Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chưc công tác kế toán bán hàng tại cụng ty Cổ phần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.94 KB, 9 trang )

Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chưc công tác kế toán bán hàng tại
cụng ty Cổ phần 27- 7
I. NHẬN XẫT VỀ CễNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG BÁN HÀNG TẠI CễNG
TY
1. Một số ưu điểm
Cựng với sự chuyển đổi của nền kinh tế, sự chuyển đổi về phương thức kinh
doanh thỡ cụng tỏc quản lý của cụng ty cũng cú sự thay đổi nhằm phự hợp để cụng
ty khụng ngừng phỏt triển.
Núi chung cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng của cụng ty đó đẩm bảo theo đỳng chế
độ quy định của Nhà nước và Bộ Tài chinh, đỏp ứng được yờu cầu quản lý đặt ra
và tương đối phự hợp với điều kiện thực tế của cụng ty.
Hiện nay cụng ty đang ỏp dụng hỡnh thức sổ kế toỏn “ Nhật ký chung”. Hỡnh
thức này phự hợp với quy mụ hoạt động của cụng ty. Việc ỏp dụng hỡnh thức sổ
kế toỏn này giỳp cho việc hạh toỏn chi tiết thuận lợi và cung cấp kịp thời những
thụng tin cần thiết cho quỏ trỡnh quản trị kinh doanh của cụng ty.
Cụng ty ỏp dụng chế độ kế toỏn mới số 149/2001/QĐ-BTC ngày25-10-2000,
cũng như ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn thỳờ GTGT trong cụng ty đỳng, đầy đủ và
hiệu quả. Bờn cạnh đú với tinh thần làm việc ý thức trỏch nhiệm cao của toàn bộ
nhõn viờn kế toỏn bỏn hàng trong cụng ty đó đảm bảo cho quỏ trỡnh hạch toỏn
được chớnh xỏc, kịp thời.
Cụng tỏc kế toỏn phõn tớch hoạt động kinh tế đó đỏp ứng được yờu cầu quản
lý, tạo diều kiện để cú thể kiểm soỏt đối với toàn bộ tài sản, tiền vốn của cụng ty
sỏt sao hơn. Doanh thu bỏn hàng và kết quả bỏn hàng được theo dừi tớnh toỏn
chớnh xỏc cho từng thang, quý, năm từ đú cụng ty đó thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với NSNN.
Việc hạch toỏn bằng việc mở cỏc tài khoản cấp hai để theo dừi riờng từng loại
hàng hoỏ từng hoạt động kinh doanh thuận tiện cho việc vào kế toỏn cuối thang,
cuối kỳ. Cụng ty thực hiện tốt việc kiểm tra chứng từ cập nhật sổ sỏch kịp thời,
nắm rừ tỡnh hỡnh mua bỏn hàng hoỏ tỡnh hỡnh Xuất - Nhập - Tồn một cỏch đày
đủ chớnh xỏc để cú phương ỏn giả quết kịp thời.
2. Những nhược điểm chủ yếu


Nhỡn chung cụng tỏc kế toỏn của cụng ty được thực hiện khỏ chặt chẽ theo
đỳng quy định của bộ tài chớnh và của Nhà nước. Tuy nhiờn trong quỏ trỡnh tổ
chức vận dụng vào tỡnh hỡnh thực tế của cụng ty vẫn cũn tồn tại một số mặt như
sau:
 Thứ nhất: về hạch toỏn chi phớ
Trong cụng ty nhỡn chung cỏc khoản chi phớ được hạch toỏn một cỏch chớnh
xỏc, đầy đủ, kịp thời theo đỳng quy định. Tuy nhiờn trờn thực tế vẫn cũn một số
khoản chi phớ chưa được tớnh toỏn một cỏch hợp lý như CP vận chuyển, chi phớ
hao hụt, chi phớ mua hàng.
 Thứ hai: Về nghiệp vụ phản ỏnh phương thức đổi hàng
Việc phản ỏnh nghiệp vụ đổi hàng chưa chớnh xỏc
 Thứ ba: Về việc lập dự phũng cỏc khoản nợ phải thu khú đũi và dự phũng giảm giỏ
hàng tồn kho.
Mặc dự trong kỳ cú phỏt sinh nợ phải thu khú đũi, xong cụng ty vẫn khụng tiến
hàng trớch lập dự phũng khoản nợ phải thu khú đũi theo chế độ quy định. Và ngay
cả đối vơ khoản hàng tồn kho của cụng ty cũng khụng tiến hành trớch lập dự
phũng.
3. Một số kiến nghi nhằm hoàn thiện tổ chức
í kiến thứ nhất: về hạch toỏn chi phớ
 Về một số khoản chi phớ cụng ty đó khụng hạch toỏn theo chế độ hiện hành.
Cụ thể như việc xỏc định giỏ vốn
Đối với việc kinh doanh là cung cấp dịch vụ phần chi phớ mua xăng dầu, lệ
phớ cầu đường cong ty đó hạch toỏn vào tài khoản 641. Vớ dụ như ngày 05-03-
2006 tiền xăng cho việc chở hàng thuờ là: 380.000đ cty đó hạch toỏn như sau:
Nợ 641: 346.818
Nợ 133: 31.182
Cú 111: 380.000
Đõy là khoản chi phớ cho việc cung cấp dịch vụ nờn lệ phớ xăng dầu này cụng
ty nờn hạch toỏn vào giỏ vốn hàng bỏn để tinh DTT cho chớnh xỏc. Cụ thể doanh
nghiệp sẽ phản ỏnh :

Nợ 632: 346.818
Nợ 133: 31.182
Cú 111: 380.000
 Đối với việc việc xử lý hàng thiếu ở củă hàng số 01 khi kiểm kờ kho ngày 28/03
phỏt hiện thiếu hàng với số tiền là : 332.800đ cụng ty đó hạch toỏn thẳng vào tk
811:
 Phần thiếu này cụng ty nờn hạch toỏn vào tk 1381 sau đú quyết địng xử lý. Cụ thể
là:
Nợ 1381: 332.800đ
Cú 1561: 332.800đ
Sau đú cú quyết định xử lý:
Nếu toànbộ số hàng do bộ phận nào làm hao hụt thỡ sẽ phải xỏc định rừ để quy
trỏch nhiệm:
Nợ 1388, 334: Bắt cỏ nhõn phải bồi thường
Cú 1381: Số hàng thiếu
Nếu là do nguyờn nhõn khỏch quan thỡ số hàng thiếu sẽ được ghi vào tk 811,
cụ thể là:
Nợ 811: Doanh nghiệp chịu
Cú 1381: Số hàng thiếu
+ Đối với khoản chi phớ mua hàng trong kỳ như chi phớ vận chuyển bốc xếp.
Cuối kỳ khi tớnh chi phớ mua hàng phõn bổ cho số hàng bỏn ra, cụng ty đó hạch
toỏn toàn bộ vào tài khoảng 641. Vớ dụ như chi phớ vận chuyển động cơ từ cụng
ty cơ khớ Đà Nẵng là 9.200.000 đ.
Nợ 641: 9.200.000 đ.
Cú 1652: 9.200.000 đ.
Như vậy là khụng hợp lý, khụng đỳng với chế độ quy định của bộ tài chớnh và
Nhà nước. Như vậy sẽ khụng phản ỏnh được chớnh xảc tỉ giỏ vốn hàng xuất bỏn
trong kỳ, làm cho chi phớ bỏn hàng cao hơn chi phớ thực tế. Do vậy cụng ty nờn
hạch toỏn như sau:
Nợ 632: 9.200.000 đ.

Cú 1652: 9.200.000 đ.
í kiến thứ hai: Về phương thức bỏn hàng
Trong trường hợp cụng ty đem hàng của mỡnh ra đổi mặt hàng khỏc, cụng ty
phải mở ssổ theo dừi chi tiết tk 131,331 cho mỗi khỏch hàng, mỗi nhà cung cấp.
Khi nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh kế toỏn của cụng ty đó ghi:
Nợ 1561: Hàng hoỏ đổi về
Nợ 133: Thuế GTGT đầu vào
Cú 331: phải trả người bỏn
Khi nhà cung cấp đổi hàng
Nợ 331:Phải trả người bỏn
Cú 511:Doanh thu
Cú 3331: thuế GTGT đầu ra
Việc hạch toỏn bự trừ tiền hàng ngay như trờn là khụng chớnh xỏcvà tắt so vơi
chế độ kế toỏn, như vậy phản ỏnh khụng chớnh xỏc nội dung kinh tế. Do vậy cụng
ty cần hạch toỏn lại như sau:
Khi xuất hàng
Nợ 632: Giỏ vốn hàng xuất
Cú 1561: Trị giỏ hàng xuất
Khi nhận hàng
Nợ 1561: Giỏ nhập kho
Cú 511: Giỏ nhập kho
Khi tớnh thuế
Nợ 133: Thuế GTGT
Cú 3331: Thuế GTGT
 Khi cú chờnh lệch giỏ số tiền chờnh lệch cú thể đươc thu về hay trả thờm
Nếu số tiền trả > số tiền được thu
Nợ 331: Số tiền phải trả
Cú 131: Số tiền được thu
Cú 111,112: Chờnh lệch
Nếu số tiền trả < số tiền được thu

Nợ 331: Số tiền phải trả
Cú 111,112: Chờnh lệch
í kiến thứ ba: về trớch lập dự phũng
 Trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh cú những khoản phải thu mà con nợ
khú hoặc khụng co khả năng trả nợ - Đú là những khoản nợ phải thu khú đũi.
Thỏng 02 cụng ty cú khoản nợ phải thu khú đũi là: 5.033.617đ. Để đề phũng rủi ro,
hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ kế toỏn thỡ cuối mỗi niờn
dộ kế toỏn Cty nờn tớnh toỏn số nợ phải thu khú đũi do con nợ khụng cũn khả
năng thanh toỏn cú thể sảy ra trong nămkế haọch để tớnh trước vào chi phớ sản
xuất kinh doanh.
 Theo quy định của chế độ tài chớnh hiện hành, việc lập dự phũng phải cú chứng từ
gốc hợp lệ, ghi rừ tờn địa chỉ người nợ nội dung khoản nợ số tiền phải thu và phải
cú đủ cỏc điều kiện sau:
+ Cỏc khoản nợ phải thu được ghi nhận là khú đũi nếu đó quỏ hạn hai năm trở
lờn kể từ ngày đến hạn thu nợ ghi trong hợp đồng. Nếu thời gian ra hạn chưa quỏ
hai năm nhưng con nợ đang trong thời gian xem xột giải thể, phỏ sản, hoặc cú dấu
hiệu khỏc như bỏ trốn, bị bắt giữ...cũng được coi là nợ khú đũi
+ Mức lập dự phũng hàng năm tối đa khụng vượt quỏ 20% tổng số dư nợ phải
thu của doanh nghiệp tạit thời điểm cuối niờn độ kế toỏn hàng năm.
 Trỡnh tự kế toỏn trớch lập dự phũng
Cuối niờn độ kế toỏn, kế toỏn cụng ty tiến hàng trớch lập khoẳn dự phũng nợ
phải thu khú đũi cho niờn độ kế toỏn sau và được hạch toỏn vao tk 642
Nợ 642: Lập dự phũng nợ phải thu khú đũi
Cú 139: Lập dự phũng nợ phải thu khú đũi
Cuối năm sau trước khi khoỏ sổ kế toỏn
Nếu số lập dự phũng phải trớch lập cho năm sau bằng số dư dự phũng nợ phải
thu khú đũi thỡ doanh ghiệp khụng cần trớch lập.
Nếu số lập dự phũng phải trớch lập cho năm sau cao hơn số dư dự phũng nợ
phải thu khú đũi đó trớch lập cho năm trứơc, thỡ cụng ty phải trớch bổ xung thờm
vào CPQLDN phần chờnh lệch giữa số phải trớch lập cho năm kế hoạch với số dư

dự phũng đó trớch lập năm trước:
Nợ 642: Lập dự phũng bổ xung
Cú 139: Lập dự bổ xung
Ngựơc lại nếu số lập dự phũng phải trớch lập cho năm sau thấp hơn số dư dự
phũng nợ phải thu khú đũi đó trớch lập cho năm trứơc, thỡ cụng ty phải hoàn nhập

×