Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De thi va dap an mon Toan tuyen vao lop 10_0809

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.86 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI TUYỂN SINH VAØO LỚP 10 MƠN TỐN </b>


<b>NĂM HỌC 2008– 2009 </b>



<b>- Thời gian làm bài: 150 phút </b>
<b>Câu 1. (1 điểm)</b>


Hãy rút gọn biểu thức:
A =


a a 1 a a 1


a a a a


 




  <sub> (với a > 0, a </sub><sub></sub><sub> 1)</sub>
<b>Câu 2. (2 điểm)</b>


Cho hàm số bậc nhất y =

1 3

x – 1


<b>a)</b> Hàm số đã cho là đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao?
<b>b)</b> Tính giá trị của y khi x = 1 3<sub>.</sub>


<b>Caâu 3. (3 điểm)</b>


Cho phương trình bậc hai:
x2<sub> – 4x + m + 1 = 0</sub>


a) Tìm điều kiện của tham số m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.


b) Giải phương trình khi m = 0.


<b>Câu 4. (3 điểm)</b>


Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (O). Trên cạnh BC lấy điểm M, trên cạnh
BA lấy điểm N, trên cạnh CA lấy điểm P sao cho BM = BN và CM = CP. Chứng minh
rằng:


a) O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP.
b) Tứ giác ANOP nội tiếp đường trịn.


<b>Câu 5. (1 điểm)</b>


Cho một tam giác có số đo ba cạnh là x, y, z nguyên thỏa mãn:
2x2<sub> + 3y</sub>2<sub> + 2z</sub>2<sub> – 4xy + 2xz – 20 = 0</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>GIẢI ĐỀ THI VAØO LỚP 10 MƠN TỐN </b>
<b> Thời gian làm bài: 150 phút</b>
<b>Câu 1.(1 điểm)</b>


Rút gọn:


A =


a a 1 a a 1


a a a a


 





  <sub> (a</sub><sub> > 0, a </sub><sub></sub><sub> 1)</sub>


=

 





 





3 3


a 1 a 1 <sub>a</sub> <sub>a 1 a</sub> <sub>a 1</sub>


a a


a a 1 a a 1


  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


  


 


=


a a 1 a <sub>a 1 2 a 2</sub>



a a


    


 


(a > 0, a <sub></sub> 1)
<b>Câu 2.(2 điểm)</b>


a) Hàm số y =

1 3

x – 1 đồng biến trên R vì có hệ số a =

1 3

< 0.


b) Khi x = 1 3<sub>thì y = </sub>

1 3 1

 

 3

 1<sub>= 1 – 3 – 1 = - 3.</sub>
<b>Caâu 3.(3 điểm)</b>


<b>a)</b> <b>Phương trình x2<sub> – 4x + m + 1 = 0</sub></b>


Ta có biệt số <sub></sub>’<sub> = 4 – (m + 1) = 3 – m.</sub>


Điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt là:


’ > 0  3 – m > 0  m < 3.


<b>b)</b> <b>Khi m= 0 thì phương trình đã cho trở thành: x2<sub> – 4x + 1 = 0</sub></b>


’ = 4 – 1 = 3 > 0


Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = 2 - 3, x2 = 2 + 3.



<b>Caâu 4.(3 điểm)</b>


<b>a) Chứng minh O là tâm đường trịn ngoại tiếp </b><b>MNP</b>


Ta có: O là giao điểm ba đường phân giác của <sub></sub>ABC nên từ điều kiện giả thiết suy ra:


A


N


B <sub>M</sub> C


P
O


1
2


2
1


1 2
2


1 <sub>1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

OBM = OMN (c.g.c) OM = ON (1)
OCM = OCP (c.g.c)  <sub> OM = OP (2)</sub>


Từ (1), (2) suy ra OM = ON = OP.



Vậy O là tâm đường tròn ngoại tiếp <sub></sub>MNP.


<b>b) Chứng minh tứ giác ANOP nội tiếp</b>


Ta coù <sub></sub>OBM = <sub></sub>OMN  M N 11, <sub></sub>OCM = <sub></sub>OCP  P M2 2


Mặt khác P P 180 M M12 0 1 2(kề bù)  P M1 1  P N11


Vì N N12 = 1800 nên P N12= 1800.


Vây tứ giác ANOP nội tiếp đường trịn.


<b>Câu 5. (1 điểm)</b>


<b>Chứng minh tam giác đều</b>


Ta coù: 2x2<sub> + 3y</sub>2<sub> + 2z</sub>2<sub> – 4xy + 2xz – 20 = 0 (1)</sub>


Vì x, y, z  N* nên từ (1) suy ra y là số chẵn.


Đặt y = 2k (k  N*<sub>), thay vào (1):</sub>


2x2 <sub>+ 12k</sub>2<sub> + 2z</sub>2<sub> – 8xk + 2xz – 20 = 0 </sub>




x2<sub> + 6k</sub>2<sub> + z</sub>2<sub> – 4xk + xz – 10 = 0</sub>





x2<sub> – x(4k – z) + (6k</sub>2<sub> + z</sub>2<sub> – 10) = 0 (2)</sub>


Xem (2) là phương trình bậc hai theo ẩn x.


Ta coù: <sub></sub> = (4k – z)2<sub> – 4(6k</sub>2<sub> + z</sub>2<sub> – 10) = 16k</sub>2<sub> – 8kz + z</sub>2<sub> – 24k</sub>2<sub> – 4z</sub>2<sub> + 40 = </sub>


= - 8k2<sub> – 8kz – 3z</sub>2<sub> + 40</sub>


Nếu k <sub></sub> 2, thì do z <sub></sub> 1 suy ra <sub></sub> < 0: phương trình (2) vơ nghiệm.
Do đó k = 1, suy ra y = 2.


Thay k = 1 vào biệt thức <sub></sub>:


 = - 8 – 8z – 3z2 + 40 = - 3z2 – 8z + 32


Nếu z <sub></sub> 3 thì <sub></sub> < 0: phương trình (2) vơ nghiệm.
Do đó z = 1, hoặc 2.


Nêu z = 1 thì <sub></sub> = - 3 – 8 + 32 = 21: không chính phương, suy ra phương trình (2)
không có nghiệm nguyên.


Do đó z = 2.


Thay z = 2, k = 1 vaøo phương trình (2):
x2<sub> – 2x + (6 + 4 – 10) = 0 </sub>




x2<sub> – 2x = 0 </sub>





x(x – 2) = 0 <sub></sub> x = 2 (x > 0)
Suy ra x = y = z = 2.


</div>

<!--links-->

×