Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM tân thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.44 KB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
==========

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM TÂN THÀNH

VÕ THANH HUYỀN

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
==========

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM TÂN THÀNH

SVTH: VÕ THANH HUYỀN
MSSV: DKT117102
GVHD: Th.s HUỲNH THANH LONG

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015


LỜI CẢM TẠ

Qua những năm tháng học dưới giảng đường đại học, với sự hướng dẫn và


chỉ dạy tận tình của các thầy cô, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trường Đại học An Giang đã truyền đạt cho tôi rất nhiều kiến thức quý báu.
Từ đó giúp em học hỏi được rất nhiều điều cả về lý thuyết và thực tiễn để làm hành
trang cho mình khi bước vào mơi trường cuộc sống mới.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM Tân Thành được anh chị trong
cơng ty nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, giải thích và cung cấp số liệu để tơi hồn
thành chun đề tốt nghiệp đại học của mình. Đồng thời cũng giúp tơi học hỏi, tích
lũy thêm được nhiều kiến thức, kinh nghiệm thực tế về cơng tác kế tốn và cụ thể là
kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tôi xin chân thành cảm ơn Giám đốc Công ty TNHH TM Tân Thành đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tơi có cơ hội tiếp xúc với thực tiễn. Đồng thời gửi lời cảm ơn
đến các anh chị ở bộ phận kế toán và các bộ phận khác đã giúp đỡ tôi trong thời gian
thực tập vừa qua.
Đặc biệt tôi xin gửi đến quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
trường Đại học An Giang lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Tôi rất cảm ơn thầy
Huỳnh Thanh Long đã tận tình hướng dẫn và chỉ dạy tơi trong suốt thời gian thực tập
và thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Do kiến thức còn hạn chế cùng với kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên đề
tài không tránh khỏi những sai sót. Tơi mong nhận được sự thơng cảm, chỉ dẫn và có
những ý kiến đóng góp quý báu từ quý thầy cô, các cô chú, anh chị trong Công ty
TNHH TM Tân Thành để chuyên đề của tôi hồn thiện hơn.
Xin kính chúc q thầy cơ Khoa Kinh tế - Quản tri kinh doanh của Trường
đại học An Giang, quý cô chú và anh chị tại Công ty TNHH TM Tân Thành được
nhiều sức khỏe và thành công trong công việc. Công ty TNHH TM Tân Thành ngày
càng phát triển hơn nữa góp phần đưa nền kinh tế huyện nhà tiến xa hơn.
An Giang, tháng 7 năm 2015
SVTH: VÕ THANH HUYỀN


DANH MỤC BẢNG


Bảng 1 Sổ cái tài khoản 511........................................................................................... 35
Bảng 2 Sổ cái tài khoản 632............................................................................................ 39
Bảng 3 Sổ cái tài khoản 641........................................................................................... 42
Bảng 4 Sổ cái tài khoản 642........................................................................................... 45
Bảng 5 Sổ cái tài khoản 635........................................................................................... 47
Bảng 6 Sổ cái tài khoản 911............................................................................................ 51
Bảng 7 Bảng cân đối kế toán........................................................................................... 54
Bảng 8: Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ................................ 55


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán xác định doanh thu bán hàng ....................................................... 5
Sơ đồ 2. Sơ đồ kế toán kế toán chiết khấu thương mại ...................................................... 9
Sơ đồ 3. Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại ....................................................................... 10
Sơ đồ 4. Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán. ...................................................................... 11
Sơ đồ 5. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán háng. ..................................................................... 13
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................. 14
Sơ đồ 7. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. ............................................... 15
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính ..................................................... 16
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác ............................................................ 17
Sơ đồ 10. Sơ đồ hạch toán kế tốn chi phí khác. ........................................................... 18
Sơ đồ 11. Sơ đồ hạch tốn Chi phí thuế TNDN hiện hành. ............................................ 20
Sơ đồ 12.Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại .................................................. 21
Sơ đồ 13. Sơ đồ hạch tốn xác định kết quả kinh doanh ................................................. 23
Sơ đồ 14. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty .................................................................. 27
Sơ đồ 15. Sơ đồ bộ máy kế toán của cơng ty .................................................................. 27
Sơ đồ 16: Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung ........................................................... 29
Sơ đồ 17: Sơ đồ hạch tốn doanh thu bán hàng q 3/2014 ............................................ 34

Sơ đồ 18: Sơ đồ Sơ đồ tập hợp giá vốn hàng bán ........................................................... 38
Sơ đồ 19: Sơ đồ tập hợp chi phí bán hàng ...................................................................... 41
Sơ đồ 20: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 44
Sơ đồ 21: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động tài chính. ................................................. 46
Sơ đồ 22: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ................................................ 50


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BĐS: bất động sản
BH: bán hàng
BTC: Bộ Tài Chính
CCDV: cung cấp dịch vụ
CPBH: chi phí bán hàng
CT: chứng từ
DT: Doanh thu
DV: dịch vụ
GTGT: giá trị gia tăng
GVHB: giá vốn hàng bán
HĐ: hóa đơn
HH: hàng hố
K/C: kết chuyển
KH: khách hàng
KQKD: kết quả kinh doanh
LN: lợi nhuận
NVL: nguyên vật liệu
QLDN: quản lí doanh nghiệp
TK: tài khoản
TNDN: thu nhập doanh nghiệp
TNHH: trách nhiệm hữu hạn

TM: Thương mại
TMCP: thương mại cổ phần
TSCĐ: tài sản cố định
TTĐB: tiêu thụ đặc biệt
XĐKQKD: xác định kết quả kinh doanh
XK: xuất khẩu


MỤC LỤC

Danh mục bảng .................................................................................................................. i
Danh mục sơ đồ ................................................................................................................ ii
Danh mục từ viết tắt ......................................................................................................... iii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2
1.3 Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH ................................................................................................... 3
2.1 Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................... 3
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................ 3
2.1.2 Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................. 5
2.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ ...................................................................... 7
2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................................... 8
2.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại ........................................................................... 8
2.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại .................................................................................. 9
2.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán ................................................................................ 10
2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán bị trả lại .................................................................. 11

2.3 Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh
doanh ............................................................................................................................... 12
2.3.1 Kế tốn chi phí bán hàng................................................................................... 11
2.3.2 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................... 13
2.4 Kế tốn hoạt động tài chính ...................................................................................... 15
2.4.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.............................................................. 15
2.4.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .................................................................. 16
2.5 Kế toán hoạt động khác của doanh nghiệp................................................................ 16
2.5.1 Kế toán các khoản thu nhập khác ...................................................................... 17
2.5.2 Kế toán các khoản chi phí khác......................................................................... 18
2.5.3 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................... 18
2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................................ 21
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TM TÂN THÀNH ................. 24


3.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty .................................................. 24
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty…………… ................................................... .24
3.2.1 Chức năng chủ yếu .............................................................................................. 24
3.2.2 Nhiệm vụ chính của cơng ty ............................................................................... 24
3.3. Tổ chức và quản lý sản xuất trong công ty …………… ........................................ .24
3.3.1 Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí trong công ty ............................................. 24
3.3.2 Bộ máy tổ chức ................................................................................................. 27
3.4. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty....................................................................... .27
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 27
3.4.2 Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................... 27
3.4.3 Hình thức kế tốn sử dụng ................................................................................. 29
3.4.4 Các chính sách kế tốn dơn vị áp dụng .............................................................. 30
3.4.5 Trang thit bị phục vụ cơng tác kế tốn tại đơn vị ............................................... 30
CHƯƠNG 4: CƠNG TÁC KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TNHH TM TÂN THÀNH ................................................................. 32

4.1 Kế tốn hoạt động kinh doanh .................................................................................. 32
.4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................. 32
4.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ ................................................................... 35
4.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................. 36
4.1.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả
kinh doanh ....................................................................................................................... 39
4.2 Kế toán hoạt động tài chính .................................................................................... 45
4.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính............................................................... 45
4.2.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .................................................................. 45
4.3. Kế tốn hoạt động khác của doanh nghiệp.............................................................. 47
4.3.1 Kế toán các khoản thu nhập khác ....................................................................... 47
4.3.2 Kế tốn các khoản chi phí khác......................................................................... 47
4.4 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................. 47
4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................................ 48
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT – KHUYẾN NGHỊ - KẾT LUẬN ................................... 56
5.1 Nhận xét .................................................................................................................... 56
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................... 57
5.3 Kết luận ..................................................................................................................... 57

Tài liệu tham khảo


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Qua nhiều năm đổi mới, dưới sự lãnh đạo và điều tiết vĩ mơ của nhà
nước, nền kinh tế nước ta có những chuyển biến rõ rệt. Trong nền kinh tế thị
trường như hiện nay với xu hướng tồn cầu hố, quan hệ buôn bán giữa các
nước ngày càng được mở rộng về mọi mặt. do vậy vai trò của ngành thương
mại trở nên quan trọng không chỉ là cầu nối giữa sản xuất với kinh doanh trong

nước mà còn mở rộng sang các nước trên thới giới.Điều này đã góp phần làm
cho sản xuất trong nước phát triển cả về chiều sâu và chiều rộng, hàng hoá
ngày càng phong phú và đa dạng về chủng loại, mẫu mã với một chất lượng
đảm bảo.
Một nền kinh tế phát triển thì kế tốn càng trở nên quan trọng và trở
thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế, đối với các doanh
nghiệp kế tốn là cơng cụ điều hành, quản lý các hoạt động, tính tốn kinh tế,
kiểm tra bảo vệ, sử dụng tài sản tiền vốn, nhằm đảm bảo quyền chủ động trong
sản xuất kinh doanh và chủ động về tài chính, những thơng tin kế tốn cung
cấp là một trong những cơ sở quan trọng giúp cho doanh nghiệp có thể phân
tích, đánh giá để lựa chon phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Bất kỳ doanh nghiệp nào, dù qui mô lớn hay nhỏ khi hoạt động cũng cần
phải xác định kết quả kinh doanh sau một chu kỳ hoạt động, để biết cơng ty
mình có hoạt động hiệu quả không để doanh nghiệp biết và so sánh kết quả
xem có đạt mục tiêu đề ra hay không.
Hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra thường xuyên, liên tục, nó chịu
sự tác động của các nhân tố bên trong và bên ngồi cơng ty. Hơn nữa, thơng
qua việc phân tích, đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
để làm cơ sở cho việc lập kế hoạch kinh doanh cho tương lai và đưa ra giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì vậy việc tổ chức và khơng ngừng hồn thiện cơng tác kế tốn xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là rất quan trọng.
Đối với huyện Vĩnh Thạnh, TP Cần Thơ là huyện có ưu thế về nơng
nghiệp, đất nơng nghiệp chiếm một diện tích khá lớn. Do đó, nhu cầu về sản
xuất kinh doanh phân bón là khơng thể thiếu đối với vùng chiếm một diện tích
đất nơng nghiệp khá lớn. Nó là nguồn ngun liệu khơng thể thiếu để sản xuất
trong nơng nghiệp. Song song đó, doanh nghiệp ra đời như đóng góp vào việc
giải quyết việc làm đối với cơng nhân, thanh niên ở địa phương có cơng ăn việc
làm ổn định, làm giảm một phần những tệ nạn xã hội và làm tăng nguồn thu
của ngân sách nhà nước do việc đóng thuế của doanh nghiệp đem lại. Để làm

được đều đó thì vấn đề hàng đầu của doanh nghiệp là làm thế nào lợi nhuận
của doanh nghiệp đạt được là tối ưu. Muốn xác định được và chính xác lợi
nhuận thực hiện trong kỳ, địi hỏi cơng tác hạch toán kế toán phải phản ánh đầy
đủ và kịp thời. Để thấy rõ được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung
và kế tốn xác định kết quả kinh doanh nói riêng, Em chọn đề tài “Kế tốn xác
định kết quả kinh doanh của Cơng Ty TNHH TM Tân Thành” làm đề tài


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Mục tiêu so sánh giữa lý thuyết và thực tiển hoạt động kế toán tại cơng
ty.
- Tìm hiểu phương pháp hạch tốn để xác định kết quả kinh doanh của
công ty.
1.3. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU
Việc nghiên cứu giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng qt về tình hình kế
tốn thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định được kết quả kinh doanh của
công ty mình. Qua đó giúp cơng ty có những kinh nghiệm để hồn thiện hơn
nữa cơng tác kế tốn.Từ đó thấy tầm quan trọng của kế toán thành phẩm, tiêu
thụ thành phẩm và xác định được kết quả kinh doanh .
Trong nền kinh tế hiện nay việc đánh giá đúng vị trí của mình trên thị
trường là rất cần thiết để đứng vững và phát triển. Do đó việc nhận ra sai sót và
điều chỉnh kịp thời những sai sót là rất quan trọng. Vì vậy xác định kết quả
kinh doanh là một trong việc rất cần thiết.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Nội dung nghiên cứu: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH TM Tân Thành,
địa chỉ: Ấp Phụng Quới A, TT Thạnh An, huyện Vĩnh Thạnh, TP Cần Thơ
- Thời gian: Số liệu sử dụng phân tích được thu thập trong năm 2014.
- Đối tượng nghiên cứu

Do giới hạn về không gian cũng như thời gian và phạm vi đề tài, do đó
đối tượng nghiên cứu ở đây chủ yếu là kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh năm 2014 của công ty.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Quan sát quá trình làm việc của phịng kế tốn và cán bộ của cơng ty.
+ Thu thập các số liệu thứ cấp từ phòng kế toán như: Sổ chi tiết, sổ cái,
bảng thuyết minh báo cáo tài chính, bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty trong năm 2014.
- Phương pháp xử lý số liệu: Khi có đủ những số liệu cần thiết sẽ xử lý,
phân tích những thơng tin tìm được bằng phương pháp tổng hợp và so sánh.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
2.1.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1.1. Doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là
nguồn lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không
được coi là doanh thu.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm

điều kiện:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với chủ
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.1.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu
Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp
cụ thể. Trong hầu hết trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng
với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa cho người mua.
Trường hợp doanh nghiệp vẫn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa thì giao dịch khơng được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu
không được ghi nhận. Doanh nghiệp còn phải chịu rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa dưới nhiều hình thức khác nhau:
Doanh nghiệp còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản được
hoạt động bình thường mà việc này khơng năm trong các điều khoản bảo hành
thông thường. Khi việc thanh tốn tiền bán hàng cịn chưa chắc chắn vì phụ
thuộc vào người mua hàng hóa đó.
Khi hàng hóa được giao cịn chờ lắp đặt đó là một phần quan trọng của
hợp đồng mà doanh nghiệp chưa hoàn thành.

3


Khi người mua có quyền hủy bỏ việc mua hàng vì một lý do nào đó được

nêu trên hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chưa chắc chắn về khả năng hàng
bán có bị trả lại hay khơng.
Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với
quyền sở hữu hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi
nhận. Ví dụ doanh nghiệp còn nắm giữ giấy tờ về quyền sử dung hàng hóa chỉ
để đảm bảo nhận được đủ các khoản thanh toán.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp
nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng còn phụ thuộc vào yếu tố khơng chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu
khi yếu tố không chắc chắn này đã xử lý xong.
Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một gia dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.
2.1.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 ”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản
ánh doanh thu báng hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế
toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được
tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền, sau khi doanh nghiệp đã giao sản
phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng
chấp thuận thanh toán.
Bên nợ

TK 511

Bên có

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng
hóa đã cung cấp cho khách hàng.

- Trị giá khoản chiết khấu thương mại - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
kết chuyển vào cuối kỳ.
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết trong kỳ kế toán
chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 ”Xác định kết quả kinh
doanh”

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có bốn tài khoản cấp hai như:
- 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

4


- 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
333

511

Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu

111,112,131
Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ


Thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp

531,532

3331

152,153,156

Kết chuyển giảm giá hàng bán
hàng bán bị trả lại

131
Bán theo phương thức

khi nhận hàg

đổi hàng

521

133
Kết chuyển chiết khấu
thương mại

911

3387
Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển doanh thu thuần


111,112
doanh thu chưa

của kỳ kế toán

thực hiện

3331

Sơ đồ1: Sơ đồ kế toán xác định doanh thu bán hàng
2.1.2 Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp được tính theo
phương pháp trực tiếp.
Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá sản
phẩm, hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ.

5


Những doanh nghiệp nhận gia cơng vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng,
khơng bao gồm giá trị vật tư hàng hóa nhận gia cơng.
Đối vối hàng hóa nhận bán đại lý, ký gởi theo phương thức bán đúng giá

hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với
thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
Những sản phẩm hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về
chất lượng, quy cách kỷ thuật…người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người
bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận, hoặc người mua
mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm
trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên tài khoản 531, tài
khỏan 532 hoặc tài khoản 521.
Trường hợp trong doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và thu tiền
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số
hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán trên tài khoản 131
“Phải thu khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực tế giao
hàng cho người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp
với điền kiện ghi nhận doanh thu.
Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có ghi nhận trước tiền cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền
cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số
năm cho thuê tài sản.
Đối với doanh nghiệp chưa thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước, được nhà nước trợ cấp, trợ giá theo
qui định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được nhà nước chính thức
thơng báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản
ánh vào tài khoản 5114 “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
Trường hợp doanh nghiệp có pháp sinh doanh thu bằng ngoại tệ thì phải
qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam (hoặc đơn vị tiền tệ kế toán khác nếu chấp

nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền) theo tỷ giá giao dịch (hoặc tỷ
giá thực tế của nghiệp vụ phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố) tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Khơng hạch tốn vào tài khoản này các trường hợp sau:
Trị giá thành phẩm xuất kho cho bên ngồi gia cơng, chế biến.
Trị giá sản phẩm cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong một công ty,
tổng cơng ty hạch tốn tồn ngành (Sản phẩm tiêu thụ nội bộ)
Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
Trị giá sản phẩm đang gửi đi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán của người mua.
6


Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi đại lý, ký gửi (chưa được xác
định là tiêu thụ).
Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
Hạch toán trên tài khoản này được thực hiện như qui định đối với doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc
trong một công ty hay một tổng công ty, nhằm phản ánh số doanh thu tiêu thụ
nội bộ trong một kỳ kế tốn.
Chỉ phản ánh vào tài khồn này số doanh thu của khối lượng sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn cho nhau.
Khơng hạch tốn vào tài khoản này các khoản thu bán hàng cho các đơn
vị không trực thuộc công ty, tổng công ty.
Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội
bộ của các đơn vị thành viên.
Kết quả kinh doanh của công ty, tổng công ty bao gồm kết quả phần tiêu

thụ nội bộ và tiêu thụ ra bên ngồi. Tổng cơng ty, công ty phải thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo các luật thuế qui định trên khối lượng sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngồi và tiêu thụ nội bộ.
2.1.3 Kế tốn doanh thu bán hàng nội bộ
Khi xuất thành phẩm để bán, trao đổi, sử dụng nội bộ, khuyến mãi, quảng
cáo, biếu tặng ...doanh nghiệp phải lập hóa đơn để người mua làm căn cứ ghi
sổ và chứng từ đi đường, người bán làm căn cứ ghi nhập doanh thu và sổ sách
kế tốn của mình. Trong một số trường hợp khi sản phẩm xuất kho chưa xác
định là tiêu thụ, doanh nghiệp phải xuất phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ hoặc phiếu xuất kho hàng gửi đại lý. Ngoài ra, trong trường hợp nếu doanh
nghiệp tiêu thụ sản phẩm qua hệ thống đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng thì
để theo dõi q trình bán hàng và thanh tốn, cần thiết phải có bảng thanh tốn
hàng đại lý, ký gửi...
Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” dùng để phản ánh doanh thu
của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp.
Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm cung
cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty,
tổng công ty.

7


Bên nợ

TK 512

Bên có

- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản
chiết khấu thương mại và khoản giảm

giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
tiêu thụ nội bộ kết chuyển vào cuối - Doanh thu bán hàng nội bộ của
kỳ.
doanh nghiệp thự hiện trong kỳ kế
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tốn.
của số hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã
xác định là tiêu thụ nội bộ trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội
bộ vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”

Tài khoản 512 khơng có số dư cuối kỳ.
Khi đơn vị cấp trên xuất bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ
thuộc phải lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Khi đơn vị trược thuộc hạch toán phụ thuộc bán hàng do đơn vị cấp trên
chuyển đền phải lập hóa đơn hàng hóa bán ra gửi cho khách hàng theo qui định
Trường hợp khi xuất hàng hóa giao cho các đơn vị trược thuộc hạch tốn
phụ thuộc, đơn vị cấp trên khơng sử dung phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nộ
bộ mà sử dụng ngay hóa đơn thì khi xuất hàng cho các đơn vị trực thuộc hạch
tốn phụ thuộc phải lập hóa đơn giao cho các đơn vị trực thuộc.
* Doanh thu của sản phẩm biếu tặng, khuyến mãi, sử dụng nội bộ…
Sản phẩm, hàng hóa sử dụng nội bộ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hoặc sử dụng để khuyến mại, quảng cáo (không thu tiền): Ghi nhận
doanh thu nội nộ bằng với giá vốn hàng bán.
Sản phẩm hàng hóa dùng để biếu tặng cho các đơn vị, các nhân bên ngoài
được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, dùng để trả thay lương, thưởng
cho người lao động, giá bán để ghi nhận doanh thu nội bộ bằng với giá bán của
các sản phẩm cùng loại hoặc tương tự trên thị trường.
2.2. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU

2.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm có thể phát sinh
trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên
tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời
gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người
mua hàng do người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận

8


về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua,
bán hàng.
Bên nợ

TK 521

Bên có

- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển số chiết khấu thương
thuận cho khách hàng được hưởng.
mại phát sinh trong kỳ vào tài khoản
511 “doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
của kỳ hạch tốn.

Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 có ba tài khoản cấp hai như:

- 5211: Chiết khấu hàng hóa.
- 5212: Chiết khấu thành phẩm.
- 5213: Chiết khấu dịch vụ.
111,112,131

521

Chiết khấu thương mại giảm trừ
cho người mua

511

Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu
thương mại sang tài khoản dthu

3331
Thuế GTGT

Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại
2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như vi
phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, sai qui cách...
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh trị giá số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân
như: vi phạm cam kết,vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm
chất, hàng không đúng chủng loại hoặc quy cách.
Bên nợ

TK 531


Bên có

- Trị giá của hàng bán bị trả lại,đã trả - Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
lại tiền cho khách hàng hoặc tính trừ trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản
vào số tiền khách hàng còn nợ.
511 “doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
khi hạch toán

Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ.

9


Hạch tốn tài khoản này cần tơn trọng một số nguyên tắc sau:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này trị giá của số hàng bán bị trả lại tính
theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn và số lượng hàng trả lại.
- Các chi phí liên quan đến việc hàng bán bị trả lại này (nếu có) mà
doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào tài khoản 641- Chi phí bán hàng.
- Phải theo dõi chi tiết hàng bán bị trả lại theo từng khách hàng và từng
loại hàng hóa như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ…..
- Trong kỳ hạch toán, hàng bán bị trả lại phát sinh thực tế được phản
ánh vào bên Nợ TK 531. Cuối kỳ hạch toán, khoản hàng bán bị trả lại này được
kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế .
632

155,156
Nhận lại hàng hóa nhập kho


111,112,131

531

Thanh tốn với người mua về số lượng
hàng trả lại

511

Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị
trả lại sang tài khoản doanh thu

3331
Thuế GTGT

Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại
2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay
một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách. Như vậy giảm giá hàng bán
và chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau đều là giảm giá cho người
mua, song lai phát sinh trong hai tình huống khác nhau hoàn toàn.
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách
hàng được hưởng do hàng bán kém phẩm chất; không đúng quy cách được
hưởng do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu trong
hợp đồng đã ký.
Bên nợ

TK 532


Bên có

- Các khoản giảm giá hàng bán đã - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
chấp thuận cho khách hàng được hàng bán sinh trong kì vào tài khoản
hưởng
511 “ Doanh thu bán hàng bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kì hạch tốn.

10


Tài khoản 532 khơng có số dư cuối kỳ.
* Hạch tốn tài khoản này cần tơn trọng một số ngun tắc sau:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá ngồi hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn.
- Khơng hạch tốn vào tài khoản này số giảm giá cho phép đã được ghi
trên hóa đơn và đã được trừ vào tổng trị giá hàng bán ghi trên hóa đơn.
- Theo dõi chi tiết khoản giảm giá hàng bán theo từng khách hàng và
từng loại hàng hóa như sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ…..
- Trong kỳ hạch toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh được phản ánh
vào bên Nợ TK 532 .Cuối kỳ được kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh
thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa thực tế thực hiện trong kỳ hạch
toán.
111,112,131

532

Số tiền bên bán chấp nhận giảm cho


511

Kết chuyển số giảm giá hàng bán
sang tài khoản doanh thu

Khách hàng

3331
Thuế GTGT

Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán bị trả lại
Tài khoản 632 ”Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của
thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc giá thành của sản phẩm xây lắp, xuất bán
trong kỳ (đã xác định là tiêu thụ).
+ Nội dung và kết cấu của tài khoản trong trường hợp doanh nghiệp hạch
toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Bên nợ

TK 632

Bên có

- Trị giá vốn của thành phẩm đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng
do một số nguyên nhân khác nhau bị
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được khách hàng trả lại hoặc từ chối thanh
xác định là tiêu thụ trong kỳ
toán.

- Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm thực tế đã được xác định là tiêu
thụ trong kỳ vào bên nợ tài khoản
911 ”Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.

11


2.3. KẾ TỐN CHI PHÍ BÁN HÀNG, CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển; Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; Chi phí hoa hồng đại lý; Chi
phí bảo hành sản phẩm….
Tài khoản 641 "Chi phí bán hàng" dùng để phản ánh các chi phí thực tế
phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp.
Bên nợ

TK 641

Bên có

- Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh - Các khoản giảm trừ chi phí bán
trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng phát sinh trong kỳ hạch toán.
hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp
- Kết chuyển vào tài khoản 911"xác

định kết quả kinh doanh".
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 142 "chi phí trả trước" để chờ
phân bổ.

Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 có bảy tài khoản cấp hai như sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415: Chi phí bảo hành.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- TK 6418: Chi phí khác bằng tiền.
* Hạch tốn tài khoản này cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
- Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo qui định
đối với các tài khoản cấp hai nên trên. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu
quản lý của từng doanh nghiệp cụ thể mà tài khoản 641 có thể mở được thêm
một số nội dung chi phí khác
- Cuối kỳ kế tốn kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
- Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài trong kỳ khơng có
hoặc có ít sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ thì cuối kỳ kế tốn, kế chuyển
tồn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng đã phát sinh trong kỳ vào bên nợ tài
khoản 142 “Chi phí trả trước”.

12


334,338


641

111,152,1388

Chi phí nhân viên

Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng

152,153

911
1422

Chi phí vật liệu,dụng cụ

214
Chi phí khấu hao

Kết
chuyển
chi
phí
bán hàng

chờ kết chuyển kết chuyển vào
kỳ sau
trừ vào kết quả kinh doanh

335,1421

Chi phí theo dự tốn

333
Thuế, lệ phí phải nộp

331,111
Chi phí dịch vụ mua ngồi
và chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán háng
2.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan chung tới tồn bộ
hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí hành
chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phịng…
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi
phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một chu kỳ hạch tốn.
Bên nợ

TK 642

Bên có

- Tập hợp các chi phí quản lý doanh - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch
tốn.
- Kết chuyển chí phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911"Xác định
kết quả kinh doanh".
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh

nghiệp vào tài koản 142 "Chi phí trả
trước" để chờ phân bổ.

13


Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 có 08 tài khoản cấp hai như sau:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426: Chi phí dự phịng.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- TK 6428: Chi phí khác bằng tiền.
334,338
111,152,138

642

Chi phí nhân viên

Giá trị ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

152,153

911
1422


Chi phí vật liệu,dụng cụ

Kết
chuyển
chi
phí
quản lý
doanh
nghiệp

214
Chi phí khấu hao

335,1421

chờ kết chuyển Kết chuyển vào
kỳ sau

trừ vào kết quả kinh doanh

Chi phí theo dự tốn

333
Thuế, lệ phí phải nộp

139
Trích lập dự phịng phải
thu khó địi

331,111

Chi phí dịch vụ mua ngồi
và chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Hạch tốn tài khoản này cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo qui định
đối với các tài khoản cấp hai nêu trên. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu
quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà tài khoản 642 có thể
được mở thêm một số nội dung chi phí khác.
Cuối kỳ kế tốn kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
14


Đối với những hoạt động kinh doanh có chu kỳ dài, trong kỳ khơng có
hoặc có ít sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ thì cuối kỳ kế tốn kết chuyển
tồn bộ hoặc một phần chi phí quản lý doanh nghiệp đã phát sinh trong kỳ vào
tài khoản 142 “Chi phí trả trước”.
2.4. KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.4.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường
của doanh nghiệp và thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung
cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia…
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: liên doanh liên kết, góp vốn cổ phần,
lãi tiền gửi, lãi tiền vay, tiền vay trả chậm của việc bán hàng trả góp, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của
doanh nghiệp.
Bên nợ

TK 515


Bên có

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính phát
phương pháp trực tiếp.
sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính sang tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh".

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
911

515

111,112
Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu, trái

phiếu,thanh toán chiết khấu đến hạn

121,221
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập hoạt động
tài chính

Lãi mua bổ sung cổ phiếu
trái phiếu

111,112,138,15
Thu nhập được chia từ hoạt động
liên doanh


111,112,131
Thu tiền bán bất động sản, cho
thuê TSCĐ

129,229
Hồn nhập dự phịng

Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
15


2.4.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi
phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao
dịch bán chứng khốn…. khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư
chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại
tệ….
Bên nợ

TK 635

Bên có

- Các khoản chi phí của hoạt động tài - Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu
chính.
tư chứng khốn.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản - Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính
đầu tư ngắn hạn.

trong kỳ sang tài khoản tài khoản 911
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá "Xác định kết quả kinh doanh"
ngoại tệ, phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khốn.
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho th
cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ

Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.
111,112,141

635

911

Chi phí cho hoạt động đầu tư
cho thuê TSCĐ

121,221
Lỗ về bán chứng khoán

Cuối kỳ kết chuyển chi phí

(giá nhỏ hơn giá gốc)

128,222
Lỗ hoạt động liên doanh bị trừ vào vốn

111,112
Chi phí cho hoạt động cho vay vốn


129,229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
dài hạn

Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch tốn chi phí hoạt động tài chính
2.5. KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP
- Các khoản thu nhập và chi phí khác là những khoản thu nhập hay chi
phí mà doanh nghiệp khơng dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả
16


năng thực hiện, hoặc đó là những khoản thu chi khơng mang tính chất thường
xun. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh có thể do ngun nhân
chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại.
2.5.1. Kế toán các khoản thu nhập khác
Thu nhập khác là khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
Bên nợ

TK 711

Bên có

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) - Các khoản thu nhập thuộc hoạt
tính theo phương pháp trực tiếp đối động tài chính phát sinh.
với các khoản thu nhập khác (nếu có)
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu
nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh".


Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ.
911

711

111,112
Thu phạt khách hàng, khoản thu khó địi
đã xố sổ

338
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập

Thu khoản phạt tính trử vào khoản ký
quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn

khác vào TK 911

344

331,338
Thu được khoản nợ không xác định
được chủ nợ

3331
Được giảm thuế GTGT phải nộp
(khác năm tài chính)

111,112
Số thuế được hoàn nhập bằng tiền, các

khoản thừa chờ xử lý ghi tăng thu nhập

004
xxx Ghi giảm khoản phải
thu khó địi đã xóa nợ

Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch tốn kế toán thu nhập khác
17


×