Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.64 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TỐN</b>


<b>TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
<b>I) Mục tiêu</b>


- Kiến thức: Học sinh biết cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng giải tốn có lời văn


- Thái độ: Học sinh tích cực, u thích mơn học
<b>II) Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: máy chiếu
- Học sinh: sách giáo khoa


<b>III) Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Nội</b>
<b>dung</b>
<b>và mục</b>


<b>tiêu</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


4 phút 1) Ổn
định tổ
chức


lớp
2) Kiểm
tra bài


Yêu cầu học sinh lên bảng giải bài
tốn:


Trong một khu vườn có 15 cây cam.
Số cây bưởi bằng <sub>3</sub>2 số cây


cam.Tính số cây bưởi trong vườn.


- Học sinh giải:


Số cây bưởi trong vườn
là:


15 x <sub>3</sub>2

=

10 ( cây)


1 phút


3) Bài
mới
* Giới
thiệu
bài


* Hoạt
động 1:



Hơm nay chúng ta sẽ cùng học một
dạng tốn mới ở tiểu học. Đó là
dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và
tỉ của hai số đó. Chúng ta vào bài
học hơm nay “ Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số đó”


Bài 1


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài bài 1


- Giáo viên hỏi: Bài toán cho biết


- Học sinh lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

12
phút


Giải bài
toán 1
và 2:
học sinh
biết
cách
làm bài
tìm hai
số khi
biết


tổng và
tỉ


gì?


- Bài tốn u cầu gì?


- Giáo viên hỏi: Tỉ số của hai số là
3


5 . Vậy nếu ta vẽ sơ đồ đoạn
thẳng thì số bé là mấy phần?
- Số lớn chiếm mấy phần?
- Như vậy cơ có sơ đồ sau:


?


Số bé: 96


Số lớn:


?


- Tổng số phần bằng nhau là bao
nhiêu?


- Giá trị của một phần bằng nhau là
bao nhiêu?


- Muốn tìm số bé ta làm như thế


nào?


- Muốn tìm số lớn ta làm như thế
nào?


Bài 2:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài


- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn yêu cầu gì?


- Giáo viên hỏi: Nếu coi số vở của
Minh là 2 phần bằng nhau thì số vở
của Khôi là mấy phần?


của 2 số là 96. Tỉ số
cảu 2 số đó là 3<sub>5</sub>


-

Bài tốn u cầu tìm
hai số đó


- Số bé chiếm 3 phần
- Số lớn chiếm 5 phần


- Tổng số phần bằng
nhau là 3+5=8



- Bằng 96:8 = 12
- Ta lấy giá trị một
phần nhân với 3 phần
- Ta lấy giá trị của một
phần nhân với 5 hoặc
lấy tổng trừ đi số bé
- Học sinh đọc đề bài
- Bài tốn cho biết
Minh và Khơi có 25
quyển vở. Số vở của
Minh bằng <sub>3</sub>2 số vở
của Khơi


- Bài tốn u cầu tính
mỗi bạn có bao nhiêu
quyển vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

15
phút


* Hoạt
động
2:Luyện
tập


- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ
đồ tóm tắt


- Tổng số phần bằng nhau bằng bao
nhiêu?



- Muốn tìm số vở của Minh ta làm
như thế nào?


- Muốn tính số vở của Khơi ta làm
như thế nào?


- Giáo viên: Như vậy, qua 2 bài tập
trên ta có thể khái quát được các
bước khi giải bài tốn tìm hai số khi
biết tổng và tỉ như sau:


+ Bước 1: Vẽ sơ đồ tóm tắt


+ Bước 2: Tìm tổng số phần bằng
nhau


+ Bước 3: Tìm số bé
+Bước 4: Tìm số lớn


Hai bước 3 và 4 có thể đổi vị trí
cho nhau


Bài 1:


-Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ
đồ tóm tắt


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở,


một học sinh lên bảng giải


Bài 2:


- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
toán


- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ
đồ tóm tắt


- Tổng số phần bằng
nhau là 2+3=5 phần
- Ta lấy tổng chia cho
tổng số phần bằng nhau
rồi nhân với 2.


- Ta lấy tổng trừ đi số
vở của Minh hoặc lấy
tổng chia cho số phần
bằng nhau rồi nhân 3


- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh vẽ sơ đồ
tóm tắt


- Học sinh giải:
Tổng số phần bằng
nhau là:


2+7=9 (phần)


Số bé là:


333:9 x 2= 74
Số lớn là:


333 – 74= 259
Đáp số: số bé: 74


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở,
một học sinh lên bảng giải


Bài 3:


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài


- Hỏi: Số lớn nhất có 2 chữ số là số
nào?


- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ
đồ tóm tắt


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở,
một học sinh lên bảng giải


- Học sinh làm:
Tổng số phần bằng
nhau là:


3+ 2= 5 (phần)
Số thóc kho thứ nhất là:



125: 5x 3= 75 (tấn)
Số thóc kho thứ 2 là:


125- 75=50 (tấn)
Đáp số: Kho thứ


nhất:75 tấn
Kho thứ 2: 50 tấn
- Học sinh đọc đề bài
- Số lớn nhất có hai chữ
số là 99


- Học sinh giải:


Vì tổng của hai số là số
lớn nhất có một chữ số
nên tổng sẽ là 99


Tổng số phần bằng
nhau là:


4+5=9 (phần)
Số bé là:


99: 9 x 4= 44
Số lớn là


99 – 44= 55
Đáp số: số bé: 44



số lớn: 55
2 phút 4) Củng


cố, dặn


- Dặn học sinh về nhà làm bài và
chuẩn bị cho tiết sau


</div>

<!--links-->

×