Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP ĐIỆN VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.04 KB, 36 trang )

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÁ SẢN XUẤT VÁ TÁNH GIÁ THÁNH SẢN
PHẨM CỦ XÁ NGHIỆP XÁY LẮP ĐIỆN VÁ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP .
A.ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA XÁ NGHIỆP .
I. Đặc điểm kinh tế- kỷ thuật v tà ổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của xí nghiệp Xây Lắp Điện v Công Trình Công Nghià ệp có ảnh
hưởng đến chi phí sản xuất v tính giá th nh sà à ản phẩm .
-Tên gọi: xí nghiệp Xây Lắp Điện v Công Trình Công Nghià ệp
-Địa điểm: số 471- đường Tam Trinh –Ho ng Mai- H Nà à ội
-Điện thoại: 04 8625296 – 8622790
-Fax : 04 8625296
- Diện tích : 1500 m2
-Tổng số nhân viên: 750 người( tính đến cuối năm 2004)
-Đặc điểm hoạt động: sản xuất kinh doanh trực thuộc
-Lĩnh vực kinh doanh: xây dựng các công trình đường dây v trà ạm biến áp
1.lịch sử hình th nh v phát trià à ển của xí nghiệp .
1.1.Quá trình hình th nh v phát trià à ển
Xí nghiệp Xây Lắp Điện v Công Trình Công Nghià ệp được th nh là ập theo
quyết định số 07/QĐ- TCNS ng y 27/03/2000 tà ại hội đồng quản trị Tổng Công ty
xây dựng công nghiệp Việt Nam trên cơ sở sắp xếp tổ chức lại tổng Đội xây lắp
Điện 9- Công ty xây lắp Điện 1. Ng y 01/ 04/ 2000 xí nghià ệp chính thức đi v o à
hoạt động.
Xí nghiệp Xây Lắp Điện v Công Trình Công Nghià ệp l Doanh Nghià ệp nh à
nước
được hình th nh và ới tư cách l à đơn vị th nh viên trà ực thuộc Công ty xây lắp
Điện 1, có tư cách pháp nhân không đầy đủ, thực hiện hạch toán kinh tế phụ
thuộc Cty. Được mở TK tại Ngân H ng, sà ử dụng con dấu riêng theo quy định của
nh nà ước. Được quyền tự chủ về t i chính, và ề hoạt động sản xuất kinh doanh
theo nguyên tắc sử dụng có hiệu quả, bảo to n v phát trià à ển vốn- t i sà ản v các à
nguồn
lực khác phù hợp với điều lệ tổ chức của Cty v pháp luà ật của nh nà ước hiện
h nh.à



1.2.Chức năng, nhiệm vụ.
-Xây lắp các công trình đường dây tải điện v trà ạm biến áp.
-Xây dựng các công trình dân dụng.
-Lắp đặt các thiết bị cơ- điện –nước công trình, kết cấu v cà ấu kiện phi tiêu
chuẩn thiết bị công nghệ.
-Xây dựng các công trình thủy điện có quy mô nhỏ.
-Thực hiện các nhiệm vụ do Công ty xây lắp Điện 1 giao.
-Sản phẩm của xí nghiệp l các công trình, kà ết cấu v kà ết cấu phi tiêu chuẩn
thiết bị công nghệ dã qua lắp đặt.
1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh.
Tại thời điểm th nh là ập ,xí nghiệp Xây Lắp Điện v Công Trình Công à
Nghiệp có 135 lao động với số vốn l : 4.323.653.220.à đồng.
Tuy mới được th nh là ập nhung xí nghiệp đã không ngừng phát triển, tận
dụng tối đa t i sà ản v nguà ồn vốn của mình để thi công nhiều công trình trên
phạm vi cả nước. Có thể thấy sự phát triển về t i sà ản v nguà ồn vốn của xí
nghiệp trong thời gian qua thông qua bảng dưới đây:
BẢNG 1: SỰ PH T TRIÁ ỂN VỀ QUY MÔ CƠ CẤU V NGUÀ ỒN VỐN CỦA X NGHIÍ ỆP
Đơn vị : Triệu
đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Số tiền Tỷ lệ (%) số tiền tỷ lệ (%) Số Tiền
Tỷ Lệ
(%)
Tổng T i Sà ản 15732,79 100 33761,55 100 41581,92 100
1.T i sà ản cố định 2410,16 64,06 2170,67 6,43 1695 95,92
2. T i sà ản lu động 13322,68 35,94 31590,87 93,57 39886,96 4,08
Tổng nguồn vốn 15732,79 100 33761,55 100 41581,92 100
3.Vốn ngân sách 12,99 0,08 12,99 0,04 12,99 0,14

4. Vốn tự bổ sung 4838,35 30,76 5121,46 15,77 5034,84 12
5. Vốn vay 10881,45 69,16 28627,10 84,79 36534,09 87,86
Tốc độ tăng trởng
Của nguồn vốn 264 115 23
Sau gần 3 năm đi v o hoà ạt động, xí nghiệp đã đạt được những th nh tà ựu
nhất định. Điều n yphà ần n o à được thể hiện trên một số chỉ tiêu kết quả sản xuất
kinh doanh của xí nghiệp trong bảng sau đây:
BẢNG 2 : KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÁ NGHIỆP NĂM 2004 Á 2005
Đơn vị : Đồng
Chỉ Tiêu Năm 2004 Năm 2005 Tốc độ tăng
trưởng (%)
1. Doanh thu thuần
12.687.037.880 21.691.184.659 65,64
2. Lợi nhuận trước thuế
174.477.433 328.985.539 88,4
3. Lợi nhuận sau thuế
130.858.075 246.739.154 88,58
Kết quả h ng nà ăm xí nghiệp đều đạt đượcv và ượt mức chỉ tiêu pháp lệnh
giao nộp ngân sách đúng số lượngv thà ời hạn quy định. Qua bảng kết quả hoạt
động kinh doanh của xí nghiệp theo chiều hướng phát triển đi lên cả về doanh thu
v là ợi nhuận.Xí nghiệp luôn được cấp trên đánh giá cao, đặc biệt l nà ăm 2004
xí nghiệp được Tổng Cty xây dựng Công nghiệp Việt Nam tặng thưởng danh
hiệu đơn vị xuất sắc v trà ở th nh lá cà ờ đầu trong những đơn vị trực thuộc Cty
xây lắp Điện 1 .
2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.Bộ máy quản lý của xí nghiệp .
Bộ máy quản lý của xí nghiệp bao gồm 28 nhân viên, hoạt động theo một thủ
trưởng. Giám đốc xí nghiệp l ngà ười đứng đầu, chịu trách nhiệm quản lý ,điều
h nh to n bà à ộ hoạt động của xí nghiệp . Tham mưu v giúp vià ệc cho Gám đốc
gồm Phó Giám đốc v các phòng ban.à

SƠ ĐỒ 1: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA XÁ NGHIỆP.

Giám đốc
-Giám đốc: l ngà ười trực tiếp tổ chức quán lý, điều h nh, chà ỉ đạo, v chà ịu
trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp .
-Phó Giám đốc: Chịu trách nhiệm về phần việc được giao phó như phụ trách
kỹ thuật, t i chính v à à được Giám đốc ủy quyền điều h nh công vià ệc khi Giám
đốc đi công tác vắng.
-Phòng T i chính – Kà ế toán: quản lý T i chính theo à đúng pháp luật về chế
độ hiện h nh cà ủa nh nà ước v các quy à định về tổ chức của Cty. Huy động phân
phối v sà ử dụng vốn có hiệu quả, tổng hợp v phân tích hoà ạt động sản xuất kinh
doanh v tình hình t i chính cà à ủa xí nghiệp nhằm cung cáp những thông tin hữu
ích giúp Giám đốc đề ra các quyết sách trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổ
chức bộ máy hạch toán kế toán lập các kế hoạch t i chính, tham gia ký kà ết v à
thanh toán những hợp đồng kinh tế.
-Phòng kỹ thuật: Giám sát hướng dẫn kỹ thuật lập phương án v bià ện pháp tổ
chức thi công. Hướng dẫn áp dụng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, tham gia đ o tà ạo
v kià ểm tra nâng bậc lương, hướng dãn học v kià ểm tra an to n và ệ sinh lao động
Phó giám đốc Kế toán
trưởng
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
kế
hoạch
vật

Phòng
điều

h nhà
sản
xuất
Phòng
t ià
chính
kế
toán
Phòng
tổ
chức
lao
động
tiền
lương
cho công nhân xí nghiệp . Lập hồ sơ đấu thầu, tham dự xây lắp các công trình.
Lên kế hoạch khảo sát, thiết kế, thi công cho các công trình trước khi khởi công
xây dựng cơ bản.
-Phòng kế hoạch đầu tư: Mở rộng thị trường, lập kế hoạch phát triển sản
xuất d i hà ạn, ngắn hạn v là ập báo cáo kế hoạch, tham gia lập hồ sơ đấu thầu v à
tham dự thầu xây lắp các công trình. Quản lý cung ứng vật tư thiết bị, chủ động
khai thác tìm kiếm việc l m cho hoà ạt động sản xuất kinh doanh, lập dự toán nội
bộ, tham gia ký kết các hợp đồng, thanh quyết toán các công trình với chủ đầu tư
v tham gia hà ội đồng thi đua của xí nghiệp .
-Phòng tổ chức lao động – tiền lương: Tổ chức quản lý nhân sự, tiền lương
v h nh chính và à ăn phòng trong phạm vi phân cấp quản lý của Cty. Lập kế hoạch
chỉ tiêu h nh chính cho xí nghià ệp . Thực hiện các công việc văn thư cho xí
nghiệp .
-Phòng điều h nh sà ản xuất : Thực hiện nhiệm vụ triển khai thi công các công
trình theo kế hoạch của xí nghiệp , đề xuất các giải pháp kỹ thuật, phương án thi

công. Triển khai giải phóng mặt bằng đền bù điều động nhân lực, vật tư, phương
tiện, dụng cụ , máy móc thi công an to n hà ợp lý v tià ết kiệm. Kiểm tra việc thực
hiện các biện pháp an to n à đến từng tổ nhóm.
2.2.Bộ máy sản xuất kinh doanh của xí nghiệp .
Bộ phận sản xuất kinh doanh của xí nghiệp bao gồm xưởng cơ khí, 03 tổ cơ
khí v 01 tà ổ trạm trực thuộc. Các bộ phận n y có nhià ệm vụ sau.
Xưởng cơ khí chuyên gia công vật tư cho các công trình, sản xuất v là ắp ráp
các máy móc , thiết bị phục vụ phần n o cho hoà ạt đông sản xuất kinh doanh của
xí nghiệp .
Ba tố xây lắp trực thuộc l tà ổ xây lắp Điện 1, tổ xây lắp Điện 2, tổ xây lắp
Điện 3 v tà ổ xây lắp trạm co nhiệm vụ thi công các công trình. Tuy nhiên các con
số của từng tổ không được ấn định cụ thể m có sà ự điều động hỗ trợ giữa các tổ
khi cần thiết để đảm bảo yêu cầu tiến độ của từng công trình m chà ủ đầu tư đề
ra.
Ngo i ra xí nghià ệp cũng căn cứ v o yêu cà ầu tiến độ v nhân là ực khối lượng
thi công của từng công trình v à điều kiện nơi thi công công trình ma có thể thiết
lập thêm các tổ công nhân thuê ngo i (hà ợp đồng thời vụ).
Như vậy mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh của xí nghiệp có dạng sơ đồ
sau:
SƠ ĐỒ 2: MÔ HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÁ NGHIỆP .
3.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
Để có được sản phẩm xí nghiệp phải thực hiện theoquy trình công nghệ nhất
định. Đơn cử để có được đường dây, xí nghiệp phải thực hiện theo quy trình
công nghệ sau:
*Bước 1: Kiểm tra v khà ảo sát mặt bằng chuẩn bị thi công.
Trong giai đoạn n y xí nghià ệp phải khảo sát thực địa công trình để từ đó lên
kế hoạch v chà ọn phương án thi công l m sao cho hà ợp lý v thuà ận lợi nhất đem
lại hiệu quả cao, giảm chi phí đến mức thấp nhất.
*Bước 2: Xây dựng móng.
Trong giai đoạn n y xí nghià ệp phải tạo ra mặt bằng công trình v thi công à

phần móngcủa công trình theo đúng đề án thiết kế đã được phê duyệt theo trình
tự sau:
- Chuẩn bị mặt bằng:
+ Kiểm tra các vị trí móng cột như: Kích thước, vị trí tim mốc v hà ướng
tuyến đương dây của công trình.
+ Dọn dẹp, sửa chữa v san gà ạt mặt bằng thi công.
+ Chuẩn bị nh cà ửa cho cán bộ công nhân ở v kho bà ải thi công.
- Tập kết các máy móc thiết bị chuẩn bị thi công.
- Đ o móng công trình.à
Phòng điều h nh sà ản xuất
Xưởng cơ khí
Tổ xây lắp
trạm
Tổ xây lắp
điện III
Tổ xây lắp
điện II
Tổ xây lắp
điện I
- Đúc móng công trình.
+ Đổ lót bê tông cho móng.
+ Gia công v là ắp đặt cột thép v bu lông neoà
+ Gia công v là ăp ghép cốt pha.
+ Tập kết vật liệu, xi măng, cát, sỏi, đáv nà ước đế trộn bê tông v à đổ
móng.
- Bảo dưỡng bê tông cho móng.
- Rải dây tiếp đất cho từng vị trí móng cột.
- Lắp v à đầm đất cho móng.
* Bước 3: Lắp dựng cột.
- Ghép bản đò cột với bu lông neo

- Lắp dây tiếp đất v o à đế cột.
- Ghép các thanh cột phụ v thanh x và à ới thanh chính theo thứ tự từ dưới lên.
* Bước 4: Kéo dây lắp đặt sứ v phà ụ kiện.
- Kéo dây từ cột n y sang cà ột khác bằng máy hãm va kéo dây.
- Lắp đặt sứ cách điệnv các phà ụ kiện kèm theo cho từng đường dây.
- Đấu nối hai đường đay v o trà ạm điện.
SƠ ĐỒ 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA X NGHIÍ ỆP
1. Kiểm tra v khà ảo sát. 3. Xây dựng cột.
2. Xây dựng móng. 4. Kéo dây, lắp đặt sứ v phà ụ kiện.
II.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán v bà ộ sổ kế toán tại xí nghiệp .
1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Do quy mô các công trình m xí nghià ệp hiện đã v à đang thi công không lớn
nên xí nghiệp không phân cấp hạch toán m tà ổ chức hạch toán tập trung.
SƠ ĐỒ 4: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA XÁ NGHIỆP
4321
Kế toán trưởng
Kế
toán
vật tư
doanh
thu
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
ngân
h ng à
thanh

toán
Kế
toán
t ià
sản cố
định
CCD
C
Kế
toán
tiền
mặt
công
nợ
Hiện tại bộ máy kế toán của xí nghiệp gồm 6 người ,với chức năng, nhiệm
vụ của từng người như sau:
- Kế toán trưởng: Có chức năng giúp đở Giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện
to n bà ộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế v hà ạch toán kinh tế ở xí
nghiệp đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về mặt nghiệp vụ của kế toán trưởng
cấp trên v cà ủa cơ quan t i chính thà ống kê cùng cấp.
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về công tác kế
toán được giao, có nhiệm vụ v quyà ền hạn như sau:
+ Mở sổ kế toán ghi chép, phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời v trung à
thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị theo đúng quy định.
+ Giám sát v kià ểm tra các hoạt động t i chính, phát hià ện v ngà ăn ngừa các
trường hợp vi phạm pháp luật, chính sách v chà ế độ t i chính.à
+ Tổng hợp giá th nh sà ản phẩm theo chế độ hiện h nh.à
+ Tổng hợp quá trình to n Cty, xác à định kết quả kinh doanh phân phối lợi
nhuận v trích là ập quỹ theo quy định.
+ Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ Báo cáo t i chính, tình hình thà ực hiện

kế hoạch t i chính, thuà ế v các khoà ản khác theo yêu cầu quản lý đúng quy định
v kà ịp thời gian cho cơ quan cấp trên.
- Kế toán ngân h ng thanh toán: Chà ịu trách nhiệm trước kế toán trưởng v có à
nhiệm vụ quyền hạn sau:
+ Hướng dẫn kiểm tra các nghiệp vụ v các à đơn vị được phân công, theo
dõi việc thực hiện công tác kế toán t i chính, sà ử dụng vật tư t i sà ản, tiền vốn
hiệu quả, phá hiện kịp thời v ngà ăn ngừa các trường hợp vi phạm pháp luật
+ Thực hiện các giao dịch với ngân h ng, khi nhà ận được chứng từ ngân
h ng kà ế toán phải kiểm tra đối chiếuvới chứng từ gốc kèm theo nếu đúng ghi
chép nghiệp vụ phát sinh
- Kế toán TSCĐ, CCDC: Phân loại t i sà ản theo đúng phương pháp phân loại
đã được quy định trong các báo cáo kế toán. Theo dõi hạch toán việc tăng giảm
t i sà ản, công cụ dụng cụ v trích khà ấu hao công cụ dụng cụ, t i sà ản h ng tháng. à
Cập nhật chứng từ phát sinh h ng ng y liên quan à à đến phần h nh n o à à được giao.
- Kế toán tiền mặt, công nợ: chịu trách nhiệm ghi chép h ng ng y, liên tà à ục
theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngân phiếu,
ngoại tệ v tính ra sà ố tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm. Theo dõi hạch toán, cập
nhật các nghiệp vụ h ng ng y.à à
- Kế toán vật tư, doanh thu: Theo dõi hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến
vật tư, doanh thu trong kỳ. Kế toán nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu, vật liệu
phải phản ánh theo giá thực tế.
2.Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán của xí nghiệp
Dựa v o chà ế độ sổ kế toán, chứng từ,t i khoà ản kế toán sử dụng theo quyết
định số 1864/1998/QĐ- BTC ng y 16 tháng 12 nà ăm 1998 của Bộ trưởng Bộ T i à
chính đồng thời căn cứ v o à đặc điểm sản xuất kinh doanh của xí nghiệp, xí
nghiệp đã sử dụng hệ thống t i khoà ản thống nhất bao gồm 71 t i khoà ản thuộc
bảng cân đối kế toán v 8 t i khoà à ản ngo i bà ảng. Căn cứ v o à đặc điểm sản xuất
kinh doanh v quy mô cà ủa xí nghiệp ,xí nghiệp đả lụa chọn hình thức nhật ký
chungv sà ử dụng phần mềm kế toán AC soft.
Mô hình sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh

tế t i chính phát sinh à đều phải được ghi v o sà ổ nhật ký chungtheo trình tự thời
gian phát sinh v à định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên
nhật ký chung để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ.
Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu: Sổ nhật ký chung,
sổ cái, các sổ thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ: H ng ng ycà à ăn cứ v o các chà ứng tứ được dùng l m cà ăn cứ
ghi sổ, trước hết ghi hết các nghiệp vụ váo sổ nhật ký chung v các sà ổ kế toán chi
tiết. Sau đó từ sổ nhật ký chung chuyển từng số liệu v o sà ổ cáitheo các t i khoà ản
phù hợp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân
đối phát sinh . Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái v à
bảng tổng hợp chi tiết dùng để lập báo cáo t i chính. Và ề nguyên tắc tổng hợp số
phát sinh Nợ v tà ổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng
tổng số phát sinh Nợ v tà ổng số phát sinh Có trên sổ nhật ký chung cùng kỳ.
SƠ ĐỒ 5: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG TẠI
XÁ NGHIỆP :
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Ghi chú: Ghi h ng ng yà à
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
B.THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA XÁ NGHIỆP XÁY LẮP ĐIỆN VÁ CÔNG
TRÌNH CÔNG NGHIỆP
I. Trình tự tập hợp chi phí sản xuất của từng khoản mục chi phí tại xí
nghiệp
1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Hiện tại xí nghiệp tính giá nguyên vật liệu xuất dùng theo phương pháp giá
thực tế đích danh v hà ạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , xí nghiệp sử dụng:

- T i khoà ản 621,152,331,311,111,112,141
- Các chứng từ: Hóa đơn GTGT,hóa đơn mua h ng, phià ếu nhập kho, phiếu
xuất kho
- Các sổ:
+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 621 theo công trình, hạng mục công
trình, Bảng kê TK 621, Bảng tổng hợp chi tiết TK 621.
+ Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, Bảng cân đối số phát sinh t i à
khoản 621, sổ cái t i khoà ản 621
Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở xí nghiệp như sau:
Căn cứ v o dà ự toán được lập v kà ế hoạch về tiến độ thi côngcủa từng công
trình, hạng mục công trình của phòng kế hoạch – vật tư lập.
Hầu hết các nguyên vật liệu được mua v chuyà ển thẳng đến chân công trình
chứ không qua kho nhằm giảm chi phí bốc dỡ, tránh hao hụt, hư hại do bốc dỡ.
Sổ cái Bảng kê t i khoà ản
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo t i chínhà
Mặc dù vậy cán bộ cung ứng vật tư vẫn nhập kho rồi lại lập luôn phiếu xuất kho
nguyên vật liệu . Tuy nhiên khi cập nhật v o chà ứng từ, v o máy kà ế toán căn
cứ v o bà ộ chứng từ bao gồm cả hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
v thông qua TK 152 theo à định khoản sau:
Nợ TK621-CT, hạng mục CT : Giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK111: Thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112: Thanh toán bằng tiền gửi ngân h ngà
Có TK141: Thanh toán bằng tạm ứng
Có TK331: Chưa thanh toán cho nh cung cà ấp

Có Tk 311:Thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn
Chỉ một số ít loại vật tư dùng cho các công trình thì xí nghiệp mua v nhà ập
kho. Khi dùng cho các công trình, cán bộ cung ứng vật tư lập phiếu xuất kho, kế
toán cập nhật v o máy bút toán sau:à
Nợ TK 621: Tổng giá nguyên vật liệu ghi trên phiếu xuất kho
Có TK 152: Tổng giá trị nguyên vật liệu ghi trên phiếu xuất kho
Từ đó máy tự động v o máy sà ổ nhật ký chung, sổ chi tiết t i khoà ản 621
Cuối quý căn cứ v o sà ổ chi tiết TK621 máy tự động v o bà ảng kê TK 621- Chi
tiết theo công trình, hạng mục công trình .
Cuối cùng dựa trên cơ sở số liệu của bảng cân đối số phát sinh máy tự động
v o sà ổ cái TK621. Từ đó kế toán đối chiếu số liệu giữa sổ cái TK621 v bà ảng
tổng hợp chi tiết TK621 .
Ví d ụ : Nghiệp vụ mua sứ, ty sứcủa công ty TNHH Đại Thanh, chưa thanh toán,
giá trị h nh l 48.724.404 à à đ, thuế suất thuế GTGT l 5% v không nhà à ập kho m à
dùng luôn cho công trình 35 KV Xuân Lương- Yên Thế- Bắc Giang, được hạch
toán theo trình tự sau:
Căn cứ v o bà ộ chứng từ bao gồm: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho chuyển về phòng t i và ụ, kế toán lập phiếu xử lý hạch toán v cà ập nhật
v o bút toán sau”à
Nợ TK 6211-CT35KV-XL-BG: 48.724.404
Nợ TK1331 : 2.436.220
Có TK331-CT TNHH-ĐT : 51.160.624
Ngay sau đó ,máy tự động v o sà ổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 62111 công
trình 35KV –Xuân Lương-Yên Thế- Bắc Giang như sau:
CÔNG TY XÁY LẮP ĐIỆN 1 BIỂU 1 XÁ
NGHIỆP XL ĐIỆN VÁ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ng y01/04/2005 à đếnng y 30/06/2005 à
STT

Chứng từ
Ng yà
ghi sổ
Diễn giải
TK
Phát sinh
Số hiệu
NT
Nợ

05 214103 2/4 5/4
Trích KH máy thi công quý 2/2004
6234
2141
42.251.613 42.251.613

………………

55 627811 15/4 20/4
Thuê cẩu lắp x cho công trình 35 à
KV XL-Bắc Giang
6278
1388
6.000.000 6.000.000
56 627814 17/4 20/4
Mua dụng cụ thi công cho công trình
35KV XL-Bắc Giang
6278
1331
1388

406.000.300
20.299.700
426.300.000
57 627828 17/4 20/4
Tiền điện thoại cho công trình 35
KV XL-Bắc Giang
6278
1331
1388
272.727
27.272
300.000
58 621103 18/4 20/4
Mua sứ ,ty sứ cho công trình 35 KV
Xl-Bắc Giang
6211
1331
331
48.724.404
2.436.220
51.160.624

…………………………

186 334103 28/6 29/6
Tiền ăn ca quý 2 của NVQL tổ xây
lắp CT 35KV XL Bắc Giang
6278
3341
1.440.000 1.440.00

187 334103 30/6 30/6
Hạch toán CPNCTT quý 2-CT 35 KV
XL-Bắc Giang
622
3341
34.333.065 34.333.065
188 334103 30/6 30/6
Hạch toán CPNC điều khiển MTC
quý 2-CT 35 KV XL-Bắc Giang
623
3341
186.764 186.764
189 TH1 30/6 30/6
K/c CPNVLTT quý 2 cho CT 35 KV
XL-Bắc Giang
154
6211
171.671.227 171.671.227
190 TH2 30/6 30/6
K/c CPNCTT quý 2 cho CT 35 KV
XL-Bắc Giang
154 622 34.033.065 34.033.065
191 TH3 30/6 30/6
K/c CPNC điều khiển MTC quý 2
cho CT 35 KV XL-Bắc Giang
154
6231
186.764 186.764
192 TH4 30/6 30/6
K/c CPKH MTC quý 2 cho CT 35

KV XL-Bắc Giang
154
6234
4.104.099 4.104.099

Cộng
50.517.858.813 50.517.858.813
Ng y 30 tháng 06 nà ăm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

CÔNG TY XÁY LẮP ĐIỆN 1 BIỂU 2 XÁ
NGHIỆP XL ĐIỆN VÁ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

BẢNG CÁN ĐỐI SỐ PHÁT SINH TK 621
Từ ng y 01/04/2005 à đến ng y 30/06/2005à
Dư đầu kỳ
Ng

Số CT Nội Dung
TK
đối
ứng
Nợ

18/04 6211103
Mua sứ ty sứ cho CT
35KV XL-BG
331 48.724.404

13/5 621115
Mua 3 máy biến thế
cho trạm MR110 KV
Mai Động
331 79.200.000
30/6 K/chuyên CPNVLTT
quý hai cho CT 35KV
XL-BG
154 171.671.227
Tổng 3.723.150.674 3.723.150.674
Dư cuôí kỳ

Ng y 30 tháng 06 nà ăm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

CÔNG TY XÁY LẮP ĐIỆN 1 BIỂU 3
XÁ NGHIỆP XL ĐIỆN VÁ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
BẢNG KÊ TÁI KHOẢN 621
02 các CT XN ký HĐ 21 ĐZ35 KV Xuân Lương_Bắc Giang, 01 vật liệu
Từ ng y 01/04/2005 à đến ng y 30/06/2005à
Khoản mục
Dư đầu kỳ Phát sinh Dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Chi phí NVLC 171.671.227 171.671.227
022101 Vật liệu 171.671.227 171.671.227

×