
nước


<b>4. KI ỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>


1. Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương?
2. Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng?


3. Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm
thương mại , dịch vụ lớn nhất nước ta?


<b>5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>


HS học bày ,làm BT SGK vở BT . Chuẩn bị bài 16 :TH :Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu
KT .Oân lại cách vẽ biểu đồ tròn biểu đồ cột chồng


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ngày soạn: 07/ 10/ 2010 Tuần: 9
Ngày dạy: 11/ 10/ 2010 Tiết: 17


<b>BAØI 16</b>
<b>THỰC HAØNH</b>



<b>VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 6 về cơ cấc kinh tế theo ngành của nước ta
2. Về kĩ năng:


- Rèn kĩ năng xử lí các số liệu. Nhận xét biểu đồ
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ theo miền


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC :</b>
- Bảng số lieäu


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ


H1 :. Vì sao nước ta bn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương?
Hh2 : Nước ta có tiềm năng du lịch ntn đặc điểm phát triển ?


3. Giới thiệu bài : cơ cấu kinh tế nước ta thay đổi ntn?
<b>Hoạt động 1: GV HD cách vẽ </b>


a, Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991- 2002
* GV hướng dẫn vẽ:


<b>Bước 1:Nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ cơ cấu bằng biểu đồ miền.</b>


- Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm, trong trường hợp ít nhất 2-3 năm thì thường


dùng biểu đồ hình trịn.


- Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm. Vì trục hồnh trong biểu
đồ miền biểu diễn năm.


<b>Bước 2: Vẽ biểu đồ miền</b>


GV cho HS biết biểu đồ miền chính là một biến thể từ biểu đồ cột chồng, khi ta tưởng tượng các
cột chồng có bề rộng


* Cách vẽ biểu đồ miền chữ nhật (khi số liêïu cho trước là tỉ lệ%)


- Vẽ khung biểu đồ (là hình chữ nhật hoặc hình vng). Cạnh đứng (Trục tung) có trị số là 100%
(tổng số). Cạnh nằm ngang (Trục hoành) thể hiện từ năm đầu đến năm cuối của biểu đồ.


- Vẽ ranh giới của miền lần lượt từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo các năm. Cách xác
định điểm vẽ tương tự như khi vẽ biểu đồ cột chồng


- Vẽ đến đâu tơ màu đến đó
<b>Hoạt động 2 : Nhóm </b>


GV tổ chức cho HS vẽ biểu đồ miền. 4nhóm 5’ và nhận xét
GV Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
Các câu hỏi thường đặt ra khi nhận xét biểu đồ là:


+ Như thế nào?(hiện trạng, xu hướng biến đổi của hiện tượng, quá trình )
+ Tại sao?( nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi trên)


+ Điều ấy có ý nghóa gì?



- Sự giam mạnh nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống cịn 23,0% nói lên điều gì?
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh?Thực tế này phản ánh điều gì?


HS : Trình bày


GV :Chuẩn xác chấm điểm cho các nhóm
<b>4. KI ỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS , thái độ học tập
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>




Ngày soạn: 14/ 10/ 2010 Tuần: 10
Ngày dạy: 18/ 10/ 2010 Tiết: 19


<b>ÔN TẬP</b>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


1/KT : Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm chính về dân cư ,
tình hình phát triển kinh tế và một số ngành sản xuất ở Nước ta .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:</b>
1.GV:


- Bản đồ công nghệp VN


- Bản đô kinh tế chung VN
- Bản đồ giao thông VN
2. HS:


- Átlát VN


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
1/Ổn định lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước thực hành nên không kiểm tra
3/ Giới thiệu bài :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG CHÍNH</b>
Hoạt động 1 :Gvđưa ra hệ thống câu


hoûi


1/Nêu đặc điểm dân cư VN ?S ự phân
bố các dân tộc ở nước ta ntn?Nguyên
nhân ?


2/Nước ta có số dân ntn ? Sự phân bố
ra sao?


3/ Nước ta có mật độ dân số ntn?Phân
bố ra sao ngun nhân ? Hậu quả?


4/ Q trình đơ thị hoá ở nước ta ntn?
Vấn đề sử dụng ra sao ?



5/ Nước ta có nguồn lao động ra ntn ?
Vấn đề sử dụng ra sao?


6/Vấn đề việc làm và chất lượng cuộc
sống của người dân ra sao?


7/ Nêu đặc điển nền KT nước ta ?


8/Những nhân tố tự nhiên ,KT –XH
ảnh hưởng ntn đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ?


1./ Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn
hoá riêng. Dân tộc kinh chiếm 86%


- Phân bố: Dân tộc kinh: Đồng bằng.


Dân tộc ít người: Miền núi, trung du.
2. Số dân: 79.7 triệu người năm 2002.


- từ cuối những năm 50 của TK XX nước ta có
hiện tượng bùng nổ dân số. Hiện nay do thực hiện
chính sách dân số, KHHGĐ nên tỉ lệ gia tăng dân số
giảm.


Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự
thay đổi.


3./ - Mật độ dân số cao 24. người/km2. Phân bố
không đều.



- Đồng bằng, thành thị.


- thưa: miền núi, trung du, nông thôn<sub></sub> do điều kiện
sông và đi lại chi phối <sub></sub> ô nhiễm môi trường, tệ nạn
xã hội.


4/ số dân thành thhị tăng liên tục .


5/ Nguồn lao động nước ta dồi dào<sub></sub> cơ cấu sử dụng
lao động đang thay đổi theo hướng tích cực: lao
động nơng lâm ngư nghiệp giảm, lao động nông
nghiệp, xây dựng, dịch vụ tăng.


6/ Vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước
ta. Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng
được cải thiện nhưng vẫn chưa đồng bộ.


7/ Nền kinh tế nuớc ta trong thời kì đổi mới.


- Nét đặc trưng của nền kinh tế nước ta là sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế: về cơ cấu nghành, cơ cấu lãnh
thổ, cơ cấu kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

9/Sự phát triển và phân bố nông
nghiệp nt n ?


10/ Sự phân bố và phát triển thuỷ sản
ntn ?



11/Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố cơng nghiệp ?
12/nước ta có các ngành công nghiệp
trọng điểm nào ?Phát triển ra sao ?


13/Nêu vai trò ? đặc điểm phát triển
và phân bố của ngành dịch vụ ?


14/Nêu đặc điểm phát triển và phân
bố của ngành gtvt ?Loại hình gtvt
nào chiếm tỉ trọng cao nhất tại sao?
15 Ngành thương mại và du lịch ở
nước ta phát triển ntn ?


16 Tại sao nước ta buôn bán nhiều với
thị trường châu Á TBD?


+ Hoạt động 2Nhóm


Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Những thành tựu và khó khăn


Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát


Kinh tế nước ta đang hoà nhập với thế giới và khu
vực.


- Thách thức; Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi
trường, biến động của thị trường.



8/ *Những nhân tố tự nhiên:
- Tài nguyên đất.


- Tài nguyên khí hậu.
- Tài nguyên thực vật.
- Tài nguyên nước.
*Những nhân tố KT-XH.


- Dân cư và lao động nông thôn.
- Cơ sở vật chất-kĩ thuật.


- Chính sách phát triển nơng nghiệp.
- thị trường trong và ngoài nuớc.


9/ Ngành trồng trọt : chuyển mạnh sang trồng cây
hàng hoá


-Cây lương thực : lúa là cây lương thực chính .
Phân bố chủ yếu ở ĐBSH , ĐBSCL


-Cây công nghiệp : Phân bố chủ yếu ở Đông Nam
Bộ ,Tây Nguyên .Cây ăn quả có nhiều loại có giá
trị kinh tế cao


Ngành chăn ni : cịn chiếm tỉ trọng thấp trong
nơng nghiệp


-Chăn ni trâu bị.
-Chăn nuôi lợn.
-Chăn nuôi gia cầm.



10/ Sự phân bố và phát triển thuỷ sản.
- Nguồn lợi thuỷ sản phong phú.
- Sự phân bố và phát triển thuỷ sản.


+ Sản xuất thuỷ sản phát triển mạnh mẽ, tỉ trọng
tăng


+ Nghề nuôi trồn thuỷ sản phát triển.


11/ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố công nghiệp:


- Những nhân tố tự nhiên.


- Những nhân tố KT XH: dân cư, lao động, cơ sở
vật chất kĩ thuật, chính sách, thị trường.


12/ Các ngành công nghiệp trọng điểm.
-Công nghiệp khai thác nhiên liệu.
-Công nghiệp điện.


-Một số ngành công nghiệp nặng khác.


-Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
-Cơng nghiệp dêt.


13/ Dĩch vụ có vai trò quan trọng trong phát triển
kinh tế.



-Dịch vụ đã phát triển khá nhanh và có nhiều cơ hội
để phát triển ngang tầm quốc tế.


-Phân bố không đều tập trung chủ yếu những nơi
đông dân và kinh tế phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

triển và phân bố nông nghiệp, công
nghiệp


Sự phát triển và phân bố nơng nghiệp
+ Ngành trồng trọt


Sự phát triển và phân bố công nghiệp
+ Cơ cấu ngành CN


+ Các ngành CN trọng điểm


Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp,
thủy sản


Vai trò của dịch vụ


Đặc điểm phát triển và phân bố c1c
ngành dịch vụ


GTVT và Bưu chính viễn thông
Thương mại và du lịch


ĐK thuận lợi để trở thành trung tâm
thương mại, dịch vụ



Hoạt động 3: Phần thực hành


Nhân xét bảng số liệu, phân tích, so
sánh


Vẽ biểu đồ trịn, miền
Đọc lược đồ


Điền hoặc lập sơ đồ


tải có đủ các loại hình giao thơng trong đó giao
thơng đường bộ có tỉ trọng cao nhất do vận chuyển
nhanh, rẽ, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
15/ Hoạt động thương mại ngày càng phát triển mỏ
rộng quan hệ với thị trường quốc tế, hàng hoá đa
dạng, chất lưọng cao.


Du lịch: có nhiều tiềm năng và ngày càng được đầu
tư phát triển<sub></sub> đem lại nguồn thu nhập lớn, cải thiện
đời sống


16/ Nước ta mở rộng buôn bán với thị trường châu
Á- Thái Bình Dương do:


-Vị trí thuận lợi


-Có mối quan hệ truyền thống


-u cầu chất lượng khơng cao, phù hợp với hàng


hố Việt Nam


- Nhu cầu hàng hố có nét tương đồng.


<b>4. KI ỂM TRA ĐÁNH GIÁ.</b>
<b>5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : </b>
- Ơn tập từ bài 1<sub></sub>16


- Chuẩn bị KT 1 tiết
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ngày soạn: 14/10/ 2010 Tuần: 10
Ngày dạy: 20/10/2010 Tiết: 20


KIỂM TRA 1 TIẾT


KIỂM TRA: 45Phút


MÔN: ĐỊA LÝ.
<b> </b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HOÏC.</b>


<b>1,K</b>iến thức: - HS nắm được những kiến thức cơ bản đã học.
- Hơn 50% HS nắm được kiến thức cơ bản đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>3. T</b>hái độ: Có ý thức học tập tốt, u mơn học.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY-HỌC.</b>


<b>1. GV: - </b>Đề kiểm tra, ma trận


<b>2. </b>HS: - Átlát


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
1.Ổn định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Tiến hành kiểm tra:


<b>MA TR ẬN </b>


Nội dung <sub>TN</sub>Nhận biết <sub>TL</sub> <sub>TN</sub>Thông hiểu<sub>TL</sub> <sub>TN</sub>Vận dụng<sub>TL</sub> Tổng<sub>điểm</sub>


Cộng đồng các dân
tộc VN


2( 0,5đ) 2( 0,5đ) <b><sub>1,0</sub></b>


Phân bố dân cư và
các loại hình quần cư


3(0,75đ) 2( 0,5đ) 1(2đ) <b><sub>3,25</sub></b>


Sự phát triển kinh tế
VN


2( 0,5đ) 2( 0,5đ)


<b>1,0</b>


Nông nghiệp 3(0,75đ) 1(0,25đ) 1(1,0đ)



<b>2,0</b>


Công nghiệp 2( 0,5đ) 1(0,25đ) <b>0,75</b>


Lao động việc làm 1(2đ) <b>2,0</b>


Tổng 12( 3,0đ) 8(2,0đ) 1(2đ) 2(3,0đ) <b>10,0</b>


<b>ĐỀ:</b>
<b>I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>. (5,0d )


<i>Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất.</i>


<i>Câu 1: Tỉ lệ lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta từ cao đến thấp là:</i>


a. Công nghiệp, nông – lâm- ngư nghiệp, dịch vụ.
b. Nông- lâm- ngư nghiệp, dịch vụ, công nghiệp.
c. Dịch vụ, công nghiệp, nông- lâm- ngư nghiệp.
d. nông nghiệp, dịch vụ, nông- lâm- ngư nghiệp.


<i>Câu 2: Hai thành phần dân tộc có số dân ít nhất ở nước ta là:</i>


a. Khmer, Brâu . c. Cơ lao, Brâu.
b. Brâu, Ơ-du. d. Ô-du, Khmer.


<i>Câu 3: Dân số nước ta bùng nổ vào những năm:</i>


a. Cuối những năm 40 và kết thúc vào trong những năm cuối thế kỷ XX
b. Cuối những năm 50 và kết thúc vào trong những năm cuối thế kỷ XX


c. Cuối những năm 60 và kết thúc vào trong những năm cuối thế kỷ XX
d. Cuối những năm 70 và kết thúc vào trong những năm cuối thế kỷ XX


<i>Câu 4: Sự chuyển dịch cơ cấu theo ngành kinh tế ở nước ta thể hiện ở chỗ.</i>


a. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp- xây dựng và dịch vụ.
b. Tăng tỉ trọng công nghiệp- xây dựng và dịch vụ. giảm tỉ trọng ngành công nghiệp.
c. Hình thành các vùng chuyên canh trong nơng nghiệp.


d. Hình thành các trung tâm công nghiệp.


<i>Câu 5: Tỉ trọng cơ cấu trong GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2002 lớn nhất là:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

b. Kinh tế nhà Nước. d. Kinh tế gia đình.


<i>Câu 6: Dân cư nước ta phân bố khơng đều thể hiện ở chỗ:</i>


a. Dân cư thành thị đông hơn dân cư nông thôn.
b. Dân cư khu vực đồi núi thấp hơn dân cư đồng bằng.
c. Mật độ dân số nông thôn cao hơn thành thị.


d. Mật độ dân số đồi núi cao hơn đồng bằng.


<i>Câu 7: Cây lạc ở nước ta được trồng nhiều nhất ở vùng.</i>


a. Đồng bằng sông Cửu Long. c. Đông Nam Bộ.
b. Bắc trung Bộ. d. Tây Nguyên.


<i>Câu 8: Cây mía ở nước ta được nhất ở vùng.</i>



a. Đồng bằng sông Cửu Long. c. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b. Bắc trung Bộ d. Đồng bằng sông Hồng.


<i>Câu 9: Đàn bị ở nước ta được ni nhiều nhất ở vùng.</i>


a. Trung du và miền núi Bắc Bộ. c. Đồng bằng sông Hồng.
b. Đồng bằng sông Cửu Long. d. Dun hải Nam trung Bộ.


<i>Câu 10. Có vai trị quyết định đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp là:</i>


a. Tài nguyên thiên nhiên. c. Dâncư , nguồn lao động.
b. Đường lối chính sách của Nhà nước. d.Thị trường tiêu thụ.


<i>Câu 11. Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực nào?</i>


a. Châu Á- Thái Bình Dương . c. Châu Phi. b. Bắc Mỹ. d. Châu u.


<i>Câu 12. Năng suất lúa ở nước ta tăng nhanh chủ yếu là do.</i>


a. Sử dụng giơpng1 mới có năng suất cao. c. Thời tiết khí hậu thuận lợi.
b. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ. d. Dịch vụ nông nghiệp đảm bảo.


<i>Câu 13. Công cuộc Đổi mới kinh tế – xã hội Nước ta được thực hiện từ năm nào?</i>


a. 1976. b.1986. c. 1996. d. 2006.


<i>Câu 14. Đặc điểm nào của khí hậu nước ta có ảnh hưởng lớn nhất đến sản xuất nông nghiệp?</i>


a. Mùa đông lạnh khô. c. Phân hóa theo Bắc – Nam.
b. Phân hóa theo độ cao. d. Nóng ẩm mưa theo mùa.



<i>Câu 15. Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước ta là?</i>


a. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
b. Hải Phòng và Biên Hòa.


c. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.


d. Đng Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.


<i>Câu 16. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm dần là do?</i>


a. số người chuyển cư ít. c. Tỉ lệ tử còn cao.
b. Thực hiện tốt chính sách dân số. d. Tỉ lệ sinh giảm mạnh.


<i>Câu 17. Biện pháp giải quyết việc làm tốt nhất ở nông thôn hiện nay là?</i>


a. Đa dạng hóa các hoạt động kinh yế ở nơng thơn.
b. Đẩy mạnh chính sách dân số.


c. Phân bố lại dân cư.
d. Xuất khẩu lao động.


<i>Câu 18.Trong những năm gần đây sản lượng nhiều loại nông sản của nước ta khơng ổn định là do?</i>


a. Thiên tai. b. Dịch bệnh.


b. Đất canh tác bị thu hẹp. . d.Thị trường xuất khẩu biến động.


<i>Câu 19. Vào năm 2003 tỉ lệ dân số vùng nông thôn ở nước ta khoảng:</i>



a. 74%. c.76%. b.77%. d. 76%.


<i>Câu 20. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc trồng cây cơng nghiệp ở nước ta là;</i>


a. tạo ra các mặt hàng xuất khẩu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

d. Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên của đất nước.
II/ PHẦN TỰ LUẬN. (5.0đ )


Câu1. (2.0đ )Nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.


Câu 2: ( 2.0đ ) Đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta và nêu nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó.
Câu 3. ( 1.0đ )Dựa vào Átlát địa lý Việt Nam hãy:


- Kể tên các tỉnh ( hoặc các vùng) có diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp :
+ Nhỏ nhấ nước.


+ Lớn nhất nước.


- Kể tên các tỉnh ( hoặc các vùng) có diện tích gieo trồng lúa so vói diện tích cây lương thực:
+ Nhỏ nhất nước.


+ Lớn nhất nước.


4/ THỐNG KÊ I M.Đ Ể


Điểm Giỏi Khá TB Yếu Kém


SL/ % SL % SL % SL % SL % SL %



9C1
9C2
Tổng


5/ NHẬN XÉT, PHÂN TÍCH.


………
………
………
………
IV/ RÚT KINH NGHIỆM.


Ký duyệt:


Ngày soạn: 14/10/ 2010 Tuần: 10
Ngày dạy: 18/10/2010 Tiết: 20


<b>SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ</b>


<b>Bài 17 : VÙNG TRUNG DU VAØ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>
1. Về kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đơng Bắc, đánh giá trình độ
phát triển hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển
kinh tế xã hội


2. Về kó năng:



- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng,
- Phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội


3. Về thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
<b>II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:</b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
<b>III. HO Ạ T ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


1/ Ổn định lớp.


2/Kiểm tra bai cũ : Trả baøi kiểm tra 1tiết


3/ Giới thiệu bài :Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ có vị trí ntn? Ý nghĩa của vị trí?
Điều kiện tự nhiên ,dân cư xã hội của vùng ntn?


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG CHÍNH</b>
HĐ1 :Cá nhân


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
17.1để xác định ranh giới vùng. Dựa vào lược đồ
để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng.


GV cho HS đọc tên các tỉnh ở Đông Bắc, các
tỉnh ở Tây Bắc, về diện tích và dân số .So sánh
với diện tích cả nước ?


CH:Nêu ý ngghĩa của vị trí ?
HS :trình bày



GV chủan xác


Gv lưu ý Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm cả
bộ phận các đảo, quần đảo trên vịnh bắc Bộ


HD: 2 Nhóm


GV : Cho HS thảo luận nhóm 4 ‘ (4HS )Dựa vào
H17.1 và bảng 17.1 và nội dung SGK cho biết :
Vùng có mấy tiểu vùng ?


Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh
của 2tiểu vùng ?


HS :Trình bày
GV :chuẩn xác


? khu vực Trung Du và miền núi Bắc Bộ có đặc
điểm ntn ?Có khả năng phát triển những ngành
kinh tế nào ?


?Xác định tren bản đồ những mỏ than ,sắt apatít
,sơng có tiềm năng thuỷ điện ?Bên cạnh những
thuận lợi trên vùng có những khó khăn gì về tự
nhiên đối với sản xuất và đời sống ?


I ?Nêu biện pháp khắc phục khó khăn ?


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN


LÃNH THỔ


+ Bắc : giáp Trung Quốc
+ Tây : giáp Lào


+ Đông Nam : giáp Vịnh Bắc Bộ
+ Nam : Gíap : ĐBBB và BTB
- Diện tích :100965km Chiếm 30.7%


diện tích cả nước
- Ý nghóa:


+ giao lưu kinh tế với các nước láng
giêng: Lào, TQ


+ giao lưu KT – XH với đồng bằng
sông Hồng và vùng kt tọng điểm
BB


+ Vùng biển giàu tiềm naêng


II/ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN


-Thiên nhiên có sự khác biệt giữa Đơng
Bắc và Tây Bắc


-Tài nguyên phong phú , đa dạng ,giàu
khoáng sản ,trữ năng thuỷ điện lớn nhất
cả nước.Khí hậu nhiệt đới có mùa đơng


lạnh ,thuận lợi trồng cây cận nhiệt và ơn
đới .Có nhiều tiềm năng du lịch kinh tế
biển .


-Khó khăn :


+Địa hình chia cắt khó khăn cho việc
giao thông


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Liên hệ giáo dục hS ý thức bảo vệ tài nguyên môi
trường


<b>HĐ 3 :Cá nhân </b>


?Dựa vào bảng 17.2 và nội dung SGK Cho biết
Trung Du và miền núi Bắc Bộ có những dân tộc
nào ?


? Nêu những thuận lợi về dân cư và dân tộc của
vùng?


? Trình độ phát triển triển dân cư xã hội giữa 2tiểu
vùng so với cả nước ?


+Khoáng sản trữ lượng nhỏ khai thác
khó khăn


+Chất lượng môi trường bị giảm súc
III ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI :
-Vùng là địa bàng cư trú của nhiều dân


tộc ít người


-Có sự chênh lệch lớn về trình độ giữa
Đơng Bắc và Tây Bắc về trình độ phát
truển dân cư xã hội


-Đời sống cịn nhiều khó khăn nhưng
đang được cải thiện .


<b>4. KI ỂM TRA ĐÁNH GIÁ:</b>


1. Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ?


2. Vì sao việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi
trường tự nhiên ?


<b>5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>


HS học bài trả lời câu hỏi SGK vở BT .Tiềm hiểu nhà máy thuỷ điện Hồ Bình .


Chuẩn bị bài 18 Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ (tt) ? Cho biết tiềm năng đặc điểm phát triển
nông nghiệp và công nghiệp của vùng


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


Ký duyệt:




Ngày soạn: 01/ 11/ 2009 Tuần: 12


Ngày dạy: 03/ 11/ 2009 Tiết: 23


<b>BÀI 18</b>


<b>VÙNG NÚI TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ(tt)</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về công
nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ


2. Về kó năng:


- HS cần nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí để phân tích và giải thích
các câu hỏi. Phân tích bản đồ kinh tế các số liệu địa lí của vùng


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh


III HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :
1/Kiểm tra bài cũ


? Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ?(9đ)
2/Giới thiệu bài : Các yếu tố tự nhiên kinh tế xã hội ảnh hưởng ntn đến tình hình phát
triển kinh tế xã hội Trung Du và miền núi Bắc Bộ ? Vùng có những trung tâm kinh tế nào
? Mỗi trung tâm có những nghành đặc trưng nào ?



3/ Bài mới:


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
Hoạt động1:Nhóm


CH: Quan sát lược đồ hình 18.1,GV cho HS thảo luận
nhóm 3’ (4Hsnhom) hãy nhận xét các ngành công nghiệp
của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? <sub></sub>tập trung cơng
nghiệp khai khống và CN năng lượng ( thủy điện, nhiệt
điện )


- Kể tên các ngành cơng nghiệp đó?Xác định các cơ sở
chế biến khống sản


HS : Trình bày


GV : Chuẩn xác + Chú ý tới mối liên hệ giữa nơi khai
thác và nơi chế biến, một phần phục vụ xuất khẩu


- Các ngành cơng nghiệp nặng như điện lực, luyện kim
đen, màu, hố chất, vật liệu xây dựng. Về phân bố sản
xuất , trung du là địa bàn tập trung công nghiệp chế biến
khống sản


CH: Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh nhất
là ngành công nghiệp nào? Vì sao?


- Than ở Đông Bắc (Quảng Ninh, Na Dương, Thái
Nguyên)



- Thuỷ địên ở Tây Bắc


CH: Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu
vùng Đơng Bắc cịn phát triển thuỷ điện thế mạnh của
tiểu vùng Tây Bắc?


CH: Tìm trên lược đồ (hình 18.1) vị trí các nhà máy thủy
điện ? vị trí các các trung tâm cơng nghiệp luyện kim, cơ
khí hố chất?


IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ


1. Công nghiệp


- Cơng nghiệp năng lượng phát
triển mạnh, nhờ nguồn than phong
phú và nguồn thuỷ năng dồi dào.
Thuỷ điện Hồ Bình, Thác Bà,
thuỷ điện Sơn La (2400M VV),
thuỷ điện Tuyên Quang (342 M
VV)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

CH: Quan sát hình 18.2 nêu ý nghĩa của thuỷ điện Hồ
Bình?


- Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình khởi cơng xây dựng ngày
6/11/1979sau 15 năm xây dựng 12/1994 công suất


1920MVV sản xuất 8160 KVVh. Hồ thuỷ điện Hồ


Bìnhđiều tiết lũ cho sông Hồng, du lịch, thuỷ sản, điều
hồ khí hậu .


- CH : Những ngành nào sử dụng nguồn năng lượng tại
chỗ ( CN nhẹ, chế biến thực phẩm, xi măng, thủ cơng mỹ
nghệ)


- Liên hệ TT:


Minh họa hình ảnh về thủy điện Hịa Bình ( S.Đà) -
H.18.2 1 số dự án lớn: thủy điện Sơn La( 2400MW),
TQuang (342 MW) góp phần phát triển KT-XH của vùng
và kiểm soát lũ cho đồng bằng


phát triển CN nặng: năng lượng, luyện kim, cơ khí
? Kể tên các loại cây trồng?


- Phân bố các loại cây : luau ngô, chè hồi, hoa qủa
- Nhận xét về cơ cấu cây trồng


? Loại cây CN nào chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản
lượng


-Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn
về diện tích và sản lượng cao so với cả nước?--> Đất fe
ralit đồi núi, khí hậu nhiệt đới có mùa đơng lạnh.


- Nơng – lâm kết hợp như thế nào?kết qủa ra sao ? Ý
nghĩa



- CH: Chaên nuôi Trung du và miền núi Bắc Bộ như thế
nào?


*Khó khăn do thiếu quy hoạch,thị trường , thời tiết..


ï


GV trình bày: TDu và miền núi BB với ĐBS. Hồng đã
hình thành mối giao lưu thương mại lâu đời1


HS xác định trên H18.1những tuyến đường chủ yếu như
quốc lộ 1,2,3,6..


GV chú ý mạng lưới giao thông với các tuyến đường sắt,
đường bộ nối các thị xã với thủ đô Hà Nội và các cửa
khẩu quốc tế như Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai


CH: Hãy tìm hiểu về hệ thống dịch vụ ở vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ?


CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các tuyến đường sắt,


2. Nông nghiệp
* Trồng trọt:


- Cây lương thực : Lúa ngơ là cây
lương thực chính


- Nơng nghiệp có tính đa dạng về
cơ cấu sản phẩm (nhiệt đới, cận


nhiệt đới, ôn đới) và tương đối tập
trung về quy mô.


- Cây công nghiệp: Chè Mộc Châu
(Sơn La), chè tuyết (Hà Giang),
chè Tân Cương (Thái Nguyên)
được nhiều nước ưa chuộng


* Chăn nuôi: Đàn trâu chiếm tỉ
trọng lớn nhất cả nước (57,3%),
chăn nuôi lợn cũng phát triển
- Nghề nuôi tôm, cá trên ao hồ,
đầm và vùng nước mặn, nước lợ
(Quảng Ninh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

đường ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội đi đến các thị xã
của các tỉnh biên giới Việt Trung và Việt Lào.


CH: Nêu tên một số hàng hóa truyền thống của Trung du
và miền núi Bắc Bộ trao đổi với đồng bằng sơng Hồng.
CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các cửa khẩu quan trọng
trên biên giới Việt – Trung: Móng Cái, Đồng Đăng, Lào
Cai.


CH: Kể tên một số điểm du lịch


 Hoạt động :2Cá nhân


CH: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý của các
trung tâm kinh tế. Nêu các ngành sản xuất đặc trưng của


mỗi trung tâm..


*Thái Nguyên là trung tâm cơng nghiệp nặng luyện kim
cơ khí. *Việt Trì ( hoá chất, giấy, vật liệu xây dựng), *Hạ
Long là công nghiệp than, du lịch. Thị xã *Lạng Sơn là
cửa khẩu quốc tế quan trọng.


V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
- Các thành phố Thái Nguyên, Việt
Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là các
trung tâm kinh tế quan trọng. Mỗi
TP’đều có một số ngành công
nghiệp đặc trưng.


- Các thành phố Yên Bái, Điện
Biên Phủ, Lào Cai và thị xã Sơn La
đang trở thành các trung tâm kinh
tế vùng


4.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


1. Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc còn phát triển thuỷ điện thế
mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?


2. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS học bài làm BT SGK vở BT


Chuẩn bị 19: TH đọc bản đồ và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát


triển công nghiệp ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ . Xem lại đặc điểmtài nguyên khoáng sản của
vùng ? Trả lời những câu hỏi gợi ý trong bài ?Chuẩn bị com pa bút chì thước .


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>BÀI 18</b>


<b>VÙNG NÚI TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ(tt)</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ về công
nghiệp , nơng nghiệp , dịch vụ


2. Về kó năng:


- HS cần nắm vững phương pháp so sánh giữa các yếu tố địa lí để phân tích và giải thích
các câu hỏi. Phân tích bản đồ kinh tế các số liệu địa lí của vùng


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC


- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh


III HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :
1. Ổn định lớp.



2. Kiểm tra bài cũ


? Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc
Bộ?


3/ Bài mới:


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
Dựa vào Atlat VN


? Kể tên các loại cây trồng?


- Phân bố các loại cây : luau ngô, chè hồi, hoa qủa
- Nhận xét về cơ cấu cây trồng


? Loại cây CN nào chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản
lượng


-Nhờ điều kiện thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn
về diện tích và sản lượng cao so với cả nước?--> Đất fe
ralit đồi núi, khí hậu nhiệt đới có mùa đơng lạnh.


- Nông – lâm kết hợp như thế nào?kết qủa ra sao ? Ý
nghĩa


- CH: Chăn nuôi Trung du và miền núi Bắc Bộ như thế
nào?


*Khó khăn do thiếu quy hoạch,thị trường , thời tiết..



ï


GV trình bày: TDu và miền núi BB với ĐBS. Hồng đã
hình thành mối giao lưu thương mại lâu đời1


IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ


2. Nông nghiệp
* Trồng trọt:


- Cây lương thực : Lúa ngơ là cây
lương thực chính


- Nơng nghiệp có tính đa dạng về
cơ cấu sản phẩm (nhiệt đới, cận
nhiệt đới, ôn đới) và tương đối tập
trung về quy mô.


- Cây công nghiệp: Chè Mộc Châu
(Sơn La), chè tuyết (Hà Giang),
chè Tân Cương (Thái Nguyên)
được nhiều nước ưa chuộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

HS xác định trên H18.1những tuyến đường chủ yếu như
quốc lộ 1,2,3,6..


GV chú ý mạng lưới giao thông với các tuyến đường sắt,
đường bộ nối các thị xã với thủ đô Hà Nội và các cửa
khẩu quốc tế như Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai



CH: Hãy tìm hiểu về hệ thống dịch vụ ở vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ?


CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các tuyến đường sắt,
đường ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội đi đến các thị xã
của các tỉnh biên giới Việt Trung và Việt Lào.


CH: Nêu tên một số hàng hóa truyền thống của Trung du
và miền núi Bắc Bộ trao đổi với đồng bằng sơng Hồng.
CH: Tìm trên lược đồ hình 18.1, các cửa khẩu quan trọng
trên biên giới Việt – Trung: Móng Cái, Đồng Đăng, Lào
Cai.


CH: Kể tên một số điểm du lịch


 Hoạt động :2Cá nhân


CH: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý của các
trung tâm kinh tế. Nêu các ngành sản xuất đặc trưng của
mỗi trung tâm..


*Thái Nguyên là trung tâm cơng nghiệp nặng luyện kim
cơ khí. *Việt Trì ( hố chất, giấy, vật liệu xây dựng), *Hạ
Long là công nghiệp than, du lịch. Thị xã *Lạng Sơn là
cửa khẩu quốc tế quan trọng.


- Nghề nuôi tôm, cá trên ao hồ,
đầm và vùng nước mặn, nước lợ
(Quảng Ninh)



3. Dịch vụ
SGK


V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
- Các thành phố Thái Nguyên, Việt
Trì, Hạ Long, Lạng Sơn là các
trung tâm kinh tế quan trọng. Mỗi
TP’đều có một số ngành công
nghiệp đặc trưng.


- Các thành phố Yên Bái, Điện
Biên Phủ, Lào Cai và thị xã Sơn La
đang trở thành các trung tâm kinh
tế vùng


4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


1. Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc cịn phát triển thuỷ điện thế
mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?


2. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS học bài làm BT SGK vở BT


Chuẩn bị 19: TH đọc bản đồ và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát
triển công nghiệp ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ . Xem lại đặc điểmtài nguyên khoáng sản của
vùng ? Trả lời những câu hỏi gợi ý trong bài ?Chuẩn bị com pa bút chì thước .



IV. RÚT KINH NGHIỆM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn: 07/ 11/ 2009 Tuần: 13
Ngày dạy: 09/ 11/ 2009 Tiết: 25


<b>BAØI 19. THỰC HÀNH</b>


<b>ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUN</b>
<b>KHỐNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CƠNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI</b>


<b>BẮC BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


- HS phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển cơng
nghiệp ở trung du và miền núi bắc bộ


2. Về kó năng:


- HS cần nắm vững kĩ năng đọc các bản đồ


- Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành công nghiệp khai
thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản


3.Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC :</b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ


- Một số tranh ảnh


<b>III HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
1, Ổn định lớp.


2.Kieåm tra bài cu.õ


H1: Vì sao khai thác khống sản là thế mạnh của tiểu vùng Đơng Bắc cịn phát triển thuỷ điện
thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?9đ


H2: Xác định trên lược đồ hình 18.1 vị trí địa lý của các trung tâm kinh tế. Nêu các ngành sản
xuất đặc trưng của mỗi trung tâm Trung du và miền núi Bắc Bộ?8đ


3/Bài mới: Tài nguyên khoáng sản của vùngcó đặc điểm gì và nó ảnh hưởng ntn đến sự phát
triển cơng nghiệp của vùng ?:


HĐ1: cá nhân ( bài tập 1)


GV cho HS đọc u cầu BT1.HS tìm trênH17.1vị trí các mỏ than ,sắt apatitđồng chì kẽm
xác định trên bản đồ


?Các ngành trên phát triển do đâu?(trữ lượng khá ,điều kiện khai thác thuận lợi,do nhu cầu
phát triển kinh tế trong và ngồi nước )


Than : (Quảng Ninh, Na dương, Thái Nguyên…)
- Sắt (Thái Nguyên, Yên Bái..)


- Thiếc và bô xít (Cao Bằng…)


- Đồng-vàng (Lào Cai..). Thiếc, Tĩnh Túc (Cao bằng)., aptit (Lào Cai), pi rit (Phú Thọ)


HĐ2:Nhóm (bài tập 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

thành các yêu cầu BT2
HS : Trình bày trên bản đồ
GV chuẩn xác


b/Ngành luyện kim đen của Thái Nguyên Sử dụng nguyên liệu tại chổ .Sắt trại cau (Thái
Nguyên ) than mỡ (Phấn Mễ )


HS xác định H18.1 vùng mỏ than Quảng Ninh ,nhà máy nhiệt điện ng Bí .Cảng cửa
sơng


d/Sơ đồ :


-Khai thaùc than :


+Tiêu thụ trong nước :*Sản xuất điện :các nhà máy nhiệt điện ng Bí , Phả Lại
*Dùng vào các việc khác


+Xuaát khẩu :Nhật , TQ ,EU
:


4. KIỂM TRA, <b>ĐÁNH GIÁ </b>:thuận lợi khó khăn trong viêc khai thác khống sản Ccủa Trung Du
và miền núi Bắc Bộ ?


5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS hồn thành 2BT vào vở


Chuẩn bị bài 20Vùng ĐBSH ,?Vị trí ?Ý nghóa của vị trí ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Ngày soạn: 07/ 11/ 2009 Tuần: 13
Ngày dạy: 10/ 11/ 2009 Tiết: 26


<b>Bài 20 VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí : một số thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.


- Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồâng bằng sơng Hồng, giải thích một số đặc điểm
của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh tế xã hội phát triển
2. Về kĩ năng:


- HS đọc được lược đồ , kết họp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế một số
nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp phát triển bền vững.


3.Thái đô(: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:</b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồâng bằng sông Hồng
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng Đồâng bằng sông Hồng
<b>III/HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>1.</b> Ổn định lớp.


<b>2.</b> Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra việc hoàn thành bài thực hành của HS.
<b>3.</b> Bài mới.



HO T Ạ ĐỘNG C A GV- HS N I DUNG CHÍNHỦ Ộ


HĐ1:Cá nhaân


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
20.1để xác định ranh giới vùng với các vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung bộ


GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và
dân số


HS dựa vào H20.1 xác định - Vị trí cảng Hải Phịng,
các đảo Cát bà, Bạch Long Vĩ.


CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ
của vùng Đồâng bằng sơng Hồng.


CH: Nêu ý nghóa vị trí địa lí của vùng


- Là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự nhiên tài
nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng


HĐ2: Nhóm


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VAØ GIỚI HẠN
LÃNH THỔ


- Vùng Đồâng bằng sông Hồng bao
gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ giáp


với Trung du và miền núi Bắc Bộ. Bắc
Trung Bộ


- Dân số (17,5 triệu người năm2002)
- Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với
các vùng, đặc biệt có thủ đơ Hà Nội là
trung tâm kinh tế khoa học –công nghệ
và nhiều mặt khác của đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

* Gv gợi ý để HS phân biệt vùng đồng bằng sông
Hồng và châu thổ sơng Hồng.(châu thổ sơng Hồng
có diện tích hẹp hơn đồng bằng sơng Hồng vì có
vùng đất giáp với trung du miền núi Bắc Bộ và ranh
giới phịa Bắc vùng Bắc Trung Bô


GV :Cho Hsdựa vào H20.1và bản đồ tự nhiên
củaĐBSH thoả luận nhóm 4’(6nhóm )


Nhóm 1,2:. Nêu ý nghĩa của sơng Hồng đối với sự
phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư.


Nhóm` 3,4:Kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở
Đồng bằng sơng Hồng? Có thể trồng loại cây nào?
(Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa)
Nhóm 5,6:Tiềm hiểu khí hậu,tài nguyên khoáng
sản ,tài ngun biển của vung(( vùng biển có dầu
khí ở Tiền Hải Thái Bình)


HS :Trình bày
GV:Chuẩn xác



?Tại sao đất được xem là tài nguyên quý nhất ?(đất
phùn sa màu mỡ ,quỹ đất hạn chế)


HS :đọc tên các danh lam thắng cảnh ,di tích lịch
sử ,văn hố có trong vùn g.


HĐ3: Cá nhân


CH: Dựa vào số liệu hình 20.2, hãy tính xem mật độ
dân số của đồng bằng sơng Hồng gấp bao nhiêu lần
mật độ trung bình của cả nước, của các vùng Trung
du và miền núi bắc bộ và Tây nguyên (gấp 5 lần so
với cả nước, 10 lần so với Trung du- miền núi Bắc
Bộ,<15 lần so với Tây Nguyên)


CH: Mật độ dân số cao ở đồng bằng sơng Hồng có
những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển
kinh tế – xã hội?(dân cư tập trung đông ở nông
thôn-biện pháp đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hố)
CH: Quan sát bảng 201, nhận xét tình hình dân cư
-xã hội của vùng đồng bằng sơng Hồng so với cả
nước?.


CH: Quan sát hình 20-3, nhận xét về kết cấu hạ tầng
vùng Đồâng bằng sông Hồng?


- Đồâng bằng sông Hồng là vùng đông dân, nông
nghiệp trù phú, cơng nghiệp và đơ thị diễn ra sơi
động



?Trình bày một số nét về hệ thống đôthị của vùng ?


Địa hình : đồng bằng có đê điều, ơ
trũng→nơng nghiệp phát triển


- Khí hậu :Có mùa đông lạnh→ thích


hợp với một số cây ưa lạnh (khoai tây,
xu hào, cải bắp..).


-Sơng Hồng và sơng Thái Bình →bồi
đắp phù sa mở rộng châu thổ


- Tài nguyên quý giá nhất của vùng là
đất phù sa.


- Tài nguyên khoáng sản có giá trị
đáng kể là các mỏ đá Tràng Kênh
(Hải phòng), Hà Nam, Ninh Bình, sét
cao lanh (HaÛi Dương), than nâu (Hưng
n), khí tự nhiên Thái Bình


- Những nguồn tài ngun biển đang
được khai thác có hiệu quả như ni
trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch…
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VAØ XÃ HỘI
- Đồâng bằng sông Hồng là vùng đông
dân nhất cả nước, nguồn lao động dồi


dào. Mật độ trung bình 1179 người/km2


( naêm 2002)


- Gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
có giảm mạnh nhưng mật độ dân số
vẫn còn cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

(mật độ dày ) trong kết cấu hạ tầng và là nét độc đáo
của nền văn hố sơng Hồng, văn hố
Việt Nam .


- Đồâng bằng sơng Hồng có một số đơ
thị được hình thành từ lâu đời.


4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :á


1. Điều kiện tự nhiên của Đồâng bằng sơng Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát
triển kinh tế – xã hội ?


2. Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồâng bằng sông Hồng?
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS học bài làm BT SGK vở BT


Chuẩn bị bài 21:Vùng ĐBSH (tt)


?QS H21.2Nhận xét tiềm năng phát triển công nghiệp của vùng ?


?Nơng nghiệp của vùng phát triển ntn so với các vùng khác ?Dịch vụ phát triển ra sao?Vùng có


những trung tâm kinh tế nào ?


* Thuận lợi Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người dân có trình độ thâm
canh nông nghiệp lúa nước, giỏi thủ công, đội ngũ trí thức , kĩ thuật cơng nghệ đơng đảo.


* Khó khăn bình qn đất nơng nghiệp thấp tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm ở nông thôn cao, nhu
cầu về việc làm, y tế, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ngày soạn: 16/ 11/2009 Tuần: 14
Ngày dạy: 17/ 11/ 2009 Tiết: 27


<b>Bài 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồâng bằng sông Hồng.Trong cơ cấu
GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến
tích cực.


- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân
cư . Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồâng
bằng sơng Hồng.


2. Về kó năng:


- HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC </b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Bản đồ kinh tế của vùng Đồâng bằng sông Hồng
- Một số tranh ảnh vùng Đồâng bằng sông Hồng
<b>III . HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>


1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ


- Điều kiện tự nhiên của Đồâng bằng sơng Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì
cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? 9đ


3. Giới thiệu bài :Tình hình phát triển kinh tế ở vùng ĐBSH ntn ? Vùng có những trung
tâm kinh tế nào? Đặc điểm phát triển ?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
Hoạt động 1 Cá nhân


GV giới thiệu:CN ở ĐBSH hình thành sớm nhất VN
và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện
CNH, HĐH


I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Công nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Trực quan H 21.1



CH: Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự chuyển biến
về tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng ở vùng
đồng bằng sông Hồng?


CH: Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng
bằng sơng Hồng năm 1995- 2002?




Tì trọng khu vực CN tăng mạnh 18,3 nghìn tỉ đồng
(1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng(2002)


- Kể tên các ngành CN


- Ngành nào là ngành CN trọng điểm cùa ĐB s.
Hồng?




CN chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu
dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí


- Kể tên những sản phẩm CN quan trọng của
vùng?


- Địa banø phân bố các ngành CN trọng điểm




Chế biến LT –TP : HN, HP, NĐ, Hưng Yên, Hải


Dương


Hàng tiêu dùng: HN, Ninh Bình, Hải Phòng
Cơ khí: HN, H Đông, Hải Dương, HP, Hưng Yên,
Nam Định, Thái Bình ( H21.3)…


Hoạt đơng 2: Nhóm


HS : Dựa vào bảng 21.2,và H21.2 và nội dung
SGKthảo luận nhóm 4’(4nhóm )


Nhóm 12 :Cho biết Sản xuất lương thực ở ĐBSH có
đặc điểm gì ?(Diện tích, năng suất, sản lượng )
Nhóm 3.4 Cho biết Vì sao vùng có năng suất lúa cao
nhất cả nước ?( trình độ thâm canh cao ,cơ sở hạ
tầng tốt nhu cầu dân số đơng )?Vì sao vùng trồng
được cây ưa lạnh?


HS Trình bày
GV Chuẩn xác


?Lợi ích của việc đưa vụ đơng trở thành vụ sản xuất
chính ở ĐBSH ?


CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sơng Hồng
có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản
xuất lương thực?


CH: Chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng như thế


nào? <sub></sub>Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước 27,2%
năm 2002). Chăn ni bị (bị sữa) đang phát triển.
Chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản được chú
ý phát triển


CH: Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy xác định
vị trí địa lý và nêu ý nghĩa kinh tế – xã hội của cảng


cả nước (2002)


Tỉ trọng khu vực công nghiệpvà xây
dựng tăng nhanh trong cơ cấu GDP của
vùng


-Ngành CN trọng điểm : chế biến lương
thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu
xây dựng và cơ khí


- Trung tâm CN: HN, HP


2/ Nông nghiệp:


+ Trồng trọt:


Nghề trồng l có trình độ thâm canh
cao


Vụ đông với nhiều cây trồng ưa lạnh
đang trở thành vụ sản xuất chính



+ Chăn nuôi:


- chăn ni gia súc, đặc biệt chăn ni
lơn chiếm tỉ trọng lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài.
HĐ3 Cá nhân:


CH: Dựa vào lược đồ (hình 21.2) nêu các ngành kinh
tế của các trung tâm kinh tế Hà Nội, Hải Phịng,
Nam Định.


CH: Xác định vị trí của các tỉnh, TP’ thuộc vùng
kinh tế trọng điểm Bắc Bộ


Hoạt động 4 :Cá nhân


HS :dựa vào H21.2 tìm hai trung tâmkinh tế lớn nhất
.Vị trí các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng
điểm Bắc bộ


?Nêu các ngành kinh tế của các trung tâm kinh tế Hà
Nội ,Hải Phịng ,Nam Định


?Nêu vai trò của vùng kinh tếù trọng điểm Bắc Bộ ?


3. Dịch vụ


- Hà Nội, Hải Phịng là hai đầu mối giao
thông vận tải quan trọng và là hai trung


tâm du lịch lớn ở phía bắc


- Đồng bằng sông Hồng có nhiều địa
danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng: Chùa
Hương, Tam Cốc- Bích Động, Cúc
Phương, Đồ Sơn…


- Bưu chính viễn thông là ngành phát
triển mạnh


V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC
BỘ


- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm
kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Hồng.
- Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Hạ
Long (Quảng Ninh) tạo thành tam giác
kinh tế mạnh cho vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ.


- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả
hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung
du và miền núi Bắc Bộ .


4. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ :


. Trình bày đặc điểm cơng nghiệp của Đồâng bằng sơng Hồng thời kì 1995-2002



2. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sơng Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sơng
Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?


3.Chứng minh rằng Đồng bằng sơng Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS học bài trả lời câu hỏi SGK vở BT .Chuẩn bị bài 22 :TH : Vẽ và phân tích biểu đồ …..?Trả lời
những câu hỏi gợi ý trong bài dựa vào nội dung bài 21 .chẩn bị bút chì ,thước kẻ ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn: 16/ 11/2009 Tuần: 14
Ngày dạy: 19/ 11/ 2009 Tiết: 28




<b>THỰC HAØNH</b>


<b>VẼ VAØ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA</b>
<b>DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ</b>


<b>BÌNH QN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


- HS cần phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lơng thực và bình quân theo
đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồâng bằng sông Hồng, một vùng đất chật
người đông, mà giaiû pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng xuất .


- Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững
2. Về kĩ năng



- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
3. Về tư tưởng: Giáo dục tinh thần lao động


- Trọng tâm của bài là vẽ sơ đồ
<b>II PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC </b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồâng bằng sông Hồng
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra 15’


3. Giới thiệu bài :Dân số ,bình qn lương thực ,sản lượng lương thực có mối quan hệ
ntn?


Hoạt động 1 Cá nhân
*Bài tập 1


-GV HD HS cách vẽ


-Vẽ trục tọa độ :trục đứng thể hiện %,trục ngang thể hiện thời gian (năm)
-Ghi đại lượng ở đầu mỗi trục .Chia khoảng cách trên các trục cho đúng


-DHHS vẽ từng dường tương ứng với sự biến đổi dân số ,sản lượng lương thực và bình quân
lương thực theo đầu người .mỗi đường có kí hiệu riêng


-Ghi tên biểu đồ
<b>Hoạt động 2:Cá nhân </b>



HS lên bảng vẽ biểu đổ .Các HS khác vẽ vào vở .GV theo dõ uốn nắn
<b>Hoạt động 3:Nhóm </b>


HS Dựa vào biểu đồđã vẽ thảo luận nhóm 4’ (4 nhóm )trả lời câu hỏi BT 2
HS Trình bày


GV Chuẩn xác


a/ Nhận xét :Dân số ,sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng
-Sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người tăng nhanh hơn dân số
b/ Giải thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

-dân số tăng chậm do thực hiện tốt chính sách DS KHHGĐ


-Bình qn lương thực theo đầu người tăng nhanh do sản xuất lương thực tăn nhanh ,dân số tăng
chậm


<b>4. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ : </b>


? Vì sao thâm canh tăng vụ ,tăng năng suất là biện pháp quan trọng ở ĐBSH
<b>5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>


HS Hoàn thành 2BT vào vở


Chuẩn bị bài 23 Vùng Bắc Trung Bộ ?Tìm vị trí ?Ý nghĩa của vị trí ?Đặc điểm tự nhiên ?Dặc
điểm dân cư KT XH


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngày soạn: / 11/2009 Tuần: 15
Ngày dạy: / 11/ 2009 Tiết: 29


<b>VÙNG BẮC TRUNG BỘ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được đặc điểm vị trí địa lí , hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.


- Cần thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh để lại cần khắc phục
và triển vọng phát triển kinh tế trong thời kì cơng nghiệp hố, hiện đại hố.


2. Về kó năng:


- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, phân tích
và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC </b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


1.Ồn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới.


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
+ Hoạt động 1 Cá nhân


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.1để
xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ .


CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của
vùng Bắc Trung Bộ .


GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và dân
số


CH: Nêu ý nghóa vị trí địa lí của vùng


-, Bắc Trung Bộ được coi là cửa ngõ của hành lang
đông-tây của tiểu vùng sông Mê Công


+ Hoạt động 2: Nhóm


CH: Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học,
hãythảo luận nhóm 4’ (4nhom1 ) –Nhóm 1.2 cho biết dải
núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN
LÃNH THỔ



- Vùng Bắc Trung Bộ là dải đất
hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam
Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở
phía nam.


- Phía tây là dải Trường Sơn Bắc
giáp Lào, phía đơng là Biển Đơng .
* Ýnghĩa vị trí địa lí của vùng
- Là cầu nối Bắc Bộ với các vùng
phía nam, cửa ngõ của các nước,
tiểu vùng sông Mê Công ra Biển
Đông và ngược lại.


II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VAØ
TAØI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Điều kiện tự nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Bắc Trung Bộ?


-Nhóm 3.4: Dựa vào bảng 23.1 và quan sát hình 23.2, hãy
nhận xét về tiềm năng tài ngun rừng và khống sản
giữa phía bắc và phía nam dãy Hồnh Sơn


HS Trình bày
GV :Chuẩn xác .


CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai
thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ?



*Khó khăn: Bão, lũ lụt, lũ quét, hạn hán gió Lào, cát lấn…
Hoạt động :3Cá nhân


CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, và vốn hiểu biết hãy :
-Nêu sự khác biệt về dân cư và hoạt động kinh
te61giu7a4 phía đơng và phía tây của vùng


?So sánh với đặc điểm dân cư Trung Du và miền núi Bắc
Bộ ?


?Tại sao lại có sự khác biệt trên?


??Nhân xét về các chỉ tiêu của vùng so với cả nước ?
?Nêu một số biên pháp khắc phục khó khăn của vùng
?Nêu những hiểu biết của em về dự án phát triển của
vùng ?


đảo


-Khí hậu có sự phân hố đơng tây,
mùa


2. Tài nguyên thiên nhiên:


-Tài ngun khống sản , rừng,
biển, du lịch khá phong phú.


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ
HỘI



-Địa bàn cư trú của 25 dân tộc .
-Dân cư dân tộc và hoạt động kinh
tế có sự khác biệt giữa phía đơng
và phía tây của vùng


-Đời sống nhân dân cịn hiều khó
khăn


4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


? Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh
tế – xã hội ?


2. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS học bài ,trả lời các câu hỏi SGK ,vở BT .Chuẩn bị bải 24Vung2 Bắc Trung Bộ (tt)
?Hoạt động kinh tế của vùng phát triển ntn?Cơ sở phát triển ?


?Vùng cpo1 những trung tâm kinh tế nào ?Tình hình phát triển?
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Ngày soạn: / /2009 Tuần: 15
Ngày dạy: / / 2009 Tiết: 30
- Bài 24 VÙNG BẮC TRUNG BỘ




<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
1. Về kiến thức:



- HS cần hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, vùng Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều
khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.


- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn
đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ


2. Về kó năng:


- HS cần vận dụng tốt kênh chữ kênh hình để trả lời các câu hỏi
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên,
<b>II PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC </b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
- Một số tranh ảnh vùng


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b> 1. </b>Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ


?Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ? Có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển kinh tế – xã hội ?


3/ Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>


HĐ1 nhóm


QS H24.1 Nhận xét mức độ đảm bảo lương thực o73BTB?
CH: Nêu một số khó khăn nói chung trong sản xuất nơng
nghiệp của vùng?




khó khăn chính là diện tích canh tác ít, đất xấu và thường
bị thiên tai


CH: So sánh với vùng đồng bằng sông Hồng?




BTBộ vừa đủ ăn khơng có phần dơi dư để dữ trữ và xuất
khẩu, mặc dù đó là bước tiến lớn


CH: Nhận xét về cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.


CH:Bằng sự hiểu biết, giải thích vì sao nghề rừng, chăn
ni gia súc lớn (trâu bị đàn), nghề khai thác, ni trồng
thủy sản là thế mạnh kinh tế của vùng.


CH: Quan sát lược đồ 24.3 hãy xác định các vùng nơng


IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ


1. Nông nghiệp



- Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều
khó khăn trong sản xuất nông
nghiệp


- Thành tựu: Nhờ việc đẩy mạnh
thâm canh, tăng năng suất mà dải
đồng bằng ven biêntrowr thành nơi
sản xuất lúa chủ yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

lâm kết hợp? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc
Trung Bộ.




Ý nghĩa của việc trồng rừnglà chống lũ quét, hạn chế nạn
cát lấn, cát bay, hạn chế tác hại của gió phơn tây nam và
bão lũ nhằm bảo vệ môi trường sinh thái


GV mở rộng: hiện nay nhà nước đang triển khai dự án
trồng 5 triệu ha rừng trên phạm vi toàn quốc, riêng với
Bắc Trung Bộ chương trình trồng rừng kết hợp phát triển
hệ thống thủy lợi được coi là chương trình trọng điểm
CH: Dựa vào hình 24.2 nhận xét tình hình phát triển cơng
nghiệp ở Bắc Trung Bộ?


CH: Ngành công nghiệp nào quan trọng vì sao?


- Nganh cơng nghiệp khai thác khoáng sản và công
nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là 2 ngành có thế mạnh


ở Bắc Trung Bộ


CH: Tìm trên hình 24.3 các cơ sở khai thác khống sản:
thiếc, crơm, titan, đá vơi sản xuất vật liệu xây dựng (Xi
măng).


CH: Nhận xét về ngành dịch vụ ở Bắc Trung Bộ?


- Dịch vụ vận tải là điểm nổi bật của vùng, đường bộ , sắt,
biển,


CH: Quan sát trên lược đồ (hình 24.3) hãy tìm vị trí các
quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến
đường này?.


CH: Hãy kể một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung
Bộ?Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng?


- Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ sinh thái, nghỉ
dưỡng, văn hoá-lịch sử: Sầm Sơn, Cửa Lò, Bạch Mã,
quê hương BaÙc Hồ Bãi tắm Cảnh Dương. Lăng Cô,
Thuận An. Di sản thiên nhiên Phong Nha – Kẻ Bàng,
thành phố Huế.


- Hoạt động 2 Cá nhân


CH: Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế
của vùng?


CH: Xác định trên lược đồ (hình 24.3) tìm vị trí TP’Thanh


Hố, Vinh, Huế. Xác định những ngành kinh tế chủ yếu
của các thành phố này.


2.Công nghiệp


- Giá trị sản xuất công nghiệp ở
Bắc Trung Bộ tăng liên tục.


- Công nghiệp khai khoáng và sản
xuất vật liệu xây dựng phát triển
- Cơng nghiệp chế biến gỗ, cơ khí
nơng cụ, dệt kim, may mặc, chế
biến thực phẩm với quy mô vừa và
nhỏ phát triển ở nhiều địa phương.
3. Dịch vụ


-Hệ thống giao thơng vận tải có ý
nghĩa kinh tế và quốc phịng đối
với tồn vùng và cả nước


-Có nhiều thế mạnh để phát triển
du lịch


V/. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung
tâm kinh tế quan trọng của vùng
Bắc Trung Bộ.


- Thành phố Thanh Hố là trung
tâm cơng nghiệp lớn phía bắc của


Bắc Trung Bộ.


- Thành phố Vinh là hạt nhânđẻ
hình thành trung tâm cơng nghiệp
và dịch vụ của Bắc Trung Bộ
- Thành phố Huế là trung tâm du
lịch lớn ở miền Trung và cả nước
4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


1.Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp , công nghiệp ở Bắc
Trung Bộ?


2. Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP


HS học bài trả lời câu hỏi sgk ,vở BT


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

?Vị trí ý nghĩa của vị trí ?Điều kiện tự nhiên ?Dân cư xã hội có đặc điểm gì ?So sánh với các
vùng đã học ?


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>




Ký duyệt:


Ngày soạn: / /2009 Tuần: 16
Ngày dạy: / / 2009 Tiết: 31

<b> Bài 25 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>




<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
1. Về kiến thức:


- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ,
giữa sườn Tây Nguyên với Biển Đông nơi có quần đảo Trường Sa, Hồng Sa thuộc chủ
quyền của đất nước.Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu
vùng Duyên hải miền Trung


2. Về kó năng:


- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng
- Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
<b>II PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC </b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


<b>III .HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC </b>
1. Ổn định lớp.


2. Kieåm tra bài cũ :


H1: Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển KT công nông nghiệp ở BTB?9d9
?H2: Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng



3/ Bài mới :


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
Hoạt động 1:Cá nhân


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
20.1để xác định ranh giới vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ .


CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ
của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ .


GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và
dân số


CH: Nêu ý nghóa vị trí địa lí của vùng Duyên hải


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH
THỔ


- Vùng Dun hải Nam Trung Bộ là dải
đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến
Bình Thuận


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Nam Trung Bộ


CH: : Quan sát hình 25.1. Hãy xác định vị trí, giới
hạn lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa. Các đảo Phú Quý,
Lý Sơn.



Hoạt động 2::Nhóm


CH: Quan sát hình 25.1. Hãy nhận xét về điều kiện
tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
( Duyên Hải Nam Trung Bộ có dáng cong ra phía
biển) nhận xét đặc điểm dải đồng bằng Duyên Hải
Nam Trung Bộ?


CH: Tìm trên lược đồ hình 25.1:


- Vị trí địa lý các vịnh Dung Quất, Văn Phong, Cam
Ranh.


- Các bãi tắm và cơ sở du lịch nổi tiếng.


Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết thảo luận nhóm
4’ (4 nhóm, nhóm12thuận lợi .nhom1.4 khó khăn )
cho biết Trong phát triển kinh tế xã hội vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi va
økhó khăn gì?


HS Trình bày
GV :Chuẩn xác


CH: Hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và
khoáng sản. Kể tên các loại khoáng sản?


CH: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên
tai thường xảy ra ở Duyên hải Nam Trung Bộ?


CH: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có
tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung
Bộ?


-Do khí hậu là 2 tỉnh khô hạn nhất trong cả nước
- Hiện tượng hoang mạc hố đang có xu thế mở rộng
Hoạt động 3 Cá nhân


CH: Căn cứ bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt
trong phân bố dân tộc, dân cư giữa vùng đồng bằng
ven biển với vùng đồi núi phía tây.


CH: Dựa vào bảng 25.2 và 25.3, nhận xét về đời
sống dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ.


CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy tính xem mật độ
dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ so với mật độ
trung bình của cả nước.


nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với
Đông Nam Bộ, giữa sườn Tây Ngun
với Biển Đơng nơi có quần đảo Trường
Sa, Hồng Sa


I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
VÀ TÀI NGUN THIÊN NHIÊN


1. Điều kiện tự nhiên:


- Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đều


có núi, gị đồi ở phía tây, dải đồng bằng
hẹp phía đơng chia cắt bởi nhiều dãy núi
đâm ngang sát biển, bờ biển có nhiều
vũng, vịnh


2. tài nguyên thiên nhiên:


- Nuôi trồng thuỷ sản thu nhặt tổ chim
yến


- Đất nơng nghiệp thích hợp trồng lúa,
ngơ, khoai, sắn cây cơng nghiệp có giá
trị như bơng vải, mía đường, vùng đồi
núi chăn ni gia súc lớn như bị đàn
- Khống sản chính là cát thạch anh,
titan, vàng đá quí, đá xây dựng


- Rừng có đặc sản quí như quế, trầm
hương,sâm quy…


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
- Bảng 25.1


- Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn có
nhiều di tích văn hố-lịch sử. Trong đó
phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn được
UNE SCO cơng nhận di sản văn hoá thế
giới


4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :



1. Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển kinh tế – xã hội ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

HS học bài trả lời câu hỏi BT SGK vở BT.Chuẩn bị bài 26 Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tt)
?Tình hình phát triển kinh tế ở Duyên hải NTB ntn?Cơ sở phát triển ?Vùng có những trung tâm
kinh tế nào ?Đặc điểm phát triển ?


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ngày soạn: / /2009 Tuần: 16
Ngày dạy: / / 2009 Tiết: 32


Bài 26



<b>VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (TT)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về kinh tế
biển.Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ
trong kinh tế cũng như xã hội toàn vùng.


- Nắm được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh đến
tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ .


2. Về kó năng:


- Rèn kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để tìm kiến thức, phân tích giải thích một


số vấn dề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải Nam Trung Bộ.


- Đọc xử lí các số liệu và phân tích quan hệ khơng gian:đất liền- biển và đảo, Duyên hải
Nam Trung Bộ với Tây Nguyên


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên,
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC </b>


- Bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC.</b>
1. Ổn định lớp.


2.Kiểm tra bài cũ :


H1: Xác định vị trí và nêu đặc điểm tự nhiên vùng Duyên hải NTB?
H2: Nêu đặc điểm kinh tế -XH của vùng Duyên hải NTB?


3/ Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Hoạt động 1: Nhóm


CH: Dựa vào hình 26.1và bảng 26.1 và kiến thức
đã học thảo luận nhóm 3’


Nhóm 1.2: Nhận xét tình hình chăn ni khai thác
và ni trồng thủy sản của vùng ?Phân bố ở đâu ?
Xác định trên bản đồ các bãi tơm cá .



Nhóm 3.4 :Nhận xét tình hình trồng cây lương thực
cây cơng nghiệp cây ăn quả của vùng ?


HS: Trình bày
GV :Chuẩn xác


?sản xuất nơng nghiệp cịn gặp những khó khăn
gì?


CH: Vì sao nghề chăn ni bị, khai thác và ni
trồng đánh bắt thủy sản là thế mạnh của vùng?
- Thuỷ sản 521,1 nghìn tấn chiếm 27,4% giá trị
thuỷ sản cả nước.


CH: Quan sát hình 26.1, hãy xác định các ngư
trường ven bờ và trên Biển Đông. Bằng sự hiểu
biết, hãy giải thích vì sao vùng biển Nam Trung
Bộ nổi tiếng về nghề làm muối và đánh bắt thủy
sản biển?


+ Công nghiệp:


CH: Dựa vào số liệu trong bảng 26.2, hãy nhận xét
tình hình phát triển cơng nghiệp của vùng so với
cả nước? (kém) Nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản
xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so
với cả nước?


Bảng 26.3. Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng,


của cả nước thời kỳ 1995 – 2002(Nghìn tỉ đồng)


Năm


Vùng 1995 2000 2002


Duyên hải Nam


Trung Bộ 5,6 10,8 14,7


Cả nước 103,4 198,3 261,1


+ Dịch vụ:


CH: Quan sát hình 26.1, hãy kể tên các hải cảng.
Giải thích tầm quan trọng của các caûng ?


CH: Hoạt động dịch vụ ở vùng này như thế nào?
Hoạt động 2Cá nhân


CH: Tìm trên lược đồ (hình 26.1) vị trí địa lý của
các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
(cho HS thảo luận về tầm quan trọng của 3 TP’
này đối với Tây Nguyên, bài 6)


CH: Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ


IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Nông nghiệp



- Chăn ni gia súc lớn chủ yếu là chăn
ni bị đàn


- Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản
cả nước.(2002)


- Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá
phát triển nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa
Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
2. Công nghiệp


-Sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng
nhỏ


-Tốc độ tăng trưởng khá cao .


-Công nghiệp cơ khí và chế biến thực
phẩm khá phát triển ..


3. Dịch vụ


- Các TP’ cảng biển vừa là đầu mối giao
thông thuỷ bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu
quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây
Nguyên.


Du lịch là thế mạnh của vùng các bãi biển
nổi tiếng: Non Nước, Nha Trang, Mũi Né…
Phố cổ Hội An, và di tích Mỹ Sơn



V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

của Tây Nguyên?


CH: Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền
Trung? Nêu tầm quan trọng của các vùng trọng
điểm này?


nhập khẩu, du lịch nhộn nhịp.


- Các vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
đã tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ và
Tây Nguyên.


4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


1. Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng biển như thế nào?


2. Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền Trung? Nêu tầm quan trọng của các vùng trọng
điểm này?


5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS học bài trả lời câu hỏi BT SGK vở BT .Chuẩn bị bài 27 TH :Kinh tế biển của BTB và Duyên hải
NTB .Trả lời những câu hỏi gợi ý trong bài dựa vào bài 24 và bài 26


IV. RÚT KINH NGHIỆM.



Ký duyệt:


Ngày soạn: / /2009 Tuần: 17
Ngày dạy: / / 2009 Tiết: 33


<b>Bài 27</b>


<b>THỰC HÀNH</b>



<b>KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ</b>


<b>VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải
Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng lớn về kinh tế (hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và
đánh bắt hải sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển) .


2. Về kó năng:


- Rèn kĩ năng đọc bản đồ , phân tích bảng số liệu thống kê liên kết không gian kinh tế
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ .


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC


- Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

2/ Giới thiệu bài :Vùng kinh tế BTB và Duyên hải NTBco1 tiềm năng phát triển kinh tế
biển ntn?


3/ Bài mới :
Hoạt động 1:Nhóm :
Bài tập :1


HS đọc yêu cầu BT 1


GV Cho HS Dựa vào H24.3 và 26.1.Bản đồ kinh tế VN thảo luận nhóm 4’(4HS)trả lời câu hỏi
BT1


HS trình bày trên bản đồ


GV Chuẩn xác tài nguyên thiênnhie6n ,nhân văn trên đất liền ,tài nhuyên biển là cơ sở để
Duyên hải miền trung xây dựng nền kinh tế biển nhiều triển vọng


Hoạt động 2:Nhóm
HS đọc yêu cầu BT 2


GVHD HS tính tỉ lệ %về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của từng vùng và của toàn vùng
Duyên hải miền trung


GV : Cho HS thảo luận nhóm 4’ (4HS ) Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học trả lời 2 câu
hỏi BT 2


HS Trình bày
GV : Chuẩn xác


a/ BTB nuôi trồng thủy sản nhiều hôn Duyên hải NTB


Duyên hải NTB khai thác nhiều hơnBTB


b/ Giải thích


-Tiềm năng kinh tế biển của Duyên hải NTB lớn hơn BTB


Dun hải NTB có truyền thống ni trồng và đánh bắt thủy sản có lợi thế vùng nước vùng biển
cực NTB có năng suất sinh học cao nên nhiều cá


GV : Giáo dục HS ý thức bảo vệ tài nguyên ,môi trường biển
4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


?Vùng BTB và Duyên hải NTB có tiềm năng kinh tế biển ntn? Cịn gặp nhưnh4 khó khăn nào ?
Hướng giải quyết ?


5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Ngày soạn: / /2009 Tuần: 17
Ngày dạy: / / 2009 Tiết: 34
Bài 28 VÙNG TÂY NGUYÊN


<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
1. kiến thức:


- HS cần hiểu được Tây Nguyên có vị trí địa lí , quan trọng trong sự nghiệp phát triển
kinh tế –xã hội , an ninh quốc phòng, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ,
đặc điểm dân cư , xã hội của vùng. Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hố nơng sản xuất
khẩu lớn của cả nước chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long.


Biết Tây Nguyên có một số lợi thế để phát triển kinh tế :địa hình cao nguyên ,đất badan rừng


chiếm diện tích lớn .Biết việc chặt phá rừng quá mức và nạn săn bắt động vật hoang dã làm ảnh
hưởng xấu đến MT.Vì vậy việc BVMT tự nhiên và khai thác hợp lí tài nguyên ,đặc biệt là thảm
thực vật rừng là nhiệm vụ quan trọng của vùng


2 kó năng:


- Kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét giải thích một số vấn đề của vùng phân
tích bảng số liệu .Sử dụng bản đồ để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


<b>III HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>
1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước TH nên không kiểm tra
3/ Bài mới


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
Hoạt động 1Cá nhân


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 28.1 để xác
định ranh giới vùng, vùng lãnh thổ lân cận


CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng.
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng ,(5 tỉnh) về diện tích và dân
số



CH: Nêu ý nghóa vị trí địa lí của vùng


- Ở ngã 3 biên giới giữa 3 nước Tây Ngun, Hạ Lào, Đơng
Bắc Campuchia có ý nghĩa chiến lược trong q trình cơng
nghiệp hố hiện đại hố


Hoạt động 2: Nhóm


CH: Quan sát hình 28.1. Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên của
vùng Tây Nguyên ? Địa hình , sơng ngịi….


CH: Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dịng sơng bắt nguồn từ
Tây ngun chảy về các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam
Trung Bộ; về phía Đơng Bắc Cam-pu-chia. (dịng sơng Xê Xan,
Xrepơk, Đồng Nai, sơng Ba..) chú ý các kí hiệu của các nhà
máy thuỷ điện trên các dịng sơng này


GV cho HS thảo luận nhóm3’ (4 nhóm ) nêu ý nghĩa của việc
bảo vệ rừng đầu nguồn ở Tây Ngun?


HS : Trình bày
GV: Chuẩn xác


CH: Quan sát bảng 28.1. Nhận xét về tiềm năng kinh tế , tài
nguyên thiên nhiên vùng Tây Nguyên?


CH: Quan sát lược đồ 28.1Hãy nhận xét sự phân bố các vùng
đất badan, các mỏ bôxit


CH: Dựa vào bảng 28.1 Hãy nêu ý nghĩa của việc khai thác tài


nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên để phát triển kinh tế ?
?Trong xây dựng kinh tế Tây Nguyên có những khó khăn nào ?
Biện pháp khắc phục ?


* Khó khăn: mùa khô kéo dài , thiếu nước, cháy rừng, việc chặt
phá rừng quá mức , nạn săn bắt động vật hoang dã ảnh hưởng
xấu đến môi trường


* Biện pháp: Bảo vệ mơi trường, khai thác tài ngun hợp lí
Hoạt động 3 : Cá nhân


?Nêu đặc điểm dân số thành phần dân tộc ?Phân bố dân cư ở
Tây Nguyên ?


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI
HẠN LÃNH THỔ


- Vùng Tây Nguyên có vị trí
quan trọng về an ninh quốc
phòng.


- Là vùng duy nhất nước ta
không giáp biển


- Dân số (4,4 triệu người
năm2002)


II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
VAØ TAØI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN



1. Điều kiện tự nhiên


- Tây Ngun có địa hình cao
ngun xếp tầng, là nơi bắt
nguồn của nhiều dịng sơng.
- Khí hậu : nhiệt đới cận xích
đạo thích hợp với nhiều loại
cây CN


2. Tài nguyên thiên nhiên
- Đất: chủ yếu là đất badan
66% so với cả nước thích hợp
trồng càphê, cây công ngiệp
-Rừng :29,2% dt rừng cả nước
- Nguồn nước và tiềm thủy
năng điện lớn(21% thủy điện
cả nước


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ
XÃ HOÄI


-Dân số hơn 4,4 triệu người
năm 2002.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

?Đặc điểm dân cư có thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh
tế xã hội của vùng??So với các vùng đã học ? ?Quan sát bảng
28.2, so sánh các chi tiêu trên với cả nước ?


?Nhận xét đặc điểm dân cư xã hội ở Tây Nguyên ?



?Nêu một số nâng cao mức sống người dân ?GD HS ý thức bảo
vệ rừng


dân tộc ít người


- Mật độ 81 người/km2<sub> năm</sub>


2002


-Đời sống còn nhiều khó
khăn ,đang được cải thiện đáng
kể .


_Giải phaùp :


+Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
,đầu tư phát triển kinh tế
+Xóa đói giảm nghèo ,cải
thiện đời sống người dân .
+Ngăn chặn phá rừng .
4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :


1. Điều kiện tự nhiên của Tây Ngun có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh
tế – xã hội ?


2. Phân bố dân cư ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì?
5.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :


HS học bài ,trả lời các câu hỏi SGK ,vở BT .Chuẩn bị bài : Bài 29 :Vùng Tây Nguyên (tt)


?Tây Nguyên có những ngành kinh tế nào ?Đặc điểm phát triển của từng ngành ?


?Tây Nguyên có những trung tâm kinh tế nào ,vùng kinh tế nào

?


IV. RÚT KINH NGHIỆM.



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Ngày soạn: / /2009 Tuần: 18
Ngày dạy: / / 2009 Tiết: 35


<b>Baøi 29 VÙNG TÂY NGUYÊN (TT)</b>
I.


<b> MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
1. Kiến thức:


- HS cần hiểu được nhờ thành tựu về công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá
toàn diện về kinh tế –xã hội . Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hố,
hiện đại hố. Nơng nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hố. Tỉ
trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần.


- Nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế vùng của một số TP’ như PlâyCu, Bn Ma
Thuột, Đà Lạt


2. Kó năng:


- HS biết kết hợp kênh chữ và kênh hình, phân tích và giải thích được một số vấn đề búc
xúc ở Tây Nguyên.


- Đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thơng tin


3. Thái độ: Giáo dục lịng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc


<b>II PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC.</b>
<b> </b>1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ


H1:Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên của vùng Tây Nguyênđể phát triển kinh tế ?
H2:Đặc điểm dân cư xã hội ảnh hưởng ntnđến sự phát triểnkinh tế ?


3/ Bài mới:


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
Hoạt động 1: Nhóm


CH: Dựa vào hình 29.thảo luận nhóm 4’ (4


nhóm)Nhóm 1.2. Hãy nhận xét tỉ lệ diện tích và sản
lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước.
Nhóm3.4Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở
vùng này?( đất khí hậu thị trường )


CH: Dựa vào (hình 29.2), hãy xác định các vùng
trồng cà phê , cao su, chè, ở Tây Nguyên? HS
:Trình bày



GV : Chuẩn xác


CH: Dựa vào bảng 29.1, hãy nhận xét tình hình phát
triển nơng nghiệp ở Tây Nguyên. Tại sao sản xuất
nông nghiệp ở các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng có
giá trị cao nhất?


- Là diện tích trồng cây cơng nghiệp có quy mơ lớn,
đặc biệt là đất badan, nhờ đó tỉnh này có thế mạnh


I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1/ Nông – Lâm :


a. Trồng trọt:


- Cây công nghiệp: Cà phê, cao su, chè,
điều…à hiệu qủa kinh tế cao


à Xuất khẩu càphê
- Lúa


- Cây cơng nghiệp ngắn ngày
- Hoa, rau qủa ôn đới


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

sản xuất và xuất khẩu cà phê , điều, hồ tiêu.. Lâm
đồng có thế mạnh sản xuất chè, hoa, rau quả ơn đới
* Khó khăn: Thiếu nước vào mùa khơ và biến động
của giá nông sản



CH: Nhận xét tình hình sản xuất lâm nghiệp ở các
tỉnh ở Tây Nguyên.(độ che phủ rừng ở Tây Nguyên
57,8% năm 2003, phấn đấu năm 2010 là 65%bảo vệ
rừng đầu nguồn cho cả vùng lân cận


CH: Nhận xét tình hình phát triển cơng nghiệp ở
các tỉnh Tây Nguyên


CH: Xác định trên lược đồ (hình 29.2) vị trí của nhà
máy thủy điện Yaly trên sơng Xêxan và nêu ý nghĩa
của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên. ( cung
cấp nước năng lượnglà biểu tượng khởi động xây
dựng cơ bản, chuẩn bị cho dự án lớn nhằm mục đích
nâng cao đời sống dân cư


?Hoạt động dịch vụ ở Tây Nguyên phát triển ntn?
dựa vào đâu ?HS QS H29.4


?Dựa vào SGK và hiểu biết cho biết phương hướng
phát triển của đảng và nhà nước trong đầu tư phát
triển ở Tây Nguyên ?


Hoạt động 2cá nhân


CH: Dựa vào hình 29.2, hãy xác định vị trí của các
thành phố:Bn MaThuột, Plây Ku, Đà Lạt.


- Những quốc lộ nối các thành phố này với thành
phố Hồ Chí Minh, các cảng biển Duyên hải Nam
Trung Bộ., sau đó trao đổi về sự khác biệt chức năng


của 3 trung tâm kinh tế vùng


c. Lâm nghiệp:Phát trieån nhanh


- Kết hợp khai thác, trồng mới, bảo vệ
rừng, gắn khai thác với chế biến


- Độ che phủ rừng 54% ( 2003)à Cao nhất
nước


2/.Công nghiệp


- chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu GDP nhưng
đang chuyển biến nhanh.


- Các ngành công nghiệp chế biến nông,
lâm sản phát triển khá nhanh


- Một số dự án phát triển thuỷ điện với
quy mô lớn đã và đang triển khai trên
sơng Xêxan


3. Dịch vụ


- Có chuyển biến nhanh


- Xuất khẩu nơng (thứ 2 cả nước nhưng
chủ lực là cà phê ), lâm sản


- Du lòch : sinh thái, văn hóa


V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ


- Các thành phố: Buôn Ma Thuột, Plây
Ku, Đà Lạt là 3 trung tâm kinh tế ở Tây
Nguyên


- TPBuôn MaThuột là trung tâm công
nghiệp,đào tạo nghiên cứu khoa học
- TP’Plây Ku phát triển công nghiệp chế
biến nông, lâm sản, trung tâm thương mại
du lịch


- Tp’ĐaLạt trungtâm du lịch sinh thái,
nghiên cứu khoa học, sản xuất rau, hoa
quả.


4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


1. Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh
tế – xã hội ?


2. Tại sao Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch?
5. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:


HS học bàitralo7i2 các câu hỏi SGK ,vở BT.Chuẩn bị bài
Chuẩn bị bài sau: Bài 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Ngày soạn: / /2009 Tuần: 18
Ngày dạy: / / 2009 Tiết: 36



<b>ÔN TẬP </b>


<b>I Mục tieâu bài học :</b>


1/ Kiến thức :Giúp HS khái quát lại nhữngkiến thức đã học về dân cư VN .Đặc điểm phát triển
KT ,đặc điểm tự nhiên ,của VN và của các vùng kinh tế


2/ Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng quan sát ,phân tích lược đồ ảnh địa lí ,bảng số liệu , biểu đồ
.Nắm vững cách vẽ các dạng biểu đồ


<b>II/Phương tiện dạy- học </b>


Bản đồ kinh tế VN ,bản đồ tự nhiên VN


Bản đồ tự nhiên ,kinh tế của các vùng kinh tế VN
<b>III/Hoạt động dạy và học.</b>


1. Ổn định lớp.


2.Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước thực hành nên không kiểm tra
3/Bài mới


Hoạt động 1 :GV :đưa ra hệ thống câu hỏi


Hoạt động 2 :HS Thảo luận nhóm 5’(5nhóm mỗi nhóm 2câu )Dựa vào kiến thức đã học trình
bày


Hoạt động 3:
HS trình bày
GV :Chuẩn xác



1/Dân số nước ta ntn?Tình
hình gia tăng dân số ra sao?


2/Nước ta có mật độ dân số
nht ?Phân bố ra sao ?Có các
loạihình quần cư nào ?Đặc
điểm ?Q trình đơ thị hóa ở
nước ta ntn?


3/ Vấn đề lao động và việc
làm ở nước ta ntn?Chất lượng
cuột sống ra sao ?


1/*-VN là nước đông dân


-Từ cuối nhưnh4 năm50 của TK XX nước ta có hiện tượng
bùng nổ dân số .Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số nên tỉ
lệ gia tăng dân số giảm


-Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi
2/-Mật độ dân số cao phân bố không điều .Có 2loại hình
quần cư :nơng thơn và thành thị .


-Q trình đơ thị hóa ở nước ta ở mức thấp


3/-Lao động :Nguồn lao động dồi dào tăng nhanh ,nhưng cịn
hạn chế về trình độ và thể lực


-Sử dụng lao động :cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta đang
thay đổi theo hướng tích cực



-Vấn đềviệc làm :cịn nhiều lao động chưa có việc làm
Biện pháp :Phải đẩy mạnh phát triển kinh tế ,đa dạng hóa
ngành nghề đào tạo lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

4/Sự phát triển kinh tế ở
nước ta ntn?


5/ Sự phát triển và phân bố
công nghiệp ở nước ta ntn?


6/Hoạt động GTVT và bưu
chính viễn thơng ở nước ta
ntn?


7/ Nêu đặc điểm vị trí ,tự
nhiên ,tài nguyên dân cư xã
hội của ĐBSH ?


8/Nêu đặc điểm vị trí,tự
nhiên ,tài nguyên ,dân cư,xã
hội của vùng duyên hải Nam
Trung Bộ ?


4/Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới gặp nhiều khó
khăn


-Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới
+Có sự chuyển dịch cơ cấu kinh



+Những thành tựu và thách thức tế


5/ _Cơ cấu công nghiệp đa dạng nhiều ngành


-Các ngành công nghiệp trọng điểm :khai thác nhiên liệu
,công nghiệp điện ,một số ngành công nghiệp nặng khác
,công nghiệp chế biến LTTP,công nghiệp dệt


6/*GTVT có ý nhĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi ngành
kinh tế và phát triển của nềnkinh tế thị trường


Nước ta có đủ các loại hình GTVT


*Bưu chính viễn thơng :là phương tiện giao thơng quan trọng
để tiếp thu các tiến bộ của KHKT


7/-Vị trí :Giáp với trung du và miền núi BB,Bắc Trung Bộ
,Vịnh Bắc Bộ


-Tự nhiên +Đồng bằng lớn thứ 2 cả nước
+khí hậu nhiệt đới có mùa đơng lạnh
-Tài nguyên đa dạng


-Dân cư :Mật độ dân số cao nhất nước ta-lao động dồi dào …
Trình độ dân trí cao


-Xã hội :có kết cấu hạ tầng nơng thơn tồn diện nhất cả
nước .Nhiều đơ thị hình thành lâu đời


8/ -Vị trí là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ


giữa Tây Nguyên với biển đơng


-Điều kiện tự nhiên:


+Địa hình :đồng bằng hẹp phía đơng .Miền núi gị đồi phía
tây


+Khí hậu :khô hạn nhất cả nước
+Tài nguyên biển, du lịch


+Dân cư xã hội :Dân cư phân bố không đều giữa 2khu vực
phía tây và phía đơng .Kinh tế cũng có sự khác biệt như trên
Đời sống các dân tộc cư trú vùng núi phía tây cịn nhiều khó
khăn .Tỉ lệ người lớn biết chữ cao nhất cả nước .


<b>4. Kiểm tra đaùnh giaù :</b>


?Dân cư VN ntn?Nguồn lao động ra sao?Vấn đề việc làm ở nước ta ntn?Hướng giải quyết ?
?Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm ?Vai trị ?Xác định vị trí giới hạn của vùng ĐBSH
,Duyên hải NTBvà xác định vị trí phân bố các dạng địa hình trên lược đồ tự nhiên của 2 vùng
trên


?Xác định trên lược đồ tự nhiên VN đường quốc lộ 1A,đường sắt Bắc Nam ?
5. Hoạt động nối tiếp :


HS :Học bài theo nội dung ôn tập ,xem lại các BT SGK ,tập bản đồ các bài 2,3,4,6,12,14,20,25 .
Chuẩn bị bài 31 :Vùng Đông Nam Bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>



Ký duyệt:


Ngày soạn: / /2009 Tuần: 19
Ngày dạy: / / 2009 Tiết: 37


<b>KIỂM TRA HKI</b>


I. <b>Mục tiêu</b>:


- Nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu năm học cho đến nay.
- Củng cố và khắc sâu kiến thức cho học sinh.


- Tiếp tục củng cố và phát triển các kỹ năng địa lí cho học sinh.
- Điều chỉnh phương pháp dạy và học cho phù hợp.


II. <b>Chuẩn bị</b>:


Gv: Đề + Đáp án.
Hs: Ơn tập.


III. <b>Tiến trình kiểm tra</b>:
1. <b>Ổn định lớp</b>:
2. <b>Kiểm tra</b>:
IV. Tổng kết:
1. Phân lo i:ạ


<b>Lớp </b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>Trung bình</b> <b>Yếu</b> <b>Kém</b>


Sl % Sl % Sl % Sl % Sl %


9C1


9C2
TỔNG


2. Các sai sót phổ biến về kiến thức và kỹ năng của học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Ký duyệt:


Ngày……..tháng…….năm 20


Ngày soạn: / / 20 Tuần: 19
Ngày dạy: / / 20 Tiết: 38

<b>Bài 30 THỰC HAØNH</b>



<b> SO SÁNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM</b>


<b> Ở TRUNG DU VAØ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN</b>



I


<b> . MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
1. Về kiến thức:


- HS cần phân tích sản xuất cây cơng nghiệp lâu năm ở hai vùng: Trung du và mièn núi
Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi, khó khăn, và giải pháp phát triển bền
vững.


2. Về kó năng:


- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê. Có kĩ năng viết và trình bày
văn bản trước lớp



3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
<b>II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC . </b>


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC.</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


H1 :Tình hình phát triển kinh tế ở Tây Nguyên ntn?8 đ


H2: Hoạt động kinh tế nào có vai trị quan trọng ở Tây Nguyên ?Kể tên các vùng
kinh tế trọng điểm ?9đ


<b>3. Giới thiệu bài: Cây cà phê và cây chè trồng nhiều ở đâu ?Tại sao ?</b>


Hoạt động :1 Nhóm Bài tập :1
HS đọc yêu cầu BT1


G: Cho H thảo luận nhóm 5’ (4nhóm) Trả lời câu hỏi a bài tập 1
H: Trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Cao su, điều, hồ tiêu thích hợp mhiệt độ 200<sub>C– 30</sub>0<sub>C</sub>đ c<sub>ần nhiều ánh sang , phát triển tốt trên đất</sub>


Badan.


- Hồi, Huế, Sơn: thích hợp khí hậu cận nhiệt và ơn đới trên nui cao, nhiệt độ 200C


? So sánh diện tích gieo trồng, sản lượng chè, cà phê 2 vùng giải thích.?


- Cà phê cần mưa nhiều 1500 – 2000mm, độ ẩm 78 – 80% khơng chịu được gió mạnh, đất tơi,
xốp, thoáng nước.


- Chè: cần t0<sub> 15 – 20</sub>0<sub>C chịu được lạnh dưới 200C lượng mưa 1500 – 2000mm. Độ cao 500m –</sub>


1000m ( Chiếm (0 % diện tích chè của cả nước( Từ Nghệ An trờ ra)


Mở rộng: (Nổi tiếng chè Tân Cương(Tây Nguyên) chè Suối Giàng (Yên Bái), chè San ( Hà
Giang)


Các nước nhập khẩu nhiều cà phê của nước ta là Nhật Bản, LB Đức… Chè là nước uống ưa
chuộng của nhiều nước EU,Tây Á,Nhật Bản, Hàn Quốc…


- Nước xuất khẩu nhiều chè nhất thế giới là Bra-xin
<b>*Hoạt động 2 : Cá nhân</b>.


H: Dựa vào kiến thức đã học làm BT2


G: Giới thiệu khái quát về đặc điểm sinh thái của mỗi loại cây.
H: Trình bày.


G: Chuẩn xác.


Tây Nguyên và vùng Trung Du miền núi Bắc Bộ có đặc điểm riêng về địa hình, khí hậu, sinh
học.


Cả 2 vùng đều có điều kiện phát triển cây cơng nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao. Đều đó
chứng tỏ rằng; sự thống nhất trong đa dạng thiên nhiên của đất nước và tiềm năng phát triển kinh


tế hai vùng rất lớn.


<b>4. Kiểm tra đánh giá.</b>



? Nêu đặc điểm thích nghi, phân bố của cây chè và cà phê ở nước ta.


<b>5.Hoạt động nối tiếp</b>

<b>.</b>



H: Hoàn thành 2 BT vào vở


Ôn lại những kiến thức đã học bài 2,3,4,6,12,14,20,25 xem lại các BT SGK vở BT tiết sau ôn tập
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ký duyệt:


Ngày …..tháng…..năm 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92></div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ngày soạn: / / 20 Tuần: 20
Ngày dạy: / / 20 Tiết: 39


<b>Baøi 31 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HOÏC</b>


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được Đông Nam Bộ phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả
khai thác tổng hợp lợi thế vị trí địa lí , Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên trên đất liền cũng như trên biển, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng
2. Về kĩ năng:



- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng.
- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc
điểm tự nhiên kinh tế xã hội của vùng, đặc biệt là trình độ đơ thị hố và một số chỉ
tiêu phát triển kinh tế- xã hội cao nhất trong cả nước.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC </b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>


1/Kiểm tra bài cũ :Do tiết trước ôn tập nên không kiểm tra


2/ Giới thiệu bài :Đông Nam Bộ là vùng có vị trí ntn?Ý nghĩa của vị trí?Đặc điểm tự nhiên tài
nguyên dân cư xã hội có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế ?


3/ Bài mới :


<b>HO</b>Ạ ĐỘT NG C A GV- HS N I DUNG CHÍNHỦ Ộ


HĐ1: Cá nhân


GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng về diện tích và dân
số


CH: Nêu ý nghóa vị trí địa lí của vuøng



- Như cầu nối Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ
với đồng bằng sông Cửu Long.


- Biển Đông đem lại nguồn lợi dầu khí, ni trồng đánh
bắt thuỷ sản, phát triển du lịch, dịch vụ kinh tế biển
HĐ2: nhóm


GV:Cho HS thảo luận nhóm 4’ (4nhóm ): Dựa vào bảng
31.1 và hình 31.1,


Nhóm 1.2 Hãy nhận xét đặc điểm tự nhiên và tiềm
năng kinh tế trên vùng đất liền của vùng Đơng Nam
Bộ.?


CH: Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện
phát triển mạnh mẽ kinh tế biển?


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN
LÃNH THỔ


Vị trí là cầu nối giữa Tây Nguyên
với duyên hải NTB với ĐB sông Cửu
Long ,giữa đất liền với biển Đông
giàu tiềm năng


-Là cầu nối giao lưu KT XH của các
tỉnh phíaNam với cả nước và quốc tế
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VAØ TAØI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN



1/Điều kiện tự nhiên :


-Địa hình :thoải cao trung bình là mặt
bằng xây dựng tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

HS :Trình bày
GV:Chuẩn xác


CH: Quan sát hình 31.1, hãy nhận xét tình hình sử dụng
tài nguyên đất ở Đơng Nam Bộ.


CH: Quan sát hình 31.1, hãy tìm một số dòng sông trong
vùng.


CH: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn
đồng thời phải hạn chế ơ nhiễm nước của các dịng sơng
ở Đơng Nam Bộ?


Rừng ở Đơng Nam Bộ khơng cịn nhiều, Bảo vệ rừng là
bảo vệ nguồn sinh thuỷ và giữ gìn cân bằng sinh thái.
Chú ý vai trò rừng ngập mặn trong đó có rừng Sác ở
huyện Cần Giờ vừa có ý nghĩa du lịch vừa là”lá phổi”
xanh của TP’ HCM vừa là khu dự trữ sinh quyển của
thế giới


?Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với sản xuất và
đời sống ở ĐNB .Biện pháp khắc phục ?


GV :Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường


HĐ3:Cá nhân


CH: Căn cứ vào bảng 31.2 Hãy nhận xét tình hình dân
cư ,xã hội của vùng Đơng Nam Bộ?


?Những tiêu chí nào cao hơn mức TB cả nước và ý
nghĩa của nó ?


?Những tiêu chí nào thấp hơn cả nước và ý nghĩa của nó


- Thảo luận mặt trái các tác động của đô thị và công
nghiệp tới môi trường sông Thị Nghè bị ô nhiễm nặng
- Gợi ý HS tìm hiểu một số địa chỉ văn hố lịch sử ở
Đông Nam Bộ: Bến cảng Nhà Rồng, dinh Độc Lập…


cao su ,cà phê ,hồ tiêu ,điều ,cây ăn
quả


_Sơng ngịi :Sơng Đồng Nai ,sơng Bé
,Sơng Sài Gịn –có tầm quan trọng
đặc biệt đối với ĐNB


-Vùng biển rộng ,thềm lục địa nơng
2/Tài ngun thiên nhiên :là vùng ít
tài ngun .chủ yếu gồm dầu mỏ ,khí
đốt ,đất xám ,đất badan …


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ
HỘI



- Là vùng đơng dân, có lực lượng lao
động dồi dào nhất là lao động lành
nghề, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Đông Nam Bộ đặc biệt TP’ HCM có
sức hút lao động mạnh mẽ đối với cả
nước


- Người dân năng động, sáng tạo
- Mật độ 434 người/km2<sub> năm 2002</sub>


-Có nhiều di tích lịch sử ,văn hóa để
phát triển du lịch


<b>4. Kiểm tra đánh giá.</b>



1. Điều kiện tự nhiên của Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát
triển kinh tế – xã hội ?


2. Phân bố dân cư ở Đơng Nam Bộ có những đặc điểm gì?


<b>5.Hoạt động nối tiếp</b>

<b>.</b>



HS :Học bài làm bt SGK
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ký duyệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Ngày soạn: / / 20 Tuần: 21
Ngày dạy: / / 20 Tiết: 40



<b>Bài 32 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ</b>

<b>(tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu phát triển kinh tế nhất cả
nước . Công nghiệp dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ
trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi các ngành này cũng
có những khó khăn, hạn chế nhất định.


- Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ
cao, khu chế suất.


2. Về kó năng:


- HS cần kết hợp kêng chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan
trọng của vùng.


- Phân tích so sánh số liệu, dữ liệu trong các bảng, trong lược đồ
3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên


<b>II PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC </b>


- Lược đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Một số tranh ảnh vùng
<b>III. HOAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>



<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b> do tiết trước kiểm tra HKI nên không kiểm tra


<b>3.Giới thiệu bài</b> :với đặc điểm tự nhiên dân cư xã hội thì tình hình phát triển KT XH ở ĐNB
ntn?




<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
HĐ1: nhóm


CH: Nhận xét cơ cấu công nghiệp vùng Đông Nam Bộ
trước và sau ngày miền Nam hồn tồn giải phóng ?
CH: Căn cứ vào bảng 32.1 Nhận xét tỉ trọng công nghiệp
–xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
và của cả nước ?


-Công nghiệp đa dạng


. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ


- Vùng Đơng Nam Bộ có
cơ cấu tiến bộ nhất so với
các vùng trong cả nước
1. Công nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

GV Cho HS thảo luận nhóm 4’( 4HS Nhóm )


Nhĩm 1.2: Quan sát hình 32.2,kể tên các nghành CN của


vùng .Vùng cĩ những trung tâm công nghiệp lớn ở Đông


Nam Bộ.(như TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu TP HCM


tập trung nhiều khu công nghiệp nhất)


Nhĩm 3.4: Dựa vào hình 32.1 Hãy nhận xét sự phân bố


sản xuất cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ.


CH: Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ yếu
tại thành phố Hồ Chí Minh?


HS Trình bày
GV :Chuẩn xác


CH: Sản xuất công nghiệp Đông Nam Bộ, còn gặp khó
khăn gì? Vì sao?


Hoạt động 2:Cá nhân


+ Hoạt động: tìm hiểu về nơng nghiệp


CH: Dựa vào bảng 32.2, hãy nhận xét về tình hình sản
xuất và phân bố cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
CH: Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở
thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn ở nước ta ?
Gợi ý HS Quan sát bảng


CH: Quan sát bảng 32.2 và hình 32.1 đồng thời vận dụng


kiến thức đã học, cho biết vì sao việc sản xuất cây cao
su lại tập trung chủ yếu ở Đơng Nam Bộ?


CH: Nhận xét về ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm vùng
Đông Nam Bộ?


CH: Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện
phát triển mạnh mẽ kinh tế biển?


CH: Quan sát hình 32.1, tìm vị trí của hồ Dầu Tiếng, hồ
thủy điện Trị An.


? Nêu vai trị của hồ Dầu Tiếng?(rộng 240 Km2,chứa 1.5 tỉ
m3nước đảm bảo tưới tiêu cho 170nghìn ha


Đất thường xuyên thiếu nước vào mùa khơ ở Tây Ninh .Củ
Chi


- Cơ cấu sản xuất CN đa
dạng, bao gồm các ngành
như:


+ Khai thác dầu khí, hóa
dầu, điện tử, cơng nghệ
cao… Khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài tăng mạnh.
- Trung tâm công nghiệp
:TP’ HCM, Biên Hoà,
Vũng Tàu ( TP’ HCM
chiếm 50% giá trị sản


lượng cơng nghiệp tồn
vùng )


2. Nông nghiệp


- Đơng Nam Bộ là vùng
trồng cây công nghiệp quan
trọng của cả nước


- Cây công nghiệp cao su,
cà phê, hồ tiêu, điều lạc,
mía đường, đậu tương thuốc
lá, cây ăn quả(sầu riêng,
xồi, mít tố nữ, vú sữ..) .
- Chăn nuôi gia súc, gia
cầm cũng phát triển


- Thuỷ sản nuôi trồng và
đánh bắt đem lại nguồn lợi
lớn


<b> 4. Kiểm tra đánh giá.</b>



- Đặc điểm nào không đúng với kinh tế ĐNBhiện nay ?
a/cơ cấu kinh tế nơng cơng nghiệp, dịch vụ khá hồn thiện
b/Chất lượng mơi trường đang suy giảm


*c/ Có giá trị sản lượng nông nghiệp đạt 59.3%
d/ Lực lượng laođộng ,trình độ kỹ thuật cao



<b>5.Hoạt động nối tiếp</b>

<b>.</b>



HS học bài trả lời các câu hỏi SGK vở BT .Chuẩn bị bài33:Vùng Đông Nam Bộ (tt)


?Hoạt động dịch vụ của vùng phát triển ntn?Vùng có những trung tâm kinh tế nào ?Đặc điểm
phát triển ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Ký duyệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Ngày soạn: / / 20 Tuần:
Ngày dạy: / / 20 Tiết:


<b> </b>

<b> Bài 33 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ</b>

<b>(tiếp theo)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử
dụng hợp lí nguồn tài ngun đất, khí hậu góp phần sản xuất và giải quyết việc làm
Tp’ HCM . Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm
quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nước.


- Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía nam
2. Về kó năng:


- HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan
trọng của vùng.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
<b>II PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC .</b>



- Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Một số tranh ảnh vùng
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC . </b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


? Tình hình phát triển cơng nơg nghiệp ở ĐNB ntn?So sánh với các vùng đã học ?


3. <b>Giới thiệu bài</b> Dịch vụ của vùng phát triển ntn?Vùng có những trung tâm kinh tế nào ?
4.


<b>HO</b>Ạ ĐỘT NG C A GV- HS N I DUNG CHÍNHỦ Ộ


Hoạt động 3Nhĩm


Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế rất đa dạng và năng
động ở Đông Nam Bộ


CH: GV Y/c HS đọc bảng 33.1 Nhận xét vị trí
ngành dịch vụ, tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ ở
Đơng Nam Bộ so với cả nước<sub></sub>vị trí quan trọng
của dịch vụ qua sự tăng mạnh của máy điện
thoại, tỉ trọng lớn Gv giải thích đó là bằng chứng
của sự bùng nổ nhu cầu giao dịch trong sản xuất
CH: Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh có vai trị
quan trọng hàng đầu trong phát triển kinh tế dịch


vụ ở Đông Nam Bộ?




TP’ HCM, là đầu mối giao thơng vận tải quan


3. Dịch vụ


- Khu vực dịch vụ rất đa dạng.


- TP’ HCM, là đầu mối giao thông
vận tải quan trọng hàng đầu của
Đông Nam Bộ ,của cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ ,của cả nước
bằng nhiều loại hình giao thơng,ơ tơ, đường sắt,
đường hàng khơng…đều có thể đi đến thủ đơ Hà
Nội , Đà Nẵng, Nha Trang..


CH: Vì sao Đơng Nam Bộ là địa bàn có sức hút
mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngồi?(hình 33.1
Đơng Nam Bộ thu hút đầu tư nước ngồi mạnh
mẽ chiếm 50,1% vốn đầu tư nước ngoài năm
2003


Hoạt động du lịch ở Đông Nam Bộ diễn ra sôi
động quanh năm TP’HCM là trung tâm du lịch
lớn nhất trong cả nước


Hoạt động 2:Cá nhân



CH: Kể tên các trung tâm kinh tế Đông Nam Bộ?
CH: Dựa vào số liệu trong bảng 33.3, hãy nhận
xét vai trị của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
đối với cả nước.


Gv lưu ý vai trò hàng đầu của TP’HCM trong
phát triển kinh tế dịch vụ Đông Nam Bộ .


- Vùng chiếm 35,2 tổng GDP, trong đó 54,7%
GDP cơng nghiệp và 60,3% giá trị xuất khẩu.


?Dựa vào bảng 33.2 nhận xét vai trị của vùng kinh
tế trọng điểm phía nam đối với cả nước ?


V CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
PHÍA NAM


- TP’ HCM, Biên Hồ, Vũng Tàu là
ba trung tâm kinh tế lớn ở Đông Nam
Bộ. Ba trung tâm này tạo thành tam
giác công nghiệp mạnh của vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam.


- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
TP’ HCM, Bình Dương, Bình Phước,
Đồng Nai, BR-Vũng Tàu, Tây Ninh,
Long An.



- Diện tích:28 nghìn km2


- Dân số 12,3 triệu người năm 2002


<b>4. Kiểm tra đánh giá.</b>



1/ Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi khó khăn
gì để phát triển các ngành dịch vụ ?


2/ Tại sao tuyến du lịch từ TP’ HCM đến Đà Lạt , Nha Trang, Vũng TaØu quanh năm hoạt
động nhộn nhịp?


<b>5.Hoạt động nối tiếp</b>

<b>.</b>



HS học bài trả lời các câu hỏi SGK .vở BT. Chuẩn bị bài34 :Thực hành
Dựa vào kiến thức đã học bài 31,32,33 trảlời các câu hỏi gợi ý trong bài
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ký duyệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Ngày soạn: / / 20 Tuần:
Ngày dạy: / / 20 Tiết:


<b>Bài 34 THỰC HÀNH</b>



<b>PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP</b>


<b>TRỌNG ĐIỂM Ở ĐƠNG NAM BỘ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Về kiến thức:



- Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi khó khăn trong q trình
phát triển kinh tế –xã hội của vùng làm phong phú hơn khái niệm về vai trị của vùng
kinh tế trọng điểm phía nam


- Hiểu một số khái niệm vùng kinh tế trọng điểm phía nam
2. Về kó năng:


- HS cần kết hợp kênh chữ kênh hình để phân tích , nhận xét một số vấn đề quan
trọng của vùng.Kĩ năng lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức


- Rèn kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng
điểm.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY-HỌC </b>


- Bản đồ kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Một số tranh ảnh vùng
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút


3. Giới thiệu bài :ĐNB có các ngành CN trọng điểm nào ?Phát triển ra sao?
<b>Hoạt động 1</b>: Cá nhân



<b>Bài tập</b> 1:HS đọc u cầu BT1


Bảng 34.1 tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu cho các ngành công nghiệp trọng
điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước


Các ngành công nghiệp


trọng điểm <sub>Tên sản phẩm</sub>Sản phẩm tiêu biểu<sub>Tỉ trọng so với cả nước (%)</sub>


Khai thác nhiên liệu Dầu thô 100,0


Điện Điện sản xuất 47,3


Cơ khí-điện tử Động cơ Điêden 77,8


Hố chất Sơn hoá học 78,1


Vật liệu xây dựng Xi măng 17,6


Dệt may Quần áo 47,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

CH: Nhận xét ngành nào có tỉ trọng lớn, ngành nào có tỉ trọng nhỏ
CH: Theo em nên chọn biểu đồ gì? ( hình cột)


* Cách vẽ: Vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng 10% mỗi
đoạn, tổng cộng trục tung là 100%. Trục hoành chia 8 đoạn. Độ cao của từng cột có số
% trong bảng thống kê.


- Ghi chú đánh màu phân biệt. GV gọi HS lên bảng vẽ, nhận xét



<b>Hoạt động 2</b>: Bài tập 2:Tổ chức thảo luận.(5’- 4nhĩm .Nhĩm 1 2 câu a,b. Nhĩm 3 4
câuc,d.)


Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31,32,33 hãy cho biết:


a.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nguồn tài ngun sẵn có trong
vùng?


b.Những ngành cơng nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nhiều lao động?
c.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kĩ thuật cao?


d.Vai trò của Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước?
HS :Trình bày


GV : Chuẩn xác


<b>4. Kiểm tra đánh giá.</b>



? Vùng có những thuận lợi khó khăn nào trong phát triển kinh tế ? Vai trò của vùng ntn đối với cả
nước ?


<b>5.Hoạt động nối tiếp</b>

<b>.</b>



Hoàn thành 2 BT vào vở và BT bản đồ .Chuẩn bị bài 35 Vùng ĐBSCL


? Vị trí ?Ý nghĩa vị trí ?Điều kiện tự nhiên có thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh tế ?
?Dân cư ,xã hội có thuận lợi ,khó khăn gì ?


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>



Ký duyệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Ngày soạn: / / 20 Tuần:
Ngày dạy: / / 20 Tiết:


<b>Bài 35 VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương
thực-thực phẩm lớn nhất cả nước . Vị trí địa lí thuận lợi tài nguyên đất, khí hậu nước
phong phú đa dạng, những đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.


- Làm quen với khái niệm chung sống với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long
2. Về kĩ năng:


- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng,
vận dụng thành thạo kênh chữ, kênh hình để phân tích và giải thích được một số bức
xúc ở đồng bằng sông Cửu Long


3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY-HỌC </b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ : Do tiết trước TH nên không kiểm tra


3. Giới thiệu bài Vùng ĐBSCL có vị trí ntn ?Ý nghĩa của vị trí ?Đặc điểm tự nhiên dân cư xã
hội có thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội ?


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
Hoạt động 1: Cá nhân


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình
35.1 để xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông
Cửu Long


GV Cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng về diện tích
và dân số - Tìm vị trí địa lí đảo Phú Quốc


CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng
bằng sông Cửu Long?


Hoạt động 2: Nhĩm


CH: Nhận xét về địa hình khí hậu đồng bằng
sơng Cửu Long.


CH: Quan sát trên lược đồ (hình 35.1), hãy xác
định dịng chảy sơng Tiến, sơng Hậu. Nêu ý


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH
THỔ



- Đồng bằng sơng Cửu Long ở vị trí
liền kề phía tây Đơng Nam Bộ, phía
bắc giáp Cam-pu-chia, tây nam là
vịnh Thái Lan, đông nam là Biển
Đông


- Dân số (16,7 triệu người năm2002)
-Vị trí Đồng bằng sơng Cửu Long có


điều kiện thuận lợi để phát triển kinh
tế và mở rộng quan hệ hợp tác.


II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VAØ TAØI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

nghĩa của sông Mê Công đối với đồng bằng sông
Cửu Long.-->


+ Nguồn nước tự nhiên dồi dào
+ Nguồn cá và thủy sản phong phú


+ Bồi đắp phù sa hàng năm mở rộng vùng đất
Cà Mau


+ là tuyến đường giao thơng thủy quan trọng của
các tỉnh phía Nam và giữa VN với các nước
trong tiểu vùng sông Mê Công


?QS H35.2 nhận xét tình hình sử dụng đất ở


ĐBSCL?


GV Cho HS thảo luận nhõm 4’


Nhóm 1,2 :Nhận xét về tài nguyên thiên nhiên ở
ĐBSCL để sản xuất lương thực ,thực phẩm .
Nhóm 3,4 Dựa vào kiến thức đã học và thực tế nêu
một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở ĐBSCL
trong sản xuất nông nghiệp .hướng khắc phục .


HS Trình bày


GV: Chuẩn xác


+ Vấn đề cải tạo và sử dụng hợp lý các loại đất
phèn , mặn


+ vấn đề lũ lụt hàng năm ở ĐB s. CL do sông
Mê Công gây ra trong mùa lũ


+ mùa khô thường xuyên thiếu nước cho sản
xuất và sinh hoạt.Nguy cơ ngập mặn thường vào
sâu tới 50 km tính từ biển tới bờ biển.nước ngọt
là vấn đề hàng đầu ở đb s. Cửu Long


Hoạt động 3: Cá nhân


CH: Dựa vào số liệu trong các bảng 35.1, hãy
nhận xét tình hình dân cư xã hội ở Đồng bằng
sông Cửu Long.



CH: Nhận xét ù tình hình phát triển nơng thơn ở


đồng bằng sông Cửu Long?


CH: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi
đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển
đơ thị ở vùng này?


CH: Nêu một số ví dụ người dân đã có những
hình thức chủ động chung sống với lũ lụt hàng
năm.


- Vấn đề đặt ra là phải xây dựng cơ sở hạ tầng
và Dựa vào bảng 35.1, nhận xét tiềm năng kinh
tế của một số tài ngun thiên nhiên ở phát triển


nóng ẩm quanh naêm, sinh học đa
dạng.Biển rộng giàu tiềm năng


-Đất có 3 loại đất chính (có giá trị kinh
tế cao):Đất phù sa ngọt ( 1,2 tr ha ).Đất
phèn ,đất mặn (2,5 tr ha )


* Tài nguyên thiên nhiên có nhiều thế
mạnh để phát triển nơng nghiệp .Đặc
biệt vai trị sơng Mêcơng rất to lớn .


Thiên nhiên cịn gây nhiều khó khăn cho
đời sống và sản xuất ở ĐBSCL



III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
- Là vùng đơng dân, đứng sau đồng
bằng sông Hồng.


- Thành phần dân tộc ngoài người
kinh cịn có người Khơ-me, người
Chăm, người Hoa.


- Mật độ 406 người/km2<sub> năm 2002</sub>


-Người dân cần cù năng động sáng
tạo ,thích ứng linh hoạt với sản xuất
hàng hóa và với lũ hàng năm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

công nghiệp cho đồng bằng sông Cửu Long trong
q trình cơng nghiệp hố


<b>4. Kiểm tra đánh giá.</b>



?Nêu thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông


Cửu Long.?


2/ Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặên ở Đồng bằng sông Cửu Long?


<b>5.Hoạt động nối tiếp</b>

<b>.</b>



HS Học bài trả lời các câu hỏi BT GSK ,Vở BT.Chuẩn bị bài 36 : Vùng ĐBSCL (tt)
?Tình hình phát triển kinh tế của vùng có những thuận lợi khó khăn nào ?



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ký duyệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Ngày soạn: / / 20 Tuần:
Ngày dạy: / / 20 Tiết:


<b>- Bài 36 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương
thực-thực phẩm lớn nhất cả nước . Đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả
nước.


- Công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển . Các TP’ Cần Thơ, Mĩ Tho, Cà Mau
đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế của vùng.


2. Về kó năng:


- Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ để khai thác kiến thức theo câu
hỏi.


- Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích
được một số bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY-HỌC </b>



- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


<b>III. HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b> :
1. Ổn định lớp:?


2. Kiểm tra bài cũ : Vùng ĐBSCL có những thuận lợi khó khăn nào về tự nhiên trong phát
triển kinh tế ?


- Vùng có đặc điểm dân cư xã hội ntn?Tại sao phải đặc vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng
cao mặt bằng dân trí ,phát triển đơ thị


3. Giới thiệu bài Sự phát triển nông ,công nghiệp ,dịch vụ của vùng có những thuận lợi khó khăn
nào ?


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm


CH: Căn cứ vào bảng 36.1 Hãy tính tỉ lệ (%) diện
tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu
Long so với cả nước ?Nêu ý nghĩa của việc sản
xuất lương thực ở đồng bằng này?Nêu tên các


IV.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ


1. Nông nghiệp



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở đồng bằng sông Cửu
Long


CH: Đồng bằng sơng Cửu Long có những điều
kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương
thực lớn nhất của cả nước ?


CH:Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế
mạnh phát triển nghề ni trồng và đánh bắt thủy
sản?(vì có nhiều sơng nước, khí hậu ấm áp SGV)
CH: Em có nhận xét gì về nghề rừng ở Đồng
bằng sơng Cửu Long?(rừng ngập mặn có diện tích
lớn nhất- Phịng cháy rừng bảo vệ tính đa dạng
sinh thái, môi trường)


CH: Nhận xét về sản xuất công nghiệp vùng
Đồng bằng sông Cửu Long so với nông nghiệp ?
CH: Dựa vào bảng 36.2, hãy giải thích vì sao
trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, ngành chế
biến lương thực thực phẩm có tỉ trọng cao hơn cả?
CH: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương
thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với
sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu
Long.


CH: Quan sát lược đồ (hình 36.2), hãy xác định
các cơ sở công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu
Long.


? Dựa vào đặc điểm tự nhiên và tình hình phát triển


kinh tế nông ,công nghiệp.Cho biết vùng phát triển
ngành dịch vụ ở những lĩnh vực nào ?


CH: Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản xuất
và đời sống nhân dân trong vùng.


Hoạt động 2: Cá nhân


? Vùng có những trung tâm kinh tế nào ?


CH: Nhờ những điều kiện thuận lợi gì mà thành
phố Cần Thơ trở thành trung tâm công nghiệp lớn
nhất ở Đồng bằng sơng Cửu Long?


(SGV)


nước. Bình qn lương thực theo đầu
người là 1066,3 kg gấp 2,3 lần trung
bình cả nước năm2002


- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng
trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
- Có tiềøm năng cây cơng nghiệp
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh
ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc
Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh.


- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
Đồng bằng sông Cửu Long chiếm
hơn 50% cả nước nhiều nhất các tỉnh


Kiên Giang, Cà Mau, An Giang.
- Rừng ngập mặn ven biển và trên
bán đảo Cà Mau.


2. Công nghiệp


- Tỉ trọng công nghiệp còn thấp,
khoảng 20% GDP toàn vùng năm
2002


- Hầu hết các cơ sở sản xuất công
nghiệp tập trung tại cácTP’ và thị xã


3. Dịch vụ


- Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông
Cửu Long gồm các ngành chủ yếu:
Xuất nhập khẩu, vận tải thuỷ, du
lịch. Hàng xuất khẩu chủ lực là gạo
(chiếm 80%) năm 2002, thuỷ sản
đông lạnh, hoa quả


- Du lịch sinh thái trên sông, miệt
vườn, biển đảo


V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
- Các TP’ Cần Thơ, Mỹ Tho, Long
Xuyên, Cà Mau. Trong đó Cần Thơ
là trung tâm kinh tế lớn nhất.



<b>4. Kiểm tra đánh giá.</b>



? Trở ngại nhất trong việc cải tạo tự nhiênở ĐBSCL để phát triển nơng nghiệp là gì ?
? Thế mạnh du lịch ở ĐBSCL là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

HS : Học bài trả lời các câu hỏi ,BT,SGK,vở BT.Chuẩn bị bài 37 :Thực hành
?Dựa vào kiến thức đã học bài 35,36,trả lời những câu hỏi trong bài


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ký duyệt:


Ngày …..tháng…..năm 2010


Ngày soạn: / / 20 Tuần:
Ngày dạy: / / 20 Tiết:


<b>Bài 37 THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH </b>



<b>BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA</b>


<b>NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>




<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được đầy đủ hơn ngồi thể mạnh lương thực, vùng cịn thế mạnh về
thuỷ sản.


- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ sản, hải sản ở vùng đồng bằng


sông Cửu Long.


2. Về kó năng:


- Củng cố và phát triển kĩ năng xử lí số liệu thống kê và phân tích biểu đồ


- Xác lập mối quan hệ giữa các điều kiện với phát triển sản xuất của ngành thuỷ
sảncủa đồng bằng sông Cửu Long.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC </b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ nông, lâm, ngư nghiệp Việt Nam


- Một số tranh ảnh vùng .thước kẻ,bút chì, bút mực…
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ : Tình hình phát triển kinh tế ở vùng ĐBSCL ntn so với các vùng đã
học?


3. Giới thiệu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

HS Đọc yêu cầu BT 1. Nhận xét về sản lượng thyủ sản ở hai đồng bằng
GV HD HS cách tính tỉ lệ % của các sản lượng dựa vào bảng 37.1
GV HD HS chọn biểu đồ phù hợp


GV Cho HS khá lên vẽ biểu đồ .cả lớp tự vẽ và đốichiếu với nhau,nhận xét


HS dựa vào biểu đồ đã vẽ nhận xét


-Tỉ trọng sản lượng cá biển cá nuôi ,tôm nuôi ở ĐBSCL vượt xa ở ĐBSH .ĐBSCL là
vùng sản xuất thủy sản lớn nhất cả nước với tỉ trọng sản lượng các ngành rất cao.


-Các sản lượng cá biển khai thác ,cá nuôi ,tôm nuôi tỉ trọng sản lượng 76,7%
Hoạt động 2:Nhóm


Bài tập 2


HS Đọc u cầu BT 2


GV Cho HS thảo luận nhóm 4’(6nhóm )2nhóm 1câu hỏi ).Dựa vào bản đã vẽ và kiến
thức bài 35,36 trả lời câu hỏi BT2


HS: Trình bày
GV : Chuẩn xác
a/ Điều kiện tự nhiên:


Diện tích vùng nước trên cạn ,trên biển lớn
Nguồn cá tôm dồi dào


Các bãi tôm cá trên biển rộng lớn
Lao động đơng


Có kinh nghiệm ,tay nghề ni trồng đánh bắt thủy sảncao


Thích ứng linhhoạt với nền kinh tế thị trường ,năng động nhạy bén với tiến bộ mới trong
sản xuất kinh doanh



ĐBSCL có nhiều cơ sở chế biến thủy sản ,sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu
Thủy sản của ĐBSCL có thị trường rộng lớn


b/Điều kiện tự nhiên .Diện tích mặt nước rộng lớn .Do nuôi tôm đạt lợi nhuận cao-tiếp
thu kĩ thuật và công nghệ tiên tiến trong nuôi tôm xuất khẩu


Lao động dồi dào .ù cơ sở chế biến .Thị trươnmg2 tiêu thụ lớn .Kích thích nghề ni tơm
xuất khẩu


c/Đầu tư cho đánh bắt xa bờ còn hạn chế


Hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao ,chưa được đầu tư nhiều


Chủ động nguồn giống an toàn ,năng suất chất lưpơng5 cao ,chủ động thị trường ,chủ
động tranh1 né các rào cản của các nước nhập khẩu


<b>4. Kiểm tra đánh giá.</b>



? ĐBSCL có thế mạnh nào để khai thác thủy sản ? Vấn đề khai thác ,sử dụng ntrn?


<b>5.Hoạt động nối tiếp</b>

<b>.</b>



Hs Về làm 2 BT


Chuẩn bị ôn lại những kiến thức đã học từ bài 31-37 xem lại các BT SGK vở BT tiết sau ôn tập
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ký duyệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Ngày soạn: / / 20 Tuần:


Ngày dạy: / / 20 Tiết:


<b>ÔN TẬP</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>



1/

Kiến thức :Giúp HS nắm vững những kiến thức đã học về tự nhiên,kinh tế,xã hội của các khu vực
ĐNB và ĐBSCL so với cả nước


2/ Kĩ năng :Rèn cho HS kĩ năng quan sát ,phân tích lược đồ ,xử lí số liệu thống kê,ảnh địa lí
<b>II/ Phương tiện dạy học </b>


Bản đồ tự nhiên kinh tế vùng ĐNB và vùng ĐBSCL
<b>III/ </b>

<b> </b>

<b>Hoạt động dạy và học</b>



1.

Ổn định lớp

.



2 / Kiểm tra bài cũ : Do tiết trước TH nên không kiểm tra
3/Bài mới :


Hoạt động 1:GV đưa ra hệ thống câu hỏi


Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm 5’( 4nhóm mỗi nhóm 3câu hỏi ) Dựa vào kiến thức đã học và lược
đồ


Hoạt động 3:HS Trình bày
GV : Chuẩn xác


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
1/ Điều kiện tự nhiên và tài



nguyên thiên nhiên ảnh
hưởng ntn đến sự phát triển
kinh tế ở ĐNB ?


2/Vì sao phải bảo vệ rừng
đầu nguồn và hạn chế ô
nhiểm nước ở các dịng sơng


1/ ĐKTN và TNTN:


Vùng đất liền : Địa hình thoải-mặt bằng xây dựng tốt .Đất
badan,đất xám ,khí hậu cận xích đạo ,nguồn sinh thủy tốt –
trồng cây công nghiệp hiệu quả.


Vùng biển : Biển ấm ,ngư trường rộng ,hải sản phong phú –
đánh bắt hải sản.Gần đường hàng hải quốc tế-giao thông ,du
lịch ,dịch vụ.Thềm lục địa rộng nơng,giàu dầu khí –khai thác
dầu khí


2/-Diện tích rừng khơng cịn nhiều –bảo vệ nguồn sinh thủy là
rất quan trọng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

ở ĐNB ?


3/ Vì sao ĐNB có sức hút
mạnh mẽ đối với lao động
cả nước?


4/ Tình hình sản xuất cơng
nghiêọ ở ĐNB thay đổi ntn


từ sau khi đất nước thống
nhất ?


5/ Những ĐKTN nào mà
ĐNB trở thành vùng sản
xuất cây công nghiệp lớn
của cả nước ?


6/ ĐNB có những ĐKTN
nào thuận lợi để phát triển
các ngànhdịch vụ ?
7/Tại sao tuyến du lịch từ
TP HCM đến Nha Trang
,Đà Lạt, Vũng Tàu quanh
năm nhộn nhịp ?


8/ Nêu thế mạnh về một số
tài nguyên để phát triển
KT-XH ở ĐBSCL?


9/ Nêu ý nghĩa của việc cải
tọa đất phèn ,đấtmặn ở
ĐBSCL?


10/ ĐBSCL có những điều
kiện thuận lợi gì để trở
thành vùng sản xuất lương
thực lớn nhất cả nước ?
11/Phát triển mạnh công
nghiệp chế biến LTTP có ý


nghĩa ntn đối với sản xt
nơng nghiệp ở ĐBSCL ?
12/ Vì sao ĐBSCL có thế
mạnh phát triển ngành nuôi
trồng và đánhbắt thủy sản ?


con sông bị ơ nhiểm nặng


3/Do có tốc độ tăng trưởng KT cao,thu nhập bình quân đầu
người/tháng,học vấn ,tuổi thọtrung bình,và mức độ đơ thị hóa
cao hơn cả nước …


4/Cơ cấu sản xuất cân đối đa dạng ,bao gồm các nghành quan
trọng ,khai thác dầu hóa chất,cơ khí,điện tửcông nghệ cao,chế
biến LTTP,xuất khẩu hàng tiêu dùng .


5/Thổ nhưỡng,khí hậu ,tập quán và kinh nghiệm sản xuất ,cơ sở
công nghiệp chế biến ,thị trường xuất khẩu.


6/_ Cơ sở hạ tầng


_Tiềm năng tự nhiên ,văn hóa,xã hội.
Người dân có nhu cầu cao


7/ Do người dân có thu nhập cao –có nhu cầu .
Tiềm năng tự nhiên ,văn ,hóa,xã hội thuận lợi
Cơ sở hạ tầng tốt


8/Đất ,rừng .Khí hậu ,nước .Biển và hải đảo



9/ Mở rộng diện tích.Tăng năng ,.Tăng sản lượng
10/-diện tích canh tác rộng,màu mỡ


-Truyền thống sản xuất
-Khí hậu thuận lợi


-Sơng ngịi,kênh dày đặc


11/Là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước
,cơ cấu cây lương thực chiếm ưu thế -giải quyết được vấn đề an
ninh lương thực


12/-Điều kiện tự nhiên thuận lợi
-Nguồn thủy sản phong phú.
-Người dân có kinh nghiệm.
-Có thị trường tiêu thụ
4

/Ki

m tra,

đ

ánh giá

:



HS Xác định trên lược đồ vị trí vùng ĐNB và ĐBSCL .Nêu đặc điểm tự nhiên từng vùng?
5

/ Hoạt động nối tiếp:



HS Học bài theo hệ thống câu hỏi ôn tập .Xem lại các BT SGK,Vở BT tiết sau kiểm tra 45’


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Ngày soạn: / / 20 Tuần:
Ngày dạy: / / 20 Tiết:


<b>KIỂM TRA GIỮA KÌ II 45’</b>




I. Phạm vi kiểm tra: Sự phân hoá lãnh thổ từ bài 32 đến 37 gồm 2 vùng Đông Nam Bộ


và đồng bằng sơng Cửu Long


II

.

Mục đích yêu cầu kieåm tra



-

Kiểm tra đánh giá mức độ hiểu, nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự
nhiên , dân cư kinh tế của các vùng Đông Nam Bộ , Đồng bằng sông Cửu Long


- Kiểm tra kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng tư duy liên hệ, tổng hợp so sánh.

III, Nội dung đề:



A. TRAÉC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)


Khoanh trịn chỉ một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng nhất trong các
câu sau:


Câu 1 Ý nào thể hiện những khó khăn lớn trong việc phát triển cơng nghiệp ở
Đơng Nam Bộ?


a. Thiếu lao động có tay nghề


b. Thiếu tài nguyên khoáng sản trên đất liền
c. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu


d. Chậm đổi mới công nghệ, môi trường đang bị ô nhiễm
e. Cả hai ý c và d


Câu 2: Ý nào thể hiện đúng nhất đặc điểm công nghiệp của Đông Nam Bộ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

b. Cơ cấu cơng nghiệp đa dạng, có nhiều ngành quan trọng như khai thác dầu khí,


hóa dầu cơng nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng


c. Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu
d. Cả hai ý b và c


Câu 3: Các nguyên nhân làm cho Đông Nam Bộ sản xuất được nhiều cao su nhất
cả nước là:


a. Điều kiện tự nhiên Thuận lợi


b. Người dân có truyền thống trồng cao su
c. Có các cơ sở chế biến và xuất khẩu cao su
d. Tất cả ýa trên


Câu 4: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sơng Cửu
Long là;


a. Khí hậu nóng quanh năm


b. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn
c. Mạng lưới sơng ngịi dày đặc
d. Khống sản khơng nhiều


Câu 5: Ngành cơng nghiệp có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng
bằng sông Cửu Long là:


a. Sản xuất vật liệu xây dựng
b. Cơ khí nơng nghiệp, hố chất
c. Chế biến lương thực thực phẩm
d. Sản xuất nhựa và bao bì



Câu 6: Ý nào khơng thuộc về đặc điểm sản xuất lương thực thực phẩm của đồng
bằng sông Cửu Long?


a. Diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước
b. Năng suất lúa cao nhất cả nước


c. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất trong các vùng của cả nước
d. Chiếm 60% sản lượng thuỷ sản cả nước.


B. TỰ LUẬN (7 điểm)


Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Cơ cấu kinh tế năm 2002%


Nông, lâm, ngư,
nghiệp


Cơng nghiệp ,xây
dựng


Dịch vụ
Đông Nam Bộ


Cả nước


6,2
23,0


59,3


38,5


34,5
38,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

V. <b>Tổng kết</b>:
1. <b>Phân loại:</b>


Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém


Sl % Sl % Sl % Sl % Sl %


8C1
8C2
8C3
Tổng


2. <b>Các sai sót phổ biến về kiến thức và kỹ năng của học sinh</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Ngày soạn: / / 20 Tuần:
Ngày dạy: / / 20 Tiết:


<b>Bài 38 PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VAØ</b>



<b> BẢO VỆ TÀI NGUN MƠI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển nước ta có


nhiều đảo và quần đảo


- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản,
khai thác và chế biến khống sản , du lịch, giao thơng vận tải biển. Đặc biệt thấy
được sự cần thiết phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp.


- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển nước ta và các phương hướng chính
để bảo vệ tài ngun mơi trường biển.


2. Về kó năng:


- HS phải nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.


- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với phát triển kinh tế, an ninh
quốc phòng


3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các
ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài ngun và mơi trường biển.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC </b>


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh về biển


<b>III. HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ:trả bài kiểm tra 45’


3. Bài mới:



<b>HO</b>Ạ ĐỘT NG C A GV- HS N I DUNG CHÍNHỦ Ộ


HĐ1: Cá nhân


CH: Quan sát lược đồ hình 38.2 kết hợp với sự
hiểu biết hãy nhận xét về vùng biển nước ta
:chiều dài đường bờ biển,diện tích ?


CH: Quan sát sơ đồ hình 38.1, nêu giới hạn từng
bộ phận của vùng biển nước ta?


- Nội thuỷ là vùng nước ở phía trong đường cơ
sở giáp với bờ biển. Đường cơ sở là đường nối
liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các
điểm ngồi cùng của các đảo ven bờ tính từ
ngấn nước thuỷ triều thấp nhất trở ra


I. BIỂN VAØ ĐẢO VIỆT NAM
1. Vùng biển nước ta


- Việt Nam là một quốc qia có đường
bờ biển dài 3260 km và vùng biển
rộng khoảng 1 triệu km2<sub>.</sub>


-Vùng biển nước ta là một bộ phận
của Biển Đông gồm: Nội thuỷ, lãnh
hải,vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và thềm lục địa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Lãnh hải là 12 hải lí. Đặc quyền kinh tế 200
hải lí


CH: Tìm trên bản đồ các đảo gần bờ?


- Ven bờ có khoảng 2800 đảo lớn nhỏ có nhiều
ở các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phịng, Khánh Hồ,
Kiên Giang. Những đảo khá lớn như: Phú Quốc,
Cát Bà, Phú Quý, Lí Sơn, Cái Bầu…


- Các đảo xa bờ gồm đảo Bạch Long Vĩ và hai
quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.(SGV)


GV vùng biển rộng lớn là một lợi thế của nước
ta trong quá trình phát triển và hội nhập vào nên
kinh tế thế giới


Hoạt động 2:Nhóm


HS QS H38.3 kết hợp kiến thức đã học :Nêu tên
các ngành kinh tế biển ?


GV HD HS phân biết khái niệm phát triển tổng
hộp kinh tế biển và phát triển bền vững ?


khái niệm phát triển tổng hợp: Là sự phát triển
nhiều ngành, giữa các ngành có mối quan hệ
chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và sự
phát triển của một ngành không được kìm hãm
hoặc gây thiệt hại cho các ngành khác.



HS Làm việc theo nhóm 4’(4nhóm2 nhóm thảo
luận 1 ngành kinh tế ).Dựa vào H38.3 và kiến thức
đã học cho biết :


-Tiềm năng phát triển của ngành
-Một số nét phát triển


-Những hạn chế


-Phương hướng phát triển
HS: Trình bày


GV: Chuẩn xác ,cho HS QS H38.4


CH: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho hoạt
động khai thác hải sản xa bờ trong những năm
qua phát triển chưa mạnh?


CH: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải
sản xa bờ?


CH: Công nghiệp chế biến hải sản phát triển sẽ
có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và
ni trồng thuỷ sản?


CH: Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để
phát triển tài nguyên du lịch biển?Kể các loại


2/ Cac đđdảo và quần đảo:



- Vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo
lớn nhỏ.Chia thành đảo ven bờ và
đảo xa bờ


*Một số đảo ven bờ có diện tích khá
lớn như Phú Quốc, Cát Bà, có dân
khá đơng nhưPhú Quốc, Cái Bầu, Phú
Quí, Lí Sơn


*Các đảo xa bờ: Bạch Long Vĩ và hai
quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa


Vùng biển nước ta cĩ nhiều tiềm năng
để phát triển kinh tế,nhiều lợi thế trong
hội nhập vào nền kinh tế thế giới .
II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ
BIỂN


1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến
hải sản


- Vùng biển nước ta có hơn 2000 lồi
cá, trên 100 lồi tơm,một số có giá trị
xuất khẩu cao như tôm he, tôm hùm,
tôm rồng… Đặc sản như: hải sâm, bào
ngư, sò huyết…


- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4
triệu tấn (trong đó 95,5% là cá biển).


- Khai thác hàng năm khoảng 1,9
triệu tấn.


- Hiện nay đang ưu tiên phát triển
khai thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh
nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển
và ven các đảo. Phát triển đồng bộ và
hiện đại công nghiệp chế biến hải
sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

hình du lịch biển ?


CH: Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch biển
ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam.


?Ngành du lịch biển đảo ở nước ta gặp phải những
khó khăn nào ,Hướng khắc phục?


GV: GD HS ý thức bảo vệ tài nguyên ,môi trường
biển ,đảo.


- Phong phú. Dọc bờ biển có trên 120
bãi cát dài, rộng, phong cảnh đẹp,
thuận lợi xây dựng khu du lịch và
nghỉ dưỡng.


- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì
thú.Hấp dẫn khách du lịch.Vịnh Hạ
Long được UNESCO công nhận là di
sản thiên nhiên thế giới.



- Nhiều bãi tắm đẹp


<b>IV KỂM TRA,ĐÁNH GIÁ</b>

:HS điền vào chỗ trống sao cho phù hợp



Ngành Tiềm năng Sự phát triển Hạn chế Phương hướng


Khai thác ,nuôi
trồng hải sản
Du lich
biển,đảo


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b> :


HS Học bài trả lời câu hỏi SGK,vở BT.Chuẩn bị bài 39:Phát triển tổng hợp kinh tế và


bảo vệ tài ngun mơi trường biển-đảo (tt)



?Q trình khai thác và chế biến khống sản biển ra sao?Phân bố?


?Q trình bảo vệ tài nguyên môi trường biển ntn?



<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>

.



Ký duyệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Ngày soạn: / / 20 Tuần:
Ngày dạy: / / 20 Tiết:


<b>- Bài 39 PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ</b>



<b> BẢO VỆ TÀI NGUN MƠI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO (Tiếp theo)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC.</b>


1. Về kiến thức:


- HS cần hiểu được tình hình khai thác và chế biến khoáng sản biển.


- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: khai thác và chế biến khống
sản , du lịch, giao thơng vận tải biển. Đặc biệt thấy được sự cần thiết phải phát triển
các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp


- Thấy được sự giảm sút của tài nguyên biển nước ta và các phương hướng chính
để bảo vệ tài nguyên mơi trường biển.


2. Về kó năng:


- HS phải nắm vững hơn cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các
ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC .</b>


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


<b>III.HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ;



H1: Nêu đặc điểm của biển và đảo ở VN?Xác định trên bản đồ các đảo lớn?8đ
H2;Nước ta có thể phát triển các ngành kinh tế nào ở biển,đảo?Phát triển ntn?9đ
3/ Bài mới :


<b>HO</b>Ạ ĐỘT NG C A GV- HS N I DUNG CHÍNHỦ Ộ


HĐ1: Cá nhân


CH: Nhận xét về tiềm năng biển ở nước
ta ?Kể tên một số khống sản chính ở vùng
biển nước ta ?Phân bố ?


?Tại sao nghề làm muối phát triển ở ven biển
Nam Trung Bộ ?( địa hình ven biển song
song với hướng gió Tây Bắc-Đơng Nam.-.Ít
mưa )


CH: Dựa vào kiến thức đã học, trình bày


II/ Phát tri ển tổng hợp kinh tế biển


3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
- Biển nước ta là một kho muối vô tận,
đồng muối Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà
Ná (Ninh thuận)


- Ven biển có nhiều bãi cát. Cát trắng là
nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh,
pha lê có nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng
Ninh) và Cam Ranh (Khánh hoà)



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

tiềm năng và sự phát triển của hoạt động
khai thác dầu khí ở nước ta.?(Xu hướng
phát triển hĩa dầu _Chất dẻo ,sợi tổng hợp
,cao su tổng hợp ,điện ,phân bĩn .cơng nghệ
cao về dầu khí )


CH: Tìm trên hình 39.2 một số hải cảng và
đường giao thông vận tải biển ở nước ta?.
CH: Việc phát triển giao thơng vận tải biển
có ý nghĩa to lớn như thế nào? Đối với
ngành ngoại thương ở nước ta ? Chúng ta
cần tiến hành những biện pháp gì để phát
triển giao thơng vận tải biển?


HĐ3:HS làm việc theo nhoùm Dựa vào nội
dung SGK ảnh SGK và hiểu biết thảo luận
nhóm 3’(4Nhóm)


Nhĩm 1,2:Nêu những nguyên nhân dẫn đến
sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trường biển ở nước ta?


- Ô nhiễm chủ yếu ở các vùng biển nông.
Việt Nam là một trong những quốc gia có
diện tích rừng ngập mặn lớn nhất thế giới.
Nhưng hiện nay diện tích rừng ngập mặn ở
nước ta khơng ngừng giảm, cháy rừng..
- Ơ nhiễm môi trường biển do nhiều
nguyên nhân: Các chất độc hại từ trên bờ


theo nước sông đổ xuống biển, khai thác
dầu (SGV)


Nhĩm 3,4Chúng ta cần thực hiện những
biện pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên
và mơi trường biển?


HS: Trình bày


GV: Chuẩn xác


GV: Liên hệ thực tế ở địa phương GD HS
bảo vệ môi trườngbiển đảo


CH: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho
hoạt động khai thác hải sản xa bờ trong
những năm qua phát triển chưa mạnh?


ngành kinh tế biển mũi nhọn,


4. Phát triển tổng hợp giao thơng vận tải
biển


- Ven biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi
cho việc xây dựng cảng.


- Cả nước có 90 cảng biển lớn nhỏ, cảng
có cơng xuất lớn nhất là Sài Gịn


- Hệ thống cảng sẽ được phát triển đồng


bộ,


- Cả nước sẽ hình thành 3 cụm cơ khí đóng
tàu mạnh ở Bắc Bộ, Nam Bộ và TrungBộ
- Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển
toàn diện.


III. BẢO VỆ TAØI NGUYÊN VÀ MƠI
TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO


1. Sự giảm sút tài ngun và ơ nhiễm mơi
trường biển-đảo.


- Gần đây diện tích rừng ngập mặn ở nước
ta giảm nhanh. Nguồn lợi hải sản cũng
giảm đáng kể, một số lồi hải sản có nguy
cơ tuyệt chủng.


- Ơ nhiễm mơi trường biển có xu hướng
gia tăng rõ rệt, làm suy giảm nguồn sinh
vật biển,


2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài
nguyên và môi trường biển


- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại
các vùng biển sâu, đầu tư khai thác hải
sản xa bờ.


- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.


- Bảo vệ rạn san hô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

CH: Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác
hải sản xa bờ?


<b>IV/ KIỂM TRA,ĐÁNH GIÁ :</b>


Điền vào chỗ trống sao cho phù hợp



Ngành Tiềm năng Sự phát triển Hạn chế Phương hướng


Khai thác ,chế
biến khống
sản


Giao thông vận
tải biển


. V/ HO<b> ẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>


HS học bài trả lời các câu hỏi SGK,vở BT.Chuẩn bị bài 40: Thực hành


Dựa vào kiến thức đã học bài 38.39 trả lời các câu hỏi gợi ý trong bài



<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM.</b>




Ký duyệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Ngày soạn: / / 20 Tuần:
Ngày dạy: / / 20 Tiết:



<b>Bài 40 THỰC HAØNH</b>



<b>ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ VÀ TÌM</b>


<b>HIỂU VỀ NGÀNH CƠNG NGHIỆP DẦU KHÍ</b>



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Về kiến thức:


- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển Đặc biệt thấy được sự cần thiết
phải phát triển các ngành kinh tế biển một cách tổng hợp


2. Về kó năng:


- HS phải nắm vững hơn cách phân tích các sơ đồ, bản đồ , lược đồ.


3. Về tư tưởng: Giáo dục lịng u thiên nhiên, có niềm tin vào sự phát triển của các
ngành kinh tế biển nước ta , có ý thức bảo vệ tài ngun và mơi trường biển.


II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số tranh ảnh vùng


III. HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định lớp.


2. Kiểm tra bài cũ:


H1:Cho biết ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển và gtvtở nước ta phát triển ntn?8đ



H2:Tài nguyên biển nước ta hiện nay ntn?Biện pháp khắc phục?8đ
3/ Bài mới :


<b>Hoạt động 1</b>:Bài tập 1 Cá nhân


HS Nhắc lại phát triển tổng hợp kinh tế biển bao gồm những ngành nào?
HS Dựa vào bảng 40.1 kết hợp kiến thức đã học và bản đồ


- Xác định vị trí các đảo ven bờ.


- Những đảo nào có diện tích thích hợp để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế ven
biển? Vì sao?


H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.


-Các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc: Nông, lâm, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển
<b>Hoạt động 2</b>: Nhóm.


<b>* Bài tập 2</b>:


G: Hướng dẫn H phân tích bản đồ.


- Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm, sau đó phân tích mối quan hệ
giữa các đối tượng.


G: Cho H thảo uận nhóm 4’ (4 nhóm) dựa vào biểu đồ H40.1, kiến thức đã học, bản đồ
kinh tế chung Việt Nam nhận xét:



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

H: Trình bày.
G: Chuẩn xác .


- Từ năm 1999-2003: sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục nhưng hầu như toàn bộ
lượng dầu khai thác đều xuất khẩu dạng thô trong khi nước ta phải nhập lượng xăng
dầu chế biến ngày càng tăng.


- Ngành cơng nghiệp chế biến dầu khí nước ta chưa phát triển đây là điểm yếu của
ngành.


<b>IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ.</b>


1.Sắp xếp các đảo điển hình ven bờ theo thứ tự từ Bắc vào Nam:
Cát Bà, Cái Bầu, Phú Quốc, Cơn Đảo, Phú Q, THổ Chu.


2. Chọn ý đúng cho câu sau:


Ngành công nghiệp chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển thể hiện:
a/ Hầu như lượng dầu khai thác để xuất khẩu dạng thô.


b/ Lượng nhập xăng dầu ngày càng tăng.
c/ cả 2 ý trên.


<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP.</b>
H: Hoàn thành 2 bài tập vào vở.
Chẩun bị bài 41: Địa lí Long An.
Tìm hiểu vị trí, ý nghĩa của vị trí?


? Đặc điểm tự nhiên: Địa hình, khí hậu, sơng ngịi,…
<b>VI.RÚTKINHNGHIỆM.</b>



Ký duyệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Ngày soạn:<b>………</b>. Tuần:
Ngày dạy:<b>………</b> Tiết:


<b>ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>ĐỊA LÝ TỈNH BẠC LIÊU</b>



<b>I - Mục đích yêu cầu : </b>


- HS cần bổ sung và nâng cao kiến thức về địa lí tự nhiên, dân c, kinh tế xã hội, có đợc
các kiến thức về địa lí địa phơng ( tỉnh, thành phố ).


- Phát triển năng lực nhận thức và vận dụng kiến thức vào thực tế. Những kết luận rút
ra, những đề xuất đúng đắn có thể là cơ sở để đóng góp với địa phơng trong sản xuất quản
lí xã hội, hiểu rõ thực tế địa phơng, những khó khăn, thuận lợi để có ý thức tham gia xây
dựng địa phơng, từ đó bồi dỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hơng - đất nớc.


<b>II - ChuÈn bÞ.</b>


- Bản đồ Việt Nam, bản đồ địa phơng.
- Các tranh ảnh, hình vẽ về địa phơng.


<b>III - TiÕn tr×nh lªn líp.</b>


1) Ổn định tổ chức: Sĩ số:
2) Kiểm tra bi c:



3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG CHÍNH</b>
GV yêu cầu HS lên bảng điền vào bản đồ Việt Nam để


xác định vị trí và lãnh thổ của địa phơng.


+ N»m ë vïng nói, gi¸p víi các tỉnh thành phố nào?
Có biên giới với nớc nào không?


+ Vị trí d dịa lý nh vậy có ý nghĩa gì trong việc phát
triển KT - XH?


+ Diện tích của tỉnh ( thành phố ) so với địa phơng
khác trong nớc là lớn ay nhỏ?


- GV yêu cầu HS da jvào biểu đồng địa phơng và sự
hiểu biết của bản thân để nêu tên và xác định vị trí của
các đơn vị hành chính trong tỉnh ( nêu đến cấp quạn,
huyện, cấp xã và địa điểm trờng đóng ).


+ HS nêu vài nét chính từng đơn vị hành chính ( vị trí,
diện tích, dân số )


- GV nêu và nhận xét về lịch sử lãnh thổ về địa chất.
- Những đặc điểm chính của địa hình.


+ GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để nêu lên các
đặc điểm của địa hình, ảnh hởng của địa hình tới khí
hậu, sơng ngịi, đất đai, khí hậu, thực vật.



+ Tác động của địa hình tới việc vạch kế hoạch sản
xuấ xây dựng thiết kế các cơng trình thuỷ lợi, giao
thông.


- Việc báo cáo sử dụng đất đai.


+ Những đặc điểm đặc trng của khí hậu của tỉnh, xã, ...
( nhiệt độ, độ ẩm, lợng mua, độ khác biệt các mùa,
những ảnh hởng của khí hậu tới sản xuất, đặc biệt là


I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, diện
tích phân viện hành chính?


1. Vị trí và lÃnh thổ?


- Tnh Bc liờu giỏp với tỉnh Cà Mau,
Hậu Giang, Sóc Trăng Và Kiên Giang
2. Sự phân chia hành chính.


- Tnh Bc Liờu c tỏi lp nm 1997
t tnh Minh Hi


II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên.


a. Địa hình :


- Thp, khỏ bằng phẳng, độ cao từ
2-3m so vói mực nước biển và tháp dần


về phí đơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

sản xuất nông nghiệp và đời sống.


- Mạng lới sống ngòi phân bố nh thế nào ( ở tỉnh,
huyện xã em ) nơi bắt nguồn, chảy qua, hớng chảy,
phụ lu giá trị kinh tế sông ngòi : kinh tế, vấn đề sử
dụng, bảo vệ, cải tạo sông.


- Điều kiện khai thông các loại đất đai, đặc điểm đất
đai, phân bổ.


- ý nghĩa của thổ nhỡng đối với sản xuất, hiện trạng sử
dụng.


- Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên.
- Các loại động thực vật.


b. KhÝ hËu:


Nhiệt độ trung bình trên 270<sub>C</sub>
- Độ ẩm cao 86%, lợng ma lớn
khoảng 1700mm/nm.


3. Thuỷ văn.


- Cú mng li sụng ngũi dy đặc.
- Có chín sơng lớn.


4. Thỉ nhìng.



- Có ba nhóm đất chính.
+ Đất mặn chiếm siện tích lớn.
+ Đất phèn phân bố sâu trong nội địa.
+ Đất giồng cát ven bin( cỏch bin
2-3Km


5. Tài nguyên sinh vật
- Sinh vật đa dạng.


+ Rừng ngập mặn ven cửa song
ven biển ( Sú mắm, vẹt . bị sát,<b>…</b>


thủy sản )<b>…</b>


+ Có nhiều loại chim: cò trắng,
diệc<b>…</b>.


<b>4) Kiểm tra đánh giá.</b>


- ý nghĩa vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế.
- Những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.


<b>5) H íng dÉn vỊ nhµ:</b>


Häc thc bµi.


<b>6/ Rót kinh nghiÖm</b>


Ký duyệt.



Ngày……….tháng……….năm 2009


- Bài 41

:

ĐỊA LÍ TỈNH –THÀNH PHỐ



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

1. Về kiến thức:


Giúp HS nắm được đặc điểm vị trí ,đặc điểm tự nhiên của Long An


Thấy được ý nghĩa của vị trí và đặc điểm tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội


2. Về kó năng:


- Rèn HS kĩ năng quan sát phân tích lược đồ .


3. Về tư tưởngCĩ ý thức bảo vệ tài nguyên mơi trường
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ tự nhiên Long An
III.HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


1/Kiểm tra bài cũ; Do tiết trước TH nên không kiểm tra


2/ Giới thiệu bài:Vị trí Long An ? Đặc điểm tự nhiên ntn?Ý nghĩa của nó đối với sự phát triển
kinh tế xã hội ?


3/ Bài mới :
<b>HÑ1: Cá nhân</b>


H: QS bản đồ. Xác định vị trí địa lí và vị trí tiếp


giáp của Long An?


? Với vị trí trên thì Long An có đặc điểm khí hậu
ntn?


? Diện tích Long An?


DT: 4493km2 chiếm 1.3% diện tích cả nước,
8.74% diện tích đồng bằng sơng Cửu Long.
? Dân số?


? Long AN có đường biên giới với Campuchia bao
nhiêu? Thuộc các huyện nào?


? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển
kinh tế xã hội Long An.


? Tỉnh Long An được thành lập ntn? ( Dưới thời
ngụy quyền Sài Gòn gồm tỉnh Long An và chợ lớn
( Thời Pháp thuộc)


<b>Hoạt động 2: Nhóm.</b>


H: Dựa vào bản đồ nhận xét về địa hình Long An?
- Độ cao.


- Hướng nghiêng?


- Nguyên nhân dẫn đến hướngnghiêng của địa
hình.



? Địa hình vùng Đồng Tháp Mười có đặc điểm gì?
G: Liên hệ: GD H ý thức bảo vệ mơi trường.
? Tại sao địa hình Long An bị chia cắt mạnh?
? Với đặc điểm vị tríthì khí hậu Long An ntn
? Nhiệt độ trung bình?


? Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất?
? Số giờ nắng trong năm?


? Lượng mưa trung bình năm?


? Thời gian mùa mưa, mùa khơ? Tổng lượng nước
từng mùa?


? Độ ẩm trung bình?


<b>I/ Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và</b>
<b>sự phân chia hành chánh</b>


<b> 1/ V ị trí lãnh thổ:</b>


- Là tỉnh nằm trong vùng châu thổ sông
Cửu Long


-Vị trí khoảng từ 100<sub> 23’ 40’’B và 105</sub>0
30’ 30’’ Đ đến 106o<sub> 47’ 02’’Đ</sub>


Đông –Đông bắc :TPHCM Tây ninh
Tây :Đồng Tháp



+ Nam : Tiền Giang


+ Bắc : Tỉnh Xvâyriêng ( Campuchia )
-Diện tích 4493 Km


- Dân số : gần 1,4 tr người (2003)
= Long An có nhiều cơ hội đẩy mạnh
phát triển kinh tế -xã hội


<b>2/ Sự phân chia hành chính :</b>
Thành lập dưới thời ngụy quyền sài
Gịn .


-1976 được hình thành như hiện nay .
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên :


1/ Địa hình :


-Tương đối bằng phẳng cao TB ;
0,75m.


-Địa hình thấp dần từ phía bắc –đơng
bắc xuống phía nam-đơng nam.


-Vùng Đồng Tháp Mười địa hình thấp
thường xuyên bị ngập nước –phèn
chua –sản xuất khó khăn .



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

? Chế độ gió?


G: Cho H thảo luận nhóm 4’(4HS) Dựa vào đặc
điểm khí hậu, nêu thuận lợi, khó khăn của nó đối
với sản xuất, đời sống.


H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.


? Long An có các hệ thống sơng lớn nào? Xác
định?


? Hệ thống kênh rạch ntn?


? Sông chạy theo hướng nào? Chế độ nước
? Giá trị kinh trế của sơng ngịi?


G:giới thiệu chiều dài và các huyện có các sơng
lớn chảy qua.


? Long An có những loại thổ nhưỡng nào? Đặc
điểm từng loại? Phân bố? giá trị kinh tế?


( +Đất xám trên phù sa cổ : Đức Huệ, Đức Hòa.
+ Đất phèn 58% Đồng Tháp Mười.


+ Đất phù sa mặn: Cần Đước, Cần Giuộc, Châu
Thành, Tân Trụ.


? Nêu những hạn chế của tài nguyên đất?



? Diện tích rừng Long An bao nhiêu? Độ che phủ?
(DT 64.9 nghìn ha(2003) tỉ lệ: 14.4%)


? Có các loại rừng nào? Phân bố? ( Rừng trồng
64.1 nghìn ha; rừng tự nhiên 0.8 nghìn ha


? Hiện trạng rừng ở Long An ntn? Biện pháp khắc
phục?


G: Liên hệ địa phương giáo dục H ý thức bảo vệ
rừng.


? Long An có những loại khoáng sản nào? Phân
bố? Trữ lượng ntn?


G: Liên hệ địa phương?


-Nhiệt đới ẩm gió mùa (cận xích đạo
nóng ẩm )


-Nhiệt độ TB năm 27,2 C-27,7 C
-Số giờ nắng trong năm 2500-2800 giờ
-lương 5mưa TB :1350mm-1880mm.
-Độ ẩm tương đối TB 80-82 %


+Khí hậu có nhiều thuận lợi cho phát
triển kinh tế (Nơng ngiệp)


3/ Thủy văn :



Có hệ thống sơng ngịi ,kênh rạch dày
đặc .


Hệ thống sơng chính là Vàm Cỏ với 2
nhánh Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây.
-Sông chảy theo hướng TB-ĐN có
lượng nước dồi dào .(theo mùa Có 1
Mùa lũ dịng chảy điều hịa – Thuận lợi
sản xuất nông nghiệp ,giao thông ,thủy
lợi ,thủy sản .


4/ Đất đai :


Thổ nhưỡng :giàu tiềm năng về đất
trồng ,nhưng phần lớn đất bị nhiễm
phèn ,nhiễm mặn ,thiếu nước ngọt gây
khó khăn cho sản xuất nông nghiệp
.Hiện nay đã và đang cải tạo.


5/ Diện tích :64,9nghìn ha (2003)chủ
yếu là rừng trồng :tràm ,bạch đàn ,
6/ khoáng sản :Khá phong phú ,chất
lượng cao ,than bùn ,đất sét ,cát …
<b>IV/ĐÁNH GIÁ :</b>


? Xác định nêu đặc điểm vị trí Long An ?


? Đặc đđiểm tự nhiên của Long An đem lại những thuận lợi khó khăn nào trong sản xuất và đời
sống ?



<b>V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>


HS học bài trả lời các câu hỏi SGK,Và liên hệ với kiến thức thực tế địa phương .Chuẩn bị bài 42
Địa lí tỉnh –thành phố (tt)?Liên hệ kiến thức thực tế để trả lời các câu hỏi SGK .


?Dân số Long An ? Tỉ lệ tăng ?Kết cấu dân số ntn?Giáo dục ?Y Tế ? Phân bố dân cư ?

Ngày dạy : 7/4/08 Tuần 31 Tiết 48



Bài 42

:

ĐỊA LÍ TỈNH THÀNH PHỐ (tt)



I. MỤC TIÊU BAØI HỌC
1. Về kiến thức:


H Cần bổ sung và nâng cao những kiến thức về địa lí, dân cư Long An có được những kiến
thức về địa lí đại phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Phát triển những năng lực nhận thức và vận dụng kiến thức vào thực tế. Những kết luận rút
ra những đề xuất đúng đắn có thể là cơ sở đóng góp với địa phương trong sản xuất, quản lí
xã hội,…


3. Về tư tưởng Hiểu rõ thực tế địa phương, cĩ ý thức tham gia xây dựng địa phương, từ
đĩ bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp với quê hương, đất nước.


II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ dân cư Việt Nam


- Bản đồ dân cư Long An.


III.HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


1/Kiểm tra bài cũ:


? Nêu đặc điểm tự nhiên Long An? 9đ
? Vị trí Long An


a) 100<sub>23’40’’B-110</sub>0<sub>12’B</sub>


b) 1050<sub>30’30’’</sub><sub></sub><sub>106</sub>0<sub>47’02’’Đ</sub>


c) 100<sub>23’-10</sub>0<sub>02’</sub>


d) Cả a và b


2/ Giới thiệu bài:Dân cư Long An ntn? Vấn đề lao động, việc làm ra sao?
3/ Bài mới :


<b>Hoạt động1: Cá nhân</b>


? Dân cư Long An bao nhiêu?


? So sánh với các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long?
? Tỉ lệ gia tăng dân số ntn?


? Mức gia tăng dân số tự nhiên giữa thành thị vá
nông thôn.


? dựa vào tháp tuổi của Long An nhận xét:
- Dân số Long An thuộc loại nào ? (Trẻ)
? Nguồn lao động ở Long An ntn?



- Trong độ tuổi 862ngìn người 963.2% cả tỉng
năm 2003)


? Nêu những thuận lợi, khó khăn của dân số Long
An đối với phát triển kinh tế?


? Cơ cấu dân số theo giời tính ở Long AN ntn dựa
vào tháp dân số? Nam ít 49%, nữ nhiều 51%
nhưng theo thời gian thì sự gia tăng lại ngược lại.
? Kết cấu dân số theo lao động ở Long An ntn?
(Nguồn lao động khá đông đảo chiếm 63.2% dân
số)


G: Kết cấu nguồn lao động của tỉnh được thể hiện
như sau (2002)


- Đang làm việc trong các ngành 83.5%
- Có khả năng lao động cịn đi học : 5.7%
- Có khả năng lao động làm nội trợ 7.3%


- Có khả năng lao động khơng làm việc : 0.55%
- Có khả năng lao động khơng có việc làm 2.95%
- Nơng, lâm, ngư: 48.86%; Dịch vụ 28.10%; Công
nghiệp, xây dựng : 23.04%


? Kết cấu dân số theo trình độ văn hóa của Long


<b>III/ Dân Cư và lao động</b>


<b> 1/ Động lực dân số:</b>



- Dân số 1381.3 ngàn người năm
2003 chiếm 1.72% dân số cả nước
và 8.24% của ĐBSCL.


- Tỉ lệ gia tăng dân số giảm còn
1.3<sub></sub>1.38% trong những năm gần dây
<b>2/ Kết cấu dân số :</b>


<b>a)Kết cấu theo độ tuổi và giới </b>
<b>tính :</b>


- LongAn có kết cấu dân số trẻ.
- Theo gới tính thì Long An có sơ
nam ít hơn số nữ.


<b>b) Kết cấu xã hội:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

An ntn?


( Cịn thấp, phân bố khơng đều; nguồn lao động
qua đào tạo hạn chế)


? Biện pháp khắc phục?
<b>Hoạt động 2: Nhóm.</b>


? Dân cư Long An phân bố ntn? Mật độ?


? Dân cư Long An chủ yếu tập trung ở đâu? Vì
sao?



? Biện pháp khắc phục?
H: Trình bày.


G: Chuẩn xác.


G: Liên hệ đại phương.


? Hoạt động giáodục ở Long An ntn?
? Có những loạihình đào tạo nào?


? Bên cạnh những thành tựu trên ngành giáo dục
Long An gặp phải những thách thức nào?


? Hoạt động Ytế của Long An ntn?
- Số giường bệnh?


- Đội ngũ cán bnộ Ytế?
- Cơ sở vật chất


? Hướng phát triển của ngành?
G: Liên hệ địa phương?


<b>* Hoạt động 3: Cá nhân.</b>


? Long An cóđiều kiện nào để phát triển kinhtế và
phát triển ntn?


<b>3/ Phân bố dân cư :</b>



- Mật độ: trung bình 308 người/
km2<sub>(2003)</sub>


- Phân bố không đều.


- Phần lớn dân cư của tỉnh tập trung
ở nông thôn.


Tỉ lệ dân thành thị thấp tăng chậm.
<b>4/ Giáo dục và ytế</b>


a) Giáo dục


- Có bước phát triển nhanh nhằm
đáp ứng yêu cầu của tỉnh và khu
vực.


- Nhiều loại hình đào tạo đã được
tỉnh đầu tư.


- Dự kiến vào năm 2010 phấn đấu
nâng cao mặt bằng dân trí tương
đương lớp 9.


b) Ytế: đạt được nhiều thành tựu:
số giường bệnh tăng, cán bộ ytế
tăng, các bệnh viện đã được tu sửa,
nâng cấp.


- Phấn đấu 2010 tuổi thọ trung bình


của người dân 70t giảm tỉ lệ tử
vong trẻ em và tỉ lệ suy dinh
dưỡng, hạn chế các bệnh truyền
nhiễm.


<b>IV) Kinh tế:</b>


1) Nhận định chung: có vị trí, điều
kiện tự nhiên thuận lợi, nằm trong
vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
<b>IV/ĐÁNH GIÁ :</b>


? Nêu đặc điểm dân cư Long An?


? Long An có nguồn lao động ntn? Đặc điểm?
? Hoạt động giáo dục, y tế nước ta phát triển ntn?
<b>V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>


HS học bài trả lời các câu hỏi SGK,Và liên hệ với kiến thức thực tế địa phương .Chuẩn bị tiếp
phần IV kinh tế Long An(tt)


? Long An phát triển được các ngành kinh tế nào?
? Tiềm năng, đặc điểm phát triển?


Ngày dạy : 7/4/08 Tuần 32 Tiết 49


Baøi 43:

ĐỊA LÍ TỈNH THÀNH PHỐ (TT)



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

2. Về kó năng:


- Rèn HS kĩ năng phân tích lược đồ thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài
nguyên trong phát triển kinh tế


3. Về tư tưởng Cĩ ý thức bảo vệ tài nguyên mơi trường
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ kinh tế Long An.


- Biểu đồ chuyển dich cơ cấu kinh tế theo ngành của Long An.
III.HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


1/Kiểm tra bài cũ:


? Nêu đặc điểm dân cư Long An? 8đ


? Vấn đề giáo dục và ytế của Long AN ntn? 8đ.


2/ Giới thiệu bài: Tình hình phát triển kinh tế Long An ntn? Nguyên nhân?
3/ Bài mới :


<b>Hoạt động: Nhóm</b>


? Tốc độ tăng trưởng trung bình năm của khu vực nơng,
lâm, ngư nghiệp thời kì 1991-2000ntn?


(6.7%-ở mức cao so với ĐBSCL)


? Nơng nghiệp giữ vai trị ntn trong nền kinh tế Long


An?


? Trong cơ cấu nông nghiệp ngành nào giữ vai trò chủ
đạo?


H: Đọc bảng giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo
ngành của Long An.


? Đến năm 2010 cơ cấu nông nghiệp Long An ntn?
G: Cho H thảo luận nhóm 4’ 4 nhóm ( 2 nhóm chăn
ni, 2 nhóm trồng trọt)


Dựa vào nội dung SGK và kiến thức thực tế cho biết:
Long An có thể phát triển được những loại cây trồng
nào, diện tích, phân bố, sản lượng ntn?


- Có thể ni được những vật ni nào? Phân bố? Sản
lượng.


H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.


H: Cho biết Long An có thể trồng mấy vụ trong năm.
Năng xuất? H đọc bản năng suất sản lượng lúa của Long
An theo vụ lúa.


? Các cây công nghiệp ngắn ngày phát triển ntn?


H: Đọc bản diện tích và sản lượng cây cơng nghiệp ngắn
ngày chủ yếu của Long An.



H: Liên hệ tại địa phương em.


G: Liên hệ tình hình hiện nay trong chăn nuôi, giáo dục ý
thức giữ vệ sinh trong chăn nuôi và đảm bảo an toàn
thực phẩm?


H: Đọc bản số lượng đàn gia súc, gia cầm của Long An.
? Long An đã hình thành những vùng sản xuất nào?
Phân bố?


? Ngư nghiệp của Long An phát triển ntn? Dựa vào đâu?


<b>IV/ Kinh tế:</b>


<b> 1/ Nh ận định chung</b>
<b> 2/ Nông lâm ngư nghiệp:</b>
<b>a) Nông nghiệp</b>


- Giữ vai trò chủ đạo trong nền
kinh tế Long An.


- Ngành trồng trọt chiếm tỉ lệ
cao hơn chăn nuôi.


+ Trồng trọt: Là ngành sử dụng
chủ yếu quỹ đất và lao động
của Tỉnh: trồng được cây lương
thực và cây cơng nghiệp ngắn
ngày trong đó nổi bật nhất là


cây lúa. (Long An đứng hành
thứ 5 về sản lượng so với các
tỉnh ĐBSCL)


+ Chăn nuôi: Chiếm tỉ lệ cịn
thấp và khơng ổn định. Chăn
ni gia súc lại chiếm ưu thế.


<b>b)Ngư nghiệp: </b> Có thế mạnh
nhất định để phát triển đánh bắt
và nuôi trồng thủy sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

H: Đọc bản tình hình phát triển ngư nghiệp Long An?
? Ngư nghiệp Long An gần những hoạt động nào? Phân
bố?


? Tình hình phát triển hiện nay của đánh bắt, nuôi trồng
thủy sản ở Long An là gì? Hướng khắc phục?


? Định hướng phát triển hiện nay của ngư nghiệp Long
An là gì?


? Long an có diệ tích rừngn ntn? Có những loại rừng
nào? Tiềm năng phát triển? Lợi ích của rừng ở Long An
ntn?


? Mức tăng trưởng?


? Dự kiến đến năm 2010 ntn?



? Với tiềm năng tự nhiên và tài ngun thiên nhiên thì
cơng nghiệp Long An ntn?


? Long An phát triển được các ngành công nghiệp nào?
Ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất?


? Số vốn đầu tư (FDI) của Long An ntn? Tại sao?
? Phân bố công nhiệp?


? Dự kiến đến năm 2010 công nghiệp Long An phát triển
ntn?


H: Đọc tên các khu công nghiệp Long An?


? Long An có tiềm năng dịch vụ ntn? Phát triển ra sao?
? Dự kiến đến năm 2010 sẽ ntn?


? Dịch vụ giao thông vận tải ở Long An ntn? H đọc bản
tình hình vận tải của tỉnh Long An.


? Hoạt động bưu chính, viễn thơng của Long An ntn?
? Dịch vụ thương mại Long An phát triển ntn?


? Long An có tiềm năng du lịch ntn/ Tình hình phát triển
ra sao?


G: Liên hệ địa phương giáo dục H ý thức bảo vệ tài
nguyên môi trường.


? Long An có thể chia làm mấy tiểu vùng? Đặc điểm của


từng tiểu vùng?


<b>c) Lâm nghiệp:</b>


- Đem lại nhiều lợi ích về kinh
tế-xã hội. Tuy nhiên trong
những năm qua phát triển chậm
và liên tục giảm tỉ trọng nhưng
giá trị sản xuất lâm nghiệp vẫn
tăng.


- Phấn đấu 2010 mức độ che
phủ rừng lên khoảng 30%
<b>3/ Công nghiệp:</b>


- Chiếm tỉ trọng khá khiêm tốn
trong cơ cấu GDP củ tỉnh,
nhưng tốc độ tăng trưởng lại
nhanh trong đó công nghiệp
thực phẩm và đồ uống chiếm tỉ
trọng cao nhất hơn 1/3 giá trị
sản xuất toàn ngành.


- Để đáp ứng nhu cầu của sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đã hình thành được các
khu cơng nghiệp.


<b>4/ dịch vụ :</b>



- Chiếm tỉ trọng tương đối thấp
với đầy đủ cácloại hình dịch
vụ.


- Giao thơng vận tải
- Bưu chính viễn thơng
- Thương mại khá phát triển
- Du lịch.


<b>5/ Các tiểu vùng</b>
<b>IV/ĐÁNH GIÁ :</b>


? Long An có thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển kinh tế ?
? Địa phương em có thể phát triển được các ngành kinh tế nào?
<b>V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>


HS học bài trả lời các câu hỏi SGK,Và liên hệ với kiến thức thực tế địa phương .


Chuẩn bị bài 44:TH:phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên.vẽ và phân tích
biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương


?Xem lại kiến thức đã học bài 41-43 .Xem lại cơ cấu kinh tế của Long an ,cách vẽ biểu đồ
cơ cấu kinh tế


Ngày

d

ạy

29/4/08 Tu

ần 33 Tiết :50



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

PHÂN

TÍCH M

ỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN .VẼ VÀ


PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐỊA PHƯƠNG .



I. MỤC TIÊU BAØI HỌC


1. Về kiến thức:


- Có khả năng phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên .Từ đó
thấy được tính thống nhất của mơi trường tự nhiên .


2. Về kó năng:


- Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và phân tích biểu đồ .


3. Về tư tưởng: Cĩ thức phấn đấu ,học tập để gĩp phần xây dựng quê hương đất nước
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ địa phương


Bút màu thước kẻ,bút chì
III. HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


?

Tình hình phát triển kinh tế Long An ntn? Có những khó khăn nào? 9đ



<b>2/ Giới thiệu bài</b> :Các thành phần tự nhiên của Long An có đặc điểm gì ?Cơ cấu kinh tế ra
sao?


<b> 3/ Bài m i :</b>ớ


<b>Hoạt động 1</b>Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự . Nhóm
GV Cho HS quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam và bản đồ địa phương
?Nhắc lại những đặc điểm chính của tự nhiên ở địa phương



GV: Cho lớp thảo luận nhóm 4’(8nhóm -2nhóm 1yếu tố tự nhiên .SGK 151)Dựa vào
kiến thức đã học bài 41để trả lời


HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác


-Địa hình đến khí hậu ,sơng ngịi dịng chảy ,chế độ nước của sơng …
-Khí hậu :đến sơng ngịi ,lượng nước, chế độ chảy


-Địa hình và khí hậu ảnh hưởng gì đến thổ nhưỡng :Sự hình thành ,q trình xói mịn
đất


Địa hình ,khí hậu ,thổ nhưỡng ảnh hưởng gì tới sự phân bố thực vật
?Như vậy các thành phần tự nhiên có mối quan hệ ntn?


<b>Hoạt động 2</b>: Nhóm.


Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế .phân tích sự biến động trong cơ cấu kinh tế của địa phương
HS : Nêu lại cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế


Gv:Cho HS thảo luận nhóm 5’ (4 nhóm) Dựa vào cách vẽ biểu đồ và bảng số liệu cơ
cấu kinh tế của Long An (Trang 383 tài liệu địa lí Long An tiến hành vẽ biểu đồ
H: Trình bày.bảng


G: Chuẩn xác .


HS Dựa vào biểu đồ đã vẽ Phân tích biến động của cơ cấu kinh tế :


-Nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực kinh tế ?

Xu hướng phát triển



của nền kinh tế ntn?



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

năng của vùng
<b>IV. Đánh giá:</b>


1Nêu đặc điểm tự nhiên Long An ?các yếu tố tự nhiên có quan hệ ntn?
? Xu hướng phát triển của nền kinh tế Long An ntn?


<b>V. Hoạt động nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Ngày dạy : 29/4/08 Tuần 33 Tiết 50



<b>ÔN TẬP</b>



I. MỤC TIÊU BAØI HỌC
1. Về kiến thức:


H nắm lại một cách vững chắc những kiến thức đã học về tự nhiên, kinh tế - Xã hội của
Nam Bộ, ĐBSCL và Long An


2. Veà kó năng:


- Rèn HS quan sát, phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số kiệu, ảnh địa lí? Rèn H kĩ năng vẽ bản
đồ, biểu đồ.


3. Về tư tưởng Cĩ ý thức bảo vệ tài nguyên mơi trường
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


- Bản đồ tự nhiên, kinh tế Đơng Nam Bộ.



- Bản đồ tự nhiên kinh tế ĐBSCL.
III.HO ẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/Kiểm tra bài cũ:


? Tình hình phát triển kinh tế Long An ntn? Có những khó khăn nào? 9đ


2/ Giới thiệu bài: Tình hình phát triển kinh tế xã hội của Đơng Nam bộ, đồng bằng sông Cửu
Long ntn?


3/ Bài mới :


<b>Hoạt động 1: </b>G hướng dẫn h ôn tập theo hệ thống các câu hỏi


<b>Hoạt động 2: </b> H thảo luận nhóm 4’ 4 nhóm (mỗi nhóm 2 câu hỏi.) Dựa vào kiến thức đã
học và bản đồ.


<b>Hoạt động 3: </b>Trình bày,
nhận xét, chuẩn xác


1. Đặc điểm tự nhiên của
Đông Nam Bộ ntn?
2. Đặc dân cư – xã hội ?
3. Tình hình phát triển kinh
tế Đông Nam Bộ ntn?
4. Nêu đặc điểm tự nhiên
vùng ĐBSCL.


5. Đặc điểm dân cư xã hội
ĐBSCL ntn?



6. Tình hình phát triển kinh
tếntn?


7. Vị trí, giới hạn? Ý nghĩa
vị trí.


8. Đặc điểm tự nhiên Long
An ntn ?


1) Địa hình thoải – mặt bằng xây dựng tốt.


- Đất xám, đá badan, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm <sub></sub> trồng
cây cơng nghiệp, cây ăn quả.


- Biển <sub></sub> khống sản, du lịch, giao thơng.
- Sơng ngịi: tưới tiêu, thủy sản, giao thơng.


2)- Dân đơng <sub></sub> lao động dồi dào, lành nghề, năng động.
- Nhiều di tích văn hóa lịch sử để phát triển du lịch.


3) – Cơng nghiệp: chiếm hơn ½ cơ cấu kinh tế vùng, gồm
các ngành quan trọng.


- Nông nghiệp: trồng cây công nghiệp: theo phương pháp
công nghiệp


<b>IV/ĐÁNH GIÁ :</b>


G: Nhận xét, đánh giá tiết ôn tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>V/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :</b>


HS học bài , làm các bài tập SGK, vở bài tập. Học bài theo hệ thống câu hỏi ôn tập tiết
sau kiểm tra HKII


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×