Tải bản đầy đủ (.docx) (195 trang)

ngu van 7 hay ngữ văn 7 trần hoàng giang thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.33 KB, 195 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngµy so¹n: 03/09/2007


Bµi 1 TiÕt 1<sub> </sub>

cæng trêng më ra


<b> ( Theo Lý Lan, b¸o yêu trẻ , số 166 </b>


<b> Thµnh Phè Hå ChÝ Minh, ngµy 01 /09 / 2000) </b>
<b> </b>


A- mục tiêu cần đạt
* Giúp HS:


- Cảm nhận đợc văn bản đầy đủ, từ đó thấm thía tình cảm thiêng liêng, sâu lắng của những
ngời làm cha, làm mẹ đối với con cái, với tổ chức xã hội giành cho con ngời


B- tổ chức các hoạt động dạy học
<b> 1- </b>ổ<b><sub>n định tổ chức</sub></b>


<b> 2- Giíi thiƯu bµi: </b>


- Sau những ngày tháng vui chơi, tham gia các hoạt động ở quê nhà. Khép lại những ngày
<i>hoạt động đó, hơm nay, cá em lại đợc tề tựu về đây với bao nổi niềm xen lẫn buồn vui. Đặc</i>
<i>biệt hơn là đối với các em lần đầu tiên cắp sách tới trờng , với bao ngỡ ngàng, lạ lẫm. Đó </i>
<i>cũng chính là nội dung chủ yếu mà văn bản : Cổng trờng mở ra sẽ thể hiện cho chúng ta </i>
<i>hiểu thêm tâm trạng của buổi tựu trờng.</i>


Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh
I. đọc, kể , giải từ khó


GV và HS cùng đọc văn bản một lần
? Bài văn này viết về nội dung gì?


?Nhân vật chính là ai?


? Cỉng trêng mở ra thuộc kiểu văn
bản nào?


? Bài văn có bố cục nh thế nào?


<b>1. Đọc</b>
<b>2. Tóm tắt</b>


*) Hai HS tãm t¾t


- Bài văn viết về tâm trạng của ngi m trong ờm
khụng ng.


- Ngời mẹ là nhân vật chính.


- Cổng trờng mở ra thuộc kiểu văn bản biĨu c¶m.
<b>3. Bè cơc </b>


- Văn bản đợc chia lm 2 on


+ Đoạn đầu : Từ đầu..Thế giới mà mẹ vừa bớc
vào (Nổi lòng ngời mẹ)


+ Đoạn hai: còn lại (cảm nghĩ của mẹ về giáo
giục trong nhà trờng)


I. tìm hiểu nội dung văn bản



Ngi m ó ngh n con nhiu nht
ở thời điểm nào? Tâm trạng của hai
mẹ con có gì khác nhau?


Theo em, vì sao ngời mẹ trằn trọc
không ngủ đợc?


Trong đêm không ngủ, mẹ đã làm gì
cho con?


<b>1. Nỉi lßng ng êi mÑ</b>


-Nghĩ về con trong đêm trớc ngày khai trờng:
+ Mẹ thao thức không ngủ, suy nghĩ triền miên.
+ Con nhẹ nhàng, thanh thản, vô t


- Mẹ mừng vì con đã lớn, hy vọng những điều tốt
đẹp. Thơng yêu và nghĩ về con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Em cảm nhận đợc gì từ những việc
làm của ngời mẹ?


Trớc ngày con đến trờng, mẹ sống
lại với những k nim no?


-Nhớ lại kỷ niệm xa, diễn biến tâm
trạng của ngời mẹ nh thế nào?


? Cú gỡ c biệt trong việc tác giả sử
dụng từ ngữ diễn tả tâm trạng ngời


mẹ ? Tác dụng của việc dùng từ đó
là gì?


?Với những tình cảm của mẹ dành
cho nhân vật “ tơi” trong truyện, em
hình dung rằng: đó là ngời mẹ NTN?
- GV yêu cầu HS đọc phần cuối văn
bản.


? Trong đêm không ngủ, ngời mẹ đã
nghĩ gì về con?


? V× sao mẹ lại nghĩ về ngày khai
tr-ờng?


? Đoạn cuối văn bản, xuất hiện câu
tục ngữ Sai một ly đi một dặm nói
lên ý nghĩa gì?


? Cõu núi ca ngời mẹ: “ bớc qua
cổng trờng là một thế giới kỳ diệu
mở ra”, em hiểu NTH về câu nói đó?
Từ những biểu hiện trên của mẹ đối
với con , em hãy nêu cảm nghĩ
chung của mình về tình mẫu tử đợc
thể hiện trong văn bản?


- Một lòng vì con:


+ Lấy giấc ngủ của con, làm niềm vui cho mẹ.


+ Đức hy sinh thầm lặng của ngời mẹ.


- Mẹ nhớ bà ngoại dắt mẹ vào lớp một- nhớ tâm
trạng hồi hộp trớc cổng trờng.


Tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến.


- Dùng từ láy liên tiếp ( rạo rực, b©ng khu©ng, xao
xuyÕn )


Gợi cảm xúc vui, nhớ trong lòng mẹ
=> Yêu thơng ngời thân


+ Yêu quý trờng học


+ Sẵn sàng hy sinh cho con
+ Tin tëng ë t¬ng lai con cái


<b>2. Cảm nghĩ của em về sự giáo dục trong nhà </b>
<b>tr-ờng</b>


- M ngh v ngy hi khai trờng / Nghĩ về hình
ảnh giáo dục đối với trẻ em.
- Ngày khai trờng của nớc ta là ngày lễ của tồn


XH ®a con tùu trêng.


- Khơng đợc sai lầm trong giáo dục, vì giáo
dục quyết định một tơng lai của đất nớc.
Khẳng định vai trò lớn lao của Nhà trờng


đối với con ngời


Tin tởng ở sự nghiệp GD
Khích lệ con cái đến trờng
* Ghi nhớ : SGK


III – Tỉng kÕt
<b>1. NghƯ tht: </b>


- Miêu tả cụ thể và sinh động diễn biến tâm trạng của ngời mẹ với nhiều hình thức khác
nhau: MT trực tiếp, MT qua thủ pháp so sánh đối chiếu giữa tâm trạng của ngời mẹ với tâm
trạng của con, MT băngng hồi ức…Ngôn ngữ độc thoại..


<b>2. Néi dung: </b>


- Ghi lại tâm trạng của ngời mẹ trong đêm chuẩn bị cho con trớc ngày khai trờng để vào
lớp Một: Hồi hộp, lo lắng, thao thức, tin tởng, hy vọng….


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn: 05 / 09 / 2007


TiÕt 2

mĐ t«i



(Et –<b> môn -đô đơ A- mi xi)</b>
A. mục đích cần đạt:


*) Gióp HS :


- Hiểu đợc tình cảm vơ giá và sự hy sinh lớn lao của những ngời làm mẹ.


- Hình thành cho HS thái độ , tình cảm và cách c xử của mình đối với cha mẹ và mỗi ngời.


B- tổ chức các hoạt động dạy- học.


<b> 1. </b>ổ<b><sub>n định tổ chức.</sub></b>
<b> 2. Bài cũ: </b>


? Nêu nội dung từng đoạn trong văn b¶n “ Cỉng trêng më ra” ?
3. Giíi thiƯu bµi:


<i><b> -Mẹ là một đề tài quen thuộc đối với các thi ca của Việt Nam nói riêng và cả thế giới </b></i>
<i><b>nói chung. Đề tài đó đợc nhắc đi, nhắc lại rất nhiều nhng nó khơng bao giờ cũ. Mẹ nh </b></i>
<i><b>là con thuyền luôn chở chúng con đến bến bờ hạnh phúc nhất. Tuy nhiên không phải </b></i>
<i><b>khi nào ta cũng ý thức đầy đủ đợc điều đó. Phải chăng, đợi đến lúc mắc lỗi ta mới nhận </b></i>
<i><b>ra sự hy sinh, tình yêu thơng vô bờ của những ngời làm mẹ. Văn bản Mẹ tôi là một </b></i>“ “


<i><b>trong nội dung đó.</b></i>


Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh
I. Đọc, kể , giải từ khó, tìm cấu trúc văn bản
Gợi ý cho HS đọc. Giọng đọc phải thể


hiện đợc tâm t và nổi buồn của ngời cha
trớc lỗi làm của con.


Hãy xác định bố cục của văn bản? Nờu
ni dung tng phn?


<b>1. Đọc</b>


<b>2. Kể tóm tắt</b>
<b>3. Giải từ khó</b>



<b>4. Tìm cấu trúc văn bản</b>


- Phng thc biu đạt: Biểu cảm
<b>- Bố cục: 3phần</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ai là nhân vật chính của truyện? Vì sao
đó là nhân vật chính?


+ Phần 2: Tiếp ….”Chà đạp lên tình thơng
u đó” ( Những lời nhắn nhủ của cha)


<b> + Phần 3: Còn lại : (Thái độ của ngời cha </b>
tr-ớc li lm ca ngi con)


- Ngời cha là nhân vật chính. Vì lời nói trong
văn bản là lời tâm t×nh cđa ngêi cha


II tìm hiểu nội dung văn bản
GV cho HS c phn u ca vn bn.


? Hình ảnh ngời mẹ của En- ri- cô hiện
lên qua những chi tiết nào?


? Những biểu hiện đó đã tốt lên phẩm
chất nào ở ngi m?


? Ngời cha sẽ thế nào nếu con mình
không ngoan ngoÃn?



? Tại sao cha cảm thấy sự hỗn láo
của con nh một nhát dao đâm vào tim
vËy” ?


GV cho HS đọc phần 2 của văn bản.
? Hãy cho biết , đâu là lời khuyên sâu
sắc của cha đối với con mình?


? V× sao cha của En-ri lại nói H/ả dịu
dàng và hiền hậu của mẹ sẽ làm tâm
hồn con nh bị khỉ h×nh” ?


? Em hiểu gì về ngời cha qua những
lời khuyên đó?


GV cho HS đọc phần cuối văn bản.
? Ngời cha đã đa ra những lời lẽ nào
để khuyên nhủ con?


- Giọng điệu của cha trong những li
khuyờn ú th hin iu gỡ?


<b>1. Hình ảnh của ng êi mÑ.</b>


- Thức suốt đêm, quằn quại lo sợ, khóc nức nở vì
sợ mất con. Sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc
để cứu lấy con


- Dành hết tình thơng cho con. /Quên mình vì con.
- Hết sức đau lịng trớc sự thiếu lễ độ của đứa con


h.


Hết mực yêu thơng mẹ En- ri- cô


Vì cha vô cùng yêu quý mẹ / Vì cha vô cùng
yêu quý con / V× cha thÊt väng khi thÊy con h,
phản lại tình yêu thơng của cha mẹ.


2- Những lời nhắn nhủ của ng<b> ời cha</b>


- HS tho luận để giải quyết vấn đề GV yêu cầu.
<b>*) Những lời khuyên sâu sắc của ngời cha:</b>
+ Dù có khơn lớn … đã làm mẹ đau lịng.
+ Lơng tâm con sẽ không phút nào…tâm hồn
con nh bị khổ hình.


+ Con hãy nhớ rằng, T/y thơng, kính trọng cha
mẹ…thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà
đạp lên tình thơng u đó.


- Đứa con h đốn khơng thể xứng đáng với H/ả dịu
dàng của mẹ. / Cha muốn cảnh tỉnh đứa con bội
bạc với cha mẹ.


- Cha là ngời vơ cùng u q gia đình. / Là ngời
có đức tính sáng ngời, / Là ngời giàu T/c


3.Thái độ của cha trớc những lỗi lầm của con.
-Không bao giờ con đợc thốt ra những lời nói nặng
với m.



+ Con phải xin lỗi mẹ / + Cầu xin mẹ hôn con
+ Thà ràng bố không có con, còn hơn thấy con
bội b¹c víi mĐ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Sau những lời khun đó En-ri- cơ
có sự thay đổi nào?


? Xuyªn st toàn văn bản, em có
nhận xét gì về bố cđa EN- ri- c«?


- En xúc động, vì lá th đã gợi nhớ ngời mẹ hiền. /
En cảm thấy xấu hổ, nhục nhã


- Bè cđa En lµ ngêi hÕt lòng yêu thơng vợ con, yêu
sự tử tế chân tình, căm ghét sự bội bạc.


III. tæng kÕt
<b>1. Néi dung: </b>


- Đề cao vẻ đẹp cao quý và thiêng liêng của ngời mẹ, ca ngợi vai trò to lớn của mẹ đối với
con, và đặc biệt nhắc nhở các con phải u mến, kính trọng cha mẹ.


<b>2. NghƯ tht: </b>


-Mợn hình thức một bức th đợc trình bày qua dạng nhật ký với cách dùng câu rất linh
hoạt nh : câu ngắn, câu dài, câu trần thuật, câu cảm thán, câu nghi vấn, câu cầu khiến…để
th hin c tõm trng ca ngi vit th.


<b>3.Dặn dò: </b>



- Về nhà soạn văn bản: Cuộc chia tay của những con Búp bê.


...&&&&&&&&&&&&&&...


<b> </b>Ngày so¹n:09 /09 / 2007
<b> </b>TiÕt 3<b><sub> </sub></b>

tõ ghÐp



<b>A- </b>mục tiêu cần đạt
<b> * Giúp học sinh:</b>


<b> - Nắm đợc cấu tạo của hai loại từ ghép : “từ ghép chính phủ và từ ghép đẳng lập</b>
- Hiểu đợc nghĩa của các loại từ ghép.


B- Tổ chức các hoạt động dạy- học
<b> 1. </b>ổ<b>n định lớp.</b>


<b> 2. Bµi cị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hoạt động của giáo viên . hoạt động của học sinh
I. các loại từ ghép


- GV cho HS ôn lại khái niệm về từ
ghép đã học ở lớp 6.


? C¸c tõ ở VD trên có thể chia làm mấy
nhóm? Rút ra nhËn xÐt?


?- Em cã nhËn xÐt g× vỊ trËt tự giữa các
tiếng trong những từ ấy?



GV cho HS xÐt VD:


a) Xe đạp , Bà nội , Rau mung , ng
sỏ


b)Quần áo, Dày dép, Nhà cửa, Giờng
tủ


? Các từ ghép ở VD trên có quan hƯ víi
nhau NTN ?


? Các tiếng trong từ ghép đẳng lập nó có
quan hệ với nhau NTN về mặt từ loại?
GV cũng cố lại nội dung phần I ở mục
ghi nhớ.


<b>1. Tõ ghÐp là gì</b>


- T ghộp l nhng t c cu to bởi hai hoặc
nhiều tiếng trở lên ghép lại với nhau nhằm diễn
tả một vấn đề gì đó.


VD: Rau muống, xe đạp, đờng sá, gà qué; ông
bà, cha mẹ. Quần áo, tớng tá,...


Các từ ghép ở VD trên có thể chia làm hai
nhóm: Ghép chính phụ và ghép ng lp.


*)Trật tự giữa các tiếng:



+ i vi t ghép chính phụ: Tiếng chính ln
đứng trớc, tiếng phụ đứng sau( đối với từ ghép
chính phụ).


+ Đối với từ ghép đẳng lập: có thể thay đổi vị
trí cho nhau( Tuy nhiên khơng phải là phổ biến)
VD: áo quần quần áo “ nhng không
thể:ông bà b ụng,...


<b>*) Tìm hiểu VD:</b>


- Các tiếng trong tõ ghÐp cã quan hƯ víi nhau:
a) Quan hƯ chÝng phơ


b) Quan hệ đẳng lập


=> Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập


- Các tiếng trong từ ghép đẳng lập phải có cùng
phạm trù từ loại


<b>* Ghi nhí: SGK trang 14</b>


II- nghÜa cđa từ ghép
? So sánh nghĩa của từ bà với Bà


ngoại ,từ thơm với thơm phức



?HÃy rút ra kết luận qua hai cách so sánh
trên?


<b>1. So sánh nghÜa c¸c tõ sau:</b>
*) NghÜa cđa tõ ghÐp chÝnh phụ.
a) Bà ngoại với bà


b) Thơm víi th¬m phøc


- Bà: là ngời đàn bà sinh ra cha hoặc mẹ /Bà
ngoại: là ngời sinh ra mẹ


- Thơm: mùi hơng dễ chịu /Thơm phức: mùi
bốc lên mạnh, hấp dẫn.


=> Nghĩa của từ bà rộng hơn từ “bµ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Cho HS xÐt VD sau: </b>


a)Cá thu, hành hoa , xe đạp .
b) Đỏ ao, vàng ệch, đen ngòm.


? Theo dâi VD trên và cho biết: khi tiếng
phụ có nghĩa thực th× tõ ghÐp chÝnh phơ
cã nghÜa NTN? Khi tiÕng phụ không rõ
nghĩa thì từ ghép chính phụ có sắc thái
NTN?


phức



- Nh vậy nghĩa của từ ghép chính phơ hĐp h¬n
nghÜa cđa tiÕng chÝnh.


VD: Chã mẹo là chỉ một loại chó ( nghĩa hẹp
hơn “ chã”


*) Khi tiÕng phơ cã nghÜa thùc th× tõ ghÐp
chÝnh phơ cã nghÜa cơ thĨ ho¸. VD: Khoai tây,
khoai sáp


- Khi tiếng phụ không rõ nghĩa thì từ ghép
chính phụ có nghĩa sắc thái hoá.


VD: Sắc lẻm vàng ơm.


*) Ngha ca từ ghép đẳng lập.


- Do quan hệ giữa các tiếng trong từ ghép đẳng
lập là quan hệ bình đẳng nên nghĩa của từ ghép
đẳng lập là nghĩa tập hợp, khái qt.


<b>=> Ghi nhí: SGK trang 14</b>
III- lun tËp


<b>Bµi tập 1: Xếp các từ ghép vào bảng phân loại.</b>


T ghép chính phụ Suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn,
Từ ghép đẳng lập Chài lới, , cỏ cây ẩm ớt, đầu đi…


<b>Bµi tËp 2: Bút bi; Thớc mét; ma dông; làm nhàm; ăn năn; trắng tinh; vui vẻ; nhát ghan.</b>


Bài tập 3: Núi sông( rừng); Ham muốn (kén); mặt mũi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày soạn: o9 /09 / 2007


Tiết 4

liên kết trong văn bản



a. mc tiờu cn t
<b>*)Giỳp HS: </b>


- Mun t đợc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần đợc
thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngơn ngữ và nội dung ý nghĩa.


- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bớc đầu xây dựng đợc những văn bản có tính
liên kết.


b. tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định lớp</b>


<b>2. Bài cũ:? Nhắc lại nội dung bài học “ Từ ghép” mà em đã học?</b>
<b>3. Bài mới</b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I. tìm hiểu tớnh liờn kt trong vn bn


? Văn bản là gì?


GV cho HS đọc VD 1a SGK tr, 17.


? Theo em, nÕu bè cđa En- ri- c« chØ viÕt
mÊy câu nh vậy thì cậu ta có hiểu điều bố


mình muốn nói không? Lí do vì sao?


? Qua nh nghĩa và VD trên, em hãy cho
biết văn bản có những tính chất gì?


? Vậy để văn bản đạt đợc mục đích giao
tiếp cao thì u cầu đối với nó là gì?
? Vậy liên kết trong văn bn l gỡ?


<b>1. Tính liên kết của văn bản</b>


- Vn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài
viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch
lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp
để thực hiện mục đích giao tiếp.


<b>*) HS đọc VD:</b>


- Nếu vậy thì En- ri- cơ cha hiểu đợc điều
bó mình nói, vì: gữa các câu cịn thiếu sự
liên kết.


- Văn bản có những tính chất:
+ Có chủ đề thống nhất
+ Có tính liên kết.
+ Có tính mạch lạc


+ Có những phơng thức biểu đạt phù hợp
<b>- u cầu: Phải có tính liên kết và thống </b>
nhất cũng nh việc phải có chủ đề của văn


bản


Liªn kÕt trong văn bản là một trong
những tính chất quan trọng nhất của văn
bản, nó tạo nên mối quan hệ chặt chẽ giữa
các câu trong đoạn, giữa các đoạn trong
văn bản.


? Mi quan h ú c th hin nhng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Tại sao cần phải liên kết văn bản?


? Đoạn văn ở mục 1.a tr, 17 do đâu mà trở
nên khó hiểu?


GV cho HS đọc mục b, của phần 2 tr, 18.
? Nhận xét về tính liên kết trong đạon văn
đó?


? Qua đó em hãy cho biết các hình thức
liên kết trong một văn bản là gì? Nêu nội
dung cụ thể mỗi hình thức?


+ Về hình thức: đó là sự hoàn chỉnh của
cấu trúc cũng nh sự sắp xếp hợp lý của các
câu, các phần trong văn bản


- Liên kết văn bản đóng vai trị quan trọng
trong việc nối liền các câu, các đoạn với
nhau một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho


việc diễn đạt trở nên dễ hiểu, không bị tách
rời, lộn xộn. Nếu thiếu liên kết trong văn
bản, các câu văn dù đúng cấu trúc ngữ pháp
cũng không thể gắn kết để tạo thành đoạn
văn, và các đoạn cũng khơng thể nối kết để
tạo thành văn bản.


<b>2. C¸c hình thức liên kết trong văn bản</b>
- Do thiếu tính thống nhất về mặt nội dung.
- Đoạn văn thiếu tính liên kết về mặt hình
thức.


- Các hình thức liên kết trong một văn bản
bao gồm: liên kết nội dung; liên kết hình
thức


+ Liờn kt ni dung: Thể hiện ở liên kết
về chủ đề và liên kết logíc, tức là các ý đợc
sắp xếp theo một trình tự hợp lý, cùng hớng
tới một đề tài, một chủ đề nhất định.


+ Liên kết hình thức: Chính là sự dụng
các phơng tiện liên kết để nối các câu, các
đoạn, làm cho chúng gắn bó chặt chẽ với
nhau nhằm biểu hiện một nội dung của văn
bản. Sự liên kết này thể hiện qua các phép
liên kết nh:phép lặp, phép thế, phép nối,
phép liên tởng,...


<b>*) Ghi nhí SGK</b>



Bµi 2. tiÕt 5+6

cuéc chia tay cđa nh÷ng



con bóp bª



Khánh hoài



<b>A- </b>Mc tiờu cn t.
<b> * Giúp HS :</b>


- Hiểu đợc những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.
- Cảm nhận đợc sự xót xa đau đớn khi chẳng may rơi vào hồn cảnh gia đình bất hạnh.
Biết chia sẻ và thơng cảm với hoàm cảnh ấy.


<b>B- </b>tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổ<b><sub>n định lớp.</sub></b>


<b> 2. Bµi cị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con cái giành cho cha mẹ là tình cảm thiêng liêng
hơn cả. Con ngời phải trân trọng, không đợc phép chà đạp lên tình cảm đó.


3. Gíi thiƯu bµi :


- Tình thơng u là một thứ vơ hìnnh nhng nó khơng thể thiếu đợc trong cuộc sống con
ngời. Đặc biệt , nó cịn có giá trị gấp bội lần đối với những nhân vật không may rơi vào
hoàn cảnh bất hạnh. Cuộc chia tay của những con Búp bê con là VB nói lên nội dung đó.


Hoạt động của GV hoạt động của HS
I- đọc, giải từ khó, tìm cấu trúc văn bản



GV <sub>cho HS đọc từng đoạn của VB</sub>


? VB này đợc viết theo PTBĐ nào?
? Nhân vật chính trong truyện là ai?
? VB kể về việc gì?


? Em h·y cho biÕt,VB Cc chia tay
cđa những... búp bê có mấy đoạn?


<b>1. Đọc</b>



<b>2. Giải từ khó</b>

<b>. HS giải 6 từ khó ở phần chú thích </b>
SGK


<b>3. Tìm cấu trúc văn bản:</b>
- PTBĐ: Tự sự


- Thể loại : Truyện ngắn


- Nhân vật chính là Thµnh vµ Thủ


- Kể về cuộc chia tay của hai anh em khi gia đình
tan vỡ


<b>-Bè cơc: 3 đoạn</b>


+ on 1: T u hiu tho nh vậy(Hai anh em
Thành, Thuỷ chia nhau đồ chơi)



+ Đoạn 2: Tiếp Trùm lên cảnh vật( Em Thuỷ
chia tay với lớp học)


+ Đoạn 3: Còn lại (Cuộc chia tay giữa hai anh em)
II. tìm hiểu nội dung văn bản



GV cho HS đọc đoạn đầu của văn
bản.


? Đồ chơi của hai anh em họ là gì?
Những thứ đó có ý nghĩa nh thế nào
trong cs’ của hai anh em Thành,
Thuỷ?


? V× sao hai anh em lại phải chia búp
bê?


? Hỡnh nh hai anh em họ hiện lên
NTN khi nghe mẹ ra lệnh chia đồ
chơi?


? Qua đó cho thấy hai anh em của họ
đang ở trong tâm trạng nào?


? DiƠn biÕn cđa cc chia tay diƠn ra
nh thÕ nµo ?



<b>1. Anh em Thành, Thu chia nhau chi</b>



-Đồ chơi là hai con Vệ Sỹ và Em Nhỏ cùng con Búp
Bê.


- Nú là đồ chơi thân thiết / Nó gắn liền với tuổi thơ
của hai anh em.


- Bè mĐ li h«n, hai anh em ph¶i chia tay nhau
- Thủ: + Run lªn bËt bËt


+ Cặp mắt tuyệt vọng


+Hai bờ mi sng mọng lên vì khóc nhiều.
- Thành:


+ Cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc


+ Nớc mắt tuôn lên nh suối.
- Tâm trạng buồn khổ, đau xót, bất lực
*) DiƠn biÕn cđa cc chia:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Vì sao thái độ của Thuỷ lại có sự
thay đổi nh vậy?


? Hình ảnh hai con búp bê ln đứng
cạnh nhau cú ý ngha gỡ?


? Vì sao họ không thể mang búp bê
chia ra?



? Những bểu hiện của Thuỷ trớc khi
chia tay với lớp học là gì? Vì sao
vậy?


? Chi tiết , cô giáo bày tỏ tình thơng
con, còn các bạn thì khóc thút thít có
ý nghÜa g×?


? Chi tiết nào trong cuộc chia tay làm
em cảm động nhất?


? C¶m nghÜ cđa em nh thÕ nµo vỊ
cc chia tay nµy?


GV cho HS đọc đoạn cuối VB.
? Hình ảnh của Thuỷ hiện lên NTN
trớc lúc xa Thành?


? Em hiểu gì về Thuỷ qua chi tiết đó?
? Thuỷ nói với Thành khơng để hai
con búp bê xa nhau có ý nghĩa gì?


bên


+ Thuỷ : Tru tréo, giận dữ: sao anh ác thế!
+ Thành: Đặt con VƯ Sü c¹nh em nhá


+ Thủ: vui vẻ



- Không chấp nhận chia búp bê, muốn nó ë bªn
nhau.


=>KĐ tình anh em bền chặt khơng có gì ngăn nổi
Búp bê gắn với gia đinnh sum họp đầm ấm. /
Kỷ niệm êm đềm của tuổi thơ. /Là hình ảnh anh em
ruột thịt.


<b>2. Em Thủ chia tay víi líp häc</b>


-

Thủ bËt khãc.v×:


Thuỷ sắp phải chia xa mãi mãi với nơi này. /Thuỷ
sẽ không đợc đi học nữa.


-Đồng cảm xót thơng của mọi ngời dành cho Thuỷ
- Chi tiết cảm động là cô giáo tặng Thuỷ quyển vở
và chiếc bút nắp vàng.


Đây là cuộc chia tay bi đát của một cơ học
sinh


<b>3. cc chia tay cđa hai anh em</b>


- Thuỷ mặt tái xanh nh tàu lá chuối: Ghì lấy con
búp bê /Khóc nức nở ./ Đặt con Em Nhá quµng tay
vµo con VƯ Sü.


=Tâm hồn trong sáng, nhảy cảm. / Thắm thiết nghĩa
tình với anh trai. / Phải chịu nổi đau khơng đáng có.


ý<sub> nghĩa: Nhắc nhở mọi ngời hãy vì hạnh phúc </sub>
của tuổi thơ.


<b>III- </b>tỉng kÕt
<b>1. NghÖ thuËt: </b>


- Cách kể tự nhiên, bất ngờ. Truyện kể theo ngôi thứ nhất. Cách chọn nhân vật độc đáo. Sự
dụng xen lẫn các đoạn văn, câu văn miêu tả tâm trạng, cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật.
<b>2. Nội dung: * Ghi nhớ SGK</b>


<b>3. Còng cè dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

ngày soạn: 12 / 09 / 2007
tiết: 7

bố cục văn b¶n



<b>I. </b>mục tiêu cần đạt.
<b>* Giúp HS: </b>


- Hiểu đợc tầm quan trọng của bố cục trong văn bản
- Có ý thức XD văn bản khi tạo lập.


- Hiểu đợc nhiệm vụ mỗi phần của văn bản
II. tổ chức các hoạt động dạy- học
<b> 1. </b>ổ<b><sub>n định lớp.</sub></b>


<b> 2. Bài cũ: Nhắc lại bố cục của văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê? Nêu nội </b>
dung từng phần văn bản?


<b> 3. Giíi thiƯu bµi: </b>



-Trong gia đình, theo quan hệ trên dới thì ơng , bà, cha mẹ rồi mới đến anh chị em.
Điều đó để khẳng định rằng, ngời điều hành nó phải là ngời đi trớc, nó ln có một thứ
bậc nhất định. Trong văn học cũng vậy, để hình thành một văn bản thì địi hỏi phải có sự bố
trí sắp xếp sao cho hợp lý. Sự hợp lý đó đợc trình bày nh thế nào chúng ta sẽ đi tìm hiếu
trong tiết học hơm nay.


Hoạt động của gv hoạt động của hs
<b>I- </b>bố cục trong văn bản





- GV cho HS đọc phần a.1 SGK .


? Nếu viết đơn xin học lớp tiếng Anh, thì
yêu cầu đối với nội dung trong đơn phải
đợc sắp xếp NTN?


? VËy, khi ta xây dựng một văn bản có
cần quan tâm tới bố cục không? Vì sao?


Cho HS c on văn SGK để nhận xét
về cách sắp xếp bố cc.


? Bố cục của hai câu chuyện trên nh thế
nµo?


? Cách kể truyện nh trên đã hợp lý cha?
? Vậy theo em, văn bản đòi hỏi những
yêu cầu nh th no v b cc?



<b>1. Đặc điểm của văn b¶n.</b>


- Nội dung phải sắp xếp hợp lý, có trật tự,
không đợc đảo lộn, phải sắp xếp theo một hệ
thống rành mạch.


-Khi viết văn bản cần quan tâm đến bố cục , vì
nó đợc bố trí, sp xp theo cỏc phn.


<b>2. Những yêu cầu về bố cục của văn bản.</b>
* Đọc các đoạn văn SGK mục (1), (2)
<b>- Nhận xét: </b>


- Bố cục hai đoạn văn trên lộn xộn, khã t×m
hiĨu néi dung.


=> Chuyện kể cha hợp lý vỡ ni dung b o
ln


<b>- Bố cục văn bản cần:</b>


+ Trình bày rành mạch, rõ ràng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Trong thùc tÕ, bè cơc phỉ biÕn cđa mét
VB thêng cã cÊu tróc NTN?


? Từng phần văn bản đó có nhiệm vụ gi?


?- Ngoµi kiĨu bè cục này ra, văn bản còn


có kiểu bố cục nào khác?


hình thức của văn bản
<b>3.Các phần bố cục </b>


-Trong thùc tÕ, kiĨu bè cơc th«ng thêng gåm cã
ba phÇn: MB, TB, KB.


<b>- MB: Thơng báo đề tài của văn bản và đa ra </b>
những thông tin đầu tiên có liên quan tới nội
dung chính của văn bản


<b>- TB: Triển khai chi tiết,cụ thể vấn đề chính </b>
đ-ợc giới thiệu ở phần mở bài


<b>- KB: Khái quát lại các ý đã trình bày trong </b>
văn bản, nêu cảm nghĩ hoặc có những định
h-ớng, lời hứa hẹn…


- Tuy nhiên mỗi kiểu văn bản có một kiểu bố
cục riêng. chẳng hạn: mỗi bài thơ Đờng luật có
bốn phần., hay những truyện ngắn, những
bài thơ tự do thêng cã bè cơc rÊt linh ho¹t.
<b>-VD: Cỉng trêng më ra cđa Lý Lan, Cc chia </b>
tay cđa nh÷ng con búp bêTiếng gà tra
*) Ghi nhớ SGK



<b> II </b>lun tËp
Bµi tËp 2<sub>. </sub>



- Bè cơc cđa trun Cc chia tay cđa nh÷ng con bóp bê củâ Khánh Hoài gồm ba phần,
mạch lạc và chỈt chÏ:


- Phần 1: Hai anh em Thành và Thuỷ chia đồ chơi( Cuộc chia tay thứ nhất);
- Phần 2.


- Thủ chia tay líp häc và cô giáo( Cuộc chia tay thứ hai đẫm nớc mắt)
- Phần 3. Hai anh em Thành Thuỷ chia tay nhau.


………&&&&………&&&&………
ngày 15 / 09 / 2007
Tiết 8

mạch lạc trong văn bản


A- mục tiêu cần đạt<sub>.</sub>


*Gióp HS:


- Có những hiểu biết bớc đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn
bản có sự mạch lạc, khơng đứt đoạn hoặc quẩn quanh


- Có kỹ năng trình bày các văn bản viết của mình có tính mạch lạc.
B- Tổ chức các hoạt động dạy học


1. ỉ<b><sub>n ®nh líp:</sub></b>


<b> 2. Bài cũ: ? Nhắc lại những yêu cầu về bố cục mà em đã học ở bài trớc?</b>
<b> 3. Bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Em hãy cắt nghĩa cụm từ” mạch lạc” ?
? Dùng khái niệm này để chỉ đặc điểm của


một văn bản, vậy em hãy cho biết “ văn
bản có thể đợc coi là mạch lạc” khi nào?


? Tính mạch lạc trong văn bản đợc thể hiện
cụ th qua nhng phng tin no?


<b>1. Mạch lạc trong văn b¶n</b>


- Mạch lạc có nghĩa là những mạch máu
chảy thông liền với nhau trong cơ thể.
- Văn bản chỉ đợc coi là mạch lạc khi:
+ Nội dung chủ đề đợc sắp xếp thông qua
việc sắp xếp hệ thống các phần trong văn
bản cũng nh các đoạn, các ý trong mỗi
phần theo một trình tự rõ ràng, hợp lí.
+ Trình tự ấy đợc tạo nên trên cơ sở các
mối liên hệ: thời gian, khơng gian, liên hệ
tâm lí, ý nghĩa,...


<b>2. Nh÷ng biĨu hiện cụ thể của tính mạch </b>
<b>lạc trong văn bản</b>


- Các phần, các đoạn, các câu trong văn
bản đều hớng vào một đề tài và biểu hiện
một đề tài chung nhất định. Chủ đề ấy
xuyên suốt toàn văn bản và chi phối việc
lựa chọn bố cục, sắp xếp ý. Đây là tính
thống nhất trọn vẹn trongvăn bản.


- Các phần, các đoạn, các câu trong văn


bản đợc sắp xếp theo một trình tự rõ ràng,


? Theo em, mạch lạc và bố cục của văn bản
có quan hệ với nhau khơng ? Nếu có thì
quan hệ đó nh thế nào?


hợp lí, ý này nối tiếp ý kia, khơng thể chia
tách hoặc thêm bớt, góp phần làm cho chủ
đề liền mạch. Đây chính là tính hồn chỉnh
về hỡnh thc trong vn bn.


- Mạch lạc và bố cục luôn có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau trên mọi phơng diện.
Chính mạch văn bản chi phối việc lựa chọn
bố cục hợp lí. Ngợc lại, sự rõ ràng trong
việc sắp xếp bố cục lại góp phần làm cho
tính mạch lạc của văn bản nổi bật hơn.
Luyện tập


Bài 1 <sub>a. </sub>


*)Li gii thiu ca nhõn vt nói rõ lý do ngời bố viết th để lại cho con trai.
- Cậu bé En- ri- cô nhắc lại bức th:


+ Bố nêu lại việc En- ri- cô hỗn láo với mẹ / Bố nhắc lại những việc mẹ đã làm cho con, lo
lắng cho con.


+ Bố giả thiết ngày En –ri –cô mất mẹ và hối hận / Bố yêu cầu En ri cô xin lỗi mẹ và từ
nay không đợc hỗn láo vi m.



Xuyên suốt văn bản là tình yêu thơng của mẹ.
Bài 1


b1) Ch lao ng l vàng


Hai câu đầu: nêu chủ đề.


Đoạn giữa: kho vàng chôn cất dới đất: Sức lao động của con ngời làm nên
những hạt lúa q. Đó chính là vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b2) ý<sub> chủ đạo xuyên suốt: Sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa ụng, gia ngy</sub>
mựa.


- Câu đầu: Giới thiệu bao quát sắc vàng trtong thời gian, không gian


- Những biểu hiện của sắc vàng / Nhận xét , cảm xúc về màu vàng. / Bố cục mạch lạc
...&&&&&&&&&&...


Ngày soạn: 15 /10 /2007


<b>Tiết 9</b>

ca dao, d©n ca những câu hát



về tình cảm gia đình



A- mục tiêu cần đạt<sub>:</sub>
* Giúp HS:


- Hiểu đợc khái niệm ca dao, dân ca.


- Nắm đợc nội dung , ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca


thuộc chủ đề tình cảm gia đình và tình yêu quê hơng đất nớc, con ngời


- BiÕt cách tìm hiểu các bài ca dao.


B- tổ chức các hoạt động dạy học<sub> </sub>
<b> 1. </b>ổ<b><sub>n định tổ chức:</sub></b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị: </b>
<b> 3. Giíi thiƯu bµi: </b>


- Ca dao, dân ca thuộc loại trữ tình, diễn tả một cách sinh động và sâu sắc đời sống tâm
<i>hồn, tình cảm, t tởng của ngời lao động. Nó cũng chính là tiếng hát đi từ trái tim đến </i>
<i>miệng, là cây đàn muôn điệu của tâm hồn nhân dân, nhất là những ngời lao động Việt </i>
<i>Nam. Những câu hát về tình cảm gia đình, nó vừa sâu sắc về nội dung, vừa sinh động, tinh </i>
<i>tế về nghệ thuật.</i>


Hoạt động của GV và HS nội dung cần đạt
I- Tìm hiểu về khái niệm dân ca, ca dao


-Em đã đợc học những bài ca dao nào ở
bậc Tiểu học? Hãy đọc cho cả lớp cùng
nghe.


? VËy em hiÓu nh thÕ nào là ca dao?


<b>1. Dân ca, ca dao là gì?</b>


<b> *) HS tìm những bài dân ca, ca dao đã hc </b>
<b> tiu hc</b>



- Ca dao , dân ca là các thể loại trữ tình dân
gian, kết hợp nhạc và lời, thể hiện nội tâm của
con ngời...


Dân ca: Gồm cả nhạc và lời
Ca dao: Gồm phần lời thơ.


Ca dao, dân ca là mẫu mực về tính chân
thực, hồn nhiên; cơ đúc về sức gợi cảm và khả
năng lu truyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

II- đọc, giải từ khó, tìm cấu trúc văn bản
GV hớng dẫn cho HS đọc văn bản. hạ


thấpgiọng, thể hiện nổi nhớ da diết hoặc
tình cảm gia đình thắm thiết, mặn nồng.
? Ca dao, dân ca thờng có cách ngắt nhịp
nh th no?


? Tại sao bốn bài thơ lại chung nhau
trongmột văn bản?


? Nêu nội dung từng bài?


? Bn bi thơ đó có gì giống nhau về
hình thức diễn t?


<b>1. Đọc</b>


<b>2. Giải từ khó</b>



<b>3. Tìm cấu trúc văn bản</b>


- Ca dao, dân ca thờng có cách ngắt nhịp đều
đặn 2/2 hoặc 4/4


- Bốn bài ca dao trên đếu có chung nội dung
về tình cảm gia đình.


*) Néi dung cđa tõng bµi:


+ Bài 1) ơn nghĩa, công lao cha mẹ
+ Bµi 2) Nổi nhớ mẹ nơi quê nhà
+ Bài 3 )Nỗi nhớ ông bµ


+ Bµi 4) Tình anh em, ruột thịt


- Bn bi th đều là thể lục bát. Giọng điệu
tâm tình nhắn nhủ. Các hình ảnh quen thuộc,
gần gũi.



III đọc hiểu nội dung văn bản


Bµi 1
Lêi cđa bµi nµy lµ cđa ai, nãi víi ai, về


việc gi?


? Bài ca dao thể hiện tình cảm gì?



? Câu thơ trong bài thơ nói rõ nhất c«ng
lao trêi biĨn cha mĐ?


? Em hiểu NTN về cong lao đó?


? Để thể hiện tình cảm ấy, em thấy bài ca
dao có nghệ thuật gì c sc?


- Bài ca là lời của ngời mẹ hát ru con, nãi víi
con vỊ c«ng lao cha mĐ.


- Thể hiện công lao trời biển của cha mẹ và
nhắc nhở phận làm con.


- Núi cao biển rộng mênh mông là hình ảnh nói
về cha mẹ.


- Cha mẹ sinh ta rất khố nhọc, nuôi nấng vất vả
và dạy ta điều hay lẽ phải. Công lao ấy rất to
lớn, cã thĨ vÝ víi nói cao biĨn réng.


* NghƯ tht: So sánh, âm điệu tâm tình, tha
thiết( lời hát ru)


Bài 4


? Giải nghĩa các từ: ngời xa, bác mẹ, cùng
thân?



? T ú có thể nhận thấy tình cảm anh em
đợc cắt nghĩa NTN?



-Ngêi xa: ngêi xa lạ


-Bác mẹ: cha mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? T ú, hóy xác định bài ca đề cao tình
cảm nào ?


? Bài ca sự dụng biện pháp nghệ thuật đặc
sắc nào?


=> Đề cao tình huynh đệ. Đề cao truyền thống
của gia đình Việt Nam.


Nhắc nhở anh em trong gia đình phải hồ
thuận u thơng.


* NghƯ tht: So sánh, âm điệu tâm tình, giàu
cảm xúc.


IV- tổng kÕt
1Néi dung<sub>: </sub>


- Bốn bài ca dao thể hiện tình cảm về gia đình chân thực và xúc động những mối quan hệ
tình cảm vừa thân mật, ấm cúng ừa rất thiêng liêng của con ngời Việt Nam. Đó là nổi nhớ,
lịng biết ơn, lịng kính u ơng bà, cha mẹ, tình cảm anh em ruột thịt.



...&&&&&&&&&&&&&...


Ngày soạn:16/10/2007


Tiết 10

những câu hát về tình yªu



quê hơng, đất nớc, con ngời



A- mục tiêu cần đạt.
* Giúp HS:


- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca
qua những bài ca quen thuộc chủ đề tình yêu quê hơng , đất nớc, con ngời.


- Thuộc các bài ca dao. Biết cách tự tìm hiểu các bài ca dao.
B tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học.


1. ổn định lớp:


<b>2. Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao bốn bài hát về tình cảm gia đình lại gộp chung một văn bản? </b>
Nêu nội dung từng bài Đọc thuộc bài ca dao 1 và bài ca dao 4?


<b>Gỵi ý tr¶ lêi</b>


Vì bốn bài ca dao đó đều có chung nội dung vè tình cảm gia đình. Nội dung:
- Bài 1: Ơn nghĩa công lao cha m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Bài 4: Tình anh em ruét thÞt



Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
<b>I- </b>đọc – giải từ khó- tìm cấu trúc văn bản<b><sub>.</sub></b>
GV hớng dẫn HS đọc văn bản.


GV hớng dẫn HS giải từ khó dới hình thức
đố và cho điểm.


? Bốn bài hát đợc viết theo thể thơ nào?
? Vì sao bốn bài ca lại tập trung trong một
văn bản?


? c<sub>ác bài thơ trên có chung một hình thức </sub>
diễn t no?


<b>. Đọc</b>


<b>2.Giải từ khó: </b>


<b>3. Tìm cấu trúc văn b¶n: </b>


-Phần lớn các bài ca dao đợc viết theo thể
lục bát. Tuy nhiên, một số câu kéo dãn ra.
- Bốn bài ca đều tập trung phản ánh tình yêu
quê hơng đất nớc và con ngời.


- Các bài ca đều viết theo lối đối đáp. đây là
hình thức diễn xớng rất quen thuộc của văn
hoá dân gian.





II- tìm hiểu nội dung văn bản
GV hớng dẫn HS tìm hiểu từng bài ca dao.


-? Lời trong bµi ca lµ cđa ai?
? VËy bµi ca gåm mÊy phÇn?


? Trong khi đối đáp, họ đã nhắc tới những
gì?


? Các địa danh trên có đặc điểm chung nào?
? Việc liệt kê các địa danh, các di tích lịch
sử có ý nghĩa gì?


? Ngồi việc thể hiện lịng tự hào, tình yêu
quê hơng, đất nớc, bài ca dao cũn th hin
ni dung no?


Quan sát hai dòng đầu và nhận xét: về cấu
trúc, cách ngắt nhịp ?


? Phép lặp, đảo đối đó có tác dụng gì trong
việc:


- T¹o sù gợi hình cho bài ca
- Gợi cảm cho bài thơ


? Vy c bi ca đã p/á vẻ đẹp nào của quê
h-ơng?



Bµi ca dao 1


-Lêi trong bµi ca lµ cđa chµng trai vµ cô gái
-Bài ca gồm hai phần


+ Phần thứ nhÊt lµ lêi ngêi hái


+ Phần thứ hai là lời ngời trả lời (lời đáp)
- Trong khi đối đáp, chàng trai, cô gái đã liệt
kê các địa danh nh: Năm cửa ô Hà Nội, sông
Lục Đầu, núi Tản Viên, đền sơng Thanh
Hố, Lạng Sơn.


- Võa gắn với truyền thống lịch sử, vừa gắn
với truyền thống văn hoá


<b>-</b> ý<b><sub> ngha: Th hin v p ca q hơng, đất</sub></b>
nớc, vừa cho thấy tình u lịng tự hào của
nhân nhân ta đối với truyền thống văn hố-
lịch sử của dân tộc.


<b>-</b> Ngồi ra, bài ca cịn thể hiện sự thử
hiện tình cảm bạn bè tình u đơi lứa.


Bµi ca dao 4


-Cấu trúc: Nhóm từ ở dòng sau lặp, đảo và
đối xứng với các nhóm từ ở dịng trớc.
-Nhịp 4/4 lặp lại ở hai dòng



- Tạo ấn tợng tới cánh đồng lúa xanh tốt.
Biểu hiện cảm xúc yêu quê hơng, yêu cuộc
đời của ngời nông dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

? Từ vẻ đẹp đó, bài ca đã tốt lên tình cảm
tha thiết nào của con ngời dành cho quê
h-ơng?


- y<sub>êu quý, tự hào về vẻ đẹp và sức sống của </sub>
quê hơng và con ngời / Tin tởng cuộc sống
tốt đẹp của làng quê.


<b>*Ghi nhí. SGK</b>


GV cho hai HS đọc phần ghi nhớ
Ngày soạn : 18 /09 / 2007


Tiết 11

từ láy


A- mục tiêu cần đạt


* Gióp HS:


- Nắm đợc hai loại từ láy: láy toàn bộ và láy bộ phận
- Hiểu đợc cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt


- Vận dụng tốt những hiẻu biết của mình về từ láy để sự dụng tốt từ láy
B- tổ chức cá hoạt động dạy học<b><sub> </sub></b>


<b> 1. ổn định tổ chức</b>



<b> 2. KiĨm tra bµi cị: ? Nêu khái niệm và nghĩa của từ ghép? </b>
<b> 3 Bµi míi:</b>


hoạt độn của GV và HS Nội dung cần đạt
I hình thành khái niệm về từ láy


GV cho học sinh nhắc lại khái niệm từ láy
đã học ở bậc Tiểu học.


? Những từ ghạch chân nó có đắc điểm nào
giống nhau?


? Nhận xét về đặc điểm âm thanh của các t
ú?


? Các kiểu láy trên có gì khác nhau?
? Vậy từ láy có mấy loại?


<b>1. Từ láy là gì? </b>


- Đó là những từ phức có mặt hoà phối vỊ
©m thanh.


Cho VD: - Em cắn chặt mơi im lặng, mắt
lại

<i>đăm đăm</i>

nhìn khắp sân trờng, từ cột cờ
đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn
quan trên hè gạch.


- Tôi

<i>mếu máo</i>

trả lời và đứng nh chôn
chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ


<i>liªu xiªu</i>

<i> </i>

của em tôi trèo lên xe


- Các từ ghạch chân có sự giống nhau về âm
thanh.


+ Đăm đăm: Tiếng sau lặp lại nguyên âm
tiếng trớc.


+ Bần bật: Tiếng sau láy lại tiếng trớc, có
thay đổi âm điệu và phụ âm cuối.


+ Mếu máo: Láy phụ âm đầu
+ Liêu xiêu: Láy vần


- Khác nhau : một bên là láy toàn bộ( đăm
đăm, bần bật, thăm thẳm); một bên là láy bộ
phận ( mếu máo, liêu xiêu).


*Có hai loại từ láy: Láy toàn bộ và láy bộ
phận


*Ghi nhớ: SGK
II- nghĩa từ láy


Cho HS trả lời các câu hỏi về nghĩa của từ
láy( SGK tr 42)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tắc, gâu gâu, đợc tạo thành do đặc điểm gì
của âm thanh?



? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc
điểm gì chung về âm thanh và ý nghĩa?
+ Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh


? So sánh nghĩa của các từ láy” mềm mại”, “
đo đỏ” với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở
cho chúng: mềm, đỏ.


©m thanh


- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: biếu thị
trạnh thái vận động; tiếng gốc đứng sau.


- Mềm / mềm mại: tạo sắc thái biểu cảm.
Đỏ / đo đỏ: Sắc thái giảm nhẹ.


*Ghi nhí 2: SGK
III- lun tập


Bài 1:


- Láy toàn bộ: Bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp.


- Láy bộ phận: Nức nở, tøc tëi, rãn rÐn, lỈng lÏ, rùc rì, nhảy nhót, ríu rít, nặng nề.


Bài 2:


-Điền c¸c tõ l¸y: LÊp lã, nho nhá, nhø nhãi khanh khác, thâm thấp, chênh chếch, anh
ách.



Bài 3<sub>: a) Nhẹ nhµng, nhĐ nhâm b) XÊu xa, xÊu xÝ. C) Tan tành, tan tác</sub>
Bài 4<sub>:</sub>


- Cô ấy có dáng ngêi nhá nh¾n / - Con bÐ Êy tÝnh tình nhỏ nhặt


- Cụ bộ y núi nng nh nhẻ / -Tôi nhỏ nhen đến thế ?/ Một bông hồng nhỏ nhoi cui
vn


ngày soạn: 12/ 09 / 2007


tiết 12.

q trình tạo lập văn bản


A- mục đích cần đạt


<b> * Gióp HS: </b>


- Nắm đợc các bớc của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có phơng
pháp và hiệu quả hơn.


- Cũng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã đợc học về liên kết bố cục và mạch lạc trong
văn bản.


B- tổ chức các hoạt động dạy- học
<b> 1. </b>ổ<b><sub>n định tổ chức</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện một vấn đề
xuyên suốt.


Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đợc tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp
lý nhằm làm cho chủ đề liền mạch và gợi đợc hứng thú cho ngời đọc, ngời nghe.



3. Bµi míi:


hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I- các bớc tạo lập văn bản


Trong CS hàng ngày, đặc biệt trong việc học
văn,các em đã tạo lập rất nhiều văn bản.
? Vậy khi nào thì ngời ta cần tạo lập văn
bn?


? VD: Viết th là một văn bản. Vậy điều gì
thôi húc ta viết th?


? Gi s phải viết một bức th trớckhi viết ta
phải xác định đợc vấn đề gì?


? Trong 4 vấn đề trên, ta có thể bỏ qua vấn
đề nào khơng? Vì sao ?


Sau khi xác định đợc 4 vấn đề trên thì việc
làm tiếp theo là gì?


? Bíc tiÕp theo là gì?


? Công việc cuối cùng của em khi thực hiện
một văn bản là gì?



- Khi cã nhu cầu phát biểu ý kiến, viết th


cho bạn, viết bài báo tờng hay viết bài tập
làm văn.


- Khi muốn trao đổi thông tin với nhau, gửi
gắm tình cảm hay giải bày một điều gì thì ta
viết th


- Cần nắm rõ 4 vấn đề:


+ Viết cho ai ? + Viết để làm gì?
+ Viết cái gì? + Viết nh thế nào?
Đây là 4 vấn đề cơ bản khơng thể bỏ
qua. Vì 4 vấn đề đó quy định nội dung và
cách làm của một văn bản.


- Sau khi xác định đợc 4 vấn đề đó thì việc
tiếp theo: Tìm hiểu đề; tìm ý; lập dàn ý; xác
định chủ đề văn bản. Sắp xếp ý để có một bố
cục rành mạch, hợp lý, thể hiện đúng định
h-ớng của bài văn.


- Bớc tiếp theo là diễn đạt các ý đã định ở
phần lập dàn bài thành những câu văn, đoạn
văn chính xác trong bài viết của mình, có
mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.
- Cuối cùng là kiểm tra xem văn bản vừa tạo
lập có đạt yêu cầu đã nêu ở trên cha và có
cần sữa chữa gì khơng.


*Ghi nhí: SGK


II luyÖn tËp


Bài tập 1

: -Phải thực sự cần thiết mới có nhu cầu tạo lập văn bản.
- Xác định viết cho ai là nhu cầu cần thiết và quan trọng


- Phải lập dàn bài nếu không văn bản sẽ tuỳ tiện, thiếu chặt chẽ
- Việc kiểm tra lại là rất cần thiết: để chữa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt


Bµi tËp 2

:


a) Nếu chỉ kể lại mình học thế nào và đã đạt đợc những thành tích gì trong học tập thì
thiếu một nội dung: Rút ra những kinh nghiệm( viết để làm gì )


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tõ thùc tÕ Êy, rót ra nh÷ng king nghiệm học tập giúp các bạn khác học tập tốt hơn.


Bài 3:



a) Dn bi ch là cái sờn để dựa vào đó tạo lập văn bản, cho nên không bắt buộc phải viết
thành những câu trọn vẹn, đúng ngữ pháp, cũng không nhất thiết phải mạch lạc văn bản.
b) Muốn phân biệt đợc ý lớn, ý nhỏ, dàn bài phải có hệ thống chặt chẽ


VD: MB


TB: ý 1 ý 2 ý3... Trong mét ý lín cã thĨ triển khai các ý nhỏ khác


Viết bài văn số 1 ( văn miêu tả) viết ở nhà



đề bài<sub>: Em hãy tả lại cảnh sinh hoạt của làng quê trong buổi hồng hơn</sub>
ngày soạn: 25/ 09/ 2007



bµi 4 tiÕt 13

những câu hát than thân



A- kt qu cn t
* Giúp HS:


- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca về
chủ đề than thân


- Thuộc những bài ca dao


<b>B- </b>t chc cỏc hot ng dạy- học
<b> 1. </b>

<b>n định tổ chức</b>



2. Bµi cị:


? Tìm hai từ láy mang sắc thái giảm nhẹ tình tiết và hai từ láy mang sắc thái tăng nặng
tỡnh tit? Xỏc nh ting gc.


<b>Gợi ý trả lời:</b>


- Hai từ láy mang sắc thái giảm nhẹ tình tiết là: đo đỏ, xanh xanh , khe khẽ, nho nhỏ,..
- Hai từ láy tăng nặng tình tiết: thăm thẳm, sạch sành sanh,...


- HS tự xác định nghĩa gốc của từng từ láy vừa tìm đợc.
3. Dẫn vào bài:


-Trong thế giới âm nhạc, con ngời đã tìm thấy ở đó một chất màu có mùi vị th giãn.
D-ờng nh nó đã làm vơi đi sự nhọc nhằn cay đắng đang chứa chất trong lòng. Chùm ca dao-
dân ca than thân, châm biếm khá đặc biệt trong thể loại trữ tình VN. Đọc nó, các thế hệ lại
càng tơn kính ông bà, cha mẹ mình hơn. Nội dung của các bài ca dao- dân ca hơm nay ta


tìm hiểu là một trong những bài nh thế.


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I đọc – tìm hiểu chú thích


GV hớng dẫn cho HS đọc


- Chú ý khi đọc bài than thân cần ngừng
giọng khi kết thúc để phân biệt. Lên giọng ở
câu hỏi tu từ bài một để diễn tả sắc thái băn
khoăn, đau đớn của những con ngời khơng
tìm thấy lối thốt cho số phận của mình.
Nhấn mạnh các điệp từ “ thơng thay” ở bài
hai để diễn tả nỗi cảm thơng đối với những
con ngời bé nhỏ, thua thiệt đó.


1. §äc


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Vì sao bốn bài ca dao trên lại đợc xếp
chung trong một văn bản?


? Nªu néi dung cđa tõng bµi?


? Phơng thức biểu đạt của bốn bài ca dao
trờn l gỡ?


<b>3.Cấu trúc văn bản</b>


- Vỡ chỳng đều phản ánh thân phận bé
mọn, cay đắng của con ngời.



Chúng đều là những câu hát than thân.
Chúng đều là ca dao , dân ca.


<b>- Néi dung:</b>


+ Bµi 1:Nãi vỊ thân phận con cò


+ Bài 2: ... KiÕn h¹c, quèc
+ Bµi 4: ... trái bần


- PTB: biu cảm , vì nó tập trung giải bày
sự cơ cực , đắng cay của lịng ngời


II- t×m hiĨu chi tiết văn bản


? Cuc i khú khn, vt v ca cị đợc
miêu tả qua những nét chính nào?


? Dơng ý của tác gải khi sự dung những từ
ngữ: thác ghềng , ao cạn , bể đầy là
gì?


? Sự dụng từ cho lặp lại 3 lần trong bài
ca dao có ý nghĩa gì?


? Tỡm những hình ảnh đối lập trong bài ca
dao?


Bµi ca sè 1



- Cuộc đời của cò đợc miêu tả trên hai nét
chính:


+ Một mình đơn độc lẻ loi kiếm ăn nơi
ghềnh thác


+ Không kiếm đủ miếng ăn vì hồn cảnh
khó khăn.


- Thác ghềng : là nơi nớc chảy xiết, cheo
leo, hiểm trở, kiếm ăn ở những nơi ấy thật
khó khăn, gian khổ , thậm chí nguy hiểm
- “ Ao cạn, bể đầy” chỉ sự thay đổi hoàn
cảnh sống, những nơi kiếm ăn quen thuc
ca cũ


=> Cò vất vả, gian khổ trong mọi hoàn
cảnh, mọi thời điểm


- ý<sub> nghĩa của việc lặp từ: vừa có ý oán </sub>
trách XH vừa là niềm chua xót cho thân
phận cơ cực của ngời nông dân.


- Nhng hỡnh nh i lp trong bi ca dao:
Nớc non > < một mình ;Thân cị > < thác
ghềng; Bể đầy > < ao cạn


ý<sub> nghĩa của những hình ảnh đối lập đó </sub>
mang lại là gỡ?



? Từ những phân tích trên, em hÃy cho biết
néi dung cđa bµi ca dao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Bµi ca viết về hình ảnh nhữnh con vật
nào? Cuộc sống của chúng ra sao?


? Sự dụng hình ảnh kiến, tằm có ý nghĩa
gì?


? Hình ảnh chim quốc có ý nghÜa g×?


thơng cho những thân phận bé nhỏ, cơ cực
của con ngời và là lời oán trách XH không
tạo điều kiện để ngời nông dân no đủ.
Bài ca dao 2.


- Viết về thân phận của : tắm. kiÕn, quèc,
h¹c.


+ Tằm: rút ruột cống hiến cho đời, hy sinh
nhiều nhng hửơng thụ ít


+ Kiến: Lam lũ suốt ngày, vất vả kiếm mồi
nhng chẳng đợc bao, hởng thụ ít ỏi


<b>-</b> ý<b><sub> nghĩa ẩn dụ: Biểu tợng cho hồn cảnh </sub></b>
những ngời nơng dân có nhiều đức tính tốt
đẹp nhng phải lam lũ, vất vả kiếm sống
nh-ng hởnh-ng thụ ít.



+ Hạc biểu tợng cho cuộc đời lang thang,
phiêu bạt vô định, không tìm thấy hạnh
phúc, bình n.


+ Qc: tiÕng kªu ra máu là tiếng kêu đau
thơng, khắc khoải, tuyệt vọng về những
điều khổ đau, oan trái.


<b>=></b> ý<b><sub> ngha: thể hiện nỗi khổ cực, bất hạnh </sub></b>
của những cuộc đời oan trái, tuyệt vọng, bế
tắc trong XH cũ.


*) bµi ca dao thứ 3:<sub> HS tự nghiên cứu, </sub>
tìm hiểu, GV híng dÉn.


III- tỉng kÕt


- Nội dung chủ yếu của những câu hát than thân là sự thể hiện một cách kín đáo mà sâu
sắc tâm trạng đau khổ, tủi nhục, đắng cay của những ngời có thân phận bé nhỏ, thấp hèn
trong xã hội cũ. Ngồi ra nó là sự đồng cảm với những con ngời cùng cảnh ngộ, là lời tố
cáo sự bất công, ngang trái trong xã hội phong kiến trớc đây.


ngày soạn: 27 / 09 / 2007
tiết 14<sub> </sub>

những câu hát châm biếm


A- mục tiêu cần đạt


* - Gióp HS:


- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu.


- Thuộc bốn bài ca dao


B- tổ chức các hoạt động dạy- học
1. <b>ổ<sub>n định lớp</sub></b>


2. KiÓm tra bµi cị:


? Đọc thuộc lòng ba bài than thân. Nêu nội dung và ý nghĩa nghệ thuật?
<b>Gợi ý trả lời</b>


Lờn ging ở những câu hỏi tu từ trong bài 1 để diễn tả sắc thái băn khoăn, đau đớn của
những con ngời khơng tìm thấy lối thốt cho số phận của mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

3. DÉn vµo bµi:


Nốt nhạc của ca dao- dân ca khơng chỉ sinh ra những tiếng hát than thân thê thảm, tuyệt
vọng, hay tiếng hát giao duyên đằm thắm nghĩa tình mà nó cịn ngân lên tiếng cời hài hớc,
châm biếm, trào phúng đã kích rất vui, khoe sắc nhọn thể hiện tính cách, tâm hồn, quan
niệm sống của con ngời.


Hoạt động của gv và học sinh nội dung cần đạt
I- đọc giải từ khó, tìm cấu trúc văn bản


GV hớng dẫn HS đọc giọng hài hớc, vui có
khi mỉa mai.


Đây cũng là bài ca dao trữ tình nhng tình
cảm, thái độ trong đó khơng phải là những
tình cảm thẳm sâu, day dứt trong tâm


hồn( nh những bài ca dao về tình cảm gia
đình- tình u q hơng đất nớc, tình u
đơi lứa). Giọng điệu ở đây là giọng điệu
châm biếm, giễu cợt,... nên khi đọc cần cao
giọng, nhấn mạnh vào các ip t, ip ng.


<b>1. Đọc</b>


<b>2.Giải từ khó</b>


II- tỡm hiu ni dung văn bản
GV hớng dẫn HS đọc bài ca dao thứ nhất.


? Bài một giới thiệu ai? Cách giới thiệu đó
nh thế nào? Hai dịng đầu có ý nghĩa gì? Bài
ca châm biếm hạng ngời nào trong xã hội?
? Bài ca là lời của ai nói với ai?


? Thầy bói đã đốn số cho cơ gái trên các
phơng din no?


? Cách xem bói nh vậy chứng tỏ thầy bói là
ngời nh thế nào?


? Còn cô gái là ngời nh thế nào?


? Trong lời tiên đoán của thầy, có gì giả, gì
thật?


? Vậy bói toán là nghề nh thÕ nµo?


? Theo em, bµi ca cã ý nghÜa g×?


? Bài ca kể việc gì? Những nhân vật nào
tham gia việc đó?


<b>Bµi ca thø nhÊt</b>


( HS tù häc. GV nêu một số câu hỏi gợi ý)


<b>Bài ca thứ hai</b>


- Lời thầy bói nói với cô gái đi xem bói. Vì
lời nói này luôn gắn với hai từ số cô.
- Phơng diện xem bói của thầy bói:
+ Giµu – NghÌo


+ MĐ – Cha
+ Chång – con


- Là ngời tinh ranh, biết đợc mong muốn của
kẻ xem bói để d dng hnh ngh.


- Cô gái là ngời cả tin, ngờ nghịch hay mê
tín.


- Lời tiên đoán của thầy:


+Thật: nói về những việc cụ thể hạnh phúc
gia ỡnh



+ Giả : không có câu trả lời cơ thĨ mµ toµn
lÊp lưng


= Thật ở hình thức. Giả ở nội dung
Bói tốn là nghề lừa đảo, bịp bỡm


<b>_ ý nghÜa: phê phán những ngời ít hiểu biết,</b>
tin vào sự bói to¸n.


<b>Bài ca dao ba</b>
- Kể đám ma cị


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Hình dung công việc của từng nhân vật? chim ri, chào mào, chim chích. + Cò con: Mở lịch xem ngày làm ma
Tìm ngày, giờ tốt Không có vẻ
lo lắng


+ C cung: ung rợu la đà


= Say ngÊt ngìng nh chỗ vui chơi
+ Chim ri: ríu rít bò ra lấy phần


? Qua ú em thy đợc cái nghịch lý trong
bài ca dao là gì?


? ý<sub> nghĩa của việc thể hiện những tình </sub>
huống nghịch lớ ú l gỡ?


? Những hình ảnh của các con vật trong bài
ca dao nhằm ám chỉ điều gì?



? Em hiĨu biÕt g× vỊ cËu cai?


Hình ảnh cậu cai đợc miêu tả với những chi
tiết nào? Em có nhận xét gì về cách miêu
tả?


? Qua đó ,em có nhận xét gì về nhân vật
cậu cai trong bài ca dao?


? Từ đó em hãy cho biết bài ca dao châm
biếm đối tợng nào trong XH?


=> Chim ri chØ lo tranh dành miếng ăn, ríu
rít vui nhộn không mét chót u bn.


+ Chào mào thì đánh trống quân:


=> Đánh trống theo nhịp vui nhộn không
phù hợp với nhạc đám ma ai oán não nề.
+ Chim chích cởi trần vác mỏ đi rao:
=> Có cử chỉ điệu bộ thiếu trang nghiêm
- Cái nghịch lý: trớc tin buồn, trớc cái chết
tất cả đều vui nhộn, lo kiếm ăn không một
chút đau thơng buồn lo.


- ý<sub> nghĩa: Châm biếm, đã kích XH vơ nhân</sub>
đạo, lợi dụng cái chết của ngời khác để
kiếm ăn, hởng lợi.



- Những hình ảnh trên nhằm ám chỉ những
kẻ xấu, vô đạo đức, thiếu lơng tâm quay
l-ng lại trớc nỗi đau và mất mát của đồl-ng
loại.


*) Bµi ca dao 4.


- Cậu cai chỉ tên cai lệ, chức thp nht
trong quõn i thi phong kin.


<b>- Hình ảnh cậu cai:</b>


+ Nón dấu lông gà/ ngón tay đeo nhẫn
+ á<sub>o ngắn / Quần dài</sub>


=> Cỏch miờu tả phóng đại và chỉ miêu tả
vẻ bề ngồi của cậu cai nhng có vẻ đó là
cái vẻ bề ngồi hài hớc. Là lính nhng cậu
cai khơng phải là lính, thiếu trang nghiêm.
oai vệ.


- Là một con ngời giả, từ nội dung cơng
việc đến hình thức bề ngồi


=> Bài ca châm biếm, đã kích những kẻ
hữu danh vơ thực có chức vụ nhng chỉ là
hình thức bề ngồi, thậm chí đó là cái bề
ngoài lố bịch, hài hớc.


Tỉng kÕt



? T×m những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bốn bài ca dao trên?


TL: Nhng bi ca dao l sự chế giễu, phê phán của nhân dân ta đối với những hạng ngời,
những tính cách, những sự việc đáng cời, đáng phê phán trong xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tiết 15<sub> </sub>

đại từ


A- mục tiêu cần đạt


* Gióp HS:


<b> - Nắm đợc khái niệm về đại từ.</b>
- Nắm đợc các loại đại từ tiếng Việt


- Có ý thức sự dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp
B- tổ chức các hoạt động dạy- học


<b> 1. ổ<sub>n định lớp</sub></b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng văn bản những câu hát than thân?</b>
<b> 3. Bài mới</b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I hình thành khái niệm về đại từ


GV cho HS đọc và tìm hiểu các VD sau:


Các từ gạch chân ở trờn dựng lm gỡ?


1. Đại từ là gì?


Ví dơ:


a) Gia đình tơi khá giả. Anh em tơi rất
th-ơng nhau. Phải nói là em tơi rất ngoan. Nó
lại khéo tay nữa


b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi
gáy. tơi biết đó là con gà của anh Bốn Linh.
Tiếng

<i>nó</i>

dõng dạc nhất xóm.


c) Mẹ tơi, giọng khản đặc từ trong màn nói
vọng ra:


- Thơi, hai đứa liệu mà chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên
bần bật, kinh hồng đa cặp mắt tuyệt vọng
nhìn tơi.


d) Nớc non lận đận một mình


thân cò lên thác xng nghỊnh bÊy nay
Ai lµm cho bể kia đầy


cho ao kia cn, cho gy cũ con
<b> - Các từ gạch chân trên dùng để:</b>


a) “ Nã” chØ ngêi v× “nã” thay thế cho em
gái ở phía trớc( Nó làm chủ ngữ)


b) Nó chỉ con gà của anh Bốn Linh. Vì từ


nó thay thế cho con gà ở phÝa tríc.


? Trong câu, các từ đó dùng để làm gì?


Nó làm định ngữ


c) “ Thế” chỉ sự việc chia đồ chơi ( Bổ ngữ
cho ĐT)


d) “Ai “ dùng để hỏi( ai là CN)


- Trong câu, các từ đó dùng để chỉ ngời, vật,
hoạt động đợc nói n trong ng cnh nht
nh.


= Đại tõ.


Đại từ là những từ dùng để chỉ ngời,
vật, hoạt động, tính chất... đợc nói đến trong
một ngữ cảnh nhất định của li núi hoc
dựng hi


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Đại từ có thể giữ chức vụ gì trong câu?


nào,...


- i từ có thể đảm nhiệm nhiều chức vụ
trong câu nh:


+ Chđ ng÷. VD: Nam häc giái. Nã còn khéo


tay nữa.


+ Vị ngữ. VD: Kẻ gây ra vụ tai nạn bỏ chạy
là hắn.


+ Định ngữ. VD: Tiếng nó gáy to nh sấm.
+ Bổ ngữ.VD: Chúng tôi thơng nó.


II- cỏc loi i t
? Tỡm i từ trong VD sau? Cho biết các


đại từ đó dùng để làm gì?
*) VD1:


a) Dï ai nãi ng¶ nãi nghiêng
b) Nó chạy đi mất rồi


? Tỡm i t VD sau? Cho biết đại từ đó
dùng để làm gỡ?


*) VD2:


- Nớc mắt con đẫm buồn/ tại sao xảy ra
thế?


- Ai đi mô chi rứa / BiÕt cã nhí tíi ngµy
vỊ.


? Qua hai VD vừa xét, em hãy cho biết đại
từ có mấy loại, đó là những loại nào?



- Các đại từ: “ai”, “nó”


Dùng để chỉ vào sự vật, sự việc hoặc con
ngời.


- Các đại từ: “thế” , “ai”
Dùng để hỏi




=> Đại từ có hai loại: Đại từ dùng để hỏi và
đại từ dùng chỉ trỏ.


<b>a) Đạitừ dùng để trỏ</b>


- Đại từ dùng để trỏ gồm những loại sau:
+ Trỏ ngời, trỏ vật ( Cịn gọi là đại từ xng
hơ) . VD: Tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao,
chúng tớ, mày , nó, hắn họ,...


+ Trỏ số lợng: Bao nhiêu, bấy nhiêu
+ Trỏ hoạt động tính chất sự việc: Vậy,
thế,..


<b>b) Đại từ dùng để hỏi:</b>


- Đại từ dùng để hỏi gồm những loại sau:
+ Hỏi ngời, vật. VD: Ai? Gì?



+ Hỏi về số lợng. Bao nhiêu? Bấy nhiêu?
+ Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
VD: Sao? Thế nào?


III lun tËp


Bµi tËp 1<sub>. </sub>


a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ ngời, vật theo bảng phân loại di õy
S


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

1
2
3


Tôi, tao ,tớ
Mày, mi


Nó hắn


Chúng tôi, chúng tao, chúng tớ
Chúng mày, bọn mi
Chúng nó, bọn hắn, hä


Ngày soạn: 27 / 09 / 2007


Tiết 16

lun tËp t¹o lËp văn bản



A- mc tiờu cn t


<b> *Giỳp HS:</b>


- Cịng cè l¹i kiÕn thøc lÝ tht vỊ t¹o lập văn bản.


- Di s hng dn ca GV, HS bớc đầu biết tạo lập một văn bản đơn giản có đề tài gần gũi
với các em.


B- tổ chức các hoạt động dạy- học.
<b> 1. </b>ổ<b><sub>n định tổ chức</sub></b>


<b> 2. </b>k<b><sub>iĨm tra bµi cũ: Nhắc lại trình tự các bớc của quá trình tạo lập văn bản?</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV cho HS đọc tình huống ở SGK trang 59
? Nếu nh em viết một lá th tham gia cuộc
viết th do Liên minh Bu chính quốc tế tổ
chức với đề tài” Th cho một ngời bạn hiểu
về đất nớc mình” thì việc đầu tiên phải làm
là gì?


? Bớc tiếp theo em sẽ làm gì?


? Bố cục của văn bản này nh thế nào? nêu
nhiệm vụ cụ thể?


? Sau khi xây dựng xong phần bố cục thì
việc tiếp theo là gì?


? Việc làm cuối cùng trong khi tạo lập một
văn bản là gì?



1.

<b>Gii quyết tình huống</b>


<b>*) Xác định đề tài</b>


- Xác định thể loại là viết th


- Xác định nội dung: viết về cảnh đẹp thiên
nhiên xen lẫn phong tục và văn hoá của một
số vùng miền tiêu biểu của đất nớc.


- Xác định đối tợng : Bạn nớc ngoài, tuổi
bằng mình, có tên tuổi rõ ràng


*) TiÕp theo lµ xây dựng bố cục
- Bố cục 3 phần


+ MB: Giíi thiƯu chung vỊ con ngåi và
phong cảnh ở Việt Nam


+ TB: Giíi thiƯu chi tiÕt


+ KB: C¶m nghÜ và niềm tự hào của mình
về đaats nớc và con ngời Việt Nam. Lời hứa
và chúc sức khoẻ tíi b¹n


* Diễn đạt ý đã có trong văn bản. Viết
thành câu, thành đoạn chính xác, trong sáng,
mạch lạc và liên kết với nhau.


* Ci cïng kiĨm tra, s÷a ch÷a nh÷ng sai sãt
trong bøc th



Ngày ssoạn : 03 / 10 / 2007


Tuần 5 bµi 5 tiÕt 17

s«ng nói níc nam



. ( nam quốc sơn hà)


Phò gi¸ vỊ kinh


( tơng giá hoàn kinh s)


A- mc tiờu cn t
*) Giúp HS:


- Cảm nhận đợc tinh thần độc lập, khi phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong
hai bài thơ


- Bớc đầu hiểu về hai thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt và ngụ ngôn tứ tuyệt đờng luật
B- tổ chức các hoạt động dạy- học


1. <b>ổ<sub>n định tổ chức</sub></b>


<b> 2. KiÓm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng ba văn bản những câu hát than thân</b>
<b> 3. Bài mới </b>


hot ng của GV và HS nội dung cần đạt
I- đọc, giải từ khó, tìm hiểu cấu trúc văn bản
? <sub>Em hãy nhận dạng về cấu trỳc bi th?</sub>


1. <b><sub>Đọc</sub></b>



<b> 2. Tìm hiểu cấu trúc văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Cấu trúc thơ nh vậy gọi là gì?


hiệp ở tiếng cuối câu 2 và 4.


> Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật.


A. Phân tích bài Sông núi nớc Nam



Sụng nỳi nc Nam c xem là Tuyên ngôn
độc lập đầu tiên của nớc ta.


a) Nội dung tun ngơn độc lập là gì?
b) Nội dung tuyên ngôn đợc cụ thể nh thế
nào?


? Theo em: “S«ng nói níc Nam” có nghĩa là
gì?


Theo em , phn phiờn õm cõu thơ đầu tiên
toát lên t tởng nào của tuyên ngơn độc lập?
? Em có nhận xét gì về lời thơ, từ ngữ, hình
ành đợc sự dụng trong bài thơ?


<b>? ý</b><sub> chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc đợc biểu </sub>
đạt trực tiếp hay gián tiếp?


- Lời tuyên bố về chủ quyền của nớc ta.
- Nội dung tuyên ngôn đợc cụ thể:



+ Nªu t tëng chđ quyền dân tộc Việt Nam
( Sông núi nớc Nam vua Nam ë)


+ Xác định tính tất yếu chân lí đó( Vằng
vặc sách trời chia xứ sở)


+ Cảnh báo quân xâm lợc ( Giặc dữ cớ sao
phạm đến đây)


+ Khẳng định ý chí bảo vệ chủ quyền của
chúng ta ( Chúng mày nhất định phải tan
vỡ).


- Là giang sơn đất nớc Việt Nam. Là lãnh
thổ của ngời Việt Nam


- Khẳng định nớc Việt Nam thuộc chủ
quyền của ngời Việt Nam.


- Lời thơ ngắn gọn, sáng rõ, từ ngữ chính
xác. lời khẳng định chủ quyền đợc thể hiện
cơng quyết, hào hùng.


-<b> ý </b><sub>chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc biểu đạt </sub>
trực tiếp qua vic cnh bỏo k thự


B. Phân tích bài Phò giá về kinh



? Em hiểu gì về tác giả Trần Quang Khải?


? Giới thiệu sơ lợc về thể thơ?


? Hai cõu đầu đợc dịch nghĩa nh thế nào?


? Những chiến công nào đợc nhắc tới trong
câu thơ này?


? Các chiến cơng đó gợi nhắc những sự kiện
lịch sử nổi tiếng nào của daan tộc ta trong


I. t×m hiĨu chung
<b> 1. Tác giả:</b>


<b> 2. Thể loại: Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt, </b>
gồm 4 câu, mỗi câu 5 ch÷.


II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Hào khí chiến thắng xâm lợc
Đoạt sáo Chơng Dơng


Cầm Hồ Hàm Tử quan


- Cớp giáo giặc ở bến Chơng Dơng, bắt quân
Hồ Hàm Tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

quá khø?


? Lời thơ trên có gì đáng chú ý về:


- Cách dùng từ - Cách nhắc tới địa danh


- Cách tạo đối xứng - Giọng điệu


? Tác dụng của các yếu tố đó mang lại là gì?


? Nghĩa của hai câu thơ cuối là gì?
? Lời thơ đó nói về vấn đề gì?


? Tác giả đã mong ớc một đất nớc nh thế
nào?


?” Tu trÝ lùc” cã nghÜa là dốc hết sức mạnh.
Điều này cho thấy tác giả mong mỏi gì ở
dân tộc?


? iu ny cho thấy t tởng và tình cảm nào
của tác giả đợc bộc lộ trớc vận mệnh cảu đất
nớc?


- Dùng động từ mạnh đặt đầu câu liên tiếp
( đoạt, cầm)


- §Þa danh nỉi tiÕng


- Câu trên đối với câu dới c v : thanh ,
nhp, ý.


- Giọng khoẻ khoắn, hïng tr¸ng


Tác dụng: Tái hiện lại khơng khí chiến
thắng oanh liệt của dân tộc ta trong cuộc đối


đầu với giặc Nguyên – Mông. Phản ánh
thất bại nặng nề của kể thù.


2. Khát vọng thái bình của dân tộc
- Thái bình rồi nên dốc hết sức lực, Mn
đời vẫn có sơng này.


- Nói về xây dựng đất nớc thời bình


- Một đất nớc vững bền mãi mãi ( non nớc
ngàn thu )


- Khi đất nớc đã thái bình, chúng ta cần tập
trung hết cơng sức vào việc xây dựng đất
n-ớc giàu mạnh, không nên quá say sa vi
chin thng.


- Chuộng hoà bình


- Hy vọng vào tơng lai sáng


- Tin ở sức mạnh xây dựng của nhân dân
III. Luyện tập


1. Nội dung của bài thơ này là gì ?


- Bi th th hin tinh thần tự hào bởi những chiến thắng vang dội ở bến Chơng Dơng và
Cửa Hàm Tử đem lại thái bình cho đất nớc. đơng thời bài thơ cịn thể hiện khát vọng lớn
lao của dan tộc là xây dựng đát nớc vững mạnh về mọi mặt để giữ vững non sơng gấm vóc
ngàn đời.



<b>2. Sơng núi nớc Nam và Phó giá về kinh có mối quan hệ khăng khít về nội dung. Theo</b>
<b>em mối quan hệ đó c th hin nh th no?</b>


Bài Sông núi nớc Nam là một bản tuyên ngôn Độc lập của dân tộc ta,. Còn bài thơ Phò giá
về kinh lại chøng minh cho sù tuyªn bè hïng hån cđa näi bài Sông núi nớc Nam.


<b> </b>Ngày soạn:05 / 10 / 2007
Tiết 18

tõ h¸n viƯt



A. mục đích cần đạt<sub> </sub>


* Gióp HS:


- Hiểu đợc thế nào là yếu tố Hán Việt


- Nắm đợc cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt
B. tổ chức các hoạt động dạy – hc


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>? Nêu những điểm giống nhau về nội dung và hình thức của hai bài thơ Sông núi nớc </b>
Nam và Phò giá về kinh


<b>Gợi ý tr¶ lêi</b>


+ Về nội dung: Cả hai bài đều thể hiện khí phách kiên cờng, tinh thần độc lập tự chủ, ý
chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm của dân tộc.


+ Về hình thức: Cả hai bài đều ngắn gọn, súc tích mà mạnh mẽ, cô đúc mà thâm trầm,
cảm xúc hồ trong ý tởng.



3. Bµi míi


hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I. đơn vị cấu tạo từ hán việt


? Giải nghĩa các từ “ Nam, quốc, sơn , hà” ?
Tiếng nào có thể dùng độc lập để tạo câu?


? TiÕng thiên trong thiên th nghĩa là
trời. Vậy tiếng thiên trong các từ Hán-
Việt sau có nghĩa là gì?


- Thiờn k, Thiên niên kỉ , Thiên đơ về
Thăng Long


1.Gi¶i nghÜa tõ H¸n ViƯt


Cho các từ: Nam , quốc , sơn , hà.
- Nam: Phơng nam Sơn : núi
- Quốc : nớc Hà : Sông
- Tiếng Nam có thể dùng độc lập để đặt câu
VD : Miền Nam, phía Nam , Gió Nam


- Các tiếng : sơn , hà , quốc không dùng độc
lập đợc. Vì, ta khơng thể nói: u quốc mà
phải nói là yêu nớc ; leo sơn mà phải nói là
leo núi ;


- Thiªn kØ ; 1000



- Thiên niên kỉ: 1000 năm
- Thiên đô:( dời , di )
2. Ghi nhớ: SGK
II. Từ ghép hán việt


Nhắc lại khái niệm và các loại từ ghép đã
học


NghÜa cđa c¸c tiÕng nµy cã quan hƯ víi
nhau nh thÕ nµo vỊ mỈt néi dung?


? Vậy từ ghép đẳng lập là gỡ?


GV cho HS giải nghĩa các từ ghép Hán Việt
sau:


? NhËn xÐt mèi quan hƯ nghÜa gi÷a các
tiếng ở trờng hợp trên?


<b> </b>


<b>1. T ghộp đẳng lập và từ ghép chính phủ</b>
<b> a) Từ ghép đẳng lập</b>


* Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt
- Giang sơn: Giang/ sông ; sơn / núi
- hải đăng: Hải/ biển ; đăng / đèn
- Đều có nghĩa tơng đơng nh một từ thuần
Việt



Nó là từ ghép đẳng lập


=> Từ ghép đẳng lập là loại từ ghép mà quan
hệ giữa các từ bình đẳng với nhau về mặt
ngữ pháp .


VD: sơn hà, huynh đệ giang sơn, quốc gia,...
b) T ghộp chớnh ph


*Giải nghĩa các từ sau:


- ái quốc: ái / yêu ; qc / níc
- Thđ m«n: thủ/ phòng ; môn / sau
- Thu thảo: thu / mïa thu ; tho¶ / cá
Quan hÖ nghÜa giữa các tiếng trên là
quan hệ chính phụ.


> Nó lµ tõ ghÐp chÝnh phơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

chính và tiền phụ, tiếng phụ bổ sung nghĩa
cho tiếng chính. Trong từ ghép chính phụ,
nếu tiếng chính là danh từ thì yếu tố chính
đứng sau, yếu tố phụ đứng trớc.VD: kim
âu( chậu vàng);thạch mã(ngựa đá);Nam
quốc(nớc Nam)


2. Ghi nhí: SGK
Lun tËp



<b>Bµi tËp 1. </b>


- Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các trờng hợp sau:
<b>Hoa 1: Hoa quả, hơng hoa</b>


- Hoa quả là danh từ chỉ các loại quả dùng để ăn nói chung
- Hơng hoa là mùi thơm của hoa , mùi nớc hoa


Nó là cơ quan sinh sản của cây cỏ màu sắc, hơng thơm
<b>Hoa 2: Hoa mĩ , hoa lệ : chỉ sự đẹp đẽ, </b>


ngày soạn : 07/ 10 / 2007


tiết 19

trả bài tập làm văn số mét



A. mục tiêu cần đạt:
<b> * Giúp HS:</b>


- Cũng cố lại kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự( hoặc miêu tả) về tạo lập văn
bản, về các loại tác phẩm


- Tự đánh giá đợc việc nắm kiến thức và kĩ năng của mình .
B. tổ chức các hoạt động day- học


I Tìm hiểu đề


<b>GV chép đề: Kể và tả lại tiết học để lại cho em ấn tợng sâu sắc nhất.</b>
1. Nhận xét chung:


<b> a) u ®iÓm: </b>



- Về ngữ pháp, kĩ năng( cach dùng văn, dùng từ , đặt câu)


- Về nội dung: Đúng nội dung đề bài yêu cầu đợc bao nhiêu phần trăm
- Về hình thức: Cách trình bày, chữ viết...


b) Khuyết điểm ( cũng nhận xét nh các néi dung cđa u ®iĨm)


2. Nhận xét cụ thể: GV nêu cụ thể một số bài tốt một số bài chu đạt yêu cầu và nhận xét
giúp HS rút kinh nghiệm.


3. Trả và chữa bài: GV trả . HS đọc lại bài của mình và sữa những lỗi sai


...&&&&&&&&&&...
ngày soạn : 10 /10 /2007


tiÕt 20

tìm hiểu chung về văn biểu cảm



a. mc tiờu cần đạt.
* Giúp HS :


- Hiểu đợc văn bản biểu cảm nảy sinh do nhu cầu của con ngời


- Biết phân biệt đợc biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng nh phân biệt các yếu tố
trong văn bản


- Bớc đầu nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để tập viết văn bản này.
b. tổ chức các hoạt động dạy – học


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b> 2. Bài cũ: Đơn vị cấu tạo của từ Hán Việt là gì?</b>


3. Bài mới


hot ng ca gv và hs nội dung cần đạt
I nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm


? Nội dung biểu đạt của văn biểu cảm là gì?
? Văn biểu cảm có khả năng gì đối với ngời
đọc ?


? Nh vậy , văn biểu cảm ra i lm gỡ?


<b>1. Nhu cầu biểu cảm</b>


- Ni dung biểu đạt: t tởng, tình cảm, bộc
lộ những cảm xúc của ngời viết


- Khả năng : khơi gợi những cảm xúc
chân thành ở ngời đọc, Tạo sự đồng cảm
gữa ngời đọc với ngời viết.


- Văn biểu cảm ra đời là nhằm đáp ứng
nhu cầu tinh thần của con ngời. Khi vui,
khi buồn , hạnh phúc hay đau khổ , con
ngời cũng muốn đợc thộ lộ, giải bày, chia
sẻ.


GV cho HS đọc kỹ hia đoạn văn để nêu hệ
thống câu hỏi


? Hai đoạn văn rên biểu đạt nội dung gì?



? Hình thức biểu đạt của hai đoạn văn trên có
gì khác nhau?


? Từ đó em hãy rút ra nhận xét: Văn bản biểu
cảm chủ yếu tập trung vào việc gì?


? Đó là thứ tình cảm nảy sinh từ đâu?


<b>2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm</b>
Tìm hiểu giá trị biểu cảm của các đoạn
văn


- Đoạn văn thứ nhất: Biểu đạt nội dung
nhớ bạn, nỗi nhớ gắn liền với kỉ niệm.
- Đoạn văn thứ hai: Thông qua việc miêu
tả tiếng hát trong đêm trên đài để bày tỏ
cảm xúc


* Hình thức biu t:


+ Đoạn 1: Biểu cảm trực tiếp
+ Đoạn 2: Biểu cảm gián tiếp


- Xét về nội dung: Văn bản biểu cảm tập
trung vào việc thể hiện tình cảm của con
ngời


Đó là thứ tình cảm nảy sinh từ hiện
thực cuộc sống vốn rất phong phú và đa


dạng của con ngời nhng đã đợc nâng lên
thành những tình cảm cao đẹp lớn lao và
thấm nhuần t tởng nhân văn.Vì vậy mà
văn biểu cảm rấ dễ tác động đến ngời đọc
ngời nghe, dễ tạo sự đồng cảm giữa con
ngời với con ngời.


3 Ghi nhớ: SGK
Cho 3 HS đọc to , rõ
II luyện tập


Bµi 1:


Đoạn văn (b) là văn biểu cảm bởi khi đọc đoạn văn, ngời đọc cảm nhận đợc vẻ đẹp của hoa
Hải đờng.


- Néi dung biĨu c¶m:


+ Miêu tả cụ thể hoa Hải đờng để cảm nhận hoa Hải đờng nh một lời chào hạnh phúc
+ Cảm nhận của tác giả khi đứng gần hoa Hải đờng: hân hoan, say đắm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Bµi tËp 2 :</b>


Với bài “ Sông núi nớc Nam”, tác giả biểu lộ thái độ mỉa mai, khinh bỉ, căm thù giặc, từ
đó bộc lộ quyết tâm đánh tan quân xâm lợc ( “ Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời” )


<b>-</b> Ngầm thể hiện cảm xúc tự hào cùng niềm tin chiến thắng.
...&&&&&&&&&&...


ngày so¹n : 12 / 10 / 2007


tiÕt 21

bài ca côn sơn



a. mc ớch cn t
* Giúp HS:


- Cảm nhận đợc sự hoà nhập nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trĩa với cảnh trí Cơn Sơn
- Cảm nhận đợc hồn thơ thắm thiết tình quê. Tiếp tục tìm hiểu thể thơ lục bát


b. tổ chức các hoạt động dạy – học<sub>. </sub>
<b>1. </b>ổ<b>n nh lp</b>


<b>2 Bài cũ: </b>


? Đọc thuộc lòng bản phiên âm và dịch thơ của 2 văn bản: Sông núi nớc Nam và Phò Giá
về kinh


<b>*)Dẫn vào bµi:</b>


<b>- Cảnh quan đất nớc đời Trần- Lê cách chúng ta hơn nữa thiên niên kỉ vẫn còn ở đây qua </b>
sự cảm nhận tài tình của các bậc vua – anh hùnh tiền bối. Nếu cha có dịp về với Côn Sơn
Kiếp Bạc( Nơi Nguyễn Trãi ở ẩn) thì chúng ta vẫn có cơ hội đến với thơ ông.


hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I tìm hiểu chung


<i>Nªu sự hiểu biết của em về tác giả?</i>


<i>? Cho biết hoàn cảnh ra đời của văn bản?</i>
<i>Hớng dẫn HS cách đọc. Câu lục đọc bằng </i>
<i>giọng nhẹ nhàng, trong sáng. Câu bát giọng </i>


<i>diễn cảm, đọc chậm, diễn tả tâm trạng xao </i>
<i>xuyến của nhà thơ trớc cảnh vật. </i>


<i>Xác định thể thơ? Nhân vật trữ tình? đối </i>
<i>t-ợng trữ tình?</i>


<i>? Xác định thể thơ? Cấu trúc của thể th </i>
<i>ú?</i>


<i><b>1. Tác giả: </b>Nguyễn TrÃi ( 1380- 1442) là </i>
<i>nhà chính trị, nhà ngoại giao, quân sự tài </i>
<i>ba; nhà thơ lớn của dân tộc, danh nhân văn </i>
<i>hoá thế giới</i>


<i><b> 2. Văn bản</b></i>


<i>Bi th ra i trong hoàn cảnh tác giả cáo </i>
<i>quan về ở ẩn tại Cụn Sn</i>


<i><b>3. Đọc</b></i>


<i><b>4. Cấu trúc văn bản</b></i>


<i>- Thể loại : Thơ trữ tình</i>


<i> - Đối tợng trữ tình: ta . Nhân vật trữ </i>
<i>tình: Côn Sơn</i>


<i>- Thể thơ : lục bát ( 6/8). Câu lục trên gồm </i>
<i>sáu chữ. Câu bát dới gồm tám chữ. Chữ cuối</i>


<i>của câu 6 vấn với chữ thứ 6 của câu 8.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>Em hÃy sắp xếp lời thơ theo t¬ng quan sãng </i>


<i>đơi: cảnh vật và ta </i> <i> + Suối chảy rì rầm // Ta nghe nh tiếng... + Có đá rêu phơi // Ta ngồi trên đá....</i>
<i> + Thông mọc nh nêm // Ta lên ta ngồi</i>
<i> + Có bóng trúc râm // Ta lên ta nằm</i>
<i>- Quan hệ hồ hợp gia thiên nhiên với con </i>
<i>ngời.</i>


II T×m hiểu nội dung văn bản


<i>? Cụn Sn c tỏc gi giới thiệu nh thế nào?</i>
<i> ? Nét tiêu biểu nào của cảnh vật Côn Sơn </i>
<i>đợc nhắc tới trong bài thơ trong bài thơ ?</i>
<i>? Có gì độc đáo trong việc miêu tả của tác </i>
<i>giả về Côn Sơn?</i>


<i>? Tõ đây, em có thể hình dung cảnh vật Côn</i>
<i>Sơn hiện ra nh thÕ nµo?</i>


<i>? Tập hợp những lời thơ tơng quan với: </i>
<i>suối, đá thông, trúc ? </i>


<i>? Đại từ ta lặp lại trong lời thơ đó có ý </i>“ ”
<i>nghĩa gì?</i>


<i>? Cách sự dụng từ ngữ của tác giả có gì </i>
<i>đáng chú ý?</i>



<i>Tác dụng của việc sự dụng từ ngữ đó?</i>
<i>? Sở thích đó phản ánh nhu cầu nào của </i>
<i>nhà thơ ?</i>


<i><b>a) C¶nh vËt Côn Sơn</b></i>


<i>- Cụn Sn sui chy rỡ rm / Cú đá rêu </i>
<i>phơi / Trong ghềnh thông mọc nh nêm / </i>
<i>Trong rừng có bóng trúc râm.</i>


<i>- Nét tiêu biểu của cảnh vật là: suối, đá, </i>
<i>trúc, thông.</i>


<i>- Tả suối bằng âm thanh</i>
<i>- Tả đá bằng màu rêu</i>


<i> Cơn Sơn có vẻ p ngn xa, thanh </i>
<i>cao , yờn tnh.</i>


<i><b>b) Hình ảnh con ngời giữa cảnh vật Côn </b></i>
<i><b>Sơn.</b></i>


<i> - Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai</i>
<i> Ta ngồi trên đá nh ngồi đệm êm</i>
<i> Tìm nơi bóng mát ta lên ta ngồi</i>
<i> Trong màu xanh mát</i>


<i> - Lặp đại từ ta nhằm nhấn mạnh sự có </i>“ ”
<i>mặt của tác giả ở khắp mọi nơi đẹp của Côn</i>
<i>Sơn. Khẳng định t thé làm chủ của con ngời </i>


<i>trớc thiên nhiên.</i>


<i>- NT: Dùng nhiều động từ: nghe ngồi, nằm, </i>
<i>ngâm.</i>


<i> Biểu thị sở thích về đời sống tinh thần </i>
<i>của nhà thơ</i>


<i> - Nhu cầu đợc sống hoà hợp với thiên </i>
<i>nhiên. nhu cầu tìm kiếm sự thanh thản, tơi </i>
<i>mát cho tâm hồn.</i>


III. tæng kÕt


<i>? Biện pháp nghệ thuật nào đợc sự dụng </i>
<i>trong bài thơ?</i>


<i><b>1. NghÖ thuËt:</b></i>


<i>- Miêu tả đặc sắc cảnh vật, các điệp từ ddợc</i>
<i>sử dụng khéo léo, hình ảnh so sánh độc đáo </i>
<i>tạo nên một đoạn thơ có âm hởng tha thiết</i>


<i><b>2. ND: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>thĨ hiƯn nh©n cđa thanh cao, t©m hån thi sÜ </i>
<i>của tác giả.</i>


ngày so¹n: 13 / 10 / 2007



tiÕt 22.

tõ h¸n viƯt

<b>( TiÕp theo)</b>



a. mục tiêu cần đạt
* Giúp HS:


- Hiểu đợc các sắc thái riêng biệt của từ Hán Việt.


- Có ý thức sự dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp, trách lạm dụng từ Hán Việt


b. tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổ<b><sub>n định lớp</sub></b>


<b> 2. Bµi cị: </b>


? Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì? Có mấy loại từ Hán Việt ? Cho ví dụ minh hoạ.
gời, tên địa lý là vì : Từ Hán Việt mang sc thỏi biu cm


<b>Bài 3:</b>


Các từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xa: Giảng hoà, cầu thần, hoà hiếu, 3. Bµi míi


hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I sự dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm


? Tìm một số từ Hán Việt và từ Thuần Việt
đồng nghĩa với nhau.


? Ngoài việc giống nhau về mặt nội dung,
chúng còn có gì khác nhau?



* GV cho HS c Mc 1a SGK .


Tại sao các câu văn ở mục 1a dùng từ Hán Việt
in nghiêng mà không dùng từ thuần ViƯt?


* GV cho HS đọc mục 1b SGK .


Nh÷ng tõ ngữ này thờng dùng trong XH nào?


<b>1. T Hỏn Vit đồng nghĩa với từ </b>
<b>Thuần Việt</b>


<b>*) Một số từ Hán Việt và thuần Việt </b>
<b>đồng nghĩa với nhau</b>


Phụ nữ = đàn bà; Nhi ng = Tr
em


Phu nhân = vợ Tõ trÇn = chÕt
- Nó có sự khác nhau về sắc thái biểu cảm
* Bài tập 1a SGK


Dựng t Hỏn Vit : phụ nữ, để tạo sắc
thái biểu cảm, trang trọng , tránh thô
thiện.


<b>* Giải nghĩa các từ sau: </b>
- Kinh đô: Nơi vua ở
- Yết kiến : Xin ý kiến


- Trẫm: Tự xng vua


Các từ ngữ này chỉ dùng trong xà hội
phong kiến.


Để tạo sắc thái cổ kính của lịc sử phù hợp
với bầu không khÝ x· héi xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Tìm các từ Hán Việt ở VD trên? Các từ đó
dùng đã đúng hồn cảnh giao tiếp cha?


Từ tình huống đó, em có lu ý gì khi sự dụng từ
Hán Việt?


a) - Ngày mai lớp 7A lên núi loa động
Ngày mai lớp 7A lên sơn lao động.
b) – Là HS , chúng ta phải tôn trọng
thầy cô giáo


Lµ Hs chóng ta cần phải tôn s.
<b> - Các từ Hán Việt: </b>


a. Nói b. T«n s


Các từ đó dùng khơng phù hợp với hồn
cảnh giao tiếp. Khơng cân thiết > Câu văn
khơng sáng sửa, gây cời.


Khi dùng từ ngữ, phải tuỳ vào hoàn
cảnh giao tiếp để sự dụng. Đặc biệt khi


tạo sắc thái biểu cảm, trang trọng thì mới
dùng từ Hán Việt


2. Luyện tập
<b>Bài 1:</b>


Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống


<b> * Chän theo thø tù: mĐ, th©n mÉu, phu nhân , vợ, sắp chết, lúc lâm chung, lời giáo huấn,</b>
nghe lời dạy bảo


<b>Bài 2. </b>


<b>-</b> - Ngi Vit Nam thờng dùng từ Hán Việt để đặt tên n nhan sắc tuyệt trần
...&&&&&&&&&&&&&...


Ngày soạn : 15 / 10 / 2007


Tiết 23

<sub> </sub>

đặc điểm của văn biểu cảm



A. mục tiêu cần đạt
* Giúp HS:


- Hiểu các đặc điểm của bài văn biểu cảm, đánh giá và biết làm loại văn bản này


- Hiểu đợc đặc điểm và phơng thức biẻu cảm là thờng mợn cảnh vật, đồ vật, con ngời để
bày tỏ tình cảm


b. tổ chức các hoạt động dạy – học
1. <b><sub>n nh lp</sub></b>



<b> 2. Bài cũ:</b>


<b> ? Văn bản biểu cảm là gì?</b>


hot ng ca gv v hs nội dung cần đạt
I. Phân biệt văn miêu tả và văn biểu cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

ng-Nh¾c lại khái niệm của thể loại này?


? Thế nào là văn biểu cảm


<i><b>*KLSP: </b></i>Vn miờu t cú nhim v tỏi hiện
ngời, cảnh, vật, việc một cách đầy đủ làm
cho ngời đọc thấy nó nh hiện ra trớc mắt
Văn biểu cảm đánh giá nhân vật đợc
truyền cảm xúc, tình cảm và đợc đánh giá,
nhận xét của ngời nói, viết tới ngời nghe để
họ đồng cảm...


ời đọc ngời nghe hình dung những đặc điểm,
tình cảm nổi bật của sự vật, sự việc, con
ng-ời, phong cảnh, làm cho những cái đó hiện
lên trớc mắt ngời đọc , ngời nghe.


<b> 2. Văn biểu cảm: là văn bản không miêu </b>
tả hay kể chuyện thuần tuý mà chủ yếu
nhằm khêu gợi cảm xúc và đánh giá ngời
nói, ngời viết.



II. đặc điểm của văn biểu cảm


GV hớng dẫn HS đọc kỹ văn bản mẫu và trả
lời câu hỏi.


? Bài văn “ Tấm Gơng biểu đạt tình cảm
gì?


? Nh÷ng biĨu hiƯn Êy, giúp con ngời thấy
đ-ợc điều gì?


? MĐ cđa viƯc nªu phÈm chÊt?


Để biểu đạt tình cảm đó, T/g vn bn ó
lm nh th no?


? <b>ở</b><sub> đây, tác giả có tập trung miêu tả tấm </sub>
g-ơng không? Vì sao?


? Văn bản này có bố cục nh thế nào? Phần
MB và phần KB có quan hệ nh thÕ nµo víi
nhau?


? Phần TB đã nêu lên những ý gì?


? T/c và sự đánh giá của tác giả trong bài
văn có rõ ràng, chân thực khơng? Nh vậy có
ý nghĩa nh thế nào đối với giá trị ca vn


<b>1. Đọc đoan văn và trả lời câu hỏi</b>


a) Văn bản Tấm Gơng


- Biu t những phẩm chất của tấm gơng:
trung thực, khách quan, ghét thói xu nịnh,
dối trá.


Giúp ta thấy đợc sự thật( có thể là sự
thật đau buồn, cay đắng)


- M§: BiĨu dơng sự trung thực, phê phán
sự dối trá.


- T/g mợn hình ảnh tấm gơng làm phơng
tiện, vì tấm gơng luôn trung thành để thể
hiện suy nghĩ của mình và sự đánh giá.
- T/g khơng tập trung miêu tả tấm gơng mà
chỉ mợn nó để bộc lộ suy nghĩ và tình cảm
của mình về thái độ đúng đắn.


<b>*) Bè cơc: 3 phÇn </b>


Phần MB và KB có quan hệ khăng khít với
nhau, nó ln thống nhất, đánh giá chung
một vấn đề


- Nói về đức tính tấm gơng. biểu dơng đức
tính trung thực


- T/c và sự đánh giá , rõ ràng , chân thực
khơng thể bác bỏ



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

b¶n?


GV cho HS c on vn ca nh vn
Nguyờn Hng.


Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì ?


Du hiu giỳp em khng nh vấn đề trên là
gì?


HS nhắc lại đặc điểm của văn biểu cảm. GV
tổng kết thành phần ghi nhớ.


<b>b) Đọc đoạn văn của Ngun Hồng</b>
- Biểu hiện tình cảm cơ đơn, cầu mong sự
đồng cảm và giúp đỡ. Tình cảm biểu hiện
trực tiếp.


- DÊu hiƯu nhËn biÕt: Th«ng qua lời kêu gọi
tha thiết: Mẹ ơi!


- Lời than: Con khổ quá mẹ ơi!
<b> Ghi nhớ: SGK</b>


* Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt
một tình cảm chủ yếu.


- Ngời đọc có thể chọn một hình ảnh có ý
nghĩa ẩn dụ, tợng trng để gửi gắm tình cảm,


t tởng hoăc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực
tiếp những nỗi niềm, cảm xúc.


Bµi văn biểu cảm thờng có bố cục ba phần:
MB, TB, KB.


III luyện tập


<b>Văn bản Hoa học trò</b>



- Thể hiện tình cảm và nỗi buồn nhớ khio phải xa trờng, xa bạn.


- Mn hoa phng núi lên cuộc chia tay. Vì đây là lồi hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm
học- nó trở thành biểu tợng chia li của ngày hè.


...&&&&&&&&&&&...


ngày soạn :20/10/2007


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

bài văn biểu cảm



a. mc đích cần đạt.
<b> *Giúp HS : </b>


- Nắm đợc các bớc tìm hiểu đề và các bớc làm bài văn biểu cảm
- Rèn luyện kỹ năng phân tích đề và lập dàn ý bài văn biểu cảm.
b. tổ chức các hoạt động dạy học


<b>1. </b>

<b><sub>n định lớp</sub></b>




<b> 2. Bµi Cị: </b>


<b>? Phân biệt văn miêu tả và văn biểu cảm ? Vẽ sơ đồ so sánh giữa văn miêu tả và văn biểu </b>
cảm.


hoạt động của GV và hs nội dung cần đạt
I. Đề văn biểu cảm và các bớc làm bài văn biểu cảm


GV cho HS đọc các đề văn biểu cảm trong
SGK.


? Đối tợng biểu cảm trong đề văn a là gì?
? Tình cảm nào đợc bày tỏ trong bài văn?


? Xác định đối tợng miêu tả ở đề b?
? MĐ của việc miêu tả đó để làm gì?


<b> 1. Đề văn biểu cảm</b>



*) a) Cỏnh đồng quê hơng
- Cánh đồng quê hơng


- Bày tỏ những suy nghĩ, tình cảm về cánh
đồng quê hơng, qua đó nói lên lịng tự hào.
<b> *) Đề b) Cảm nghĩ đêm trung thu</b>
- Đỗi tợng: Đêm trung thu


- Mục đích: Bày tỏ những suy nghĩ và tình
cảm, kỷ niệm sâu sắc , sự vật , con ngời.
? Qua việc tìm hiểu trên, em hãy nhận xét



cấu trúc của đề văn biểu cảm?


<b>* Lu ý</b>

: Trong văn biểu cảm, có trờng
hợp đối tợng biểu cảm và định hớng tình
cảm đợc tách bạch rạch ròi


VD : Cảm nghĩ về dòng sơng. ( đối tợng
biểu cảm là dịng sơng. định hớng tình cảm
là : cảm nghĩ). Cũng có những trờng hợp,
đề văn biểu cảm chỉ nêu chung, buộc ngời
viết phải tự xác định đối tợng biểu cảm và
định hớng tình cảm.


? Để tạo lập thành văn bản cho đề này,
chúng ta cần thực hiện qua mấy bớc?
? Đề này yêu cầu vấn đề gì?


? Bố cục của bài văn biểu cảm đợc chia


Cấu trúc của đề văn biểu cảm thờng
ngắn gọn, rõ ràng, nêu ra đối tợng biểu cảm
và định hớng tình cảm.


<b> 2) Xác định các bớc làm bài văn </b>


<b>biểu cảm</b>



*) Cho đề văn: Cảm nghĩ về nụ cời của
ngời mẹ



*) Để tạo thànnh văn bản cho đề văn này
thì chúng ta phải thực hiện qua 4 bớc sau:

<b></b>


<b>-Bớc 1: Tìm hiểu đề và tìm ý </b>



+ Đề yêu cầu: Phát biểu cảm xúc và suy
nghĩ về nụ cời của ngời mẹ


<b>- Bớc 2: Lập dàn ý và xây dựng bố </b>


<b>cục</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

làm mấy phần? Tên gọi của từng phÇn?


? Em hiểu gì về bớc hồn thành văn bản ?
? Để bài văn đạt hiệu quả, trong quá trình
viết, ngời viết cần có sự chú ý nào?


+ MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cời của
ngời mẹ: Nụ cời ấm lòng


+ TB: Nêu các biểu hiện, sắc thái, nụ cời
của ngêi mĐ. Cơ thĨ:


Nơ cêi vui yêu thơng
Nụ cời khuyến khích
Nụ cời an ủi


Những khi vắng nơ cêi cđa mĐ
+ KB: C¶m nhËn vỊ nơ cêi cđa mĐ

<b>- Bíc 3 : Hoàn thành văn bản</b>




+ õy l bớc quan trọng. Trên cơ sở dàn
bài đã xây dựng, ngời viết triền khai thành
bài văn hoàn chỉnh


+ Trong quá trình diễn đạt, ngời viết cần
lu ý:


Biết kết hợp các phơng thức biểu đạt
khác ( miêu tả, tự sự, nghị luận)


Biết sự dụng các biện pháp nghệ thuật
đặc sắc( So sánh, nhân hoỏ n d, ip
ng...)


Câu văn phải có sự biến hoá linh hoạt( có
câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm, câu
cầu khiến, câu ngắn, câu dài...)


Lời văn phải có cảm xúc với vốn từ ngữ
giàu hình ảnh, giùa sức gợi cảm.


<b>- Bớc 4: Khảo văn bản</b>



<b> *) Ghi nhí</b>
Lun tËp


1. Thỉ lé t×nh cảm tha thiết, gắn bó sâu nặng với quê hơng An Giang


Có thể đặt tên cho văn bản là: An Giang quê hơng tôi; Ký ức của một miền quê; Quê
h-ơng tình sâu nghĩa nặng; Quê hh-ng tụi...



2. MB: Giới thiệu tình yêu quê h¬ng An Giang.
TB: BiĨu hiện tình yêu quê hơng


+ Tình yêu quê hơng có từ tuổi thơ


+ Tình yêu quê hơng trong cộng đồng và những tấm gơng yêu nớc.


KB: Tình yêu quê hơng với nhạn thức của ngời từng trải, ngời đã trởng thành.
...&&&&&&&&...


ngày soạn : 25/10/2007
Tuần 7. Bài 7 <b><sub> </sub></b>

sau phót chia ly ( tù häc )



( Nguyªn văn chữ Hán Đặng Trần Côn. Bản diễn Nôm của Đoàn Thị Điểm)


<b>\</b>


a. mc ớch cn t
*Giỳp HS:


- Cảm nhận đợc nổi sầu chia li sau phút chia tay, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm
khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật ngơn từ trong đoạn trích Chinh phụ ngâm
khúc.


- Bớc đầu hiểu đợc thể thơ song thất lục bát


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b> 2. Bµi cị: </b>



? Nêu những tình cảm của Nguyễn Trãi đối với thiên nhiên trong bài thơ Côn Sơn Ca
<b>2. Bài mới: </b>


hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I. vài nột v tỏc gi, tỏc phm


<b>1. Tác giả: </b>



- Đặng Trần Côn là tác giả chữ Hán của
tác phẩm này. ông là ngời làng Nhân Mục
( nay thuộc Thanh Xuân – Hà Nội), sống
vào khoảng nửa đầu thế kỷ XVIII.Thời kỳ
này, chiến tranh phong kiến xảy ra liên
miên khiến đời sống nhân dân vụ cựng kh
cc.


- Đoàn Thị Điểm , ngời làng Giai Phạm,
huyện Văn Giang, tỉnh Hng Yên.


<b> 2. Tác phẩm: </b>

Đoạn trích nói về tâm
trạng của ngời vợ ngay sau phút chia tay
ngời chång khi chång ra trËn.


II.t×m hiĨu chung
Sau phót chia li thuộc thể thơ nào ?


? Chỉ ra cách ngắt nhịp, gieo vần của thể
loại này?


Vn bn ny đợc trình bày theo phơng thức


biểu đạt nào? Vì sao lại xác định nh thế?
? Sự nhớ nhung đó là của ai đối với ai?
Trong hồn cảnh nào?


? Em hãy xác định cấu trúc nội dung của
bài thơ?


<b>1. ThĨ lo¹i:</b>



Chinh phụ ngâm khúc đợc diễn Nôm theo
thể song thất lục bát, khá phổ biến trong
giai đoạn từ giữa thế XVIII đến giữa thế kỷ
XIX với các tác giả nh Đoàn Thị Điểm,
Phan Huy ích, Nguyễn Gia Thiều, Cao Bá
Nhã...


- NhÞp ở hai câu thất là 3/ 5( khác với nhịp
thơ thất ngôn Đờng luật 4/3)


- Vn nhp: Ch th bẩy của câu thất trên
hiệp vần với chữ thứ năm của câu thất dới
đều là vần trắc .


Chữ thứ bảy của câu thất dới lại hiệp vần
với chữ thứ sáu của câu lục


Chữ thứ 8 của câu bát lại hiệp vần với chữ
thứ năm của câu thất tiếp theo.


- Phng thc biu đạt: Biểu cảm, vì văn bản


tập trung diễn tả nỗi nhớ nhung của lịng
ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

lßng ngêi tríc thùc tÕ chia li)


+ Phµn 2 : Khỉ thơ thứ hai ( Nỗi xót xa
cách trở sông núi)


+ Phần 3 Khổ cuối ( Nỗi sầu thơng trớc bao
la cảnh vật)


III Tìm hiểu nội dung văn bản


? Nhân vật trữ tình và đối tợng trữ tình ở
khổ thơ đó ?


Đoạn thơ đã bày tỏ những cảm xúc và tâm
trạng nào?


? Tác giả đã sự dụng biện pháp tu từ nào?
tác dụng của nó ?


? Em hiểu gì gì về cách nói cõi xa ma gió
buồng cũ chiếu chăn?


? Cỏch s dng từ ngữ và hình ảnh trong
khổ thơ này của tác giả có gì đáng chú ý?


? Em hãy xác định nội dung của khổ thơ
thứ hai.



? Em biết gì về những địa danh trong khổ
thơ thứ hai này? Những địa danh đó có ý
nghĩa gì trong việc thể hiện nội dung của
nhà thơ?


? Viẹc sử dụng hình ảnh của tác giả trong
khổ thơ này có gì đáng chú ý?


? Ngồi hình ảnh đối lập thì ở đây cịn có
nghệ thuật nào ỏng chỳ ý?


<b>1. Nỗi trống trÃi của lòng ngời trớc thực</b>
<b>tế chia li phụ phàng</b>


- Nhân vật trữ tình là thiếp. Đối tợng trữ
tình là chàng.


- Ghi li cảm xúc của phút chia li.Tâm
trạng của ngời vợ đối với chồng khi chồng
theo lệnh vua chinh chiến ni xa.


Chàng thì đi cõi xa ma gió/ Thiếp thì về
buồng cũ chiếu chăn.


<b>-Nghệ thuật:</b>


Dựng phộp đối: chàng đi/ thiếp về. TD:
Miêu tả chính xác cảnh hai vợ chồng, hai
phơng trời đối nghịch mỗi lúc một xa nhau.


- Cõi xa ma gió là nơi gian lao, khổ cực/
Buồng cũ chiếu chăn, sống cảnh đơn độc,
vò võ, mỏi mòn với những đồ vật cũ kỹ, tàn
tạ


- Dùng các động từ: tuôn, trải, kết hợp với
hình ảnh mây biếc, núi xanh gợi lên cái
mênh mang, xa lạ khiến nỗi buồn chia li
thêm da diết, rộng lớn tởng đến không cùng
<b>2. Nỗi xót xa cách trở núi sơng</b>


<b>- Hàm Dơng, Tiêu Tơng là những đại danh </b>
Trung Quốc. Những địa danh đó có ý nghĩa
tợng trng chi hai vị trí cách xa của đơi vợ
chồng.


- Sử dụng hình ảnh đối lập: Chàng ngoảnh
lại / Thiếp trông sang


=> Diễn tả tình ảm lứa đơi thắm thiết, bịn
rịn không muốn rời xa, đồng thời diễn tả sự
chia ly phụ phàng, khắc ngiệt, xót xa.


- Điệp từ ngữ. Đảo địa điểm trong từng câu
=> Diễn tả nỗi nhớ chồng triền miên, dai
dẳng, chất chứa... chia xa nhng luụn nh v
nhau, hng v nhau.


<b>3. Nỗi sầu thơng tríc bao la c¶nh vËt</b>
<b> - NghƯ tht : </b>



- Đối, điệp ngữ, điệp từ, đoạn thơ diễn tả
nỗi sầu chia ly lên đến đỉnh điểm của ngời
Chinh Phụ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

nỈng trÜu.
III. tỉng kÕt


Bằng nghệ thuật điệp ngữ, đoạn ngâm khúc thể hiện nỗi sầu chia ly của ngời chinh phụ sau
lúc tiễn đa Chồng ra trận. Đoan trích có ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa, thể hiện khát
khao hạnh phúc la ụi ca ngi ph n.


...&&&&&&&&&&&&&...
Ngày soạn: 26 / 10 / 2007


Tiết 25 , 26.

Bánh trôi nớc


Hồ xuân hơng
A. Mục tiêu cần đạt


<b> *) Gióp HS : </b>


- Nắm đợc thể thơ TNTT và nghệ thuật trình bày nội dung của bà Hồ Xuân Hơng.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học<sub>.</sub>


<b> 1 ổn định lớp</b>


<b> 2 Bài cũ: ? Nêu những đặc điểm của văn biểu cảm?</b>
<b> 3 Bài mới</b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đat


Hoạt động 1: vài nét về tác giả, tác phm


HÃy trình bày những hiểu biết của mình về
nhà thơ Hồ Xuân Hơng.


<b>1. Tác giả</b>


- H Xuõn Hng lai lịch cha rõ. Bà sống ở
giai đoạn nửa cuối thế kỷ XVIII và nửa đầu
thế kỷ XI X. Quê Quỳnh Đôi, Quỳnh Lu ,
NGhệ An., bà là ngời thơng minh , giao
thiệp rộng có cá tính mạnh mẽ nhng tình
duyện lận đận. Bà đợc mệnh danh là bà
chúa thơ Nơm.


<b>2. T¸c phÈm :</b>


- Bài thơ đợc viêt bằng chữ Nôm, theo thể
TNTT. Bài thơ có hai tầng nghĩa rất rõ nét.
Cụ thể :


+ Tả thực chiếc bánh trôi nớc.


+ NghÜa Èn dơ : nãi vỊ phÈm chÊt, th©n
phận của ngời phụ nữ trong xà hội xa.
II tìm hiểu nội dung văn bản


? Qua lời tả thực của bài thơ về chiếc bánh
trôi nớc, em hÃy h×nh dung vỊ nã.



<b>1. Líp nghÜa thùc :</b>


- Bánh màu trắng, đợc nặc nặn thành từng
viên tròn, Khi luộc bánh chìm xuống rồi
nổi lên,...


- Chiếc bánh rắn hay nát tuỳ thuộc vào tay
ngời làm nó.. Nhân bánh đợc làm bằng
đ-ờng phên nên có màu đỏ đậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? Những đặc điểm nào của chiếc bánh trôi
nớc gợi liên tởng đến phẩm chất ngời phụ
nữ?


? Hai câu thơ đầu gợi cho cho em có sự
liên tợng nào đến ngời phụ nữ?


? Cấu trúc thơ “ vừa.. lại vừa” có ý nghĩa gì
trong việc biểu đạt?


? Dựa vào những từ ngữ nào trong hai câu
đầu mà em biết đợc đây là bài thơ nói về
thân phận ngời phụ nữ?


? Khi vÝ thân phận mình với chiếc bánh trôi
nớc, ngời phụ nữ bộc lộ tình cảm gì?


- c im bờn ngoi, bờn trong, sự chìm
nổi của chiếc bánh đã gợi liên tởng đến
phẩm chất và sự thăng trầm thờng có ở


ng-ời phụ trong XH xa.


- Trắng , tròn, bảy nổi ba chìm gợi liên
t-ởng đến vẻ đẹp trong trắng, tinh khiết xinh
xăn, hoàn hảo,...về cuộc đời trơi nổi , bấp
bênh ba chìm bảy nổi.


- Cấu trúc thơ “ vừa ,...lại vừa” gợi tả vẻ
đẹp đa dạng , của ngời phụ nữ, đồng thời
bộc lộ niềm tự hào về thân em.


- Dựa vào cụm từ “ thân em”, mơ típ này
thờng nói về thân phận ngời phụ nữ và
thành ngữ “ ba chìm bảy nổi “ thờng gợi
đến thân phận trơi nổi, bấp bêng của ngời
phụ nữ.


- Khi vÝ th©n phận mình với bánh trôi nớc,
ngời phụ nữ bộc lộ niềm thơng thân


? Qua ú, em cú nhn xét gì về ngời phụ nữ
trong thơ Hồ Xuân Hơng?


? Cấu trúc thơ “ mặc dầu ... mà” có ý nghĩa
gì trong việc biểu đạt nội dung?


? Từ đó em hãy khái quat lại nội dung của
toàn bài thơ?


? Qua bài thơ, em hiểu thêm điều gì về con


ngời bà Hồ Xuân Hơng?


nhng vẫn rất tự hào về thân phận của mình,
và mặc dù bị vùi dập nhng rất tự tin vào
phâmt giá trong trắng của m×nh.


- => Đó là ngời phụ nữ vừa đẹp, vừa tự tin
và có bản lĩnh và cá tính.


- Cấu trúc “ mặc dù ...mà” , có tác dụng
nhấn mạnh, khẳng định phẩm chất bên
trong, tâm hồn cao đẹp của ngời phụ nữ và
lòng tự tin của họ trớc hồn cảnh.


=> Bài thơ mợn hình ảnh chiếc bánh trội
n-ớc để phẩn ánh thân phận và phẩm chất của
ngời phụ nữ trong XH xa. Đây còn là tiếng
nói phản kháng XH coi thờng, chà đạp
cuộc sống của ngời phụ nữ và khẳng định
niềm tin vào phẩm giá ngời - phụ nữ dù
trong hoàn cnh b vựi dp.


- Qua bài thơ ta hiểu bà Hồ Xuân Hơng là
con ngời chìm nổi nhng có cá tính mạnh
mẽ, nhân cách cứng cỏi, luôn tự tin vào
phảm giá của mình bất chấp hoàn cảnh trí
trªu.


III. tỉng kÕt



<b>1. NghƯ tht : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>2 Nội dung: - Bài thơ thể hiện tinh thần </b>
trân trọng những vẻ đẹp phẩm chất trong
trắng, son sắc của ngời phụ nữ, đồng thời
cho thấy sự cảm thơng sâu sắc đối với thân
phận chìm nổi ca h.


IV. củng cố dặn dò


- Đọc thuộc lòng và nắm chắc nội dung của bài thơ. Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 2
( Văn biểu cảm.


Ngày soạn:27 / 10 / 2007
TiÕt 27

quan hệ từ



A. mục tiêu bài học

<b>*) Giúp HS:</b>



- Nắm đợc khái niệm Quan hệ từ


- Nâng cao kỹ năng sự dụng quan hệ từ khi đặt câu
b. tổ chức các hoạt động dạy và học


<b>1. </b>

<b><sub>n nh lp</sub></b>



<b> 2. Bài cũ:</b>



<b>?</b>

Nêu các bớc làm một bài văn biểu cảm



hot ng ca gv v hs nội dung cần đạt
I. hình thành khái niệm về quan hệ từ


? Hai côm tõ sau đây khác nhau nh thế nào?
Anh của em / Anh víi em


?Xác định từ biểu thị quan hệ ngữ pháp
trong các câu sau: “ Em nói với bạn” / Ta
nghe nh tiếng đàn cầm bên tai.


? Tơng tự hãy xác định quan hệ ngữ pháp ở
các câu sau: “ Cùng trong lại mà cùng
chẳng thấy” / “ Mẹ lên giờng và trằn trọc”


? Trên cơ sở đó hãy xác định các quan hệ từ
ở SGK.


<b> </b>



<b>1. Tìm hiểu các VD</b>



- Khác nhau vỊ ý nghÜa do tõ “ cđa” vµ tõ
với tạo nên


- vi v “ của” là h từ dùng để nối các
thành phần của cụm từ, của câu để biểu thị
ý ngha.


=> Của dùng biểu thị quan hệ sở hữu. “
víi biĨu thÞ quan hƯ chÝnh phơ”



- Từ “ với” biểu thị quan hệ ngữ pháp chính
phụ.ừt “ nh biểu thị quan hệ so sánh. Ngồi
ra nó cịn có các từ sau: của, bằng về, để
cho, vì...


- Từ “ mà” “ và” biểu thị quan hệ đẳng lập.
Ngồi ra nó cịn có các từ sau: nhng, tuy,
giả sử, sở dĩ, rồi....


VD: Thuû lau nớc mắt rồi soi gơng, chải lại
tóc.( Khánh Hoài)


<b> * HS tìm các quan hệ từ ở SGK</b>


a. cña b. nh, lµ c. bởi, và , nên.


<b>2. Ghi nhớ SGK.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

các ý nghĩa quan hệ nh sở hữu, so sánh,
nguyên nhân- kết quả, điều kiện- kết quả,...
giữa các bộ phận của câu hoặc giữa câu với
câu trong đoan văn


II sự dụng quan hệ từ


Em hiểu nghĩa của câu sau nh thế nào?
Anh nói với tôi nh vậy là tốt


? Tìm quan hệ từ trong câu sau?


Tuy ông xấu mà và tốt bụng


Nhận xét cách sự dụng quan hệ từ và rút ra
kÕt ln?


So s¸nh hai c¸ch nãi sau råi rót ra nhận xét:
Đây là áo tôi/ Đây là áo cđa t«i


<b>1. Sù dơng quan hƯ tõ trong nãi viÕt</b>



- Câu này khơng rõ nghĩa vì nó có hai cách
hiểu: “ nói về tơi” “ nói với tơi” > cần có
quan hệ từ để chỉ có một cách hiểu


- Quan hệ từ ” và” . Dùng quan hệ từ “và”
trong trờng hợp đó là khơng chính xác.
( thay và = nhng)


=> Khi nói, viết cần căn cứ vào ý nghĩa
giữa các thành phần để dùng quan hệ từ cho
đúng vì dùng sai quan hệ từ câu văn sẽ sai ý
nghĩa hoặc tối nghĩa.


- Nghĩa giống nhau nhng cách thứ hai có
mục đích nhấn mạnh


=> Cã những trờng hợp bình thờng không
dùng quan hệ từ, nhng khi cần nhấn mạnh,
ta phải sự dụng qaun hệ từ



<b>2. Ghi nhớ: SGK</b>



III luyện tập


<b>Bài 2. </b>



GV yêu cầu HS tìm các quan hệ từ thích hợp
Với, và, với , với, nếu , thì, và.


<b>Bài 3. </b>



Câu đúng (+) . Câu sai ( - )


A(-) ; B(+) ; C(-) ;D(+) ; E(-) ; G(+) ; K(+) ; L(+) ; H(-) ; I(+).
...&&&&&&&&&&&...


ngày soạn: 29/10/2007


tiết 28

<sub>luyện tập cách làm văn bản biểu c¶m</sub>



a. mục tiêu cần đạt

<b>*) Giúp HS :</b>



- Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: tìm hiểu đề và tìm ý , lập dàn bài, viết bài
- Có thói quen động não, t tởng, suy nghĩ, cảm xúc trớc một đề văn biểu cảm.


b. tổ chức các hoạt động dạy học


<b> 1. </b>

<b>ổ</b>

<b><sub>n định tổ chức</sub></b>




<b> 2. Bài cũ: </b>

đọc thuộc lòng văn bản “ Sau phút chia ly” của Đoàn Thị Đ

iểm



<b> 3. Bµi míi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

GV ghi đề bài chuẩn bị ở nhà lên bảng.
GV kiểm tra những nội dung sau:
- Tìm hiểu đề


+ yêu cầu của đề
+ Đối tợng biểu cảm
+ Tình cảm cần biểu hiện
-Lập dàn ý


<b>1. Chuẩn bị ở nhà</b>


*) Đề bài: Loài cây em yêu.


HS trao i cỏch chun b bi nh ca
mỡnh.


II. thực hành trên lớp
...&&&&&&&&...





ngày soạn: 01 /11 /2007


tiết 29

.

(tiết thực tập thao giảng) dạy tại lớp 7a




<sub>qua đèo ngang</sub>


của huyện thanh quan
a. mục tiêu cần đạt


<b> *) Gióp HS: </b>


- Hình dung đợc phong cảnh Đèo Ngang và tâm trạng cô đơn của bà Huyện Thanh Quan.
- Bớc đầu hiểu đợc thể thơ thất ngôn bát cú Đờng luật


- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu thơ trữ tình.
b. tổ chức các hoạt động dạy- học
1.<b>ổ<sub>n định tổ chức ( Giới thiệu GV dự giờ)</sub></b>
<b>2.Bài cũ: </b>


- H·y chØ ra cÊu tróc cđa thể thơ song thất lục bát?


- Đọc thuộc lòng bài thơ Sau phút chia ly? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài
thơ.


<b> 3.Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Cho HS c phần chú thích (*) và gợi ý
nêu câu hi


? Nêu vài nét về tác giả?


Nờu s lc hon cnh ra i ca bi th?


<b>1.Tác giả</b>



Bà Huyện Thanh Quan, tên thật Nguyễn
Thị Hinh. Sinh (? - ? ) sống ở thế kỉ XIX.
Bà là một nữ sỹ tài danh hiếm có. Bà làm
thơ khơng nhiều, chỉ để lại sáu bài nhng có
giá trị nghệ thuật rất cao nên đợc nhiều ngời
biết đến.


<b>3. T¸c phÈm:</b>


<b>- Bài Qua Đèo Ngang đợc sáng tác vào một </b>
buổi chiều tà, cái khoảnh


khắc chuyển giao ngày và đêm dờng nh
gieo vào lòng ngời cảm giác buồn, , nhất là
đối với ngời phụ nữ trong hoàn cảnh xa nhà,
dừng chân nơi đất khách quê ngời.


<b>II đọc tìm hiểu chung</b><i><b>–</b></i>


Cho hai HS đọc văn bản. Gợi ý đọc vừa
giọng, chậm và cảm giác buồn.


Xác định thể thơ và nêu cấu trúc của thể thơ
đó?


?` Bè cơc cđa bµi thơ này có gì khác so với
các thể thơ khác?


<b>1. Đọc văn bản</b>
<b>2.Giải từ khó</b>



<b>3Tìm cấu trúc văn b¶n</b>


- Bài thơ này đợc viết theo thể thất ngôn
bát cú Đờng luật: mỗi bài 8 câu, mỗi câu 7
tiếng, vần gieo ở cuối các câu 1.2.4.6. 8.
- Bố cục thơ thất ngôn bát cú gồm 4 phần.
+ Phần đề gồm câu 1 và 2 : câu 1 phá đề:
mở ý đầu bài; câu 2- thừa đề: tiếp ý phá đề
chuyển vào thân bài.


+ Hai c©u thực: Giải thích rõ ý của đầu
bài


+ Hai câu luận: phát triển rộng ý của đầu
bài.


+ Hai câu kết: Kết thúc của đầu bài
<b>II tìm hiểu nội dung văn bản</b>


Gv cho HS đọc hai câu đề.


ở<sub> hai câu đề, cảnh Đèo Ngang đợc mêu tả </sub>
qua chi tiết nào?


? Có gì đáng chú ý trong việc sự dụng từ
ngữ của nhà thơ? ý nghĩa của việc sử dụng
từ đó mang lại?


? Cảnh đợc miêu tả vào thời điểm nào? Dựa


vào đâu mà em nhận biết đợc?


* Hai câu đề


<b>- Cảnh Đèo Ngang: cỏ , cây, hoa , lá, đá.</b>
- Dùng ĐT mạnh và điệp từ “ chen” gợi sự
đạn xen, rậm rạp, hoang sơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

*) Trong thơ bà Huyện hay nói đến cảnh
trời chiều, bóng xế nh “ bóng hồng hơn”
( Chiều hơm nhớ nhà) bóng tịch dơng
( Thăng Long thành hoài cổ )


? Vậy em hãy cho biết cái khoảng khắc
chuyển giao giữa ngày và đêm ấy thờng
gieo vào lòng ngời tâm trạng nào?


? Qua đó em có thể hình dung về cảnh Đèo
Ngang vào lỳc ny?


? Hai câu thực miêu tả hình ảnh nào? ThĨ
hiƯn qua chi tiÕt nµo?


? Nét đặc sắc nghệ thuật trong hai câu thực
này là gì?


? Qua đó, tâm trạng nào của nhà thơ đợc
bộc lộ?


? Trong thơ TNBC, hai câu luận thờng có


cấu trúc đối, em hãy chỉ ra cấu trúc đó?


? Hình ảnh nào xuất hiện ở hai câu thơ
này? Nhận xét cách sử dụng hình ảnh đó
của tác giả?


? Cảnh Đèo Ngang đợc gợi lên với những
chi tiết nào ở hai câu kết? Em có cảm nhận
gì về cảnh này


? Giữa cái mênh mơng của trời đất đó, con
ngời hiện thân với tâm trạng nh thế nào?


<b>-T</b><sub>hời điểm này thờng gợi nỗi buồn, nhớ về </sub>
thân phận quê hơng , con ngời, gia đình.
=> Cảnh ngày sắp hết, nắng yếu, cây cỏ ,
hoa lá chen nhau rậm rạp, hoang sơ , vắng
lặng, buồn bã.


*) Hai câu thực


- Miêu tả hình ảnh con ngời và những ngôi
nhà tha thớt: Tiều vài chú/ Chợ mÊy
nhµ”


- NT: Sự dụng từ láy gợi hình “ lom khom”,
“ lác đác”, đảo ngữ và đối câu Gợi tả hình
ảnh nhỏ nhoi của ngời tiều phu giữa hoang
sơ, vắng vẻ, và sự tha thớt , ít ỏi của những
ngôi nhà. Gợi cuộc sống lắng đọng, vng


v.


=> Tâm trạng buồn trớc cảnh hoang sơ,
vắng vẻ.


* Hai câu luận.


- Đối nội dung: ( nhớ nớc đau lòng / Thơng
nhà mỏi miệng )


- H thng thanh điệu câu trên đối với hệ
thống thanh điệu câu dới:


TT BB BTT
BB TT TBB


=> Tác dụng: làm nổi bật trạng thái cảm
xúc nhớ nhà nhớ nớc. Tạo nhạc điệu cân
đối cho bài thơ.


- Hình ảnh: con cuốc cuốc, cái gia gia
Nghệ thuật: chơi chữ đồng âm: quốc ( nớc)
; gia ( nhà). Để bộc lộ tâm trạng nhớ nớc ,
thng nh.


*) Hai câu kết


- Các chi tiết: trời, non, nớc
=> Mênh mông, bao la, bát ngát



- Con ngi nh bé, cơ độc, khơng có ngời
tri âm để giải bày tâm sự ( Một mảnh tình
riêng ta với ta)


? Em hiĨu nh thÕ nµo vỊ néi dung ý nghÜa


từ cụm từ “ ta với ta” ? - Là mình với chính mình, lịng mình gặp lịng mình, cơ đơn, một mình biết mình,
một mình mình hay, nỗi buồn không san sẻ
đợc cùng ai


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

? Em hãy nêu sự hiểu biết của mình về giá
trị nghệ thuật đợc nhà thơ sử dụng trong
văn bản?


<b>1 NghÖ thuËt:</b>


- Nghệ thuật kết hợp miêu tả với biểu cảm
cùng với việc dùng từ gợi tả, gợi cảm, phép
đối, và nhịp thơ cân đối.


<b>2. Néi dung: </b>


- Miêu tả vẻ đẹp hoang sơ của Đèo Ngang
đồng thời thể hiện một cách kín đáo nỗi cô
đơn ,niềm nhớ nớc thơng nhà của tác giả.
<b>IV. cũng cố dặn dò.</b>


GV cho HS đọc lại một lần bài thơ và nhắc lại nội dung bài học


- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ, nắm chắc giá trị nội dung và nghệ thuật. Soạn bài Bn


nchi nh ca nh th Nguyn Khuyn.


Ngày soạn 01 / 11/ 2007
<b>TiÕt 30</b>


bạn đến chơi nhà



của nguyễn khuyến
A . mục tiêu cần đạt


<b>*) Gióp HS:</b>


- Cảm nhận đợc tình cảm đậm đà thắm thiết của nhà thơ đã vợt lên hoàn cảnh sống eo hẹp.
Đó là nét đẹp trong nhân cách nhà thơ Nguyễn Khuyến.


- Thể thơ TNBC đợc Việt hố bằng lời thơ Thuần Việt trong sáng, bình dị.
b. tổ chức các hoạt động dạy học


<b> 1 ổn định lớp</b>


2 Bài cũ: Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ Qua Đeo Ngang của bà Huyện Thang Quan .
Nêu vài nét ngắn gọn về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.


<b> 3 Bµi míi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? Em hÃy nêu sự hiểu biết của mình về tác
giả?


? Nêu sơ lợc vài nét cơ bản về bài thơ ?



<b>1. Tác giả:</b>


Nguyn Khuyn ( 1835 1909) , là “ tam
nguyên Yên Đổ. Sỡ dĩ gọi ơng là Tam
ngun n Đổ là vì ơng quê ở xã Yên Đổ
( Bình Lục – Hà Nam) và thi đỗ đạt giải
nguyên, tức đỗ đầu) cả ba kì ( thi hơng , thi
hội, thi đình). Ông ra làm quan với triều
Nguyễn Khoảng 10 năm, nhng đến khi
Thực dận Pháp tiến đánh Bắc bộ, ông lui về
ở ẩn tại quê nhà. Nguyễn Khuyến là tác giả
của chùm thơ thu nổi tếng.


<b>2.T¸c phÈm: </b>


- Bạn đến chơi nhà là một trong những bài
thơ hay nhất của Nguyễn Khuyến. Tác
phẩm là một bức thông điệp mà Nguyễn
Khuyến muốn gửi đến mọi ngời rằng:Tình
bạn cao đẹp cốt ở tấm lòng chân thành, đâu
cần dến những thứ vật chất hay những hủ
tục, lế nghi khách sáo.


II. T×m hiĨu chung


? Bạn đến chơi nhà thuộc thể thơ nào? Vì
sao em xác định đợc nh vậy?


? Ngoài bố cục : đề , thực, luận, kết thờng
gặp trong thể thơ TNBC, bài thơ này cú cu


trỳc c bit no?


<b>1.Đọc</b>


<b>2 Cấu trúc văn bản</b>


- Bi thơ có 8 câu, mỗi câu gồm 7 tiếng,
hiệp vànn ở các tiếng cuối câu: 1,2,4,6,8.
Vì vậy có thể xác định đó là thể TNBC
- Bài thơ có cấu trúc đặc biệt:


+ Câu 1: Giới thiệu bạn đến chơi nhà
+ 6 câu tiếp: Trình bày gia cảnh khó khăn.
+ Câu 8 : Khẳng định tình bn thõn thit,
thu chung.


III. tìm hiểu nội dung văn b¶n


? Trong lời thơ thơng báo bạn đến chơi nhà
có những chi tiết nào đáng chú ý? Các chi
tiết đó có ý nghĩa gì?


? Những chi tiết đó biểu hiện quan hệ tình
cảm của họ nh thế nào? Qua đó có thể hình
dung tâm trạng của nhà thơ khi có bạn đến
chơi nhà?


<b>1. Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà</b>
- Các chi tiêt:



+ Chỉ thời gian : đã bấy lâu nay


Bộc lộ nỗi mong chờ bạn đến chơi đã từ
lâu ( chỉ thời gian xa cách)


+ C¸ch xng hô: Bác.


Th hin s thân mật, gần gũi vừa thể
hiện sự tôn trọng đối với ngời tiếp chuyện.
- Tình bạn chân tình, cởi mở thân thiết,
thuỷ chung.


Thái đọ: vui vẻ , thoải mái hồ hởi khi
gp bn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

? Đọc 6 câu thơ tiếp theo và chi biết
Nguyễn Khuyến tiếp bạn trong hoàn cảnh
nào?


? Cách trình bày dó cho em thấy nhà thơ là
con ngời nh thế nào?


- Hon cnh mọi thứ đều thiếu thốn, có mà
khơng : có cá, có gà, có cải, có cà, có bàu,
có mớp, nhng cũng bằng khơng vì “ ao sâu
nớc cả”, “ vờn rộng rào tha”, “ chửa ra
cây”, “mới nụ”, “ vừa rụng rốn”.
- Hóm hỉnh, hài hớc, yêu đời vui với cái
nghèo và có tình cảm bạn bè mộc mạc chận
tình, dân dã.



? Theo em, MĐ của nhà thơ khi nói đến cái
“ khơng” của điều kiện vật chất là gì?
? Trong câu thơ cuối, chi tiêt ngôn từ nào
đáng chú ý?


? Em hiĨu g× tõ cơm tõ “ ta víi ta”?
? Tình bạn giữa nhà thơ và bạn của mình
nh thế nào?


? HÃy so sánh hình ảnh ta với ta trong
bài thơ Qua Đèo Ngang với cụm từ ta với
ta trong bài thơ này?


- M: Tô đậm, khẳng định cái quý hơn tất
cả là có tinh thần, tình cảm đối với bạn.
<b>3. Cảm nghĩ v tỡnh bn</b>


- Ta với ta.


- Là tôi ( tác giả) với bác ( bạn)


Tình cảm keo sơn, bền chặt thuỷ chung
trong sáng vợt lên trên mọi điều kiện vËt
chÊt.


<b>Qua Đèo Ngang</b>
- Là mình với chính
mình, lịng mình
gặp lịng mình, cơ


đơn, một mình biết
mình, một mình
mình hay, nỗi buồn
khơng san sẻ đợc
cùng ai


<b>Bạn đến chơi nhà</b>
- Là tơi với bác, là
sự hồ hợp, chia sẻ
cảu hai tâm hồn,
hai con ngời trong
một tình bạn chan
hồ, vui vẻ.


IV. tỉng kÕt.
Em hÃy nêu những giá trị nội dung và nghệ


thuật trong bài thơ? <b>1 Nghệ thuật:</b>- Sử dụng bút pháp trào léng, nãi


quá.Giọng thơ hóm hỉnh, tiếng thơ bồn
nhiên, dân dã chân thành đợc viết dới hình
thức ngơn từ Thuần Việt.


2. Néi dung:


- Thể hiện tấm lòng chân thành, một quan
niệm cao đẹp về tình bạn chân chính, gắn
bó keo sơn giữa nhà thơ và ngời bn lõu
ngy n thm.



V. cũng cố dăn dò:


- Cho 2 HS đọc lại toàn bài thơ hai lần và gọi hai HS khái quát lại nội dung của bài thơ.
- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị viết bài tập làm văn số 2 tại lp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn: 01 / 11 / 2007


Tiết 31 ,32 .

<sub>viÕt bµi tập làm văn số 2 tại lớp</sub>



( văn biểu cảm)



a. mục tiêu cần đạt.
<b> *) Giúp HS: </b>


- Viết đợc bài văn biểu cảm về đối tợng trữ tình.
b. tổ chức các hoạt động dạy – học.
<b> 1. ổn định tổ chức</b>


<b> 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
<b> 3 Chép đề: </b>


<i>- C¶m xúc về làng quê trong một buổi hoàng hôn.</i>
<b>*) Yêu cÇu: </b>


<i>- VỊ néi dung:</i>


Ghi lại cảm xúc về làng q trong thời gian cụ thể là hồng hơn. Chẳng hạn nh: cảm xúc
đ-ợc vẻ đẹp vừa nên thơ, vừa gần gũi, thân thiết từ đó bộc lộ sự xúc động , yêu mến tự hào
<i>- Về hình thức: Diễn tả theo mạch cảm xúc thật tự nhiên. Có thể sự dụng các phơng thức </i>
biểu đạt sao cho phự hp



- Lu ý:


Tránh sa vào văn miêu tả. Tình cảm thật chân tình, không nên gó bó, sáo rỗng


Bài làm phải tuân thủ theo các bớc và bố cục phải mạch lạc. Các câu văn , đoạn văn phải có
sự liên kết mạch lạc với nhau.


Ngày soạn o2 / 11 / 2007


Tiết 33

chữa lỗi dùng từ


a. mục tiêu cần đạt


*)<b><sub> Gióp HS :</sub></b>


- Thấy rõ các lỗi thờng gặp về quan hệ từ
- Nâng cao kĩ năng sự dụng quan hệ từ.


- Sự dụng quan hệ từ khi nói và viết bài tập làm văn biểu cảm, đánh giá
b. tổ chức các hoạt động dạy – học.


<b> 1. </b>ổ<b><sub>n định lớp</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Gợi ý trả lời</b>


Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ nh sở hữu, so sỏnh,


nguyên nhân- kết quả, điều kiện- kết quả,... giữa các bộ phận của câu hoặc giữa câu với câu
trong đoan văn. Khi cần nhấn mạnh, chúng ta cần sự dơng quan hƯ tõ.



<b>3. Bµi míi.</b>


hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I. hoạt động 1: Các lỗi thờng gặp về quan hệ từ
* GV cho HS quan sát những câu văn sau:


Câu 1: Đừng nên nhìn hình thức đánh giá
ngời khác


Câu 2: Câu tục ngữ này chỉ đúng thời xa
còn thời nay thì khơng đúng.


Câu 3 : Chúng ta khơng nên nghe họ nói
đánh giá họ.


? Tìm lỗi sai của các câu trên và sữa lỗi cho
đúng?


<b>*) Cho c¸c vÝ dô:</b>


a) Nhà em xa trờng và bao giờ em cũng
đến trờng đúng giờ.


b)Chim sâu rất có ích cho nơng dân để nó
diệt sâu phá hoại.


c) Chóng em luôn tranh thủ thời gian vì
học tập


d) Bn y có thể giúp em học giỏi mơn


Tốn để bạn ấy học giỏi.


<b>1. ThiÕu quan hÖ tõ.</b>


Các câu trên đều sai ở lỗi thiếu quan hệ từ.
Câu 1: Thiếu quan hệ từ “ mà”


C©u 2: ThiÕu quan hƯ tõ “ víi”


Câu 3: Thiếu quan hệ từ “mà” Hoặc từ “


2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về
<b>nghĩa.</b>


- Các câu ở VD trên diễn đạt cha đúng về ý
nghĩa


VD a) Thay quan hƯ tõ “ vµ” b»ng quan hÖ
tõ “ nhng”


VD b) Thay quan hệ từ “ để” bằng quan hệ
từ” vì”


VD c) Thay “ vì “ bằng “ để “
? Nhận xét cách diễn đạt của các câu trên?


<b>Cho VD </b>


a) Qua câu ca dao : “ Công cha nh núi Thái


Sơn / Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ
b) Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội
dung đồng thời hình thức có thể làm thấp
giá trị nội dung.


? Xác định thành phần chính của các câu
đã cho? Nêu lí do tại sao các câu trên lại
thiếu thành phần chớnh?


* ) Cho các câu sau: Nam là HS giỏi toàn
diện. Không những giỏi môn Toán, không
những giỏi môn Văn. Thầy giáo rất khen
Nam.


? Cỏc cõu cho ở trên sai ở chỗ nào? Sửa lại
câu cho ỳng?


? Từ việc tìm hiểu trên, em hạy cho biết có
bao lỗi thờng gặp về quan hệ từ?


VD d) Thay “ để” bằng “ vì”
<b>3. Dùng thừa Quan hệ t</b>


- Câu a thiếu Chủ ngữ. Lí do: Thừa quan hệ
từ qua. Vì vậy ta cần bỏ quan hệ từ.
- Câu b thiếu Chủ ngữ. Lí do: Thừa quan hệ
từ Về Vì vậy ta bỏ đi quan hệ từ về.


<b>4. Dùng quan hệ từ mà không có tác </b>


<b>dụng liên kết.</b>


- Dựng quan h t khụng có sự liên kết
- Sửa đúng: Khơng những giỏi mơn Tốn
mà con giỏi cả mơn Văn và các mơn khỏc
na.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

quan hệ từ không hợp nghÜa, thõa quan hƯ
tõ, dïng quan hƯ tõ mµ không có tác dụng
liên kết.


II. luyện tập


<b>Bi tp 1: Thêm từ “ từ “ làm quan hệ từ./ Thêm từ “ để “ làm quan hệ từ</b>
<b>Bài tập 2: Thay quan hệ từ “ với” bằng “ nh”</b>


<sub>Thay quan hÖ tõ “ tuy” b»ng “ dï”</sub>
Thay quan hệ từ bằng bằng về
<b>Bài tập 3.</b>


- Bản thân em còn thiếu sót, em sữ tích cực sữa ch÷a


- Câu tục ngữ “ lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm ngời là phải giúp đỡ ngời khác.
<b>Bài tập 4: ý đúng: a, b, d. ý sai : c, e, g, i.</b>


Ngày soạn 03/ 11 / 2007
Tiết 34

<sub>. hớng dẫn học thêm</sub>



Xa ngắm thác núi l, phòng kiều dạ bạc




<b>*) GV gi thiu v tác giả tác phẩm để HS nắm bắt thêm</b>


A) Tác giả: ( 701 – 762) là nhà thơ nổi tiếng đời Đờng ( ơng tiên làm thơ) . Tính tình
phóng khóng, văn hay, võ giỏi, thích rợu ngon, làm thơ rất nhanh. Thơ ông lúc bay bỗng,
hào hùng, khi thì ngẫm nghĩ trầm t.


B) Tác phẩm: Là bài thơ TNTT giới thiệu đặc điểm nổi bật của đỉnh Hơng Lơ, đồng thời
thể hiện tâm hồn phóng khống gn bú vi thiờn nhiờn ca ụng.


C) Cấu trúc văn b¶n:


- Phơng thức biểu đạt: Miêu tả kết hợp với biểu cảm. Miêu tả thác núi L. Biểu cảm : bộc lộ
cảm xúc về thác nớc này.


- N«i dung : Câu 1 ( Bức tranh toàn cảnh thác núi L. Câu 2,3,4 ( Hình ảnh dòng thác đang
tuôn chảy).


<b>Bình giảng:</b>


H Chn Hanh i Minh tng núi: Thỏi Bch ngũ thất ngôn tuyệt cú thực Đờng tam
bách niên nhất nhân”. Lịch sử văn học TQ cổ kim cha có một nhà thơ nào hội tụ, kết tinh
đủ những biệt tài nh Lý Bạch. Khi Sơ đờng vịnh vật, Thịnh đờng tả ý, Vãn đờng hồi cổ
trích kim thì LB cao ngạo trong cái trữ tình tráng lệ tân kì. Vọng L sơn bộc bố hội đủ những
nét đẹp, hùng, động, tạo dựng một bức tranh thiên nhiên thần kì tráng lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

của sông nớc, núi non hiện lên thật chống ngợp, kích thớc thì vĩ đại, sắc màu thì lung linh,
trên thì “nhật chiếu hơng lơ”, dới thì “phi lu trực há”... Hai cảnh đợc mơ tả trong bài khơng
phân biệt chính – phụ, cái này làm nền cho cái kia, cả hai cùng tơng hỗ nhau. Nắng xun
qua lớp mây mù “sinh làn khói tía” lung linh huyền ảo. Kế cận với nó là dịng thác thần kì
mà độ trắng đợc so với dải lụa trắng, độ dốc đợc cô trong chữ “quải”, độ cao đợc đo bằng


“tam thiên xích”. Chất hùng là ở chỗ này đây! ý tận khí hùng đây! 4 câu thơ mà có đến 5
cái động: nắng chiếu, mây bay khói toả, thác ầm ầm lao xuống, nớc cuồn cuộn chảy, dải
Ngân hà vun vút tuột xuống. Nói LB sính dùng động từ mạnh khơng phải khơng có căn cứ.
Chỉ có nó, LB mới lột tả hết vẻ sống động đầy tốc độ, động đến nơi khơn cùng. Khơng phải
chỉ có ở bài này, trong mảng thơ ca đồ sộ của mình, lúc nào ông cũng động: sông chảy
ngang trời, nớc cuồn cuộn đổ ra biển, hoa đào thăm thẳm theo dòng đào nguyên, thuyền lớt
trong làn mây trắng, ngời gửi lòng theo trăng sáng, múa tay áo rộng lớt đến núi xa...


Nếu làm một phép so sánh Lý với Vơng Duy, có thể thấy đợc nét đặc sắc trong mảng
thơ du lãm nói chung và bài thơ này nói riêng. Là một danh hoạ, Vơng Duy vận dụng
những thủ pháp miêu tả của hội hoạ vào thơ, làm cho thơ có một nét đẹp nh tranh. Kĩ thuật
tả cảnh, phối cảnh của Vơng đạt đến độ điêu luyện, trở thành kĩ xảo. Vơng chủ về sự tơng
phản màu, lấy cái này làm bật cái kia. Đọc Vơng phải có trí tởng tợng xét đoán để nối kết
thành một bức tranh bằng lời trọn vẹn. LB hồn tồn khác. Ơng thiên về cảm nhận trực
giác, tả cảnh trong lịng mình. Cũng bởi thế mà thơ ơng có ý vị của Trang chu mộng điệp,
chẳng biết là ơng cịn đứng đó hay đã hoá thân vào cảnh rồi. Và ở bài thơ này, ơng đã hồ
mình vào dịng thác, tận hởng lấy cái mãnh liệt hào hùng, cái sôi động cuồn cuộn đến tận
ngọn nguồn.


Xét về thủ pháp miêu tả, nói LB bút pháp nhập thần quả là không ngoa. Sử dụng biện
pháp so sánh, một lần nữa ông làm nổi bật thêm độ dốc, độ cao, độ cuồn cuộn hùng vĩ của
dòng thác. Bởi có mây, mà thác chẳng biết ngọn nguồn ở đâu, chỉ thấy đột ngột hiện tít trên
núi cao, ầm ầm đổ xuống, nên “Nghi thị ngân hà lạc cửu thiên”. Táo bạo và hùng vĩ! Tởng
nh câu chữ cũng vun vút lao xuống. Quả là “thanh thuỷ xuất phù dung”.


Nếu nh bến Phong Kiều, chùa Hàn san nhờ Trơng Kế mà “cịn mãi” thì dịng thác Hơng Lơ
cũng nhờ LB mà tồn tại vĩnh hằng trong trời đất, v tr v trong lũng ngi c muụn i.


Ngày soạn : 04 / 11/ 2007



Tiết 35.

từ đồng nghĩa


a. mục tiêu cần đạt


<b> *) Gióp HS: </b>


- Nắm đợc khái niệm ytừ đồng nghĩa và việc phân loại từ đồng nghĩa


- Phân biệt đợc những nét nghĩa khu biệt, tinh tế giữa ác từ đồngnghĩa trong nói viết có
hiệu quả.


- Luyện tập nâng cao kĩ năng phân tích từ đồng gnhĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

II. tổ chức các hoạt động dạy – học
<b> 1. ổn định tổ chức </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị: ? Em hỹa cho biết, trong quá trình sử dụng quan hệ từ, ta thờng mắc </b>
những lỗi nào?


<b> 3. Bµi míi. </b>
<b>Giíi thiƯu bµi :</b>


Khi nói và viết, ta phải hết sức cận trọng vì có những từ phát âm nó hồn tồn giống nhau
nhng nghĩa của nó lại khác nhau cơ bản. Ngợc lại, có những từ phát âm khác nhau nhng
nghĩa của nó lại hoàn toàn giống nhau hoặc gần giống nhau. Hiện tợng nh vậy ta gọi là từ
đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa, việc sử dụng từ đồng nghĩa có tác dụng nh thế
nào thì chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung của nó trong tiết học ngày hôm nay.


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1: thế no l t ng ngha



<b>GV ghi VD lên bảng:</b>
VD1 :


a) Rủ nhau xuống bể mò cua
đem về nấu quả mơ chua trên rừng
b) Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.


? D vo kin thức đã học vế từ đồng nghĩa
ở bậc Tiểu học, em hãy tìm những từ có
chung nét nghĩa ở VD trên?


? Em có thể thay thế từ trái cho mục “a”, từ
“ quả cho mục “b” đợc không?


<b>1. Thế nào là từ đồng nghĩa</b>


<b>C¸c tõ cã chung nÐt nghÜa : Quả , trái ( ý </b>
nghĩa của nó giống nhau. Quả là tên gọi ở
các tỉnh phía Bắc; Trái là tên gọi ở các tỉnh
phía Nam.)


- Cú thể thay thế từ “ trái cho mục a và từ
quả cho mục b đợc , vì nội dung ý nghĩa và
sắc thái biểu cảm không thay đổi.


<b>Trên cơ sở đó, em hãy tìm từ đồng gnĩa với</b>
các từ sau: bố, bao diêm, lơn


VD2:



a) Trớc sức tấn công nh vũ bạo và tinh thần
chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây
Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
b) Công chúa ha- ba- nahy sinh anh dũng,
thanh kiếm vẫn cầm trên tay.


? Tìm từ dồng nghĩa ở mục a và b sau đó so
sánh sự giống và khác nhau giữa chúng?
Những từ đó có thể thay thế đợc cho nhau
không?


? Từ những bài tập đã tìm hiểu ở tren, em
hãy rút ra khái niệm về từ đồng nghĩa?


- Các từ đồng nghĩa với :


+ bè = cha = ba = thÇy = tía ,...
+ bao diêm = hộp quẹt


+ Lợn = heo


- Từ đồng nghĩa: bỏ mạng = hy sinh


- Giống nhau: Đều chung một nét nghĩa là
Chªt”


<b>- Khác nhau: Khác về sắc thái ý nghĩa. Vì,</b>
“ bỏ mạng “ có nghĩa là chết vơ ích ; Hy
sinh là chết vì nghĩa vụ , lý tởng cao cả >


sắc thái kính trọng. Những từ đó không
thay thế đợc cho nhau , mặc dù chúng có
nghĩa giống nhau nhng sắc thái biểu cảm
lại hoàn toàn khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

II. Các loại t đồng nghĩa
Cho VD 1:


<b>-</b> Em về Nha Trang bằng tàu hoả
<b>-</b> Em về Nha Trang bằng xe hoả
<b>-</b> Em về Nha Trang bằng xe lửa
<b>-</b> Cây bút này dùng đợc lâu lắm
- Cây bút này sử dụng đợc lâu lắm
? Tìm từ đồng nghĩa trong VD trên. Em có
nhận xét gì về các từ đồng nghĩa đó ?
Những từ đồng nghĩa đó ta gọi là từ ng
ngha no?


VD 2:


- Bạn ăn cơm với mình nhé.


- Các từ đồng nghĩa: 1) tàu hoả = xe hoả =
xe lửa ; 2) dùng = sử dụng.


- Nã cã nghÜa gièng nhau , cã thÓ thay thÕ
cho nhau trong cùng một ngữ cảnh


=> Nú l t ng ngha hon ton.



- Bạn chén cơm với mình nhé
- Bạn xơi cơm với mình nhé.


? Tỡm nhng t ng nghĩa ở VD trên và so
sánh sự giống và khác nhau giữa chúng?


? T¬ng tù nh vËy , em hÃy so sánh sự
giống và khác nhau của các từ ngữ sau:
Chè = trà / tu = nhÊp = nèc


? Từ đó , em hãy rát ra nhận xét?


? Từ việc tìm hiểu các VD trên , em hày
cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa?


? Từ đồng nghĩa khơng hồn tàn có những
nét nghĩa khác nhau nào?


- Các từ đồng nghĩa: ăn , xơi , chén
- Giống nhau: Là hoạt động cho thức ăn
vào miệng, qua thực quản đến dạ dày để
nuụi sng c th.


- Khác nhau


+ Ăn : Sắc thái bình thờng
+ Xơi : Sắc thái lịch sử, xà giao
+ Sắc thái thân mật


<b>- Giống nhau:</b>



Chè , trà ( là thức uống lấy từ nguyên liệu
cây chÌ )


Tu nốc ( đều là uống , cho nớc oà cơ thể )
<b>- Khác nhau:</b>


Chè: Thức uống lấy từ nguyên liệu cây chè
( kể cả thứ chè đa đợc chế biến)


Trà : Búp hoăc lá chè đã sao, đã ché biến.
Nghĩa của chè rộng hơn nghĩa của từ
trà.


Tu : uèng nhiỊu liỊn mét m¹ch


Nhấp : Uống lần một ít bằng cách chỉ mớm
đầu môi để thởng thức hơng vị.


Nèc : uống nhiều và hết ngay trong một
thời gian ngắn.


=> Những từ đồng nghĩa trên có những nét
chính giống nhau nhng cũng có nét nghĩa
khác nhau về sắc thái biểu cảm,...


Vì vậy đó là từ đồng ngbĩa khong hồn
tồn.


=> Có hai loại từ đồng nghĩa : Từ đồng


nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

ph¹m vi sư dung ( rộng hẹp) ; sắc thái ý
nghĩa.


III. luyện tập


<b>Bài tập 2 : Máy thu thanh = ra - đi - « / Sinh tè = Vi ta min / Xe hơi = ô tô / Dơng cầm = Pi</b>
a nô.


Ngày so¹n : 07 / 11 / 2007


TiÕt 36

<sub>cách lập ý của bài văn biểu cảm.</sub>



A.mc tiờu cn t:
*) Giỳp HS :


-Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của văn biểu cảm, để mở rộng phạm vi, kỹ năng làm
văn biểu cảm.


- Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
II. tổ chức các hoạt động dạy và học


<b>1.</b> ổ<b>n định tổ chức: </b>


<b>Bài cũ: Từ đồng nghĩa là gì ? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Cho VD minh ho cho mi loi </b>
t ng ngha.


<b>Gợi ý trả lời</b>



=> Có hai loại từ đồng nghĩa : Từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
- Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn có những nét nghĩa khác nhau: sắc thái biểu cảm; phạm
vi sử dung ( rộng hẹp) ; sắc thái ý nghĩa.


3.Bµi míi


*) Giới thiệu bài: Khi làm bài văn biểu cảm ở bài viết số 2, các em đã đã có ý thức khơi
gợi cảm xúc của mình về đối tơng biểu cảm. Từ đó giúp ngời đọc, ngời nghe có sử rung
động thực sự trớc những cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình. Để giúp các em có thể
mở rộng thêm phạm vi và kỹ năng biểu cảm, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu “ Các cách
lập ý văn biểu cảm qua tiết học hôm nay”.


Hoạt động của hs và gv nội dung cần đạt


*) hoạt động 1: Những cách lập ý thờng gặp trong bài văn biểu cảm.


? Cho HS đọc đoạn văn a trang 117,
upload.123doc.net.


? Cây tre đã gắn bó với đời sống ngời Việt
Nam bởi những cơng dng ca nú nh th
no?


? Tre luôn gắn bó và còn mÃi với con ngời
trong mọi hoàn cnhr. HÃy tìm những chi
tiết làm dẫn chứng cho điều Êy?


<b>1. Đọc tìm hiểu đoạn văn về cây tre</b>
- Tre che bóng mát trên đờng, tre mang


khúc nhạc, tre làm cổng chào, sáo diều tre
bay cao,....


- Nøa ,tre sẽ chia bùi sẽ ngọt của những
ngày mai tơi mát, còn mÃi với chúng ta vui
hạnh phúc , hoà bình


? Vit v tre, ngi vit ó cú nhng liên
t-ởng, tợng tợng gi?


? Dựa vào đặc điểm nào của cây tre mà


ng-- Liên tởng đến con ngời ngay thẳng, nhũn
nhặn, thuỷ chung , can đạm


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

ời viết đã liên tởng, tợng tợng nh thế ?


? Qua những đặc điểm đó, ngời viết đã
hình dung về một cây tre trong tơng lai nh
thế nào?


? Với những nộ dung vừa tìm hiểu, em hãy
cho biết tác giả đã bày tỏ tình cảm của
mình với sự vật bằng cách nào?


? Xác định nhân vật trữ tình và đối tợng trữ
tình trong đoạn văn?


? Tác giả đã bày tỏ tình cảm của mình nh
thế nào với con gà đất



? Bày tỏ những cảm xúc ấy, tác giả đã lựa
chọn hình thức nào ?


? Đoạn văn đã gợi những kỉ niệm gì về cơ
giáo?


- Tre dỴo dai, cã thĨ n cong, đan lát:nhũn
nhẵn


- Đốt tre mọc thẳng: ngay thẳng
- Gắn bó với con ngời: thuỷ chung....
- Trong tơng lại:Chia ngọt sẽ bài những
ngày mai tơi hát, còn mÃi với chúng ta vui
hạnh phúc hoà bình. Là dụng cụ cần thiết
và còn là giai điệu tinh thần,...


<b>=> Dựng trớ tợng tợng để liên tợng tới </b>
<b>t-ơng lai</b>


<b>2. §äc </b>–<b> tìm hiểu đoạn văn Ng</b> <b>ời ham </b>
<b>chơi ( Môc 2. SGK trang </b>


<b>upload.123doc.net )</b>


- Nhân vật trữ tình : tác giả
- Đối tợng trữ tình: con gà đất


- ấp nó trong lịng bàn tay, dồn hơi đày
ngực, ngửa mặt lên trời và gập ngời dần


dần lúc hạ giọng giống y nh dáng điệu con
gà lúc gáy. / Hoá thân thành con gà trống
để giọng dạc cất lên điệu nhạc sáng mai,...
- Liên tởng tới những kí ức trong quá khứ
để gợi sống dy nhng k nim.


=> Hồi tợng về quá khứ và suy nghÜ vỊ
hiƯn t¹i


<b>3. Đọc </b>–<b> tìm hiểu đoạn văn về cô giáo.</b>
- Đọan văn đã gợi những kỉ niệm:


+ Cô giáo giữa đàn em nhỏ / Nghe tiếng cô
giảng bài / Cô theo dõi lớp học / Cô htất
vọng khi một em cầm bút sai / Cơ sung
s-ớng khi HS có kết quả xuất sắc.


=> Do nhiều kỉ niệm nên HS không bao giờ
quên đợc cô.


? Q<b><sub>ua đoạn văn, ta thấy tác giả đã bày tỏ </sub></b>
tình cảm với cơ giáo nh thế nào?




? Hình ảnh u tơi trong đoạn văn đợc nhắc
đến nh thế nào?


? Hình dáng và khuôn mặt u đợc miêu ả
nh thế nào



-<b> Đặt ra những tình huống bằng cách tợng </b>
tợng phong phú để gửi gắm tình cảm, suy
nghĩ đến đối tợng biểu cảm: “ Sau này, em
sẽ tìm gặp cơ giữa đám học trò nhỏ”..Mỗi
bận đi ngang qua một trờng học, nghe một
cô giáo giảng bài, em sẽ tởng nh nghe tiếng
nói của cơ. Em sẽ nhớ li,...


=> Tợng tợng tình huống, hứa hẹn mong
-ớc.


<b>4. Đọc </b><b> tìm hiểu đoạn văn U tôi</b>
- Gợi tả bóng dáng và khuôn mặt của u:
mái tóc, nết nhăn, vết rạn, hàm răng


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

? thể hiện tình thơng đối với mẹ, tác giả
đã lựa chọn hình thức biểu đạt nào?


với tất cả lịng thơng cảm và hối hận vài
mình đã thờ ơ , vơ tình


=> Liên tởng quan sát những hình ảnh đang
hiện hữu để có suy ngẫm về đối tợng


II. lun tËp


<i><b>Lập dàn ý cho đề văn biểu cảm sau: Cảm xúc về ng</b></i>“ <i><b>ời thân</b></i>


*) Bớc 1. Tìm hiểu



- Đề thuộc thể laọi văn biểu cảm( dựa vào từ ngữ cảm xúc)


- Yêu cầu nêu cảm nghĩ về ngời thân ( có thể là : ông , bà, cha , mẹ,thầy, cô ,bạn thân,...)
<b>*) Bớc 2: Tìm ý cho bài văn</b>


GV cho Mt h thng cõu hi để HS tự đi tìm ý:


? Ngời thân nào đã đểlại cho em nhiều cảm xúc và ấn tợng nhất?
? Ngời ấy có những nét gì đáng nhớ ( miêu tả suy nghĩ )


? Ngời ấy có đặc điểm gì về tính tình, phảm chất? ( Nhắc đến đặc điểm, minh hoạ bằng
cách ại một mẫu chuyện)


? Mối quan hệ của em với ngời ấy ( Ghi lại kỉ niệm, suy nghĩ, monh muốn)
? Hình ảnh và phẩm chất ngời ấy đọng lại trong em nh thế nào?


<b>*) Bíc 3 LËp dµn ý:</b>


MB: Giới thiệu chung về ngời thân. Neu tình cảm, ấn tợng của mình đối với họ.


TB: Miêu tả những nét tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc. Kể lại một thói que, tính tình và tính
cách,.... Gợi lại kỉ niệm giữa mình và ngời thân. Nêu suy nghĩ và mong muốn về mối quan
h gia em v ngi y


KB: ấn tợng và cảm xúc của mình về ngời thân ấy


Ngày soạn : 12 / 11 / 2007.


Tiết37

. cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh




lí bạch
a. mục tiêu cần đạt


<b> *) Gióp HS: </b>


- Thấy đợc tình quê hơng sâu nặng của nhà thơ. Thấy đợc một số đặc điểm nghệ thuạt của
bài thơ : hình ảnh gần gũi, ngơn gữ tự nhiên bình dị, tình cảm giao hồ


- Bớc đầu nhận biết bố cụ thờng gặp ( 2/ 2) trong một bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đói và tác
dụng của nó


b. tổ chức các hoạt động dạy – học
<b> 1 ổn định lớp</b>


<b> 2. Bµi cị: </b>


? Em h·y so sánh hình ảnh của cụm từ ta với ta trong bài thơ Qua Đèo Ngâng của Bà
Huyện Thanh Quan víi cơm tõ “ ta víi ta “ trong bài thơ Bạn Đến Chơi Nhà của
NguyÔn KhuyÕn”


? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ “ Bạn đến chơi nhà?
<b>Gợi ý trả li:</b>


Câu 1


<b>Qua Đèo Ngang</b>


- L mỡnh vi chớnh mỡnh, lũng mình gặp lịng
mình, cơ đơn, một mình biết mình, một mình


mình hay, nỗi buồn khơng san sẻ đợc cựng ai


<b>Bn n chi nh</b>


- Là tôi với bác, là sự hoà hợp, chia
sẻ cảu hai tâm hồn, hai con ngời
trong một tình bạn chan hoà, vui vẻ.
<b>Câu 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Sử dụng bút pháp trào lộng, nói quá.Giọng thơ hóm hỉnh, tiếng thơ bồn nhiên, dân dã
chân thành đợc viết dới hình thức ngơn từ Thuần Việt.


*) Néi dung:


- Thể hiện tấm lòng chân thành, một quan niệm cao đẹp về tình bạn chân chính, gắn bó keo
sơn giữa nhà thơ và ngời bạn lâu ngày đến thăm.


<b>3. Bµi míi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Vài nét về tác giả, tác phm


? Nêu sự hiểu biết của mình về tác giả, t¸c


phẩm? 1. Tác giả: Lí Bạch ( 701 – 762) là nhà thơnổi tiếng ở Trung Quốc đời Đờng. Lí Bạch
sống cuộc đời ngao du sơn thuỷ, tính tình
phong khống, mạnh mẽ, mang nhiều hồi
bão cơng danh sự nghiệp nhng khơng
thành. Ơng để lại cho đời mọt sự nghiệp
thơ đồ sộ về số lợng, phong phú về đề tài.


Thơ ông thể hiện rất rõ tâm hồn tự do
phóng khống, lãng mạn. Hình ảnh thơ ơng
kì vĩ, tơi sáng, ngơn ngữ thơ tự nhiên điêu
luỵen. Ông đợc ngời đời phong tặng là “
tiên thơ” ( ông tiên làm thơ- làm thơ rất
nhanh)


2. T¸c phÈm:


Bài thơ đợc sáng tác trong hoàn cảnh sống
xa quê hơng trong cơn ly loạn


II . tìm hiểu chung
Quan sát bài thơ về số câu, chữ và cách


hip vn, cỏch ngt nhp xỏc nh th
th?


<b>1. Đọc</b>


<b>2. Giải từ khó</b>


<b>3. Tìm hiểu cấu trúc văn bản</b>


- Th th : Ng ngụn t tuyt (Thơ cổ thể
tức là trớc đời Đờng)


III T×m hiểu nôi dung văn bản


? ánh trăng có vị trí nh thế nào trong bài


thơ?


? Vị trí của tác giả khi nhìn thấy ánh trăng
llà ở đâu?


<b>*) Hai câu đầu: Đầu giờng ánh trăng rọi </b>
Ngỡ mặt đất ph sng


- ánh trăng là tác nhân gợi nỗi nhớ quê nhà
của tác giả


- Đang nằm trên giờng. Cũng có thể ngồi
trên bàn thấy trăng sáng đầu giờng ®i ra
s©n


? ánh trăng đợc tác giả cảm nhận nh thế
nào?


? Qua lời thơ , tác giả đã gợi ra một đêm
trăng nh thế nào?


? Trong đêm trăng đó, tâm trạng của nhà
thơ nh thế nào?


- ánh trăng nh sơng trên mặt đất
- Êm dịu, mơ mng, yờn tnh


- Tâm trạng khắc khoải, dáng hình trăn trở,
thao thức của kẻ li hơng



<b>*)Hai câu cuối: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

? Hai câu thơ này gợi tả nỗi niềm nào của
nhà thơ?


? Vì sao, trông trăng lại nhớ quê nhà?


? Bc l ni nh quờ, tỏc gi đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào?


- Bộc lộ nỗi nhớ quê hơng trong đêm trăng
- Thủa nhỏ nhà thơ thờng lên núi Nga Mi
quê ông để ngắm trăng. Vì vậy mà giờ ra đi
nhìn trăng nhớ quê là vấn đề dễ hiểu


- Dùng từ trái nghĩa ( cử, đê) => Làm nổi
bật nỗi nhớ luôn thờng trc trong lũng tỏc
gi.


=> Lí Bạch là ngời yêu thiên nhiên, nặng
lòng với quê hơng


III. tổng kết


Vi nhng từ ngữ giản dị nhng rất hàm súc, cô đọng, bài thơ đã thể hiện một cách nhẹ
nhàng, thấm thía nỗi nhớ quê hơng của tác giả trong đêm thanh tnh


Ngày soạn : 14 / 11 / 2007


Tiết 38

ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê






H tri chơng
a. Mục tiêu cần đạt


<b>*) Gióp HS: </b>


-Thấy dợc tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm q hơng sâu nặng của nhà thơ.
- Bớc đầu nhận biết phép đối trong câu và tác dụng của nó mang lại.


b. tổ chức các hoạt động dạy – học
<b> 1. </b>ổ<b><sub>n định tổ chức</sub></b>


<b> 2. Bài cũ ? Giải thích nghĩa của nhan để “ Vọng nguyệt hồi hơng” Đọc thuộc lòng phần </b>
phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ qua bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Lí Bạch
<b>3. Bài mới</b>


Hoạt dộng của gv và hs nội dung cần đạt
*) Hoạt động 1: Vài nét về tác giả, tác phẩm


<b>1. T¸c gi¶</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

tiếng Trung Quốc đời Đờng, là viên quan
nổi tiếng dời đờng ở Trung Quốc và làm
quan tới 50 năm. Năm 86 tuổi cáo quan về
quê hơng ở ẩn.


<b>2. Tác phẩm: Ngẫu nhiên viết nhân buổi </b>
mới về quê bắt nguồn từ một nỗi niềm day


dứt, một tình yêu quê hơng sâu nặng trong
khoảnh khắc vừa đặt chân về q.


II. t×m hiĨu chung


Gợi ý HS đọc chậm, buồn. Giọng đọc nhịp
3 /4. Riờng cõu th t nhp 2 / 5.


1Đọc:


2.Giải từ khó


3. Cấu trúc văn bản:


- Thể thơ: TNTT Đờng luật
III. tìm hiểu nội dung văn bản:


Cho HS c hai cõu thơ đầu


Có gì đặc biệt trong lần về q này của tác
giả?


? Nhà thơ đã nghĩ gì khi viết hai câu thơ
này?


? Nghệ thuật nào đợc sử dụng trong hai câu
thơ này?


? Hai câu thơ tác giả đã nhắc tới giọng q
khơng đổi có nghĩa nh thế nào? Nội dung


của câu thơ thứ hai có những hình ảnh nào
đối lập nhau?


? Từ những chi tiết đó, em hãy khái quát lại
nội dung của hai câu thơ đầu?


<b>1. Tình quê hơng đợc gợi lên trong ngày</b>
<b>về</b>


<b>*)Hai câu thơ đầu: </b>


Thiu tiu li gia , lóo i hồi
Hơng cải vô âm , mấn mao tồi.


- Về quê lúc đã 86 tuổi sau 50 năm làm
việc xa quê.


- Nghĩ về tuổi trẻ trong quá khứ/Nghĩ về
tuổi già trong hiện tại. / Nghĩ về tình quê
không thay đổi


- Đối vế câu: Thiếu tiểu li gia / lão đại hồi
Đối từ loại: Thiếu tiểu / Lão đại


- Đối cú pháp ( đều có cụm chủ vị )
= > Làm rõ việc đi về và thời gian đằng
đẳng giữa khoảng thời gian đi và về.
Tạo nhịp điệu cân đối cho câu thơ.
- Chất quê, hồn q khơng đổi cịn sức
khoẻ và mái tóc đã thay đổi



Đối : Hơng âm vô cải / Mấn mao mồi
=> Khẳng định nhà thơ luôn là ngời của
quê hơng


- Hai câu thơ khái quát lại quảng đời xa
quê, làm thay đổi về vóc dáng và tuổi tác.
Bớc đầu hé mở tình cảm quê hơng của nhà
thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

H/a đầu tiên tác giả bắt gặp trong lần về
quê là gì ? Mối quan hệ của nhà thơ với
hình ảnh đó?


? Vì sao tác giả thân thiện ngay với tác giả?
Trớc câu hỏi của nhi đồng đã gợi cho tác
giả ni lũng gỡ?


+ Vì bọn trẻ là ngời làng, là sự sống của
làng quê


+ Vì là ngời làng quê nên tất yếu tác giả sẽ
yêu trẻ làng


=> Xúc động vì sự thay đổi của quê hơng (
thay đổi về sự sắc màu)


Gặp nhau mà không biết nhau nó tác động
nh thế nào tới tâm trạng của ngời trở về?
? Là ngời đã 86 tuổi cáo quan về quê


h-ơng , cho thấy ông là ngời nh thế nào?


- Đau xót, ngậm ngùi vì xa quê quá lâu
thành ra khách lạ đối với bọn trẻ, chứng tỏ
ngời cùng tuổi với nhà thơ tha văngs đi
nhiều.


= > Hạ Tri Chơng là nhà thơ yêu quê hơng,
yêu tổ quốc và là ngời có tâm hồn cao đẹp.
IV tổng kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn : 15 / 11 / 2007
Tiết 39 .

từ trái nghĩa


A. mục tiêu cần đạt


*) Gióp HS:


- Nắm vững bản chất ,khái niệm và công dụng của từ trái nghĩa
- Thấy đợc tác dung của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa


b. tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổ<b><sub>n định lớp</sub></b>


<b> 2. Bài cũ: ? Thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Mộĩ loại cho một VD </b>
để minh hoạ.


<b>Gỵi ý tr¶ lêi</b>


=> Có hai loại từ đồng nghĩa : Từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn
- Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn có những nét nghĩa khác nhau: sắc thái biểu cảm; phạm


vi sử dung ( rộng hẹp) ; sắc thái ý nghĩa.


<b>3. Bµi míi. </b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :Hình thành khái niệm về từ trái nghĩa


? ở Tiểu học , các em đã đợc học từ trái
nghĩa, bằng trí nhớ của mình vế tửtái nghĩa,
em hãy tìm những cặp từ có ý nghĩa trái
ngợc nhau trong các VD trờn?


<b>1. Từ trái nghĩa là gì?</b>
*) Cho các VD sau:


<b>- VD 1:</b>


Nớc non lận đận một mình


Thân cò lên thác xuống nghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy


Cho ao kia cạn cho gầy cò con
<b>VD2:</b>


Dũng sụng bờn l bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong


<b>VD3:</b>



Trên đồng cạn , đớ đồng sâu
Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa.
- Các cặp từ trái nghĩa ở các VD trên là :
VD1: lên – xuống ; đầy - cn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Tơng tự nh vậy, em hÃy tìm các cặp từ có ý
nghĩa trái ngợc nhau trong các văn Tĩnh
dạ tứ ; Hồi hơng ngẫu th?


? Tại sao em lại xác định đợc các cặp từ
trên có nghĩa trái ngợc nhau?


? Từ những hiểu biết đó, em hãy rút ra kh
niệm về từ trái nghĩa?


? Theo em, từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa
có liên quan gì với nhau khơng?


*) HS tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
Cao( độ) ; Cao ( giá)


Giµ ( cau) ; Giµ ( ngêi)


- Các cặp từ có ý nghĩa trái ngợc nhau
trong bài Tĩnh dạ tứ: ngẩng >< cúi
- Các cặp từ có ý nghĩa trái ngợc nhau
trong bài Hồi h¬ng ngÉu th”


trẻ >< già ; li >< hồi ; tiểu >< đại ,...



- Sở dĩ ta xác định nh vậy vì mỗi cặp từ trên
đều có một căn cứ chung làm cơ sở. Cụ
thể : Trẻ>< già có căn cứ chung lám cơ sở
là tuổi tác ; tiểu >< có căn cứ chung làm cơ
sở là kích thớc,...


=> Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngợc nhau, xét trên một cơ sở chung nào
đó. ( Tức là khi nói đến từ trái nghĩa ta phải
có một căn cứ chung làm cơ sở )


VD: Réng – hĐp cã c¬ së chung lµ chiỊu
réng


- Cao – thấp có cơ sở chung là chiều cao.
- Từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa có sự liên
quan với nhau. Tập hợp các từ trái nghĩa và
đồng nghĩa có cơ sở chung về chiều dài ta
có: Chiều di


<b>dài ngắn </b>
lê thê, »ng dỈc

> <

d céc, cịn, lđn cđn
<b> ( §ång nghÜa) ( §ång nghÜa)</b>
*) VD:


Cao ( độ): Cao >< thấp
( Giá): Cao >< hạ
Già ( cau): già ><non
(ngời): già >< trẻ



=> Mét tõ nhiÒu nghÜa cã thể có nhiều cặp
từ trái ngợc nhau


<b>2.Sử dụng tử tr¸i nghÜa</b>
<b>*) Cho VD sau: </b>


Bàn tay trót đã nhúng chm


Dại rồi còn biết khôn làm sao đây


<b>( Nguyễn Du )</b>


? Em hÃy cho biết tác dụng của các cặp từ
trái nghĩa ở các câu thơ trên là gì?


Nh nh bấc, nặng nh chì
Gỡ ra cho đợc cịn gì là duyên


( Nguyễn Du)
- Tạo ra các hình tợng tơng phản, sự hài
hoà , cân đối, gây ấn tợng mạnh, tăng hiệu
quả biểu đạt


II luyÖn tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

2. Hoa tơi – hoa héo ; ăn yếu - ăn khoẻ ; Học lực yếu – Học lực khá ; Chữ xấu –
Chữ đẹp ; Đất xấu - Đất tốt


...*****...*****...
ngày soạn : 15 / 11 / 2007


Tiết 40

: luyện nói:



văn biểu cảm vÒ con vËt , con ngêi



a.mục tiêu cần đạt
<b> *) Giúp HS : </b>


- Rèn luyện kĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm
- Rèn luyện kĩ năng tìm ý, lập dàn ý


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt có sử dụng từ trái nghĩa
b. tổ chức các hoạt động dạy - học


1. ổ<b><sub>n định lớp</sub></b>


<b> 2. Bài cũ: ? Nêu những đặc điểm về văn biểu cảm</b>
<b>Gợi ý trả lời</b>


* Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.


- Ngời đọc có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tợng trng để gửi gắm tình cảm, t
t-ởng hoăc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cm xỳc.


Bài văn biểu cảm thờng có bố cục ba phần: MB, TB, KB.
<b>3.Bài mới</b>


hot ng ca gv v hs nội dung cần đạt
<b>Hoạt động 1 :</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


Mỗi tổ chuẩn bị một đề n sau: Tổ 1 ( đề 1) . Cảm nghĩa về một ngời thầy, cô giáo để lại


trong em ấn tợng sâu sắc nhất.


Tæ 2 ( Đề 2) : Cảm nghĩ về một ngời em yªu quý nhÊt


Tổ 3( Đề 3) Cảm nghĩ về một tiết học để lại trong em ấn tơng nhất.


Tổ 4( Đề 4) Cảm nghĩa về một đồ vật để lại trong em ấn tợng sâu sắc nhất
<b>Hoạt động 2: </b>Tổ chức hoạt động trên lớp


- TRớc khi cho các đại diện của từng tổ lên nói, GV có một số gợi ý nh sau:
+ Về phong cách: Mở đầu : Kính tha thầy cơ giáo cùng các bạn lớp 7A
+ Tiếp theo : Nêu kết quả cụ thể của quá trình thảo luận


+ Cuối cùng : Lời cảm ơn sự theo dõi của các thầy cơ , giáo cùng các bạn . Xin đóng góp ý
kiến để bài của nhóm em đợc hồn thiện hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b> *) Gợi ý cho đề 1. </b>


- Đối tợng cụ thể : Thầy cô giáo nào? Những việc làm cụ thể, tình cảm giành cho lớp, đặc
biệt cho chính bản thân em để rồi em khơng bao giàơ qn


( Lu ý chọn tình huống tiêu biểu, nỗi bật để triển khai cảm xúc).
<b>*)Gợi ý đề 2.</b>


Ngời em yêu quý đó là ai ? ( ơng , bà, cha, mẹ , bạn bè,),...
Vì sao đó lại là ngời em u nhất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Ngµy so¹n 15 / 11 / 2007


TiÕt 41

: bài ca nhà tranh bị gió thu phá




( mao ốc vị thu phong sở phá ca )


đỗ phủ
a. mục tiêu cần đạt


<b> *) Gióp HS :</b>


- Cảm nhận đợc tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ.


- Bớc đầu thấy đợc vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả, tự sự trong thơ trữ tình.
b. tổ chức các hoạt động dạy – học


<b> 1. ổn định lớp</b>


<b> 2. Bài cũ: Nêu vài nét sơ lợc về nhà thơ Lí Bạch. Đọc thuộc lịng bài thơ:” Cảm nghĩ trong </b>
đêm thanh tĩnh”


<b>Gỵi ý tr¶ lêi</b>


Tác giả: Lí Bạch ( 701 – 762) là nhà thơ nổi tiếng ở Trung Quốc đời Đờng. Lí Bạch sống
cuộc đời ngao du sơn thuỷ, tính tình phong khống, mạnh mẽ, mang nhiều hồi bão cơng
danh sự nghiệp nhng khơng thành. Ơng để lại cho đời mọt sự nghiệp thơ đồ sộ về số lợng,
phong phú về đề tài. Thơ ông thể hiện rất rõ tâm hồn tự do phóng khống, lãng mạn. Hình
ảnh thơ ơng kì vĩ, tơi sáng, ngơn ngữ thơ tự nhiên điêu luỵen. Ông đợc ngời đời phong tặng
là “ tiên thơ” ( ông tiên làm thơ- làm thơ rất nhanh)


<b>3. Bµi míi </b>


*) Giới thiệu : Nếu nh Lí Bạch là nhà thơ tiên, mang tâm hồn tự do, hào phóng thì Đỗ Phủ


lại là nhà thơ hiện thực lớn nhất trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung Quốc. Thơ ông đợc
mẹnh danh là “ Thi sử” ( sử bằng thơ) vì nội dung trong thơ phản ánh chân thực, sâu sắc bộ
mặt đơng thời. “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá là một dẫn chứng để ta hiểu hơn về tâm
hồn và tính cách của nhà thơ.


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Vài nét về tác gi , tỏc phm


1.Tác giả:


( Ph ( 712 – 770) là nhà thơ nổi tiếng đời Đờng của Trung Quốc. Ông làm quan
trong một htời gian rất ngắn, còn lại gần nh suốt cuộc dời phải sống trong cảnh phiêu dạt,
nghèo khổ và bệnh tật. Đỗ Phủ có một sự nghiệp thơ đồ sộ, phong phú. THơ ơng giàu tính
hiện thực và tinh thần nhân đạo cao cả, giọng thơ trầm hùng, ngôn ngữ thơ điêu luyện. Ôn
gđợc ngời đời xem là thánh thơ. Sự nghiệp thơ ơng có ảnh hởng sâu rộng đến nề thơ ca
Trung Quốc đời sau.


<b>2. T¸c phÈm:</b>


Bằng sự kết hợp nhiều phơng thức biểu đạt, Bài thơ đã thể hiện một cách sinh động nỗi khổ
của bản thân. Điều đáng quý hơn là vợt lên trên bất hạnh cá nhân, nhà thơ đã thể hiện ớc
mơ cao cả của mình.


<b>Hoạt động 2: </b>Tìm hiểu chung
Y/C Giọng đọc vừa đọc, vừa kể, vừa tả, vừa


bộc lộ cảm xúc buồn, bất lực cay đắng của
nhà thơ ở bâ khỏ đầu. Giọng tơi sáng, phấn
chấn ở kh cui



1.Đọc


2.Giải từ khó


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Qua sỏt v số tiếng trong câu, số câu trong
khổ, số khổ trong bài, em hãy xác định bài
thơ thuộc thể nào?


? Xác định bố cục của văn bản


- Thể thơ : Cổ thể vì nó ra đời trớc đời
Đ-ờng. Vần nhịp, câu chữ đều khá phóng
khóng, tự do.


- Bè cơc: 2 phÇn


+ Phần 1: 18 câu đầu đợc chia làm ba đoạn
nhỏ ( Nổi thống khổ của ngời nghèo trong
hoạn nạn )


+ ) Phàn 2: Còn lại: ( Niềm khát vọng lớn
lao ,cao đệp của nhà thơ.)


<b>*) Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu nội dung vn bn


GV cho HS dọc 5 câu thơ đầu tiên.


? Phơng thức biểu đạt của khổ thơ này là
gì? Biểu đạt vấn đề gì?



? Qua đó, em hiểu gì về căn nhà của Đỗ
Phủ?


? Hình ảnh nhà bị phá đợc tập trung miêu
tả ở chi tiết nào?


? Hình ảnh mảnh tranh bị ném đi , qua
cách miêu tả đó đã gợi lên cảch tợng gì?
? Tậm trng ca nh th lỳc ny?


<b>1. Nỗi thống khổ của ngêi nghÌo träng</b>
<b>ho¹n n¹n.</b>


<b> a) Giã thu thỉi tèc mái nhà tranh</b>


- Miêu tả kết hợp với tự sự. Kể tả cảnh nhà
bị gió thu phá: Tháng tám thu cao giã thÐt
giµ


- Nhà đơn sơ , khơng chắc chắn


- Mảnh tranh lợp nhà bị gió thu đánh tốc đi
- Tan tác, tiêu điều


- Lo , tiếc, bất lực
? Kể tả trong đoạn thơ này, T/G đã sử dụng


BPNT nµo? Td cđa nã ?


? Phơng thức biểu đạt là gì?



? C¶nh cíp tranh diƠn ra nh thÕ nµo?


? Phản ứng của T /G trong tình huống đó ?
? Em có thể hình dung về hình ảnh nhà thơ
trong hồn cảnh đó?


? Phơng thức biểu đạt của đoạn này là gì?
? Tám câu thơ của đoạn này gợi ra một
không gian nh thế nào?


<b>=> Nhê cách gieo vần bằng ở cuối câu mà </b>
nh vẽ ra âm thanh và cảnh tợng của từng
trận gió thu cuộn lên ầm ầm, giận dữ.


<b>b. Sự bất lực và ấm ức của nhà thơ trớc</b>
<b>cảnh bị bọn trẻ cớp tranh</b>


- Tự sự kết hợp với biểu cảm


- Không sợ già yếu xông vào cớp tranh
chạy ngay trớc mặt


Nỡ nhè trớc mặt xô cớp giật / Cắp tranh đi
tuốt vào luỹ tre


- T/G phản ứng nhng


Môi khô miệng cháy gào chẳng đợc
... Quay về chống gậy lịng ấm ức !



=> Giµ u, bÊt lùc, nghẹn ngào, tự thơng
cho số phận của mình.


<b>c) Trằn trọc không ngủ vì ma gió.</b>
- Miêu tả kết hợp biĨu c¶m


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

? Những câu thơ đó kể tả chuyện gì?


? Cảnh tợng đó cho thấy một cuộc sống nh
thế nào của gia đình Đỗ Phủ?


? NhËn xét cách miêu tả của nhà thơ ở
đoạn này?


? Phơng thức biểu đạt ở đoạn này là gì?
? Phơng thức đó biểu đạt nội dung nào?
Mục đích có nhà to lm gỡ?


? Vì sao nhà thơ lại ớc nhà to cho kẻ sĩ
nghèo?


? Nu nh c nh điều ớc thì tâm hồn của
tác giả sẽ nh thế nào?


- Tả tiết trời thu lạnh: “ mịt mịt, đêm đen
đặc”


Tả mềm vải dùng lâu năm không đủ ấm lại
bị con đạp rách/ Ma dột khắp nhà / Khơng


ngủ đợc


- Cc sèng nghÌo khỉ, tr«i nỉi không tìm
ra cách giải thoát


- Miờu t chi tit, cụ thể về cảnh ngộ mình
gặp phải trong một đêm thu lạnh.


<b>2. Niềm khát vọng lớn lao cao đẹp của</b>
<b>nhà thơ</b>


- Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm


- Biểu đạt khát vọng có ngơi nhà rộng ngàn
gian vững chắc.


- MĐ: Đem niềm vui cho kẻ sĩ nghèo
=> Ngời có tài đức mà phải chịu khổ
- Nếu đợc thì Đỗ Phủ chết cũng cam lịng.


? Điều gì đợc bộc lộ trong hai cõu th


<b>Than Ôi ! Bao giờ nhà ấy sững sững dựng </b>
trớc mắt,


Riờng lu ta nỏt, chu cht cng đợc.!
=> Sống trong nỗi khổ mà vẫn cầu mong
cho ngời khác đợc hạnh phúc.


Tái hiện đợc nỗi cơ cực của ngời dân


Trung Quốc dới thời loạn lạc . Mợn hình
ảnh ngơi nhà để nói lên khát vọng ấm no
cho mọi ngời.


IV tỉng kÕt
<b>1. NghƯ tht: </b>


- Kết hợp nhuần nhuyễn các phơng thức biểu đạt. Các khổ thơ đợc trình bày dới dạng
linh hoạt, khơng gị bó ( khổ ngắn , khổ dài, câu nhiều, câu ít)


<b>2. Néi dung:</b>


<b> - Thể hiện nỗi khổ của nhà thơ vì căn nhà tranh bị gió thu phá nhng Đỗ Phủ cịn cho </b>
thấy một khát vọng lớn lao, cao đẹp hơn. Vợt lên nỗi bất hạnh cá nhân, nhà thơ mong ớc
có đợc ngôi nhà vững chắc ngàn vạn gian, che chở cho tất cả ngời nghéo trong thiên hạ.


V. Cịng cè dỈn dß


- GV cho HS cũng cố lại bài học bằng việc nêu lại toàn bộ nội dung của bài thơ , chỉ ra
các phờn thức biểu đạt qua từng khổ thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày soạn 17 / 11 / 2007
Tiết 42

kiểm tra văn



a. mc tiờu cn đạt
*) Giúp HS:


- Cũng cố và nâng cao các nội dung, ý nghĩa và biện pháp nghệ thuật đã học trong các văn
bản.



b. tổ chức các hoạt động dạy – học
<b> 1. ổn định lớp: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b> 2. Chép đề:</b>


<b>C©u 1: </b>


Cảnh sắc thiên nhiên Côn Sơn trong bài thơ “ Côn Sơn ca “ của Nguyễn Trãi đơc hình tợng
hố bằng phép tu từ nào? Tác dụng của nó.


<b>C©u 2: </b>


Phân tích những nét nghệ thuật đặc sắc trong hai câu thực của bài thơ” Qua Đèo Ngang”
của Bà Huyn Thanh Quan.


<b>Câu 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn : 22. 11. 2007


Tiết 43.

từ đồng âm


a. mục tiêu cần đạt


*) Gióp HS:


- Hiểu đợc thế nào là từ đồng âm. Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm
- Sử dụng từ đồng âm chính xác và có hiệu quả.


b. tổ chức cáchoạt động dạy – học
<b> 1. ổn định lớp</b>


<b> 2. Bài cũ: Từ trái nghĩa là gì? Em hãy tập hợp từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa có chung một</b>


cơ sở là chiểu dài?


<b> 3. Bµi míi:</b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
<b>Hoạt động 1</b>: Hình thành khái niệm từ đồng nghĩa


GV cho HS t×m hiĨu nghÜa cđa tõ <b> lồng </b>
và từ lợi trong các trờng hỵp sau:


*) Trêng hỵp 1:


a. con ngựa này đang đứng bỗng lồng lên
b. Tôi lồng ruột chăn bông vào vỏ chăn
c. Mua đợc con chim, bạn toi nhốt ngay
vào lng.


*) Trờng hợp 2:


Bà già đi chơn cầu Đông


Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói xem quẻ nói rằng


Lợi thì có lợi nhng răng chẳng còn.


? Qua việc tìm hiểu đó, em có nhận xét gì
về cách phát âm và nghĩa củấcc từ vừa tìm
hiểu trên?



<b>1. Thế nào là từ đồng âm</b>


<b>- Trêng h¬p 1 : NghÜa cña “ Lång”</b>


a. Chỉ hoạt động của con ngựa đang đứng
bỗng nhảy chồm lên ( đa hai chân lên cao ,
nhảy lung tung)


b. Chỉ động tác luồn cái nọ vào trong cái
kia ( lồng chăn)


c. Chỉ đf vật thờng đợc làm bằng tre , nứa,
kim loại, đẻ nhốt vật nuôi nh : gà, vt,
chim,...


- Trờng hợp 2:


Lợi chăng: là tính từ vid nó kết hợp với lấy
chồng và chăng: chỉ sự lợi nhuận


Lợi ở câu dới là danh từ vì nó kết hợp với
răng không còn : chỉ bộ phận cho răng
mọc.


- Phát âm gióng nhau nhng nghĩa hoàn toàn
khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

? Vy t đồng âm là gì?


*) GV cho HS lấy thêm một số trờng hợp


đồng âm để cho bài học trở nờn phong phỳ


Cho cụm từ: Đem cá về kho


? HÃy nêu cách hiểu của mình về cụm từ
này?


? Từ hiện tợng nh vừa nêu, khi sử dụng từ
đồng âm cần chú ý tới điều gì?


*) Tơng tự nh vậy, GV cho HS nêu cách
hiểu của mình về trờng hợp sau: Con bò ra
đờng rồi.


- Từ đồng âm là những từ khi phát âm
giống nhau nhng nội dung và ý nghĩa hoàn
toàn khác nhau


*) Một số trờng hợp đồng am khác :
Chạy 100m / Đồng hồ chạy. / Chạy chợ.
Đờng trong : đờng kính, đờng đi, đờng
ăn,...


<b>2 Sử dụng từ đồng nghĩa</b>


- Cụm từ : Đem cá về kho” có hai cách hiểu
+ Thứ nhất: Kho là nấu ( kho cá = nấu cá)
+ Thứ hai: kho là nơi cất đựng, cha.
*) Cha thnh n ngha:



- Đem cá về mà kho


- Đem cá về về để nhập kho


=> Khi sử dụng từ đồng âm càn chú ý đến
ngữ cảnh giao tiếp và cần đặt nó vào hồn
cảnh nhất định, hoặc phải kết hợp nó với
một vài thành tó phụ để tránh hiểu sai về
nghĩa


II. luyện tập
1. Tìm và giải thích nghĩa của từ đồng âm


a) Tôi : đại từ nhân xng ngôi thứ nhất


Tôi : Động từ( tôi vôi), đá vơi đã đợc nung chín thả xuống nớc cho nó phi ra.
Bác 1: Danh từ dùng để chỉ ngời bậc anh, chị của bố mẹ mình


Bác 2: là động từ làm chín thức ăn mặn bằng cách cho vào chảo bắc lên bếp đun qua
lửa và quyấy cho đến lúc cạn khô.


b) Câu 1 đánh bắt cá, tơm bằng một sợi dây có móc sắt, buộc ở đầu dây thử xuống nớc
Câu 2: Đơn vị của lời nói.


Vừa câu cá, vừa đọc sách: sự việc đang diễn ra trong cùng một thời gian
Vừa học: việc đã đợc thực hiện nhng còn mới


c) Đậu ( ruồi đậu) là động từ chỉ ni chn con rui dng chõn


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Ngày soạn : 25 / 11/ 2007



TiÕt 44<sub>. </sub>

c¸c yÕu tè tù sự, miêu tả trong văn biểu cảm



a. mc tiờu cn đạt
<b> *) Giúp HS: </b>


- Hiểu rõ vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Có ý thức vận dụng các yếu tố đó trong văn biểu cảm có hiệu quả
- Luyện tập vận dụng các yếu tố đó.


b. tổ chức các hoạt động dạy – học
<b> 1. ổn định tổ chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đồng âm? Cho VD ? Nhờ đâu mà em có thể xác định </b>
đ-ợc nghĩa của từ đồng âm? Cho VD để minh hoạ.


<b>3. Bµi míi</b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
*)Hoạt động 1: Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm qua bài thơ:
“ Mao ốc thu vị phong sở phá ca”


GV cho HS đọc lại bài thơ :” Mao ốc thu vị phá ca” của nhà thơ Đỗ Phủ
? Hãy chỉ ra yếu tố tự sự v miờu t trong tng on vn?


<b>-</b> Đoạn 1: Tự sự ( 2 dòng đầu) / Miêu tả ( 3 dòng sau): Tạo bối cảnh chung của toàn
bài thơ


<b>-</b> Đoạn 2: Tự sự (3 dòng đầu), Thể hiện sự ấm ức và già yếu của nhà thơ.



<b>-</b> on 3: Tự sự kết hợp với miêu tả ( 6 dòng đầu), Giải bày sự cây đắng, cam phân
của Đỗ Phủ


<b>-</b> Đoạn 4: Biểu cảm: Giúp ngời đọc thấy rõ tình cảm cao thợng , vị tha vơn lên sáng
ngời


? Để biểu lộ đợc hồn cảnh của mình, tác giả đã dùng phơng thức biểu đạt gì?
- Phơng thức biểu đạt : Tự sự và miêu tả.


? Yếu tố miêu tả và tự sự đợc dùng trong bài thơ có tác dụng gì?


- Tác dụng : bọc bạch nỗi niềm của mình và nỗi thống khổ khi nhà tranh bị gió thu phá nát.
Hoạt động 2: Tìm hiểu on vn ca Duy Khỏn


? Đoạn văn có 3 đoạn nhỏ, em hÃy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả có trong từng đoạn và
neu cảm nghĩ của tác giả?


<b>-</b> Đoạn 1: Du khách từ Lào Cai ... Đại Sơn ( tự sự)


<b>-</b> i vào rừng, trời mù mù ... hẳn ra ( tự sự kết hợp với miêu tả)
<b>-</b> Nhìn lên ... đám mây ( tự sự)


<b>-</b> Trêi n¾ng Êm ... lu li nh vËy ( Tù sù, c¶m nghÜ)
<b>-</b> Giã tõ dØnh cao


Ngày soạn: 29 /11 2007


Tit 50:

cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học


A, mục đích cần đạt



*)

<b>Giúp học sinh:</b>

Năm đợc các bớc làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học
b. tổ chức các hoạt động dạy học


1

<b>. </b>

<b><sub>n định lớp</sub></b>



<b> 2. Bµi cũ:</b>

Nêu tác dụng của phơng thức tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

hot ng của hs và gv nội dung cần đạt
I. tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học
Yêu cầu Hs c bi vn SGK tr. 146 147


? Bài văn viết vỊ bµi ca dao nµo?


- Treo bảng phụ có bài ca dao Đêm qua ra
đứng bờ ao...


- Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài ca dao.
? Nhà văn Nguyên Hồng đã phát biểu cảm
nghĩ về các chi tiết hình ảnh nào của bài ca
dao?


? Nhận xét cách phát biểu cảm nghĩ của
nhà văn Nguyên Hồng đối với từng chi tiết
hình ảnh đó ( chỉ rõ đoạn nào dùng sự tựng
tợng để bộc lộ cảm nghĩ. Đoạn nào dùng
liên tởng, hi tng


- Yêu cầu HS quan sát bài ca dao trên bảng
phụ



? Bài ca dao hoàn chỉnh có 10 câu , tại sao
nhà văn Nguyên Hồng chỉ phát biểu cảm
nghĩ về 8 câu?


? Trong on văn trên, tác giả đã sự dụng
kiểu câu nào? Nhận xét tác dụng của kiểu
câu ấy?


Bµi lµm cđa Nguyên Hồng, có trình tự bố
cục mấy phần? Chỉ rõ và nêu nội dung
chính của từng phần?


? Từ việc tìm hiểu bài văn trên của nhà văn
Nguyên Hồng, em rút ra đợc những kết luận
gì về cách làm bài văn biểu cảm về một tác
phẩm vn hc?


<b>1. Đọc đoạn văn</b>



- Bi vn nờu cm ngh về bài ca dao Đêm
qua ra đứng bờ ao...


-Phát biểu cảm nghĩ về các chi tiết, hình
ảnh: bóng ngời ra đứng bờ ao; con nhện
chăng tơ; dải Ngân Hà; sơng Tào khê...
-Tơng tợng hình ảnh ngời đàn ông ra đứng
bờ ao, con nhện chăng tơ; liên tởng hình
ảnh sơng Ngân Hà với điển tích Ngu Lang,
Chức nữ; cảm xúc , suy ngẫm về sơng Tào
Khê...



- Có thể phát biểu tồn bộ tác phẩm hoặc
chỉ chọn những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu,
những phần cơ bản bộc lộ đợc nội dung,
hình thức của tác phẩm để phát biểu


- Đoan văn trên , tác giả đã sự dụng câu hỏi
tu từ, câu cảm thán, câu đặc biệt


=> Tác dụng: Sự dụng đa dạng các kiểu câu
để thể hiện cảm xúc.


- Bè cơc 3 phÇn


+ MB: Giíi thiệu tác phẩm
+ TB: trình bày cảm nghĩ cụ thể
+ KB: ấn tợng chung về tác phẩm


<b> 2.Ghi nhớ: </b>



+ Cách phất biểu cảm nghĩ về một tác
phẩm văn học: trình bày những cảm xúc,
t-ợng tt-ợng, liên tởng, hồi tt-ợng, suy ngẫm...
+ Bố cục của bài văn: ba phần


II. luyện tập


<b>Bài tập 1</b>



. GV híng dÉn HS lµm bµi tËp 1 trang 148 theo bèn nhãm


? Bài thơ gợi cảm xúc suy nghĩ gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Ngày soạn : 05 / 01 / 2008
Tiết 73

tục ngữ về thiên nhiên



và lao độg sản xuất.



A. mục đích cần đạt
*) Giúp HS:


- Nắm đợc khía niệm về tục ngữ


- Hiểu đợc nội dung và một số hình thức nghệ thuật ( kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận)và ý
nghiã những câu tục ngữ trong văn bản.


B> tổ chức các hoạt động dạy và học.
<b> 1. ổn định tổ chức</b>


<b> 2. Giíi thiƯu bµi:</b>


- Tục ngữ là một loạu văn học dân gian. Nó đợc ví la kho báu kinh nghiệm và trí tuệ của
dân gian, nó là triết lí ,đồng thời là cây đời xanh tơi. Vậy tục ngữ là gì? ý nghiã của tục ngữ
nh thế nào chúng ta ãy rìm hiểu tiết học hơm nay.


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
<b>Hoạt động 1: </b>Hình thành khái niệm về tục ngữ
GV hớng dẫn cho HS giải nghĩa của từ “ tục” và từ “ ngữ”


<b>- Tục: có nghĩa là thói quen cóa từ lâu đời</b>
<b>- Ngữ: là lời nói, ngơn ngữ</b>



<b>? Em h·y t×m hiĨu tơc ngữ trên các phơng diện: Hình thức; Nội dung và việc sử dụng</b>
<b>- Về hình thức: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình</b>
ảnh và nhịp điệu, vì vậy rất dễ nhí vµ dƠ lu trun.


<b>- Về nội dung: Tục ngữ diễn đạt một ý trọn vẹn, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân</b>
về nhiều mặt( thiên nhiên, lao động sản xuất, con ngời, XH). Có những câu tục ngữ chỉ có
nghĩa đen; nhiều câu tục ngữ nga nghĩa đen cịn có nghĩa bóng.


<b>- Về việc sử dụng: Tục ngữ đợc nhân dân vận dụng vào mọi hoạt độg đời sống, đẻ nhìn </b>
nhận, ứng x, thực hành và để làm lời nói thêm hay, thêm sinh độg sâu sc.


<b>? Tục ngữ và thành gnữ có gì giống và kh¸c nhau?</b>


<b>- Giống nhau:Đều là đơn vị có sẵn trong ngơn ngữ và lời nói, đều dùng hình ảnh để diễn </b>
đạt, dùng cái đơn nhất để nói cái chung nhất và đợc sử dụng ở nhiều hoàn cảnh khác nhau
trong đời sống.


<b>- Khác nhau: Thành ngữ thờng coi đơn vị tơng đơng nh từ, mang hình thức cố định.</b>
VD: cao nh sếu, hiền nh bụt; ăn trắng mặc trn..


Còn tục ngữ thờng là câu hoàn chỉnh.VD : uống nớc nhớ nguồn / Ăn quả nhớ kẻ trồng
cây / Thơng ngời nh thể thơng thân.


Thnh ngữ có chức năng gọi tên sự vật, tính chất, trạng thái hay hành động của sự vật hiện
tợng, còn tục ngữ diễn đạt trọn vẹn một phán đoán hay kết luận lời khuyên.


- Thành ngữ cha đợc gọi là câu, là văn bản, còn tục ngữ là câu, mỗi câu tục ngữ đợc xem là
một văn bản đặc bit.



<b>? HÃy so sánh tục ngữ với ca dao?</b>


- V hình thữ tục ngữ là những câu nói cịn ca dao là những lời thơ của những bài dân ca.
+ Về nội dung: Tục ngữ thiên về trí tuệ, ca dao thiên về tình cảm. Tục ngữ diễn đạt kinh
nghiệm trong đời sống; ca dao biểu hiện thế giới nộ tâm của con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

? Em có thể chia văn ản nầythnhf mấy
nhóm? Vì sao vËy?


? Mỗi nhóm tục ngữ đợc đúc rút kinh
nghiệm t hin tng no?


<b>1. Đọc</b>


<b>2. Giải từ khó</b>


<b>3. Tìm hiểu cấu trúc vă bản</b>


- Văn bản có thể chia làm hai nhóm


<b> + Nhóm 1: 4 câu đầu ( Tục ngữ về thiên </b>
nhiên)


+ Nhúm 2: 4 cõu cuối( Tục ngữ về lao
động sản xuất.


- Nhóm tục ngữ vè thiên nhiên đúc rút kinh
nghiệm từ hiện tợng thời gian ( câu 1)
Hiện tợng thời tiết: Nắng ma( câu 2/ Bão
( câu 3)/ Lụt ( câu 4)



- Nhóm đề tài lao động sản xuất đúc rút
kinh nghiệm từ hoạt động trồng trọt, chăn
ni.


<b>*) Hoạt động 3: </b>tìm hiểu nội dung văn bản


? Nghĩa của câu “ đêm tháng năm cha nằm
đã sáng / Ngày tháng 10 cha cời đã tối là
gỡ?


? Câu túc ngữ trên rút ra từ kinh nghiệm
xem thời gian bằng phơng tiện nào?


<b>1. Nhóm tục ngữ về thiên nhiên.</b>
<b>*) Câu : </b>


<i>ờm thỏng nm cha nm đã sáng</i>
<i>Ngày tháng 10 cha cời đã tối</i>


- Tháng năm đêm ngăn, ngày dài. Tháng 10
đêm dài ngáy ngắn.


- Kinh nghiƯm xem thêi gian qua mỈt trêi,
thêi tiÕt cđa nh©n d©n ta.


? Kinh nghiệm đó giúp cho nhân dân điều
gì?


? Trong cách nói trên của dân gian có gì


đáng chú ý?


? Câu tục ngữ đợc rút ra từ kinh nghiệm
nào? Kinh nghiệm đó giúp nhân dân vấn đề
gì?


Tháng năm ( âl) trời nắng ráo, mặt trời
mọc sốm , lặn muộn=> đêm ngắn.Tháng
10 ngợc lại.


- Giúp nông dân chủ động sử dụng thời
gian, sức lao động vào những thời điểm
khác nhau để sản xuất và giữ gìn sk.
- Nói q: Nhấn mạnh đặc điểm của từng
thời gian và sự trái ngợc nhau của hai mùa.
Gây ấn tợng khó qn.


<b>*)C©u : </b>


<b>Mau sao thì nắng, vắng sao thì m</b>


<b>a.</b>


- Mau ( nhiều, dày sao) : Nghia của câu
này là: dêm nào trời nhiều sao thì sáng mai
trời nắng. Ngợc lại đêm nào trời vắng sao
thì mai trời ma.


- Kinh nghiệm trơng sao dự đốn thời tiết.
Giúp con ngời nắm đợc thời tiết để sắp xếp


công vic phự hp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

? Câu tục ngữ :Ráng mỡ gà có nhà thì giữ
có nghĩa gì?


? C sở thực tiễn của câu nói đó mang lại ?
Cỏch vn dng nú?


? Nghĩa của câu Tháng bảy kiến bò, chỉ
lo lại lụt có nghĩa gì?


? Kinh nghiệm đó đợc đức kết từ thực tiễn
nào? Vì sao lại lấy hoạt độg của kiến để
đức rút kinh nghim?


<b>Ráng mỡ gà có nhà thì giữ</b>


- Khi trên trời có sắc màu mỡ gà thì sắp có
gió to, bÃo ( nên có nhà thì lao giữ)


- Kinh nghiệm xem tự nhiên đoán thời tiết.
Vận dụng: để có ý thức giữ gìn nhà cửa,
hoa màu, phũng giúbóo.


<b>*)Câu: Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt</b>
- Nghĩa là: Kiến bò lên cao là điềm s¾p cã
lị lơt lín


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

? Nghia của câu tục ngữ “ Tấc đất, tấc vàng
“ là gì?



? Nghĩa của câu tục ngữ Nhất canh trì,
nhị canh viên, tam canh điền là gì?


? Kinh nghim ú đợc vân dụng từ đâu?


? NghÜa cđa c©u” NhÊt níc , nhì phân, tam
cần, tứ giống là gì?


Kinh nghim đó đợc rút ra từ đâu?
Việc vận dụng kinh nghim ú?


? Nghĩa của câu Nhất thì, nhì thục?


<b>2. Nhúm tục ngữ đúc rút từ lao động sản </b>
<b>xuất.</b>


<b>- §Êt quý nh vµng</b>


- Tấc đất là 1 mảnh nhỏ, tấc vàng là khối
l-ợng lớn


=> Đề cao gía trị của đất,đề cao sức lao
độg, phê phán hiện tợng lời lao ng.
<b>*) Cõu:</b>


<b> Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh </b>
<b>điền.</b>


- Trì: là ao( canh trì= nuôi cá) ; viên:


v-ờn( canh viên =làm vờn); điền: ruộng
( canh điền= làm ruộng).


- Nói về thứ tự các nghề đem lại lợi ích
kinh tế cho ngời nông dân. Thứ nhát là nuôi
cá, rồi làm vờn và cuói cùng là làm ruộng.
Kinh nghiệm thực tế qua công việc.
<b>*) Câu : </b>


<b>Nhất nớc nhì phân, tam cần, tứ giống”</b>
- Nêu lên thứ tự các yếu tố quan trọng, cần
thiết đối với nghề trồng lúa.


- Kinh nghiệm từ thực tế trồng lúa ở nớc ta.
- Vận dụng trong quá trình trồng lúa, giúp
ngời dân thấy rõ tầm quan trọng từng yếu
tố để nâng cao lao động sản xuất.


<b>*) Câu: Nhất thì, nhì thục</b>


- Núi lờn tầm quan trọng của thời vụ(thì) và
việc cày bừa để có đất tốt.


Qua kinh nghiệm của lao động sản xuất,
cha ông ta đã thấy rõ tầm quan trọng của
các yếu tố đó.


<b>*) Hoạt động 4: </b>Tổng kết:
<b>1 Nghệ thuật:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Ngắn gọn, thờng là một lời nói, một câu. Đặc biệt đó là những lời nói có vần điệu, thờng
là vần lng.


Các vế trong câu tục ngữ đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung. Các câu thờng có 2
vế đối xứng nhau., tạo nên tính cânđối , hài hồ


Hình ảnh cụ thể, sinh động.


<b>2. Nội dung. Tám câu tục ngữ tren thể hiện hai chủ đề. Bốn câu đàu là những câu tục ngữ </b>
về thiên nhien phản ánh những quy luật của các hiện tợng tự nhiên giúp con ngời biết sắp
xếp thời gian hợp lí, tránh đợc thiệt hại khơng đáng có.Bốn câu tiếp theo là những câu về
lao động sản xuất giúp con ngời xác định đợc giá trị, vị trí yếu tố trong q trình làm ra của
cải vt cht.


...&&&&&&&&&&...
Ngày soạn:06/ 01 / 2008


Tiết 74:

chơng trình địa phơng phần tập làm văn



a. mục tiêu cần đạt:
<b> *) Giúp HS:</b>


- Bớc cách su tầm ca dao và tục ngữ theo chủ đề và bớc đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiẻu
ý nghĩa của chúng.


- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm đối với địa phơng, quê hơng của mình.
b. tổ chức các hoạt động dạy – học.


<b> 1. ổn định lớp.</b>



<b> 2. Bài cũ: Tục ngữ là gì? tục ngữ có gì giống và khác với thành ngữ, ca dao?</b>


Nờu ni dung , nghệ thuật của những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất mà
em đã học ở bài 18?


<b> 3. Bµi míi:</b>


<b>*) Hoạt động 1: </b>Su tầm ca dao, tục ngữ
GV cho HS su tầm những câu ca dao , tục ngữ ở địa phơng mà em biết.
GV Gọi đại diện của từng nhóm lên trình bày kết quả tìm hiểu của tổ mình.
GV nhận xét, cho điểm.


<b>*) Hoạt động 2: </b>Liệt kê tục ngữ thao từng chủ đề:
A) Chủ đề về lao động sản xut


B) Ch vthiờn nhiờn


Ngày soạn: 07/ 1 / 2008


Tit 75, 76

tìm hiểu chung về văn nghị luận


\

a. mục tiêu cần đạt:


<b>*) Gióp HS :</b>


- Hiểu đợc nhu cầu nghị luận trong cuộc sống và đặc điểm của văn nghị luận.
b. tổ chức các hoạt động dạy học.


<b> 1. n nh t chc.</b>


2. Bài cũ: Nhắc lại khái niệm về văn tự sự, miêu tả và văn biểu cảm?


<b>Gợi ý trả lời</b>


Vn t s l phng thc trình bày một chuỗi các sự việc, sự vật này dẫn đến sự vật kia, cối
cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp ngời đọc, ngời nghe hình dung những đặc điểm, tính
chất nổi bật của sự vật, sự viêc, con ngời, phong cảnh,...làm cho những cái đó nh hiện trớc
mắt


- Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá con ngời
đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ngời đọc.


<b>3. Bµi míi</b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
<b>*) Hoạt động 1:</b> Nhu cầu nghị luận


<b>GV cho HS đọc phần 1, a</b>


<i><b>? Trong cuộc sống, em thờng gặp những câu hỏi: Vì sao con ngời cần có bạn? Em đi </b></i>
<i><b>học để làm gì? Học sinh có nê hút thuốc không?Thế nào là sống đẹp?Theo em thế nào </b></i>
<i><b>là học tốt? Em có thể trả lăịi các câu hỏi đó bằng các loại văn bản đã học ( kể chuyện, </b></i>
<i><b>miêu tả, biểu cảm ) đợc hay khơng? Vì sao?</b></i>


- Gặp những câu hỏi trên không thể trả lời bằng các văn bản đã học nh tự sự, miêu tả, biểu
cảm.Vì tự sự là khi cần kể một câu chuyện, Miêu tả là khi cần giới thiệu hình ảnh về một
ngời, vật ,đồ vật, 1 cảnh sinh hoạt,.. Biểu cảm là khi cần bộc lộ cảm xúc,... Cịn với các câu
hỏi trên thì u cầu trả lời phải vận dụng lí lẽ, hiểu biết của mình để trình bày suy nghĩ, ý
kiến riêng của mình.



<i><b>? Vậy những suy nghĩ, ý kiến đó thờng thể hiện trong lợi văn bản nào?</b></i>


- Những suy nghĩ, ý iến thờng đợc thể hiện trong văn bản nghị luận


? VËy trong cc sèng chóng ta hay tiÕp xóc víi văn nghị luận không? Tiếp xúc dới dạng
nào?


- Trong cuốc sống ta thờng tiếp xúc với văn nghị luạn dới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc
họp, các bài xà luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,...


=> Nhu cầu nghị luận tồn tại rất réng r·i.


<i><b>? Vậy văn bản nghị luận có vai trị nh thế nào trong đời sóng của con ngời?</b></i>


- Nghị luận đóng vai trị rất quan trọng trong đời ống con ngời. Đó là phơng thức rèn luyện
t duy và năng lực biểu đạt cho con ngời, gíp con ngời hình thanh t tửng sâu sắc trong đời
sống.


<b>*) Hoạt động 2: </b>thế nào là văn nghị luận
GV cho HS đọc văn bản ơ mục 2 II “


Chèng nan thÊt häc”


? Bác Hồ viết vănbản này nhằm MĐ gì?
? Để thực hiện MĐ ấy, bài viết đã đa ra
những ý kiến nào?


? Để ý kiến có sức thuyêt phục, tác giả đã
nêu ra những lí lẽ nào?



<b>1: Tìm hiểu VB: </b><i><b>Chống nạn thất học</b></i>”
<b>- MĐ: Kêu goi mọi ngời VN gắng học chữ </b>
để chống nn tht hc.


- Các ý kiến:


+ Việc nâng cao dân trí là công việc cấp
tóc lúc này


+ Mọi ngời VN phải hiểu biết, có kiến thc,
trớc hết phải biết đọc, biết viết chữ Quốc
ngữ.


<b> - LÝ lẽ:</b>


+ Tình trạng lạc hậu, nạn thất học của dân
ta trớc cách mạng tháng tám.


+ Nhng iu kện cần có để ngời dan tham
gia xaay dựng đất nớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

? Những ý kiến trong bài văn diễn đạt
thành những luận điểm. Cho biết những
câu nào trong bì văn mang luận điểm?


? Câu mang luận im cú c im gỡ?


thất học.


<b>- Những câu mang luận điểm:</b>



+ Một trong những việc phải thực hiện cấp
tốc lúc này là nâng cao dân trí


+ Mi ngi VN phải hiểu biết quyền laợi
của mình, bổn phận của mình, phải có kiến
thức mới để có thể tham gia vào công cuộc
XD nớc nhà và trớc hêt phải biết đọc, biết
viết chữ quốc ngữ.


- Câu mang luận điểm là những câu khẳng
định một t tởng, một quan điểm nào đó của
ngời viết.


? Qua đó , em hiểu dợc gì về văn nghị


luận? - Văn nghị luận là văn đợc viết ra nhằm xácđịnh cho ngời đọc, ngời nghe một t tởng,
quan điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị luận
phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn
chứng thuyết phục


Những t tởng, quan điểm trong bài văn
nghị luận phải hớng tới giải quyêt những
vấn đề đặt ra trong đời sống mới có ý
nghĩa.


<b>*) Ghi nhớ: SGK (tr9)</b>
2 HS đọc to, rõ


<b>*) Hoạt động 3 : </b>Luyện tập


<b>Bài 1: Văn bản : </b>“<i><b> Cần tạo ra thói quen tốt</b></i>”


- Đây là 1 bài văn nghị luận, vì bài văn viết ra nhằm xác lập cho ngời đọc, ngời nghe
<b>một t tởng, quan điểm.</b>


<b>- Bè côc: </b>


<b>*)MB: Câu 1 ( Nêu ra vấn đề có thói quen tốt và thói quen xấu)</b>


<b>*)TB: Tiếp theo... đến...” chảy máu chân rất nguy hiểm” (Bàn luận về các thói quen cần </b>
loại bỏ).


<b> *)KB:Phần còn lại ( Kết luận vấn đề – lời nhắn nhủ với mọi ngời)</b>
<b>- </b>ý<b><sub> kiến đề xuất của tác giả:</sub></b>


+ Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống XH ( ý kiến đó đợc thể hiện ngay trong dòng đề
bài và câu :” Cho nên mỗi ngời, mỗi gđ hãy tự xem mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh
cho XH)


<b>- LÝ lÏ thuyªt phơc:</b>


+ Cã thãi quen tèt vµ thãi quen xÊu


+ Có ngời phân biệt đợc tốt, xấu, nhng thành thói quen khó bỏ.
+ Tạo đợc thói quen tốt rất khó, nhng nhiễm thói quen xấu thì dễ.
+ Vì vậy mọi ngời hãy có ý thức xem lại mình


<b>- DÉn chøng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

+ Thói quen xấu: Hút thuốc lá, cáu giận, mất trậ tự, không giữ vệ sinh môi trờng...


- Bài nghị luận này giải quyêt vấn đề thực tế, có trong thực tế, đó là vấn đề không giữ vệ
sinh môi trờng


Ngày soạn : 14 / 01 / 2008
Tiết 77<b> </b>

tục ngữ về con ngời và xh


a. mục tiêu cần đạt


<b> *) Gióp HS: </b>


- Hiểu đợc nội dung và một số hùnh thức diễn đạt ( so sánh, ẩn dụ ,nghĩa đen, nghĩa bóng )
của những câu tục ngữ trong bài.


b. tổ chức các hoạt động dạy – học
<b> 1. ổn định lớp</b>


<b> 2. Bµi cị: Tục ngữ là gì? Tục ngữ có nội dung nh thế nào?</b>


Nêu nội dung của câu tục ngữ: Mau sao thì nắng, vắng sao thì ma?
<b>Gợi ý trả lời</b>


<b>- Về hình thức: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình</b>
ảnh và nhịp điệu, vì vậy rất dễ nhớ và dễ lu truyÒn.


<b>- Về nội dung: Tục ngữ diễn đạt một ý trọn vẹn, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân</b>
về nhiều mặt( thiên nhiên, lao động sản xuất, con ngời, XH). Có những câu tục ngữ chỉ có
nghĩa đen; nhiều câu tục ngữ nga nghĩa đen cịn có nghĩa bóng.


<b>- Về việc sử dụng: Tục ngữ đợc nhân dân vận dụng vào mọi hoạt độg đời sống, đẻ nhìn </b>
nhận, ứng x, thực hành và để làm lời nói thêm hay, thêm sinh độg sâu sắc.



<b>3. Bµi míi</b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt


<b>*) Hoạt động 1:</b> Đọc, gải từ khó, tìm hiểu cấu trúc văn bản
<b>1. GV hớng dẫn cỏc em HS c .</b>


Chú ý cách ngắt nhịp cho từng câu tục ngữ


Câu 1:nhịp 3/4; Câu 2 nhịp:2/2/4 ; Câu 3nhịp 3/3 ; Câu 4 nhịp: 2/2/2/2 ; Câu 5 nhịp:2/4
Câu 6: nhịp: 2/4 ; Câu 7:nhịp 2/4; Câu 8 nhịp: 2 /4 ; Câu 9 nhịp: 4/4


<b>2. Giải từ khó: Phần này HS tự làm việc</b>
<b>3. Tìm hiểu cấu trúc văn bản:</b>


<i><b>? Em có thể chia văn bản này thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?</b></i>


<b>- Văn bản có thể chia làm 3 nhóm:</b>


<b> + Nhóm 1: Câu 1,2,3 ( Tơc ng÷ vỊ phÈm chÊt con ngêi)</b>
<b> + Nhóm 2: Câu 4,5,6 ( Tục ngữ vềhọc tập, tu dỡng)</b>
<b> + Nhóm 3: Câu 7,8,9 ( Tục ngữ về quan hệ ứng xử)</b>


<i><b>? Tại sao 3 nhóm tục ngữ trên lại cùng chung 1 VB</b></i>


- Chúng cùng 1 VB vì: Đều là những bài học của dân gian về con ngêi, XH.


Về Hình thức thì đều có cấu tạo ngắn gọn, có vần nhịp, thờng dùng so sánh, ẩn dụ.
<b>*) Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu nội dung vn bn



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

? Nghĩa của câu tục ngữ là gì?


? Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ là
gì?


? Tác dụng của câu tục ngữ này trong cuộc
sống?


? Nghĩa của câu tục ngữ Cái răng cái
tócc là góc con ngờilà gì?


? Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ là
gì?


? Tác dụng của câu tục ngữ này trong cuộc
sống?


? Nghĩa của câu tục ngữ Đói cho sạch
rách cho thơmlà gì?


? Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ là
gì?


*) Câu : <i><b>Một mặt ngời... mời mặt cña.</b></i>


- Nghĩa: Ngời quý hơn của ( Một mặt ngời
( số ít) mời mặt của ( số nhiều). Khẳng
định sự quý giá của con ngời so với của cải.
<b>- Giá trị kinh nghiệm : Khẳng định t tởng </b>
coi trọng con ngời của cha ơng.



- T¸c dơng cđa câu tục ngữ: Dạy bảo con
ngời biết quý trọng con ngời; phê phán
những kẻ coi trọng của cải, vËt chÊt.


An ủi những ngời làm ăn bị mất mát, rủi
ro do thiên tai; Khẳng định trit lớ sng ca
nhõn dõn


*) Câu : Cái răng, cái tóc là góc con ngời
- Nghià đen: răng tóc võa thĨ hiƯn søc
kh, con ngêi, võa thĨ hiƯn hình thức, tính
tình .. của 1 con ngời


- Giá trị kinh nghiƯm:


+ Nhìn tóc tai, dáng vóc có thể dự đốn về
tính cách của họ. Tóc tai gọn gàng, quần áo
chỉnh tề là ngời có t cách đàng hồng.
- Tác dụng:


Khun nhủ con ngời giữ gìn răng tóc,
sạch đẹp; thể hiện quan điểm nhìn nhận,
đánh giá, bình phẩm con ngời của cha ơng
ta nhỡn mt m bt thnh dong


<b>*) Câu : Đói cho sạch, rách cho thơm</b>
- Nghĩa: Dù khó khăn túng thiếu thế nào
cũng giữ cho lòng mình trong sạch, ngay
thẳng



- Giá trị kinh nghiệm:Đề cao lối sống của
cha ông ta: biết vợt lên hoàn cảnh, giữ gìn
nhân phẩm


? Nghĩa của câu tục ngữ Học ăn, học nói,
học gói, học mở là gì?


<b>- Tác dụng: Câu tục ngữ khuyện răn con </b>
ngời sống có lòng tự trọng: phê phán những
ngời ngheo khổ màlàm điều xấu xa, tội lỗi


<b>2. Những kinh nghiệm và bài học về học</b>
<b>tập, tu dỡng</b>


*) Câu: <i><b>Học ăn, học nói, học gói, học mở</b></i>


- Nghĩa: Cần phải học hỏi mọi điều trong
cuộc sống


+ Học ăn: ăn uống hợp vệ sinh, văn minh
lịch sử ( ăn xem nồi ngồi xem híng)
+ Râ rµng, lƠ phÐp


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

? Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ là
gì?


? Tác dụng của câu tục ngữ này trong cuộc
sống?



? Nghĩa của câu tục ngữ : Khơng thầy đó
mày lm nờn l gỡ?


? Giá trị của câu tục ngữ là gì?


<b>- Giỏ tr kinh nghim: Biu hin trỡnh </b>
văn minh của con ngời


<b>- Tác dụng: Khuyên con ngời cần chú ý </b>
đến cả những điều nhỏ nhặt. Vì mỗi hành
vi là 1 biểu hiện nhân cách con ngời
Đề cao việc học tập, con ngời cần phải
học tập mọi điều đẻ chngs tỏ mình là ngời
thành thạo, có văn hố.


<b>*) Câu “ </b><i><b>Khơng thầy đó mày làm nên</b></i>”
- Nghĩa: Khơng có thầy( ngời dạy) thì trị
khơng làm nên đợc trị trống gì.


- Giá trị của câu túc ngữ: Đề cao vai trò
của ngời thầy đối với học sinh


Nh¾c nhở con ngời về lòng biết ơn, kính
trọng thầy cô giáo.


<b>3. Những câu tục ngữ và bài học về quan</b>
<b>hệ ứng xử</b>


*) Câu : Thơng ngời... thơng thân
- Nghĩa: Khuyện nhủ con ngời yêu thơng


ngời khác nh bản thân mình


- Giỏ tr kinh nghim: cao o lí của
nhân dân ta. Phê phán những ngời sống sai
o lớ.


Nghĩa của câu tục ngữ : ăn quả nhớ kể
trồng cây là gì?


? Tác dụng của câu tục ngữ trong cuộc
sống?


Phân tích nghĩa của câu tục ngữ: Mọt cây
làm chẳng nên non / Ba cây .... núi cao ?


*) Câu: <i><b>ăn quả nhớ kẻ trồng cây</b></i>


- Ngha: Khi hng thnh qu no ú trong
cuộc sống thì phải nhớ ơn những ngời làm
ra thành quả đó.


<b>- Tác dụng: Khuyên nhủ con cháu hiếu </b>
thảo với ơng bà, cha mẹ, khuyện học trị
biết ơn thầy cô giáo, khuyên thế hệ đi sau
biết ơn thế hệ đi trớc đã đổ mồ hôi công
sức, cả xơng máu để bảo vệ non sông t
n-c.


<b>*) Câu: </b><i><b>Một cây làm chẳng nên non</b></i>
<i><b>Ba cây chụm lại nên hòn núi cao</b></i>



<b>- Ngha:Mt cõy( s ớt) ; Ba cây ( số nhiều)</b>
=> Một cá nhân lẻ loi không thể làm nên
việc lớn, nhiều ngời hợp sc li s lm c
vic hn.


<b>- Giá trị kinh nghiệm:Trong thực tế, đoàn </b>
kết luôn tạo sức mạnh


<b>- Võn dụng: Khuyên nhủ con ngời sống </b>
đàon kết. Phê phán những ngời sống xa rời
tập thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>*) Hoạt động 4: </b>Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ngày soạn 14/ 01 / 2008
Tiết 78

rút gọn câu


A. mục tiêu cầnđạt


<b> *) Gióp HS: </b>


- Nắm đợc khái niệm và cách rút gọn câu


- Hiểu đợc tác dụng của việc rút gọn cân và trờng hợp cần rút gọn câu.
b. tổ chức các hoạt động dạy – học


<b> 1 ổn định lớp</b>


<b> 2 Bµi cũ: Văn nghị luận là gì?</b>



<b>Gợi ý trả lời</b>


Vn ngh luận là văn đợc viết ra nhằm xác định cho ngời đọc, ngời nghe một t tởng, quan
điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết
phục


Những t tởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hớng tới giải quyêt những vấn đề
đặt ra trong đời sống mới có ý nghĩa.


<b>3. Bµi míi</b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
<b>*) Hoạt động 1:</b> thế nào là rút gọn câu
GV cho HS đọc 2 câu tục ngữ ở mục a, b. 1


SGK trang 14, 15


a) Học ăn học nóia, học gói, học mở
b) CHúng ta học ăn học nói, học gói, học
mở


? Phõn tớch cấu tạo ngữ pháp của hai câu
tục ngữ đó?


? Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong
cau a?


? Vì sao câu tục ngữ ở mục a đợc lc b?


<b>1. Tìm hiểu cấu tạo của các câu tục ngữ:</b>


a) Học ăn học nói, học gói, học mở


VN


b)Chúng ta/ học ăn, học nói,...học më
CN VN


=> Câu a phần CN đợc rút gn


- Những từ có thể làm CN trong câu a:
Ng-êi VN ; Chóng ta ;


*) Lu ý: Khơng sử dụng các từ: “em” ,
“bạn” làm CN vì tục ngữ nó đúc rút kinh
nghiệm chung, lời khuyên chung.


- Câu a đợc rút gọn CN vì, đây là câu tục
ngữ đa ra lời khuyên cho mọi ngời hoặc
nêu lên một nhận xét chung về ngời VN
? Trong những câu gạch chân dới đây,


thành phần nào c rỳt gn?


? Những thành phần nào trong câu có thể
rút gọn?


MĐ của việc rút gọn là gì?


<b>*) Cho các câu sâu:</b>



a) Hai ba ngời đuổi theo nó. Rồi ba bốn
<b>ngời, sáu bày ngời</b>


b) Bao giờ câu đi HN
- Ngày mai


- a) Rút gọn phần VN
b) Rút gọn cả CN và VN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? Vậy rút gọn là gì?


nhng t ó xut hin trong cõu.


Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong
câu là của chung của mọi ngời ( nh câu 1)
=> Rút gon là khi nói hoặc viết, ta lợc bỏ
bớt một số thành phần nào đó của câu mà
vẫn giữ đợc lợng thông tin cần biểu đạt.
<b>*) Hoạt động 2: </b>Cách rút gọn


<b>GV cho HS đọc mục II. 1, 2.</b>


1) Sáng chủ nhật trờng em tổ chức cắm
trại. Sân trờng thật đông vui. Chạy loang
<b>quang, nhảy dây, chơi kéo co</b>


2)- Mẹ ơi, hôm nay con đợc một điểm 10.
- Con ngoan quá! Bài nào đợc điểm 10 thế?
<b>- Bài kiểm tra toán?</b>



? Những câu gạch chân thiếu thành phần
nào? Cách rút gon nh vy ó hp lớ cha? Vỡ
sao?


? Từ bài tập trên, em h·y cho biÕt khi rót
gän cÇn cã sù lu ý nµo?


- Các câu gạch chân đều thiếu CN.


- Cách rút gọn nh vậy là sai nguyên tắc vì
CN khơng xuất hiện ở câu trớc đó. Nếu nh
vậy sẽ làm cho câu không đủ ý. Ngời nghe
cha xác định đợc đối tợng hoạt động ( chạy,
nhảy, chơi) là ai.


- Câu trả lời của ngời con ở mục 2 là cha
hợp lí. Cần thêm từ” mẹ ạ” hoặc “ ạ” để thể
hiện sự lễ phép.


<b>=> Khi rót gän cÇn:</b>


+ Khơng làm cho ngời nghe, ngời đọc hiểu
sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu
nói


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>*) Hoạt động 3</b>: Luyện tập:
<b>Bài tập 1</b>


Câu b , c là những câu đợc rút gọn . Thành phần rút gọn là CN
<b>-</b> <b>Mục đích: </b>



+ Làm cho câu ngắn gon, súc tích


+ Ng ý CN là danh từ chung, nhấc nhở chung đối với mọi ngời
<b>Bài tập 2</b>


<b>a) Những câu rút gọn trong bài thơ :” Qua Đèo Ngang “ của Bà Huyện Thanh Quan là:</b>
Bớc tới Đèo Ngang bóng xế tà; Dừng chân đứng lại trời non nớc . Các câu trên đều rút gọn
CN nhng có hiểu CN là “ ta” là tỏc gi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

ngày soạn : 16 / 01 / 2008


tiết 79

đặc điểm của văn nghị luận


a. mục tiêu cần đạt


*) Gióp HS:


- NhËn biÕt râ c¸c u tè cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
b. tổ chức các hoạt dộng dạy học


<b> 1. n nh lp</b>


<b> 2 Bài cũ: Rút gon câu là gì? Trong khi rút gọn câu cần có những lu ý gì?</b>
<b>Gợi ý trả lời</b>


=> Rỳt gon là khi nói hoặc viết, ta lợc bỏ bớt một số thành phần nào đó của câu mà vẫn giữ
đợc lợng thơng tin cần biểu đạt


<b>Khi rót gän cÇn:</b>



+ Không làm cho ngời nghe, ngời đọc hiểu sai hoặc hiểu khơng đầy đủ nội dung câu nói
+ Khơng biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã.


<b>3. Bµi míi</b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
<b>*) Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu khái niệm của luận điểm
GV cho HS dọc văn bản :” Chống nan thất


häc ë bµi 18:


? Phát hiện ý chính của bài viết và cho biết
nó đợc trình bày dới dạng nào?


? ý chính đó đợc cụ thể hoá trong các câu
văn nào?


? Vai trò của ý chính trong bài văn nghị
luận là gì?


<b>1. Đọc </b><b> tìm hiểu văn bản: Chống nạn </b>”
<b>thÊt häc ë bµi 18.</b>”


- ý chính của bài viết là:” Chống nạn thất
học” ý đó đợc thể hiện dới dạng nhan đề
- ý đó đợc cụ thể hố trong các câu sau:
+ Một trong cơng việc phải thực hiện cấp
tốc lúc này là nâng cao dân trí..


+Mọi ngời VN phải hiểu biết quyền lợi


của mình, bổn phận của mình, phải có kiến
thức mới để có thể tham gia vào cơng cuộc
XD nớc nhà và trớc hêt phải biết đọc, biết
viết chữ quốc ngữ.


- ý chÝnh lµ linh hån cđa bµi viết, nó thống
nhất các đoạn thành một khối.


? Muốn cho bài nghị luận thuyêt phục yêu
cầu của ý chính phải nh thế nào?


? Vậy luận điểm là gì


- Muốn bài nghị luận thuyêt phục, ý chính
phải rõ ràng, đúng đắn, chân thực đáp ứng
nhu cầu thực t.


=> ý chính trong văn nghị luận gọi là luận
®iĨm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>*) Hoạt động 2: </b>Hìnhthành khái niệm về luận cứ
? Tìm những lí lẽ và dẫn chứng a ra trong


bài : Chống nạn thất học


Cỏc lớ lẽ, dẫn chứng đa ra có vai trị nh thế
nào với vấn đề đợc nói tới trong bài văn
nghị luận?


? Vậy luận cứ là gì? Vai trị của nó trong


văn bản? Muốn có sức thuyêt phục thì luận
cứ phải đạt u cầu gì?


- C¸cdÉn chøng đa ra trong bài Chống nạn
thất học:


+ TDP thi hành chính sách ngu dân, dân
ta mù chữ ( Lí lẽ) ; chúng hạn chế mở trờng
học( dẫn chứng) ; 95 % dân số mù chữ( dẫn
chứng)


+ Ngời biết chữ dạy cho ngời cha biết
+ Ngời cha biết thì cố gắng học


+ Phụ nữ càng cần phải học


- Cỏc lớ l v dn chng đó góp phần làm rõ
vấn đề ở luận điểm : Chống nạn thất học
= > Các lí lẽ, dẫn chứng là luận cứ


Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng đa ra làm cơ
sở cho luận điểm.Luận cứ có vai trị thuyết
minh cho luận điểm, khẳng định tính đúng
đắn của luậ điểm. Muốn có sức thuyết
phục, luận cứ phải chân thực, tiêu biểu.
<b>*) Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu về khái niệm lập luận


<i><b>? ChØ ra trình tự lập luận của văn bản:</b></i><b> Chống nạn thÊt häc?</b>
<b>- Tr×nh tù lËp luËn:</b>



Trớc hết tác giả nêu lí do : Vì sao phải chống nạn thất học ( Do dân ta phần lớn là mù chữ
không tiến bộ đợc)


Tiếp theo khẳng định vai trị của việc nâng cao dân trí, vai trò cảu việc biết chữ Quốc ngữ
Sau cùng nêu ra các biện pháp cụ thể để chống nạn tht hc


<i><b>? Nhận xét cách lập luận của tác giả</b></i>


- Lập luận chặt chẽ, hợp lí, có sức thuyết phục
<b>? Vậy lập luận là gì?</b>


- Lp lun l cỏch nờu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài
văn mới có sức thuyết phục.


*) GV cũng cố bài học . Cho HS đọc phần ghi nhớ
*) Ghi nhớ SGK : 3 học sinh đọc to , rõ


<b>Hoạt động 4</b>: Luyện tập


<b>- Đọc lại văn bản :” </b><i><b>Cần tạo ra thói quên tót trong đời sống XH ( Bài 18 )</b></i>


Xác định luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài văn .Nhận xét sức thut phục của bài văn
ấy?


<b>Gỵi ý lµm bµi</b>


<b>- Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống XH. Luận điểm này thể hiện ngay ở </b>
dòng đề bài và câu cuối bài “ Cho nên mọi ngời, mỗi gia đình hãy tự xem lại mình để tạo ra
nếp sống đẹp, văn minh cho XH”.



<b>- LuËn cø: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

+ Thãi quen tèt là ....


+ Tạo thói quen tốt thì khó, nhiễm thói quen xấu thì dễ.
<b>- Lập luận :</b>


Nêu lên những thói quen của con ngời


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Ngày soạn : 20 / 01/ 2008


Tiết 80.

đề văn nghị luận và việc lập ý



cho bài văn nghị luận



a. mục tiêu cần đat:
<b> *) Giúp HS: </b>


- Nhận rõ đặc điểm và cấu tạo của đề văn nghị luận, các bớc tìm hiểu đề văn nghị luận, các
yêu cầu chung của bài văn nghị luận, cách xác định luận đề và luận điểm.


- Rèn luyện kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đè bài văn nghị luận, tìm ý, lập ý.
b. tổ chức các hoạt động dạy – học.


<b> 1 ổn định tổ chức</b>


<b> 2. Bài cũ: Văn nghị luận có những đặc điểm gì? Đối tợng của nghị luận là gì? </b>
<b> 3. Bài mới</b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt



<b>*) Hoạt động 1</b>: đề văn nghị luận


GV cho HS đọc tất cả 11 đề văn ở SGK.
? Em hãy cho biết , các vấn đề trong 11 đề
trên xuất phát từ đâu?


? Đặt vấn đề ấy ra nhằm MĐ gì?
? Những vấn đề ấy gọi là gì?


? Các đề trên có thể xem là đầu bài, đầu đề
đợc không?


? Căn cứ vào đâu để nhận các đề trên là đề
văn nghị luận?


? Vậy nội dung của đề văn nghị luận là gì?


<b>1. Nghị luận và tính chất của đề bài TLV</b>
<b>nghị luận</b>


- 11 đề trên xuất phát từ cuộc sống con ngời
– XH.


- MĐ: để ngời viết bàn luận, làm sáng tỏ
=> Đó là luận điểm.


- Các đề trên có thể dùng làm đầu đề , vì đề
văn nghị luận cung cấp đề bài cho bài văn .
- Mỗi đề nêu ra một khía niệm, một vấn đề


lí luận.


- Căn cứ: mỗi đề đều nêu ra một khái niệm,
một vấn đề lí luận.


=> Nội dung của đề văn nghị luận là nêu ra
một vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi ngời viết
bày tỏ ý kiến của mình.


? Em hiểu gì về tính chất của đề văn nghị
luận?


? Em ãy nêu tính chất của các đề văn nghị
luận trong 11 đề trên.


- Tính chất của đề văn nghị luận là ca ngợi,
giải thích, phân tích, khuyên nhủ, bàn bạc,
tranh luận ...,


*) Tính chất NL của 11 đề trên là:


+ §Ị 1 ,2 ,3 , lµ sù thµnh kÝnh, biÕt ¬n vµ
tù hµo


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Tìm hiểu đề văn nghị luận là gì? MĐ của


việc tìm hiểu đề văn nghị luận? - Tìm hiểu đề văn nghị luận là xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài
nghị luận.


MĐ của việc làm đó là để bài làm khỏi


bị lạc đề, sai lệch.


<b>*) Hoạt động 3: </b>Lập dàn ý cho bài văn nghị luận
*) GV cho HS tìm hiểu đề cho đề văn :


Sách là ngời bạn lớn của con ngời”
? Vấn đề nêu lên trong đề văn là gì?


? Đối tợng, phạm vi nghị luận ở đây là gì?
? Khuynh hớng t tởng của đề là khẳng định
hay phủ định.


? Em có thể hình thành hệ thống luận điểm
cho đề văn?


*) Lập dàn ý cho đề văn: <i><b>Sách là ngời bạn </b></i>
<i><b>lớn của con ngời</b></i>


<i><b>- Vấn đề nêu lên</b></i> : Vai trò của sách đối với
con ngời


- Đối tợng phạm vi nghị luận: Xác định giá
trị của sách


- Tính chất: Khẳng định, đề cao vai trị của
sách đối với đời sống con ngời


<i><b>*) HÖ thèng ln ®iĨm:</b></i>


<i><b>- Con ngời khơng thể sống mà thiếu đi </b></i>


<i><b>tình bạn ( Luận điểm 1)</b></i> ; đa ra lí lẽ và dẫn
chứng về sự cần thiết của ngời bạn i vi
mi con ngi ( lun c)


<i><b>- Sách là ngời bạn của con ngời ( Luận </b></i>
<i><b>điểm 2)</b></i>


+ ý nói sách khơng thể thiếu đối với đời
sống con ngời ( LĐ nhỏ). Đa ra dẫn chứng
để thấy tầm quan trọng của sách ( luận cứ)


<b>GVKL: Với một đề văn nghị luận khi lập </b>
dàn bài yêu cầu đối với chúng ta là phải
xây dựng đợc một hệ thống luận điểm ,
luận cứ phù hợp với vấn đề đợc đa ra sau
đó đi lập luận chặt ché để thuyết phục ngời
đọc, ngời nghe.


- Cần gắn bó với ngời bạn lớn ( sách ) để
làm giàu cho cuộc sóng của mình ( Luận
điểm 3)


+ Phải đam mê đọc sách: Hãy áp trán
chuyên cần trớc mỗi trang sách mở, mỗi
dịng chữ chứa đầy vị mật ngọt thơng minh;
hãy khao khát tri thức đi, khơng bao giờ
thừa đủ; trí tuệ chỉ đầy thêm khi thu nhận
hết mình. ( Rãun Gamzatôp)


+ Biết lựa chọn sách tốt để đọc “ Đọc một


cuốn sách tốt nh nói chuyện với một ngời
bạn thông minh. ( V.Huy- gô)


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Ngày soạn: 20 / 01 / 2008


Tiết 81.

tinh thần yêu nớc của nhân d©n ta



Hå chÝ minh



a. mục tiêu cần đạt
*) Giúp HS:


- Hiểu đợc tinh thần yêu nớc là một truyền thống quý báu của dân tộc ta.


- Nắm đợc nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gon, có tính mẫu mực của bài văn
- Nhớ đợc câu chốt của bài văn và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn.
b. tổ chức các hoạt động dạy – học


<b> 1 ổn định lớp</b>
<b> 2 Bài mới</b>


Hoạt độg của gv và hs nội dung cần đạt


<b>*) Hoạt động 1:</b> Vài nét về tác giả , tác phẩm


<b>*) Tác phẩm: Bài văn trích trong Báo cáo chính trị của HCM tại đại hội lần thứ 2, tháng 2 </b>
năm 1951 của Đảng lao động Việt Nam.


<b>*) Hoạt động 2</b>: Đọc , giải từ khó, tìm hiểu cấu trúc văn bản.



? Thể loại của văn bản này là gì?
? Vấn đề nghị luận đặt ra ở đây là gì?
? Câu văn nào giẵ vai trị là câu chốt trong
văn bản?


? Em hãy xác định b cc cho VB?


<b>1. Đọc </b>


<b>2. Giải từ khó ( HS tự làm việc)</b>
<b>3. Cấu trúc văn bản:</b>


<b>- Th loi : Nghị luận, kiểu chứng minh.</b>
<b>- Vấn đề nghị luận : Lịng u nớc của </b>
nhân dân ta.


<b>- C©u chèt : Dân ta có một lòng nồng nàn</b>
yêu nớc


<b>- Bố cơc : 3 phÇn</b>


+ MB (từ đầu ... đến “ lũ cớp nớc” )Nhận
đinh chung về truyền thống yêu nớc của
dân tộc ta


+ TB: ( Tiếp theo ... đến “ lòng nồng nàn
yêu nớc” ) Chứng minh những biểu hiện
của lòng yêu nớc của nhân dân ta.


+ KB: ( còn lại) Nhiệm vụ của chúng ta.


<b>*) Hoạt động3 </b>tìm hiểu nội dung văn bản


? Để chứng minh cho nhận định: “Dân ta
có lịng u nớc nịng nàn” . Đó là truyền
thống quý báu của dan tộc ta. Tác giả đã đa
ra nhng dn chng no?


? Nhận xét về cách sắp xếp dẫn chứng của
tác giả?


<b>1. Nhn nh chung v lũng yờu nc</b>
<b>- Dn chng:</b>


+ Trong lịch sử: Những trang sử vẻ vang
thời bà Trng, Bà Triệu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

? Lòng yêu nớc đợc tác giả nhấn mạnh ở
lĩnh vực nào?


? Để làm nổi bật tinh thần đó, ở đạon văn
này, tác giả đã sử dụng phép tu từ nào? Tác
dụng của nó?


? H·y chØ ra câu mở đoạn và câu kết đoạn
của phần TB?


? Để chứng minh lòng yêu nớc của nhân
dân ta, t/g đã dựa vào những chứng cứ nào?


? Những dẫn chứng đó đợc trình bày nh thế


nào?


kh¸ng chiÕn chèng Pháp, khơi dậy trong
mỗi ngời dân ý thức trách nhiệm.


<b>- Lĩnh vực nhấn mạnh: Đáu tranh chống </b>
giặc ngoại xâm


- Nghệ thuật: so sánh: ... nó kết thành ...
vµ cíp níc


=> Tác dụng: Gợi tả sức mạnh của lịng
u nớc. Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu
văn. Thuyết phục ngời đọc


<b>2. Những biểu hiện của lòng yêu nớc.</b>
<b>- Câu mở đoạn: “ Đồng bào ta ngày nay </b>
cũng rất xứng với tổ tiên ta ngày trớc”
<b>- Câu kết đoạn: “ Nhng cử chỉ cao quý đó </b>
tuy khác nhau nơi làm việc nhng đều giống
nhau nơi lòng nồng nàn yêu nớc”.


<b>*) Dẫn chứng: Tất cả mọi ngời đều có </b>
lịng u nớc


+ Từ cụ già tóc bạc ....các cháu nhi đồng
+ Từ kiềubào ở nứơc ngoài ....vùng bị tạm
chiếm


+ Từ nhân dân miền ngợc đến miền xuôi.


+ T chiến sỹ ngoài mặt trận ..


<b>- Dẫn chứng đợc sắp xếp theo trình tự:</b>
<b> + Quan hệ lứatuổi: cụ già đến nhi đồng</b>
+ Quan hệ không gian: Kiều bào ....


? Dẫn chứng trên đợc trình bày theo cấu
trúc nào ? ý nghiac của cấu trúc đó mang
lại là gì?


? Phép tu từ nào đợc HCM sử dụng ngay ở
đầu phần KB? Tác dụng ca nú?


Em hiẻu gì về lòng yeu nớc trng bày và
lòng yêu nớc giấu kín?


? Trong khi bàn về bỉn phËn cđa chóng ta,
t/g béc lä quan ®iĨm yêu nớc nh thế nào?


+ Quan hệ công việc: Từ chiÕn sü .... ®iỊn
chđ.


- Cấu trúc lặp : Từ ...đến ..” , biện pháp liệt
kê và điệp cấu trúc thể hiện tinh thần yêu
nớc có ổmị nơi, mọi tầng lớp trên đất nớc
VN.


<b>3. NhiƯm vị cđa chúng ta.</b>
- Hình ảnh : so sánh



=> Lm cho ngời tiếp nhậ hiểu đợc giá trị
của lòng yêu nớc


- Lịng u nớc trng bày ( có thể nhìn thấy
đơc)


- Giấu kín ( khơng nhìn thấy đợc)


=> Chúng ta phải ra sức động viên , tuyên
truyền, giải thích, tổ chức lãnh đạo làm cho
tinh thần yêu nớc của tất cả mọi ngời đều
đợc thực hành vào công việc yêu nớc, công
việc kháng chiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103></div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Ngày soạn : 25 / 01 / 2004
Tiết 82

câu đặc biệt


a. mục tiêu cần đạt


<b> *) Gióp HS: </b>


- Nắm đợc khái niệm câu đặc biệt


- Hiểu đợc vai trò và tác dụng của câu đặc biệt
b. tổ chức các hoạt động dạy – học
<b> 1. ổn định lớp </b>


<b> 2 Bài cũ: Câu rút gọn là gì? MĐ của việc rút gọn ? Khi nào thì câu c rỳt gn?</b>
<b>Gi ý tr li</b>


- Tuỳ theo văn cảnh nãi, viÕt ngêi ta cã thĨ rót gän mét hay nhiều thành phần câu



=> Rỳt gn l khi núi hoc viết, ta lợc bỏ bớt một số thành phần nào đó của câu mà vẫn giữ
đợc lợng thơng tin cần biểu đạt.


- MĐ; Làm cho câu văn gọn hơn, vừa thông tin đợc nhanh , vừa tránh lặp lại những từ đã
xuất hiện trong câu.




<b>3. Bµi míi</b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
*) Hoạt động 1: Hình thành khái niêm câu đặc biệt


GV Cho HS t×m hiĨu câu: Ôi , em Thuỷ!
? Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu trên?
? Kiểu cấu tạo nh vậy thì thuộc kiểu câu
nào?


? Em hóy phõn bit cõu rỳt gn v cõu c
bit?


<b>1. Tìm hiểu thành phần câu</b>
- Câu : Ôi, em Thuỷ!


- Cõu ny khụng phi l câu rút gọn vì nó
khơng thể khơi phục đợc thành phần bị lợc
đỏ


=> Là câu đặc biệt



Câu đặc biệt là câu khơng có CN và VN,
cịn câu rút gọn là kiểu câu vốn có CN và
VN nhng trong trờng hợp nào đó bị rút gọn
thành phần. Câu rút gọn chỉ tồn tại đợc
trong ngữ cảnh nhất định. Câu đặc biệt có
thể tồn tại độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

*) Hoạt động 2: tác dụng của câu đặc biệt
<b>1. Câu đặc biệt thờng dùng trong những hồn cảnh nào?</b>


XÐt c¸c VD:


VD1: 30 04 -1980 Chõn o Mó Phc


? Câu trên có tác dụng gì? Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc.
VD2: Chửi , Kêu, Đấm, Đá, Thủi, Bịch


? Nêu tác dụng của câu này? Nhằm liêt kê, miêu tả sự vật , hiện tợng
VD3: Sao mà lâu thế! ThËt lµ lïng!


? Câu trên dùng dể làm gì? – Dùng để bộc lộ cảm xúc, trạng thái tâm lí.
VD4: - Bác ơi ! - Vâng ạ!


? Câu trên dùng để làm gì? Dùng để hỏi đáp


VD5: - Thanh bµo kiÕm . – Xung phong


? Dùng để làm gì? Dùng để gọi tên hay trình bày một hoạt động chính
*) Ghi nhớ SGK : Cho 3 HS đọc to, rõ



<b>*) Hoạt động 3:</b> Luyện tập
<b>Bài 1: </b>


a) – Khơng có câu đặc biệt


- Các câu rút gọn: Có khi đợc trình bày trong tủ kính, trong pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhng
cũng có khi giấu kín trong rơng, trong hũm.


b) Không có câu rút gọn


Các câu dặc biệt: Ba giây ... Bốn giây ... Năm giây .. Lâu quá!
c) Không có câu rút gọn


- Cõu c bit : Một hồi còi


d) Câu rút gọn: hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tơi nghe đi!
- Bình thờng lắm, chẳng có gì đáng kể đâu!


+ Câu đặc biệt: lá ơi!


Câu 2: Mỗi câu đặc biệt vừa tìm có tỏc dng gỡ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ngày soạn : 25 / 01 /2008


tiÐt 83

bè cục và phơng pháp lập luận



trong bài văn nghị luận



a. mc tiờu cn đạt:



*) Giúp HS: Biết đớc cách xác định luận điểm, luận cứ, lấp luận và bố cục trong bài văn
nghị luận.


- Nắm vững khái niệm luận điểm, luận cứ, lập luận.
b. tổ chức các hoạt động dạy – học.


1.ổn định lớp:


2.Bài cũ: Câu đặc biệt và câu rút gọn khác nhau nh thế nào? Tác dụng của câu đặc biệt
<b>Gợi ý trả lời</b>


Câu đặc biệt là câu khơng có CN và VN, còn câu rút gọn là kiểu cau vốn có CN và VN
nhng trong trờng hợp nào đó bị rút thành phàn. Câu rút gọn chỉ tồn tạo đợc trong ngữ cảnh
nhất định. Câu đặc biệt có thể tồn tại độc lập.


- Tác dụng của câu đặc biệt: Xác định thời gian; bộc lộ cảm xúc ; tờng thuật ; gợi đáp...
<b>3. Bài mới:</b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt


<b>*) Hoạt động 1:</b> tìm hiểu mqh giữa bố cục và lập luận
GV cho HS đọc lại văn bản “ Tinh thần yêu


nớc của nhân dân ta”. Xem sơ đồ hàng
ngang, hàng dọc để nhận xét về bố cục và
cách lập luận.


? Em hÃy tìm hiểu bố cục của bài văn ?



<b>1. Tìm hiểu bài Tinh thần yêu n</b> <b>ớc của</b>
<b>nhân dân ta theo yêu cầu</b>


- Bài văn có bè cơc 3 phÇn:


+ MB (từ đầu ... đến “ lũ cớp nớc” )Nhận
đinh chung về truyền thống yêu nớc của
dân tộc ta


+ TB: ( Tiếp theo ... đến “ lòng nồng nàn
yêu nớc” ) Chứng minh những biểu hiện
của lòng yêu nớc của nhân dõn ta.


+ KB: ( còn lại) Nhiệm vụ của chúng ta.


? Em hÃy tìm luận điểm và phơng pháp lập


luận của mỗi đoạn trong bài văn trên? <b>*) Đoạn 1:</b>- Luận điểm: Dân ta có một lòng nồng
nàn yêu nớc


- Lập luận: Dân ta yêu nớc truyền thống
quý báu ( nguyên nhân) nhấn chìm lũ
bán nớc và cớp nớc ( kết quả).=> Quan hệ
nhân quả


<b>*) Đoạn 2:</b>


- Lun im : Lch sử ta có nhiều cuộc khởi
nghĩa vĩ đại..”



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

? Các luận điểm trong mỗi đoạn văn trên
quan hƯ víi nhau nh thÕ nµo?


Trng, Bµ TriƯu ( ý cơ thĨ ). Chóng ta ph¶i
ghi nhí ( kết quả).=> Quan hệ diễn dịch +
nhân quả)


<b>*) Đoạn 3:</b>


- Luận điểm: Đồng bào ta .... ngày trớc
- Lập luận :Đồng bào ta ... ( ý khái quát)
Các cụ già... các cháu... ( ý cụ thể ). Đều
giống nhau nơi lòng yêu nớc ( ý khái quát).
=> Quan hệ tổng- phân- hợp


<b>*) Đoạn 4: </b>


- Lun im : : Bổn phận của chúng ta”
- Lập luận : ( Tinh thần yêu nớc cất giấu,
tr-ng bày, bổn phận..) . => Quan hệ suy luận
tơng đồng.


=> Các luận điểm trong bài văn lập lập
theo cách diễn dịch. Bố cục và lập luận của
bài văn nghị luận giữa các phần có thể sử
dụng nhiều phơng pháp khác nhau nh: suy
luận , nhân quả, suy luận tơng đồng.


<b>*) Hoạt động 2: </b>Các phơng pháp lập luận trong bài văn nghị luận
GV cho hs xem kĩ mơ hình cấu tạo để rút ra mối quạn hệ gia cỏc hng vi nhau.



<i><b>? Các hàng ngang 1, 2, 3, 4 cã mãi quan hƯ víi nhau nh thÕ nµo?</b></i>


<b>- Hàng 1: Quan hệ nhân quả. Vì lập luận theo hớng ý trớc nên nguyên nhân, ý sau nêu hệ </b>
quả. Các ý đợc sắp xếp liền kề nhau và theo trật tự nhân trớc – quả sau.


<b>- Hµng 2: Quan hệ nhân quả</b>


<b>- Hng 3: Theo quan h Tổng – phân – hợp. Vì nó dợc lập luận theo trình tự đi từ khái </b>
quát đến cụ thể, sau đó tổng hợp lại vấn đề


<b>- Hàng 4: Lập luận theo quan hệ tơng đồng. Vì đây là phơng pháp suy luận trên cơ sở tìm </b>
ra những nét tơng dồng ( Theo thời gian hoặc trc khụng gian)


<i><b>? Vậy các hàng dọc 1, 2, 3 cã quan hƯ nh thÕ nµo víi nhau?</b></i>


<b>- Hàng dọc 1: Suy luận tơng đồng theo thời gian. Vì nó nêu lân lịch sử thời quá khứ, khẳng</b>
định hiện tại.


<b>- Hàng dọc 2: Suy luận tơng đồng theo thời gian</b>


<b>- Hàng dọc 3: Quan hệ nhân quả, so sánh, suy lí , vì trớc tiên nêu lên ngun nhân – kết </b>
quả, sau đó là so sánh sự giống nhau trong quá khứ và hiện tại, cuối cùng là suy lí ( tức là
giao nhiệm vụ.


<b>=> Ghi nhớ SGK : GV cho 3 HS đọc to, rõ để cả lớp cũng cố nội dung.</b>
<b>*) Hoạt động 3</b>: Luyện tập


GV cho HS đọc văn bản : ” Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn”



<i><b>? Cho biÕt bài văn nêu lên t tởng gì?</b></i>


- Bi vn nờu lên t tởng: Mọi ngời muốn thành tài thì phải biết học những điều cơ bản nhất
- T tởng đó thể hiện ở luận điểm:


+ Ai chịu khó tập luyện động tác cơ bản thật tốt, thật tinh thì mới có tiền đồ ( Câu mang
luận điểm này: “ Câu chuyện vẽ trứng mới có tiền đồ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>? Bố cục của văn bản? Cách lập luận đợc sử dụng trong bài?</b></i>


<b>- Bè cơc: 3 phÇn</b>


<b>*) MB: Câu 1 lập luận theo cách suy luận đối lập ( nhièu ngời- ít ai: đối lập)</b>


<b>*) TB: Đoạn 2: ( Từ “danh hoạ... đến “ hoạ sĩ lớn thời Phục Hng). Kể câu chuyện hoạ sĩ </b>
Le- ô- na -Đơ Vanh- xi học vẽ , làm chứng cứ thuyết minh cho luận điểm nêu ở cuối bài.
- Đoạn này lập luận theo quan hệ nhân quả: Thầy dạy bắt Đờ Vanh- xi vẽ trứng mấy
chục ngày liền- luyện cho mắt tinh, luyện tay cho dẻo, vẽ đợc mọi thứ - thiên tài


<b>*) KB: Đoạn cuối ( Câu chuyện vẽ trứng ... quả kh«ng sai”) </b>


- LËp luËn theo quan hẹ nhân quả: Từ câu chuyện của danhnhoạ Đơ Vanh xi, kết luận
chung cho mọi ngời


=> Cả bài lập luận theo cách quy nạp


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Ngày soạn : 27 / 01 / 2008


Tiết 84 .

luyện tập về phơng pháp


lập luận trong vă nghị luận



a. mục tiêu cần đạt


<b> *) Gióp HS: </b>


- Khắc sâu kiến thức về khái niệm lập luận trong văn nghị luận
- Rèn luyện kĩ năng lập luận luận điểm, luận cứ, lập luận.
b. tổ chức các hoạt động dạy – học.


<b> 1, ổn định lớp</b>


<b> 2. Bµi cị: Em hÃy nêu bố cục và lập luận trong văn nghị luận?</b>
<b>Gợi ý trả lời</b>


B cc ca bi vn ngh lun gồm 3 phần.Lập luận của bài văn nghị luận giữa các phần có
thể sử dụng nhiều phơng pháp khác nhau nh: suy luận , nhân quả, suy luận tơng đồng.
<b>3. Bài mới</b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt


*) Hoạt động 1: Xác định khái niệm lập luận trong đời sống.
GV cho HS đọc các VD trong SGK


? Xác định luận cứ và kết luận ở các VD
SGK?


? NhËn xÐt mèi quan hƯ gi÷a ln cø vµ kÕt
ln


? Vị trí giữa luận cứ và kết luận có thay đổi
đợc cho nhau hay khơng?



<b>1. T×m hiĨu các VD ở mục I.1 SGK</b>
<b>- Các bộ phận là luËn cø:</b>


a) Hôm nay trời ma
b) Em rất thích đọc sách
c) Trời nóng q


<b>- C¸c bé phËn kÕt ln lµ:</b>


a) Chúng ta khơng đi chơi cơng viên nữa
b) Vì qua sách chúng em học đợc nhiều
điều


c) Đi ăn kem đi


- Giữa luận cứ và kết luận có mối quan
<b>hệ nguyên nhân- kết quả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Em hÃy bổ sung luận cứ vào phần trổng
cho các kết luận sau:


a. Em yêu trờng em ...
b. Nói dối rất có hại ...


c. .... Nghỉ một lát nghe nhạc thôi.
d. ....Trẻ em cần nghe lời cha mĐ
e. ... Em thÝch th¹m quan


? Em h·y bỉ sung kết luận vào chỗ còn


trống cho các luận cứ sau:


a. Ngồi mÃi ở nhà chán lắm ...


b. Ngy mai đã thi rồi mà bài vở còn nhiều
quá....


c. Nhiều bạn nói năng thật khó nghe.
d. Các bạn đã lớn rồi, làm anh, làm chi ...
e. Cậu này ham bống đá thật.


2. Bỉ sung ln cø cho kÕt ln
a. N¬i ấy có ngời mẹ hiền thứ hai
b. Vì chẳng còn ai tin mình nữa
c. Đau đầu quá


d. ở nhà


e. Những ngµy nghØ


3. Bổ sung kết luận cho luận cứ
a. Đến th vin c sỏch


b. ...Đầu óc cứ rối bời lên
c. .... ai cũng khó chịu lắm.
d. ... phải gơng mẫu chứ


e. ....chẳng ngó ngang gì tới việc nhà.


<b>*) Hot ng 2: </b>xác định khái niệm lập luận trong văn nghị luận


<b>1. So sánh các kết luận ở mục I.2 và mc II.1.</b>


<b>Giống nhau: Đều là kêt luận</b>
<b>Khác nhau: </b>


<b>Mc I.2 Là lời nói giao tiếp hàng ngày mang tính cá nhân có ý hàm ẩn( Lập luận trong đời </b>
sống). Có tác dụng làm cơ sở để triển khai luận cứ. Về hinh thức thờng diễn đạt dới hình
thức một câu. Về nội dung ý nghĩa mang tính cảm tớnh, tớnh hm n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Ngày soạn 28 / 01 /2008


Tiết 85

sự giàu đẹp của tiếng việt


a. mục tiêu cần đạt


<b> *) Gióp HS:</b>


- Hiểu đợc sự giàu đẹp của tiếng ta qua sự phân tích, chứng minh của tác giả


- Nắm đợc những điểm nghệ thuật nổi bật trong bài văn nghị luận: lập luận chặt chẽ, chứng
minh toàn diện, văn phong có tính khoa học.


<b>b. </b>tổ chức các hoạt động dạy – học.
<b> 1. ổn định lớp</b>


<b> 2 Bµi cị: GV kiĨm tra vë so¹n tõ 3 – 5 HS.</b>
<b> 3. Bµi míi:</b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt.


<b> *) Hoạt động 1:</b> Vài nét về tác giả, tác phẩm



<b>1. Tác giả: ( 1902 – 1984 ) , quê Thanh Xuân, Thanh Chơng, Nghệ An. Ông là nhà văn, </b>
nhà nghiên cứu văn học nổi tiếng, nhà hoạt động XH có uy tín. Năm 1996, ơng đợc nhà
n-ớc phong tặng giải thởng HCM về Văn hoá nghệ thuật.


<b>2. Tác phẩm: Tên do nhà biên soạn đặt. Đây là một đoạn trích ở phần đầu bài nghiên cứu “</b>
Tiến việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc”, in lần đầu năm 1967, đợc bổ sung
và đa vào tuyển tập Đặng Thái Mai, tập II.


<b>*) Hoạt động 2 </b>Đọc, giải từ khó, tìm hiểu cấu trúcvăn bản.
<b>1. Đọc</b>


2. Gi¶i từ khó


<b>3. Tìm hiểu cấu trúc văn bản</b>


<i><b>? Xỏc nh phơng thức lập luậncủa bài văn</b></i>


- Phơng thức lập luận: Nghị luận, Vì văn bản này dùng lí lẽ và dẫn chứng để làm nổi bật
vấn đề.


<i><b>? VËy M§ nghị luận trong văn bản này là gì?</b></i>


- M ngh luận: Khẳng địng sự giàu đẹp của TV


<i><b>? Em hãy xác địng bố cục cho văn bản?</b></i>


<b>- Bè côc : 3 PhÇn</b>


+ MB: Từ đầu đến .. Qua các thời kì lịch sử ( Giới thiệu chung về sự giàu đẹp của Tiếng


Việt


+ TB: Tiếp đến ... khoa học, kĩ thuật, văn nghệ ( Những biểu hiện của sự giàu đẹp trong
TV)


+ KB: Câu cuối ( Khẳng định sức sống của TV)


<b>*) Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu nội văn bản


? Sự giàu đẹp của Tiếng Việt đợc nhà văn
giới thiệu nh thế nào?


? “ Một thứ tiến đẹp, một thứ tiếng hay “
đ-ợc giải thích nh thế nào?


<b>1. Giới thiệu chung về sự giàu đẹp của</b>
<b>Tiếng Việt</b>


- TV có đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một
thứ tiếng hay.


<b> + §Đp: TiÕng VIệt hìa hoà về âm hởng, </b>
thanh điệu.


Tiếng Việt tế nhị, yển chuyển trong cách
đặt câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

? Để nhận định đó thuyết phục , tác giả đã
đa ra cách lập luận nào?



? Nhận xét cách lập luận đó? TD của nó


? Để chứng minh cho vẻ đẹp của TV, t/g đã
đa ra những chng c gỡ?


? Nhận xét của em về cách sắp xếp luận cứ
của tác giả?


t tng, tỡnh cm ca ngời VN và có thể thoả
mãn cho yêu cầu của đời sống văn hoá nớc
nhà.


<b>Lập luận: Nêu nhận xét khái quát về phẩm</b>
chất của tiếng Việt ( ( TV chúng ta có
phẩm chất của một thứ tiếng đẹp, một thứ
tiếng hay)


Giải thích cái hay của TV ( Nói nh thế
có nghĩa là nói rằng: ... thời kì lịch sử)
=> Lập luận: ngắn gọn , rành mạch. Đi từ ý
khái quát đến ý cụ thể.


Tác dụng: Làm cho ngời đọc, ngời nghe
dễ theo dõi, dễ hiểu.


<b>2. Những biểu hiện của sự giàu đẹp</b>
<b>trong TV</b>


<b>- C¸c chøng cø:</b>



+ Nhận xét củangời ngoại quốc: TV giàu
chất nhạc, TV là một thứ tiếng đẹp “ Rất
rành mạch trong lối nói, rất uyển chuyển
trong câu kéo, rất ngon lành trong những
câu tục ngữ”


+ Phân tích đặc điểm của TV: Giùa thanh
điệu ( bằng trắc); giàu hình tợng ngữ âm
( nh những âm giai của bản nhạc trầm
bỗng).


=> TV giàu tính nhạc ( TV đẹp)


<b>- Sắp xếp chứng cứ treo trình tự: Lời </b>
nhận xét của ngời nớc ngoài ( qua cảm
nhận ban đầu) đến lời phân tích của tác giả
( đi sâu vào cấu toạ TV)


? Sự giàu dẹp của TV” em hãy cho biết Sự
giàu có và khả năng phong phú của TV đợc
thể hiện ở những phơng diện nào?


<b>- Sù giµu cã, phong phó cđa TV:</b>


+ Có khả năng dồi dào về phần cấu tạ từ
ngữ cũng nh hình thức diễn đạt


+ Tõ vùngn ngày càng phong phú


+ Ngữ pháp cũng dần dần un chun,


phong phó h¬n.


+ Có khả năng thoả mãn mội yêu cầu của
đời sống văn hoá


=> TV là một thứ tiếng hay
<b>3. Khẳng định sức sống của TV</b>


- Có khả năng thíchứng với hoàn cảnh lịch
sử cđa chóng ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Ngày soạn 28 / 01 /2008
Tiết 86.

thêm trạng ngữ cho câu


a. mục tiêu cần đạt:


<b> *) Gióp HS: </b>


- Nắm đợc khái niệm về trạng ngữ trong cấu tạo câu
- Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị


- Tích hợp với phần văn “ Sự giàu đẹp của TV “ và TLV “ Tìm hiểu chung về văn nghị luận
chứng minh”


b. tổ chức các hoạt động dạy – học
<b> 1. ổn định lớp</b>


<b> 2. Bài cũ: Qua văn bản “ Sự giàu dẹp của TV” em hãy cho biết Sự giàu có và khả năng </b>
phong phú của TV đợc thể hiện ở nhng phng din no?


<b>Gợi ý trả lời</b>


<b>- Sự giàu cã, phong phó cđa TV:</b>


+ Có khả năng dồi dào về phần cấu tạ từ ngữ cũng nh hình thức diễn đạt
+ Từ vựngn ngày càng phong phú


+ Ngữ pháp cũng dần dần uyển chuyển, phong phú hơn.
+ Có khả năng thoả mãn mội yêu cầu của đời sống văn hoá
=> TV là một thứ tiếng hay


3. Bài mới: Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
<b>*) Hoạt động 1:</b> Đặc điểm của trạng ngữ


GV cho HS đọc kĩ đoạn văn của Thép Mới
trong mc I SGK trang 39


? Đoạn trích trên gồm mÊy c©u?


? Bằng kiến thức trang ngữ đã học ở Tiểu
học, em hãy xác định TN trong các câu vừa
tìm đợc?


? Các trang ngữ đó bổ sung cho câu những
nội dung nào?


<b>1. Đọc tìm hiểu đạon trích theo yờu cu</b>
- on trớch gm 6 cõu


<b>- Các trạng ng÷:</b>


+ Câu 1: Dới bóng tre xanh dã từ lâu đời.


=> Bổ sung thông tin vè đại điểm ( Dới
bóng tre xanh) ; bổ sung về thời gian( đã từ
lâu đời)


<b> + Câu 2: Đời đời, kiếp kiếp</b>
=> Bổ sung thông tin về thời gian.
+ Câu 3, 4, 5 khơng có trạng ngữ
<b> + Câu 6: Từ ngàn đời nay</b>


=> Bỉ sung th«ng tin vỊ thêi gian


? Qua đó, em hãy xác định vị trí của TN


trong câu? - Trong câu , TN có thể đặt đầu câu, nhng cũng có thể đặt ở giữa CN và VN hoặc cuối
câu tuỳ theo h/c diễn ra sự vic.


VD: Qua dòng n ớc mắt , tôi nhìn mẹ và em
trèo lên xe.


Tôi, qua dòng n ớc mắt , nhìn theo mẹ và em
trèo lên xe


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Bµi tËp nhanh:</b>


Tìm trạng ngữ trong các câu sau? Tại sao em lại xác định nh vậy?
A. Tôi đọc báo hôm nay. B. Hôm nay, tụi c bỏo


C. Thầy giáo giảng bài hai giờ D. Hai giê, thÇy giáo giảng bài.


*) Cỏc cõu cú TN l: Cõu b và câu d vì “ Hơm nay” và Hai gời” đợc thêm vào để cụ thể hoá


ý nghĩa cho câu.


Câu a và câu c khơng có trạng ngữ vì :” Tơi đọc báo hơm nay” thì “ Hơm nay” là Định ngữ
cho danh từ “ báo”


“ Thầy giảng bài hai giờ” thì “ hai giờ” là bổ ngữ cho ĐT “ Giảng” địng thời nó khơng có
dấu phẩy


<b>*) Hot ng 2 </b>Luyn tp
<b>Bi tp 1</b>


Câu a. Là một câu có CN và VN


Cõu b. TN Câu c. Bổ ngữ Câu d. Câu đặc biệt
<b>Bài tập 2: </b>


*) Các trạng ngữ trong đoạn trích và tác dơng cđa nã
<b>-</b> Nh b¸o tríc mïa vỊ => TN chØ ch¸c thøc


<b>-</b> Khi đi qua những cánh đồng xanh = > TN chỉ thời gian
<b>-</b> Trong cái vỏ xanh kia => TN chỉ địa điểm


<b>-</b> Díi ¸nh s¸ng => TN chØ n¬i chèn


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ngày soạn : 03 /01 /2008


Tit 87, 88

tỡm hiểu chung về phép lập luậ chứng minh

.


a. mục tiêu cần đạt


<b> *) Gióp HS:</b>



- Nắm đợc đặc điểm của một bài văn chứng minh và yêu cầu cơ bản của một luậ điểm, luận
cứ và phơng pháp lập luận chứng minh.


- Biết nhận diện và phân tích một đề , một văn bản chứng minh.
b. tổ chức các hoạt động dạy –học


1. ổn định lớp


2. Bµi cũ: ? Nêu ý nghĩa , vai trò của trạng ngữ ? Vị trí cuat thành phần trạngn ngữ trong
câu?


3. Bài mới:


Hot ng ca gv v hs nộ dung cần đạt
*) Hoạt động 1: Mục đích và phơng pháp chứng minh
? Trong cuộc sống , khi nào chúng ta cần đến sự chứng minh?


- Khi muốn khẳng định một sự thật nào đó để ngời khác tin mình, xác định mình khơng nói
dối ta phải chứng minh.


? Vậy khi muốn chứng minh một sự thật nào đó , ta phải làm nh thế nào?


- Để chứng tỏ sự thật, ta đa ra bằng chứng để thuyết phục. Bằng chứng phải có nhân chứng,
vật chứng, sự việc, số liệu.


VD: §Ĩ chøng minh cho mọi ngời tin về ngày tháng năm sinh của mình thì vật chứng
chứng minh là Chứng minh nhân dân hoặc giáy khai sinh.


? Từ dó, em hÃy cho biết chứng minh là gì?



=> Chng minh l phép lập luận, dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thật, đã đợc thừa nhận
để chứng tỏ vấn đề mình đa ra là đanggs tin cậy.


? Tuy nhiên, trong văn nghị luận ta chỉ đợc sử dụng lời văn ( không đợc dùng nhân chứng,
vật chứng ) thì làm thế nào để chứng tỏ ý kiến đúng và tin cậy?


- Đối với văn nghị luận thì phải dùng lí lẽ, dãn chứng, lời văn trình bày, lập lun lm rừ
vn .


<b>2. Đọc </b><b> tìm hiểu văn bản : Đừng sợ vấp ngà SGK trang </b>” ”


? Em hãy xác định luận điểm chính và những câu văn mang luận điểm đó ( luận điểm nhỏ)
<b>- Luận điểm chính: “ Đừng sợ vấp ngã”</b>


- Những câu văn mang luận điểm ( luận điểm nhỏ)
+ Đà bao lần bạn vấp ngà mà khong hồ nhở.
+ Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại


+ Điểu đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì khơng cố gắng hết mình.
? Để khuyên ngời ta đừng vấp ngã, bài văn đã lập luận và chứng minh nh thế nào?
- Dùng phơng phỏp lp lun chng minh:


+ Oan Đi- x nây từng bị ... ý tởng


+ Lúc còn học phổ thông, Lu- i Pa-xtơ ... trung bình
+ Lép. Tôn- x tôi, tác giả bộ ... thiếu ý chí học tập.
+ Hen ri pho thất bại và ... trớc thành công


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

? Cỏc s tht dn ra đó có đáng tin khơng?



- Tất cả đều có độ tin cao vì điều đó đã có sự thuyết phục của đơng đảo bạn đọc và thính
giả.


<b> *) Ghi nhớ SGK : GV cho 2 HS đọc to, rõ.</b>


<b>*) Hoạt động 2 : </b>Luyện tập
<b>1) Đọc bài văn : Không sợ sai lầm</b>” ” và trả lời câu hỏi ở SGK
<b>- Luận điểm chính :” Khơng sợ sai lầm “\</b>


- Các câu mang luận điểm đó ( Luận điểm nhỏ)
+ Sai lầm cũng có hai mặt


+ Nếu bạn sợ sai lầm thì chẳng làm đợc gì
+ Chẳng ai thích sai lầm cả.


<b>- Ln cø:</b>


+ Một ngời mà lúc nào ... không bao giờ có thể tự lập đợc
+ Bạn nào sợ nớc thì bạn đó khơng biết bơi ... ngoại ngữ
+ Một ngời mà khơng chịu mất gì ... khơng đợc gì
+ Tuy nhiêu nó đem lại tổ thấ nhng ... bài học cho đời
+ Nếu bạn sợ thì bạn chẳng dám làm gì


+ Tiêu chuẩn đúng sai khác nhau
+ Thất bại là mẹ của thành cơng


+ Nhng có ngời có biết suy nghĩ ... tin lờn


+ Những ngời sáng suốt , dám làm ... làm chủ số phận của mình.


- Những luận cứ ấy là hiển nhiên và thuyết phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Ngày soạn : 02 /02 / 2008


<b>Tit 89 </b>

thêm trạng ngữ cho câu

( tiếp)
a. mục tiêu cần đạt :


<b> *) Gióp HS:</b>


- Nắm đợc cấu tạo và công dụng của các loại trangnj ngữ


- Hiểu đợc giá trị tu từ của việc tách trạng ngữ thành một câu riêng


- Biết sự dụng các loại trạng ngữ và có khả năng tách trạn ngữ thành một câu riêng.
b. tổ chức các hoạt động dạy – học


<b> 1. ổn định lớp</b>


<b> 2. Bài cũ: Mục đích của văn chứng minh là gì? Thế nào là lập luận chứng minh ?</b>
<b> 3. Bài mới</b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
*) Hoạt động 1: Cơng dụng của trạng ngữ


? Tìm và xác định tên gọi của trạng ngữ
trong đoạn trích?


? Ta có thể lợc bỏ các trạng ngữ vừa tìm ở
các câu trong bài “ Mùa xuân của tơi” đợc
khơng?



? Tìm và xác định TN trong các câu sau:
a. Vì muốn đi học, Lam đã vất vả để có
tiền mua sách.


b. Để về đích sớm, Tĩnh dốc hết sức của
mình


c. Bằng chiếc xẻng nhỏ, Vinh xỳc ht ng
cỏt


d. Mệt mỏi, Quyên dừng bút.


<b>1. Đọc- tìm hiểu đoạn trích: Mùa xuân</b>
<b>của tôi theo yêu cầu.</b>


- HS tìm trạng ngữ và tên gọi của TN
a. Thờng thờng vào khoảng đó => TN
b. Sáng dậy => TN chỉ thời gian


c. Trên dàn thiên lí: => TN chỉ địa điểm.
d. Chỉ độ 8,9 giờ sáng = >TN chỉ thời gian.
e, Trên nền trời sáng TN chỉ địa điểm
g. Về mùa đông => TN chỉ thời gian.


- TN trong đoạn trích trên khơng thể lợc bổ
đợc vì:


+ C¸c TN ë mơc a, b, d, g bỉ sung ý nghÜa
vỊ thêi gian gióp cho néi dung miêu tả của


câu chính xác hơn.


+ C¸c TN : a, b, d, e cã t¸c dơng tạo liên
kết câu


<b>*) Các trạng ngữ ở phần bên:</b>


a. Vì muốn đi học=> TN chỉ nguyên nhân
b. Để về đích sớm=> TN chỉ mục đích
c. Bằng chiếc xe đạp cũ => TN chỉ phơng
tiện.


d. MÖt mái => TN chỉ trạng thái


<b>*) Hot ng 2</b>: tỏch trng ng thnh câu riêng
GV chó HS đọc các câu văn ở SGK mc


II.1 và làm việc theo yêu cầu.


? Tìm TN trong các câu văn ở mục I.1
? TN ở câu 1 và câu 2 có quan hệ với nhau
nh thÕ nµo?


? Có thể ghép hai câu này thành một cõu cú
hai TN c khụng.


TN ở câu 1: Để tự hào với tiếng nói của
mình


- TN cõu 2: Và để tin tởng hơn nữa vào


t-ơng lai của nó.


= > Quan hệ với nhau về ý nghĩa đối với
nòng cốt câu : Ng ời VN / ngày nay có lí
CN VN
do đầy đủ và vững chắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

? Câu TN “ và để tin tởng hơn nữa và tơng
lai của nó “ đợc tách riêng có ý nghĩa gì?


có hai TN , ta bỏ dấu chấm thêm từ “ và”
- Câu TN “ và để tin tởng hơn nữa vào tơng
lai của nó” đợc tách riêng có ý nghĩa: nhấn
mạnh, tạo nhịp điệu cho câu văn, cú giỏ tr
tu t.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Ngày soạn : 03 / 2 / 2008


<b>Tiết 90 </b>

Kiểm tra tiếng việt


a. mục tiêu cần đạt:


<b> *) Gióp HS:</b>


- Ơn lại kiến thức đã học về môn Tiếng Việt
b. tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định tổ chức


<b> 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b> 3. Chép đề : </b>



<b>C©u I</b>:


Đọc kĩ hai câu thơ ở phần phiên âm Hán Việt
Phi lu trực há tam thiên xích


Nghi thị ngân hà lạc cửu thiên
<b>HÃy cho biết : </b>


a. Nghĩa của u tè “ thiªn” trong “ thiªn xÝch”
b.NghÜa cđa u tè” Thiªn “ trong “ cưu thiªn”


c. Mở rơng vốn từ Hán Việt từ hai yếu tố thiên đó ( Mỗi từ “ thiên “ phải mở đợc ít nhất là
4 yếu tố.


<b>C©u I: </b>


Xác định kiểu câu trong các trờng hợp sau và nêu tác dụng của nó.
a. Mẹ ơi! b. Ôi con ! ( đặc biệt) .


c. Đói bụng lắm mẹ ạ. Làm thế nào bây giờ hả mẹ? ( Rút gọn)
d. Mẹ nấu cơm ngay ( câu đơn bình thờng)


<b>C©u III: </b>


TRong các trờng hợp sau đây, câu đặc biệt dùng để làm gì?
a. Nhà ông X. Buổi tối . Một chiếc đèn măng sông. Một bộ bàn ghế.
b. Mẹ ơi! Chị ơi! Em ó v.


c. Có ma



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Ngày soạn : 04 / 2 / 2008


Tiết 91.

cách làm bài văn lập luận chứng minh



a. mc tiờu cn t
<b> *) Giúp HS: </b>


- ÔN tập kiến thức tạo lập văn bản về đặc điểm kiểu bài văn nghị luận chứng minh, bớc đầu
nắm đợc cách cụ thể trong quá trình làm một bài văn chứng minh.


- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề chứng minh, tìm ý, lập dàn ý và viết các phần đoạn trong
bài văn chứng minh.


b. tổ chức các hoạt động dạy – học.
<b> 1. ổn định lớp</b>


<b> 2. Bµi cị: ? Chøng minh lµ gì? Chứng minh có gì khác với nghị luận?</b>
<b> 3. Bµi míi: </b>


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
<b>*) Hoạt động 1: </b>Các bớc làm bài văn lập luận chứng minh


*) Cho đề văn : Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ :” Có chí thì nên”


<b>? Muốn hồn thành đề văn này, chúng ta phải thực hiện nó qua những bớc nào?</b>
<b>- Ta phải thực hiện 4 bớc sau:</b>


<b> +Bớc 1: Tìm hiểu đề, tìm ý:</b>
<b> . Kiểu đề : Chứng minh</b>



. Vấn đề phải chứng minh: “ tính đúng đắn của câu tục ngữ :” có chí thì nên”
. Luận điểm chính ( ý chính) “ ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện”


<b>+ Bíc 2: LËp dµn bài</b>


. MB: Nêu luận điểm cần chứng minh


. TB: Giải quyết vấn đề: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng.


Dẫn chứng từ đời sống: Những tấm gơng vợt khó. Có so sánh với những hiện tợng đối lập
để làm nổi bật vấn đề.


Dẫn chứng trong không gian, thời gian, trong nớc, ngoài nớc, quá khứ , hiện tại.
KB: Nêu ý nghĩa luận điểm đã đợc chng minh.


Sức mạnh của tinh thần nh÷ng con ngêi cã lÝ tëng, cã ý chÝ trong cuộc sống.


Ngày soạn : 13 / 02 / 2008


Tit 93

đức tính giản dị của bác hồ



Phạm văn đồng



mục tiêu cần đạt:
<b> *) Giúp HS:</b>


- Hiểu đợc lối sống trong sáng, giản dị của Bác Hồ, biểu hiện sự linhhoạt hằng ngày
trong : lối nói và viết, trong quan hệ với mọi ngời, trong việc làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

1. ổn định tổ chức



2. Bµi cũ: HÃy nêu các bớc làm một bài văn chứng minh?
3. Bµi míi


Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt


*) Hoạt động 1: Vài nét về tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:


( 1906 – 2000), là nhà cách mạng nổi tiếng và là nhà văn hố lớn. Ơng tham gia cách
mạng năm 1925, giữ nhiều cơng vị quan trong trong bộ máy lãnh đạo của Đảng, Nhà nớc,
từng là thủ tớng chính phủ trên 30 năm. Ơng có điều kiện sống và làm việc bên cạnh Chủ
tịch Hồ Chí Minh, là một trong những học trò xuất sắc và ngời cộng sự gần gũi của Bác.
2. Tác phẩm:


- Bài “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” ( tên văn bản do ngời biên soạn đặt) trích từ bài “
Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lơng tâm của thời đại” . Đây là
bài diễn văn của tác giả trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Chủ tịch HCM.


<b>*) Hoạt động 2: </b>Đọc , hiểu, giải từ khó, timg hiểu cấu trúc văn bản
<b> 1. Đọc </b>


<b> 2. Gi¶i tõ khó</b>


<b> 3. Cấu trúc văn bản:</b>


<i><b>? Trong vn bn Đức tính giản dị của Bác Hồ , tác giả đã sử dụng các kiểu nghị luận</b></i>“ “


<i><b>: chứng minh, giải thích, bình luận. Theo em kiểu nghị luận nào là chính?</b></i>



- Kiểu nghị luận trong bài văn: Nghị luận chứng minh.


<i><b>? Nêu luận điểm chính của toàn bài?</b></i>


- Luận điểm chính của toàn bài: Đức tính giản dị của Bác Hồ.


<i><b>? Tỡm hiu cỏch lp lun trong bài, trên cơ sở đó nêu bố cục của văn bản?</b></i>


- Trình tự lập luận: Lập luận theo cách diễn dịch ( Nêu luận điểm ở đầu bài và đa dẫn
chứng để chứng minh cho luận điểm đó ).


<b>*) Bè cơc: 2 phÇn</b>


<b>- Phần 1: Từ đầu đến .... tuyệt đẹp ( Nhận xét chung về đức tính giản dị của Bác Hồ )</b>
- Phần 2: còn lại ( Trình bày những biểu hiện về đức tính giản dị của Bác Hồ.


<b>*) Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu nội dung văn bản


? Nhận định về đức tính giản dị của Bác
Hồ, ở phần này tác giả đã trình bày nó
bằng luận điểm nào?


? Đức tính giản dị của Bác Hồ đợc tác giả
nhận định bằng những từ ngữ nào? Từ nào
quan trọng nhất trong các từ đó?


? Nhận định về Bác, Tác giả đã có thái độ
nh thế nào?


<b>1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác</b>


<b>Hồ</b>


- Lđ: Sự nhất quán giữa đời sống hoạt động
chính trị với đời sống bình thờng giản dị và
khiêm tốn của Chủ tịch HCM.


- Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.


=> Từ thanh bạch đã thâu tóm tồn bộ đức
tính giản dị của Bác Hồ.


<b>- Thái độ của tác giả: </b>


+ Tin ở nhận định của mình ( Điều rất
quan trọng cần làm nổi bật là sự nhất quán
giữa đời hoạt động chính trị lay trời chuyển
đất với đời sống bình thờng vơ cùng giản dị
và khiêm tốn của Hồ Chủ tịch)


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

? Đức tính giản dị của BH đợc đề cập đến
trên những phơng diện nào?


? Những biểu hiện nào đã chứng minh cho
lối sống giản dị của Bác?


? Các dẫn chứng chứng nào đợc đa ra để
chứng minh cho nhng biu hin trờn?


ở rất nhiều nơi trên thÕ giíi,..)



<b>2. Những biểu hiện về đức tính giản dị</b>
<b>của Bác Hồ</b>


<b>- Các phơng diện ở đức tính giản dị ca </b>
<b>BH:</b>


+ Lối sống giản dị


+ Giản dị trong nói và viết.
a) Lối sống giản dị của BH.
- Giản dị trong sinh hoạt


- Giản dị trong quan hƯ víi mäi ngêi.
<b>*) DÉn chøng:</b>


- Bữa cơm vài ba món, lúc ăn Bác khơng để
một hột cơm rơi vãi ; nhà ở vài ba phịng ...
lộng gió và ỏnh sỏng


? Qua Đó em hiểu thêm gì về lối sèng cña
BH?


? ? Tác giả đã chứng minh lối nói, viết giản
dị của BH bằng chứng cớ nào?


? Tại sao t/g dùng những câu nói đó để c/m
cho lối nói và viết giản dị của BH?


? Lời nói của BH có tác dụng nh thế nào
đến đối tợng tiếp nhận?



- Việc làm: làm từ việc lớn đến việc bé, ít
cần ngời giúp việc.


- Bác viết th cho 1 đ/c; nói chuyện với các
cháu ở MN; đi thăm nhà tập thể của công
nhân ....; đặt tên cho một số ngời phục
vụ :Trờng, Kì, Kháng, Chiến, Nhất, Định,
Thắng, Lợi.


=> Giản dị , thanh bạch, đời sống vật chất
hoà hợp với đời sống tinh thàn phong phú
a) Giản dị trong cách nói và viết.


*) Dẫn các câu nói của BH: “ Khơng có gì
q hơn độc lập tự do”, “ nớc VN là một,
dân tộc VN là một, sơng có thể cạn, núi có
thể mịn, song chân lí ấy khơng bao giờ
thay đổi”


- Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa (
nội dung), ngắn gọn , dễ hiểu ( hình thức)
- Vì muốn cho dân hiểu đợc, nhớ đợc, làm
đợc


=> C¸ch nãi , viÕt cđa BH cã sù tập hợp, lôi
cuốn và cảm hoá lòng ngời


<b>*) Hot ng 4</b>: tổng kết
<b>1. Nội dung: </b>



Giúp chúng ta hiểu rõ hơn những phẩm chất cao đẹp của BH ở những phạm vi cụ thể: bữa
ăn, căn nhà, lối sống, trong quan hệ với mọi ngời, trong nói và viết.


<b>2. NghƯ tht: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Tiết 94 ………. </b>


<b>CHUYỂN CÂU CHỦ ĐỘNG THAØNH CÂU BỊ ĐỘNG</b>


<b>A/ Mục tiêu cần đạt :</b>


<b>*) giuùp hs</b>


- Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động


- Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động


<b>-B/ Tiến trình dạy học</b>


<b>1/ ổn định </b>


<b>2/ Bµi cị.</b>Trạng ngữ có cơng dụng như thế nào trong câu?


Trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì ?


Mùa xn cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim rúi rít. Trạng ngữ có tác dụng gì ?


<b>3/ BM . Giới thiệu</b>



Từ đầu năm đến nay các em đã được học các loại từ và thành phần của câu . Hôm
nay, các em sẽ được học các loại câu khác như câu chủ động , câu bị động,


Bài: Chuyển câu chủ động thành câu bị động
HĐ1: Câu chủ động và


câu bị động


GV gọi hs đọc mục (1)


H. Noäi dung biểu thị
( ý nghóa của 2 câu
này có nét gì giống
nhau ?


H. Vậy thì 2 câu này
khác nhau chỗ nào ?
Em phân tích cấu tạo
và so sánh ?


HS đọc. GV ghi bảng


Giống nhau vì cả 2 câu đều nói
về việc u mến , cùng có chủ
thể của hành động yêu là mọi
người cùng cơ chịu tác động của
hành động yêu mến là em.
Khác nhau về chủ đề :
a/ Mọi người / yêu mến em


CN VN


 caâu a/ CN nói về mọi


người


b/ Em/ được mọi người yêu mến
CN VN


 Caâu b / CN nói về em


 Câu (a) Mọi người thực


hiện hành động hướng
vào em


Câu b Hành động của em


I/ Câu chủ động và câu
bị động


a/ Mọi người yêu mến
em


chủ thể CN , hành
động đổi sang ( VN )
b/ Em được mọi người
yêu mến .


đối tượng chủ thể


thành dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

H. Em có nhận xeet1
gì về hành động của
CN trong 2 câu này ?
GV :


 Những câu có


chủ thể chủ ngữ
chỉ người vật
thực hiện một
hành động
hướng vào người
vật khác như câu
(a ) gọi là câu
Chủ động


 * Những câu có


chủ thể ( CN) chỉ
người sự vật
được hành động
của người khác
hướng vào như
câu b gọi là câu
bị động


H. Thế nào là câu
Chủ động câu Bị


động ?


HĐ2: Mục đích của
việc chuyển đổi câu
chủ động thành câu
bị động ?


GV gọi hs đọc 2 câu
( a ) , ( b ) trong
mục ( 1 ) II


H. Câu nào là câu
chủ động , bị động?
GV gọi đọc đoạn
văn .


H. Em sẽ cọn câu (a
)hay ( b ) để điền
vào chổ có 3 dấu
chấm trong đoạn


chịu sự tác động của mọi
người


HS đọc ghi nhớ


Câu a Mọi người yêu mến em
là câu chủ động


Câu b em được mọi người yêu


mến l à câu bị động


Câu b được ưu tiên chọn lựa lời
nói giúp cho việc liên kết các
câu trong đoạn được tốt hơn,
câu đi trước đã nói về thuỷ
( thơng qua chủ ngữ em tơi ) vì
vậy sẽ là hợp logic và dễ hiểu
hơn nếu câu sau cũng nói về


Ghi Nhớ 1 ( SGK 57 )
II/ Mục đích của việc
chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị động


Thuỷ phải xa lớp theo
mẹ về quê ngoại
Một tiến “ ơ “ nổi lên
kinh ngạc. Cả lóp sững
sờ. Em tôi là chị đội
trưởng , là “ vua toán “
của lớp này năm nay.
Em được mọi người
yêu mến , tin này chắc
làm cho bạn bè xao
xuyến


 Đảm bảo sự liên


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

văn ,.



H. Hãy giải thích vì
sao em chọn câu bị
động để điền vào
chổ trống trong
đoạn văn trên?
Bị động và ngược
lại để làm gì ?
HĐ 3 : Luyện tập


thuỷ ( thông qua CN em )


HS đọc ghi nhớ 2


các câu trong
đoạn .


GHI NHỚ 2 ( sgk
58 )


III/ luyện tập


Tìm câu bị động trong các đoạn phân tích, giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như
vậy


- Có khi được trưng bày như tủ kính, trong bính phalê ...


- Tác giả “ mấy vần thơ “ liên được tôn là thiên tài đệ nhất thi sĩ .


Chọn câu bị động nhằm lập lại các kiểu câu đã dùng trước đó , đồng thời


tạo liên kết giữa các câu trong đoạn .


<b>4/ Củng cố </b>. thế nào là câu chủ động , câu bị động ?


chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ( và ngược lại ) nhằm mục đích
gì ?


<b>5/ Dặn dò : </b>soạn : ý nghĩa văn chương


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Tiết 95, 96 ………. </b>


<b>BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5.</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt . Giúp HS</b>


 Ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như các kiến thức về văn


tiếng tiếng việt có liên quan đến bài làm để có thể vận dụng kiến thức đó vào
việc tập làm một bài văn lập luận chứng minh cụ thể .


 Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có


phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm .




<b>B. Tiến trình dạy học .</b>
<b>1/ </b>


<b>2/ Chép đề</b>



<b>Đề 1:</b> Nhân dân ta thường nói “ có chí thì nên “ hãy chứng minh tính đúng đắn
của câu tục ngữ đó .


<b>Đề 2:</b> Ít lâu nay có phần lơ là trong học tập .


Em hãy viết một bài văn để thuyết phục bạn. Nếu khi còn trẻ ta khơng chịu khó
học tập. Thì lớn lên thì chẳng làm được việc gì có ích.


4/ Củng cố : thu bài


<b>5/ Dặn dị:</b> “ <b>Soạn “ ý nghĩa văn chương “</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Tuần 25 ……….</b>
<b>Tiết …97………. </b>
<b>Bài ……25……….</b>


<b>Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG</b>


<b>Mục tiêu cần đạt </b>



<b>*) Giúp học sinh</b>


- Hiểu đượcquan điểm của Hồi Thanh về nguồn góc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng
của văn chương trong lịch sử loài người.


- Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của Hồi Thanh


<b>B Tiến trình dạy học</b>



<b>1/ </b>



<b>2/ BC </b>Đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện ở những phương diện nào trong
cuộc sống ?


<b>3/ BM: Giới thiệu </b>


HS bộc lộ cảm xúc qua câu ca dao “ Hởi cô tát nước bên đàng “, đoạn văn hàng
năm cứ vào cuối thu … kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường “ trong “ tơi đi học:


Những tình cảm xúc dấy lên trong các em chính là nhờ những áng văn chương
mà các em vừa nghe. Văn chương quả là kì lạ có lúc đưa tâm hồn ta bay bổng lên
niền hạmh phúc, cólúc đưa tavề chìm đắm suy tư. Văn chương là gì mà có sức mạnh
to lớn như vậy. Bài học hơm nay sẽ


HĐ1: đọc tìm hiểu chú
thích GV ướng dẫn đọc
và đọc mẫu đoạn 1 HS
đọc đoạn (2), (3) H Em
hay cho biết tác giả bài
văn ? trình bày hiểu
biết của em về tác
giả ?


H. Bài văn thuộc nghị
luận nào ?


H Bài văn được trích từ


GV đọc
HS đọc



Nghị luận văn chương


I. Đọc, tìm hiểu chú thích


1) Tác giả:


Hồi Thanh (1909-1982) q
Nghệ An, là nhà phê bình văn
học xuất sắc.


Năm 2000 được Nhà nước
phong tặng giải thưởng Hồ
Chí Minh về văn hóa – nghệ
thuật.


2) Tác phẩm:


Víết năm 1936, trích trong
“Bình luận văn chương”


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

đâu ?


Phương thức diễn đật
chính là gì ?


GV giới thiệu bố cục
bài văn


<b>Chuyển ý</b>



<b>HĐ2:</b> Đọc, Tìm hiểu


văn bản.


GV mời học sinh đọc
đoạn (1)


H: Cho biết nội dung
chính của đoạn?


H: Theo tác giả, nguồn
gốc văn chương là gì?
Câu nào nêu lên luận
điểm ấy?


H: Em có đồng ý với
quan niệm này của tác
giả không? Vận dụng
hiểu biết của mình về
những tác phẩm văn
học để làm rõ điều đó.
Trực quan bài ca dao –
GV mời học sinh đọc.


Phương thức biểu đạt nghị
luận


Bố cục làm 3 phần:



1/ “Người ta …mn lồi”
nguồn gốc của văn


chương. <b>Tuần</b>


<b>……….</b>


2/ “Văn chương ... vị tha”.
Nhiệm vụ của văn
chương.


3/ Phần còn lại: “Công
dụng của văn chương”


- ND chính: nguồn gốc
văn chương


- Là lịng thương người,
rộng ra thương cả
mn vật, mn lồi.
- Học sinh thảo luận.
(Tluận)


Học sinh đọc.


“Thương thay thân phận
con tằm, kiếm ăn được
mấy phải nằm nhả tơ, ...
... thương thay con cuốc
giữa trời – dầu kêu ra


máu có người nào nghe”
HS phát biểu cảm xúc.


luaän.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

H: Bài ca dao gợi cho
em cảm xúc gì?


Trực quan bài “Cảnh
khuya”.


GV mời học sinh đọc.
H: Em cảm nhận được
gì về cảnh vật trong
bài thơ.


GV chốt ý: Qua bài
thơ, câu thơ ta nhận ra
một điều: có yêu
thương con người thì
người xưa mới đồng
cảm với nỗi vất vả, cực
nhọc của người nông
dân mà viết lên những
lời thơ thiết tha như
vậy.


Có gần gũi chan hịa
với mn vật nhà thơ
mới cảm nhận được cái


đẹp, cái sống động
trong tiếng suối, ánh
trăng. Quả thật, văn
chương bắt nguồn từ
tình cảm, lịng vị tha
của con người.


H: Em có nhận xét gì
về vị trí luận điểm
trong bài văn?


H: Vị trí ấy cho thấy
luận điểm được trình
bày như thế nào?


GV cho học sinh chép
ý 1.


GV mời học sinh đọc
đoạn 2


HS phát biểu cảm nghó.


- Vị trí: cuối đoạn


- Trình bày theo cách
qui nạp từ cụ thể đến
khái quát.


- Noäi dung: nêu lên


nhiệm vụ của văn
chương.


1) Nguồn gốc văn chương
- “... Là lịng thương người


và rộng ra thương cả mn
vật, mn loài.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

H: Nêu ý chính của
đoạn (2)


H: Hãy xác định luận
điểm của đoạn văn?
H: Em hiểu thế nào về
câu “văn chương là
hình dung của sự sống
và sáng tạo ra sự
sống”


<b>GV chốt ý</b>: Văn
chương là hình dung
của sự sống: nó phản
ánh cuộc sống, là hình
ảnh, kết quả phản ảnh.
Sáng tạo ra sự sống:
Dựng lên hình ảnh, đưa
ra ý tưởng mà cuộc
sống hiện tại chưa có,
nhưng sẽ có mà con


người phấn đấu cho
tương lai.


GV trực quan tranh:
canh Sài Gòn.


H: Hình ảnh này gợi
em nhớ đến bài văn
nào?


H: Qua baøi văn, em
cảm nhận thế nào về
Sài Gòn?


GV: treo tranh cảnh
đường phố Hà Nội
ngày xuân.


H: Hình ảnh cành đào
trên đường phố Hà Nội
gợi em nhớ đến bài
nào?


H: Qua bài văn em


- Luận điểm: “Văn
chương sẽ là hình dung
cảnh sự sống mn
hình vạn trạng, chẳng
những thế văn chương


còn sáng tạo ra sự
sống”


- Học sinh giải thích
theo cảm nhận.


- Bài “Sài Gòn tôi yêu”
- Học sinh phát biểu.


- Bài “Mùa xuân của
tôi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

cảm nhận thế nào về
Hà Nội.


GV chốt ý: Văn
chương là hình ảnh
cuộc sống có nhiệm vụ
phản ánh cuộc sống.
Đọc “Sài Gòn tơi
u”, dù chưa một lần
đặt chân đến Sài Gịn,
người đọc vẫn như dạo
chơi giữa phố phường
tấp nập, nắng gay gắt
rồi lại dễ chịu trên
đường rợp mát.


Đọc “Mùa xuân của
tôi” Vũ Bằng dắt


người đọc về với
khơng khí se lạnh,
không gian cổ kính,
đầm ấm những ngày
xuân. Văn học còn
sáng tạo ra cuộc sống:
Khi đất nước mới độc
lập, cuộc sống còn
ngỗn ngang thiếu thốn,
T.Hữu đã tìm thấy
được tương lai no ấm
của người dân qua hình
ảnh ước mơ “Dân có
ruộng dập dìu hợp tác
Lúa mượt đồng ...”
“Núi rừng có điện thay
sao


Nông thôn có máy ...”
GV cho hoïc sinh ghi
bài phần (2)


GV mời học sinh đọc
đoạn (3)


H: Nêu nội dung chính


- Học sinh ghi.


- Nội dung: Công dụng


của văn chương.


- Luận điểm: văn
chương gây cho ta
những tình cảm ta
khơng có, luyện những
tình cảm ta sẵn có.


2) Nhiệm vụ của văn chương
- “... văn chương còn sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

đoạn (3)


H: Xác định luận điểm
của đoạn văn?


H: Em hiểu thế nào
“Văn chương gây cho
ta ... luyện co những
tình cảm ta sẵn có?”
GV chốt ý: Văn
chương gây cho ta
những tình cảm ta
khơng có nghĩa là: tạo
nên những tình cảm
mới lạ mà ta chưa từng
nếm trải. Luyện những
tình cảm ta sẵn có là
bồi đắp làm giàu thêm
thế giới tâm hồn cho


chúng ta.


H: Để làm rõ luận
điểm này, tác giả đưa
ra lý lẽ, dẫn chứng
nào?


H: Em có nhận xét gì
về cách chứng minh
luận điểm này?


H: Làm sáng tỏ 2 công
dụng trên bằng tác
phẩm văn chương đã
học.


GV: treo tranh cô gái
gánh lúa và bình: Qua
tùy bút “Cốm” ta sửng
sờ nhận ra vẻ đẹp quý
giá của cây lúa Việt
Nam – nét tinh tế văn
hóa dân tộc qua nghệ
thuật ẩm thực, ... văn
chương gây cho ta
những tình cảm khơng


- Lý lẽ, dẫn chứng trong
đoạn (3)



- Lập luận: từ thực tế
dẫn đến luận điểm – từ
luận điểm đưa ra dẫn
chứng thực tế.


- Học sinh ghi bài


- Học sinh đọc.


3) Cơng dụng của văn chương
“Gây cho ta những tình cảm
ta khơng có”


“Luyện những tình cảm ta sẵn
có”


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

có là vậy.
HĐ 3: Ghi nhớ.


H: Nghệ thuật bài văn
có gì đặc sắc?


a) Lập luận chặt chẽ
sáng sủa.


b) Lập luận chặt chẽ
sáng sủa, giàu cảm
xúc.


c) Vừa có lý lẽ, vừa có



cảm xúc, hình ảnh. 


Đáp câu c)


GV cho học sinh đọc
phần ghi nhớ.


HÑ4: Luyện tập


Giải thích, tìm dẫn chứng chứng minh cho “Cơng dụng của văn chương”


Đó là nhận xét sâu sắc về ý nghĩa văn chương, làm cho những tình cảm có sẵn trong
lòng người càng trở nên sâu sắc. Đã sẵn lịng u kính mẹ cha khi bắt gặp những câu
ca dao: “Công cha như ... “ – “Ngày nào em bé cỏn con”, ... những thiêng liêng ngọt
ngào tình cảm, ... – Cịn gây những tình cảm khơng có, tức đem đến co tâm ồn ta những
cảm giác, tình cảm mới mẻ. “Ngồi thềm rơi chiếc lá đa ...”, chợt xao xuyến nhận ra
xung quanh hấp dẫn.


<b>5) Dặn dị: Học thuộc ghi nhớ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Tiết …99………. </b>


<b>CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THAØNH CÂU BỊ ĐỘNG (tiếp)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh</b>


- Nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động


- Thực hành đựơc thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động



<b>B. tiến trình dạy học:</b>
<b> 1.OÑ:</b>


<b> 2. BC:</b>


a/ thế nào là câu chủ động ? câu bị động?


b/ chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nhằm mục đích gì?


<b> 3. BM: giới thiệu</b>


Ở tiết trước các em đã được học khái niệm câu chủ động , câu bị động, và
hiểu bíêt mục đích của việc chuyển câu chủ động thàn câu bị động thế nào?


HĐ1. tìm hiểu cách
chuyển đổi câu chủ
động thành câu bị
động.


Gv gọi học sinh đọc 2
ví dụ (a),(b) và ghi
bảng.


H. về nội dung 2 câu
(a),(b) có cùng miêu tả
một sự việc khơng?
H. về hình thức 2 câu
có gì khác nhau?(gv
ghi kết quả)



Gv đưa câu (c) lên
bảng.


H. câu trên (c) có thể


- hsinh đọc


-miêu tả cùng một sự
việc


- đều là câu bị
động(đối tượng làm
chủ ngữ)


- câu (a) có từ được
câu (b) thì khơng?
- có cùng nội dung.


I cách chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động.


a/ cánh màn dìều treo ở đầu bàn thờ
ông vải đã được người ta hạ xuống từ
hơm” hố vàng”


 câu bị động có từ đựơc


b/ cánh màn diều ở đầu bàn thì ơng
vải đã hạ xuống từ hơm hố vàng



 câu bị động khơng có từ được


 lược bỏ chủ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

xem là cùng nội dung
miêu tả với 2 câu (a)
và (b) không?


H. vậy 2 câu (a) và (b)
được chuyển thành
câu bị động bằng cách
nào?


Gv hướng dẫn các em
tìm


- chủ đề của hoạt động
- gv hướng dẫn tìm đối
tượng của họat động.
Gv hướng dẫn so sánh
2 chủ ngữ ở câu (b) và
(c).


H. vậy muốn chuyển
đổi câu chủ động
thành câu bị động phải
làm thế nào? (ghi nhớ)
Gv gọi học sinh đọc
câu hỏi.(3).



H. những câu sau đây
có phải là câu bị động
khơng?


a/ bạn em được giải
nhất trong kì thi học
sinh giỏi.


b/ tay em bị đau.


Chủ thể của họat động
là người ta.


- đối tượng của họat
động là cánh màn
diều.


- chủ thể (người ta) ở
câu chủ động biến
mất, đối tượng cánh
màn diều được đem
lên đầu câu ở câu bị
động.


- chuyển rồi thêm bị
được


- chuyển rồi lược bỏ
chủ thể.



-Hs đọc ghi nhớ.
- không? Chỉ trạng
thái (b) không phải là
đtượng của họat động
(a).


GHI NHỚ (SGK 64)


II luyện tập


1/ chuyển đổi mỗi câu chủ động thành 2 câu bị động


a/ Một nhà sư ...- Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xảy ra từ TK XIII
-Ngôi chùa ấy xây từ TK XIII


b/ Người ta làm tất ....- Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim
- Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

- Con ngựa bạch buộc lên gốc đào.


d/ Người ta dựng ... – Lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân.
- Lá cờ đại dựng ở giữa sân.


2/ chuyển đổi mỗi câu chủ động thành 2 câu bị động (bị, được) cho biết sắc thái ý nghĩa
có gì khác nhau.


a/ thầy giáo phê bình em em bị thầy gíao phê bình
em được thầy giáo phê bình.


b/ Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi Ngôi nhà ấy bị (người ta) phá đi.


Ngôi nhà ấy được (người ta) phá đi
c/ trào lưu đơ thị hóa đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn.


Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đơ thị hóa thu hẹp
Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đơ thị hóa thu
hẹp


3/ Víêt đọan văn:


<b>4/ Củng cố: </b>chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động bằng cách nào?


<b>5/ Dặn dò: </b>Soạn: luyện tập viết đọan văn chứng minh phân công tổ (1) đề 3 (2) đề 5,
(3) đề 7,(4) đề 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Tieát 100</b>


<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh</b>


- Cũng cố chắc chắn hơn nữa những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận
chứng minh.


- Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết đọan văn chứng minh cụ
thể .


<b>B. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1/ :</b>


<b>2/ BC: </b>hãy trình bày cách làm 4 phần bài văn nghị luận.
Kiểm tra phần chuẩn bị baøi.



<b>3/ BM: giới thiệu:</b>


Ở tiết luyện tập trước các em đã biết làm bài làm, lập luận chứng minh
theo các bước. Tiết luyện tập hôm nay sẽ giúp các em thực hành viết 1 đọan văn chứng
minh.


HÑ1


Gv kiểm tra sự chuẩn
bị của học sinh theo
phân công.


Tổ (1) đề 3; Tổ (2) đề
5


Tổ (3) đề 7, Tổ (4) đề
8


Gv nhắc lại những yêu
cầu viết đọan văn
chứng minh


- Hình dung đọan văn
nằm ở vị trí nào trong
bài để viết được phần
chuyển đọan.


- Cần có câu chủ đề
nêu rõ luận điểm của


đọan , các ý, các câu
khác làm sáng tỏ luận
điểm.


I chuẩn bị bài ở nhà
II thực hành trên lớp


Đề 3: chứng minh rằng văn chưởng
luyện những tình cảm ta nằm có.
Đề 5/ chứng minh rằng Bác Hồ ln
u thương thiếu nhi


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Các lý lẽ, dẫn chứng,
phải được sắp xếp hợp
lý để quá trình lập
lụân chứng minh được
rõ ràng mạch lạc.
HĐ2: họat động nhóm
- học sinh đọc đọan
văn, của mình cho bạn
xem xét theo phần lí
thuyết gợi ý trên.
-HĐ3: học sinh trình
bày đọan văn


- Trình bày theo trật tự
hay bốc thăm , tổ cử
người đại diện


- Gv goïi hoïc sinh khác


nhận xét.


- Gv nhận xét rút kinh
nghiệm cho học sinh.


- Hs xem bài nhau
nhận xét


- Học sinh trình bày
đọan văn


- học sinh góp ý
- giáo viên nhận xét
học sinh ghi chép, ưu
khuyết điểm vào vở.


Có tình cảm đối với người thân – tình cảm đối với thầy cơ , bạn bè, tình cảm đối
với quê hương đất nước.


Đúng, văn chương chính là hình ảnh của sự vật, thiên nhiên , văn chương sẽ rèn
luyện cho con người tình cảm, cảm xúc. Đó là tình cảm sẵn có trong tâm hồn con
người. Tình u q hương xóm làng. Mái nhà, mảnh vườn , cây cầu, ruộng lúa,
bở tre, mái trường,


Đọc văn, ta thấm sâu thêm tình nghĩa . cụ thể hơn khi đọc những vần ca dao
Dẫn chứng ca dao “ đèn sài gòn ngọn xanh ngọn đỏ...


Qua đó ta có được tình cảm với q hương ( MỸ THO, ĐỒNG BẰNG MIỀN
BẮC, TRUNG....) dâng lên tình cảm với quê hương.



* sách tốt là những cuốn sách phản ánh chính xác qui luật của tự nhiên của đời sống
xã hội. Chúng giúp con ngừoi hiểu rõ về bản thân mình để có ý thức đúng về nghĩa vụ
của mình trong đời sống. Một cuốn sách tốt phải giúp cho các dân tộc hiểu biết nhau,
gần gũi nhau hơn . nó phải ca ngợi sự cơng bằng và tình hữu nghị giữa các dân tộc. Nó
phải khiến cho con người thêm tự hào về mình , khiến cho tâm hồn con người trở nên
trong sáng hơn, phong phú hơn, độ lượng hơn.


<b> 4/ Củng cố: </b>trình bày tuần tự các đọan văn của các em, có nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

***


<b>Tiết 101</b>


<b>ƠN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt : giúp học sinh</b>


- Nắm được luận điể cơ bản và các phương pháp lập luậ văn nghị luận đã học .


- chỉ ra những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài học nghị luận
đã học.


- Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các cá thể văn
hóa khác.


<b> B. Tiến trình dạy học</b>
<b> 1/ OÑ:</b>


<b> 2/ BC: </b>theo quan niệm của hồi thanh thì nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
Quan niệm có đúng khơng? Theo em nguồn gốc của văn chương có thể bắt nguồn từ
những vấn đề khác khơng?



- Dựa vào những kíên thức có sẳn giải thích và chứng minh câu nói” văn chương
gây cho ta những tình cảm ta khơng có...”


<b>3/BM: Giới thiệu: </b>


qua các lụân văn nghị luận đã học các em đã được học và làm quen với cụm văn bản
nghị luận trong đó có các bài thuộc kiểu bài nghị luận chứng minh, giải thích, có kết
hợp , bình luận. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập văn nghị luận để nắm vững lại
các điểm của nó.


<b>HĐ1: tóm tắt nội </b>
<b>dung , nghệ thuật </b>
<b>các bài nghị luận </b>
<b>đã học </b>


Gv gọi 4 học sinh
tră lời tuần tự (1),
(2), (3), (4)


1/ điền vào bảng kê theo mẫu :


Stt Tên


bài


Tác
giả


Đề bài


nghị
luận


Luận
điểm
chính


Pp lập luận


1 Tinh


thần
u
nước
của
nhân
dân ta


Hồ
Chí
Minh


Tinh
thần
u
nước
của
dân
tộc



Dân ta
có một
lịng
nồng
nàn
u
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Việt


Nam Đó làtruyền
thống
q
báu
của ta.


2. Sự


giàu
đẹp
của
tiếng
việt
Đặng
thai
mai
Sự
giàu
đẹp
của


tiếng
việt
Tiếng
việt có
những
đặc
sắc
của 1
thứ
tiếng
đẹp
một
thứ
tiếng
hay


Chứng minh
(kết hợp giải
thích)


3 Đức


tính
giản dị
của
Bác
Hồ.
Phạm
Văn
đơng


Đức
tính
giản dị
của
Bác hồ
Bác
giản dị
trong
mọi
phương
diện,
bữa
cơm
(ăn)
cái nhà
(ở) lối
sống,
(cách)
nói và
viết .
sự giản
dị ấy
đi liền
với sự
phong


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

H. Em hãy nêu tóm
tắt những nét đặc
sắc nghệ thuật của
những bài nghị luận


đã học?


GV gọi 4 học sinh


phú
rộng
lớn về
đời
sống
tinh
thần
của
Bác


4 ý nghó


văn
chương


Hòai
thanh


Văn
chương
và ý
nghĩa
của nó
đối với
con
người



Nguồn
gốc
của
van
chương
là ở
tình
thương
người,
thương
mn
lịai,
mn
vật,
văn
chương
hình
dung

sáng
tạo ra
sự
sống ,
ni
dưỡng
và làm
giàu
cho
tình


cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

mỗi học sinh 1 bài
_ bổ sung và nhắc
lại.


HĐ2. Củng cố
những hiểu biết về
đặc trưng của văn
nghị luận.


Trong chương trình
ngữ văn lớp 6 và
HK 1 lớp 7, em đã
học nhiều bài thuộc
các thể truyện, ký
(loại hình tự sự) và
thơ trữ tình, tuỳ bút
(loại hình trữ tình).
Bảng kê liệt kê các
yếu tố có trong các
văn bản tự sự, trữ
tình, nghị luận. Em
hãy chọn ở cột bên
phải những yếu tố
có trong mỗi thể
loại ở cột bên trái
rồi ghi vào vở?
(Thảo luận) GV gọi
mỗi học sinh trả lời


1 thể loại. Học sinh
khác nhận xét. GV
ghi bảng.


GV diễn giảng:
Trong thực tế mỗi
văn bản có thể
khơng chứa đựng
đầy đủ các yếu tố
chung của thể loại,
các thể loại cùng
có sự thâm nhập
lẫn nhau thậm chí


của
con
người


2) Tóm tắt những nét đặc sắc nghệ thuật của các bài nghị
luận.


- Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: Bố cục chặt
chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình
ảnh so sánh đặc sắc.


- Bài sự giàu đẹp của tiếng Việt. Bố cục mạch lạc, kết
hợp giải thích và chứng minh, luận cứ xác đáng, tồn
diện, chặt chẽ.


- Bài ý nghĩa văn chương: Trình bày những vấn đề phức


tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, kết hợp cảm
xúc, giàu hình ảnh.


<b>3) Liệt kê các yếu tố có trong văn bản tự sự, trữ tình</b>
<b>và nghị luận.</b>


Thể loại Yếu tố


Truyện Cốt truyện, nhân vật, nhân


vật kể chuyện


Ký Nhân vật, nhân vật kể


chuyện


Thơ tự sự Cốt truyện, nhân vật, nhân


vật kể chuyện, vần, nhịp.


Thơ trữ tình Vần, nhịp


Tuỳ bút Nhân vật kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

có những thể ở
ranh giới giữa 2 thể
loại. Sự phân biệt
các loại hình tự sự,
trữ tình nghị luận
cũng không thể


tuyệt đối. Trong
các thể tự sự cũng
không hiếm các
yếu tố trữ tình và
cả nghị luận nữa.
Ngược lại trong văn
nghị luận cũng
thường thấy sử
dụng phương thức
biểu cảm và cảm
tả, kể chuyện.
Xác định 1 văn bản
thuộc loại hình nào
là dựa vào phương
thức chủ yếu được
sử dụng trong đó.
H. Dựa vào tìm
hiểu ở trên, em hãy
phân biệt sự khác
nhau căn bản giữa
nghị luận và trữ
tình tự sự?


H. Các câu tục ngữ
bài (18) (19) có thể
coi là loại văn bản
NLL đặc biệt
khơng?


HĐ3. Luyện tập:


Cho học sinh làm
bài tập trắc


Thể loại tự sự (truyện, kí): chủ yếu dùng phương thức
miêu tả và kể, tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu
chuyện.


- Trữ tình (thơ trữ tình, tuỳ bút) dùng phương
thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm
xúc qua hình ảnh, nhịp điệu, văn điệu.


- Nghị luận: chủ yếu dùng phương thức lập
luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý
kiến, tư tưởng nhằm thuyết phục người nghe,
đọc về mặt nhận thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

nghiệm.


1) Một bài thơ trữ
tình:


a) Khơng có cốt
truyện và nhân vật
b) Không có cốt
truyện nhưng có
thể có nhân vật.
c) Chỉ biểu hiện
trực tiếp tình cảm,
cảm xúc của tác
giả.



d) Có thể biểu hiện
gián tiếp tình cảm,
cảm xúc qua hình
ảnh thiên nhiên,
con người hay sự
việc.


2) Trong văn bản
nghị luận:


a) Khơng có cốt
truyện và nhân vật.
b) Khơng có yếu tố
mơ tả tự sự.


c) Có thể có biểu
hiện tình cảm,cảm
xúc.


d) Khơng sử dụng
phương thức biểu
cảm


3) Tục ngữ có thể
coi là:


a) Văn bản nghị
luận.



b) Khơng phải là
văn bản nghị luận.
c) Một loại văn bản
nghị luận đặc biệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

ngắn gọn.


HĐ4. Tổng kết: GV
khái quát kết quả
ôn tập theo ghi nhớ.
Cho học sinh đọc
ghi nhớ – và ghi


GHI NHỚ (SGK 67)


4) Cũng cố: Em hiểu thế nào là nghị luaän


Nghị luận phân biệt với các thể loại tự sự, trữ tình chủ yếu ở điểm nào?
5) Dặn dị: - Học ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>Tieát 102</b>


<b>DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU</b>
<b>I) Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


- Hiểu được thế nào là dùng cụm C.V để mở rộng câu (tức dùng cụm C.V để
làm thành phần câu hay thành phần của cụm từ)


- Nắm được các trường hợp dùng cụm C.V để mở rộng câu.



<b>-II)</b> <b>Tiến trình dạy học:</b>


<b>1) ÔĐ</b>


<b>2) BC </b>Thế nào là câu chủ động? Câu bị động?


Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động bằng cách nào?
3 BM. Giới thiệu:


Trong khi nói và viết, người ta có thể dùng những kết cấu có hình thức giống câu để
mở rộng câu (thành phần câu như chủ ngữ – vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ:


Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu “Dùng cụm C.V để mở rộng câu”.
HĐ1. Tìm hiểu cách


dùng cụm C.V để mở
rộng câu.


- GV gọi học sinh đọc
mục (1) ghi ví dụ lên
bảng.


H. xác định nòng cốt
câu:


H. Tìm các cụm DT có
trong câu trên?


H. Phân tích cấu tạo


của 2 cụm DT đó?
H. Các phụ ngữ cho
cụm DT: “ta khơng có,
ta sẵn có” có cấu tạo
thế nào?


- HS đọc


CN: Văn chương, VN
gây cho ta … sẵn có.
- Có 2 cụm DT:
Những tính chất ta
khơng có


Những tính chất ta sẵn
có.


- DT trung tâm: tình
cảm


- Phụ ngữ cho cụm
DT


Đứng trước: “Những”
Đứng sau: “ta sẵn có”
“ta khơng có”


- Phụ ngữ đứng sau
làm cụm C.V.



ta/ không có, ta/ sẵn


<b>I Thế nào là dùng cụm C.V để mở</b>
<b>rộng câu.</b>


Văn chương// gây cho ta
CN VN
những tình cảm ta/ khơng


C V
có luyện những tình cảm


C
ta/ sẵn có.


V


DT trung tâm: Tình cảm.
Phụ ngữ cho cụm DT
Đứng trước: “Những”
Đứng sau: “ta khơng có”


“ta sẵn có”.


 Cụm C.V làm phụ ngữ trong cụm


DT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

H. Những kết cấu có
hình thức giống như


câu gọi là?


GV: Câu trên ta gọi là
câu có cụm C.V làm
thành phần của cụm từ
(cụm DT)


GV gọi đọc Ghi nhớ
HĐ2. Tìm hiểu các
trường hợp dùng C.V
để mở rộng câu.


- GV gọi học sinh đọc
ví dụ để tìm hiểu cụm
C.V làm thành phần
câu hay thành phần
của cụm từ trong câu.
- Đặt câu hịi:


H. Điều gì khiến người
nói “Tôi rất vui và
vững tâm”?


H. Khi bắt đầu kháng
chiến nhân dân ta thế
nào? Cấu tạo ra sao?
Làm thành phần gì?
H. Chúng ta có thể nói
gì? Cấu tạo, làm thành
phần gì?



H. Nói cho đúng thì
phẩm giá của TV chỉ
mới thực sự được xác
định và bảo đảm từ


coù


C V C V


- Cuïm C.V


- Chị Ba/ đến  làm


CN


C V


Tinh thần/ rất hăng
hái.


C V


 Laøm VN.


Trời/ sinh lá sen để
bao bọc cốm cũng như
trời/ sinh cốm nằm ủ
trong lá sen



 Cuïm CV làm bổ


ngữ.


(Từ ngày) Cách mạng
tháng tám/ thành cơng.
C V


 Cụm C.V làm định


GHI NHỚ (SGK. 68)


II. Các trường hợp dùng cụm C.V để
mở rộng câu.


a) Chị Ba/ đến// khiến tôi rất vui và
vững tâm.


 Cụm C.V làm CN.


b) Khi bắt đầu kháng chiến nhân dân
ta// tinh thàn/ rất hăng hái


 Cuïm C.V làm VN


c) Chúng ta// có thể nói rằng trời/
sinh lá sen để bao bọc cốm cũng như
trời/ sinh cốm nằm ủ trong lá sen.


 Cụm C.V làm phụ ngữ trong cụm



ĐT (Bổ ngữ).


d) Nói cho đúng thì phẩm giá của
TV// chỉ mới thực sự được xác định
và đảm bảo từ ngày Cách mạng
tháng 8/ thành công.


 Cụm C.V làm phụ ngữ trong cụm


DT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

ngày nào? Cấu tạo?
Làm thành phần gì?
GV chốt: Các thành
phần câu như cụm C.V
và các phụ ngữ trong
cụm DT, ĐT, TT đều
có thể được cấu tạo
bằng cụm C.V.


GV gọi đọc ghi nhớ 2.


ngữ


4) Tìm cụm C.V làm thành phần câu hay thành phần cụm từ, cho biết trong các câu
cụm C.V làm thành phần gì?


a. Đợi đèn lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định



được, người ta mang gặt về  Cụm C.V làm phụ ngữ trong cụm DT.


b. Trung đội trưởng Bính/ Khn mặt/ đầy đặn  Cụm C.V làm VN.


c. Khi các cô gái Vòng/ đỗ gánh, giở từng lớp lá sen, chúng ta// thấy hiện ra
từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, khơng có mảy may một chút bụi nào.


<b>5) Dặn dị:</b> Học ghi nhớ


Trả bài viết số 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Tiết 103</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt giúp hs</b>


- Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về văn bản lập luận chứng minh về
công việc tạo lập văn bản nghị luận về cách sử dụng từ ngữ đặt câu..


- Đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ TLV của bản thân mình nhờ đó,
có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau


<b>B. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1) </b>


<b>2) BC</b> Trình bày các bước làm bài tập LV chứng minh?


<b>3) BM: Giới thiệu:</b>


Các em đã làm bài văn lập luận CM, để nhận ra được những ưuv nhược điểm trong bài


viết, để đánh giá được bài viết của mình, và sửa lại những chỗ chưa đạt . Hôn nat tiết
trả bài này sẽ giúp khắc phục, tiến bộ trong bài làm sau.


HĐ1.Tìm hiểu đề và xát định nội dung của bài viết


Ghi đề: Nhân dân ta thường nói “ Có chí thì nên” . Hãy chứng minh tính đúng đắn của
câu tục ngữ đó. ( Lớp 77<sub>)</sub>


HS nhắc lại các bước làm bài văn chứng minh:


 Thực hiện những bước nào? (4 )


 Dàn bài chứng minh: MB . Nêu đăt vấn đề bài đặt ra


TB. Dùng lý lẽ, dẫn chứng để chứng minh vấn đềlà đúng
KB Ý nghĩa chuyển luận điểm được chứng minh


- Tìm hiểu đề bài:


 Yêu cầu chuyển đề: -Văn lập luận chứng minh


-Vai trị to lớn chuyển chí trong cuộc sống


-Sống phải có hồi bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí nghị lực, kiên
trì, bền bĩ, ai có điều kiện trên sẽ thành cơng.


 Định hướng: - Viết đủ 3 phần


- Lựa chọn dẫn chứng trong đời sống và trong văn chương



- Lí lẽ: Làm bất cứ việc gì cũng cần có chí. Chí giúp vượt qua những
khó khăn nhất


- Dẫn chứng: Mãc Đỉnh Chi, Nguyễn Ngọc Ký. Oandisnay...
tục ngữ: Kiến tha lâu....khơng có việc gì khó.


- Trình tự: Xưanay, trong nướcngồi nước


HĐ 2:Đánh giá bài làm:


- Gọi đọc câu (1) và (2) trong SGK trang 69
- GV chốt:* ( <b> ưu </b>)<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

-Rút ra được bài học


<b>*( khuyết)</b>


-Chưa giải thích ngắn, kể dài dịng, thiếu liên kết đoạn
-Lí lẽ chưa thuyết phục, cịn gượng ép


-Dẫn chứng: cịn thiếu, kém chính xác
-Diễn đạt vụng, từ dùng chưa chính xác
HĐ 3: Hướng dẫn sửa lỗi:


-Chưa đúng thể loại:


. Nên em viết bài văn này để thuyết phục người ấy ( Q.Minh . T.Loan)
-Xác định sai nguồn gốc câu nói:


.Bác Hồ có câu tục ngữ .( thơng)


- Dùng từ:


. Bác điều động nhân dân chiến đấu, Anh Mạc Đỉnh Chi ( Ngọc Loan)
. Ln đề cao đạo lí “ Có chí thì nên” (Phương


- Lỗi khác: người, khơng ( Thảo), khơng ơ nhiệm ( Ngọc Loan)
Chính tả: Bắc đơm đốm


HĐ1: Tìm hiểu đề và xác định nội dung bài viết


Ghi đề: Ít lâu nay, một số bạn trong lớp có phần lơ là trong học tập, em hãy viết một
bài văn để thuyết phục bạn: Nếu khi còn trẻ ta khơng chịu khó học tập, thì lớn lên sẽ
chẳng làm việc gì có ích. (75,6<sub> )</sub>


- HS nhắc lại các bước làm bài văn chứng minh


 4 bước


 Dàn bài


- Tìm hiểu đề bài:


*u cầu của đề: Tầm quan trọng của việc học đối với đời sống con người
*Định hướng: - Viết đủ 3 phần


- Lựa chọn dẫn chứng trong đời sống và trong văn chương
- Lí lẽ: khơng học: tác hại, bấp bênh, vất vả, khó khăn


Có học: có địa vị, sống khá giả, thành đạt
- DC: Xưa: Lục Vân Tiên, Lưu Bình



Khó, tìm việc, khơng cống hiến được sức trẻ, khơng nắm bắt được
khoa học kỹ thuật, chuyên môn


HĐ 2 Đánh giá bài làm ( lớp 75 <sub>)</sub>


- Gọi đọc câu (1) (2) SGK 69
- GV chốt:


 Ưu: -Chứng minh đúng hướng


- Rút ra được bài học bản thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- Vợ con sẽ rơi vào đến mức nghèo ( Anh)


- Để có kiến thức học vấn đối với mọi người chung quanh ( Trường) không phù
hợp


- Sau đây em sẽ chứng minh cho các bạn thấy việc học có ích như thế nào? (Nghi)
- Để mình giải nghĩa cho, những dẫn chứng thể hiện đó là : (Giao)


 Dùng tư


- Tiếp thu nhập ổn định ( Trang) Có bằng tốt nghiệp cấp 12 ( Kiệt)
- Tục ngữ người xưa thường nói rằng: ( X. Hồng)


 Lỗi khác


- Viết hoa tuỳ tiện (K.Tuyền), Ký hiệu: Khơng ( Tồn, Viễn)



- Chính tả: tôi sinh kế, liu lỏng ( Ngân), gắt gối ( Toàn) Buồi Kim (Tiến)
HĐ3: Hướng dẫn sửa lỗi (76 <sub>)</sub>


Diễn đạt


-Nếu các bạn nghĩ rằng khi bé mình sẽ khơng học thì lớn lên mình sẽ khơng làm được


khơng phù hợp


- Nên em sẽ làm một bài văn để thuyết phục bạn ấy ( Ngọc Thảo)


- Em thích nghe câu chuyện này vì nó nói những người siêng năng được trời giúp
Dùng từ


- Bùi Thiện là một người, đứa con hoan không học chỉ lo chơi bời nhậu nhẹt
- Lục Vân Tiênđược nhà vua phong tặng một chức quan


- Nếu chúng ta chả thèm lo việc học vấn
Lỗi khách


- Dùng mũi tên trong bài làm, ghi chữ mở bài……( Vinh, Q. Hùng)
- Chính tả: Nhạo bán – cố gắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>Tiết 104</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP</b>
<b>LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>



Giúp HS nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích


<b>B. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1) CĐ</b>


<b>2) BC :</b> Phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự ,
trữ tình


Em hiểu thế nào là nghị luận?


<b>3) BM. Giới thiệu</b>


Trong cuộc sống có nhiều điều mới lạ mà ta cần biết , từ đó nãy sinh nhu cầu
giải thích có hiểu biết tốt ,nhận thức tốt thì mới hành động đúng . Vậy mục đích
giải thích là để nhận thức, hiểu rõ sự vật ,hiện tượng …làm cho người nghe sáng
tỏ, đồng tình bị thuyết phục


HĐ1 Tìm hiểu nhu cầu
giải thích trong đời sống
H. Trong đời sống những
khi nào người ta cần được
giải thích?


GV. Trong cuộc sống , có
những vấn đề khơng phải
lúc nào cũng hiểu ngay
được , vì vậy nhu cầu cần
tìm hiểu , giải thích ln
đặt ra với mọi



người


H Trong cuộc sống , em
có hay gặp các vấn đề ,
các sự việc hiện tượng
mà em khơng giải thích
được không? Cho VD?
Nêu 1 số câu hỏi (SGK)


_ Gặp mơt hiện tượng
mới lạ, chưa hiểu thì nhu
cầu giải thích xuất hiện.


HS: nêu các vấn đề yêu
cầu giải thích


- Các loại câu: vì sao?
Là gì , để làm gì? Có ý
nghĩa gì?


- Khi trái đất mặt trăng,
mẵt trời cùng nằm trên


I .Mục đích và phương
phápgiải thích:


1) Mục đích:


- Làm cho rõ những điều chưa
biết



2) Phương pháp giải thích. Bài
văn :Lòng khiêm tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

H. Vì sao có nguyệt thực
H. Vì sao nước biển
mặn?


H. Muốn trả lời( tức giải
thích) các vấn đề trên
phải làm thế nào?
H. Khi gặp vấn đề khó
hiểu mà em được giải
thích rõ em cảm thấy tình
cảm, trí tuệ mình thế
nào?


GV: gọi hs đọc câu hỏi(2)
Trong văn nghị luận
thường giải thích các vấn
đềtư tưởng, đạo lý,chuẩn
mực hành vi của con
người


HỢP ĐỒNG2: Tìm hiểu
phương pháp .Gọi học
sinh đọc bài văn “ Lòng
khiêm tốn” và hỏi


H. Bài văn giải thích vấn


đề gì? Giải thích thế nào?
Gọi học sinh đọc lại 2
đoạn từ “Điều quan
trọng....trước người khác”
H. Ở đoạn “ Điều quan
trọng...mọi người” tác
giả đã nói gì về lịng
khiêm tốn?


H. Đó có phải là cách
giải thích lịng khiêm tốn


một đường thẳng


- Mặt biển có độ thống
rộng nên nước thường
bốc hơi, cịn lại muối
tích tụ lâu ngày làm
nước biển mặn.


- Đọc nghiên cứu, tra
cứu, học hỏi, có tri thức
mới giải thích được
- Thỏa mãn nhu cầu tìm
hiểu – thú vị, dễ chịu
- HỌC SINH đọc


- HỌC SINH đọc
- Lòng khiêm tốn
- Thông qua những câu


văn định nhgĩa, những
câu văn chứng minh làm
sáng tỏ khái niệm khiêm
tốn


- Tác giả nêu bản chất
của lòng khiêm tốn
- Vậy là đãbước vào
việc giải thích


- Tác giả nêu khái niệm
về lịng khiêm tốn : biết
sơng nhún nhường, tự


- Dùng lí lẽ dẫn chứng


a) Mở bài
b) Thân bài
- Nêu bản chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

khoâng ?


H. Ở đoạn “ Vậy khiêm
tốn...trước người khác”
tác giả lại tiếp tục nói gì
về lịng khiêm tốn?
H. Đó có phải là thực sự
giải thích lịng khiêm tốn
khơng?



GV nói thêm Ở phần”
Tìm lại....mọi người”
Như vậy : việc tìm bản
chất và đặt biệt là định
nghĩa


Khái niệm là đi sau vào
giải thích làm người ta
hiểu sâu hơn, rõ hơn vấn
đề còn trừu tượng, chưa


- Gọi học sinh đọc 2 đoạn
“ Người có tính...mãi
mãi”


H. Người khiêm tốn có
cái biểu hiện thế nào?
H. Chứng minh lòng
khiêm tốn bằng biểu hiện
thực tế có phải là cách
giải thích khơng?


H. Việc chỉ ra có lợi của
khiêm tốn , cái hại của
không khiêm tốn ,
nguyên nhân của thối
không khiêm tốn có phải
là nội dung giải thích
khơng?



H. Qua việc tìm hiểu
trên, em hiểu thế nào là
lập luận , giải thích? GV


khép mình vào khn
khổ nhưng vẫn có hồi
bão lớn và khơng ngừng
học hỏi, khơng khoe
khoang, tự đề cao mình
- Đã đi vào mục đích
giải thích


- Tác giả liệt kê các
biểu hiện của khiêm tốn
: tự cho mình là kém cần
học hỏi thêm


- giải thích có thể kết
hợp với chứng minh
- Tài năng, hiểu biết
mỗi cá nhân chỉ là giọt
nước nhỏ bé giữa đại


dương bao la ....Tìm


ngun nhân của vấn đề
chung chính là cách giải
thích



- Đó là cách giải thích vì
vấn đề giải thích có ý
nghĩa thực tế với người
đọc


- Nêu biểu hiện


- Nêu nguyên nhân


c) Kết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

chốt 3 ý phần ghi nhớ


<b>II) Luyện tập:</b>


Đọc bài văn cho biết vấn đề đuợc giải thích và phương pháp giải thích
- Vấn đề được giải thích là : Lịng nhân đạo


*Phương pháp giải thích trong bài:


- Nêu định nghĩa : Lòng nhân đạo là lòng biết thương người


- Thế nào là lòng nhân đạo? ( nêu các biểu hiện của lòng thương người)
- Thấy cảnh khổ mà động lịng thương xót ( dẫn chứng 2 cảnh đời đau khổ)
- Hướng hành động: Con người cần phát huy lòng nhân đạo đối với người xung


quanh


<b>4) Củng cố.</b>



<b>5) Dặn dị: </b>- Đọc thêm ở nhà
- Học ghi nhớ


- Soạn: sống chết mặc bay


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>Tuaàn 27</b>
<b>Tiết 105,106 </b>


<b>Bài26</b> <b>SỐNG CHẾT MẶC BAY </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>


- Hiểu được giá trị hiện thực, nhân đạo và những thành công nghệ thuật của
truyện ngắn “Sống chết mặc bay”


<b>B. Tiến trình dạy học </b>
<b>1) </b>


<b>2) BC :</b> Trình bày những luận điểm chính của Hồn Thanh khi ơng bàn về văn
chương ? Theo em những luận điểm ấy đã bao quát đầy đủ, toàn diện chưa ?


Em hiểu thế nào về luận điểm “Văn chương sẽ là hình dạng của cuộc sống mn
hình vạn trạng, chẳng những thế văn chương còn sáng tạo ra sự sống “


<b>3) BM : Giới thiệu </b>


Trong chương trình ngữ văn THCS “ Sống chết mặc bay là truyện ngắn
hiện đại được học đa u tiên. Muốn học tốt tác phẩm này chúng ta phảià
hiểu được hai phép nghệ thuật : tương phản và tăng cấp mà truyện đã sử
dụng thành công.



<b>Hoạt động 1 : </b>Đọc tìm
hiểu chú thích


Giáo viên hướng dẫn
đọc mẫu


H. Cho biết vài nét về
tác giả, tác phẩm ?
- Giáo viên giới thiệu
cơ bản về truyện ngắn
hiện đại


- Học sinh đọc : Quan
giọng hách dịch : nạt
nộ, bẳn gắt


Dân phu : giọng khẩn
thiết, lo sợ khúm núm


I. Đọc – tìm hiểu chú thích
1/ Tác giả


Phạm Duy Tốn (1883-1924)
nguyên quán Hà Tây là một trong
số ít người có thành tựu về truyện
ngắn hiện đại


2/ Tác phẩm : Sống chết mặc bay
là tác phẩm thành công nhất của


ông, sáng tác 7/1918


Truyện ngắn hiện đại xuất hiện muộn trong lịch sử văn học (đầu 20). Truyện viết
bằng văn xuôi tiếng việt hiện đại thiên về kể chuyện (gần gũi với ký) với sự việc, cốt
truyện phức tạp, hướng vào việc khắc họa hiện tượng, phát hiện bản chất trong quan hệ
nhân sinh hay đời sống tâm hồn của con người. Đặc biệt cốt truyện thường ngắn diễn ra
trong hạn chế


Giáo viên gọi học sinh tóm tắt truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

H. Truyện ngắn này chia
làm mấy đoạn ? Nêu nội
dung mỗi đoạn


H. Trung tâm miêu tả
nằm ở phần nào ?


Giáo viên giới thiệu
phép tương phản và tăng
tiến


<b>Hoạt động 2 : </b>Đọc – tìm
hiểu văn bản


H. Hãy chỉ ra hai mặt
tương phản trong “sống
chết mặc bay”?


H. Phân tích rõ từng
mặt ?



Ngồu đê cảnh trời, nước
ra sao ? Trong đình như
thế nào ?


Dân phụ ngoài đê và
quan phụ mẫu trong đình
được miêu tả tương phản
thế nào


Miêu tả âm thanh ở
ngoài đê và khơng khí ở
trong đình ?


Cách so sánh “ nước
sông dù nguy cũng khó
bằng nước bài cao thấp “
Thái độ tên quan thế nào
?


Nguy cơ vỡ đê được thể
hiện ở chi tiết nào ? thái
độ hành độ của quan khi
vở đê


H. Em hãy nêu dụng ý
của tác giả khi dựng
cảnh tượng tương phản
này ?



- Đoạn 1 : “Từ đầu …
hỏng mất nguy cơ vỡ đê
và sự chống đỡ của người
dân


- Đoạn 2 : Lũ con dân …
điếu mày


cảnh quan phủ nha lại
đánh tổ tôm khi hộ đê.
- Đoạn 3 – còn lại


Cảnh vỡ đê mn sầu
nghìn thảm


Phần 2


- Tương phản : Còn lại là
đối lập trong nghệ thuật
tạo ra những hành động,
cảnh tượng trái ngược hay
để làm nổi bật một ý
tưởng bộ phận trong tác
phẩm hoặc tư tưởng chính
của tác phẩm.


- Tăng cấp : Bằng cách
lần lượt đưa thêm chi tiết,
qua đó càng làm rõ thêm
bản chất sự việc, một


hiện tượng muốn nói.
a) Cảnh vỡ đê


- Gần 1 giờ đêm trời mưa
tầm tả


- Nước dưới sông Nhị Hà
lên to quá


- Nước sông cuồn cuộn
bốc lên


- Hàng trăm nghìn con
người … trông thật thảm
hại


- Tiếng trống liên thanh,
ốc thổi vô hồi, tiếng


II. Đọc – tìm hiểu văn
bản


1) Cảnh vỡ đê và cảnh
trong đình


b) Cảnh trong đình


- Đình cũng ở trên mặt
đê, cao mà vững chãi
- Đèn thắp sáng, kẻ hầu,


người hạ


- Quan phụ mẫu uy nghi
chễm chệ ngồi …


- Không khí tónh mịch
trang nghiêm


… nước sơng dù nguy
cũng không bằng nước
bài cao thấp


- Đê vỡ rồi, thời ông cách
cố chúng mày


- Vội vàng xịe bài,
miệng vừa cười vừa nói .
Ừ ! thông tôm chi nảy ! ..
điếu mày


 phép tương phản xen


kẻ tăng cấp lên gay gắt
tên quan lòng lang dạ thú
– bày tỏ lòng thương cản
với người dân trước thiên
tai và thái độ vô trách
nhiệm của kẻ cầm quyền
2) Giá trị tác phẩm



a/ Giá trị hiện thực : phản
ánh sự đối lập giữa cuộc
sống nhân dân và cuộc
sống bọn quan lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

H. Trong nghệ thuật sử
dụng cịn có phép tăng
cấp để làm rõ thêm bản
chất sự việc


H. Em hãy phân tích và
chứng minh sự tăng cấp
trong


* Cảnh trời mưa
* Độ dâng nước sông
* cảnh hộ đê vất vả căng
thằng của người dân ?
H. Sự tăng cấp trong việc
miêu tả đam mê của tên
quan thế nào ?


H. Tác dụng của sự kết
hợp hai phép nghệ thuật
tương phản và tăng cấp
vạch trần lòng lạng dạ
thú của tên quan phủ thế
nào ?


H. Qua đoạn văn, nêu


giá trị nội dung phản
ảnh, nội dung nhân đạo
cùng giá trị nghệ thuật ?
H. Hãy nêu ý nghĩa
truyện “ Sống chết mặc
bay “


người xao xác gọi nhau
- Sức người khó lịng địch
nổi với sức trời ! Lo thay !
nguy thay ! khúc đê này
hỏng mất


- Hai cảnh tương cùng
diễn ra ở một thời điểm
nguy cấp


- Cùng trên mặt đê với
những con người đang có
chung một nhiệm vụ
- Hai cảnh trái ngược đến
khó tin đến người đọc
cảm nhận biết sự vô trách
nhiệm của các quan phụ
mẫu với dân


- Trời mưa mỗi lúc một
tăng


- Mưa tầm tả, vẫn mưa


tầm tả trút xuống


- Nước dâng mỗi lúc mỗi
cao


 Nước sông Nhị Hà lên


to quá – nước cứ cuồn
cuộn bốc lên


- AÂm thanh mỗi lúc một
ầm ó


- Sức người mỗi lúc một
đuối


- Nguy cơ vỡ đê mỗi lúc
một gần


- Đam mê tổ tôm của tên
quan phủ mỗi lúc một
tăng, trước sân đình mưa
mỗi lúc một tăng mà coi
như khơng biết thì độ đam
mê đã quá lớn


Dân phu báo tin vỡ đê thờ
ơ Ừ ! thông tôm trong


thiên tai và thái độ vô


trách nhiệm của bọn cầm
quyền


c) Giá trị nghệ thuật : kết
hợp hai phép nghệ thuật
tương phản và tăng tiến.
Ngôn ngữ sinh động, câu
văn ngắn ngọn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

niềm vui sướng cực độ
làm rõ thêm tâm lý, tính
cách nhân vật


- Hai nghệ thuật trên đặc
tả : nét mặt cử chỉ, dáng
điệu, lời nói, quan hiện
nguyên hình là kẻ bất
nhân, lòng lang dạ thú,
không biết động tâm
trước số phận bi thảm của
người dân khơi sự căm
phẫn với người đọc


III. Luyện tập : 1) Những hình thức ngơn ngữ được sử dụng trong “Sống chết mặc bay”
là gì ? trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu.


<b>Hình thức ngơn ngữ</b> <b>Có</b> <b>Không</b>


Ngôn ngữ tự sự x



Ngôn ngữ miêu tả x


Ngôn ngữ biểu cảm x


Ngôn ngữ người dẫn truyện x


Ngôn ngữ nhân vật x


Ngôn ngữ độc thoại nội tâm x


Ngơn ngữ đối thoại x


2) Tính cách nhân vật : vô trách nhiệm, háxh dịch,nhẫn tâm


Ngơn ngữ phù hợp tính cách, con người thế nào thì nói năng thế ấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Tiết 107</b>


<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>


- Nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích
- Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.


<b>B. Tiến trình dạy học </b>
<b>1/ </b>


<b>2/ BC :</b> Giải thích trong văn nghị luận là gì ?


Một bài văn giải thích phải đạt những yêu cầu nào ?



<b>3/ BM : Giới thiệu </b>


Vừa qua, chúng ta vừa tìm hiểu xong tiết lý thuyết “Tìm hiểu chung về
phép lập luận giải thích”, hơm nay để giúp các em nắm vững hơn kiểu bài này chúng
ta cùng nhau đi vào tiết học “Cách làm bài văn lập luận giải thích”.


Cho học sinh đề bài trong
SGK – ghi vào vỡ


<b>Hoạt động 1 </b> : Tìm hiểu đề –
tìm ý


H. Đề bài nêu trong SGK đặt
ra yêu cầu gì ?


H. Người làm bài có cần giải
thích tại sao đi một ngày đàng
học một sàng khơn khơng ? Vì
sao ?


H. Làm thế nào để tìm hiểu


- Học sinh đọc


- Yêu cầu giải thích nội
dung câu tực ngữ “Đi một
ngày đàng học một sàng
khôn”



- Cần, vì điều đó giúp ta
mở mang tầm hiểu biết
- Chúng ta phải tham khảo
từ điển (hỏi người hiểu biết
hơn, đọc sách tự mình suy
ngẫm) để hiểu được nghĩa


I. Các bước làm bài văn
lập luận giải thích


Đề bài : Nhân dân ta có
câu tục ngữ “Đi một ngày
đàng học một sàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

được ý nghĩa chính xác của
câu tục ngữ ? và tìm ý cho bài
làm ?


H. Từ đó em có thể rút ra
được gì về việc tìm hiểu đề,
tìm ý cho bài văn giải thích
(Giáo viên tổng kết 3 ý trên)


<b>Hoạt động 2 </b> Lập dàn bài
Cho học sinh đọc lập dàn bài
(SGK 84)


H. Bài văn lập luận giải thích
có nên gồm 3 phần như bài
lập luận chứng minh khơng ?


vì sao ?


H. Phần mở bài trong bài văn
lập luận giải thích cần đạt
những yêu cầu gì ?


H . Phần thân bài trong bài
văn lập luận giải thích phải
làm nhiệm vụ gì ?


H . Để làm cho ý nghĩa của
câu “Đi một ngày đàng học
một sàng khôn” trở nên dễ
hiểu với người đọc thì nên sắp
xếp ý tìm được theo thứ tự
nào ?


H. Phần kết bài trong bài văn
lập luận giải thích phải nhiệm
vụ gì ?


H. Từ đó em có thể rút ra kết
luật gì về việc lập luận giải
thích ? (Giáo viên tổng kết
dàn bài trên)


<b>Hoạt động 3 : </b> Viết bài
- Cho học sinh đọc phần viết
bài



- Đọc phần viết mở bài
H. Các đoạn mở bài này có
đáp ứng yêu cầu của đề bài


đen, nghóa bóng.


- Liên hệ ca dao tục ngữ
để tìm ý như : “ Làm sao …
cũng từng” “Đi cho … nào
khơng”


- Học sinh so sánh (thảo
luận)


- Mang định hướng
Gợi nhu cầu được hiểu
- Triển khai phần giải thích
* Nghĩa đen


* Nghóa bóng
* Nghóa sâu


- Phải sắp xếp ý theo trình
tự từ hẹp đến rộng


- Ý nghĩa của câu tục ngữ
- Có : giới thiệu câu tục
ngữ nói được nội dung sâu
sắc mà mình muốn giải
thích



- Khơng, có nhiều cách mở
bài trực tiếp- gián tiếp
- Có từ ngữ liên kết
- Ngồi cách nói trên có
nhiều cách nói khác – Thật
vậy – đúng như vậy


- Giải thích nghĩa đen, từ
ngữ vế rồi cả câu và tồn
nhận định


- Phân tích


- Có nhiều cách kết bài
tương ứng


- Học sinh đọc và ghi
nhớ : Chấm (1)


- Học sinh đọc ghi nhớ
Chấm (2), (3)


- Tra từ điển … làm sáng
tỏ nghĩa đen, nghĩa bóng,
nghĩa sâu xa của câu tục
ngữ : “ Đi đây đi đó mở
rộng hiểu biết, khôn
ngoan, từng trãi – con
người phải tiếp xúc giao


lưu nhiều địa phương dối
tượng học hỏi thế giới
chung quanh


- Liên hệ với các câu ca
dao, tục ngữ để tìm ý cho
bài văn.


2/ Lập dàn bài


a) Mở bài : giới thiệu câu
tục ngữ với ý nghĩa sâu
xa là đúc kết kinh


nghiệm và thể hiện khát
vọng đi nhiều nơi để mở
rộng hiểu biết.


 giới thiệu điều cần giải


thích gợi phương hướng
giải thích


b) Thân bài


- Tìm hiểu nghĩa đen câu
tục ngữ


- Tìm hiểu nghĩa bóng
câu tục ngữ



- Nghĩa sâu xa của câu
tục ngữ


 Sắp xếp theo trình tự


từ hẹp đến rộng các nội
dung giải thích


c) Kết bài : Câu tục ngữ
ngày xưa vẫn cịn ý nghĩa
đối với hơm nay


 Ý nghĩa câu tục ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

lập luận giải thích khơng ?
H. Có phải đối với mỗi bài
văn chỉ có một cách mở bài
duy nhất ?


Đọc phần viết thân bài


H. Làm thế nào để đoạn đầu
tiên của thân bài liên kết
được với mở bài ? Ngồi cách
nói “Thật vậy có cách nào
khác khơng ?


H. Nên viết đoạn giải thích
nghĩa đen thế nào : giải thích


từng từ ngữ, vế câu, cả câu,
toàn nhận định hay ngược
lại ?


H. Tương tự viết đoạn giải
thích nghĩa bóng, nghĩa sâu
thế nào ?


Đọc phần viết kết bài.


H. Kết bài cho thất vấn đề đã
được giải thích xong chưa ?
Có phải mỗi đề văn có một
cách kết bài duy nhất không ?


<b>Hoạt động 4 </b> Đọc lại và sữa
chữa


H. Cho biết các phần, mở thân
kết có phù hợp với đề bài,
dàn bài khơng ?


Giáo viên chốt lại


Muốn làm bài văn lập luận
giải thích phải thực hiện các
kiểu nào ?


Dàn bài của bài văn lập luận
giải thích cần có những yêu


cầu nào ?


a) Viết mở bài : giới
thiệu câu tục ngữ, nội
dung giải thích


- Đi thẳng vào vấn đề
- Đối lập hồn cảnh với ý
thức


- Nhìn từ chung đến riêng
b) Viết thân bài


- Thích hợp với mở bài
- Có từ ngữ chuyển đoạn
liên kết mở bài với thân
bài, các đoạn


- Viết các đoạn giải thích
c) Viết kết bài


- Có nhiều cách viết kết
baøi


4/ Đọc lại và sữa chữa
Ghi nhớ (SGK trang 86)


II. Luyện tập : Đọc 2 kết bài (SGK trang 106)


<b>4) Củng cố </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

Đề văn và chuẩn bị theo mục (1), (2) SGK trang 87


<b>Tiết 108</b>


<b>LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích


- Vận dụng đựơc những hiểu biết đó vào việc làm bài văn giải thích cho một
nhận định ý kiến về một vấn đề quen thuộc với đời sống các em.


<b>B. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. </b>


<b>2. BC :</b> Muốn làm bài văn lập luận giải thích phải thực hiện những bước nào ?
Dàn bài của bài văn lập luận giải thích cần có những u cầu nào ?
Kiểm tra sự chuẩn bị của các erm


<b>3. BM : Giới thiệu </b>


Trên cơ sở đã chuẩn bị bài kỹ ở nhà, bây giờ các em phải vận dụng những
hiểu biết đã học về lập luận giải thích để cố gắng làm sáng tỏ nội dung cần nói sau : “
Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của con người”


Giáo viên ghi đề và đề
bài lên bảng


<b>Hoạt động 1 : </b>Tìm hiểu


đề và tìm ý


- Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại những yêu
cầu của vuệc tìm hiểu
đề, tìm ý


- Đề đặt ra u cầu giải
thích gì ?


- Làm sáng tỏ nghóa đen
nghóa bóng, nghóa sâu xa
của câu nói


- Liên hệ với các câu ca
dao, tục ngữ, câu nói
khác để tìm ý


I. Chuẩn bị ở nhà


Đề bài : Một nhà văn có nói
“ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt
của trí tuệ con người”. Hãy giải
thích nội dung câu nói đó


1) Tìm hiểu đề và tìm ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

- Học sinh thảo luận đề
bài luyện tập



H. Đề yêu cầu giải thích
vấn đề gì ?


H. Làm thế nào để nhận
ra yêu cầu đó ?


H. Để đạt những yêu cầu
giải thích đã nêu trên thì
bài làm cần những ý gì ?


<b>Hoạt động 2 </b> : Lập dàn
bài


Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại những yêu
cầu của việc lập dàn bài
H. Cần sắp xếp các ý đã
tìm được thế nào để sự
giải thích trở nên chặt
chẽ, dễ hiểu, hợp lý ?
Trí tuệ ?


Ngọn đèn sáng ?
Sáng bất diệt ?
-


<b>Hoạt động 3 </b> Viết đoạn
văn


Giáo viên yêu cầu học


sinh nhắc lại yêu cầu của
ý đoạn mở bài (hoặc) kết
bài


(hoặc) thân bài khi viết
đoạn cần viết


Học sinh tập viết ngay
đoạn văn trên lớp – các
em khác đánh giá góp ý
– Giáo viên nhận xét sữa
chữa rút kinh nghiệm
- Học sinh tham gia thực
hiện các bước làm bài
trên theo hướng dẫn của
thầy cô


- Giải thích nội dung câu
nói giái tiếp giải thích
vai trị của sách đối với
trí tuệ con người


- Căn cứ vào mệnh lệnh
của đề, từ ngữ trong đề
+ Giải thích ý nghĩa câu
nói (câu nói có ý nghĩa
gì ?) (b)


+ Giải thích hình ảnh :
Ngọn đèn vọng – Ngọn


đèn bất diệt


+ Giải thích cả câu
+ Giải thích cơ sở chân
lý của câu nói (tại sao có
thể có như vậy ? ) (c)
+ Chân lý câu nói được
vận dụng như thế nào ?
- MB giới thiệu điều cần
giải thích


- TB lần lượt trình bày
các nội dung giải thích
- KB nêu ý nghĩa điều
dược giải thích


- Học sinh thảo luận
- Tinh tuý, tinh hoa của
hiểu biết


- Sự chiếu soi đường khỏi
tăm tối


- Sáng không bao giờ tắt
- MB – TB – KB (trên
phần lập dàn ý )


bất diệt của trí tuệ con người”
- Tìm ý + câu nói ấy có ý nghĩa gì
? (giải thích) + cơ sở chân lý của


câu nói (tại sao nói như vậy ?)
+ Chân lý câu nói được vận dụng
thế nào ?


2) Lập dàn bài


a/ Mở bài : giới thiệu vấn đề
“ Sách là ngọn đèn bất diệt của
trí tuệ con người


b/ Thân bài :


1) Giải thích ý nghĩa câu nói
- Sách chứa đựng trí tuệ con
người


- Sách là ngọn đèn sáng


- Sách là ngọn đèn sáng bất diệt
- Ý ghĩa của cả câu nói


2) Giải thích cơ sở chân lý của
câu nói


- Sách ghi lại những hiểu biết quý
giá mà con người tích luỹ được
- Hiểu biết ghi lại trong sách có
ích cho cả mọi thời đại, truyền lại
đời sau



- Đây là điều được mọi người
thừa nhận


2) Giải thích sự vận dụng chân lý
- Cần chăm đọc sách để hiểu biết
và sống tốt


- Cần chọn sách tốt, hay, để đọc
- Cần tiếp nhận có sáng trí tuệ
chứa đựng trong sách


c/ Kết baøi


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

- Lắng nghe ý kiến để bổ
sung, sữa chữa bài hoàn
chỉnh


Mở bài :


Có những người đã nhìn sách bằng cặp mắt vơ hồn, nhìn những tập giấy vơ tri vơ
giác. Nhưng lại có bao người đã dành cho sách những lời ca ngợi vơ cùng đẹp đẽ. Một
nhà văn có nói :” Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”


Kết bài :


Câu nói trên cho ta có được một nhận thức đúng đắn và sâu sắc về giá trị của
sách. Từ đó, ta càng nên có thái đúng đắn trong việc chọn sách và đọc sách.


II. Thực hành trên lớp



- Học sinh thực hiện các thao tác luyện tập


<b>4) Củng cố </b>


<b>5) Dặn dò :</b> Làm bài viết


Soạn : “ Những trò lố hay là varen và Phan Bội Châu”


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6</b>
<b>LẬP LUẬN GIẢI THÍCH (Ở NHAØ)</b>


I Mục tiêu cần đạt:


Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã được truyền đạt về thể loại văn giải
thích


bước đầu biết vận dụng những lý lẽ trong đời sống để trình bày một vấn đề
II . Triển khai đề :


( Vì là bài làm ở nhà nên giáo viên cần giải thích , hướng dẫn trước )


Đề <i>“ Nhiễu điều phủ lấy giá gương </i>


<i>Người trong một nước phải thương nhau cùng” </i>


Hãy tìm hiểu người xưa muốn nhắn nhũ điều gì qua câu ca dao ấy (nộp sau 1 tuần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>Tuần 28</b>
<b>Tiết 109,110</b>



<b>Bài 27</b> <b>NHỮNG TRỊ LỐ HAY LAØ VAREN</b>


<b>VAØ PHAN BỘI CHÂU</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh </b>


Hiểu được giá trị của đoạn văn trong việc khắc họa sắc nét hai nhân vật Varen
và Phan Bội Châu với hai tính cách, đại diện cho hai lực lượng xã hội phi nghĩa và
chính nghĩa, thực dân Pháp và nhân dân Việt Nam. Hoàn toàn đối lập nhau trên đất
nước ta thời Pháp thuộc.


<b>B. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. </b>


<b>2. BC :</b> Chỉ ra hai mặt tương phản trong truyện “ Sống chất mặc bay” và nêu lên
dụng ý của tác giả trong việc dựng cảnh tượng phản này. Nêu giá trị hiện thực và giá
trị nhân đạo của tác phẩm ?


<b>3. BM : giới thiệu : </b>


“ Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu” ra đời từ một hiện tượng lịch sử,
nhà cách mạnh Phan Bội Châu sau 20 năm bơn ba hải ngoại để tìm đường cứu nước
đến năm 1925 bị thực dân Pháp bố trí bắt cóc từ Trung Quốc giải về nước xử tù chung
thânb, sau nhờ nhân dân cả nước đấu tranh đòi thả, đã phải ra lệnh ân xá.


Varen vốn là Đảng viên xã hội Pháp, phản bội Đảng được cử làm
tồn quye n Đơng Dương, trước ngày chuẩn bị sang Đơng Dương nhậm chức, à
có tun bố sẽ tân tới vụ Phân Bội Châu và ngay lập tức Nguyễn A i Ù
Quốc viết tác phẩm “Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu” để phơi
bày thực chất của Varen.



<b>Hoạt động 1 : </b>Đọc –
tìm hiểu chú thích
- Giáo viên đọc mẫu
một đoạn sau đó em
hãy trình bày những
hiểu biết của em về
tác giả Nguyễn Ái
Quốc ?


- 2,3 học sinh đọc tiếp
Bút danh Nguyễn Ái
Quốc gắn liền với tờ
báo “Người cùng
khổ” nhiều truyện ký
và “Bản án” chế độ
thực dân Pháp viết
bằng tiếng Pháp, trên
đất Pháp


I. Đọc – tìm hiểu chú thích
1) Tác giả


Nguyễn Ái Quốc (1890-1969) là tên gọi
rất nổi tiếng của chủ tịch HCM, được
dùng từ năm 1919 đến 1945


2) Tác phẩm :


- Được viết ngay sau khi nhà cách mạng
Phan Bội Châu bị bắt các (18-06-1925)


ở Trung Quốc giải về giam ở Hỏa Lò -
Hà Nội và sắp bị sử án, còn Varen thì
chuẩn bị sang nhậm chức tồn quyền
Đơng Dương


II. Đọc – tìm hiểu văn bản
1) Nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

do sức ép công luận mà chính thức hứa
chăm sóc cụ Phan Bội Châu


- Cụ Phan Bội Châu : Nhà cách mạng bị
giam trong tù


Giáo viên cho học sinh tìm hiểu chú thích : (15) , (16) , (19) , (21)
H. Em hãy tóm tắt cốt truyện


Sau 20 năm bơn ba hải ngoại để tìm đường cứu nước đến năm 1925 Phan Bội
Châu bị thực dân Pháp bố trí bắt cóc ở Trung Quốc và giải về giam ở Hỏa Lò Hà Nội
và bị xử tù chung thân. Nhưng do sức ép của công luận ở Pháp và ở Đông Dương Pháp
phải ra lệnh ân xá. Varen trước ngày chuẩn bị sang Đơng Dương nhậm chức có tun
bố sẽ quan tâm đến việc này. Nội dung truyện là sự tưởng tượng của Nguyễn Ái Quốc
ra cuộc hành trình của Varen từ Pháp sang Việt Nam đến đâu cũng nghênh tiếp tiệc
tùng. Cuối cùng cũng có cuộc gặp ỡ Varen dùng thủ đoạn dụ dỗ vuốt ve bịp bợm với
Phan Bội Châu trong khi Phan Bội Châu vẫn im lặng.


H. Có thể chia truyện
này thành mấy đoạn ?
H. Cốt truyện được bố trí
kể theo trình tự nào ?


H. Có thể chia truyện
này thì mấy đoạn ?


<b>Hoạt động 2 </b> Đọc – tìm
hiểu văn bản


H. Trong tác phẩm có hai
nhân vật chính là Varen
và Phan Bội Châu đã
được xây dựng theo quan
hệ tương phản đối lập
như thế nào?


H. Em hãy nhận xét về
khối lượng ngôn ngữ mà
tác giả đã dành cho việc
khắc họa tính cách nhân
vật ?


Chuyển ý :


H. Em hãy phân tích
cảnh Varen gặp Phan
Bội Châu ở Hà Nội ?
H. Hiện tượng ngơn ngữ


- Kể theo trình tự thời gian
kể từ khi Varen xuống tàu
đến khi tới giam cụ Phan
Bội Châu



- Chia 3 đoạn


a) “Do sức ép … giam trong
tù”


Varen sang Việt Nam với
lời tuyên bố quan tâm tới
vụ Cụ Phan.


b) Tiếp … tơi làm tồn
quyền”


Trị lố của Varen đối với
cụ Phan Bội Châu


c) Còn lại thái độ của Phan
Bội Châu.


- Tương phản giữa 2 cuộc
sống của hai nhân vật đối
kháng nhau.


Varen một viên toàn
quyền một kẻ thống trị
được nghênh tiếp một cách
trọng vọng


Phan Bội Châu : chỉ là



Phan Bội Châu


… nhìn Varen lời nói của Varen
lọt vào tai Phan Bội Châu
chẳng khác nào “nước đỗ lá
khoai” và cái dửng dưng im
lặng


… mĩm cười một cách kín đáo,
vơ hình và im lặng, như cánh
ruồi lướt qua


- Nhổ vào mặt Varen


- Vị anh hùng, vị thiên sứ, đấng
xả thân vì độc lập, được hai
mươi triệu người trong vịng nô
lệ tôn sùng


 Thái độ khinh bỉ và kiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

được dành cho việc bộc
lộ tính cách nhân vật thế
nào ?


H. Em hãy tìm sự tương
phản đối lập đó ?


H. Qua ngơn ngữ của
Varen động có tính cách


của Varen được bộc lộ
thế nào ?


H. Phan Bội Châu có
cách ứng xử thế nào ?
thái độ tính cách của
Phan Bội Châu bộc lộ ra
sao ?


H. Lời bình của tác giả
trước hiện tượng im lặng
dửng dưng của Phan Bội
Châu thể hiện giọng điệu
như thế nào, có ý nghĩa
gì ?


Giáo viên chốt : Varen
đã dùng mọi thủ thuật ăn
nói nhằm vuốt ve, dụ dỗ
Phan Bội Châu cộng tác
với người Pháp, lời lẽ
vuốt ve dụ dỗ nhưng
Phan Bội Châu phớt lờ,
ông đã thể thái độ khinh
bỉ và kiên cường trước
kẻ thù


H. Truyện được kết thúc
bằng tái bút. Vậy giá trị
của lời tái bút là thế


nào ? có điều gì thí vị
trong sự phối hợp giữa
lời kết vả lời tái bút ?
H. Trong khi thuyết giáo
về cách sống của mình
Varen cũng kiêu hãnh.


thân phận người ở tù
Đây là sự tương phản đối
lập giữa hai nhân vật
Một là kẻ bất lượng thống
trị, một bên là người cách
mạng vĩ đại nhưng thất
bại, bị đàn áp


- Tác giả đã sử dụng một
số từ ngữ lớn, hình thức
ngơn ngữ trần thuật để
khắc hoạ tính cách của
Varen. Cịn Phan Bội
Châu lấy sự im lặng làm
phương thức đối lập. Đây
là một bút pháp với lối
viết hâm thuý độc đáo.
- Thảo luận


- Varen đối thoại hun
thun trong khi Phan Bội
Châu khơng nói gì ?



Varen


- Tôi đem lại tự do cho ông
- Tay phải bắt tay Phan
Bội Châu, tay trả nâng cái
gơng


- Có đi phải có lại, hứa với
tơi


- Trung thành công tác,
hợp lực với nước Pháp …
ông sẽ được tất cả cho đất
nước, được cho ông.


- Con người phản bội giai
cấp vô sản, tên chính
khách đã bị đồng bọn đuổi
khỏi tập đồn, kẻ ruồng bỏ
lịng tin, giai cấp mình
* Tương phản đối lập


 Vuốt ve, dụ dỗ, bịp


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Trong khi không ngừng
nghe Varen thuyết giáo
Phan Bội Châu cũng
kiêu hãnh, theo em sự
khác nhau giữa hai niềm
kiêu hãnh đó là gì ?



<b>Hoạt động 3 : Tổng kết </b>


- Im lặng phớt lờ, coi như
khơng có Varen


- Giọng điệu hóm hĩnh mĩa
mai làm rõ thêm tính cách,
thái độ của Phan Bội Châu
- Nếu ở lời kết, thái độ
khinh bỉ của Phan Bội
Châu là im lặng dửng dưng
thì ở lời tái bút lại là hành
động chống trả quyết liệt
(nhổ vào mặt)


- Phải có nhiều cách tỏ
thái độ, chỉ im lặng dửng
dưng chưa đủ mà cịn phải
nhổ vào mặt nó. Cách dẫn
truyện hóm hỉnh, thú vị
làm tăng thêm ý nghĩa của
vấn đề


- Varen kiêu hãnh vì danh
vọng của kẻ đê tiện đáng
cười.


- Phan Bội Châu kiêu hãnh
vì kiên định, lý tưởng yêu


nước đáng khâm phục
H. Em cảm nhận từ


truyeän:


a) Những ý nghĩa nội
dung nào nổi bật?
b) Những giá trị hình
thức đặc sắc nào?
GV cho học sinh đọc
phần ghi nhớ.


- Đã kích viên tồn
quyền Varen với các
hành động lố bịch của
y; Ca ngợi nhân cách
cao quí của nhà yêu
nước Phan Bội Châu.


- Cách viết truyện
bằng hư cấu tưởng
tượng trên cơ sở sự
thật.


o Sử dụng biện


pháp tương phản để
khắc họa nhân vật và
làm nổi rõ chủ đề tác



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

phaåm.


o Kết hợp ngôn


ngữ nhân vật với
ngôn ngữ người kể
chuyện.


<b>HĐ1. Luyện tập.</b>


<b>1)</b> Thái độ của tác giả đối với Phan Bội Châu là khâm phục ngưỡng mộ. Dễ


dàng nhận ra thái độ ấy qua việc mô tả cuộc chạm trán giữa Varen “kẻ phản
bội nhục nhã” và Phan Bội Châu “bậc anh hùng, vị thiên sứ, đấng xã thân vì
độc lập, được 20 triệu con người trong vịng nô lệ tôn sùng”. Cách xây dựng
truyện như vậy đã tỏ rõ thái độ tơn kính của tác giả đối với vị anh hùng cứu
nước.


<b>2)</b> Những trò lố trong nhân đề tác phẩm chỉ những trò hề lố bịch của Varen, từ


đó vạch trần bộ mặt lừa bịp của thực dân Pháp.
Trong văn bản trích có 2 trị lố:


a) Varen hứa sẽ chăm sóc cụ Phan Bội Châu.


b) Varen đến gặp cụ Phan Bội Châu trong nhà ngục, khua môi múa mép
dụ dỗ người chiến sĩ nhưng vô hiệu, hắn chỉ được đáp lại bằng sự im
lặng, dửng dưng, một cái nhếch mép cười ruồi và một cái nhổ vào mặt.


<b>3) Củng cố:</b> Em có nhận xét gì về tính cách của hai nhân vật, qua đó thái độ của


tác giả?


Để làm nổi bật hai tính cách đó, tác giả sử dụng nghệ thuật gì?


<b>4) Dặn dò:</b>


- Xem tóm tắt, học ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>Tieát 111</b>


<b>DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


*)Giúp học sinh:


– Củng cố kiến thức về việc dùng cụm C. V để mở rộng câu.
– Bước đầu biết cách mở rộng câu bằng cụm C. V.


<b>B. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. CĐ</b>


<b>2. BC</b>


<b>3. BM Giới thiệu:</b>


Ở tiết trước các em đã được học lý thuyết về dùng cụm C. V để mở rộng câu. Để
củng cố kiến thức và bước đầu biết cách mở rộng, bài hơm nay sẽ giúp các em.



<b>HĐ1</b>. Yêu cầu học sinh nhắc lại


phần lí thuyết.


<b>HĐ2</b>. Làm bài tập


- GV ghi bảng bài tập (1)
H. Em hãy xác định yêu cầu của
bài tập (1) ?


- Gọi học sinh lên bảng làm, phân
tích cấu tạo câu, nêu vai trị ngữ
pháp của mỗi cụm C. V.


<b>I. Lý thuyết:</b>


1. Thế nào là dùng cụm C.V để mở rộng câu?
2. Các trường hợp dùng cụm C.V để mở rộng
câu?


<b>II. Luyện tập:</b>


1. Tìm cụm C.V làm thành phần câu hoặc
thành phần cụm từ. Cho biết cụm C.V làm thành
phần gì?


a) Khí hậu nước ta/ ấp áp// cho phép ta/
<i>C</i>

V<sub>CN</sub> C
quanh năm trồng trọt, thu hoạch bốn mùa.



V


 Cụm C.V “khí hậu ấm áp” làm CN.


 Cụm C.V “ta quanh năm…” làm phụ ngữ trong


cụm ĐT “Cho phép … bốn mùa” (Bổ ngữ).
b) Có kẻ nói từ khi các thi sĩ/ ca tụng cảnh


<i>c</i>

v




núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trơng mới đẹp; từ
khi có người/ lấy tiếng chim kêu,


<i>c</i> v





</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

H. Em hãy xác định yêu cầu của
bài tập (2).


- Thảo luận tổ, mỗi tổ làm 1 câu (3
phút).


- GV tổng hợp ý kiến sửa lại cho
đúng.



tiếng suối nghe mới hay.


 2 cụm C.V làm phụ ngữ trong cụm ĐT (Định


ngữ).


c) Thật đáng tiếc khi chúng ta// thấy
CN VN


những tục lệ tốt đẹp ấy/ mất dần và những thức
quý của đất mình/ thay dần bằng


C V


những thức bóng bẩy hào nhống và thơ kệch bắt
chước nước ngồi.


 2 cụm C.V cùng làm phụ ngữ trong cụm ĐT


(bổ ngữ).


2. Gộp các câu cùng cặp thành một câu có
cụm C.V làm thành phần câu hoặc thành phần
của cụm từ.


a. Chuùng em/ học sinh// làm cho cha mẹ


C V


thầy cô/ rất vui lòng.



Cụm C.Vlàm CN, làm phụ ngữ trong cụm ĐT.


b. Nhà văn Hoài Thanh/ khẳng định rằng
ĐT


cái đẹp/ là cái có ích.
C V


Cụm C.Vlàm phụ ngữ trong cụm động từ.


c. Tiếng việt/ rất giàu thanh điệu// khiến


C V ÑT


lời nói của người Việt Nam ta/ du dương
C


trầm bổng như một bản nhaïc.
V


Cụm C.Vlàm phụ ngữ trong cụm ĐT.


d. Cách mạng tháng tám/ thành cơng đã khiến
cho tiếng Việt/ có một bước phát


C V


triển mới, một số phận mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

3. Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu thành một câu có
cụm C.V làm thành phần.


a. Anh em/ hồ thuận// khiến hai thân/ vui vầy.


C V ÑT C V


b. Đây là cảnh một rừng thông (mà) ngày ngày
biết bao nhiêu người/ qua lại.


ÑT C V


c. Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”,
“Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”/… ra đời// đã
sưởi ấm cho ánh đèn


C V


sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.


<b>4. Củng cố:</b> Nhắc lại lý thuyết


<b>5. Dặn dị:</b> Hồn chỉnh các bài tập vào vở.


Chuẩn bị bài: Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề.
Chuẩn bị ở nhà: Đề (a) tổ 1,3 theo gợi ý SGK.


Đề (b) tổ 2,4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>Tiết 112</b> <b>LUYỆN NÓI BÀI VĂN GIẢI THÍCH</b>


<b>MỘT VẤN ĐỀ</b>


<b>I) Mục tiêu cần đạt:</b>


*) Giúp học sinh:


- Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các kỹ năng làm bài văn lập luận giải
thích, đồng thời củng cố nhiều kiến thức xã hội, văn học có liên quan đến bài luyện
tập.


- Biết trình bày miệng về một vấn đề xã hội (hay văn học) để thơng qua đó, tập nói
năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trơi chảy.


<b>II)</b> <b> Tiến trình dạy học:</b>


<b>1) BC.</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Thế nào là phép lập luận giải thích?


Dàn ý gồm mấy phần? Nhiệm vụ từng phần.


<b>2) BM. Giới thiệu:</b>


Để củng cố kiến thức về văn nghị luận giải thích, cũng như để cho các em mạnh dạn,
tự nhiên trình bày trơi chảy một vấn đề trước lớp. Chúng ta cùng tham gia tiết luyện
tập: “Luyện nói……”


<b>HĐ1</b>. GV kiểm tra dàn


ý của học sinh.



GV ghi đề lên bảng,
yêu cầu học sinh đọc lại
đề.


H. Em hãy xác định yêu
cầu của đề.


- Đề (1) Lòng biết ơn.
- Đề (2) Những tấn trò
lố mà Varen diễn ra
với Phan Bội Châu là
cuộc đấu tranh về tư
tưởng chính trị.


Giải thích để làm sáng
tỏ vấn đề.


Khẳng định vấn đề là
đúng.


- Giới thiệu vấn đề cần


<b>I Chuẩn bị ở nhà</b>


<b>II Thực hành trên lớp.</b>


Đề (a) Trường em tổ chức
cuộc thi giải thích tục ngữ. Để
tham dự cuộc thi đó, em hãy tìm và
giải thích 1 câu tục ngữ mà em tâm


đắc (gợi ý Aên quả).


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

H. Mở bài có nhiệm vụ
gì?


H. Thân bài có những
luận điểm nào?


H. Kết bài phải làm gì?


giải thích, định
hướng.




-- Là gì?
- Tại sao?
- Như thế nào?


- Ý nghĩa vấn đề đối
với mọi người.


<b>HĐ2. Thực hành luyện</b>
<b>nói</b>


GV cho học sinh kẻ
bảng nhận xét


- Học sinh đại diện (4
tổ 4 em)



- Các bạn nhận xét.
- GV nhận xét lại cho


điểm.


- HS thảo luận trước
trong tổ, nhóm để
các bạn nghe, nhận
xét.


- Kẻ bảng nhận xét.
- Học sinh phát biểu


trước lớp bài nói của
mình.


- Phát biểu rõ ràng,
trôi chảy.


- Tư thế đỉnh đạc, tự
tin.


<b>Dàn ý:</b>


Đề (1) Giải thích câu tục ngữ
tâmđắc “Aên quả nhớ kẻ trồng cây”


1) Mở bài:



Giới thiệu vấn đề: Lòng biết ơn.
Dẫn câu trích: “Aên quả nhớ kẻ
trồng cây”.


Chuyển ý: Ta hãy dùng lí lẽ để
làm rõ câu tục ngữ này.


2) Thân bài:


a) Giải thích ý nghóa (là gì?)
Quả là gì?


Kẻ trồng cây là gì?
Ý nghóa cả câu là gì?


b) Vì sao phải nhớ kẻ trồng
cây?


Tất cả những thành quả không
tự nhiên mà có.


Những người làm ra thành quả
rất khó nhọc mới có.


Là đạo đức làm người là
truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.


c) Hiểu được nghĩa câu tục
ngữ chúng ta phải làm gì?


Ghi nhớ công ơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

mới
3) Kết bài:


Khẳng định vấn đề


<b>Tiết 113</b>


<b>Bài 28</b> <b>CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG</b>


<b>I) Mục tiêu cần đạt:</b>


*)Giúp học sinh:


- Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hóa ở cố đơ Huế, một vùng dân ca
với những con người rất đỗi tài hoa.


<b>II)</b> <b> Tiến trình dạy học:</b>
<b>1) </b>


<b>2) BC </b>Chỉ ra 2 mặt tương phản cơ bản trong truyện “SCMB” và nêu lên dụng ý của
tác giả khi dựng cảnh này?


Haõy nêu nhận xét về giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của truyện “SCMB”


<b>3) BM – Giới thiệu:</b>


- Cố đô Huế, nơi mà ngày xưa đã từng là kinh đô của nước ta với các lăng tẩm của vua
nhà Nguyễn. Em đã có những hiểu biết gì về Huế? Tiết học hôm nay sẽ giới thiệu với


các em nét đẹp văn hoá độc đáo của xứ Huế qua một đêm ca Huế trên sơng Hương.
+Về vị trí địa lý: Miền Trung của Việt Nam, Nam giáp Đà Nẵng, Bắc giáp Quảng Trị.
+Về đặc điểm lịch sử: Kinh đô nhà Nguyễn hơn 100 năm (1802 – 1945)


+Danh thắng: Sông Hương, núi Ngự, thành nội, lăng tẩm, đền đài, chùa Thiên mụ.
+Vật chất, sản phẩm văn hóa: Món ăn, bánh kẹo, các điệu hị, làn điệu dân ca nổi
tiếng.


<b>HĐ1. Đọc, tìm hiểu</b>
<b>chú thích</b>


GV đọc mẫu hướng
dẫn học sinh cách đọc.
H. “Ca Huế trên sông
Hương do ai sáng tác?
Bài viết đăng trên báo
nào?


H. Em hãy nêu thể
loại của tác phẩm?
H. Tìm bố cục bài


- HS đọc: rõ ràng, cảm
xúc.


- Bút ký ghi chép lại
một sinh hoạt văn hóa.
- Bài văn: vừa tả cảnh


<b>I Đọc – Tìm hiểu chú thích.</b>



1) Tác giả: Hà nh Minh
2) Tác phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

văn?
Chuyển ý.


<b>HĐ2</b>. Đọc, tìm hiểu
văn bản


GV yêu cầu học sinh
thống kê hai bảng (1)
Các làn điệu ca Huế;
(2) Các nhạc cụ.


H. Em có thể nhớ hết
các làn điệu ca Huế
không? Các nhạc cụ
được nhắc đến trong
bài khơng? Điều này
có ý nghĩa gì?


GV chia bảng 2 cột,
gọi học sinh thống kê
các làn điệu.


H. Hãy nêu lên đặc
điểm nổi bật của các
làn điệu ca Huế.



H. Tại sao các điệu ca
Huế trong bài văn vừa
sôi nổi tươi vui, vừa
trang trọng uy nghi?


ca Huế, vừa giới thiệu
làn điệu dân ca vì thế
khơng chia bố cục rõ
ràng.


- Khó nhớ hết vì ca
thức đa dạng phong
phú. Các nhạc cụ các
ngoán đàn của các ca
công với hơn 60 tác
phẩm thanh nhạc khí
nhạc, mỗi làn điệu có
vẻ đẹp riêng.


- Chèo cạn, bài thai,
hò đưa linh


- Hò giã gạo, ru em,
giã vôi, giã điệp, bài
chòi, bài tiệm, nàng
vung.


- Hò lơ, hò ô, xay lúa,
hò nện



- Hô Huế.


- Nam ai, nam bình,
quả phụ, nam xuân,
tương tư khúc, hành
vân.


- Tứ đại cảnh.


- Các điệu lý: Lý con
sáo, lý hoài xuân, lý
hoài nam.


- Từ nguồn gốc hình
thành ca Huế. Nhạc


<b>II)</b> <b>Đọc – Tìm hiểu văn bản</b>.


1) Vẻ đẹp phong phú và đa dạng
của những làn điệu dân ca Huế.


 Buồn bã


 Náo nức nồng hậu tình người.


 Gần gũi với dân ca Nghệ Tĩnh.


 Thể hiện lòng khao khát, nỗi mong


chờ hồi vọng, thiết tha của tâm hồn


Huế.


 Buồn man mác, thương cảm bi ai,


vấn vương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

dân gian: Các điệu hị,
dân ca thường sơi nổi
lạc quan. Nhạc cung.


<b>Tiết 114</b> LIỆT KÊ


<b>I) Mục tiêu cần đạt: </b>


<b>*)</b>Giúp hoïc sinh


- Hiểu được thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê.


- Phân biệt được các kiểu liệt kê: liệt kê theo từng cặp/ liệ kê không theo từng
cặp, liệ kê tăng tiến/ liệt kê không theo tăng tiến.


- Biết vận dụng phép liệt kê trong nói và viết.


<b>II)</b> <b>Tiến trình dạy học:</b>


<b>1) </b>


<b>2) BC </b>Thế nào là dùng cụm C.V để mở rộng câu?


Các trường hợp dùng cụm C.V để mở rộng câu? Cho ví dụ?



<b>3) BM – Giới thiệu:</b>


Trong sinh hoạt đời thường, đôi lúc khi nói hoặc viết, ta hay diễn tả hàng loạt sự vật,
sự việc. Đó chính là biện pháp liệt kê. Vậy liệt kê là gì? Bài học hơm nay sẽ giúp
các em hiểu được liệt kê cũng như ý nghĩa cấu tạo của nó.


<b>HĐ1</b>. Tìm hiểu khái


niệm liệt kê. (GV
chép đoạn văn lên
bảng)


GV gọi học sinh đọc
mục (1) 104


H. Cấu tạo và ý
nghĩa của các từ hay
cụm từ (in đậm) có
gì giống nhau?


H. Em có nhận xét gì
về cách sắp xếp các
từ, cụm từ giới thiệu
các sự vật?


H. Việc tác giả nêu


- Học sinh đọc đoạn văn
trang 104 đọc kỹ đoạn in


đậm.


- Về cấu tạo, các từ hay
cụm từ (in đậm) đều có
kết cấu tương tự nhau.
Về ý nghĩa chúng cũng
nói về những đồ vật
được bày biện chung
quanh quan lớn.


- Sắp xếp nối tiếp hàng
loạt các từ và cụm từ.
- Việc tác giả nêu hàng
loạt đồ vật lỉnh kỉnh
tương tự và bằng những
kết cấu tương tự có tác
dụng làm nổi bật sự xa


<b>I) Thế nào là phép liệt keâ.</b>


Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến
hấp đường phèn, để trong khay khảm,
khói bay nghi ngút; tráp đồi mồi chữ
nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những
trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào
ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào
dao chuôi ngày, nào ống vòi chạm,
ngốy tai, ví thuốc, quản bút, tăm
bông…



 Các từ, cụm từ cùng loại sắp xếp


nối tiếp hàng loạt.


 Làm nổi bật sự xa hoa của quan đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

ra hàng loạt các sự
việc tương tự bằng
những kết cấu tương
tự như trên có tác
dụng gì?


GV chốt rút ra bài
học.


Biện pháp dùng liên
tiếp nhiều từ, cụm từ
hay vế câu theo quan
hệ đẳng lập để diễn
tả đầy đủ hơn những
khía cạnh khác nhau
của 1 tư tưởng, tình
cảm gọi là liệt kê.
H. Vậy, em hiểu thế
nào là liệt kê?


GV Gọi học sinh đọc
ghi nhớ


HĐ2. Tìm hiểu các


kiểu liệt kê.


GV Gọi học sinh đọc
mục (1) ví dụ (a) và
(b) tr.105.


H. Xác định phép
liệt kê mà tác giả đã
sử dụng?


H. Xét về cấu tạo
các phép liệt kê trên
có gì khác nhau?


hoa của viên quan, đối
lập với tình cảnh của
dân phu đang lam lũ
ngồi mưa gió.


- Học sinh phát biểu
- Học sinh đọc


Học sinh đọc


- (a): tinh thần, lực
lượng, tính mệnh, của
cải.


- (b): tinh thần và lực
lượng, tính mệnh và của


cải.


- Câu (a) sử dụng các
phép liệt kê không theo
từng cặp.


- Câu (b) sử dụng phép
liệt kê theo từng cặp.
- Câu (a) có thể dễ dàng
thay đổi thứ tự: tre, nứa,
trúc, mai, vầu.


 Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay


cụm từ cùng loại, diễn tả đầy đủ
những khía cạnh khác nhau của tư
tưởng, tình cảm  liệt kê


GHI NHỚ (SGK 105)


<b>II) Các kiểu liệt kê.</b>
<b>1) Cấu tạo</b>


a) Tồn thể dân tộc VN quyết
đem tất cả tinh thần, lực lượng tính
mệnh của cải để giữ vững quyền tự do
độc lập.


 Liệt kê theo từng cặp



a) Toàn thể dân tộc VN quyết
đem tất cả tinh thấn và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ vững quyền tự
do độc lập.


 Liệt kê theo từng cặp (có dùng quan


hệ từ “và”).


<b>2) Ý nghóa</b>


<b>a)</b>Tre, nứa, mai, vầu mấy chục


loại khác nhau, nhưng cùng một mầm
non măng mọc thẳng.


 Các từ liệt kê có thể thay đổi vị trí


được  liệt kê khơng tăng tiến.


<b>b)</b>Tiếng Việt … sự hình thành và


trưởng thành … là gia đình họ hàng,
làng xóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

GV gọi học sinh đọc
mục (2) ví dụ (a), (b)
trang 105.


H. Các từ liên kết


trong 2 ví dụ có thể
thay đổi thứ tự được
khơng? Vì sao?


H. Từ việc giải 2 bài
tập trên trình bày kết
quả phân loại phép
liệt kê bằng sơ đồ.
H. Xét theo cấu tạo
thì liệt kê được phân
biệt thế nào?


H. Xét theo ý nghóa
thì có thể phân biệt
ra sao?


- Câu (b) khơng thể thay
đổi vì các từ liệt kê được
sắp xếp theo mức độ
tăng tiến.


Hoïc sinh lên bảng


- Học sinh trả lời


trí thứ tự được  liệt kê tăng tiến.


GHI NHỚ (SGK 105)


<b>III) Luyện tập</b>



<b>1)</b>Trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” tác giả HCM đã sử dụng phép


liệt kê.


***


Liệt kê


Cấu tạo Ý nghóa


K


ho


âng


th


eo




øng


ca


ëp





T


he


o t


ừn


g c


ặp


K


ho


âng


ta


êng


tie


án


Ta


êng



tie


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>Tieát 115</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH</b>


<b>I) Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh có được những hểiu biết chung về băn bản hành chính: Mục
đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thừơng gặp trong cuộc
sống.


<b>II)</b> <b>Tiến trình dạy học:</b>


<b>1)ổn định</b>


<b>2)Bµi cị</b>– Các bước làm bài văn lập luận giải thích?


Dàn bài lập luận giải thích?


<b>3) BM – Giới thiệu:</b>


- Ở HK2 lớp 6, các em đã được làm quen với các loại đơn từ, đó


là loại văn bản hành chính. Hơm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm
về các loại văn bản thường dùng để hiểu biết và vận dụng và nhất là
biết trình bày cho đúng với qui cách mỗi loại văn bản hành chính.


<b>HĐ1.</b> Hướng dẫn học



sinh tiềm hiểu thế nào
là văn bản hành chính.
- GV gọi học sinh đọc
văn bản 1, 2, 3 (SGK
107,108,109).


Em hẫy xác định mục
đích của mỗi văn bản
vừa đọc trên?


H. Khi nào thì người ta
viết văn bản thông
báo?


- Học sinh đọc


<b>*) Mục đích:</b>


- Văn bản 1: Thông
báo


- Văn bản 2: Kiến nghị
- Văn bản 3: Báo cáo.
- Khi cần truyền đạt từ
trên (cấp cao hơn)
xuống dưới (cấp thấp
hơn) hoặc cho nhiều
người một vấn đề gì
đó (thường là quan



</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

H. Khi nào thì người ta
viết văn bản kiến
nghị?


H. Khi nào người ta
viết văn bản báo cáo?


H. Em coù thể rút ra
nhận xét khi dùng văn
bản báo cáo – kiến
nghị – thông báo.


H. Mỗi văn bản nhằm
mục đích gì?


GV gọi học sinh đọc


trọng) ngừơi ta dùng
thông báo.


- Khi cần đề đạt một
nguyện vọng chính
đáng nào đó của các
nhân hay tập thể đối
với cơ quan hay cá
nhân có thẩm quyền
giải quyết thì người ta
dùng văn bản kiến
nghị.



- Khi cần phải thơng
báo một vấn đề gì đó
từ cấp dưới lên cấp
trên (cấp thấp lên cấp
cao hơn) người ta dùng
báo cáo.


- Cấp trên không bao
giờ dùng báo cáo với
cấp dưới và ngược lại
cấp dưới không dùng
thông báo với cấp
trên.


Kiến nghị cũng chỉ
dùng trong trường hợp
cấp dưới kiến nghị lên
cấp trên, cấp thấp kiến
nghị lên cấp cao.


- Thông báo nhằm phổ
biến nội dung


- Đề nghị, kiến nghị
nhằm đề xuất 1
nguyện vọng, ý kiến.
- Báo cáo nhằm tổng
kết nêu lên những gì
đã làm để cấp trên



<b>1) Khái niệm:</b>


a) Văn bản 1: Thông báo


 Truyền đạt nhằm phổ biến một nội


dung, yêu cầu.


b) Văn bản 2: Đề nghị (kiến nghị) 


Nhằm đề xuất một nguyện vọng, ý
kiến.


c) Văn bản 3: Báo cáo


 Tổng kết các cơng việc đã làm để


cấp trên được biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

ghi nhớ chấm 1.


<b>GV Giới thiệu mục</b>
<b>(2)</b>


H. Ba văn bản ấy có gì
giống và khác nhau?


H. Ve hỡnh thực, văn
bnả hành chÝnh cã bè


cơc nh thÕ nµo?


VỊ ngôn ngữ, văn bản
hành chính có gì khác
với ngôn ngữ của thơ
văn?


c bit.


<b>- Giong nhau: </b>u l


văn bản hành


chính( trỡnh baứy theo
moọt số mục nhất
định).


- Khác nhau:


Về mục đích và những
nội dung được trình
bày trong mỗi văn
bản.


- Học sinh trả lời, GV
kết hợp ghi bảng.


<b>*) Bố cục : 3phần:</b>
Phần đầu; phần nội
dung; phần kết thúc


<b> - Phần đầu: Nêu quốc</b>
hiệu, tiêu ngữ, địa
diểm, thời gian làm văn
bản, tên văn bản, cấp
bậc, chức vụ hay cơ
quan nhận văn bản.
<b>- Phần nội dung: Ghi</b>
rõ nội dung đề nghị ,
thông báo hay báo cáo (
Tuỳ mục đích, nội dung
của từng kiểu văn bản)
<b>- Phần cuối: Ghi rõ</b>
ngày tháng năm , kí tên
ngời gửi văn bản.


- Khác với thơ văn;
trước hết thơ văn dùng
hư cấu, tưởng tượng.
Câu trong văn bản
hành chính khơng hư
cấu tưởng tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

được viết theo phong
cách ngôn ngữ nghệ
thuật, cịn các văn bản
trên là ngơn ngữ hành
chính.


II)<b>Luyện tập :</b> Trong các tình huống sau đây, tình huáng nào người ta sẽ phải viết loại



văn bản hành chính? Tên mỗi loại văn bản tương ứng.
Tình huống 1: Dùng văn bản thơng báo


Tình huống 2: Dùng văn bản thông cáo


Tình huống 3: Khơng dùng văn bản hành chính – dùng phương thức biểu cảm.
Tình huống 4: Viết đơn xin nghỉ học.


Tình huống 5: Dùng văn bản đề nghị.


Tình huống 6: Dùng phương thức kể và tả tái hiện buổi tham quan.


4)<b>Củng cố:</b> Thế nào là văn bản hành chính
5)<b>Dặn dò:</b> Trả bài viết số 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>Tn 30</b>


<b>TiÕt 117, upload.123doc.net Ba× 29 </b>
<b> </b>

<b>quan âm thị kính</b>



<b>A.mc ớch cn t:</b>


<b> *) Giúp HS: </b>


- Cảm nhận đợc nét đặc sắc của vở chèo, nhân vật, cáhc biểu diễn


- Cảm nhận đợc số phận bi thảm và lối thoát của ngời phụ nữ bất hạnh trong gia đình và
XH phong kiến tàn ác


- Tính cách nhân vật bộc lộ qua xung đột ( Xung đột giữa mẹ chồng, nàng dâu, mà thực


chất là xung đột giữa kể thống trị và kẻ bị trị trong XH phong kiến.


<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>


1. ổn định lớp
2. Bài cũ:
3. Bài mới


<b>Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt</b>


<b>*) Hoạt động I: Đọc, gải từ khó, tìm hiểu cấu trúc văn bản.</b>


*) GV hớng dẫn cho HS đọc văn bản.
Chú ý đọc phân vai, khi đọc cần lên
xuống giọng để phù hợp với từng nhân
vật.


? Đoạn trích “ Nỗi oan Thị Kính” có
mấy nhân vật? Xác định nhân vật
chính?


? Theo dõi đạon trích và cho biết: Nỗi
oan THị Kớnh din ra qua qua my thi
im?


1. Đọc


2. Giải từ khó
3. Cấu trúc văn bản



- Đoạn trích gồm 5 nhân vật: Thiện Sĩ, Thị Kính,
Sùng ÔNg , Sùng Bà, MÃng ông.


- Nhân vật chính: Sùng Bà và Thị Kính


+ Sùng bà thuộc vai mụ ác: đại diện cho tầng lớp
đại chủ phong kiến.


+ Thị Kính: Hiền dịu, nết na => địa diện cho ngời
phụ nữ lao động, ngời dân chịu nhiều áp bức , oan
trái.


- Nỗi oan Thị Kính diến ra qua ba thời điểm:
+ Trớc khi bị oan ( Từ đầu … đến Âu dao bén,
thiếp xén tày một mực)


+ Trong khi bÞ oan ( TiÕp .. dÕn VỊ cïng cha con
ơi!


+ Rời khỏi nhà của Sùng Bà ( đoạn còn lại)


<b>*) hot ng 2: tỡm hiu ni dung vn bản</b>


? Em h·y cho biÕt vë chÌo mở màn
bằng khung cảnh nh thế nào?


<b>1. Tríc khi bÞ oan</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

? TRong khung c¶nh Êy nỉi bật hình
ảnh một ngời vợ nh thế nào?



? Những cử chỉ đó cho thấy Thị Kính là
ngời vợ th no?


? Kẻ gieo hoạ cho Thị Kính là ai? Tại
sao Thị lại bị gieo vạ vào thân?


? Lit kờ và nêu nhận xét về hành động
của Sùng Bà đối với Thị Kính?


? Liệt kê và nêu nhận xét về ngơn ngữ
của Sùng Bà đối với Thị Kính?


? Sùng Bà thuộc loại nhân vật đặc biệt
nào trong chèo c?


? TRong đoạn trích, mấy lần Thị Kính
kêu oan? Kªu víi ai?


? Những cử chỉ của nhân vật khi kêu
oan đợc miêu tả nh thế nào?


? Cử chỉ và lời nói đó của Thị đã đợc sự
đáp trả của ngời nghe nh thế nào?


?H×nh dung cđa m×nh vỊ thân phận của
Thị trong hoàn cảnh này?


? Cm xỳc ngời xem đợc gợi từ nhân
vật này là gì?



? Theo em xungđột của vở kịch đợc
dẩy đến cao trào thông qua sự viẹc
nào?


- Ngời vợ yêu chồng, chăm lo cho chồng bằng
những cử chỉ chu đáo: dọn kỉ cho chồng ngủ và
quạt cho chồng. Muốn làm đẹp cho chồng “ dạ
th-ơng chồng lòng thiếp sao an:, nên “ Âu dao bén
thiếp xén tày một mực”


=> Là ngời yeu chồng, chân thạt. Mông muốn coỏ
hnh phỳc la di tt p.


<b>2. Nỗi oan Thị Kính</b>


- Sùng Bà là kẻ gieo hoạ cho Thị Kính.


- Lí do: cắt râu chồng để làm đẹp cho chồng đã bị
Sùng Bà kết bvào tội giết chồng.


*) Những hành động của Sùng Bà đối với THị
Kính:


- Dói đầu Thị xuống
- Bắt Thị ngửa mặt lên
- Không cho Thị phân bua


- Dỳi tay y Th ngó khu xung.
=> Hành động tàn nhẫn, thô bạo.



*) Ngôn ngữ của Sùng Bà đối với Thị Kính:
- Giống nhà bà đây, giống phợng giống cơng-
Tuồng bay mèo mả gà đồng


- Nhµ bà đây cao môn lệch tộc Mày là con nhà
cua ốc


- Trứng rồng lại nở ra rồng Liu liu lại nở ra
dòng liu điu; Đồng nát thì về Cầu Nôm


=> Ngụn ng ay nghin, cay độc.


- Nhân vật mụ ác, bản chất tàn nhẫn đọc địa
- Ghê sợ. Lo cho ngời hiền nh Thị Kính b hnh
hung.


*) Thị Kính kêu oan: 5 lần


- Giời ¬i! MĐ ¬i, oan cho con l¾m!
- Oan cho con lắm mẹ ơi!


- Oan thiếp lắm chàng ơi!


- Mẹ xét tình cho con, oan con lắmmẹ ơi!


*) Cử chỉ: Vật vả khóc; ngửa mặt lên rũ rợi; Chạy
tho van xin.


- Chång im lỈng


- MĐ chång cư tut


- Bố chồng a dua với mẹ chồng ( thì ra con Kính
này nó là đứa giết chồng thật à)


- Đơn độc. Đua khổ và bất lực


- Nhẫn nhục, luôn giữ phép tc gia ỡnh


=> Xót thơng cảm phục Thị. Căm ghét sự bất
nhân, bát nghĩa của Sùng Bà.


*) Cao trào của vở kịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

? Qua cử chỉ và ngon ngữ của nhân
vật , hÃy cho biế tâm trạng của Thị trớc
khi rời khỏi nhà Sùng Bà?


? Ri khỏi nhà Sùng Bà, Thị chon cho
mình con đờng nào?


? Con đờng của Thị Kính lụa chon để
giả oan có ý nghĩa gì?


cđa ThÞ.


3. ThÞ KÝnh rêi khái nhµ Sïng Bµ.


- Tâm trạng luyến tiếc trớc những kỉ vật của vợ
chồng và nỗi lòng đau đáu trớc bớc ngoặt của cuộc


đời


- Thị chọn con đờng tu hành để giải thoát cho nỗi
oan khuất, đau đớn.


<b>*) ý nghĩa: Ước muốn đợc sống tren đời để tỏ rõ </b>
tấm lịng doan chính của mình. Phản ánh só phận
bé tắc của ngời phụ nữ trong XHcũ.


- Lên án thực trạng vô nhân đạo đối với những
ng-ời lơng thiện.


<b>*) Hoạt động 3 : Tổng kết</b>


Chủ đề đoạn trích. GV hớng dãn HS tổng kết


Dặn dò: Về nhà nắm chắc nội dung , chủ đề đoạn trích đã học. Soạn bài


<b>TiÕt 119 </b>


<b>dÊu chÊm lưng vµ dÊu chÊm phÈy</b>



<b>A.mục đích cần đạt:</b>


<b> *) Gióp HS: </b>


- Nắm vững công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
- Tíh hợp với phần Quan Âm Thị Kính


- Có ý thức dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy có hiệu quả



HOạT ĐộNG CủA GV HOạT §éNG CđA HS


Hoạt động 1: Tìm hiểu Td của dấu chấm lửng
<b>GV cho HS tìm hiểu mục I.1 Sgk</b>


- H? chức năng của dấu chấm lửng trong các
mục a,b,c la g×?


Em h·y rót ra kÕt ln cđa m×nh vỊ Td cđa
dÊu chÊm lưng?


Bµi tËp nhanh:


Dấu chấm lửng đợc dùng trong những trờng
hợp nào sau đây:


a, Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời
hứa, luôn đọc sách,…. l thúi quen tt.


<b>1. Tìm hiểu công dụng cđa dÊu chÊm lưng</b>
a, Tá ý cßn nhiỊu sù vËt, ht tơng tự mà ngời
viết cha liệt kê hết, kh«ng nãi ra


b, Biểu thị sự lo lắng, hoảng sợ, ngắt quảng
vì một lý do gì đó.


c, §Ĩ biểu thị một chỗ ngắt giọng dài giọng
chuẩn bị cho sự Xh của một từ ngữ biểu thị
nd bất ngờ, hài hớc, châm biếm



- Rút gọn phần liệt kê


- Nhấn mạnh tâm trạng của ngời nói
- GiÃn nhịp điệu câu văn


- Tạo sắc thái hài hớc, dÝ dám
Ghi nhí: Sgk


- Th¶o ln:


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

b, Sâm để tay lên ngực, hít mấy hơi mới núi
c:


- Quên.rút chốt
c, Giơ tay hàng tuốt quân ta
Té ra công sự chỉ la công.toi
d, U..u u


Tầm một lợt.


- Ba giấybốn giây..năm giâylâu quá
đ, Chẳng những thế, văn chơng còn sáng tạo
ra sự sống.[]


b, th hin cỗ lời nói cịn bỏ dở hay ngập
ngừng, ngắt quảng vỡ lý do no ú.


c, Biểu thi chỗ ngắt dài giọng chuẩn bị cho
sự xuất hiện 1 từ ngữ biểu thị nd bất ngơ, hài


hớc hay châm biếm


d, gi lại một chỗ kéo dài của âm thanh
hay để thêm thời gian khi chờ đợi


đ, Dấu chấm lửng để trong ngoặc đơn hoặc
ngoặc vng chỉ có ý lợc bớt


VËy trong c©u dÊu chÊm lưng thờng dùng ơ vị trí nào?


- Du chm lng c dùng ở cuối câu, giữa câu hay đầu câu để biểu thị một mục đích nào
đó của ngời viết


Hoạt động 2: Dấu chấm phẩy
<b>HS Đọc 1 a,b Sgk</b>


- Chức năng của dấu chấm phẩy trong các
mục a,b là gì?


- Trong 2 trng hp a,b va tỡm, có thể thay
dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy đợc khụng?
vỡ sao?


a, Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một câu
ghép


b, Ngăn cách các bộ phận liệt kê có nhiều
tầng ý nghĩa phức tạp


a, Thay c vì nd của câu khơng bị thay đổi


b, Khơng thay đợc, vì :


+ Các phần liệt kê sau dấu chấm phẩy
bình đẳng với nhau


+ Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy khơng
thể bình đẳng với các phần nêu trên.





*) Hoạt động 3: Luyện tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b> Ngày soạn 15.4.2004</b>


<b>TiÕt 120 </b>


<b>văn bản đề nghị </b>



<b>A.mục đích cần đạt:</b>


<b> *) Gióp HS: </b>


- Nắm đợc các tình huống cần thiết khi viết văn bản đề nghị
- Cần đề đạt nguyện vọng với cấp trên hoặc ngời có thẩm quyền
- Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng mẫu


- Biết phân bệt đợc các tỡnh hung dựng vn bn ngh, bỏo cỏo


HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS



Hot ng 1: c im của văn bản đề nghị
<b>Yêu cầu HS đọc kỹ mục I.1 Sgk.</b>


Em có nhận xét gì về chủ đề của 2 văn bản
đề nghị?


Tại sao phải viết văn bản đề nghị?


Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì?


Em thư nêu vài tình huống trong sinh hoạy,
học tập ở trêng?


Văn bản đề nghị thờng đợc dùng rong tình
huống nào?


Vậy văn bản đề nghị là gì?


- Chủ thể là lớp 7c và các gia đình trong 1
địa bàn dân c.


- Vì đó là nhng việc mà các tập thể trên
không thể tự quyết định và giải qyết đợc nên
phải đề nghị nhng ngời, nhng cấp có thẩm
quyền.


- Nhăm đạt nhu cầu, nguyện vọng mong
muỗn đợc xem xét, giải quyết, giúp đỡ.
- Tình huống làm văn bản đề nghị: Lớp


muốn chuyển buổi lđ, lớp muốn tăng thêm
thời gian bồi dỡng để thi HS giỏi,….


- Khi cần đề xuất 1 ý kiến, một nguyện
vọng, một ong muốn nào đó.


KLSP: Văn bản đề nghị là loại văn bản, giấy
tờ của 1 cá nhân hoặc tập thể gửi đến một cá
nhân, mộ cơ quan, một tổ chức có quyền hạn
và trách nhiệm để đạt nhu cầu nguyện vọng
mong mốn đợc xem xét, giải quyết, giúp đỡ


<b>Hoạt đông 2: Cách lm vn bn ngh</b>


<b>Đọc lai 2 văn bản mục I.1 và cho biết.</b>
- Một văn bản dề nghị gồm mÊy nd chÝnh?


Kết cấu của một văn bản đề nghị gồ mấy


- 4 néi dung chÝnh:


+ Chủ thể đề nghị ( Ai đề nghị?)


+ Đối tợng tiếp ngời đề nghị ( Đề nghị ai?
cơ quan tổ chức nào?)


+ Nội dung đề nghị ( Đề nghị diều gì?)
+ Mục đích, lý do đề nghị ( Đề nghị làm
gì?)



</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

phÇn? + PhÇn đầu:


Quốc hiệu và tiêu ngữ


Địa điểm, thừi gian làm vb ĐN
Tên vb ĐN(giấy ĐN, bản ĐN..)


Đối tợng tiếp nhân vb ĐN(kính gửi cá
nhân, cơ quan, tổ chøc nµo?)
+ PhÇn chÝnh:


Chủ thể đề nghị ( Ai đề nghị? )


Nêu nd sự việc, lý do, mục đích và ý kiến
đề nghị ( Đề nghị điều gì? đề nghị để làm
gì?)


+ Phần cuối:


Kí tên ( Ghi rõ họ tên và chữ ký )
* Ghi nhớ Sgk.


<b>*) Hot động 3: Luyện tập</b>


GV Chia nhóm theo từng bần và phõn cụng HS vit VB ngh.


Ngày soạn 15.4.2004
<b>TiÕt 121 </b>



<b>«n tËp văn học </b>



<b>A.mc ớch cn t:</b>


- Nm đợc các nhan đề các tác phẩm và hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm
bài, đặc trng thể loại các văn bản


- So s¸nh và hệ thống hoá
- Lập bảng hệ thống phân loại
- Đọc thuộc lòng thơ.


Ghi theo trí nhớ tất cả nhan đề các văn bản ( tác phẩm) đã đợc học cả năm
Theo từng học kỳ


<b>Häc kú I</b> <b>Häc kú II</b>


1 Cæng trêng më ra
2 MĐ t«i


3 Cuộc chia li của những con búp bê
4 Những câu hát về tình cảm gia ỡnh


5 Những câu hát về tình yêu qh, đnc,con ngời
6 Những câu hát than thân


25 Tục ngữ về thiên nhiên và lđSx
26 Tục ngữ vÒ con ngêi XH


27 Tinh thần yêu nớc của ND ta
28 Sự giàu đẹp của TV



</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

7 Những câu hát hâm biếm
8 Nam quốc Sơn hà


9 Tụng giá hoàn kinh s
10 Thiên Trờng Văn Vọng
11 Côn Sơn Ca


12 Chinh Phụ ngâm Khúc
13 Bánh trôi nớc


14 Qua ốo Ngang
15 Bạn đến chơi nhà
16 Vong L Sơn bộc bố
17 Tĩnh dạ tứ


18 Mao èc vÞ thu phong sở phá ca
19 Nguyên tiêu


20 Cảnh khuya
21 TiÕng gµ tra


22 Mét thø quµ cđa lúa non: Cốm
23 Sài Gòn tôi yêu


24 Mùa xuân của tôi


31 Sống chết mặc bay


32 Những trò lố hay là Va-ren và PBC


33 Ca Huế trên sông Hơng


34 Quan Âm Thi Kính


Tæng céng : HKI 24 TP’
HKII 10 TP’
Cả năm 34 TP


<b>2. Da vào các chú thích ( * ) để nhớ lại định nghĩa một số khái niệm thể loại văn học</b>
<b>và bin phỏp ngh thut ó hc</b>


TT Khái Niệm Định Nghĩa – B¶n ChÊt


1 Ca dao-Dân ca - Thơ ca dân gian, nhỡng bài thơ-bài hát trữ tình dân gian do quần
chúng ND sáng tác biểu biện và truyền miệng đời này sang đời
khác.


- Ca dao là phần lời đã tớc bỏ đi những tiếng đệm, lát, đa hơi
2 Tục ngữ - Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình


ảnh, thể hiện những knh nghiệm của ND về mọi mặt, đợc vận
dụng trong đời sống


3 Thơ trữ tình - Một thể loại VH phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của
ngời sáng tác. Văn bản thơ trữ tình có vần điệu, ngơn ngữ cơ
đọng, mang tính cách điệu cao.


4 Thơ trữ tình


trung i VN - ng lut ( thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú , tứ tuyệt, hànhbát, song thất lục bát, ngâm khúc, 4 tiếng……. …..) lục


- Những thể thơ thuần tuý VN: Lục bát 4 tiếng ( học tập từ ca
dao–dân ca )


5 Thơ thất ngôn tứ


tuyt ng lut - 7 ting/ câu; 4 câu/bài; 28 tiếng/bài- Kết cấu: Câu 1: Khai;câu 2: thừa; câu 3: chuyển; câu 4: hợp
- Nhịp 4/3 hoc 2/2/3


- Vần: Chân 7 ; liền ( 1-2) cách ( 2- 4 )
6 Thơ ngụ ngôn tứ


tuyệt Đờng luËt - 5 tiÕng / c©u ; 4 c©u / bài ; 20 tiếng / bài Nhịp 3/2 hoăc 2/3
Có thể gieo vần trắc


7 Thơ thất ngôn


bát cú - 7 tiêng / câu ; 8 câu / bài ; 56 tiếng / bài Vần bằng, trắc, chân


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

8 Lục bát Thơ dân tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao, dân ca


Kết cấu theo tng cặp : câu trên 6 tiếng ( lơc ), c©u díi 8 tiÕng


Ngày soạn 16.4.2004
<b>TiÕt 122 </b>


<b>dÊu g¹ch ngang </b>



<b>A.mục đích cần đạt:</b>


<b> *) Gióp HS: </b>



<b> - Hiểu đợc tác dụng của dấu gạch ngang, dấu gạch nối, phân biệt đợc dấu gach ngang,</b>
dấu gạch nối


- Thích hợp với phần văn qua bài ôn tập và TLV ở vb báo cáo


<b>HOạT ĐộNG CủA GV</b> <b>HOạT ĐộNG CủA HS</b>


<b>Hot ng 1: Tỏc dng ca du gch ngang</b>


Xét các ví dụ sau và nêu tác Td


a, Em để nó ở lại – Giọng em ráo hoảnh-
Anh phải hứa với em khơng bao giờ để nó
cách xa nhau.


b, - Tha cô, em khôn dám nhận…em không
đợc đi học nữa


- Sao vËy? Cô Liên sửn sốt.
c, - Nơi nhận GVCN


- C¸c líp


- Lu văn phòng
d,


- Liên doanh ViÖt- Nga
- Thêi kú 1954- 1975



GV : Sau khi làm các ví dụ này xong cho
HS quay lại tìm hiểu muc I Sgk




<b>*) Tìm hiểu công dụng của dấu câu</b>


a, Dựng đánh dấu bộ phận chú thích hay
giải thích trong câu


b, Đặt trớc những lời đối thoại
c, Đặt trc cỏc b phn lit kờ


d, Nối các liên doanh liên số




<b>Hoạt Động 2 : Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối</b>


GV cho HS xem các ví dụ sau.


a, Các chiến hữu của tôi, Guy-xta-vơ,
A-lếch- xăng, A-ri-xtit, An-pe, Pụn v Lờ-ong
b, Th ụ Mỏt-xc-va


c, Vải Pô-lơ-lin


H? Du gạch nối ở các ví dụ trên dùng để
làm gỡ?



<b>1. Tác dụng của dấu gạch nối</b>


a, Dựng nói các tiếng phiên âm tên ngời
b, Dùng để nối các tiếng phiên âm tên địa
phơng


c, Dùng đẻ nối các tiếng phiên âm tên SP’
nớc ngoài


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

H? Vậy dấu gạch nối có phải là dấu câu không? Dấu gạch nối không phải là dấu câu
H? Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang? cho VD.


- Dấu gạch nối ngán hơn giấu gạch ngang
VD : Chủ nghĩa Mác – Lª-nin


* Ghi nhớ : Trang 130


Ngày soạn 17.4.2004
<b>TiÕt 123 </b>


<b>«n tËp tiÕng viƯt </b>



<b>A.mục đích cần đạt:</b>


<b> *) Gióp HS: </b>


- HƯ thèng hoá kiến thức về câu, dấu câu
- Củng có kiến thức tu từ ngữ pháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS


A. Ôn tËp rót gän c©u


- Khi nói viết trong mọt số tình huống,ta có
thể lợc bỏ một số thanh phần trong câu để
tạo thành câu rút gọn . Hãy cho 1 VD
Thành phần nào đợc lợc ỏ trong câu?


Thế nào là câu đặc biệt? Cho VD


Câu đặc biệt thờng dùng trong nhng tình
hống nào? Cho VD?


VD:


Thơng ngời nh thể thơng thân


Hai ba ngời đuổi theo nó. Rồi 3 bốn ngời,
năm 6 ngêi.


- Trong câu rút gọn có khi lợc bỏ CN cũng
có khi lợc bỏ VN nhng nd của nó khơng
thay đổi.


<b> B. Ơn tập vê câu đặc biệt </b>


- Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo
mơ hình CN vá VN


VD : Một đêm trăng. Tiếng reo….



- Câu đặc biệt thờng dùng trong các tình
huống:


+ Nªu thêi gian


VD : Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông
+ Liệt kê sự vật, hin tng


VD : Cháy. Tiếng thét, chạy rầm rËp. Ma.
Giã


+ Béc lé c¶m xóc


VD : Trời ôi ! Ai chà chà
+ Gọi đáp


VD : Huyền oi ! Đợi đã !


Ôn tập câu
C©u


Thu hĐp Më réng


Rót gọn Đặc biệt Thêm TN cho câu Dïng C- V lµm thµnh phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

Dấu câu Tu tõ có ph¸p


</div>

<!--links-->

×