Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍNH THEO TIỀN LƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.06 KB, 25 trang )

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍNH THEO TIỀN LƯƠNG
1. Vai trũ của lao động trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh :
 Khỏi niệm về lao động : lao động là sự hao phớ cú mục đớch thể lực và trớ lực
của người nhằm tỏc động vào cỏc vật tự nhiờn để tạo thành vật phẩm đỏp ứng
nhu cầu của con người hoặc thực hiện cỏc hoạt động kinh doanh .
 Vai trũ của lao động trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh: Quỏ trỡnh sản xuất là
quỏ trỡnh kết hợp đồng thời cũng là quỏ trỡnh tiờu hao cỏc yếu tố cơ bản (lao
động, đối tượng lao động và tư liệu lao động ) trong đú lao động với tư cỏch là
hoạt động chõn tay và trớ úc của con người sử dụng cỏc tư liệu nhằm tỏc động,
biến đổi cỏc đối tượng lao động thành cỏc vật phẩm cú ớch phục vụ cho nhu cầu
sinh hoạt của mỡnh.
2. Phõn loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh:
Lao động đươc chia theo cỏc tiờu thức sau:
 Phõn loại lao động theo thời gian lao động: Toàn bộ lao động trong doanh
nghiệp được chia thành cỏc loại sau:
_Lao động thường xuyờn trong danh sỏch: là lực lượng lao động do doanh
nghiệp trực tiếp quản lớ và chi trả lương bao gồm: cụng nhõn viờn sản xuất kinh
doanh cơ bản và cụng nhõn viờn thuộc cỏc hoạt động khỏc (gồm cả số hợp đồng
dài hạn và ngắn hạn).
 Lao động ngoài danh sỏch : là lực lượng lao động làm việc tại cỏc doanh
nghiệp do cỏc nghành khỏc chi trả lương như cỏn bộ chuyờn trỏch đoàn thể, học
sinh, sinh viờn thực tập..
 Phõn loại theo quan hệ với quỏ trỡnh sản xuất:
Gồm: Lao động trực tiếp sản xuất và Lao động giỏn tiếp sản xuất.
 Lao động trực tiếp sản xuất: Là những người trực tiếp tiến hành cỏc hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện cỏc cụng việc nhiệm
vụ nhất định .
_ Lao động giỏn tiếp sản xuất: Là bộ phận lao động tham gia một cỏch giỏn
Dào Mai Anh-Lớp A 22-Khoỏ 38
tiếp vào quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .


 Phõn loại lao động theo chức năng của lao động trong quỏ trỡnh SXKD:
_Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến: bao gồm những lao động
tham gia trực tiếp hoặc giỏn tiếp vào quỏ trỡnh sản xuất, chế tạo sản phẩm hay
thực hiện cỏc lao vụ, dịch vụ như: cụng nhõn trực tiếp sản xuất, nhõn viờn phõn
xưởng...
_Lao động thục hiện cỏc chức năng bỏn hàng: là những lao dộng tham gia
hoạt động tiờu thụ sản phẩm, hàng hoỏ, lao vụ, dịch vụ như: nhõn viờn bỏn
hàng, tiếp thị, nghiờn cứu thị trường...
 Lao động thực hiện chức năng quản lớ: là những lao động tham gia hoạt động
quản trị kinh doanh và quản lớ hành chớnh như: cỏc nhõn viờn quản lớ kinh tế,
nhõn viờn quản lớ hành chớnh...
Cỏch phõn loại này cú tỏc dụng giỳp cho việc tập hợp chi phớ lao động
được kịp thời, chớnh xỏc phõn định được chi phớ và chi phớ thời kỡ .
3. í nghĩa, tỏc dụng của cụng tỏc quản lớ lao động, tổ chức lao động:
Tổ chức sử dụng lao động hợp lớ, hạch toỏn tốt lao động, trờn cơ sở tớnh
đỳng, chớnh xỏc thự lao cho người lao động, thanh toỏn kịp thời tiền lương và
cỏc khoản liờn quan. Từ đú kớch thớch người lao động quan tõm đến thời gian,
kết quả lao động, chất lượng lao động, chấp hành luật lao động, nõng cao năng
suất lao động, gúp phần tiết kiệm chi phớ lao động sống.
Đối với DN tất cả những yếu tố trờn đều gúp phần làm hạ giỏ thành sản
phẩm và làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Đối với người lao động khi nhận được thự lao tương xứng với sức lao động
bỏ ra sẽ khuyến khớch được họ phỏt huy được khả năng và trỏch nhiệm trong
cụng việc.
4. Cỏc khỏi niệm và ý nghĩa của tiền lương, cỏc khoản trớch theo lương:
4.1. Cỏc khỏi niệm:
2
Thực tập tốt nghiệp - Chuyờn đề kế toỏn tiền lương và cỏc
khoản trớch theo lương
2

Dào Mai Anh-Lớp A 22-Khoỏ 38
 Khỏi niệm tiền lương(tiền cụng): Là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xó
hội mà người chủ sử dụng lao động phải trả cho người lao động tương ứng với
thời gian lao động, chất lượng lao động và kết quả lao động của người lao động.
 Khỏi niệm và nội dung cỏc khoản trớch theo lương:
 Quỹ bảo hiểm xó hội(BHXH):
Quỹ BHXH được sử dụng để trợ cấp cho người lao động cú tham gia đúng
BHXH trong trường hợp họ mất khả năng lao động.
Nội dung chi Quỹ BHXH gồm:
 Trợ cấp cho cụng nhõn viờn nghỉ ốm đau, sinh đẻ, mất sức lao độmg...
 Trợ cấp cho cụng nhõn viờn bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
 Trợ cấp cho cụng nhõn viờn nghỉ mất sức .
 Trợ cấp tử tuất.
 Chi cụng tỏc quản lớ Quỹ BHXH.
Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT):
Quỹ BHYT được trớch lập để tài trợ cho người lao động cú tham gia đúng
gúp Quỹ BHYT trong cỏc hoạt động chăm súc và khỏm chữa bệnh.
Kinh phớ cụng đoàn(KPCĐ):
KPCĐ được trớch lập để phục vụ cho hoạt động của tổ chức cụng đoàn
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
 Trớch trước tiền lương nghỉ phộp của cụng nhõn trực tiếp sản xuất:
Cụng nhõn trực tiếp sản xuất là những người trực tiếp sản xuất ra sản phẩm
mà cụng nhõn trực tiếp sản xuất cũn cú chế độ nghỉ phộp, do vậy nếu doanh
nghiệp khụng bố trớ được thời gian nghỉ phộp của họ đều đặn thỡ phải tiến hành
trớch trước vào chi phớ của từng kỡ hạch toỏn tiền lương nghỉ phộp của cụng
nhõn sản xuất, cú như vậy giỏ thành sản phẩm hàng hoỏ mới khụng bị biến đổi
đột ngột.
4.2.í nghĩa của tiền lương:
Chi phớ tiền lương là một bộ phận chi phớ cấu thành nờn giỏ thành sản
phẩm, dịch vụ... do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lớ,

3
Thực tập tốt nghiệp - Chuyờn đề kế toỏn tiền lương và cỏc
khoản trớch theo lương
3
Dào Mai Anh-Lớp A 22-Khoỏ 38
hạch toỏn tốt lao động, trờn cơ sở tớnh đỳng, chớnh xỏc thự lao cho người lao
động, thanh toỏn kịp thời tiền lương và cỏc khoản liờn quan. Từ đú kớch thớch
người lao động quan tõm đến thời gian, kết quả lao động, chất lượng lao động,
chấp hành luật lao động, nõng cao năng suất lao động, gúp phần tiết kiệm chi
phớ lao động sống, hạ giỏ thành sản phẩm tăng lợi nhuận tạo điều kiện nõng cao
đời sống vật chất cho người lao động .
4.3.Quỹ tiền lương:
 Khỏi niệm quỹ tiền lương: Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền
lương mà doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lớ.
 Nội dung quỹ tiền lương: bao gồm:
 Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế (tiền
lương thời gian và tiền lương sản phẩm).
_ Cỏc khoản phụ cấp thường xuyờn ( cỏc khoản phụ cấp cú tớnh chất tiền
lương), như: phụ cấp học nghề, phụ cấp thõm niờn, phụ cấp làm đờm, làm thờm
giờ, phụ cấp trỏch nhiờm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy nghề, phụ cấp cụng tỏc
lưu động, phụ cấp cho những người làm cụng tỏc khoa học cú tài năng...
_ Tiền lương trả cho cụng nhõn trong thời gian ngừng sản xuất vỡ cỏc nguyờn
nhõn khỏch quan, thời gian hội họp nghỉ phộp...
_ Tiền lương trả cho cụng nhõn làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ
quy định .
 Phõn loại quỹ tiền lương trong hạch toỏn:
Để thuận tiện cho cụng tỏc hạch toỏn núi riờng và quản lớ núi chung, quỹ
tiền lương được chia làm 2 loại: Tiền lương chớnh và tiền lương phụ.
_Tiền lương chớnh: Là tiền lương trả cho cụng nhõn viờn trong thời gian cụng
nhõn viờn làm việc thực tế nghĩa là thời gian cú thực sự tiờu hao sức lao động,

bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và cỏc khoản phụ cấp kốm theo (phụ cấp
trỏch nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp làm đờm ,làm thờm giờ).
_ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho cụng nhõn viờn trong thời gian cụng
nhõn viờn nghỉ được hưởng lương theo chế độ (nghỉ phộp, nghỉ lễ, đi họp, đi
4
Thực tập tốt nghiệp - Chuyờn đề kế toỏn tiền lương và cỏc
khoản trớch theo lương
4
Dào Mai Anh-Lớp A 22-Khoỏ 38
học, nghỉ vỡ ngừng sản xuất..). Ngoài ra tiền lương trả cho cụng nhõn sản xuất
sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định .
5.Cỏc chế độ về tiền lương, trỡch lập và sử dụng BHXH, BHYT, KPCĐ,
tiền ăn giữa ca của Nhà nước quy định:
5.1. Chế độ của Nhà nước quy định về tiền lương:
 Chế độ qui định về mức tiền lương tối thiểu:
Hiện nay thang bậc lương cơ bản được Nhà nước quy định, Nhà nước khống
chế mức lương tối thiểu, khụng khống chế mức lương tối đa mà điều tiết bằng
thuế thu nhập của người lao động. Hiện nay, mức lương tối thiểu do Nhà nước
quy định là 290.000 đ/thỏng.
 Cỏc chế độ qui định về tiền lương làm đờm, làm thờm giờ, thờm ca, làm thờm
trong cỏc ngày nghỉ theo chế độ quy định( ngày nghỉ cuối tuần, ngày lễ):
Quy định về tiền lương làm thờm đờm, làm thờm giờ, thờm ca, làm thờm vào
cỏc ngày nghỉ (ngày nghỉ cuối tuần, ngày lễ..) theo điều 61 Bộ luật lao động đó
sửa đổi bổ xung như sau:
_Nếu trả lương thời gian thỡ người lao động được trả lương làm thờm giờ khi
làm thờm ngoài giờ tiờu chuẩn.
_Nếu trả lương theo sản phẩm, lương khoỏn thỡ người lao động được trả
lương làm thờm giờ khi người sử dụng lao động cú yờu cầu làm thờm số lượng,
khối lượng sản phăm cụng việc ngoài số lượng, khối lượng sản phẩm cụng việc
làm trong giờ tiờu chuẩn.

_Người lao động làm thờm giờ núi trờn được trả lương làm thờm giờ theo
đơn giỏ tiền lương hoặc tiền lương thực trả của cụng việc đang làm như sau:
+Làm thờm giờ vào ngày thường ớt nhất bằng 150%
+Làm thờm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần ớt nhất bằng 200%
5
Thực tập tốt nghiệp - Chuyờn đề kế toỏn tiền lương và cỏc
khoản trớch theo lương
5
Dào Mai Anh-Lớp A 22-Khoỏ 38
+Làm thờm vào ngày lễ, ngày nghỉ cú hưởng lương theo quy định ớt nhất
bằng 300%
_Người lao động làm việc vào ban đờm quy định tại điều 70 Bộ luật lao động
thỡ được trả thờm ớt nhất bằng 30% tớnh theo đơn giỏ tiền lương hoặc tiền
lương của cụng việc đang làm vào ban ngày. Nếu làm thờm giờ vào ban đờm
thỡ người lao động cũn được trả lương làm thờm giờ.
6
Thực tập tốt nghiệp - Chuyờn đề kế toỏn tiền lương và cỏc
khoản trớch theo lương
6
Dào Mai Anh-Lớp A 22-Khoỏ 38
5.2.Chế dộ của Nhà nước quy định về cỏc khoản tớnh trớch theo tiền lương:
 Căn cứ để tớnh trớch BHXH, BHYT, KPCĐ:
_Quỹ BHXH được hỡnh thành do việc trớch lập theo tỉ lệ quy định trờn tổng
số tiền lương (gồm tiền lương cấp bậc và cỏc khoản phụ cấp khỏc như phụ cấp
trỏch nhiệm , phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp thõm niờn...của cụng nhõn viờn thực tế
phỏt sinh trong thỏng ) phải trả cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong kỳ.
_ Quỹ BHYT được hỡnh thành từ việc trớch lập theo tỉ lệ qui định trờn tổng
tiền lương phải trả cho cụng nhõn viờn.
_KPCĐ được hỡnh thành từ việc trớch lập theo tỉ lệ quy định trờn tiền lương
phải trả cho cụng nhõn viờn trong kỳ.

 Tỷ lệ trớch:
_Theo chế độ hiện hành, hàng thỏng doanh nghiệp phải trớch lập quỹ BHXH
theo tỉ lệ 20%trờn tổng số tiền lương thực tế phải trả cho cụng nhõn viờn trong
thỏng. Trong đú 15% tớnh vào chi phớ sản xuất, 5% trừ vào thu nhập của người
lao động.
_Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trớch Quỹ BHYT theo tỉ lệ 3% trờn
tổng số tiền, trong đú 2% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh, người lao động
đúng gúp 1% thu nhập doanh nghiệp tớnh trừ vào lương của người lao động.
_Đối với KPCĐ theo chế độ hiện hành, hàng thỏng doanh nghiệp trớch 2%
trờn tổng số tiền lương thực tế phải trả cho cụng nhõn viờn trong thỏng và tớnh
vào chi phớ sản xuất kinh doanh.
 Chế độ quản lý và sử dụng:
_Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trớch BHXH nộp lờn cơ quan BHXH
quản lớ. Hàng thỏng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho cụng nhõn viờn
đang làm việc bị ốm đau, thai sản..trờn cơ sở chứng từ nghỉ hưởng BHXH
(phiếu nghỉ hưởng BHXH, cỏc chứng từ khỏc cú liờn quan). Cuối thỏng DN
quyết toỏn với cơ quan quản lớ Quỹ BHXH số thực chi BHXH tại doanh
nghiệp.
7
Thực tập tốt nghiệp - Chuyờn đề kế toỏn tiền lương và cỏc
khoản trớch theo lương
7
Dào Mai Anh-Lớp A 22-Khoỏ 38
_Theo chế độ hiện hành, toàn bộ Quỹ BHYT được nộp lờn cơ quan quản lớ
chuyờn trỏch mua thẻ BHYT.
_KPCĐ: 1% số đó trớch của quỹ nộp cho cơ quan cụng đoàn cấp trờn, phần
cũn lại chi tại cụng đoàn cơ sở.
5.3.Chế độ tiền ăn giữa ca:
Mức ăn ca tớnh theo ngày cụng chế độ trong thỏng đối với cụng nhõn viờn
chức làm việc trong cỏc doanh nghiệp Nhà nước quy định tại Thụng tư số

15/1999/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/1999/ của Bộ LĐ-TB-XH, kể từ ngày 01-
2003 khụng vượt quỏ mức lương tối thiểu 290.000 đ/thỏng.
5.4.Chế độ tiền thưởng quy định:
 Tiền thưởng cú tớnh chất thường xuyờn như: Thưởng sỏng kiến nõng cao chất
lượng sản phẩm, tiết kiệm nguyờn liệu vật liệu, tăng năng suất lao động... phải
căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xỏc định, được tớnh vào chi phớ sản xuất
kinh doanh.
 Thưởng định kỳ (sơ kết, tổng kết): Tiền thưởng thi đua chi bằng quỹ khen
thưởng, căn cứ vào kết quả bỡnh xột thành tớch lao động( A, B, C...) để tớnh.
Tiền thưởng tối đa khụng vượt quỏ 10% quỹ lương.
6. Cỏc hỡnh thức tiền lương:
6.1. Hỡnh thức tiền lương trả theo thời gian lao động:
6.1.1.Khỏi niệm hỡnh thức tiền lương trả theo thời gian lao động:
Là hỡnh thức tiền lương tớnh theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật hoặc
chức danh và thang bậc lương theo quy định .
6.1.2.Cỏc hỡnh thức tiền lương thời gian và phương phỏp tớnh lương:
 Hỡnh thức tiền lương thời gian giản đơn:
Là tiền lương được tớnh theo thời gian làm việc và đơn giỏ lương thời gian.
Cụng thức tớnh:
Tiền lương = Thời gian làm x Đơn giỏ tiền lương thời gian
thời gian việc thực tế ( hay mức lương thời gian)
8
Thực tập tốt nghiệp - Chuyờn đề kế toỏn tiền lương và cỏc
khoản trớch theo lương
8
Dào Mai Anh-Lớp A 22-Khoỏ 38
 Tiền lương thỏng: Là tiền lươngtrả cố định hàng thỏng trờn cơ sở hợp đồng lao
động hoặc trả cho người lao động theo thang bậc lương quy định gồm tiền
lương cấp bậc và cỏc khoản phụ cấp như phụ cấp trỏch nhiệm, phụ cấp khu
vực...( nếu cú).

Tiền lương thỏng chủ yếu được ỏp dụng cho cụng nhõn viờn làm cụng tỏc
quản lớ hành chớnh, nhõn viờn quản lớ kinh tế, nhõn viờn thuộc cỏc ngành
hoạt động khụng cú tớnh chất sản xuất. Tiền lương thỏng gồm tiền lương
chớnh và cỏc khoản phụ cấp cú tớnh chất tiền lương.
Tiền lương chớnh là tiền lương trả theo ngạch bậc tức là căn cứ theo trỡnh
độ người lao động, nội dung cụng việc và thời gian cụng tỏc. Được tớnh theo
cụng thức:
Mi = Mn x Hi + PC
Trong đú: _ Hi: Hệ số cấp bậc lương bậc i
_ Mn: Mức lương tối thiểu
_ PC: Phụ cấp lương là khoản phải trả cho người lao động
chưa được tớnh vào lương chớnh.
Tiền lương phụ cấp gồm 2 loại:
Loại 1: Tiền lương phụ cấp = Mn x hệ số phụ cấp (Hpc)
Loại 2: Tiền lương phụ cấp = Mn x Hi x hệ số phụ cấp (Hpc)
_Tiền lương tuần:Là tiền lương trả cho một tuần làm việc
Tiền lương = Tiền lương thỏng x 12
thỏng
tuần phải trả 52 tuần
_ Tiền lương tớnh theo ngày làm việc thực tế:
Mức lương = Tiền lương thỏng
Số ngày làm việc theo chế độ quy
định trong thỏng
_ Cỏc khoản phụ cấp cú tớnh chất lương:
9
Thực tập tốt nghiệp - Chuyờn đề kế toỏn tiền lương và cỏc
khoản trớch theo lương
9
Dào Mai Anh-Lớp A 22-Khoỏ 38
Phụ cấp chức vụ lónh đạo: Là một khoản tiền trả cho cụng nhõn viờn hưởng

lương theo ngạch, bậc lương chuyờn mụn, nghiệp vụ khi được bổ nhiệm giữ
chức vụ lónh đạo một tổ chức theo quyết định của Nhà nước.
Phụ cấp chức vụ 1 người/thỏng = Mức lương tối thiểu x Hệ số phụ cấp chức
vụ
Nếu lónh đạo khụng trực tiếp điều hành đơn vị quỏ 3 thỏng (do ốm đau, đi
học,...) thỡ từ thỏng thứ 4 trở đi khụng được hưởng trợ cấp chức vụ.
+Phụ cấp trỏch nhiệm: Là khoản tiền nhằm bự đắp cho người lao động vừa
trực tiếp sản xuất hoặc làm cụng tỏc chuyờn mụn, vừa kiờm mhiệm vụ cụng
tỏc quản lớ khụng thuộc chức vụ lónh đạo bổ nhiệm hoặc những người làm
cụng việc đũi hỏi trỏch nhiệm cao (thủ kho, thủ quỹ, lỏi xe chở hàng đặc
biệt...) chưa xỏc định trong mức lương.
Phụ cấp trỏch nhiệm = Mức lương tối thiểu x Hệ số phụ cấp trỏch nhiệm .
+ Phụ cấp khu vực: Nhằm bự đắp cho cụng nhõn, viờn chức làm việc ở vựng
cú điều kiện khớ hậu xấu, vựng xa xụi hẻo lỏnh, đi lại, sinh hoạt khú khăn
nhằm gúp phần ổn định lao động ở những vựng cú địa lớ tự nhiờn khụng
thuận lợi.
Địa lớ tự nhiờn khụng thuận lợi: Khớ hậu xấu khắc nhiệt về nhiệt độ( cao
hoặc thấp hơn nhiệt độ bỡnh thường) độ ẩm, tốc độ giú ảnh hưởng đến sức
khoẻ con người.
Những vựng xa xụi, hẻo lỏnh ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần.
Phụ cấp khu vực = Mức lương tối thiểu x Hệ số phụ cấp khu vực
+Phụ cấp thu hỳt: Nhằm khuyến khớch cụng nhõn viờn chức đến làm việc ở
những vựng kinh tế nơi hải đảo xa đất liền ở thời gian đầu chưa cú cơ sở hạ
tầng ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của người lao động.
_Lương cụng nhật : Là tiền lương tớnh theo ngày làm việc và mức tiền lương
ngày trả cho người lao động tạm thời chưa xếp vào thang bậc lương.
Mức tiền lương cụng nhật do người sử dụng lao động và người lao dộng thoả
thuận với nhau.
10
Thực tập tốt nghiệp - Chuyờn đề kế toỏn tiền lương và cỏc

khoản trớch theo lương
10

×