Toá n: LUYỆN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ
CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. Mục đích – Yêu cầu:
- Giúp học sinh củng cố cách giải dạng toán: “Tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của hai số đó”
- Hướng dẫn học sinh luyện giải dạng toán nói trên.
- Giáo dục học sinh tính chính xác trong học toán.
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
a. Ôn kiến thức
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các
bước giải bài toán dạng tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
b. Luyện tập:
Bài 1: Ghi đề: 2 lớp 4A và 4B được
thưởng 140 quyển vở. Trong đó số vở
của lớp 4A bằng 2/5 số vở của lớp 4B.
Tính số vở của mỗi lớp?
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Yêu cầu hs xác định tổng, tỉ?
- Yêu cầu hs nêu cách hiểu về “Số vở
của lớp 4A bằng
4
3
số vở của 4B”
- Yêu cầu HS làm vào vở
Bài 2 : Hai đoạn thẳng dài 100m.
Đoạn thẳng thứ nhất dài gấp 4 lần
đoạn thẳng thứ hai. Tính độ dài mỗi
đoạn thẳng?
Các bước tiến hành tương tự bài 1.
- Yêu cầu hs xác định được tỉ số
- Nói thêm: Đoạn thứ nhất gấp 4 lần
- Nghe
- Nhắc:
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị mỗi phần
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
- Hai em đọc đề
- Tổng: 140 quyển vở; Tỉ:
5
2
- Lớp 4A: 3 phần
- Lớp 4B: 4 phần
- Học sinh lên bảng làm
- Đáp số: 4A: 60 quyển
4B: 80 quyển
- Tỉ số là
4
1
đoạn thứ hai; nói ngược lại đoạn thứ
hai bằng
4
1
đoạn thứ nhất.
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi
lầ 120m, chiều rộng bằng 2/3 chiều
dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
- Yêu cầu hs nêu dạng toán của
bài toán
- Yêu cầu hs xác định tổng trong
bài?
- Nhấn mạnh: Nửa chu vi là tổng
của chiểu dài và chiểu rộng
Bài 4: Dành cho hs khá, giỏi
Một lớp có 30 hs, biết rằng
2
1
số hs nữ
bằng
3
1
số hs nam. Tính số hs nam, số
hs nữ.
- Yêu cầu hs nêu cách hiểu
2
1
số hs
nữ bằng
3
1
số hs nam.
- KL
- Vậy tỉ số của số hs nữ so với số
hs nam là
3
2
- Đoạn thứ nhất 4 phần, đoạn thứ
hai 1 phần.
- Tổng, tỉ
- Tổng chính là nửa chu vi
- Đáp số: 864 m
2
- Số hs nam chia làm 3 phần
bằng nhau, số hs nữ chia làm 2
phần bằng nhau, trong đó 1 phần
của số hs nam bằng 1 phần của
số hs nữ
- Làm bài
- Đáp số: Nữ: 12 học sinh
Nam: 18 học sinh
III. Củng cố:
Tỉ số có thể được nêu bằng nhiều cách khác nhau: “Gấp nhau 1 số
lần”; “tỉ số”;…
IV. Dặn dò:
- Ra bài tập về nhà 3 bài tương tự bài 2,3,4.