Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH xây dựng hiệp lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 48 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
HIỆP LỢI
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THANH THẢO
Lớp: DT2QT
Người hướng dẫn: Thạc sĩ TRẦN MINH HẢI

Long Xuyên, tháng 09 năm 2009


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ..………………………………….………….1
1.1. Cơ sở hình thành………………………………………….…….………….1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………...………...1
1.3. Phạm vi và phƣơng pháp thực hiện…………………….………..………..2
1.3.1. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………..……..2
1.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………………..…….2
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu…………………………….……………….……….….2

CHƢƠNG 2:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT…….………..……………………..……4


2.1. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh……….……..…4
2.1.1. Khái niệm:………………………………….………………………..4
2.1.2. Mục tiêu của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh…….……4
2.1.3. Đối tƣợng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh….……..4
2.1.4. Sơ đồ tổng quát của một công ty xây dựng trong nền kinh tế thị
trƣờng ngày nay……………………………………………………………..………5
2.2. Phƣơng pháp và các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
………………………………………….…………………………..….………..……6
2.2.1. Vốn tự có của cơng ty-Capital(C)………………….……………….6
2.2.2. Chất lƣợng tài sản Có – Assete quality(A)……….………………..7
2.2.3. Năng lực quản lý – Manament ability (M)……..………………….8
2.2.4. Khả năng sinh lời – Earning(E)…………………...………………..9
2.2.5. Khả năng thanh khoản -Liquidity(L)………………..……………10
2.2.6. Phân tích điểm hồ vốn……………………………………….……10

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG HIỆP LỢI………………………………………...…...………..12
3.1. Lịch sử hình thành và pháp triển………………………………………..12
3.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng………………..13
3.2.1.Cơ cấu tổ chức……………………………………………………….13
3.2.2.Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban……………………….14
a Hội đồng thành viên............................................................................14
b Chủ tịch hội đồng quản trị……………………………………………15
c Giám đốc……………………………………………………...………..16


d Phó giám đốc và phụ trách bộ phận kế toán & hành chánh......….17
e Bộ phận kỹ thuật và kế hoạch………………………….….…….….17
f Đội thi cơng……………………………………………….………...17
3.3. Tình hình hoạt động của cơng ty năm 2008………………….….…….18

3.3.1.Công tác huy động vốn và thu hồi vốn……………………..………18
a Công tác huy động vốn………………………………………..………18
b Công tác thu hồi vốn……………………………………………..……18
3.3.2. Hoạt động xây dựng của công ty…………………………..……..18
a Thiết kế cơng trình và nhận cơng trình………………………..…….18
b Tiến hành xây dựng……………………………………………..…….19
c Bàn giao và quyết tốn cơng trình đã xây dựng xong…….………...20
3.3.3.Hoạt động bảo hành sau xây dựng…………………….….………….20
3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008………………….…………20
3.5. Phƣơng hƣớng pháp triển năm 2009-2010………………….……...…22
3.5.1.Mục tiêu – kế hoạch kinh doanh………………….……….………..22
3.5.2.Biện pháp tổ chức thực hiện………………………….….…………23
3.6.Thuận lợi và khó khăn về tình hình hoạt động ………….….….……..23
3.6.1.Thuận lợi……………………………………………….……………23
3.6.2.Khó khăn………………………………………………….…………23

CHƢƠNG 4:

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HIỆP LỢI…………………….………….…25
4.1. Phân tích Vốn bản thân của cơng cơng ty ……………….………….25
4.2. Phân tích chất lƣợng tài sản Có của cơng ty…………...…….………26
4.2.1. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ............................................... 26
4.2.2. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản .................................................... 26
4.2.3. Tỷ số nợ ......................................................................................... 26
4.3. Phân tích năng lực quản lý của cơng ty…………..………….….….…27
4.4. Phân tích năng lực thi cơng các cơng trình và thời gian hồn thành các
cơng trình……………………………………………………….……….….…....27
4.5. Khả năng sinh lời………………………………………………..……...28
4.5.1. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu: (ROE): .......................... 28

4.5.2. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản(ROA): ................................... 28
4.5.3. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu.................................................... 29
4.6. Phân tích điểm hồ vốn……………………………………………...…29


4.7. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty………..……...30

CHƢƠNG 5:

MỘT SỒ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH………………………………………………..…....31
5.1. Biện pháp tăng doanh thu……………………………………………..31
5.2. Biện pháp giảm chi phí………………………………………………...31
5.3. Tăng chất lƣợng nguồn vốn………………………………...…………32
5.4. Biện pháp thu hồi vốn hiệu quả…………………………………….…32
5.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn………………………….32
5.6. Giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực……………………..32
5.7. Biện pháp sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẳn có………………………33
5.8. Giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực……………………..33

CHƢƠNG 6:

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………….……………...34

6.1. Kết luận……………………………………………………..……….....34
6.2. Kiến nghị……………………………………………………………,…34


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở hình thành
 Trong thời kỳ đổi mới hiện nay, nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng là nhu
cầu cấp thiết và phải có. Khơng những thế, nhu cầu về chất lượng của mỗi cơng trình
cũng là mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư và nó cũng là nỗi đau đầu của các
nhà chức trách và cả nhà đầu tư.Vì hiện nay các cơng trình thi cơng kém chất lượng,
khơng đảm bảo an tồn, vật tư kém chất lượng, ăn bớt vật tư của các nhà thầu đang
nổi lên làm cho các nhà đầu tư lo lắng, không biết nên chọn ai để xây dựng cơng trình
của mình.
 Khơng chỉ vậy, năm 2008 vừa qua tình trạng kinh tế nước ta nói riêng và
kinh tế thế giới nói chung bị sự sụt giảm và lạm phát trầm trọng.Gây ảnh hưởng lớn
đến các công ty xây dựng và các nhà thầu thi cơng vì:
 Giá ngun vật liệu tăng làm cho các cơng trình nhận trước đó có khả
năng bị lỗ hoặc hồ vốn
 Khả năng thanh tốn của các chủ đầu tư giảm hoặc có thể khơng có khả
năng thanh tốn cho cơng ty
 Do lạm phát các dự án đầu tư có thể bị hỗn lại, các cơng trình đang ty
cơng bị ngừng lại và khơng được thanh toán trong thời gian dài.
 Từ những hiện trạng trên, em muốn tìm hiểu một cơng ty xây dựng nhằm
một phần nào đó hiểu dược vấn đề này hơn.Và đó cũng là lý do em chọn đề tài:
“Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Hiệp Lợi” để
làm đề tài nghiên cứu trong đợt thực tập này của mình.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu này là đánh giá được kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Hiệp lợi
 Xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và các yếu tố
nào là yếu tố bên ngoài, yếu tố nào thuộc về nội bộ cơng ty từ đó đưa ra các biện pháp
khắc phục, tránh thiệt hại tối đa, lợi dụng các yếu tố bên trong lẫn bên ngồi từ đó

làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, cũng từ đó cải thiện và nâng cao
năng lực của công ty lên một tầm mới.
 Cũng từ kết quả nghiên cứu ta có thể đưa ra các phương án kinh doanh
hợp lý cho cơng ty, từ đó mở rộng thị trường và phạm vi hoạt động của công
ty.Không chỉ vậy, từ đó ta các thể đưa ra các phương án nhằm tăng năng lực nội bộ
của công ty như: nguồn nhân lực, khả năng xây dựng, năng lực quản lý, tăng nguồn
vốn tự có, chất lượng tài sản có cho công ty….. Đánh giá và xem xét biến động từ bên
trong lẫn bên ngoài đang theo chiều hướng tốt hay xấu, có lợi hay có hại, mức ảnh
hưởng của các yếu tố đó đến cơng ty, ngun nhân của biến động của các yếu tố đó là
phụ thuộc vào yếu tố nào: thuộc yếu tố vĩ mô hay yếu vi mô.

GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 1


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

 Tìm ra các biện pháp nhằm tránh đi hay khắc phục các yếu tố bên trong
lẫn bên ngoài làm giảm đi kết quả kinh doanh. Mặt khác tìm ra các phương án kinh
doanh hiệu quả nhằm lợi dụng được các lợi thế của công ty hay lợi dụng được các
thời cơ mà các yếu tố bên ngồi mang lại cho mình.
 Cũng từ những phân tích này, các nhà đầu tư có một số căn cứ có thể sử
dụng khi đánh giá, lựa chọn các nhà thầu, công ty xây dựng để thực hiện đề án đầu tư
của mình.

1.3. Phạm vi và phƣơng pháp thực hiện

1.3.1. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài của ta tập trung nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty và những năm 2006 đến năm 2008.
Chỉ phân tích kết quả kinh doanh trong 3 năm trở lại đây.
Tìm hiểu nguyên nhân, tìm ra giải pháp khắc phục do trong thời gian thực
tập và kiến thức của tơi vẫn cịn bị hạn chế nên khơng trách khỏi các sai xót trong
phần nội dung phân tích.
Phân tích các chỉ tiêu về tình hình hoạt động kinh doanh và khả năng sinh
lợi của công ty nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời
gian qua.
Căn cứ vào dữ liệu của Bảng Cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 3 năm làm cơ sở phân tích.
Khơng chỉ vậy, ta còn tập trung nghiên cứu năng lực nội bộ của cơng ty
như: vốn tự có, chất lượng tài sản có, năng lực quản lý, khả năng sinh lời, năng lực thi
cơng các cơng trình của cơng ty, khả năng thanh tốn, …từ đó đưa ra các phương
hướng cải tạo và phát huy năng lực của mình lên.
1.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để có thể hồn thành đề tài này, ta dùng các phương pháp phận tích mơi
trường nội bộ để phân tích.Vì sử dụng phương pháp phân tích này ta có thể hiểu hơn
năng lực của cơng ty từ đó đưa ra các kết luận, nhận xét chính xác hơn.Và cũng từ các
phương pháp phân tích đó, ta có thể hiểu rõ hơn điểm mạnh yếu của cơng ty từ đó
đưa ra các giải pháp phù hợp và hiệu quả hơn.
Để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, ta thu thập các
số liệu để phân tích như:
- Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu thống kê – kế tốn như báo cáo tài
chính của ngân hàng theo thời gian, các biểu mẫu báo cáo tín dụng, kế hoạch phát
triển của ngân hàng trong thời gian tới…
- Thu thập thông tin từ nội bộ ngân hàng: từ lãnh đạo, các bộ phận,
nhân viên của ngân hàng...
- Thu thập thơng tin từ bên ngồi ngân hàng: như báo đài, truyền

hình, tạp chí, tư liệu của các chuyên gia, nhà kinh tế…
Từ những số liệu đó, ta tiến hành các phân tích như:
GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 2


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

o Phân tích Vốn bản thân của cơng cơng ty.
o Phân tích chất lượng tài sản Có của cơng ty.
o Phân tích năng lực quản lý của cơng ty.
o Phân tích năng lực thi cơng các cơng trình và thời gian hồn thành
các cơng trình.
o Khả năng sinh lời.
o Phân tích điểm hồ vốn.
o Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

1.4. Ý nghĩa nghiên cứu
Từ việc nghiên cứu này, giúp ta hiểu rõ hơn năng lực của cơng ty từ đó đưa ra
các biện pháp, hướng kinh doanh hiệu quả, pháp huy năng lực của công ty một cách
cao nhất hiệu quả nhất.
Hơn nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh là yếu tố chính để nhận định được
hiện tại cơng ty đang trong tình trạng như thế nào, nó thể hiện bộ mặt của cơng ty,
xác định cơng ty đó có thể tiếp tục hoạt động hay là ngừng hoạt động. Việc xác định
cũng như phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là rất quan trọng, từ đó ta có thể
đưa ra những biện pháp hợp lý phù hợp cho doanh nghiệp, cịn nếu ta xác định hay

phân tích sai hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty sẽ làm ta nhận định sai về
tình trạng hiện tại của cơng ty và từ đó dẫn đến việc đưa ra quyết định sai lầm, khơng
hiệu quả thậm chí gây thiệt hại đến lợi ích của cơng ty, làm cơng ty có khả năng phá
sản.
Cũng từ kết quả nghiên cứu, ta có thể hiểu được phần nào đó khó khăn chung
của các cơng ty xây dựng đang và đã gặp phải trong thời kỳ lạm phát trầm trọng hiện
nay.Từ đó, ta có thể đưa ra các chỉ tiêu nhằm chọn lựa công ty xây dựng đủ năng lực
để thực hiện các đề án cho các nhà đầu tư, đồng thời có thể đề nghị, kiến nghị lên các
cơ quan nhà nước các yêu cầu, chính sách, các giải pháp hỗ trợ nhằm giúp cho các
công ty xây dựng khắc phục các điểm yếu của mình và phát huy các điểm mạnh của
mình ngày càng tốt hơn, hiệu quả và phát triển hơn..
Đồng thời giúp ta hiểu rõ hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của
các công ty xây dựng trong ngành.

GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 3


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1. Khái niệm:
Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt
được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai
mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của

doanh nghiệp hoặc của xã hội để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu
quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động
kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định.(Lê Văn Tư. 2005)
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là xem xét, đo lường quá trình thực
hiện chiến lược kinh doanh. Khi một chiến lược mới được đưa vào thực hiện, nhà
quản trị cần phải kiểm tra, phân tích để phát hiện những sai lệch so với kế hoạch, xác
định nguyên nhân và đề ra biện pháp xử lý kịp thời, đúng lúc, có hiệu quả. Phân tích
chính xác, khoa học là cơ sở để xây dựng một chiến lược kinh doanh phù hợp với
từng giai đoạn phát triển của công ty , giúp công ty củng cố chỗ đứng của mình trên
thị trường.
Phân tích hiệu quả kinh doanh có mối quan hệ hữu cơ với cơng tác kế toán,
kiểm toán, hoạch định phương hướng của hoạt động ngân hàng. Mối quan hệ giữa các
yếu tố trên được biểu diễn qua sơ đồ sau:
(3)
Kế tốn

(4)

(5)

Kiểm tốn

Phân tích

(1)
Hoạch định

(2) Quá trình tổ chức, thực hiện

2.1.2. Mục tiêu của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:

Phân tích hoạt động kinh doanh có hai mục tiêu cơ bản là:
 Phát hiện các lĩnh vực kinh doanh có khả năng mang lại lợi nhuận cao
 Hạn chế tối thiểu các rủi ro phát sinh trong quá trình kinh doanh tiền tệ.

2.1.3. Đối tƣợng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh của một công ty xây dựng là
kết quả kinh doanh của đơn vị đó được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế. Đối tượng
phân tích có thể là kết quả kinh doanh của từng lĩnh vực như: xây dựng, làm tấm ốp,
tấm trần, san lấp mặt bằng…hoặc là kết quả tổng hợp của quá trình kinh doanh như
doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của một công
ty xây dựng được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, phụ thuộc vào sự tinh vi,
kiến thức, kinh nghiệm của người phân tích và mức độ phát triển của cơng ty đang
phân tích.

GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 4


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

2.1.4. Sơ đồ tổng quát của một công ty xây dựng trong nền kinh tế thị
trƣờng ngày nay:

NHÀ NƯỚC NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Các cơ quan
định chế tài

chính khác

Các cơng ty XD
đang hoạt động

Các DN hoạt động
KD trong lĩnh vực
tiền tệ, SX, lưu thông,
DV

CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Huy động vốn từ việc vay
ngân hàng, thế chấp cho
công ty khác

- Chi phi nhân công xây
dựng
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí quản lý của doanh
nghiệp

Trả lãi ngân hàng, lãi suất
thế chấp, các khoản chi phí

Các lĩnh vực hoạt động
của công ty

- Xây dựng
- San lắp mặt bằng

- Làm tấm ốp tấm trần
- Bán tấm ốp, tấm trần

Doanh thu nhận được từ
các cơng trình, việc bán
tấm ốp tấm trần

TỔNG THU

TỔNG CHI PHÍ

Lợi nhuận gộp của Cty

THUẾ, LỢI TỨC
LỢI NHUẬN
RÒNG
CÁC QUỸ CỦA
NGUỒN VỐN

GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 5


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

2.2. Phƣơng pháp và các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động

kinh doanh
Để duy trì được tính lành mạnh và ổn định của một cơng ty cần có đủ 5 yếu
tố và các yếu tố này được tiêu thức hố thành phương pháp phân tích CAMEL (Lê
Văn Tư. 2005). Đây là phương pháp phân tích được hầu hết các nước trên thê giới áp
dụng.
CAMEL là chữ viết tắt của các từ tiếng Anh sau:
Vốn của bản thân

C ( Capital):

A (Asset quality): Chất lượng tài sản có
M ( Management ability): Năng lực quản lý
E (Earning):

Khả năng sinh lời

L (Liquidity):

Khả năng thanh khoản

2.2.1.Vốn tự có của cơng ty-Capital(C)
Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, vốn tự có của một công ty mặc dù chỉ
chiếm một phần trong tổng nguồn vốn của một cơng ty nhưng nó giữ vị trí rất quan
trọng, quyết định quy mơ và phạm vi kinh doanh. Nó là cơ sở quyết định cơng ty có
thể huy động bao nhiêu vốn từ các ngân hàng, các tổ chức cho thuê tính dụng và được
sử dụng vào mục đích gì. Mặt khác, vốn tự có của một công ty là cái đệm chống đỡ
sự giảm sút của tài sản Có của chính cơng ty đó.
Vốn tự có của một cơng ty cịn là căn cứ để xác định khả năng thanh toán cuối
cùng (tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu) là khả năng đáp ứng toàn bộ các khoản nợ mà một
công ty mắc phải.Khả năng thanh tốn có tính chất cơ cấu và lâu dài hơn khả năng

sẵn sàng chi trả. Một công ty muốn tồn tại có thể thiếu tạm thời khả năng chi trả,
nhưng nhất thiết phải có khả năng thanh tốn các khoản tiền, chi phí cho các ngân
hàng, nhà cung cấp nguyên vật liệu … và như vậy công ty mới có thể làm ăn lâu dài
hơn và có uy tín với các đối tác.
Phân tích vốn tự có của cơng ty bao gồm 2 phần chủ yếu:
 Phân tích khả năng an tồn của vốn tự có.
 Phân tích tình hình trích lập các quỹ của cơng ty.
Thơng thường để đánh giá vốn tự có của một tổ chức, cơng ty nào đó người ta
thường sử dụng chỉ số sau để đánh giá:
Chỉ số :

Vốn tự có
H

=
Tổng giá trị tài sản Có

Vốn tự có là căn cứ để xác định giới hạn cho vay đối với một khách hàng. Ở
Việt Nam, vốn tự có là căn cứ để xác định các giới hạn sau:
− Đầu tư cổ phần hoặc liên doanh khơng q 50% vốn tự có.
− Cho vay các đối tượng ưu đãi khơng q 5% vốn tự có.
GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 6


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi


− Cho vay tối đa một khách hàng khơng q 15% vốn tự có.
− Tổng số tiền bảo lãnh cho một khách hàng của một tổ chức tín dụng
khơng được vượt q tỷ lệ 15% so với vốn tự có của tổ chức tín dụng đó.
Khơng những thế đối với các chủ đầu tư, các ngân hàng, các cơ quan nhà
nước nguồn vốn tự có của một công ty cũng là một trong những cơ sở chủ yếu để họ
đánh giá năng lực thực có của một công ty khi họ xem xét năng lực của công ty đó.
Từ đó, họ có thể đưa ra các quyết định là có chấp nhận nhà thầu, cơng ty xây dựng
này thi cơng cho cơng trình mình hay khơng,nên cho cơng này vay bao nhiêu, cơng ty
này có thể tiếp tục hoạt động hay không.Và đối với các cuộc đấu thầu trực tiếp, đây
cũng là một phần của cơ sở quyết định thắng thua của một gói thầu, vì khơng có bất
cứ một chủ đầu tư nào mạo hiểm chấp nhận đưa cơng trình của mình cho một nhà
thầu khơng có khả năng thi cơng, khơng đủ nguồn vốn để thi cơng cơng trình của
mình.
2.2.2.Chất lƣợng tài sản Có – Assete quality(A)
Tài sản Có là phần sử dụng nguồn vốn đưa vào kinh doanh và duy trì khả
năng thanh tốn của một cơng ty. Tài sản Có của ngân hàng bao gồm tất cả các khoản
mục bên phải của bảng Cân đối tài sản.Trong đó bao gồm các khoản trong tài sản
ngắn hạn và các khoản thuộc trong tài sản dài hạn của cơng ty.
Chất lượng tài sản Có là chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng bền vững về mặt
tài chính, khả năng sinh lời, năng lực quản lý và phần lớn rủi ro trong hoạt động kinh
doanh. Hầu hết các rủi ro đều gây tổn hại trực tiếp thường tập trung ở tài sản Có.
Trong đó chất lượng, và độ lớn của các cơng trình thi cơng là yếu tố quyết định không
nhỏ đến chất lượng tài sản Có của một cơng ty. Vì nếu có các tổn thất nào đó trong
các cơng trình, các dự án xây dựng lớn xảy ra sẽ dẫn đến lỗ, làm giảm vốn tự có, ảnh
hưởng đến khă năng chi trả của cơng ty và từ đó biểu hiện đây là một bộ máy quản lý,
bộ phận thi công yếu kém của một công ty xây dựng.
Để đánh giá chất lượng tài sản, thường sử dụng chỉ tiêu sau:
 Hệ số nợ quá hạn trên 90 ngày dư nợ bình quân
 Hệ số nợ khơng có khă năng thu hồi = dư nợ khơng có khả năng thu

hồi/ dư nợ bình qn.
 Hệ số bù đắp nợ khơng có khă năng thu hồi = Quỹ dự phịng rủi ro/ nợ
khơng có khả năng thu hồi.
Các chỉ số dùng để đánh giá chất lượng tài sản có của một cơng ty:
 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =

Doanh thu thuần
Tài sản cố định

Tỷ suất này nói lên là một đồng tài sản cố định tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu, và nó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Hiệu suất càng
cao thì càng tốt.
 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 7


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

Doanh thu thuần

Hiệu suất sử dụng tài sản =

Tổng tài sản


Tỷ suất này đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Dùng để phản ánh hiệu quả tổng quát
về quản lý và khai thác tài sản nói chung của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao càng
tốt vì khi đó nó cho phép tiết kiệm nguồn vốn, giảm được chi phí sử dụng vốn.
 Tỷ số nợ:
Tỷ số nợ =

Nợ phải trả
Tài sản

x100%

Chỉ tiêu này dùng để đo lường khả năng tạo ta tài sản của khoản nợ vay,
bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay. Tỷ số này càng
cao, doanh nghiệp vay nhiều vốn ngân hàng, cơ cấu nguồn vốn khơng bền vững khi
có sự chênh lệch giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu cao.
2.2.3. Năng lực quản lý – Manament ability (M)
Lý thuyết CAMEL cho rằng khả năng quản lý của một tổ chức là yếu tố năng
động nhất. Nếu khả năng quản lý tốt có thể biến một tổ chức yếu kém thành một tổ
chức hoạt động tốt hơn và ngược lại.
Nói đến khả năng quản lý là nói đến yếu tố con người, tổ chức và chính sách.
Tất cả quy tụ lại ở năng lực quản lý của ban giám đốc điều hành và biểu hiện chất
lượng quản lý bằng hiệu quả trong kinh doanh. Việc đánh giá vấn đề này được thực
hiện theo những nội dung:
 Năng lực đề ra sách lược trong kinh doanh, có sức cạnh tranh và đứng
vững trong thị trường.
 Đưa ra kế hoạch triển khai các cơng việc hợp lý, rõ ràng và có hiệu quả.
 Vạch ra được các thủ tục quản lý nghiệp vụ, quy trình thực hiện nghiệp
vụ và bảo đảm sự tuân thủ các thủ tục và quy trình này trong giao dịch kinh doanh.
 Tạo nên một cơ cấu tổ chức hợp lý, có hiệu quả, có sự phân định rõ ràng

trách nhiệm và quyền hạn giữa các nhân viên và chuyên gia, cũng như giữa các khâu,
giữa các bộ phận với nhau.
 Có chính sách nhân sự hợp lý, khuyến khích tính tích cực của mọi thành
viên trong cơng việc, duy trì được kỷ luật trong nội bộ, tạo khơng khí cởi mở, tinh
thần và thái độ hợp tác trong công việc.
2.2.4. Khả năng sinh lời – Earning(E)


Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu: (ROE):
Lợi nhuận ròng
ROE =

GVHD: Trần Minh Hải

Vốn chủ sở hữu

x 100%

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 8


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sinh lời từ nguồn vốn bỏ ra đầu tư vào
doanh nghiệp, cứ một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu lãi ròng ( là khoản
lợi sau khi đã trừ các khoản phát sinh trong kỳ). Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ rằng
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả trên số vốn bỏ ra.



Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản(ROA):
Lợi nhuận ròng
ROA =

x 100%

Tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh đo lường khả năng sinh lời trên tài sản của doanh
nghiệp, cứ 1 đồng vốn đầu tư chi ra cho tài sản thì sẽ thu được bao nhiêu lợi, chỉ tiêu
này càng cao thì kinh doanh có hiệu quả trên số tiền bỏ ra.


Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu:
Lợi nhuận ròng

Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu =

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì kết quả kinh doanh càng đạt hiệu quả.
 Mơ hình phân tích theo tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu:
Tổng tài sản
ROE =

Vốn cổ phần


Lợi nhuận ròng
x

Doanhthu thuần

Doanh thu thuần
x

Tổng tài sản

= tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần x tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
x hiệu suất sử dụng tài sản
Vậy, tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:
-

Hiệu suất sử dụng tài sản hiện có.

-

Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu.

-

Tỷ suất tài sản trên vốn cổ phần.

2.2.5. Khả năng thanh khoản -Liquidity(L)
 Tỷ số thanh toán hiện thời:
Tổng TSLĐ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện thời =
Tổng số nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này phản ánh doanh nghiệp sẽ có bao nhiêu tài sản có thể chuyển
đổi thành tiền mặt để đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng trả nợ của
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp giảm,
tài sản lưu động cao do tiền mặt nhàn rỗi, hàng tồn kho, nợ phải địi cao,…


Tỷ số thanh tốn nhanh:

GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 9


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

Tài sản lưu động – Hàng tồn kho

Tỷ số thanh toán nhanh =

Nợ ngắn hạn

Dựa vào chỉ tiêu này biết được khả năng thanh toán thực sự của doanh
nghiệp, tránh việc hàng tồn kho ứ động quá nhiều sẽ làm hạn chế khả năng trả nợ. Chỉ
tiêu này càng cao thể hiện khả năng thanh toán tăng, nếu tăng quá cao làm doanh
nghiệp quản lý vốn lưu động không kết quả (nợ ứ động, tiền mặt chiếm dụng nhiều).
chỉ tiêu này thấp dấu hiệu khả năng thanh tốn chậm, khó khăn về tình hình tài chính.
2.2.6. Phân tích điểm hồ vốn

Điểm hịa vốn của cơng ty được xác định các kinh tế gia xem là điểm biểu
thị mức cho thu nhập mà tại đó doanh số của cơng ty đủ trang trải tồn bộ chi phí bao
gồm: Định phí, biến phí ở mức khơng lời khơng lỗ.
Để xác định điểm hịa vốn của cơng ty , sử dụng cơng thức:
Tổng định phí
Thu nhập hịa vốn

=

Tổng biến phí
1

Tổng thu nhập

Thu nhập hòa vốn
Điểm hòa vốn (%)

=

X 100%
Tổng thu nhập

Dư nợ hịa vốn

=

Dư nợ thực tế

X


Điểm hịa vốn

Trong đó, định phí và biến phí của cơng ty được xác định như sau:
Định phí của cơng ty bao gồm:


Tiền lương phải trả cho công nhân viên



Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quỹ cơng đồn.



Các chi phí khác.



Chi phí khấu hao tài sản cố định của cơng ty.



Chi phí cho các cơng cụ lao động.



Chi phí bảo dưỡng và sửa chữa tài sản cố định.




Chi về vật liệu giấy in.



Các chi phí cố định khác.

GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 10


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

Các chi phí này thường cố định trong một kỳ hạch tốn, nó khơng bị ảnh
hưởng bởi qui mô hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ.
Biến phí của cơng ty bao gồm:


Chi trả lãi thế chấp.



Chi trả lãi tiền vay.



Chi trả chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thi công.




Chi về kinh doanh buôn bán các mặt hàng tấm ốp, tấm trần.



Chi phí về cơng cụ, dụng cụ trực tiếp thi công.



Chi cho việc trả lương cho các công nhân trực tiếp thi công các cơng



Chi khác về hoạt động kinh doanh.

trình.
Các chi phí này luôn biến động theo mức độ kinh doanh của công ty. Khi qui
mô kinh doanh của công ty tăng lên, chi phí này cũng tăng thêm và ngược lại khi
phạm vi hoạt động của cơng ty thu hẹp, chi phí này cũng giảm sút.

GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 11


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CƠNG TY
TNHH XÂY DỰNG HIỆP LỢI
3.1. Lịch sử hình thành và pháp triển

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HIỆP LI
1. Địa chỉ trụ sở chính:
- Số 89/9 Trần Hưng Đạo – Phường Mỹ Phước – TP Long Xuyên –
Tỉnh An Giang.
- Điện thọai: 076.3945 974 - 076.3945 975 Fax: 076.3945 976
- Email:
2. Tên, địa chỉ chi nhánh huyện Châu Phú:
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HIỆP LI – CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU
PHÚ
- Số 3, tổ 19, ấp Vónh Thuận, xã Vónh Thạnh Trung, Huyện Châu
Phú, tỉnh An Giang
- Điện thọai: 076 .3682152

Fax: 076.3683153

3.Cơng ty đƣợc thành lập: vào ngày14 tháng 12 năm 2001 đến
nay. Ban đầu, cơng ty chỉ hoạt động chủ yếu vào các lĩnh vực như:
o Xây dựng công trình dân dụng, nhà ở, công nghiệp, giao thông
(cầu, đường, cống...), thuỷ lợi ;
o San lấp mặt bằng ;
o Khai thác cát, sỏi, đá ;
o Hoàn thiện công trình xây dựng ;
o Trang trí nội thất;
o Mua bán vật liệu xây dựng;

Sau nhiều năm tích luỹ kinh nghiệm và mở rộng nguồn vốn của mình
cơng ty dần mở rộng ra theo nhiều hướng kinh doanh các lĩnh vực có liên quan đến
ngành của mình.Và giờ đây sau 8 năm hoạt động, cơng ty có các ngành nghề kinh
doanh chính như:
- Xây dựng công trình dân dụng, nhà ở, công nghiệp, giao thông
(cầu, đường, cống...), thuỷ lợi ;
- San lấp mặt bằng ;
- Khai thác cát, sỏi, đá ;
GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 12


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

- Hoàn thiện công trình xây dựng ;
- Trang trí nội thất;
- Mua bán vật liệu xây dựng;
- Lắp đặt đường dây điện trung thế & hạ thế.
- Lắp đặt hệ thống cấp nước;
- Mua bán vật tư, thiết bị ngành nước;
- Mua bán tấm trần kim loại ;
- Mua bán hàng trang trí nội thất ;
- Đầu tư, giao dịch bất động sản.
Và hiện nay, cơng ty TNHH xây dựng Hiệp Lợi đang hoạt động với
tổng nguồn vốn là 9,774,035,830đồng, trong đó vốn chủ sở hữu của công ty là
8,208,258,196 đồng chiếm 83,98% tổng nguồn vốn của công ty.


3.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phịng
3.2.1.Cơ cấu tổ chức:
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

TÀI CHÍNH

KỸ THUẬT

BỘ PHẬN KẾ TOÁN

ĐỘI THI CÔNG

BỘ PHẬN KỸ THUẬT

& HÀNH CHÁNH

XÂY DỰNG

& KẾ HOAÏCH

GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo


Trang 13


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

3.2.2.Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban
a Hội đồng thành viên:
 Hội đồng thành viên: gồm tất cả các thành viên là cơ quan quyết
định cao nhất của công ty. Hội đồng thành viên họp ít nhất mỗi năm 1 lần, có
quyền hạn và nghóa vụ sau:
 Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng
năm của công ty;
 Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và
phương thức huy động vốn;
 Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị lớn hơn
50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần
nhất của công ty;
 Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao
công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của công ty;
 Bầu, miễn nhiệm bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Thành viên. Quyết
định bổ nhiệm miễn nhiệm, cách chức, ký & chấm dứt hợp đồng, quyết định mức
lương, lợi ích khác đối với Giám đốc, hoặc kế toán trưởng và người quản lý quan
trọng khác theo quy định tại Điều lệ công ty;
 Thông qua báo các tài chính hàng năm, phương án sử dụng và
phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của công ty.
 Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty.
 Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh , văn phòng đại diện.

 Sửa đổi , bổ sung Điều lệ của công ty.
 Quyết định tổ chức lại công ty.
 Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.
 Các quyền và nghóa vụ khác theo quy định của Luật Doanh
nghiệp.
 Quyết định của hội đồng thành viên:
 Hội đồng thành viên thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền
bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp, hoặc bằng văn bản quyết định về các vấn
đề sau đây :
 Sửa đổi , bổ sung Điều lệ của công ty.
 Quyết định phương hướng phát triển công ty.
 Bầu, miễn nhiệm bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Thành viên.
GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 14


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

 Quyết định bổ nhiệm miễn nhiệm, cách chức Giám đốc.
 Thông qua báo các tài chính hàng năm.
 Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.
 Quyết định của Hội đồngthành viên được thông qua các cuộc họp
trong các trường hợp sau đây:
 Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành
viên dự họp chấp thuận.
 Được số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp của các thành

viên dự họp chấp thuận đối với quyết định: Bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty;
Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; Tổ chức lại, giải thể công ty.
 Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua bằng văn
bản khi được số thành viên đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ chấp thuận.
b Chủ tịch hội đồng quản trị:
Chủ tịch Hội đồng thành viên được Hội đồng thành viên bầu, có quyền
và nhiệm vụ sau đây:
 Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng thành
viên.
 Chuẩn bị chương trình, nội dung tài liệu họp Hội đồng thành viên
hoặc để lấy ý kiến các thành viên.
 Triệu tập, chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức thực
hiện lấy ý kiến các thành viên.
 Giám sát việc tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành
viên.
 Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng
thành viên.
 Nhiệm kỳ của Chủ tịch hội đồng thành viên là năm năm. Chủ tịch
hội đồng thành viên có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
 Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp
c Giám đốc:
Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của
Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền
& nhiệm vụ của mình. Giám đốc có quyền và các nhiệm vụ sau đây:
 Quyền lợi:
 Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên.
GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo


Trang 15


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

 Quyết định tất các các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày
của công ty.
 Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
công ty.
 Ban hành qui chế quản lý nội bộ công ty.
 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong
công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng thành viên.
 Ký kết hợp đồng nhân danh công ty.
 Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức công ty.
 Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Hội đồng thành
viên.
 Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ
trong kinh doanh.
 Tuyển dụng lao động.
 Nghóa vụ:
 Thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn
trọng vì lợi ích hợp pháp tối đa của công ty.
 Không được lạm dụng địa vị và quyền hạn, sử dụng tài sản của
công ty để thu lợi riêng cho bản thân, cho tổ chức, cá nhân khác.
 Khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghóa vụ tài
sản khác đến hạn phải trả thì phải thông báo tình hình tài chính của công ty cho tất
cả các thành viên công ty và chủ nợ biết; phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt
hại xảy ra đối với chủ nợ do không thực hiện qui định nhiệm vụ tại điểm này; kiến

nghị biện pháp khắc phục khó khăn về tài chính của công ty.
 Mức lương của giám đốc công ty do hội đồng thành viên quyết
định.
 Thực hiện nghóa vụ khác do pháp luật qui định.
d Phó giám đốc và phụ trách bộ phận kế toán & hành chánh:
 Phó giám đốc cơng ty:
Là người giúp việc cho giám đốc điều hành, quản lý trong phạm vi
chuyên mơn và các trách nhiệm được giao
 Trƣởng phịng kế tốn: là bộ phận giúp việc cho chuyên môn trong
lãnh vực tài chính cho Ban giám đốc công ty có trách nhiệm tổ chức, phân công
công việc và phối hợp với các cộng sự trong bộ phận để thực hiện lập sổ kế toán,

GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 16


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

ghi chép sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính theo qui định của
pháp luật.
 Phó giám đốc và Kế toán trưởng có quyền kiến nghị lên Ban
Giám đốc sửa đổi các vấn đề có liên quan về tài chính nếu xét thấy không đúng
với qui định hiện hành.
 Tuyệt đối không được tiết lộ bí mật của công ty nếu chưa được sự
cho phép của công ty.
 Phó giám đốc, kế toán trưởng có thể bị miễn nhiệm theo quyết

định của hội đồng thành viên.
 Mức lương của phó giám đốc, kế toán trưởng công ty do hội đồng
thành viên quyết định.
e Bộ phận kỹ thuật và kế hoạch:
 Bộ phận kỹ thuật, kế hoạch giúp ban giám đốc công ty điều hành
các hợp đồng xây dựng đúng kỹ thuật, chất lượng đúng qui phạm, nghiên cứu các
hồ sơ dự thầu các công trình, tham gia thanh quyết toán công trình.
 Kịp thời báo cáo kiến nghị cho ban giám đốc nắm bắt và xử lý các
vấn đề về kỹ thuật nhầm đảm bảo quyền lợi cho công ty.
 Có quyền yêu cầu các đội trưởng ngưng công việc do thi công sai,
không đảm bảo kỹ thuật.
 Chịu trách nhiệm bồi thường những thiệt hại do lỗi về kỹ thuật do
mình quyết định không đảm bảo.
f Đội thi cơng:
 Đội xây dựng thực hiện theo hợp đồng ký kết với công ty theo từng
công trình cụ thể.
 Đội phải có trách nhiệm bảo quản các công cụ, thiết bị của công ty
nhầm đáp ứng mọi yêu cầu về thi công vì lợi ích cho công ty.
3.3. Tình hình hoạt động của công ty năm 2008
3.3.1.Công tác huy động vốn và thu hồi vốn
a Công tác huy động vốn:
 Hiện nay, công ty hoạt động kinh doanh chủ yếu là dựa trên nguồn vốn
sẵn có của mình.Nhưng đơi khi, các cơng trình thi cơng của cơng ty nhiều, có quy mơ
lớn..khi đó nguồn vốn sẵn có khơng đủ đáp ứng các nhu cầu chi trả cho các khoản
nguyên vật liệu thi công, cơng nhân trực tiếp thi cơng( vì đa số các công nhân thi
công trực tiếp điều lãnh lương theo tuần, theo khối lượng thi công trong khi số tiền
công ty được chủ đầu tư thanh tốn chi khi hồn thành một giai đoạn nhất định của
cơng trình) khoản chi là rất cao, cần giải quyết kịp thời.

GVHD: Trần Minh Hải


SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 17


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

 Khi đó, cơng ty khơng kịp xoay vịng nguồn vốn kịp và bị rơi vào tình
trạng khơng có khả năng chi trả tạm thời, những lúc như vậy công ty phải huy động
các nguồn vốn bên ngồi như: vay tín dụng, thế chấp, vay ngân hàng,… để giải quyết
các vấn đề tren nhằm bảo đảm công việc luôn tiến hành theo đúng thời gian, tiến độ
của nó.
 Cơng tác huy động vốn của cơng ty cịn được tiến hành bằng cách xoay
vòng nguồn vốn, nguồn chi trả từ các cơng trình như: lấy khoản tiền đươc chủ đầu tư
thanh toán đem thanh toán cho các khoản chi phi của cơng trình khác và cứ xoay
vịng ln phiên như thế.Từ đó nguồn tiền để tại ngân quỹ giảm xuống và hiệu quả
xoay vòng của đồng tiền được sử dụng một cách triệt để.
 Không chỉ vậy, công ty còn ký kết, giao kèo với các nhà cung cấp
nguyên vật liệu với hình thức: nhà cung cấp sẽ cung cấp tồn bộ ngun vật liệu của
cả cơng trình và sẽ được thanh tốn sau từng giai đoạn hồn thành cơng trình, trùng
với giai doạn thanh tốn tiền của nhà đầu tư.Như vậy, công ty sẽ huy động nguồn vốn
của người khác để kinh doanh và giảm áp lực về việc huy động vốn cho công ty.
b Công tác thu hồi vốn:
 Công việc thu hồi vốn của công ty đa số là bằng các thủ tục pháp lý, các
cơng trình xây dưng đa số được thanh tốn từng đợt theo từng giai đoạn thi cơng của
cơng trình thi công nên việc thu hồi vốn của công ty tương đối hiệu quả và gặp ít khó
khăn.
 Mặc khác đa số các cơng trình lớn của cơng ty điều thuộc các khoản đầu

tư của các cơ quan ban ngành nhà nước.Nên việc u cầu thanh tốn chủ yếu phải có
đầy đủ các thủ tục và phải hồn thành cơng trình đúng thời hạn cơng trình.Vì vậy,
muốn thu hồi vốn cơng ty chỉ cần chuẩn bị các hồ sơ cần thiết là được thanh tốn.
3.3.2. Hoạt động xây dựng của cơng ty
a Thiết kế cơng trình và nhận cơng trình:
 Khi có gói thầu phải đấu thầu hay có các hợp đồng xây dựng, nhân viên
phòng kỹ thuật tiến hành thiết kế, vẽ các bảng vẽ kỹ thuật cho các công trình đó.Từ
những bảng vẽ của mình, nhân viên phịng kỹ thuật cũng ước tính được số lượng
ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, công nhân xây dựng trực tiếp, thời gian thi cơng
của cơng trình đó.
 Trong giai đoạn này các kỹ thuật sẽ tìm hiểu yêu cầu mong ước của chủ
đầu tư đối với cơng trình của mình để có những thiết kế phù hợp với những yêu cầu
và mong ước đó.
 Khơng những vẽ theo u cầu của nhà đầu tư mà các nhân viên kỹ thuật
còn đưa ra những tư vấn nhằm giúp cho chủ đầu tư có quyết định xây dựng hợp lý
nhất và đỡ tốn chi phí nhất.
 Hiện nay, khi xây dựng bất cứ cơng trình nào nhất là các cơng trình
thuộc chủ đầu tư là tư nhân, người ta thường chú trọng đến việc xây dựng cho phù
hợp với các vấn đề về phong thuỷ của các cơng trình có cho phù hợp với chủ đầu tư
hay khơng và nên bố trí, xây dựng thế nào cho phù hợp với các chủ đầu tư.Nên đội
ngũ nhân viên kỹ thuật của công ty điều có am hiểu về các vấn đề này, từ đó thiết kế
cho phù hơp với chủ đầu tư.
GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 18


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh

Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

 Không những thiết kế và tư vấn về xây dựng cơ bản cơng ty cịn thiết kế
và tư vấn về hệ thống đường dây điện dân dụng cho cơng trình đó nhằm giúp các chủ
đầu tư có những quyết định phù hợp cho cơng trình của mình khi chủ đầu tư có u
cầu.
 Các số liệu ước tính sẽ được chuyển qua phịng kế tốn và giám đốc để
tham khảo tính tốn chi phí cần thiết tối thiểu cho cơng trình từ đó có những quyết
định, dự tốn phù hợp và chính xác giá cả, thời gian khi đấu thầu và nhận cơng trình
này.
 Và từ những phân tích của mình, nhân viên phịng kỹ thuật sẽ tư vấn cho
giám đốc có nên nhận cơng trình này hay không, và cần nhận ở khoản thời gian thi
cơng là bao nhiêu, cơng ty có khả năng làm cơng trình này hay khơng, có cần liên kết
với cơng ty khác hay khơng.
 Phịng kế tốn sau khi nhận được bảng số lượng ước tính của phịng kỹ
thuật, các nhân viên phịng kế tốn tiến hành hỏi, thống kê giá các nguyên liệu, nhân
công, công cụ dụng cụ cần thiết và tham khảo mức độ tăng giảm về giá.Từ những
bảng giá và dự đốn trên, phịng kế tốn tiến hành tính mức chi phí, rủi ro cần có để
xây dựng cơng trình và đưa ra mức giá tối thiểu có thể nhận cơng trình.Đồng thời
phịng kế tốn cũng tìm các nguồn cung cấp nguyên vật liệu rẽ nhất và có khả năng
đáp ứng các nhu cầu của cơng trình.Các bảng giá, dự kiến, giá cả cơng trình, danh
sách các nhà cung cấp có khả năng cung cấp nguyên liêu cơng trình được trình lên
giám đốc xem xét.
 Mặc khác phịng kế tốn cũng tiến hành phân tích khả năng chi trả của
nhà đầu tư, từ đó xem xét nhà đầu tư có khả năng thanh tốn khi cơng ty hồn thành
cơng trình hay khơng.
 Phịng kế tốn kiến nghị, tham mưu cho ban giám đốc nên nhận cơng
trình với giá bao nhiêu, số vốn hiện tại của công ty có đủ đáp ứng hay khơng, cần huy
động nguồn vốn bên ngồi hay khơng, nhà đầu tư đủ khả năng thanh tốn khơng lên
cho ban giám đốc.

 Và giám đốc công ty là người quyết định cuối cùng về việc nhận hay
khơng nhận cơng trình, đấu thầu hay khơng, với giá cơng trình là bao nhiêu và khoản
thời gian thi công là bao nhiêu.
 Sau khi ban giám đốc quyết định, phịng kế tốn và phịng kỹ thuật tiến
hành làm các thủ tục dự thầu, tiến hành thương lượng với chủ đầu tư các khoản
đó.Cuối cùng khi nhận được cơng trình, phịng kế tốn tiến hành thảo bảng hợp đồng
xây dựng để tiến hành ký kết chính thức.
b Tiến hành xây dựng:
 Sau khi đạt đươc các thoả thuận với chủ đầu tư, cơng ty tiến hành xây
dựng cơng trình đã nhận.Ban giám đốc phân công đội thi công, người giám sát cơng
trình, người chiu trách nhiệm chính về cơng trình này.Mặc khác, giám đốc cũng tham
khảo các ý kiến đề xuất của đội thi công, xem xét nên mướn thêm nhân công xây
dựng trực tiếp hay không, nếu mướn nên mướn theo thời gian làm việc hay theo số
lượng thi công, nên mướn đội thi công nào làm công trình này.Từ đó, ban giám đốc ra
quyết định mướn đội thi cơng nào và th mướn nhân cơng theo hình thức nào.
GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 19


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

 Sau khi được phân công các nhân viên tiến hành thi cơng cơng trình theo
nhiệm vụ và chức năng của mình.Các tiến độ thi cơng của cơng trình điều được đội
thi cơng báo cáo định kỳ lên quản lý cơng trình, ban quản lý cơng trình báo cáo mọi
việc lên ban giám đốc.Mọi biến đổi, khó khăn khi thi cơng của cơng trình được báo
cáo kịp thời lên ban giám đốc, để ban giám đốc có các phương án khắc phục kịp thời,

nhằm bảo đảm công trình được tiến hành một cách liên tục và đúng tiến độ của cơng
trình.
 Mặt khác, phịng kế tốn tiến hành thu hồi nguồn vốn để đảm bảo các
khoản chi phí khơng bị thiếu hụt và được chi kịp thời, khơng làm giám đoạn tiến độ
thi cơng của cơng trình đó.Đồng thời tiến hành thu thập, lưu các chứng từ đầy đủ để
quyết toán với cơ quan chức năng và chủ đầu tư.Phịng kế tốn cũng tiến hành các thủ
tục chi trả các khoản chi phí cần thiết khi cơng trình có nhu cầu.
 Khi hồn thành xong một giai đoạn của cơng trình, phịng kỹ thuật tiến
hành làm các thủ tục, yêu cầu ban quản lý dự án, chủ đầu tư, cơ quan chức năng
nghiệm thu cơng trình.Sau khi các bên đã đồng ý giai đoạn hoàn thành của cơng trình,
phịng kỹ thuật đưa các chứng từ, số liệu lên phịng kế tốn, phịng kế tốn tiến hành
làm thủ tục đề nghị chủ đầu tư thanh tốn.Sau khi hồn thành thủ tục đề nghị thanh
tốn, phịng kế tốn trình các thủ tục trên cho giám đốc ký xác nhận, sau đó chuyển
tồn bộ hồ sơ cho phịng kế toan hay bộ phận phụ trách công việc này của bên đầu tư
dự án để đề nghị thanh toán.
c Bàn giao và quyết tốn cơng trình đã xây dựng xong:
 Cứ mỗi xong một giai đoạn theo hợp đồng thi công, cơng ty điều tiến
hành thủ tục u cầu thanh tốn.Cứ thế tiếp diễn đến khi hồn thành cơng trình.Sau
khi hồn thành tồn bộ cơng trình, cơng ty tiến hành thủ tục bàn giao cho chủ đầu tư,
đồng thời phòng kế tốn tiến hành quyết tốn cơng trình xác định chi phí, xác định lãi
lỗ,…và trình lên ban giám đốc.
 Phịng kỹ thuật cũng tiến hành các thủ tục và đưa bảng báo cáo tổng hợp
của mình lên ban giám đốc
 Từ những bảng báo cáo của các phòng, ban giám đốc sẽ đưa ra các quyết
định khen thưởng hay xử phạt các cá nhân, đội ngũ nhân viên hoàn thành tốt hay
khơng tốt cơng việc của mình vừa qua.
3.3.3. Hoạt động bảo hành sau xây dựng
 Sau khi xây dựng và bàn giao cơng trình cho chủ đầu tư, cơng ty cịn phải
có trách nhiệm bảo hành cơng trình mà mình thi cơng theo quy định của cơ quan nhà
nước, và theo thoả thuận trên hợp đồng với chủ đầu tư.

 Nhưng đa phần các cơng trình sau khi cơng ty thi cơng ít khi phải bảo
hành, và điều này rất hiếm.Đa số các chủ đầu tư cần có thêm các cơng trình phụ và
u cầu cơng ty tiến hành làm thêm, khi đó cơng ty ln sẵn sàng làm cho chủ đầu tư
và tính với giá ưu đãi hơn so với thị trường.
 Công việc bảo hành của công ty không những thực hiện theo các quy định
của pháp luật và hợp đồng với chủ đầu tư mà đây còn là cách quan tâm , phục vụ
khách hàng tốt hơn, tạo uy tín cho cơng ty ngày càng cao lên.
3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 đến năm 2008:
GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 20


Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Cơng Ty TNHH Xây Dựng Hiệp Lợi

BẢNG1: TÓM LƢỢC KẾT QUẢ KINH DOANH
TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2008
Đơn vị tính:VNĐ
Chỉ
tiêu

Năm

Chênh lệch
Năm 2007/2006

Năm 2008/2007


2006

2007

2008

Doanh
thu

6,794,486,658

6,280,836,534

6,843,126,156

(513,650,124)

(7.6)%

562,289,622

9%

Chi phí

6,423,949,874

5,650,869,397


6,285,801,228

(773,080,477)

(12)%

634,931,831

11%

Lợi
nhuận

370,536,784

186,788,144

70.%

(72,324,928)

(11.5)%

629,967,137

557,324,928

BIỂU ĐỒ 1:KẾT QUẢ KINH DOANH TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2008

8,000,000,000

7,000,000,000

Doanh
Thu
Chi phí

6,000,000,000

Doanh
Thu
Chi phí

Doanh
Thu
Chi phí

5,000,000,000
4,000,000,000
3,000,000,000
2,000,000,000
1,000,000,000

Lợi Nhuận

Lợi Nhuận

Lợi Nhuận

0
2006

Doanh Thu

2007
Chi phí

2008
Lợi Nhuận

( Nguồn từ: Bảng báo cáo tài chính & kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH xây dựng Hiệp Lợi).
 Qua bản tóm lược và sơ đồ kết quả kinh doanh trong 3 năm qua cho ta thấy :
năm 2006 công ty đạt hơn 6, 7 tỷ đồng , năm 2007 đạt hơn 6,2 tỷ và năm 2008 đạt
hơn 6,8 tỷ, nhìn sơ lược ta thấy doanh thu của công ty các năm vừa qua giảm rối tăng
lại, năm 2007 doanh thu giảm so với nam 2006 nhưng năm 2008 lại tăng hơn năm
2007 và cao hơn cả năm 2006.Các khoản chi phí thì năm 2006 cũng cao hơn 2007,
2008.
 Qua bảng thống kê trên ta cũng thấy được năm 2006 là năm có các khoản
chi phí phát sinh khá lớn và có những khoản chi phí khơng hợp lý nên trong năm
GVHD: Trần Minh Hải

SVTT: Nguyễn Thanh Thảo

Trang 21


×