Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH DV hạnh duy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH TM & DV HẠNH DUY

LÊ THỊ ÁNH HUYỀN

AN GIANG
THÁNG 7 NĂM 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH TM & DV HẠNH DUY
SVTH: LÊ THỊ ÁNH HUYỀN
MÃ SỐ SV: DKT117101
LỚP: DT7KT1
GVHD: ThS TRÌNH QUỐC VIỆT

AN GIANG
THÁNG 7 NĂM 2015


CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG




Đề tài thực tập “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH TM & DV Hạnh Duy”, do sinh viên Lê Thị Ánh Huyền
thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS Trình Quốc Việt. Tác giả đã báo cáo
kết quả nghiên cứu và được Hội đồng Khoa học và Đào tạo trường Đại học
An Giang thông qua ngày tháng
năm 2015
Thư ký

-------------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN
Phản biện 1

Phản biện 2

-------------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN

-------------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN

Cán bộ hướng dẫn

-------------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN
Chủ tịch Hội đồng

-------------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN

i


LỜI CẢM ƠN



Được sự giới thiệu của Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trường Đại học An
Giang và được sự đồng ý của Ban Giám đốc tại Công ty TNHH TM & DV Hạnh Duy
em đã có được khoảng thời gian thực tập làm chuyên đề tốt nghiệp.
Gần ba tháng thực tập và rèn luyện tại Công ty TNHH TM & DV Hạnh Duy, đã
giúp em học hỏi và tích lũy được nhiều kinh nghiệm thực tiễn quý báo, có thêm nhiều
kiến thức thực tế về lĩnh vực kế tốn của Cơng ty.
Để hồn thành chun đề này, em xin chân thành cảm ơn:
- Cảm ơn trường Đại học An Giang, các thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh
doanh đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong những năm học vừa qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Trình Quốc Việt, người đã trực tiếp hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình em trong quá trình thực tập.
- Lời cảm ơn tiếp theo, em xin trân trọng gửi đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH
TM & DV Hạnh Duy cùng tồn thể cơ chú, anh chị trong Công ty đã tạo điều kiện
thuận lợi để em được đến Công ty thực tập và rèn luyện. Em xin chân thành cảm ơn
chị Bùi Thị Ngọc Diễm kế tốn trưởng đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy và
cung cấp nguồn số liệu thực tế, giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Do thời gian thực tập có hạn và bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm thực tiễn,
nên chuyên đề tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự
thơng cảm cũng như sự chỉ dạy, đóng góp của quý thầy cô của trường; các cô chú,
anh chị trong Công ty cùng toàn thể các bạn đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Một lần nữa, xin gửi đến quý thầy cô của trường; các cô chú, anh chị trong
Công ty những lời cảm ơn chân thành và lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc
nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

An giang, ngày
tháng 7 năm 2015
Người thưc hiện


Lê Thị Ánh Huyền

ii


TĨM TẮT


Qua q trình thực tập và tham khảo một số tài liệu, tơi đã chọn “Kế
tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM & DV
Hạnh Duy” làm đề tài thực tập của mình. Nội dung đề tài được trình bày 5
chương, cụ thể:

Chương 1: Phần mở đầu, trong đó đề cập đến lý do chọn đề tài,
mục tiêu, phương pháp, phạm vi và ý nghĩa nghiên cứu.

Chương 2: Trình bày những lý thuyết cơ bản về kế toán xác định
kết quả kinh doanh.

Chương 3: Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH TM & DV
Hạnh Duy.

Chương 4: Áp dụng những lý thuyết chung về kế toán xác định
kết quả hoạt động kinh doanh vào tình hình thực tế tại Cơng ty TNHH TM &
DV Hạnh Duy.

Chương 5: Dựa vào tình hình thực tiễn tại Cơng ty đưa ra một số
giải pháp góp phần khắc phục những hạn chế và tăng cường mặt tích cực giúp
cơng ty hoạt động có hiệu quả hơn.

Việc nghiên cứu đề tài không những giúp tôi ôn lại những kiến thức đã
học mà cịn có cái nhìn tổng qt và tồn diện hơn trong việc kế tốn xác định
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

iii


LỜI CAM KẾT


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về
khoa học của cơng trình nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.

An giang, ngày

tháng 7 năm 2015

Người thưc hiện

Lê Thị Ánh Huyền

iv


MỤC LỤC


CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: .................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .............................................................................. 2
1.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ..................................................................... 2
1.3.1 Phƣơng pháp thu thập – xử lý số liệu: ......................................................... 2
1.3.2 Phƣơng pháp phân tích: ............................................................................... 2
CHƢƠNG 2 CO SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XĐKQHĐKD.................................. 4
2.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: ...................................................... 4
2.1.1 Khái niệm: ................................................................................................... 4
2.1.2 Ý nghĩa: ....................................................................................................... 4
2.2 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH: ................................. 4
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ: .......................................... 4
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: ....................................................... 6
2.2.3 Kế tốn chi phí giá vốn hàng bán: ............................................................. 10
2.2.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh:.......................................................... 11
2.3 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH: ......................................................... 13
2.3.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính: ..................................................... 13
2.3.2 Kế tốn chi phí tài chính: .......................................................................... 14
2.4 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KHÁC: .................................................................. 15
2.4.1 Kế toán thu nhập khác: .............................................................................. 15
2.4.2 Kế tốn chi phí khác: ................................................................................. 16
2.5 KẾ TỐN CHI PHÍ TNDN: ............................................................................ 17
2.5.1 Khái niệm: ................................................................................................. 17
2.5.2 Chứng từ sử dụng: ..................................................................................... 17
2.5.3 Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu: .................................................... 17
2.5.5 Sơ đồ hạch toán tài khoản 821: ................................................................. 18
2.6 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: ...................................... 18
2.6.1 Khái niệm: ................................................................................................. 18
2.6.2 Chứng từ sử dụng: ..................................................................................... 18
2.6.3 Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu: .................................................... 18
2.6.4 Sơ đồ hạch toán TK 911: ........................................................................... 19

CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CT TNHH TM & DV HẠNH DUY . 20
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY: .............. 20
3.1.1 Lịch sử h nh thành: .................................................................................... 20
3.1.2 Quá tr nh thành lập và phát triển của Công ty: .......................................... 20
3.1.3 Địa chỉ: ...................................................................................................... 21
3.1.4 Lĩnh vực hoạt động: .................................................................................. 21
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY: ....................... 21
3.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: ................................................................ 21
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: ............................................. 21
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN: .................................................... 22
3.3.1 Cơ cấu tổ chức phịng kế toán: .................................................................. 22
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận phịng kế tốn: ................................ 22
3.4 CHẾ ĐỘ KẾ TỐN ÁP DỤNG: ..................................................................... 23
3.5 TRÌNH TỰ GHI SỔ: ........................................................................................ 24
3.6 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG SXKD: ............................ 25

v


3.6.1 Thuận lợi: .................................................................................................. 25
3.6.2 Khó khăn: .................................................................................................. 26
CHƢƠNG 4 KẾ TỐN XĐKQHĐKD TẠI CƠNG TY TNHH TM&DV HẠNH
DUY ........................................................................................................................... 27
4.1 KẾ TOÁN DOANH THU: ............................................................................... 27
4.1.1 Phƣơng thức bán hàng mà công ty đang áp dụng: .................................... 27
4.1.2 Các phƣơng thức thanh tốn:..................................................................... 28
4.2 KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG: ......................................................... 28
4.2.1 Chứng từ sử dụng: ..................................................................................... 28
4.2.2 Tr nh tự hạch toán doanh thu bán hàng: .................................................... 29
4.2.3 Kế toán xác định doanh thu thuần: ............................................................ 30

4.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN: ................................................................ 33
4.4 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH: ......................................................... 35
4.4.1 Chi phí tài chính: ....................................................................................... 35
4.4.2 Doanh thu hoạt động tài chính: ................................................................ 35
4.5 KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH TẠI CƠNG TY: ................ 37
4.6 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC: .................................................................. 40
4.6.1 Kế tốn thu nhập khác: .............................................................................. 40
4.6.2 Kế tốn chi phí khác: ................................................................................. 40
4.7 KẾ TOÁN THUẾ TNDN: ................................................................................ 41
4.8 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: ............. 42
CHƢƠNG 5 NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN – GIẢI PHÁP.................... 45
5.1 NHẬN XÉT:..................................................................................................... 45
5.2 KIẾN NGHỊ: .................................................................................................... 45
5.3 KẾT LUẬN: ..................................................................................................... 46
5.4 GIẢI PHÁP: .................................................................................................... 47
5.4.1 Giải pháp nâng cao lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh: ........................... 47
5.4.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tại Doanh nghiệp: ......................... 48

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.2: Bảng sổ cái TK 511 quý 2 năm 2014......................................................... 32
Bảng 4.3: Bảng sổ cái TK 632 quý 2 năm 2014......................................................... 34
Bảng 4.4: Bảng sổ cái TK 515 quý 2 năm 2014......................................................... 37
Bảng 4.5: Bảng sổ cái TK 642 quý 2 năm 2014......................................................... 40
Bảng 4.7: Bảng sổ cái TK 821 quý 2 năm 2014......................................................... 42
Bảng 4.8: Bảng sổ cái TK 911 quý 2 năm 2014......................................................... 43
Bảng 4.9: Bảng kết quả kinh doanh quý 2 năm 2014................................................. 44


vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán TK 511 ............................................................................. 6
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán TK 5211 ........................................................................... 7
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán TK 5212 ........................................................................... 7
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán TK 5213 ........................................................................... 8
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán TK 333 ........................................................................... 10
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán TK 632 ........................................................................... 11
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán TK642 ............................................................................ 12
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán TK515 ............................................................................ 13
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán TK635 ............................................................................ 14
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán TK711 .......................................................................... 15
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán TK811 .......................................................................... 16
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán TK821 .......................................................................... 18
Sơ đồ 2.13 Sơ đồ hạch toán xác định KQHĐKD TK911........................................... 19
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp ...................................................................... 21
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 22
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ ..................................................................... 24
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ quy trình bán hàng .......................................................................... 27
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng ........................................................ 29

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



BH

Bán hàng

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB


Giá vốn hàng bán

HĐTC

Hoạt động tài chính

K/C

Kết chuyển

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

NSNN

Ngân sách nhà nước

PC

Phiếu chi

QL

Quản lý

TK

Tài khoản


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

ix


CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong nền kinh tế thị trƣờng kết quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu
của các doanh nghiệp, muốn đứng vững đƣợc trên thị trƣờng địi hỏi các doanh
nghiệp phải có một chiến lƣợc kinh doanh tinh tế và hoạt động phù hợp với quy luật
cung cầu của thị trƣờng. Điều đó đƣợc thể hiện thực tế qua kết quả kinh doanh ở các
doanh nghiệp, đây là yếu tố quan trọng của bất cứ doanh nghiệp nào.
Kết quả của phân tích là cơ sở để đƣa ra quyết định quản trị ngắn hạn và dài
hạn. Kế toán xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp dự báo, đề phòng và
hạn chế những rủi ro trong kinh doanh.
Hiện nay trong xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh
tế nƣớc ta nói riêng địi hỏi các doanh nghiệp phải nổ lực rất lớn mới có thể tồn tại và
phát triển đƣợc. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải biết rõ thực lực
của doanh nghiệp mình mà đề ra các phƣơng hƣớng phát triển phù hợp. Để làm đƣợc
điều này, nhà quản trị phải thực hiện việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Việc hồn thành hay khơng đạt đƣợc kế hoạch kinh doanh đã đề
ra quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Để rút ngắn khoảng cách giữa
những dự tính kế hoạch và thực tế thì việc phân tích kế tốn kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp phải đƣợc thực hiện cẩn trọng nhằm có đƣợc sự đánh giá
đúng đắn, chính xác. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải nắm bắt những cơ
hội và sản xuất kinh doanh thật sự hiệu quả, muốn vậy doanh nghiệp cần phải biết

đƣợc thực trạng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đang kinh doanh lời hay lỗ,
xác định doanh nghiệp cần phải làm những gì trong tƣơng lai để có thể tăng doanh
thu, giảm chi phí, làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Qua đó, đề ra những biện
pháp, những chính sách kinh doanh thật hiệu quả, góp phần đáng kể vào sự phát triển
của doanh nghiệp.
Vì vậy, các khoản doanh thu, chi phí đƣợc ghi chép phải chính xác, rõ ràng
đúng theo chuẩn mực kế tốn, ngun tắc kế tốn thì việc xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp sẽ chính xác. Mặt khác, trong giai đoạn hiện nay những
thơng tin kế tốn đóng vai trị hết sức quan trọng, đặc biệt là thông tin về kết quả và
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bởi những thơng tin đó
giúp nhà đầu tƣ hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, một khi các
nhà đầu tƣ thấy đƣợc tiềm năng phát triển của doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ sẽ đầu tƣ
và hợp tác với doanh nghiệp, mở ra cơ hội phát triển cho doanh nghiệp.
Hiện tại trong quá trình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TM & DV
Hạnh Duy, bộ phận kế tốn cơng ty căn cứ vào các chứng từ phát sinh để ghi nhận
vào nhật ký – sổ cái. Cuối mỗi năm sau khi phân tích các khoản doanh thu, chi phí,
thuế TNDN mới xác định lợi nhuận cho công ty. Điều này sẽ phản ánh không kịp
thời về hoạt động kinh doanh của cơng ty, vì vậy để phản ánh kịp thời tình hình hoạt
động kinh doanh, công ty cần phải xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty theo từng quý trong năm.
Từ những nhận thức đó, trong thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH TM & DV
Hạnh Duy, em đã chọn đề tài : “kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty TNHH TM & DV Hạnh Duy ”.
1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Tìm hiểu cơng tác tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH TM & DV Hạnh Duy.
- Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đã đạt đƣợc của cơng ty.

- Bên cạnh đó, có thể đƣa ra một số nhận xét, giải pháp và kiến nghị mà Cơng
ty có thể xem xét và vận dụng để Cơng ty có thể hoạt động tốt hơn và hồn chỉnh
hơn nữa hệ thống kế tốn của mình.
1.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1.3.1 Phƣơng pháp thu thập – xử lý số liệu:
- Dữ liệu sơ cấp: Số liệu dựa vào thông tin từ việc tiếp cận nhân viên bộ phận
kế tốn của cơng ty, các tài liệu liên quan (sách, báo chí, tạp chí, internet…), thu thập
các chứng từ có liên quan nhƣ: phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn mua, bán hàng ….
- Dữ liệu thứ cấp:Các báo cáo của Công ty TNHH TM & DV Hạnh Duy: Sổ
cái, bảng kê hoá đơn chứng từ, bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh (Số liệu đƣợc cung cấp: Phịng Kế tốn của cơng ty).
1.3.2 Phƣơng pháp phân tích:
- Phƣơng pháp chi tiết: đƣợc thực hiện theo hƣớng dẫn chi tiết theo các bộ phận
cấu thành chỉ tiêu.
- Phƣơng pháp so sánh: đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tƣợng kinh tế để xác
định xu hƣớng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. So sánh tuyệt đối lẫn tƣơng đối.
Chọn lọc, tổng hợp và xử lý các số liệu để đƣa ra kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp, đồng thời phân tích đƣa ra những nhận xét và kiến nghị.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty TNHH TM & DV Hạnh Duy.
+ Phạm vi về nội dung: chỉ nghiên cứu những số liệu liên quan đến việc xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: các chi phí, doanh thu liên quan
hoạt động kinh doanh và báo cáo kết quả kinh doanh cuối niên độ.
+ Phạm vi về thời gian: số liệu để xác định kết quả hoạt động kinh doanh là quý
2 năm 2014.
+ Phạm vi về không gian: Giới hạn trong phạm vi hoạt động của Công ty
TNHH TM & DV Hạnh Duy.
1.5 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU:
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, mọi doanh nghiệp điều hƣớng đến mục tiêu là
đạt lợi ích tối đa cho doanh nghiệp và cho xã hội. Muốn có kết quả nhƣ vậy, doanh

nghiệp cần phải có những kết quả cụ thể trong sản xuất kinh doanh, kết quả đầu tiên
đƣợc tính đến là kết quả sản xuất ra sản phẩm và cung cấp dịch vụ, sau đó là kết quả
hoạt động tài chính và từ các hoạt động khác. Nhìn chung thì các doanh nghiệp điều
muốn tất cả các hoạt động đầu tƣ điều mang lại hiệu quả cao, để có đƣợc nhƣ vậy cần
phải biết đƣợc nhu cầu thì trƣờng hiện tại và tƣơng lai có đƣợc sản phẩm hay cung
cấp dịch vụ đó phù hợp. Sẽ nhận đƣợc sự phản hồi tốt từ khách hàng, ngoài ra cịn có

2


các công tác khác nhƣ quảng cáo, tiếp thị,…các hoạt động hậu mãi với khách hàng
tốt thì kết quả kinh doanh sẽ đem lại cao.
Vậy, kế toán xác định kết quả kinh doanh là yếu tố chính để Cơng ty TNHH
TM & DV Hạnh Duy nhận định đƣợc hiện tại Cơng ty đang trong tình trạng nhƣ thế
nào, nó thể hiện hoạt động kinh doanh của Công ty, thông qua tài liệu phân tích giúp
Ban Giám đốc nhận thức đúng đắn về khả năng, những hạn chế cũng nhƣ thế mạnh
của Cơng ty. Chính trên cơ sở này, Ban Giám đốc có thể đƣa ra các quyết định đúng
đắn để đạt đƣợc những mục tiêu, chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Do Công ty thực tập thực hiện chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/9/2006 nên cơ sở lý luận đƣợc
trình bày theo chế độ kế tốn này.
2.1 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
2.1.1 Khái niệm:

Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính với trị giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
Trong báo cáo tài chính kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc gọi là “Lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh”. Kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc xác định nhƣ
sau:
Kết quả hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần (Doanh thu bán hàng, doanh
thu hoạt động tài chính, thu nhập khác) – ( Giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng +
chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí tài chính chi phí khác, thuế TNDN).
2.1.2 Ý nghĩa:
Vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để có lợi nhuận cao
nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh, lợi nhuận của doanh nghiệp có đƣợc phải
phụ thuộc vào các yếu tố nhƣ doanh thu (Doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động
tài chính, thu nhập khác) và các chi phí (Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, Chi phí
quản lý doanh nghiệp…) các yếu tố này là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Dựa vào các chỉ tiêu này để xác định kết quả kinh doanh và cung cấp
thông tin cần thiết cho giám đốc điều hành và chủ doanh nghiệp phân tích, đánh giá
các phƣơng án làm cơ sở cho việc lựa chọn phƣơng án có hiệu quả cao nhất. Vì vậy
việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong doanh nghiệp.
2.2 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH:
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ:
2.2.1.1 Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh trong các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ có thể bao gồm tổng giá trị của
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ
ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở
hữu làm tăng vốn chủ sở hữu không phải là doanh thu.


4


2.2.1.2 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn bán hàng thơng thƣờng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng (dùng cho doanh
nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơngpháp khấu trừ). Phiếu xuất kho, phiếu
thu.
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu
 Kế toán sử dụng tài khoản 511: “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
 Nội dung và kết cấu TK 511:
TK 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu, hoặc thuế GTGT kê khai theo phƣơng
pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, HH, dịch vụ
đã cung cấp cho KH và đã đƣợc xác định là
tiêu thụ trong kỳ.

Doanh nghiệp bán sản phẩm hàng
hóa và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp đã thực hiện trong
kỳ kế toán.

- Trị giá khoản chiết khấu thƣơng mại kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán bị trả lại
kết chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào
cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 511 khơng có số dư cí kỳ
 Tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2:
- 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- 5118: Doanh thu khác.
2.2.1.4 Nguyên tắc kế toán doanh thu: chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, sản
phẩm, cung cấp dịch vụ khi thỏa mãn năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh thu khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

5


2.2.1.5 Sơ đồ hạch toán tài khoản 511
TK 511
TK 111, 112, 131

TK 333
Thuế xuất khẩu, thuế
TTĐB, thuế GTGT phải
nộp (đơn vị áp dụng

phƣơng pháp trực tiếp).

Doanh thu bán hàng

TK 3331
TK 911

Thuế GTGT

Kết chuyển doanh thu thuần

TK 521
Kết chuyển chiết khấu
thƣơng mại, doanh thu
hàng bán bị trả lại và giảm
giá hàng bán phát sinh
trong kỳ.
Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
2.2.2.1 Chiết khấu thương mại:
 Khái niệm:
Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua hàng với khối lƣợng lớn
theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam
kết mua, bán hàng.
 Nguyên tắc hạch toán vào TK 5211:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua
đƣợc hƣởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thƣơng mại đã
quy định.

- TH1: Trƣờng hợp ngƣời mua hàng mua hàng với số lƣợng lớn đƣợc hƣởng
chiết khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm (đã trừ đi khoản
chiết khấu thƣơng mại) thì khoản chiết khấu thƣơng mại này khơng đƣợc hạch toán
vào tài khoản 5211. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm.
- TH2: Trƣờng hợp khách hàng mua hàng nhiều lần mới đạt tới số lƣợng đƣợc
hƣởng chiết khấu thƣơng mại,thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ
vào giá bán trên hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng lần cuối cùng.
6


- TH3: Trƣờng hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số CKTM
ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng trên hố đơn lần cuối. Thì doanh
nghiệp phải chi tiền (tiền mặt) để trả phần CKTM cho ngƣời mua.
 Khoản CKTM trong các trƣờng hợp trên khơng đƣợc hạch tốn vào TK 5211.
 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 5211: chiết khấu thƣơng mại.
TK 5211
Kết chuyển toàn bộ số tiền
chiết khấu thƣơng mại phát
sinh trong kỳ vào TK 511 để
xác định doanh thu thuần
trong kỳ.

Số tiền chiết khấu thƣơng mại
đã chấp thuận cho khách hàng
đƣợc hƣởng.

Tài khoản 5211 khơng có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch toán:
111, 112, 131


5211

Khoản CKTM cho khách hàng

511
Kết chuyển ghi giảm doanh thu

3331

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại
2.2.2.2 Hàng bán bị trả lại:
 Khái niệm:
- Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các
nguyên nhân nhƣ: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng
không đúng chủng loại hoặc quy cách.
- Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại
hàng, số lƣợng hàng trả lại, trị giá hàng trả lại kèm với hoá đơn hoặc bản sao hố đơn
(nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số
hàng nói trên.
 Tài khoản sử dụng: Kế tốn sử dụng TK 5212: hàng bán bị trả lại.
TK 5212
Kết chuyển toàn bộ trị giá hàng
bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
vào TK 511 để xác định doanh
thu thuần trong kỳ.

Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả
lại số tiền cho khách hàng hoặc
tính trừ vào số tiền khách hàng
cịn nợ.


Tài khoản 5212 khơng có số dư cuối kỳ

7


 Sơ đồ hạch toán:
632

155, 156
Nhập lại số hàng bị trả

111, 112, 131

5212

511
Kết chuyển làm giảm doanh thu

Doanh thu của hàng bán bị trả lại
(trả lại tiền hoặc ghi giảm nợ)
3331
Hoàn trả thuế GTGTcho số
hàng bị trả lại

Sơ đồ2.3. Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại
2.2.2.3 Giảm giá hàng bán:
 Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm giá thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho
khách hàng đƣợc hƣởng do hàng bán kém phẩm chất; không đúng quy cách theo yêu

cầu trong hợp đồng đã ký kết.
 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 5213: Giảm giá hàng bán.
TK 5213
Kết chuyển toàn bộ số tiền
giảm giá hàng bán phát sinh
trong kỳ vào TK 511 để xác
định doanh thu thuần trong
kỳ.

Các khoản giảm giá hàng bán
đã chấp thuận cho khách hàng
đƣợc hƣởng.

Tài khoản 5213 không có số dư cuối kỳ
 Sơ đồ hạch tốn:
111, 112, 131
5213
511
Kết chuyển ghi giảm doanh thu
Khoản giảm giá cho khách hàng

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán

8


2.2.2.4 Các khoản thuế làm giảm trừ doanh thu:
 Khái niệm:
Thuế tiêu thụ đặc biệt: là một loại thuế gián thu tính trên giá bán (chƣa có
thuế tiêu thụ đặc biệt) đối với một số mặt hàng nhất định mà DN sản xuất, hoặc thu

trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà DN nhập khẩu.
Phƣơng pháp tính thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế
TTĐB
 Thuế xuất khẩu: là loại thuế trực thu tính trực tiếp trên trị giá các mặt hàng
xuất khẩu.
Phƣơng pháp tính thuế xuất khẩu:
Thuế xuất khẩu phải nộp = Giá tính thuế xuất khẩu x Thuế suất thuế xuất khẩu
 Thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp: là loại thuế
gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q
trình từ sản xuất, lƣu thơng đến tiêu dùng. Đối tƣợng áp dụng:
+ Cá nhân sản xuất kinh doanh là ngƣời Việt Nam không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức, cá nhân nƣớc ngồi kinh doanh tại Việt Nam khơng thành lập pháp
nhân tại Việt Nam chƣa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế tốn, hóa đơn, chứng từ
để làm căn cứ tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế..
+ Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.
Xác định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế
GTGT phải
nộp

Giá trị gia tăng
của
= HH, dịch vụ chịu
thuế

Thuế suất thuế
XGTGT của HH, dịch vụ
đó


Giá trị gia
tăng của HH,
dịch vụ

Giá thanh
tốn
= của HH, dịch
vụ bán ra

Giá thanh toán của HH,
x

dịch vụ mua vào tƣơng
ứng

 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn thuế tiêu thụ đặc biệt, hóa đơn thuế xuất khẩu,…
 Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu: Kế toán sử dụng tài khoản
+ 3331 “Thuế GTGT phải nộp”

9


+ 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
+ 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”
Nội dung và kết cấu TK 3331, 3332, 3333
TK 3331, 3332, 3333
- Số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ
trong kỳ.


- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà
nƣớc.
- Số thuế đƣợc giảm trừ vào số thuế
phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại, bị giảm giá.

- Số thuế GTGT đầu ra và số
thuế GTGT hàng nhập khẩu
phải nộp.
- Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản khác phải nộp vào
Ngân sách Nhà nƣớc.
Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản khác cịn phải nộp vào
Ngân sách Nhà nƣớc

TK 333
TK 511 TK 111, 112, 131
TK 111,112
Khi nộp thuế và
Doanh thu
Thuế TTĐB, xuất khẩu,
các khoản khác
bán hàng
GTGT phải nộp
Đƣợc miễn, giảm, trả lại
thuế xuất khẩu

TK 152, 153, 156
211, 611
Thuế tiêu thụ đặc biệt của
hàng nhập khẩu phải nộp

 Sơ đồ hạch toán tài khoản 333:
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán các khoản thuế làm giảm trừ doanh thu
2.2.3 Kế tốn chi phí giá vốn hàng bán:
2.2.3.1 Khái niệm:
Là trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc giá thành của sản phẩm
xuất bán trong kỳ (đã xác định là tiêu thụ).
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho,…
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu: Kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá
vốn hàng bán”

Nội dung và kết cấu TK 632
10


TK 632
- Giá vốn hàng bán bị trả lại.
- Hoàn nhập khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ vào bên nợ TK 911
để xác định kết quả kinh doanh.

- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

- Chi phí ngun liệu, nhân cơng
vƣợt trên mức bình thƣờng.
- Chi phí sản xuất chung cố định
không phân bổ đƣợc.
- Hao hụt, mất mát của hàng tồn
kho sau khi đã trừ phần bồi thƣờng.

- Chi phí tự xây dựng, tự chế
TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng.

- Chênh lệch dự phịng giảm giá
hàng tồn kho.
khoản
- Dự phịng giảm giáTài
hàng
tồn632 khơng có số dư
kho.
2.2.3.4 Sơ đồ hạch toán tài khoản 632:
TK 632

TK 154
TP SX ra tiêu thụ ngay
không qua nhập kho
TK 157
TP SX ra gửi đi
bán không qua
nhập kho
TK 155, 156
TP, HH xuất kho
gửi đi bán


TK 155, 156

TP, HH đã bán bị trả lại
nhập kho

TK 911
Khi hàng gửi đi
bán đƣợc xác định Cuối kỳ, kết chuyển giá
là tiêu thụ
vốn hàng bán của TP,
HH, DV đã tiêu thụ
TK 159
Hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho

Xuất kho TP, HH để bán

Trích lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
2.2.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh:
2.2.4.1 Khái niệm:
Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí đã bỏ ra cho q trình tiêu thụ
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và các chi phí liên quan đến việc quản lý
chung cho tồn cơng ty. Chi phí này gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
2.2.4.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn mua hàng.
- Phiếu chi.

11


- Bảng tính lƣơng cho nhân viên quản lý.
2.2.4.3 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản sử dụng 642: chi phí quản lý kinh doanh. Tài khoản 642 có hai tài
khoản cấp 2.
+ TK 6421: chi phí bán hàng.
+ TK 6422: chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Kết cấu tài khoản:
TK 642
Tập hợp tất cả chi phí đã bỏ ra
cho quá trình tiêu thụ hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách
hàng và các chi phí liên quan
đến việc quản lý chung cho tồn
cơng ty.

Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh phát sinh trong kỳ vào
bên Nợ TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.

Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
TK 642
TK 334, 338
Lƣơng và các khoản trích theo155, 156 Các khoản làm
lƣơng của NVBH, QLDN
giảm chi phí

TK 152, 153
CP vật liệu, dụng cụ xuất dùng
phục vụ cho BPBH và QLDN
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ

TK 111, 112

TK 911
Kết chuyển CPBH, CPQLDN
phát sinh trong kỳ.

TK 333
Phí và các khoản lệ phí phải nộp
TK 111, 112, 331
Chi phí các dịch vụ mua ngồi
TK 159
Trích lập dự phịng
nợ phải thu khó địi
Hồn nhập dự phịng nợ phải thu khó địi
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý kinh doanh

12


2.3 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH:
2.3.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:
2.3.1.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu dùng để phản ánh tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh

và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng: Sổ tiết kiệm ngân hàng, giấy báo có.
2.3.1.3 Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu:
 Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
 Nội dung và kết cấu TK 515
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính Doanh thu hoạt động tài
theo phƣơng pháp trực tiếp chính phát sinh trong kỳ.
(nếu có).
- Kết chuyển tồn bộ doanh
thu HĐTC vào TK 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 515 khơng có số dư
2.3.1.4 Sơ đồ hạch tốn tài khoản 515:
TK 911

TK 111, 112

TK 515

Kết chuyển chi phí tài
chính phát sinh trong kỳ.

Thu lãi tiền gửi, tiền lãi cho
vay, thu lãi trái phiếu, cổ tức
đƣợc hƣởng.
TK 221
Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bổ
sung góp vốn liên doanh, đầu
tƣ vào cơng ty liên kết, đầu tƣ

dài hạn khác.
TK 413
Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại cuối kỳ của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
TK 3387
Phân bổ dần lãi bán hàng trả
chậm, lãi nhận trƣớc.

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế tốn doanh thu tài chính

13


2.3.2 Kế tốn chi phí tài chính:
2.3.2.1 Khái niệm:
Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ có liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng
khốn ngắn hạn và dài hạn, chi phí giao dịch chứng khốn… khoản lập và hồn nhập
dự phịng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn và dài hạn, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá.
2.3.2.2 Chứng từ sử dụng: Sổ tiền vay ngân hàng, giấy báo nợ.
2.3.2.3 Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu:
 Kế toán sử dụng tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
 Nội dung và kết cấu TK 635
TK 635
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu
tƣ ngắn hạn
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ phát sinh;


Kết chuyển tồn bộ các khoản chi
phí tài chính và các khoản lỗ phát
sinh trong kỳ sang Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”

- Các khoản chi phí khác của hoạt động tài
chính.
Tài khoản 635 khơng có số dư
(Nguồn: Khoa Kinh tế - ĐHQG TPHCM, năm 2007, trang 333-335)
2.3.2.4 Sơ đồ hạch toán tài khoản 635:
TK 635

TK 413

Xử lý chênh lệch tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại các
khoản mục có gốc ngoại tệ
cuối kỳ.

TK 911
Kết chuyển chi phí tài
chính phát sinh trong kỳ.

TK 129, 229

TK 111, 112, 131
Chiết khấu thanh toán cho
ngƣời mua.
TK 111, 112, 335, 242

Lãi tiền vay phải trả,
phân bổ lãi mua hàng
trả chậm, trả góp.

Hồn nhập số chênh lệch
dự phịng giảm giá đầu tƣ
tài chính ngắn hạn, dài
hạn.

Lập dự phịng giảm giá
đầu tƣ tài chính ngắn hạn,
dài hạn.

Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính
14


×