Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

ga 5 tuần 3 tiếng việt lê thị bình thư viện giáo dục tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.55 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 3</b>



<i> Ngày soạn: 10 tháng 9 năm 2009</i>


<i>Ngày dạy: Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2009</i>
<b>Tập đọc:</b> <b> LÒNG DÂN ( phần 1)</b>


<b> (Nguyễn Văn Xe)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của
từng nhân vật trong tình huống kịch. (HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể
hiện được tính cách nhân vật).


- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách
mạng (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)


- Giáo dục HS lòng dũng cảm, tự hào về đất nước, con người VNam.


<b>II. Chuẩn bị: </b>Tranh SGK phóng to.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> 1. Bài cũ :</b> Gọi 2HS đọc HTL những khổ thơ em thích trong bài <i>Sắc màu em yêu.</i>


? Nêu nội dung bài ?


? Em bé yêu những sắc màu nào ?


<b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>



<b>+ Luyện đọc :</b> Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nvật, cảnh trí, thời gian diễn ra vở kịch.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. HS quan sát tranh minh họa trong SGK.


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Theo nhân vật : Cai, An, dì Năm, Cán bộ.
Chia làm 3 đoạn như sau: Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì Năm (Chồng tui... thằng này là con)
Đoạn 2: Từ lời cai đến lời lính (Ngồi xuống ! ...Rục...bắn).
Đoạn 3: Phần còn lại


- Khi HS đọc GV khen những em đọc đúng, kết hợp sữa lỗi cho HS nếu có em phát âm
sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc chưa phù hợp ; giúp HS hiểu các từ ngữ mới
và khó : HS đọc thầm chú giải và các từ mới ở cuối bài đọc (cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô,
lẹ, ráng) giải nghĩa các từ ngữ đó - Đặt câu với từ <b>quẹo, vơ, ráng</b>.


- HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc lại đoạn kịch


<b>+ Tìm hiểu bài</b>


- HS đọc thầm đoạn kịch, trả lời câu:


? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ? (Chú bị bọn giặc rượt đuổi, chú chạy...dì Năm.)
? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ?(...đưa cho chú một chiếc áo để thay, bảo
chú ngồi xuống vờ ăn cơm.


? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao? (.. dì Năm bình tĩnh nhận
chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng hỏi lại: chồng chị à. Chị khẳng định: dạ chồng
tui...).


? Qua đoạn trích, tác giả muốn nói lên điều gì ? (HS phát biểu - GV bổ sung, ghi ND)



<b>+ Luyện đọc diễn cảm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Qua bài tập đọc, em học được đức tính gì ở dì Năm ?


- Nhận xét giờ học. VN phân vai tập dựng lại đoạn kịch. Đọc trước phần 2 bài <i>Lòng dân.</i>


* * * * * * * * * * * * *


<b>Chính tả</b>(<b>nhớ-viết</b>): <b>THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.


- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dịng thơ vào mơ hình cấu tạo vần (BT2); biết
được cách đặt dấu thanh ở âm chính. (HS khá, giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong
tiếng).


- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Phấn màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng.
- Mơ hình cấu tạo vần kẻ sẵn.


<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ : </b>


- HS chép vần của các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mơ hình.
- GV kiểm tra VBT 1 số em.



<b> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề</b>
<b>b. Hướng dẫn học sinh nhớ viết</b>


- Hai HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ - viết trong bài Thư gửi các HS của Bác Hồ. Cả
lớp theo dõi, ghi nhớ và bổ sung.


- GV nhắc HS chú ý những chữ dễ viết sai.
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thư, tự viết bài.
- HS soát lại bài


- GV chấm 7-10 em . HS còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau .
- GV nhận xét chung


<b>c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả</b>


Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS tiếp nối nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mơ hình.
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả. Chốt lời giải đúng.


Bài tập 3:


? Bài tập u cầu gì ?


- HS dựa vào mơ hình cấu tạo vần phát biểu ý kiến. Kết luận: dấu thanh đặt ở âm chính.
- Hai, ba HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.


<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>


? Khi viết tiếng dấu thanh đặt ở đâu ?


- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị bài sau: <i>Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Toán</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>Giúp HS :


- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số (HS làm được bài 1 (2 ý
đầu), bài 2 (a, d) và bài 3). HS khá, giỏi làm thêm Bài 1 (2 ý sau) và bài 2 (b, c)


- Giáo dục HS tích cực học toán.


<b>II. Lên lớp:</b>


<b> 1. Bài cũ : </b>HS cả lớp chuyển hỗn số sau thành phân số : 3 4<sub>6</sub>
- GV quan sát, gọi HS nêu kết quả.


? Nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số ?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài-ghi đề.</b>


<b>b. GV hướng dẫn HS tự làm các bài 1,2,3. Tr.14 SGK.</b>


- GV lưu ý các bài mà tất cả các đối tượng trong lớp đều phải làm được.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em yếu.


-GV chấm, chữa bài :
Bài 1 :



- GV gọi HS nêu kết quả bài tập 1.
Kết quả : 23


5=
13


5 ; 5


4
9=


49


9 ; 9


3
8=


75


8 ; 12


7
10=


127
10
- BT 2,3 định hướng cho HS chuyển các hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc tính
Chẳng hạn :



Bài 2 : a) 3 9


10 và 2
9


10 <i>→</i> 3


9
10=


39


10 <i>;</i> 2
9
10=


29
10
Mà 39<sub>10</sub>>29


10 nên 3
9


10 > 2
9
10 .
b) 3 4


10 và 3
9



10 <i>→</i>3
4
10=


34


10 ; 3
9
10=


39
10
Mà 34<sub>10</sub><39


10 nên 3
4


10 < 3
9
10 .
Bài 3 : 11


2+1
1
3=
3
2+
4
3=


9
6+
8
6=
17
6 .
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>


? Nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số ?
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà làm ở vở BT tr.13. Chuẩn bị bài sau : <i>Luyện tập chung.</i>


* * * * * * * * * * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Mục tiêu : </b>Học xong bài này, HS :


- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.


- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.


- Khơng tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.


<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b> Tranh SGK phóng to.


<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ: </b>


? Theo em, HS lớp 5 cần phải làm gì ?


? Em cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5
<b>2. Bài mới:</b> Giới thiệu bài - ghi đề.


<b>+ Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện : </b><i><b>Chuyện của bạn Đức</b></i>(GV giới thiệu tranh).
- HS đọc thầm, thảo luận nhóm - chuẩn bị sắm vai thể hiện lại câu chuyện.
- HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK.


- Đại diện nhóm trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.


* GV kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng
trong lịng Đức tự thấy có trách nhiệm về hành động của mình và tìm cách giải quyết phù
hợp nhất...Qua câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều gì cần ghi nhớ ?


- GV mời cả lớp đọc thầm phần ghi nhớ (SGK) - 2 em đọc to.


<b>+ Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.</b>


- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo nhóm 2.


- GV mời đại diện nhóm trình bày .


- Cả lớp và GV nhận xét đưa ra đáp án đúng


* GVKL: a,b,d,g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm; c,d,e khơng phải là
biểu hiện của người sống có trách nhiệm


<b>+ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT2, SGK)</b>



- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở BT2


- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu (theo quy ước: tán thành: màu đỏ; khơng tán
thành: màu xanh)


? Giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó. GVKL: tán thành: a,đ; không
tán thành : b,c,d.


<b> 3. Củng cố, dặn dò :</b>


- 1 HS đọc lại phần bài học.
- GV nhận xét giờ học.


- Chuẩn bị trị chơi đóng vai theo BT 3(SGK).


* * * * * * * * * * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Ngày dạy: Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2009</i>
<b>Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- Giúp HS biết chuyển phân số thành phân số thập phân.
- Chuyển hỗn số thành phân số.


- Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một
tên đơn vị đo. HS làm được bài 1,2 (2 hỗn số đầu) và bài 3,4. HS khá giỏi làm hết tất cả.
- Giáo dục HS tích cực học tốn.



<b>II. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ: </b>


? Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số ?
- GV chấm vở BT ở nhà một số em - nhận xét.


<b> 2. Bài mới:</b> Giới thiệu bài - ghi đề
GV nêu yêu cầu tiết học


- HS làm bài GV theo dõi hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng.
GV chấm chữa bài


Bài 1: GV cho HS trao đổi ý kiến để chọn cách làm hợp lí nhất.
Chẳng hạn : 14<sub>70</sub>=14 :7


70 :7=
2
10


Bài 2: ? Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số ?
- HS tự làm rồi nêu kết quả


<b>B</b>ài 3: GV gọi 1 số HS lên bảng chữa bài, HS khác nhận xét – GV bổ sung.
a. 1dm ¿ 1


10 m
b. 1g ¿ 1


1000 kg
c. 1 phút ¿ 1



60 giờ.


Bài 4: GV hướng dẫn HS làm bài mẫu rồi HS tự làm bài theo mẫu.


- Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra rằng, có thể viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo dưới
dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. Chẳng hạn : 2m 3dm ¿ 2m +3


10 m ¿2
3
10 m
Bài 5 (Đối với HS khá giỏi). 3m 27 cm ¿ 300 cm +¿ 27 cm ¿ 327 cm.


<b> 3. Củng cố, dặn dò :</b>


? Nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân ?


- GV nhận xét tiết học. VN hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị bài sau : <i>Luyện tập chung.</i>


* * * * * * * * * * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. Mục tiêu :</b>


- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1) ; nắm
được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2- HS
khá, giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ) ; hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt
đầu bằng tiếng đồng, đặt được một câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3) –
HS khá, giỏi đặt câu với các từ tìm được (BT3c).


- Giáo dục HS tình cảm đối với quê hương, đất nước.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bút dạ, phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm BT1, 3b.
- Giấy khổ to (viết lời giải BT3b)


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> 1. Bài cũ: </b>- GV gọi 2 HS đọc lại đoạn văn miêu tả đã viết lại hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, ghi điểm.


<b> 2. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài </b>-<b> ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>


Bài tập 1:- 1 HS đọc yêu cầu của BT1.


- GV giải nghĩa từ tiểu thương: người buôn bán nhỏ.
- HS trao đổi nhóm đơi làm vào phiếu bài tập


- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét đưa ra lời giải đúng : Công nhân : thợ
điện, thợ cơ khí ; Nơng dân : thợ cấy, thợ cày ; doanh nhân : tiểu thương, chủ tiệm ; Quân
nhân : đại úy, trung sĩ ; Trí thức : giáo viên, bác sĩ, kĩ sư ; Học sinh : HS tiểu học,...


Bài tập 2:


- 1 HS đọc yêu cầu của BT2


- GV nhắc HS có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ, đầy đủ nội dung


một tục ngữ hoặc thành ngữ.


- HS làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.


- HS thi đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ
Bài tập 3:


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên, suy nghĩ trả lời câu hỏi 3a (Người VN ta
gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ)


- HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi 3b.


- Cả lớp và GV nhận xét tuyên dương nhóm đưa ra nhiều từ đúng


- HS nối tiếp nhau làm bài miệng BT 3c - Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được
- Cả lớp và GV nhận xét


<b> 3. Củng cố, dặn dò :</b>


- GV nhận xét giờ học.


- VN học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ; hoàn thành BT ở VBT. Chuẩn bị bài sau :
Luyện tập về từ đồng nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I. Mục tiêu :</b>


- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim


ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất
nước.


- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
- Giáo dục HS tính tự giác, tích cực trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Một số tranh ảnh minh họa những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất
nước.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b>1. Bài cũ: </b>GV mời 2 HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe hoặc được đọc về các anh hùng
danh nhân của nước ta.


<b>2. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài </b>-<b> ghi đề</b>


<b>b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.</b>


- 1 HS đọc đề bài GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Kể một việc làm
tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước


<b>c. Gợi ý kể chuyện</b>


- HS đọc gợi ý trong SGK


- GV nhắc HS lưu ý về cách kể chuyện:



+ Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt :


? Người ấy là ai ?


? Người đó có lời nói, hành động gì đẹp ?


? Em nghĩ gì về hành động hoặc lời nói của người ấy ?
- HS giới thiệu câu chuyện mình chọn kể.


<b>d. HS thực hành kể chuyện </b>


- HS kể chuyện theo cặp.


- GV đến từng nhóm nghe kể, hướng dẫn, uốn nắn.
- Thi kể chuyện trước lớp


- HS kể xong nói về nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học.


<b> 3. Củng cố, dặn dò :</b>


? Nhắc lại đề bài tiết kể chuyện ?
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau : <i>Tiếng vĩ cầm ở Mỹ</i>
<i>Lai.</i>



* * * * * * * * * * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. Mục tiêu : </b>


- HS nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
- HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Hình trang 12, 13 SGK. Vở bài tập


<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ: </b>


? Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?


- GV treo tranh, 1 HS lên bảng chỉ hình nào cho biết thai nhi 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9
tháng.


<b>2. Bài mới:</b> Giới thiệu bài - ghi đề.


<b>+ Hoạt động 1 : Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm gì ?</b>


- HS làm việc nhóm 4 : Quan sát các H.1,2,3,4. Tr.12 SGK để trả lời câu hỏi:
? Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm gì ? Tại sao?


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét bổ sung


- GV kết luận : ( như SGK)


<b>+ Hoạt động 2: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai.</b>



- HS quan sát các H.5,6,7. Tr.13 SGK và nêu nội dung của từng hình


? Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với người
phụ nữ có thai ?


- HS trả lời câu hỏi - Cả lớp và GV nhận xét bổ sung
- GV kết luận: (như SGK)


<b>+ Hoạt động 3: Trị chơi: Đóng vai</b>


- HS thảo luận, giải quyết các tình huống (cả lớp).


+ Tình huống 1: Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng 1 chuyến ơ tơ khơng
cịn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ?


+ Tình huống 2: Em đang trên đường đến trường rất vội vì hơm nay em dậy muộn thì gặp
cơ Lan hàng xóm đi cùng đường. Cô Lan đang mang bầu lại phải xách nhiều đồ trên tay.
Em sẽ làm gì khi đó?


- Làm việc theo nhóm - thực hành đóng vai theo chủ đề “Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có
thai”


- Một số nhóm trình diễn trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, bình luận và rút ra bài học
về cách ứng xử với phụ nữ có thai.


? Rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai ?


<b> 3. Củng cố, dặn dò</b>



- GV chốt lại ý chính trong bài.
- GV nhận xét bài học.


- Vận dụng bài học vào thực tế. Chuẩn bị bài sau: Bài 6.
* * * * * * * * * * * *


<i><b> </b>Ngày soạn: 10 tháng 9 năm 2009</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tập đọc : LÒNG DÂN ( TT)</b>


<b> (Nguyễn Văn Xe)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Giúp HS đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến ; biết đọc ngắt giọng, thay đổi
giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch (HS khá, giỏi biết
đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật).


- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch : Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc,
cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).


- Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Tranh SGK phóng to.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi 5HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch <i>Lòng dân </i>



? Nội dung phần 1 vở kịch nói gì ?
<b>2. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài - ghi đề</b>


<b>b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>
<b>+ Luyện đọc :</b>


- Hai HS khá, giỏi đọc phần tiếp vở kịch


- HS quan sát tranh minh họa những nhân vật trong vở kịch
- 2,3 tốp HS (mỗi tốp 3 em) nối tiếp nhau đọc từng đoạn


- Khi HS đọc GV khen những em đọc đúng, kết hợp sửa lỗi cho HS nếu có em phát âm
sai, đọc đúng từ địa phương (tía, mầy, hổng, nè)


Đoạn 1: Từ đầu đến cai cản lại. Đoạn 2: Tiếp đến đến lời dì Năm (chưa thấy).
Đoạn 3 : Phần còn lại.


- HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc bài. GV đọc diễn cảm tồn bài.


<b>+ Tìm hiểu bài.</b>


- HS đọc thầm bài thơ, thảo luận trả lời câu hỏi:


? An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào ?(...khi bọn giắc hỏi An: Ơng đó có phải
là tía mình khơng? An trả lời khơng phải tía làm chúng hí hửng...Khơng ngờ An thơng
minh làm chúng tẽn tị: Cháu kêu bằng ba chứ khơng phải bằng tía.)


? Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thơng minh ?(...Dì hỏi chú cán bộ giấy


để ở chổ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.)
? Vì sao vở kịch được đặt tên Lòng dân ?(... thể hiện tấm lòng người dân với CM. Người
dân sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng...)


<b>+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm</b>


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai.
- HS luyện đọc diễn cảm từng tốp theo phân vai


- HS thi đọc diễn cảm trước lớp - HS và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất
? Nêu nội dung bài ? HS phát biểu - GV bổ sung ; ghi bảng nội dung - Vài HS nhắc lại


<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>


- 1 HS nhắc lại nội dung đoạn kịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* * * * * * * * * * * *


<b>Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa,
cây cố, con vật, bầu trời trong bài <i>Mưa rào</i> ; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc
chi tiết trong bài văn miêu tả.


- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên cho HS.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
- Bút dạ, giấy khổ to.


<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ:</b>


- Một HS trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày đã cho về
nhà.


- GV nhận xét, bổ sung.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài - ghi đề</b>
<b>b. Hướng dẫn HS luyện tập</b>


Bài tập 1: - 1 HS đọc toàn bộ nội dung của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS cả lớp đọc thầm lại bài mưa rào, làm việc cá nhân.


- HS phát biểu ý kiến


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến: mây,..., gió...


Câu b: Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa :
tiếng mưa..., hạt mưa...


Câu c: Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa



Câu d: ? Tác giả quan sát bằng những giác quan nào ? (Thị giác, xúc giác, khứu giác,
thính giác)


Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị tiết học : quan sát và ghi lại kết quả quan sát 1 cơn mưa.
- HS làm bài vào vở BT.


- HS nối tiếp nhau trình bày.


- Một số em làm bài ở giấy khổ to dán bài lên bảng lớp ; trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà hồn thành dàn ý bài văn tả cơn mưa. Chọn trước một phần trong dàn ý để chuẩn
bị chuyển thành 1 đoạn văn trong tiết sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. Mục tiêu : </b>


HS biết :


- Cộng, trừ phân số, hỗn số. HS làm bài 1,2 (a, b) ;
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên bài 4 (3 số đo :1,3,4) và
đơn vị đo bài 5. HS khá, giỏi làm
- Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. hết tất cả các bài.
- Giáo dục HS tích cực học tốn.



<b>II. Lên lớp:</b>


<b> 1. Bài cũ: </b>


- HS lên bảng chữa bài tập 4 tiết trước.
- GV kiểm tra VBT 1 số em.


- Nhận xét bài làm trên bảng và việc học ở nhà của HS


<b> 2. Bài mới: </b>Giới thiệu bài - ghi đề.


- Hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.


- HS làm bài - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ thêm cho một số HS còn yếu
- GV chấm, chữa bài


Bài tập 1,2: Cho HS nhắc lại cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.
Bài 3: HS tính nhẩm rồi nêu miệng : Khoanh C


Bài 4: Cho HS tự làm rồi chữa bài theo mẫu.


Bài 5: HS nêu bài toán – GV gợi ý cho những em cịn lúng túng.
+ Tìm <sub>10</sub>1 qng đường AB.


+ Từ đó tìm được qng đường AB.


Bài giải:
1


10 quãng đường AB dài là:


12 : 3 = 4 (km)


Quãng đường AB dài là:
4 x 10 = 40 (km)


Đáp số: 40 km


<b> 3. Củng cố, dặn dò : </b>


? Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia hai phân số ?


- GV nhận xét tiết học. VN hoàn thành các bài tập ở VBT. Chuẩn bị bài sau : <i>Luyện tập</i>
<i>chung (tiếp).</i>


* * * * * * * * * * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I. Mục tiêu :</b>


Học xong bài này, HS biết :


- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một
số quan lại yêu nước tổ chức :


+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái : Chủ hòa và chủ chiến (đại diện là
TTThuyết). HS khá, giỏi : Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa.
+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất
Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.


+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị.



+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi ND đứng lên đánh Pháp.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương :
Phạm Bành - Đinh Cơng Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy),
Phan Đình Phùng (Hương Khê).


- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong, ... ở địa phương
mang tên những nhân vật nói trên.


- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. Bản đồ Hành chính Việt Nam. PHT của HS.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> 1. Bài cũ: </b>? Em hãy nêu những đề nghị canh tân đất nước của <i>Nguyễn Trường Tộ</i> ?
? Những đề nghị đó có được triều đình nhà Nguyễn thực hiện khơng ? Tại sao?


<b>2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề</b>
<b>+ Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</b>


- GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với
Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)


- GV yêu cầu HS đọc thầm bài học.


- HS thảo luận theo nhóm với các câu hỏi sau:


? Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều


đình nhà Nguyễn?


? Tơn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
? Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế ?


- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét đưa ra đáp án đúng.


<b>+ Hoạt động 2: Làm việc nhóm đơi.</b>


- HS suy nghĩ trao đổi với bạn về ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế, tr/bày KQ.
- GV chốt : Điều này thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình
Nguyễn, khích lệ nhân dân chống Pháp.


<b>+ Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


- GV nhấn mạnh kiến thức của bài.


? Em biết trường học, đường phố nào mang tên các nh/vật l/sử của ph/trào Cần Vương ?


<b> 3. Củng cố, dặn dị :</b>


? Em biết gì về phong trào Cần Vương ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b> </b>Ngày soạn: 12 tháng 9 năm 2009</i>


<i>Ngày dạy: Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2009</i>
<b>Toán : LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 3)</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>



HS biết :


- Nhân, chia hai phân số.


- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn HS làm bài 1, 2, 3
số với một tên đơn vị đo.


- HS khá, giỏi biết tính diện tích của mảnh vườn (bài 5).
- Giáo dục HS tích cực học tốn.


<b>II. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ: </b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 (b,c)
- GV chấm VBT một số em - nhận xét
<b>2. Bài mới:</b> Giới thiệu bài - ghi đề


GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài


- HS làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số HS còn yếu.
- Giáo viên chấm chữa bài.


Bài 1:


? Nêu têu cầu của bài tập ?


Kết quả : b. 153<sub>20</sub> ; d. <sub>10</sub>9 .
Bài 2 :


? Nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ, thừa số, số bị chia chưa biết ?


Kết quả : c. x ¿42


22 hay x ¿
21


11 ; d. x ¿
3
8 .


Bài 3 : HS chuyển được các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên
đơn vị đo.


Chẳng hạn : 1m 75cm ¿ 1m + 75


100 m ¿1
75
100 m.
8m 8cm ¿ 8m +8


100 m ¿8
8
100 m.


Bài 4: GV gọi HS khá, giỏi nêu miệng : Khoanh vào B. Vài em nêu phương pháp làm.
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Nhớ cách viết các số đo độ dài dưới dạng hỗn số



- VN hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị bài sau : <i>Ôn tập về giải toán.</i>
<b>Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1) ; hiểu ý nghĩa chung của một số
tục ngữ (BT2).


- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có
sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3). HS khá, giỏi dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
- Giáo dục HS ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Bút dạ, phiếu khổ to phô tô nội dung BT1.


<b>III. Lên lớp :</b>


<b>1. Bài cũ :</b> - GV chấm vở ở nhà một số em, nhận xét.


<b> 2. Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài – ghi đề</b>


<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập </b>


Bài tập 1 : - Một HS đọc yêu cầu của BT1.
? Bài tập này yêu cầu gì ?


- HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh họa trong SGK, làm bài tập
vào vở BT. GV phát bút dạ cho 2 em làm ở phiếu khổ to.



- GV mời HS trình bày


- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận chốt lại lời giải đúng.


- 2 HS đọc lại đoạn văn đã điền : Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy,
Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo.


Bài tập 2 : HS nêu yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài
- GV giải thích từ cội (gốc)


- 1 HS đọc lại 3 ý đã cho (Làm người phải thủy chung ; Gắn bó với q hương là tình cảm
tự nhiên ; Loài vật thường nhớ nơi ở cũ).


- HS cả lớp trao đổi đi đến lời giải đúng.


GV chốt lại : Các câu thành ngữ, tục ngữ đều có ý chung : gắn bó với quê hương là tình
cảm tự nhiên của mọi người Việt Nam yêu nước.


- Vài HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
Bài tập 3 : - HS đọc yêu cầu BT3, suy nghĩ
- 3,4 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ


- HS viết đoạn văn (Lưu ý đối với từng đối tượng HS) – GV giúp đỡ thêm cho những HS
còn lúng túng.


- HS giỏi đọc vài câu làm mẫu.
- HS làm bài vào vở.


- HS nối tiếp đọc bài làm của mình.



- Cả lớp và GV nhận xét chọn bài viết nhanh, hay, sử dụng nhiều từ đồng nghĩa.
<b>3. Củng cố, dặn dị :</b>


? Bài học hơm nay luyện tập về nội dung gì ?


- GV nhận xét giờ học. VN hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị bài sau : <i>Từ trái nghĩa.</i>
<b>Địa lý : KHÍ HẬU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- HS nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam :


+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. (HS khá, giỏi giải thích được vì sao VN có khí hậu nhiệt
đới gió mùa. Chỉ được các hướng gió : đơng bắc, tây nam, đơng nam).


+ Có sự khác nhau giữa hai miền : MB có mùa đơng lạnh, mưa phùn ; MN nóng quanh
năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.


- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng
tích cực : cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng ; ảnh hưởng tiêu
cực : thiên tai, lũ lụt, hạn hán, ...


- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.


- Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý trí cải tạo thiên
nhiên của nhân dân ta và có ý thức BVMT..


<b>II. Chuẩn bị:</b> Hình trong SGK phóng to.


- Bản đồ tự nhiên VN, khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh về hậu quả lũ lụt hoặc hạn hán.



<b>III. Lên lớp:</b>


<b> 1. Bài cũ :</b> Gọi1HS lên bảng chỉ vị trí trên lđồ các d/núi chính và các đ/bằng lớn ở n/ta.
? Nêu tên một số khoáng sản ở nước ta ?


<b> 2. Bài mới:</b> Giới thiệu bài - ghi đề.


<b>+ Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa</b>


- GV u cầu HS q/sát quả địa cầu và đọc mục1 hình 1SGK rồi trả lời các câu hỏi sau:
? Chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào ? Ở đới khí
hậu đó nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ?


? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta ?


+ H/thành bảng sau, đại diện nhóm tr/bày KQ. Lớp và GV n/xét bsung h/thiện câu trả lời.
Thời gian gió


mùa thổi


Hướng gió chính


Tháng 1 ...
Tháng 7 ...


- GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1và hướng gió T7trên bản đồ khí hậu.


<b>+ Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.</b>



- GV gọi 1,2 HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- GV giới thiệu dãy núi BM là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
- HS thảo luận nhóm đơi với câu hỏi sau:


? Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK, hãy tìm sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam ?
- Đại diện các nhóm trả lời. Cả lớp và GV sửa chữa, bổ sung hoàn thiện câu trả lời.


<b>+ Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu.</b>


? Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống sản xuất của nhân dân ta ?
- Gọi 1 số HS nêu. Cả lớp và GV sửa chữa, bổ sung hoàn thiện câu trả lời.


<b> 3. Củng cố, dặn dò :</b> Cả lớp đọc thầm bài học - 2 HS đọc to.


- GV nhận xét giờ học. Về nhà hoàn thành BT ở VBT. Chuẩn bị bài sau : <i>Sơng ngịi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Khoa học : TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- HS nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.


- Giáo dục HS ý thức giữ gìn sức khỏe để cơ thể phát triển tốt.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.


<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ : </b>



? Phụ nữ có thai nên và khơng nên làm gì ?
? Tại sao ta phải giúp đỡ phụ nữ có thai ?


<b>2. Bài mới:</b> Giới thiệu bài - ghi đề


<b>+ Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh.</b>


- GV yêu cầu một số HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác đã sưu
tầm được lên giới thiệu trước lớp


? Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì ?


<b>+ Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.</b>


- Tổ chức cho Hs chơi trị chơi : « Ai nhanh, ai đúng ? ».
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi


- HS làm việc theo nhóm, theo sự hướng dẫn của GV.


- HS đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thơng tin ứng với ứng lứa tuổi nào
như đã nêu ở trang 14. Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng . Nhóm nào làm
xong trước là thắng cuộc


- GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước. Đợi tất cả các nhóm làm xong GV mới yêu cầu các
em đưa đáp án.


- Đáp án: 1 - b ; 2 - a ; 3 - c.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.



<b>+ Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thìđối với cuộc đời mỗi</b>
<b>người. </b>


- HS đọc thơng tin tr.15 SGK và trả lời câu hỏi:
? Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?


? Em có biết tuổi dậy thì là gì khơng ?


? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đ/với cuộc đời của mỗi con người ?
- HS trả lời, cả lớp và GV nhận xét bổ sung


- GV kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời...
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>


- GV hệ thống bài, giúp HS liên hệ thực tế.


- VN làm trắc nghiệm BT3 tr.13 ở VBT. Chuẩn bị bài sau : <i>Từ tuổi vị thành niên đến tuổi</i>
<i>già.</i>


* * * * * * * * * * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2009</i>
<b>Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- HS nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của
BT1. (HS khá, giỏi hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1.


- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn


có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). HS khá, giỏi biết chuyển một phần dàn ý thành đoạn
văn miêu tả khá sinh động.


- Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Dàn ý bài văn tả cơn mưa của từng HS.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> 1. Bài cũ :</b> - GV kiểm tra, chấm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa của 2,3 em.
<b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề.</b>


<b>b. Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung bài tập 1


- HS nêu yêu cầu của đề bài <i>: Tả quang cảnh sau cơn mưa</i>


- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn, HS phát biểu ý
kiến, GV chốt lại


+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, đến rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.


+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
- HS làm bài vào vở BT.



- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
? Bài tập này yêu cầu gì ?


- GV nhắc nhở HS chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn
miêu tả chân thực, tự nhiên.


- HS cả lớp viết bài.


- 1 số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.


- GV chấm vở một số em.


<b> 3. Củng cố, dặn dò :</b>


- Nhắc lại nội dung tiết học.
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả cơn mưa.
- Chuẩn bi bài sau : <i>Luyện tập tả cảnh trường học.</i>


* * * * * * * * * * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>I. Mục tiêu : </b>


- HS làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó (Bài 1).
HS khá giỏi làm thêm bài 3, 4.



- Giáo dục HS say mê học tốn, thích tìm tịi, học hỏi cách giải tốn có lời văn.


<b>II. Lên lớp:</b>


<b>1. Bài cũ:</b> Chấm vở bài tập ở nhà một số em
<b>2. Bài mới:</b> <b>a. Giới thiệu bài - ghi đề</b>


<b>b. Ôn về cách giải tốn</b>


Bài tốn 1.


- GV đọc đề tốn , tóm tắt bài toán lên bảng
- GV gọi 2,3 em đọc lại đề bài.


? Đề bài thuộc dạng tốn nào ?(...tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của hai số đó)


- HS nhắc lại cách giải bài tốn có dạng "Tìm 2 số khi biét tổng và tỉ của 2 số đó"
- HS cả lớp làm vào vở nháp, GV theo dõi


- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét


? Nhắc lại cách giải bài tốn tìm 2 số khi biết tổng và tỉ ?
Bài toán 2 : GV hướng dẫn HS giải tương tự như bài 1.


<b>c. Thực hành</b>


Bài 1: HS làm bài, sau đó GV gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi em một bài.
- GV yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở.



- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài :


a) Số thứ nhất là : 80 : (7 + 9) x 7 = 35
Số thứ hai là : 80 – 35 = 45


Đáp số : 35 và 45.


b) Số thứ nhất là : 55 : (9 – 4) x 9 = 99
Số thứ hai là : 99 – 55 = 44


Đáp số : 99 và 44.


Bài 2,3: HS khá, giỏi làm bài - GV quan sát giúp đỡ thêm cho HS còn lúng túng.
- GV chấm bài một số em.


Kết quả : Bài 2 :18lít và 6lít.


Bài 3 : a. Chiều rộng : 25m ; Chiều dài : 35m
b. Lối đi : 35m2


<b> 3. Củng cố, dặn dò :</b>


? Nhắc lại cách giải bài tốn "tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ của 2 số đó" ?


- Về nhà làm bài tập 1,2,3 ở vở BT tr.18,19. Chuẩn bị bài sau : <i>Ôn tập và bổ sung về giải</i>
<i>toán.</i>


<b>Kĩ Thuật : THÊU DẤU NHÂN (T1)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5
dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. (Khơng bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm
thêu. HS nam thực hành đính khuy).


- HS khéo tay: + Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị
dúm.


+ Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
- Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Mẫu thêu dấu nhân (được thêu bằng len, sợi trên vải hoặc tờ bìa).
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết : vải, kim, len (sợi), phấn, bút màu.


<b>III. Lên lớp</b>:


<b> 1. Bài cũ: </b>- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét chung.


<b> 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề</b>
<b>+ Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét mẫu.</b>


- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và đặt các câu hỏi định hướng quan sát để HS nêu
nhận xét về đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu.


? Nhận xét mặt phải và mặt trái đường thêu mẫu thêu dấu nhân ?



- GV giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân và hỏi:
? Nêu ứng dụng của thêu dấu nhân ?


*GV tóm tắt những nội dung chính của hoạt động 1.


<b>+ Hoạt động 2:Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.</b>


- HS đọc nội dung mục II (SGK) để nêu các bước thêu dấu nhân.
? Nêu cách vạch dấu nhân ?


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu đường thêu dấu nhân. Cả lớp và GV
quan sát, nhận xét.


- Yêu cầu đọc mục 2a và quan sát H3 ( SGK).
? Nêu cách bắt đầu thêu ?


<i>→</i> GV căng vải và vạch dấu lên khung thêu và hướng dẫn cách bắt đầu thêu theo H3.
*Lưu ý HS: Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ hai phía bên phải đường dấu.
- Goi 2HS đọc mục 2b,c và q/sát H4 (a,b,c,d) SGK để nêu cách thêu mũi thêu dấu nhân
thứ nhất, thứ hai. GV hướng dẫn chậm các thao tác.


- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo. GV q/sát, uốn nắn những thao tác
chưa đúng.


- HS q/sát H5 (SGK) và nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân ? Sau đó gọi 1em lên
bảng thực hiện thao tác kết thúc đường thêu dấu nhân. GV q/sát, uốn nắn.


- GV h/dẫn nhanh lần thứ hai toàn bộ các thao tác thêu dấu nhân (thêu 2-3 mũi thêu).
- Cho HS thực hành thêu trên giấy kẻ ô li.



<b> 3. Củng cố, dặn dò: </b>? Nhắc lại cách thêu dấu nhân ?
- GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị hôm sau: <i>Thực hành</i> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. Yêu cầu </b>:


- HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình, lớp trong tuần; từ đó nêu ra hướng giải quyết
phù hợp.


- Rèn tính phê và tự phê cho HS.


- Giáo dục HS tinh thần đồn kết, hịa đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.


<b>II. Nội dung sinh hoạt:</b>


<b>1. Đánh giá hoạt động trong tuần:</b>


- Lớp trưởng lên tổng hợp, đánh giá kết quả theo dõi của các tổ trưởng.
- Ý kiến tham gia của các thành viên trong lớp.


- GV nhận xét, bổ sung. Đề nghị lớp khen, chê kịp thời và cụ thể.
<b>2. Kế hoạch tuần tới:</b>


- Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Thi đua học tốt giành nhiều điểm cao.


- Duy trì nề nếp của lớp.


- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ...



¯


</div>

<!--links-->

×