Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Kỹ thuật nuôi gà hướng trứng thương phẩm - Giống cao sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.31 KB, 2 trang )

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Cục khuyến nông & khuyến lâm
Trứng gà có nhiều chất bổ dỡng, tiện sử dụng. Gà đẻ trứng thơng
phẩm dễ nuôi, thu hồi vốn nhanh. Muốn nuôi gà sản xuất trứng năng
suất cao, nhiều lợi nhuận, cần nắm chắc những kỹ thuật cơ bản sau:
I. Nhận biết giống
Các giống gà đẻ cao sản có năng suất trứng từ 250 - 320 quả/mái/năm
đẻ. Hiện nay nớc ta có nhiều giống:
Tên giống

Năng suất trứng
một mái đẻ đến
80 tuần tuổi (quả)
Đặc điểm con mái thơng phẩm
Leghom 310-320 Lông trắng, vỏ trứng màu trắng,
dễ nuôi
Goldilne 54 300-313 Lông màu nâu sáng, đuôi và
quanh hậu môn lông trắng.
Dekalb 315-328 Lông màu nâu sẫm, cuối đuôi
lông trắng
Brown Nick 325-340 Lông màu đỏ kim
Hyline 325-339 Lông màu đỏ với lông trắng sát
thân
isa Brown 325-337 Lông màu nâu tơi, đuôi và phía
sau lông trắng
Babcock 305-321 Lông màu nâu đỏ
Lohmann
Brown
310-324 Lông màu nâu sáng, cuối đuôi
lông trắng
Các giống gà trên trừ Leghom trứng trắng còn lại đều trứng vỏ nâu,


chọn trống mái ngay từ mới nở theo màu lông.
II. Chuồng nuôi
Có thể nuôi nền, chuồng
lồng, chuồng tầng. Chuồng
nuôi phải sạch sẽ, cao ráo,
thoáng mát về mùa hè, kín
ấm về mùa đông, tránh đợc
gió lùa, tận dụng đợc ánh
sáng tự nhiên, độ ẩm 70-
80%.
0-6 tuần tuổi 7 - 20 tuần 21 tuần trở lên
Nuôi nền 10-12 con/ m
2
6-7 con/m
2
4-5 con/m
2
Nuôi lồng
- Chi phí đầu t cao hơn.
- Dễ quan sát.
- Phòng ký sinh trùng tốt.
- Dễ thu trứng, cho ăn, cho uống thuốc.
Nuôi nền
- Đầu t thấp.
- Quản lý, chăm sóc khó hơn so với nuôi
lồng.
- Sản phẩm thu thấp hơn nuôi lồng .
- Mỗi ô không quá 200 con.
- Cứ 4-5 mái có một ổ đẻ .
- Cần có nguyên liệu độn chuồng.

III. Máng ăn - máng uống
13-16
tuần trớc
7-20
tuần trớc
trên 21
tuần trớc
Khay tròn
Máng dài
Máng chụp
100 con/ khay
4-5 cm/con
30-35con/ máng
-
11cm/con
10cm/ con
-
13-14cm/con
12cm/con
Máng chụp
Máng dài
Máng tròn treo
Ván tự động
50 con/máng
1,5cm/con
150 con/máng
15 con/van
-
2,5cm./con
75 con máng

10con/ ván
-
2,5cm/con
75 con máng
8-10 con/ván
Một số loại máng uống Một số loại máng ăn
IV. Chăm sóc - quản lý
1. Trớc khi nhập gà vào chuồng nuôi
- Vệ sinh máng ăn, máng uống, trấu rải nền, chụp úm, bóng đèn, nhiệt kế.
- Điều chỉnh hệ thống sởi ấm (bằng chụp úm, bóng đèn điện, lò than củi) có
nhi
ệt độ úm 33
0
C - 35
0
C.
Kỹ thuật nuôi gà
Hớng trứng thơng phẩm
Giống cao sản
Rất mong có nhiều gia đình
phát triển chăn nuôi gia cầm trang trại
Nhiệt độ sởi cho gà
Tuần đầu: 30-35
0
C
Tuần 2: 29-31
0
C
Tuần 3: 26-29
0

C
Tuần 4: 22-25
0
C
Tuần 5: 21-22
0
C
Tuần 6: 18-21
0
C
2.
ú
m gà con
- Gà vừa nở nhanh chóng đa vào úm.
- 3-4 giờ đầu chỉ cho uống nớc pha 5-10% đờng (1 lạng đờng cho 1
lít nớc).
- Sau đó cho ăn thức ăn gà úm, dùng khay hoặc rắc lên giấy lót để cho
ăn.
- Luôn đảm bảo chuồng úm có nhiệt độ theo yêu cầu cơ thể gà con
(bảng nhiệt độ sởi).
3. Gà hậu bị: 7-20 tuần
Để có một đàn gà đều con, đẻ tốt,
nuôi gà hậu bị cần cho ăn theo khẩu
phần khống chế (theo định lợng) để
gà không béo sớm.
- Cân gà lúc 6 tuần, sau đó cứ 2 tuần
cân 1 lần. Có thể cho ăn thức ăn ở
mức sau:
Tuần
tuổi

Trọng
lợng cơ
thể
(kg/con)
Lợng thức
ăn
(gr/con/ngày)
Tuần
tuổi
Trọng
lợng cơ
thể
(kg/con)
Lợng thức
ăn
(gr/con/
ngày)
6 0,42-0,63 37-52 13 0,97-1,22 57-59
7 0,50-0,73 40-52 14 1,05-1,27 57-62
8 0,57-0,82 44-52 15 1,13-1,31 61-65
9 0,65-0,86 48-52 16 1,22-1,41 61-69
10 0,73-0,95 51-54 17 1,31-1,45 66-72
11 0,81-1,04 53-54 18 1,4-1,50 66-78
12 0,89-1,13 54-56 19 1,49-1,59 70-84
20 1,58-1,63 70-90
- Chú ý: cho ăn 1 lần vào buổi sáng
- Từ 16-30 tuần tuổi cho uống thêm Vitamin tổng hợp 1-2
lần/tuần
- Lúc gà 18 tuổi cho ổ đẻ vào nếu nuôi nền, hoặc cho lên lồng
để chuẩn bị vào đẻ.

4. Gà đẻ (21 tuần trở lên)
- Giai đoạn này cần yên tĩnh, không xáo trộn, thay đổi. Chuồng
luôn sạch, thoáng, khô ráo, nhiều ánh sáng.
- Khi gà đẻ 5-10% thay thức ăn gà hậu bị bằng thức ăn gà đẻ.
Chú ý thay dần, không thay đột ngột .
- Khi 21 tuần tuổi tăng lợng thức ăn gà đẻ ( theo bảng chỉ dẫn)
- Khi tỷ lệ đạt 50-60% cho gà ăn tự do đến khi tỷ lệ đẻ cao nhất
(thờng 27-29 tuần tuổi)
Tuần tuổi Luợng thức ăn (g/con/ngày)
21
22
23
24
26
95
100
105-110
110-120
125
- Thời điểm gà đẻ tỷ lệ cao dễ sinh bệnh nếu thức ăn, nớc uống
và chăm sóc không đầy đủ.
- Khi tỷ lệ đẻ giảm xuống thì lại cho ăn giảm dần (còn 95% so
với mức ăn cao nhất) để gà không bị béo.
- Mức ăn bình quân trong giai đoạn đẻ: 110 - 125gr/con/ngày.
- Gà đẻ cần nhận thời gian chiếu sáng 16-17 giờ/ ngày. Nếu tận
dụng hết ánh sáng tự nhiên mà thiếu thời gian chiếu sáng thì
phải dùng đèn ( dùng đèn bóng tròn 40-100W) thắp sáng thêm
1-2 giờ trớc rạng đông đảm bảo cơ thể gà tạo đủ Hormon để
cho trứng đều đặn. Không đợc giảm thời gian chiếu sáng
/ngày trong thời gian gà đẻ.

- Thu và bảo quản trứng chú ý đặt phần nhọn quả trứng quay
xuống dới phần tròn có buồng khí quay lên trên .
V. chất lợng và tỷ lệ phối chế thức ăn
Tuổi gàđơn vị tính
1-8
tuần tuổi
9-20 tuần
tuổi
21
tuần - đẻ
1. Năng lợng trao đổi Kcl/1kg 2750 2700 2800
2. Tỷ lệ Protein % 18,5 16 17
3. Phối hợp thức ăn: % 100 100 100
- Bột ngô % 45 50 42
- Bột xơng % 2 2 5
- Cám gạo loại 1 % 10 10 12
- Khô dầu đậu tơng % 22 20 20
- Bột cá nhạt loại 1 % 13 9 11
- Biolezin % 5 5 5
- Premix % 1 1 1
- Bột cá, bột rau khô % 2 3 4
4. Sỏi con cho ăn thêm G/con/tuần 1-2 3 3
VI. Cắt mỏ
* Lợi ích của việc cắt mỏ:
- Tránh hiện tợng cắn mổ lẫn nhau
- Tiết kiệm thức ăn do gà ít gẩy bới
- Giảm làm tỷ lệ dập vỡ trứng do gà ít mổ, ăn trứng.
* Kỹ thuật cắt mỏ:
- Thời điểm cắt mỏ tốt nhất lúc gà 7 - 8 tuần tuổi. Có thể cắt sớm lúc gà 6-10
ngày tuổi, hoặc 21 ngày tuổi.

- Mỏ thờng đợc cắt so le. Tính từ lỗ mũi đến đầu mỏ gà, mỏ trên cắt 1/2, mỏ
dớc cắt 1/3 độ dài đoạn đó. Cắt xong ấn nhẹ tay vào vết cắt đến khi không
chảy máu mới thả gà ra.
- Ngời cắt mỏ phải nắm đợc kỹ thuật và thao tác thành thạo
VII. Thú y phòng dịch
Trớc khi cắt
- Vệ sinh hàng ngày: chuồng trại, máng ăn máng uống
- Tẩy uế mỗi lần thay đàn
Sau khi cắt
- Hạn chế ngời ra vào
- Tiêm phòng đúng tuổi và đủ số lần vaccin phòng bệnh
Tuần tuổi Vaccin Tuần tuổi Vaccin
1 ngày tuổi Marek 7 tuần Newcastle
1 tuần Lasota, Đậu gà 16 tuần Đậu gà
3 tuần Gumboro Tẩy giun
4 tuần Lasota Tylosin phòng C DR
5 tuần Gumboro 30 tuần Newcastle
Mỗi gia đình hãy nuôi 25-30 gia cầm các loại
trong đó có 5-10 gia cầm đẻ trứng
Địa chỉ cục Khuyến nông và Khuyến lâm 2 Ngọc Hà HN
ĐT: 234651 Fax: 84-4-236403

×