Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP phương đông chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.65 KB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH AN
GIANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN PHẠM CẨM NHUNG
MSSV: DNH142107
LỚP:DH15NH
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

An Giang, Ngày … Tháng 4 Năm 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH AN
GIANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN PHẠM CẨM NHUNG
MSSV: DNH142107
LỚP:DH15NH
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S ĐẶNG THỊ HỒNG NHUNG

An Giang, Ngày … Tháng 4 Năm 2018


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

i



MỤC LỤC

1. LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA GIẢNG
VIÊN HƯỚNG DẪN MỖI TUẦN .................................................................. 1
2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG ....................... 4
2.1. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 5
2.2. Nhân sự...................................................................................................... 5
3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TỪ
2015-2017 VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH AN GIANG .............................................. 8
3.1.Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi
nhánh An Giang trong 3 năm qua (2015 – 2017) ............................................. 8
3.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Phương Đông
– Chi nhánh An Giang trong 3 năm qua (2015 – 2017) ..................................10
3.2.1. Phân tích doanh số cho vay ..................................................................10
3.2.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ...........................................10
3.2.1.2. Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn ...................................12
3.2.2. Phân tích doanh số thu nợ.....................................................................14
3.2.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng .............................................14
3.2.2.2. Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn .....................................16
3.2.3. Phân tích tình hình dư nợ .....................................................................17
3.2.3.1. Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng ................................................17
3.2.3.2. Dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn ........................................19
3.2.4. Phân tích tình hình nợ q hạn của cho vay .........................................21
3.3. Môi trường làm việc của Ngân hàng.........................................................22
3.4. Nhận xét ...................................................................................................22
3.4.1. Thuận lợi ..............................................................................................22
3.4.2. Khó khăn ..............................................................................................23

4. NỘI DUNG CƠNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG ......................................24
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG .......25
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP ......................................26

ii


6.1. Những nội dung và kiến thức được củng cố .............................................26
6.2. Những kỹ năng giao tiếp với đồng nghiệp và tại ngân hàng .....................27
6.3. Những kinh nghiệm hoặc bài học thực tiễn nào đã tích lũy được .............27
6.4. Chi tiết các kết quả cơng việc mà mình đã đóng góp cho đơn vị thực tập 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................29

iii


DANH SÁCH BẢNG
STT
Bảng 1
Bảng 2
Bảng 3
Bảng 4
Bảng 5
Bảng 6
Bảng 7
Bảng 8

TÊN BẢNG
TRANG
Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP

8
Phương Đơng
Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn
10
2015-2017
Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn giai đoạn
12
2015-2017
Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng giai đoạn
14
2015-2017
Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn giai đoạn
16
2015-2017
Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng giai đoạn
18
2015-2017
Dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn giai đoạn
19
2015-2017
Nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn
21
2015-2017

iv


DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
STT


TÊN BIỂU ĐỒ

TRANG

cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TMCP Phương
Đông – Chi Nhánh An Giang

5

Biểu đồ 1

Kết quả hoạt động kinh doanh tại OCB giai đoạn
2015-2017

9

Biểu đồ 2

Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo thời
hạn tín dụng giai đoạn 2015-2017

11

Biểu đồ 3

Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo mục
đích sử dụng vốn giai đoạn 2015- 2017

13


Biểu đồ 4

Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân theo thời
hạn tín dụng giai đoạn 2015- 2017

14

Biểu đồ 5

Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân theo mục
đích sử dụng vốn giai đoạn 2015- 2017

16

Biểu đồ 6

Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn
tín dụng giai đoạn 2015- 2017

18

Biểu đồ 7

Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo mục
đích sử dụng vốn giai đoạn 2015- 2017

19

Biểu đồ 8


Nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân giai
đoạn 2015-2017

21

Sơ đồ 1

v


DANH MỤC VIẾT TẮT
BASEL II
CBNV
CBTD
CIC
DN
DNCV
DSCV
DSTN
ĐVT
GTVT
KH
KHCN
NH
NHNN
NHTM
OCB
SXKD
TCTD
TD


Hiệp ước vốn
Cán bộ nhân viên
Cán bộ tín dụng
Credit Information Center (Trung tâm thơng tin tín
dụng)
Doanh nghiệp
Dư nợ cho vay
Doanh Số cho vay
Doanh số thu nợ
Đơn vị tính
Giao thơng vận tải
Khách hàng
Khách hàng cá nhân
Ngân hàng
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Orient Commercial Joint Stock Bank (Ngân hàng
Phương Đơng)
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức tín dụng
Tín dụng

vi


1. LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN MỖI TUẦN
Tuần


Nội dung công việc

Kết quả đạt
được

Ban Giám đốc phổ
biến nội quy quy định
của Ngân hàng và
Nhận
biết
Tuần 1 phân cơng vị trí chỗ mơi trường làm
ngồi phù hợp với đề việc trong ngân
Từ
hàng, cơ cấu tổ
22/1- tài nghiên cứu.
24/1
Làm quen môi chức của ngân
trường làm việc mới hàng.
và giao lưu các anh
chị trong văn phòng.
Tham khảo quy
trình cho vay tiêu
dùng tại NH OCB và
Tuần 2 các nội dung liên
quan đến cho vay tiêu
Từ
29/1- dùng.
31/1
Được các anh chị
hướng dẫn sử dụng

máy photocopy và
máy scan.

Hiểu được
quy trình cho
vay của NH,
biết photo và
scan hồ sơ để
hỗ trợ anh chị
khi giải ngân
hồ sơ vay.

Xem qua hồ sơ cho
vay xe ô tô, được anh
chị cán bộ cấp tín
dụng hướng dẫn làm
Tuần 3 một số hồ sơ liên
Từ 5/2- quan đến cho vay.
7/2
Photo và scan hồ

Tiếp
nhận
thơng tin về kế
hoạch
triển
khai chương
trình “ Khai
Xuân
Đắc

Lộc” cho tuần
sơ.
sau mới của
Cho khách hàng kí NH.
tên trong hợp đồng.

1

Ghi
chú

Nhận xét và
chữ ký của
giáo viên


Ban Giám đốc triển
khai chương trình
“Khai Xuân Đắc
Lộc” cho tuần sau,
tìm hiểu thơng tin
trước khi tư vấn cho
khách hàng.
Ban Giám đốc phân
cơng một nhóm gồm
bốn thành viên (một
chun viên tín dụng,
một nhân viên tư vấn
và hai bạn thực tập) ,
địa điểm, thời gian

Tuần 4
Học hỏi cách
xuất phát và trở về
Từ
đơn vị, chụp hình ảnh giao tiếp, ứng
26/2- để gửi báo cáo về Hội xử với khách
hàng.
2/3
sở.
Nhóm được phân
cơng trong khu vực
chợ Mỹ Bình, chợ Mỹ
Phước, chợ Cái Sao,
chợ Mỹ Xuyên, Võ
Thị Sáu,…
Ban Giám đốc lên
kế hoạch tặng hoa và
thư ngõ khi đi tiếp thị
Trực tiếp tiếp
khách hàng nhân dịp xúc với khách
Tuần 5 8/3 (áp dụng trong 3 hàng, và được
sự chỉnh sửa
Từ 5/3- ngày 6,7 và 8/3).
9/3
Nhóm được phân của các anh chị
cơng tuyến đường: trong nhóm.
Nguyễn Thái Học, Lê
Văn Nhung, Yếu
Kiêu,…


2


Tuần 6
Từ
12/316/3

Hồ sơ vay
vốn bao gồm:
Tiếp nhận hồ sơ vay
hợp đồng tín
được sự giám sát và
dụng,
hợp
sửa chữa của chuyên
đồng thế chấp,
viên tín dụng.
khế ước nhận
nợ,…
Scan hồ sơ vay vốn
trình duyệt về Hội sở.

Tuần 7
Từ
19/321/3

Photo giấy tờ hồ
Sử dụng máy
vay và cho KH ký tên. photo và scan
Tìm kiếm hồ sơ để thành thạo

cấp giấy đi đường cho
KH.

Triển khai chương
trình “Mở thẻ liền
taynhận
ngay
Iphone X ” đến người
tiêu dùng, chiêu thị
Tuần 8 quảng bá hình ảnh
Thu
thập
của ngân hàng. Cũng thơng tin KH
Từ
26/3- như các chương trình và chụp hình
30/3 khuyến mãi khác, gửi về hội sở.
được cấp trên phân
cơng chia nhóm và
chiêu thị các tuyến
đường tập trung vào
khu cán bộ nhân viên.

3


2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG
 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phương Đông
Tên tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông
Tên tiếng Anh: Orient Commercial Joint Stock Bank
Tên viết tắt: Oricombank (OCB)

Hội sở chính: 41 & 45 Lê Duẩn, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: (08) 38 220 960 – 38 220 962 – 38 227 466
Fax: (84-8) 38 220 963 – 39 435 006
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông thành lập theo giấy phép
hoạt động số 0061/NH-GP ngày 13/04/1996 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059700 do Sở Kế hoạch Đầu tư
Tp.Hồ Chí Minh cấp.
Với đội ngũ hơn 5.000 nhân sự chất lượng cao, công nghệ hiện đại, thương
hiệu được yêu mến; tốc độ tăng trưởng cao, 5 năm gần đây tăng trưởng ln gấp
đơi trung bình ngành; cơng tác Quản lý rủi ro tốt, chất lượng tài sản cao, tài sản
tốt và tỷ lệ nợ xấu giảm thuộc Top 6 ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất tồn
hệ thống… OCB tự tin trong lộ trình trở thành một trong những ngân hàng tốt
nhất Việt Nam.
 Giới thiệu Ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh An Giang
Trụ sở chi nhánh đặt tại: Số 54, đường Trần Hưng Đạo, phường Mỹ Bình.
TP Long Xuyên, tỉnh An Giang
Số điện thoại: 02963.911 125
Fax: 02963 911 127
Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh An Giang ban đầu là Phòng
giao dịch thuộc chi nhánh Tây Đô. Nhưng do tốc độ phát triển và nhu cầu giao
dịch ngày càng tăng về số lượng cũng như chất lượng thì OCB – chi nhánh An
Giang chính thức thành lập ngày 25/01/2006. Trãi qua hơn 10 năm hoạt động,
chi nhánh ngày càng phát triển và trở thành nhu cầu thiết yếu đối với các tổ chức
kinh tế, cá nhân có nhu cầu phát triển và mở rộng quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Hiện nay, OCB – chi nhánh An Giang hoạt động dưới sự điều hành và
quản lý của hội sở. Phòng giao dịch Tân Châu trực thuộc chi nhánh An Giang
vừa được khai trương đưa vào hoạt động ngày 11/09/2010 nhằm đáp ứng nhu
cầu giao dịch ngày càng tăng của khách hàng.


4


Cũng như các ngân hàng khác, Ngân hàng hoạt động chủ yếu là nhận gửi
tiền và đi vay để cho vay, ngồi ra ngân hàng cịn thực hiện cung cấp dịch vụ
cho khách hàng như là chuyển tiền và chi trả kiều hối. Thu nhập của ngân hàng
chủ yếu hoạt động tín dụng và thu phí dịch vụ ngân hàng.
2.1. Cơ cấu tổ chức

BAN GIÁM ĐỐC

Phịng Kế
tốn và
Dịch vụ KH

Phịng
Hành chính
tổng hợp

Phịng KH
Doanh
nghiệp

Bộ phận Tiền gửi và
Dịch vụ KH

Phịng KH
Cá nhân

Bộ phận hỗ

trợ tín dụng

Bộ phận Kho quỹ

Bộ phận Kế tốn

(Nguồn: Phịng khách hàng cá nhân Ngân hàng OCB -chi nhánh An Giang)
Sơ đồ 1: cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TMCP Phương Đông –
Chi Nhánh An Giang
2.2. Nhân sự
Giám đốc chi nhánh cũng là Giám đốc khách hàng cá nhân :
Trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo quản lý mọi
hoạt động tại chi nhánh.
Thực hiện các chương trình marketing theo kế hoạch của Hội sở đề ra
Tổ chức xây dựng, triển khai thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh của chi nhánh theo quy định

5


Xây dựng kế hoạch và chiến lược kinh doanh đối với khách hàng cá nhân
phù hợp định hướng phát triển của hệ thống và mục tiêu kinh doanh được
giao.
Quản lý, kiểm sốt, phê duyệt các hồ sơ tín dụng đối với khách hàng cá
nhân
Phòng khách hàng doanh nghiệp: chủ yếu phụ trách khách hàng doanh
nghiệp
Nghiên cứu hồ sơ, thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh, phương án
vay vốn, khả năng quản lý tài sản bảo đảm của khách hàng
Tìm kiếm, phát triển khách hàng doanh nghiệp mới và tiềm năng tại chi

nhánh
Quản lý thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo sản phẩm
Phòng khách hàng cá nhân:
Thực hiện giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng cá nhân:
huy động vốn , cho vay, thanh toán, thẻ,…
Thẩm định khách hàng có nhu cầu vay vốn về uy tín, năng lực kinh
doanh, quy mô hoạt động, khả năng tài chính, tình hình kinh doanh,
phương án (kế hoạch) kinh doanh, khả năng trả nợ gốc và lãi vay, tài sản
đảm bảo nợ vay…
Lập tờ trình thẩm định hoặc báo cáo thẩm định theo quy trình của ngân
hàng và trình các cấp xét duyệt cho vay hoặc từ chối cho vay
Lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp và các hồ sơ văn bản có liên
quan.
Bộ phận hành chánh tổng hợp
Lập kế hoạch đầu tư, mua sắm các thiết bị cơng cụ dụng cụ,… theo quy
định
Lập báo cáo tính cơng, bảng lương cho cán bộ nhân viên hàng tháng.
Thực hiện cơng tác văn thư, hành chính, quản trị
Phịng kế tốn và dịch vụ khách hàng
Bộ phận kê tốn
Kiểm tra chính xác nội dung ghi trên các chứng từ rút tiền như: Séc,
Ủy nhiệm chi…(Chữ ký, nội dung, con dấu, số tiền, diễn giải….)

6


Hach toán các nghiệp vụ phát sinh ,lập thủ tục nhận và chi trả tiền
gửi tiêt kiệm, tiền gửi,…
Chấp hành chế độ quyết toán hàng năm
Bộ phận dịch vụ khách hàng

Giải đáp thắc mắc, tư vấn những thông tin về sản phẩm cho khách
hàng
Giới thiệu tiếp thị các loại thẻ: thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng
Tham gia vào cơng tác tiếp thị quảng bá hình ảnh của ngân hàng.

7


3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TỪ
2015-2017 VÀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHƯƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH AN GIANG
3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Phương
Đông – Chi nhánh An Giang trong 3 năm qua (2015 – 2017)
Lợi nhuận có vai trị quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, vừa là mục tiêu, vừa là động lực, vừa là điều kiện tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.Ngồi ra, cịn là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh tồn
bộ q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,có tác động đến mọi mặt
quá trình sản xuất kinh doanh,là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí.
Ngân hàng cũng vậy lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh
giá NH hoạt động tốt hay không, kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ do đó mục tiêu
mà NH hướng đến tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro có thể chấp nhận được.
Kết quả hoạt động kinh doanh của NH thể hiện các số liệu trong bảng sau:
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại OCB An Giang giai
đoạn 2015 -2017
Đơn vị tính: triệu đồng
NĂM
CHỈ
TIÊU

CHÊNH LỆCH

2016/2015

2017/2016

2015

2016

2017

Tuyệt
đối

Tỷ lệ
(%)

Tuyệt
đối

Tỷ lệ
(%)

TỔNG
DOANH
THU

30.936

45.923


69.501

14.987

48,45

23.578

51,34

TỔNG
CHI PHÍ

24.961

37.936

56.937

12.975

51,98

19.001

50,09

LỢI
NHUẬN


5.975

7.987

12.564

2.012

33,67

4.577

57,31

(Nguồn: Phịng khách hàng cá nhân Ngân hàng OCB – chi nhánh An Giang)

8


69,501
70,000

56,937

60,000
45,923

50,000
40,000
30,000


37,936
30,936
24,961

20,000
10,000

12,564

7,987

5,975

0
2015
TỔNG DOANH THU

2016
TỔNG CHI PHÍ

2017
LỢI NHUẬN

Biểu đồ 1 :Kết quả hoạt động kinh doanh tại OCB giai đoạn
2015-2017
Nhìn vào bảng 1 và biểu đồ 1 ta thấy, hoạt động kinh doanh của NH có
chiều hướng tích cực, lợi nhuận đều tăng qua 3 năm, bên cạnh đó chi phí cũng
tăng. Vì vậy, hoạt động kinh doanh của NH ngày càng phát triển quy mô và mở
rộng mạng lướt kinh doanh

Doanh thu năm 2015 đạt 30.936 triệu đồng, đến năm 2016 đạt 45.923 triệu
đồng tăng 48,45% so với năm 2015, từ năm 2017 đạt 69.501 triệu đồng tăng
trưởng mạnh so với năm 2016 là 51,34%. Do hoạt động chủ yếu của NH là hoạt
động tín dụng, điều đó cho thấy NH có chính sách chủ trương phù hợp: lãi suất
cho vay hợp lý nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của KH, kiểm sốt lạm phát
đúng thời điểm.
Doanh thu tăng thì chi phí hoạt động cũng tăng theo, chứng tỏ NH tốc độ
tăng trưởng theo chiều hướng tích cực thơng qua việc mở rộng mạng lướt hoạt
động, chi phí quảng bá hình ảnh cả NH,…Chi phí năm 2015 là 24.961 triệu
đồng, năm 2016 chi phí tăng thêm 12.975 triệu đồng đạt 37.936 triệu đồng và
so với năm 2015 thì tăng 51,98%, năm 2017 chi phí bỏ ra lên đến 56.937 triệu
đồng tương ứng tăng 50,09% so với năm 2016. Nguyên nhân do đẩy mạnh hoạt
động marketing triển khai các chương trình khuyến mãi quà tặng hấp dẫn thu
hút khách hàng, chi phí phát triển các sản phẩm dịch vụ mới: mua sắm các thiết
bị dụng cụ văn phịng, máy móc thiết bị hiện đại phục vụ hoạt động tín dụng
làm các thủ tục vay vốn nhanh chóng tiết kiệm thời gian.

9


Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí, mức
chênh lệch càng cao thì lợi nhuận càng lớn. Trong năm 2015 đạt 5.975 triệu
đồng; năm 2016 đạt lợi nhuận tiếp tục tăng 7.987 triệu đồng tăng 2.012 triệu
đồng so với năm 2015 tăng 33,67% năm 2017 đạt 12.564 triệu đồng tăng 4.577
triệu đồng tương ứng tăng 57,31% so với năm 2016. Do hoạt động tín dụng của
NH hoạt động kinh doanh có hiệu quả, khả năng xử lý nợ xấu tốt, CBTD nhắc
nhở KH đóng lãi khi đến hẹn.
3.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP
Phương Đông – Chi nhánh An Giang trong 3 năm qua (2015–2017)
3.2.1. Phân tích doanh số cho vay

3.2.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng
Bảng 2: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn tín dụng
giai đoạn năm 2015- 2017
Đơn vị tính: triệu đồng

CHỈ
TIÊU
Ngắn
hạn
Trung
và Dài
hạn
Tổng

CHÊNH LỆCH

Năm

2016/2015
Tuyệt
Tỷ lệ
đối
(%)

2017/2016
Tuyệt
Tỷ lệ
đối
(%)


2015

2016

2017

77.877

97.504

130.248

19.627

25,20

32.744

33,58

506.090

640.668 795.755 134.578

26,59

155.087

24,21


583.967

738.172 926.003 154.205

26,41

187.831

25,45

(Nguồn: Phòng khách hàng cá nhân Ngân hàng OCB - chi nhánh An Giang)

10


1,000,000
800,000
600,000
400,000

506,090

640,668

795,755

200,000
0

77,877

2015

97,504

130,248

2016
2017
Ngắn hạn

Trung và Dài hạn

Biểu đồ 2: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn tín
dụng giai đoạn 2015-2017
Theo bảng 2 và biểu đồ 2, hoạt động cho vay của OCB chi nhánh An Giang
trên đà tăng trưởng qua giai đoạn 2015- 2017. Doanh số cho vay trung và dài
hạn chiếm tỷ lệ cao hơn so với ngắn hạn. Cụ thể, doanh số cho vay ngắn hạn
trong năm 2015 đạt 77.877 triệu đồng, năm 2016 tăng 19.627 triệu đồng đạt
97.504 triệu đồng tỷ lệ tăng 25,20% so với năm 2015, sang năm 2017 đạt
130.248 triệu đồng tăng 33,58% so với năm 2016. Doanh số cho vay trung và
dài hạn có xu hướng tăng đều qua các năm, năm 2015 là 506.090 triều đồng,
năm 2016 tăng 134.578 triệu đồng đạt 640.668 triệu đồng so với năm 2015 đạt
tỷ lệ 26,59%, năm 2017 là 795.755 triệu đồng so với năm 2016 tăng chậm
24,21%. Nhìn chung, hoạt động cho vay của NH theo xu hướng phát triển, đối
với doanh số cho vay ngắn hạn chủ yếu cho vay sản xuất kinh doanh nhằm bổ
sung nguồn vốn cho các hộ kinh doanh, vay để mua sắm vật liệu SXKD. Trong
những năm gần đây trên địa bàn tỉnh An Giang nền kinh tế có dấu hiệu phục
hồi, các hộ kinh doanh cá thể xuất hiện nhiều nhưng vẫn còn thiếu nguồn vốn
để sản xuất kinh doanh, nắm bắt được tình hình khó khăn và vướng mắc của các
hộ kinh doanh các NHTM tung ra nhiều phương thức chiêu thị các sản phẩm

dịch vụ của NH mình đánh tâm lý người tiêu dùng trong đó có NH OCB. NH
đã đơn giản hóa có phương thức cho vay nhằm đáp ứng như cầu cho người tiêu
dùng. Đối với doanh số cho vay dài hạn chiếm tỷ lệ cao hơn ngắn hạn, chứng tỏ
rằng hoạt động cho vay của NH mang tính lâu dài, KH cho vay đa phần là KH
tiềm năng chủ yếu là cho vay mua xe ô tô, cho vay tiêu dùng,… bên cạnh đó,
khả năng xử lý nợ tốt vì vậy hoạt động tín dụng mang lại hiệu quả cao tạo nguồn
thu lớn cho NH nên lợi nhuận tăng điều qua các năm (bảng 1 và biểu đồ 1). Hiện

11


nay, tỉnh đã phối hợp với chặt chẽ với Bộ GTVT về việc thực hiện dự án xây
dựng các tuyến đường phục vụ an ninh – quốc phòng kết hợp đê ngăn lũ vùng
tứ giác Long Xuyên, vì vậy đa phần mặt bằng các khu dân cư đều thấp hơn mặt
lộ chính nên việc vay vốn đơn nền, sửa chữa nhà của người dân cũng rất cần
thiết. Điều đó, góp phần làm doanh số cho vay tăng lên.
3.2.1.2. Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn
Bảng 3: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn
giai đoạn 2015- 2017
Đơn vị tính: triệu đồng
NĂM
CHỈ
TIÊU

CHÊNH LỆCH
2016/2015

2015

2016


2017

2017/2016

Tuyệt
đối

Tỷ lệ
(%)

Tuyệt
đối

Tỷ lệ
(%)

Cho vay
xe ô tô

148.912 170.518 212.981

21.606

14,51

42.463

24,90


Bất
động sản

91.332 103.344 138.900

12.012

13,15

35.556

34,41

Tiêu
dùng

35.038

18.849

53,79

12.786

23,73

Kinh
doanh

308.685 410.424 507.450 101.739


32,96

97.026

23,64

Tổng

583.967 738.172 926.003 154.205 26,41 187.831

25,45

53.887

66.672

(Nguồn: Phòng khách hàng cá nhân Ngân hàng OCB - chi nhánh An Giang)

12


600,000

507,450

500,000

410,424


400,000

308,685

300,000
200,000
100,000

212,981
148,912
91,332
35,038

170,518
103,344
53,887

138,900
66,672

0
2015
Cho vay xe ô tô

2016
bất động sản

2017
tiêu dùng


kinh doanh

Biểu đồ 3:Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng
vốn giai đoạn 2015- 2017
Bất động sản
Cho vay nhu cầu nhà ở tăng qua các năm nhưng vẫn còn hạn chế so với
các sản phẩm khác, năm 2015 đạt 91.332 triệu đồng, đến năm 2016 đạt 103.344
triệu đồng tăng 12.012 triệu đồng so với năm 2015 doanh số cho vay nhu cầu
sửa chữa nhà ở tăng không đáng kể chỉ đạt 13,15%, năm 2017 đạt 138.900 triệu
đồng so với năm 2016 tăng 34,41%. Tứ giác Long Xuyên một nơi có nền kinh
tế phát triển tập trung nhiều dân cư đông đúc, mức sống của người dân ngày
càng được nâng cao, đời sống được cải thiện hơn vì thế nhu cầu xây dựng nhà
ở khang trang cũng là điều tất yếu. Ngoài ra, Nhiều nhà đầu tư ưa chuộng xây
chung cư để kinh doanh, nhằm tạo điều kiện cho các CBNV thỏa mãn nhu cầu
sống của họ. Hiện nay, địa bàn tỉnh đang thực hiện dự án trọng điểm như xây
dựng cầu đường, nâng cấp đô thị TP.Long Xuyên nên phần lớn các thành phần
kinh doanh nằm ngay trung tâm đều bị gặp trở ngại về vấn đề mua bán kinh
doanh do cơ sở vẫn chưa sửa chữa lại nên mặt đường cao hơn dẫn đến nơi kinh
doanh chưa thu hút khách hàng, vì vậy các chủ thể kinh doanh cần vốn để đôn
đốc nền sửa chữa lại.
Cho vay mua xe ơ tơ
Nhìn vào bảng 3 và biểu đồ 3, tình hình cho vay mua xe ơ tơ theo chiều
hướng tích cực, tăng đều qua các năm và chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng
doanh số cho vay theo sản phẩm, điển hình như năm 2015 đạt 148.912 triệu
đồng, đến năm 2016 đạt 170.518 triệu đồng tăng 21.606 triệu đồng so với năm
2016 đạt 14,51%, sang năm 2017 đạt 212.981 triệu đồng so với năm 2016 tăng

13



24,90%. Trong giai đoạn 2013 đến nay, doanh số cho vay SXKD có xu hướng
tăng chiếm tỉ lệ lớn nhất trên tổng doanh số cho vay, dựa trên cơ sở đó NH đẩy
mạnh việc cho vay mua xe ơ tơ phục vụ SXKD cho các hộ kinh doanh để làm
phương tiện vận chuyển hàng hóa nhằm đảm bảo các sản phẩm sản xuất không
bị hư hỏng và tiết kiệm thời gian, ngồi việc cho vay xe ơ tơ để sản xuất kinh
doanh thì NH có hổ trợ vay mua xe ô tô nhằm mục đích tiêu dùng, để đáp ứng
nhu cầu của KH thì NH liên kết các hãng xe ô tô trên địa bàn An Giang, tạo điều
kiện cho KH dễ lựa chọn các hãng xe mà mình muốn mua và thỏa thuận giá cả
hợp lý.
3.2.2. Phân tích doanh số thu nợ
3.2.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng
Bảng 4: Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân theo thời hạn tín dụng
giai đoạn 2015- 2017

Năm

CHỈ
TIÊU
Ngắn
hạn
Trung
và Dài
hạn
Tổng

2015

Đơn vị tính: triệu đồng
CHÊNH LỆCH
2016/2015

2017/2016
Tuyệt
Tỷ lệ
Tuyệt
Tỷ lệ
đối
(%)
đối
(%)

2016

2017

8.826

13.350

22.810

4.524

585.673

640.506

770.777

594.499


653.856

793.587

51,26

9.460

70,86

54.833

9,36 130.271

20,34

59.357

9,98 139.731

21,37

(Nguồn: Phịng khách hàng cá nhân Ngân hàng OCB -chi nhánh An Giang)

800,000
600,000
400,000

585,673


640,506

8,826

13,350

770,777

200,000
0

2015

2016
Ngắn hạn

22,810
2017

Trung và Dài hạn

Biểu đồ 4: Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân theo thời hạn tín dụng
giai đoạn 2015-2017

14


Nhìn vào bảng 4 và biểu đồ 4 ta thấy, tình hình doanh số thu nợ ngắn hạn
và trung dài hạn của NH qua 3 năm có những bước tiến triển đồng đều với nhau,
cụ thể. Năm 2015 DSTN ngắn hạn đạt 8.826 triệu đồng, năm 2016 đạt 13.350

triệu đồng tăng 4.524 triệu đồng so với 2015 tăng chậm 51,26%, đến năm 2017
DSTN tiếp tục tăng 9.460 triệu đồng đạt 22.810 triệu đồng tương ứng tăng
70,86 % so với năm 2016. Đối với DSTN trung và dài hạn cũng tăng qua các
năm, năm 2016 tăng 54.833 triệu đồng đạt 640.506 triệu đồng tăng mạnh so với
năm 2015 là 9,36%, năm 2017 đạt 770.777triệu đồng tương ứng tăng 20,34%
so với năm 2016. Nhìn hoạt động cho vay KHCN khả quan DSTN tăng đều qua
các năm, cho thấy việc kiểm soát các khoản nợ chặt chẽ nên tình hình thu nợ
mang lại hiệu quả cao, nhờ sự nỗ lực của đội ngũ CBTD cũng góp phần cho
DSTN tăng, ln theo dõi nhắc nhở từng KH khi đến hạn và khả năng quan sát
tình hình sản xuất kinh doanh của KH nhạy bén. Các khoản vay trung dài hạn
mang lại nguồn thu nhập lớn cho NH, song song đó là kèm theo mức độ rủi ro
khá cao, địi hỏi NH phải có tầm nhìn rộng lớn dự đốn xu hướng biến động của
thị trường. Hoạt động cho vay SXKD của NH là chủ yếu, khi nền kinh tế tăng
trưởng kích thích hoạt động SXKD của các hộ kinh doanh phát triển, từ đó kết
quả hoạt động kinh doanh theo chiều hướng tích cực nên khả năng thu nợ của
NH luôn diễn biến khá tốt.

15


3.2.2.2. Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn
Bảng 5: Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng vốn
giai đoạn 2015- 2017
Đơn vị tính: triệu đồng
NĂM
CHỈ
TIÊU

2015


Cho vay
xe ơ tơ
Bất động
sản
Tiêu dùng
Kinh
doanh
Tổng

2016

2017

CHÊNH LỆCH
2016/2015
2017/2016
Tuyệt Tỷ lệ Tuyệt Tỷ lệ
đối
(%)
đối
(%)

152.192 182.099 238.076 29.907

19,65

55.977

30,74


2.829

1,64

16.021

9,14

8.200

35,37

16.230

51,71

246.717 265.139 316.641 18.422

7,47

51.503

19,42

594.499 653.856 793.587 59.357

9,98

139.731


21,37

172.405 175.233 191.254
23.185

31.385

47.615

(Nguồn: Phòng khách hàng cá nhân Ngân hàng OCB -chi nhánh An Giang)

800,000
316,641
600,000
400,000
200,000

246,717

265,139

47,615

23,185
172,405

31,385
175,233

191,254


152,192

182,099

238,076

0
2015
Cho vay xe ô tô

2016
bất động sản

2017
tiêu dùng

kinh doanh

Biểu đồ 5: Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng
vốn giai đoạn 2015- 2017
Cho vay sản xuất kinh doanh
Qua bảng 5 và biểu đồ 5, ta thấy DSTN qua 3 năm đều tăng cho thấy hoạt
động tín dụng của NH theo chiều hướng tăng trưởng và hiệu quả. Năm 2015 đạt
246.717 triệu đồng, năm 2016 tăng 18.422 triệu đồng đạt 265.139 triệu đồng so
với năm 2015 tăng 7,47% , DSTN tăng trưởng mạnh vào năm 2017 đạt 316.641
triệu đồng, với tốc độ tăng 19,42% và tương đương tăng 51.503 triệu đồng so

16



với năm 2016. Như đã phân tích DSCV ở bảng 3 và biểu đồ 3, DSTN tăng đều
qua các năm, cho thấy sản phẩm cho vay SXKD là sản phẩm chủ lực của NH,
nhờ vào nền kinh tế phát triển nên NH có thêm nhiều lượng KH đơng đến vay
vốn bổ sung vốn kinh doanh, tạo mối quan hệ thân thiệt với KH tiềm năng và
quan tâm chăm sóc tận tình với KH mới. Bên cạnh đó, cơng tác thu nợ đạt hiệu
quả cao do thẩm định kỹ càng, phân tích thị trường nhạy bén khi có biến động
và nhắc nhở đôn đốc KH khi đến hạn.
Cho vay tiêu dùng
DSTN cho vay tiêu dùng biến động theo chiều hướng tích cực qua 3 năm.
Năm 2015 công tác thu nợ đạt 23.185 triệu đồng, năm 2016 DSTN tăng 8.200
triệu đồng đạt 31.385 triệu đồng so với năm 2015 đạt 35,37%, đến năm 2017
cơng tác thu nợ có dấu hiện khả quan hơn tăng 16.230 triệu đồng đạt 47.615triệu
đồng trong khi DSCV 66.672 triệu đồng so với năm 2016 tăng 51,71%, điều đó
cho thấy cơng tác thu nợ quản lý chặt chẽ. Các khoản cho vay tiêu dùng đa phần
là công nhân viên chức nên thị trường dù có biến động về mặt kinh tế thì khơng
ảnh hưởng gì đến mức lương ổn định, họ vẫn có thể trả đúng hạn theo tháng,
nên công tác thu nợ đối với các đối tượng CBNV về sản phẩm này hạn chế rủi
ro. Năm 2017, Theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang vừa được Chính phủ
ban hành, từ ngày 1-7-2017 mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng (thay cho
mức cũ là 1.210.000 đồng/tháng), điều đó cho thấy được chất lượng của người
dân được cải thiện, nhu cầu mua sắm các thiết bị công nghệ hiện đại tăng lên
dẫn đến DSCV tiêu dùng tăng và DSTN cũng tăng theo.
3.2.3. Phân tích tình hình dư nợ
3.2.3.1. Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng

17



×