Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng TMCP Việt Á- chi nhánh Hội An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.79 KB, 26 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG





VÕ THỊ THẢO VÂN



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH HỘI AN

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.20



TÓM TẮT LUẬN VĂN
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH








Đà Nẵng - Năm 2015

C
C
ô
ô
n
n
g
g


t
t
r
r
ì
ì
n
n
h
h


đ
đ
ư
ư



c
c


h
h
o
o
à
à
n
n


t
t
h
h
à
à
n
n
h
h


t
t



i
i


Đ
Đ


I
I


H
H


C
C


Đ
Đ
À
À


N
N



N
N
G
G












N
N
g
g
ư
ư


i
i


h

h
ư
ư


n
n
g
g


d
d


n
n


k
k
h
h
o
o
a
a


h

h


c
c
:
:


T
T
S
S


Đ
Đ
o
o
à
à
n
n


N
N
g
g



c
c


P
P
h
h
i
i


A
A
n
n
h
h










P

P
h
h


n
n


b
b
i
i


n
n


1
1
:
:


T
T
S
S
.

.


T
T
R
R
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


H
H


N
N
G
G


T
T
R

R
Ì
Ì
N
N
H
H


P
P
h
h


n
n


b
b
i
i


n
n


2

2
:
:


T
T
S
S
.
.
T
T
R
R


N
N
H
H


T
T
H
H





T
T
H
H
Ú
Ú
Y
Y


H
H


N
N
G
G






L
L
u
u



n
n


v
v
ă
ă
n
n


đ
đ
ư
ư


c
c


b
b


o
o



v
v




t
t


i
i


H
H


i
i


đ
đ


n
n
g

g


c
c
h
h


m
m


l
l
u
u


n
n


v
v
ă
ă
n
n



T
T
h
h


c
c


s
s
ĩ
ĩ


Q
Q
u
u


n
n


t
t
r

r




k
k
i
i
n
n
h
h


d
d
o
o
a
a
n
n
h
h


h
h



p
p


t
t


i
i


Đ
Đ


i
i


h
h


c
c


Đ

Đ
à
à


N
N


n
n
g
g


v
v
à
à
o
o


n
n
g
g
à
à
y

y


2
2
7
7


t
t
h
h
á
á
n
n
g
g


1
1


n
n
ă
ă
m

m


2
2
0
0
1
1
5
5
.
.








C
C
ó
ó


t
t
h

h




t
t
ì
ì
m
m


h
h
i
i


u
u


l
l
u
u


n

n


v
v
ă
ă
n
n


t
t


i
i




-
-


T
T
r
r
u

u
n
n
g
g


t
t
â
â
m
m


T
T
h
h
ô
ô
n
n
g
g


t
t
i

i
n
n


-
-


H
H


c
c


l
l
i
i


u
u
,
,


Đ

Đ


i
i


h
h


c
c


Đ
Đ
à
à


N
N


n
n
g
g



-
-


T
T
h
h
ư
ư


v
v
i
i


n
n


T
T
r
r
ư
ư



n
n
g
g


Đ
Đ


i
i


h
h


c
c


K
K
i
i
n
n
h

h


t
t
ế
ế
,
,


Đ
Đ


i
i


h
h


c
c


Đ
Đ
à

à


N
N


n
n
g
g


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay cạnh tranh là một vấn đề tất yếu, điều
này đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng phải nỗ
lực rất nhiều thông qua các biện pháp khác nhau nhằm tồn tại và gia
tăng nguồn lợi nhuận. Nói đến cạnh tranh trong việc kinh doanh của các
ngân hàng thương mại (NHTM) hiện nay thì không khỏi nhắc hoạt động
cho vay bởi nó chiếm tỷ trọng không nhỏ từ 85%-95% doanh thu. Vì
thế, đảm bảo và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng vừa là mục tiêu
vừa là nhân tố quan trọng để cạnh tranh và phát triển của mỗi NHTM.
Trước mỗi quyết định tài trợ, NHTM luôn phải cân nhắc kỹ lưỡng, ước
lượng khả năng rủi ro và sinh lời dựa trên phân tích các khía cạnh tài
chính, phi tài chính theo một quy trình nghiệp vụ nghiêm ngặt, mang
tính khoa học cao, phân tích báo cáo tài chính khách hàng là một trong
những nội dung đó. Báo cáo tài chính của khách hàng vay vốn có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính, khả

năng thanh khoản, khả năng trả nợ của khách hàng giúp cán bộ tín dụng
đi đến quyết định có cho vay hay không. Hoàn thiện công tác phân tích
Báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng là giúp các
NHTM giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay, từ đó nâng cao hiệu
quả hoạt động của NH. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa
chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Á- chi nhánh Hội An”.
2. Mục đích nghiên cứu
• Hệ thống hóa lý luận về phân tích BCTC DN vay vốn tại
NHTM.
• Phân tích thực trạng công tác phân tích BCTC tại NH TMCP
Việt Á chi nhánh Hội An (VAB-HA).
2
• Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích
báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại VAB-HA.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Công tác phân tích BCTC của doanh
nghiệp vay vốn tại VAB-HA.
• Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại VAB-HA .
+ Về thời gian: Luận văn sử dụng thông tin hiện tại của Ngân
hàng liên quan đến phân tích báo cáo tài chính của khách hàng, số
liệu minh họa từ năm 2011 đến năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
• Dữ liệu:
+ Dữ liệu thứ cấp: Thu thập số liệu từ BCTC của các doanh
nghiệp đang vay vốn tại VAB-HA.
+ Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn cán bộ tín dụng; thu thập số liệu
chủ yếu từ phòng quan hệ khách hàng của VAB-HA.
• Xử lý dữ liệu: Các tài liệu, số liệu thu thập được phân tích,

diễn giải, so sánh, đánh giá đồng thời đối chiếu với các quy định hiện
tại của ngân hàng từ đó rút ra kết luận về thực trạng áp dụng công tác
phân tích báo cáo tài chính trong quy trình thẩm định tín dụng đối
với doanh nghiệp vay vốn tại VAB-HA.
5. Kết cấu đề tài
• Chương 1: Lý luận chung về tín dụng ngân hàng và công tác
phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại.
• Chương 2: Thực trạng công tác phân tích BCTC doanh nghiệp
vay vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Hội An(VAB-HA).
• Chương 3: Hoàn thiện công tác phân tích BCTC doanh
nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Hội
An(VAB-HA).
3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP VAY VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng, vai trò của tín dụng Ngân
hàng
a. Khái niệm
b. Đặc trưng của tín dụng.
c. Vai trò của tín dụng ngân hàng.
1.1.2. Rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là những nguy cơ dẫn đến những tổn thất tiềm
tàng mà ngân hàng phải gánh chịu. Rủi ro tín dụng xảy ra khi người
cho vay không trả hoặc không hoàn trả đúng hạn hoặc không trả đầy

đủ gốc và lãi cho ngân hàng. Như vậy rủi ro tín dụng liên quan đến
khả năng trả nợ của khách hàng. Có hai thể hiện đó là rủi ro mất vốn
và rủi ro sai lệch.
+ Với rủi ro mất vốn: Coi như ngân hàng đã bị thiệt hại và làm
giảm hiệu quả kinh doanh của mình.
+ Với rủi ro sai lệch: Khi đến hạn khách hàng không trả được nợ
cho ngân hàng dẫn đến xác suất xảy ra khả năng mất vốn là rất cao.
b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
4
1.2.1. Khái niệm phân tích BCTC
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp đối với NHTM là
một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép thu
thập và xử lý thông tin kế toán và các thông tin khác nhằm đánh giá
tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của khách hàng giúp ngân
hàng đưa ra các quyết định tài trợ .
1.2.2. Mục đích của công tác phân tích BCTC
+ Đối với chủ doanh nghiệp, BCTC cung cấp thông tin tổng
quát về tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh và triển vọng tài
chính của doanh nghiệp. Thông qua phân tích BCTC mà các nhà
quản trị có thể thực hiện được mục tiêu kiểm soát nội bộ và nắm bắt
được nhiều thông tin hơn về điều kiện và hiệu quả tài chính của công
ty.
+ Đối với các cổ đông phân tích BCTC giúp họ ước lượng được
quan hệ giữa giá trị hiện tại và giá trị tương lai mà họ có thể đạt được.
+ Đối với các cơ quan tài chính, thuế, kiểm toán,… BCTC
cung cấp thông tin tổng quát về tình hình tài chính, tình hình tranh
chấp chế độ thu nộp, kỷ luật tín dụng và tương lai phát triển của

doanh nghiệp… từ đó giúp kiểm tra hướng dẫn và tư vấn cho doanh
nghiệp trong quá trình hoạt động .
+ Xét riêng đối với ngân hàng thì công tác phân tích BCTC
doanh nghiệp là một khâu quan trọng trong quá trình thẩm định cho
vay của mình. Mục đích của công tác phân tích này giúp ngân hàng
có thể nhìn nhận một cách logic tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và xu hướng phát triển trong
tương lai. Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp có thể đánh giá
được rủi ro của doanh nghiệp, đặc biệt là rủi ro về khả năng thanh
toán ở hiện tại và tương lai, và quyết định có nên cho doanh nghiệp
5
vay không và mức độ rủi ro mà ngân hàng gánh chịu khi chấp nhận
cho doanh nghiệp vay, cho vay với số lượng là bao nhiêu. công ty
được thể hiện ngay trong các BCTC, tùy thuộc vào từng chủ thể
nghiên cứu mà việc phân tích BCTC sẽ đem lại những mục đích nhất
định cho từng đối tượng quan tâm.
1.2.3. Nguồn thông tin phục vụ phân tích BCTC.
a. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BC KQHĐKD)
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
e. Nguồn thông tin khác
1.2.4. Phương pháp phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn tại
NHTM
a. Phương pháp so sánh
b. Phương pháp tỉ số
c. Phương pháp DUPONT
1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN TẠI NHTM
1.3.1. Dữ liệu phân tích BCTC doanh nghiệp

a. Thu thập và xử lý thông tin của khách hàng
b. Thẩm định BCTC khách hàng
1.3.2. Phân tích BCTC doanh nghiệp phục vụ cho vay
a. Phân tích khái quát BCTC khách hàng
*Phân tích cấu trúc và cân bằng tài chính
(1) Phân tích cấu trúc tài sản: Phân tích cấu trúc tài sản nhằm đánh
giá những đặc trưng trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, tính hợp lý khi
đầu tư vốn cho họat động kinh doanh như: Tiền và các khoản tương
đương tiền, Các chứng khoán có giá, Hàng tồn kho, Tài sản cố định.
6
(2) Phân tích cấu trúc nguồn vốn
- Phân tích tính tự chủ tài chính của doanh nghiệp: Thông qua
chỉ tiêu tỷ suất nợ và tỷ suất tự tài trợ .
- Phân tích sự ổn định về tài trợ: Thông qua chỉ tiêu tỷ suất
nguồn vốn thường xuyên, tỷ suất nguồn vốn tạm thời.
(3) Phân tích cân bằng tài chính: Thông qua việc phân tích cân
bằng tài chính dài hạn và phân tích cân bằng tài chính ngắn hạn.
* Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Thông qua
xem xét sự biến động của các khoản mục chính và xác định tỷ trọng
trên tổng doanh thu thuần.
* Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Thông qua phân tích
lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư, lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính.
* Phân tích đảm bảo nợ vay: Phân tích chung cho toàn bộ nợ
vay của doanh nghiệp gồm nợ vay của các tổ chức tín dụng, tổ chức
tài chính và các đối tượng khác. Trên cơ sở cân đối giữa nguồn vốn
và sử dụng vốn, tài sản trong bảng cân đối kế toán được phân tích,
đánh giá và xác định đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện làm tài
sản bảo đảm nợ vay cả về danh mục và giá trị .
b. Phân tích các hệ số tài chính chủ yếu

* Phân tích hệ số thanh toán: Thông qua chỉ tiêu hệ số thanh
toán ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh.
* Phân tích hệ số hoạt động: Thông qua chỉ tiêu số vòng luân
chuyển vốn lưu động, số vòng luân chuyển hàng tồn kho và số vòng
luân chuyển các khoản phải thu.
* Phân tích các hệ số sinh lợi: Thông qua chỉ tiêu tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu thuần (ROS), tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
(ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).
7
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÂN TÍCH BCTC
DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NHTM
1.4.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng.
1.4.2. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp.
1.4.3. Các nhân tố khác.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC
DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT Á - CHI NHÁNH HỘI AN
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á - HỘI AN
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân Hàng
TMCP Việt Á – Chi nhánh Hội An
a. Ngân hàng TMCP Việt Á
b. Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Hội An
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Ngân
HàngTMCP Việt Á – Chi nhánh Hội An
a. Chức năng nhiệm vụ
b. Cơ cấu tổ chức
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng
TMCP Việt Á-Chi nhánh Hội An năm 2010 – 2013
Bảng 2.1. Kết quả HDKD của chi nhánh giai đoạn 2010-2013

ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2010

2011

2012

2013

1. Vốn huy động 557,24

790,81

900,13

898,79

- Tiền gửi thanh toán 22,31

25,01

26,32

29,8

- Tiền gửi tiết kiệm 534,93

765,8

873,81


868,99

2.Tốc độ tăng trưởng%

41,9%

13,8%

-0,1%

3. Tổng dư nợ cho vay 290,18

368,62

375,13

288,36

- Ngắn hạn 190,07

256,58

254,61

195,54

- Trung và dài hạn 100,11

112,04


120,52

92,82

4. Tốc độ tăng trưởng dư nợ %


27%

1,77%

-23%

8
Chỉ tiêu 2010

2011

2012

2013

5. Tổng thu nhập 66,19

96,046

172,85

197,11


6. Tổng chi phí 59,53

85,453

154,32

169,99

7. Lợi nhuận trước thuế 6,66

10,593

18,53

27,12

8. Tốc độ tăng trưởng LN

59,0%

74,9%

46,3%

(Nguồn: Báo cáo KQ HĐKD tại NH TMCP Việt Á - Hội An năm
2010-2013)
Tổng nguồn vốn huy động được tăng đều qua các năm. Về chỉ
tiêu dư nợ cho vay theo cơ cấu dư nợ cho thấy chiếm tỷ lệ lớn vẫn là
cho vay ngắn hạn, dư nợ cho vay trung và dài hạn có gia tăng qua

các năm.
Về thu nhập của ngân hàng năm 2010 tăng 45,1% so với năm
2001. Dựa trên đà tăng trưởng đó, thu nhập của NH tiếp tục tăng vào
2 năm sau, cụ thể năm 2012 tăng 76,804 tỷ so với năm 2011, tiếp đến
năm 2013 tăng 24,26 tỷ so với năm 2012 nâng mức lợi nhuận.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN TẠI NH TMCP VIỆT Á CHI NHÁNH HỘI AN
2.2.1. Tổng quan về quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Việt Á- Chi nhánh Hội An
2.2.2. Thực trạng phân tích BCTC của doanh nghiệp vay
vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Á - Chi nhánh Hội An
Tại VAB-HA công tác phân tích BCTC đối với doanh nghiệp
đề nghị cấp tín dụng gồm các bước sau: Tổ chức công tác phân tích
BCTC của doanh nghiệp, Phân tích BCTC của doanh nghiệp phục
vụ cho vay, Đánh giá và đề xuất của cán bộ thẩm định.
a. Tổ chức công tác phân tích BCTC của doanh nghiệp:
CBTD tiến hành thu thập và xử lý thông tin của khách hàng, thẩm
định độ tin cậy và hợp lý của các BCTC.
b. Phân tích BCTC của doanh nghiệp phục vụ cho vay
9
Dựa vào các số liệu thu thập được của khách hàng, hồ sơ đi vay
của khách hàng và BCTC của khách hàng, ứng dụng phần mềm về phân
tích tình hình tài chính của Ngân hàng TMCP Việt Á trang bị, CBTD
ngân hàng tiến hành phân tích BCTC khách hàng bao gồm những nội
dung chủ yếu sau:
(1) Phân tích về cơ cấu tài sản – nguồn vốn:
* Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản: CBTD tại
VAB-HA tiến hành xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như
từng loại tài sản thông qua việc so sánh số cuối kỳ và đầu năm về số
tuyệt đối cũng như số tương đối.

* Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn: CBTD tiến
hành phân tích cơ cấu nợ phải trả, đặc biệt đánh giá chất lượng các
khoản nợ vay ngân hàng. Để đánh giá thực trạng VCSH, thay đổi
VCSH thì CBTD tiến hành so sánh từng loại nguồn vốn giữa số cuối
kỳ với số đầu năm về số tương đối và số tuyệt đối, so sánh tỷ trọng
của từng loại nguồn vốn trong tổng số để xác định các khoản mục
nào chiếm tỷ trọng cao hơn.
(2) Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Nội dung tiếp theo trong phân tíchBCTC của doanh
nghiệp,CBTD tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
trongnhững năm qua. Nguyên nhân của việc tăng trưởng/suy giảm
trongthời gian qua, nguyên nhân này mang yếu tố chủ quan hay
khách quan?
(3) Phân tích tình hình công nợ của công ty
Để kiểm tra tình hình công nợ của công ty, CBTD tiến hành
phân tích các khoản phải thu và khoản phải trả của khách hàng.
Nhằm mục đích xem xét chính sách tín dụng bán hàng của đơn vị có
thắt chặt quá không và nó sẽ ảnh hưởng đến doanh thu như thế nào?
10
Kiểm tra mối quan hệ của đơn vị với nhà cung cấp, khả năng chiếm
dụng vốn của doanh nghiệp như thế nào?
(4) Tài sản đảm bảo tiền vay
Tại VAB- HA việc cho vay DN có cầm cố, thế chấp bằng Tài
sản của KH nhằm mục đích giúp NH hạn chế và ngăn ngừa những
rủi ro có thể xảy ra trong kinh doanh tín dụng. Vì vậy việc cần thiết
là phải thu thập đầy đủ thông tin về các tài sản đảm bảo tiền vay mà
khách hàng thế chấp. Quá trình tổ chức thu thập, theo dõi được VAB
tiến hành cẩn thận và tương đối đầy đủ.
(5) Phân tích chỉ tiêu tài chính: Tại VAB- HA phân tích chỉ
tiêu tài chính là một công việc hết sức quan trọng. Khi phân tích các

chỉ tiêu tài chính, CBTD phân tích các nhóm chỉ tiêu sau: khả năng
thanh toán, cơ cấu chi phí, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lợi.
Bảng 2.6 Bảng phân tích các Chỉ tiêu tài chính của công ty CP
TV ĐT XD Tân Trường
Biến động qua

hai năm
STT CHỈ TIÊU
Năm
2012
Năm
2013
Mức độ

Tốc độ

(%)
X Y 1 2 3=2-1 4=3/1
Nhóm I
Nhóm ch
ỉ tiêu về khả năng thanh toán (lần)
1
H
ệ số thanh toán ngắn hạn 1,05

1,24

0,19

17,72


2
H
ệ số thanh toán nhanh 0,76

1,02

0,26

34,66

Nhóm II

Nhóm ch
ỉ tiêu về cơ cấu tài chính (%)
1
T
ỷ suất nợ 75,72

72,26

(3,46)

(4,57)

2
N
ợ phải trả / Nguồn vốn chủ sở hữ
u
311,82


260,50

(51,32)

(16,46)

Nhóm III

Nhóm ch
ỉ tiêu hoạt động
11
Biến động qua

hai năm
STT CHỈ TIÊU
Năm
2012
Năm
2013
Mức độ

Tốc độ

(%)
1
S
ố vòng quay của hàng tồn kho (vòng)

8,32


4,42

3,9

46,84

2
K
ỳ thu tiền bình quân (ngày) 39,10

8,89

(30,21)

(77,27)

Nhóm IV

Nhóm ch
ỉ tiêu về khả năng sinh lợi (%)
1
H
ệ số sinh lợi của doanh thu (ROS)

0,64

4,45

3,81


597,01

2
H
ệ số sinh lợi của VCSH (ROE) 2,19

9,60

7,41

338,66

(Nguồn: Phòng QHKH- Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Hội An)
* Đối với nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán: Tại VAB-
HA, CBTD tiến hành phân tích khả năng thanh toán hiện hành và
khả năng thanh toán nhanh nhanh từ đó xác định năng lực đáp ứng
các nghĩa vụ tài chính đến hạn của doanh nghiệp từ đó đánh giá
doanh nghiệp có nguồn tài chính lành mạnh hay đang lâm vào tình
trạng kiệt quệ tài chính.
* Đối với nhóm chỉ tiêu về cơ cấu chi phí(%): CBTD tiến
hành phân tích cơ cấu chi phí thông qua việc đánh giá tỷ suất nợ trên
tổng nguồn vốn và tỷ suất nợ trên VCSH và giải thích nguyên nhân
tăng giảm.
* Đối với nhóm chỉ tiêu hoạt động: CBTD tiến hành phân tích
các chỉ tiêu về vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân.
Từ đó tìm hiểu nguyên nhân của việc tăng/giảm các chỉ tiêu này, đưa
ra nhận xét về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
* Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi:
Tại VAB- HA, đối với công tác phân tích BCTC thì việc phân

tích nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời được hết sức quan tâm, nó
12
ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ của DN. Đối với doanh
nghiệp dù quy mô lớn hay nhỏ thì đều không thể bỏ qua chỉ tiêu này
được, CBTD sẽ tiến hành phân tích hệ số sinh lợi trên doanh thu và
hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu.
c. Đánh giá và đề xuất của cán bộ thẩm định
Từ những nhận định trên, CBTD sẽ đưa ra đánh giá liệu với
tình hình tài chính hiện tại thì phương án kinh doanh/dự án đầu tư
của doanh nghiệp có khả thi hay không? từ đó đánh giá khả năng trả
nợ của doanh nghiệp cho ngân hàng có đảm bảo hay không? Qua đó
có những đề xuất tín dụng hợp lý trình cấp phê duyệt.
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC DOANH
NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT Á- CHI NHÁNH
HỘI AN
Qua công tác phân tích BCTC doanh nghiệp vay vốn tại VAB-
HA xoay quanh ba nội dung chính: Tổ chức công tác phân tích
BCTC của doanh nghiệp, phân tích BCTC và đánh giá đề xuất của
cán bộ thẩm định.
2.3.1. Những kết quả đạt được
- Tổ chức công tác phân tích BCTC doanh nghiệp: Về nội dung
có sự phân công nhiệm vụ rõ ràng, các công việc được thực hiện theo
một quy trình thống nhất từ khâu thu thập xử lý thông tin của KH đến
khâu thẩm định độ tin cậy của BCTC.
- Công tác nhìn nhận đánh giá BCTC của KH được thực hiện
bởi đội ngũ CBTD có kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu kết hợp
với thao tác trên phần mềm máy tính nên mang lại hiệu quả cao, đó
là tiết kiệm thời gian và kết quả chính xác, từ đó rút ngắn thời gian
thẩm định do đó phục vụ KH được tốt hơn.


13
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
- Về thông tin: Nguồn thông tin chủ yếu của ngân hàng hiện
thời vẫn là các bản BCTC trong hồ sơ vay vốn. Trong hồ sơ vay vốn
lại chỉ yêu cầu bảng CĐKT và bảng KQHĐKD. Việc thiếu hụt hẳn đi
bảng BCLCTT đã hạn chế phần nào tính chính xác của phân tích
BCTC.
- Về phương pháp và các chỉ tiêu phân tích: Việc phân tích
BCTC tại VAB - HA chưa thấy áp dụng phương pháp Dupont và
phương pháp đồ thị trong khi phân tích. Và khi phân tích tình hình
tài chính khách hàng VAB - HA chưa xây dựng được chỉ số trung
bình ngành để làm cơ sở so sánh đánh giá khi phân tích. Bên cạnh đó
một số nội dung phân tích cần thiết cho công tác thẩm định chưa
được thực hiện như: Phân tích cân bằng TC, Phân tích đảm bảo nợ
vay
- Về cách xử lý thông tin: Để đưa ra quyết định cho vay phần
lớn dựa vào kinh nghiệm chủ quan của CBTD. Bên cạnh đó công tác
phân tích BCTC của KH chỉ được thực hiện một lần khi thẩm định
cho vay, do đó việc dõi theo giám sát tình hình tài chính của khách
chưa được thực hiện.


14
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BCTC
DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT Á– CHI NHÁNH HỘI AN
3.1. MỤC TIÊU CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á– CHI
NHÁNH HỘI AN TRONG CÔNG TÁC TÍN DỤNG
Triệt để xử lý nợ xấu, bởi vấn đề xử lý nợ xấu luôn là mục tiêu

được quan tâm. Thông tư mới 02/2013/TT-NHNN về phân loại nợ có
hiệu lực kể từ ngày 01/06/2014 sẽ gây áp lực đối với việc thu hồi nợ,
trích lập dự phòng của các tổ chức tín dụng.
Phấn đấu tăng trưởng thị phần tín dụng, đẩy mạnh doanh số
cho vay. Chấp hành nghiêm túc quy chế tín dụng mới ban hành và
chỉ đạo của ban lãnh đạo trong từng thời kỳ nhằm tăng trưởng tín
dụng hiệu quả, cho vay phải thu hồi được vốn gốc và lãi. Tiếp tục cơ
cấu lại nợ theo hướng mở rộng thêm các đối tượng cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Quan tâm đúng mức đến các biện pháp nhằm
đảm bảo tiền vay nhằm tăng cường trách nhiệm, nghĩa vụ của người
vay, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi nợ.
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
PHÂN TÍCH BCTC DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á– CHI NHÁNH HỘI AN
3.2.1. Hoàn thiện công tác thu thập thông tin
a. Tăng cường việc tìm hiểu tiếp xúc khách hàng
b. Yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ các báo cáo trong
BCTC
c. Phát triển mạng lưới cộng tác viên tín dụng
15
3.2.2. Hoàn thiện phương pháp phân tích
a. Phương pháp Dupont và Phương pháp đồ thị.
Việc phân tích BCTC doanh nghiệp để phục vụ hoạt động cho
vay tại VAB Hội An nên tổng hợp các phương pháp phân tích để có
thông tin sâu và đa dạng hơn nhằm nâng cao độ chính xác và hữu ích
của thông tin. Do vậy VAB Hội An nên sử dụng bổ sung thêm
phương pháp Dupont và phương pháp đồ thị.
b. Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu tài chính trung bình
ngành.
Việc so sánh dọc (so sánh với mức trung bình của ngành) còn

rất hạn chế. Tuy nhiên đây lại là cách so sánh có thể đưa ra kết luận
khả quan nhất. Chính vì vậy việc cần thiết phải bổ sung chỉ tiêu tài
chính trung bình ngành.
Áp dụng vào Công ty CP TV ĐT XD Tân Trường
Bảng 3.2. Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính của Công ty CP TV
ĐT XD Tân Trường với trung bình ngành vận tải
Chỉ tiêu
Cty CP
TV
ĐT XD

Tân
Trườ
ng
Trung
bình
ngành
Xây
dựng
Nhận xét giữa Công ty so với trung
bình ngành
Tổng nợ
/
Tổng vốn
72.26%

74% Tương đương với trung bình ngành
Tổng nợ
/
VCSH

260.5%

353%
Thấp hơn 92.5%, mức độ tự chủ về
tài
chính tốt hơn.
Thanh toán
Hiện hành

124%
115%
Cao hơn ngành, tài sản ngắn hạn đả
m
bảo chi trả nợ ngắn hạn.
Thanh toán 102.5%

67% Khá cao so với ngành, phản ánh mộ
t
16
nhanh tình hình không tốt vì vốn bằng tiề
n quá
nhiều, vòng quay vốn chậm làm giả
m
hiệu quả sử dụng vốn

LNST/ DTT
3.45% 4%
Đạt 86% so với trung bình ngành, như
vậy chỉ số này tương đối ổn định
ROA


3.44%

3%
Cao hơn 0.44% so vớ
i trung bình
ngành, phản ánh khả năng sinh lời củ
a
tài s

n càng l

n.

ROE

9.60%

9%
Nhích hơn so với trung bình ngành
0.06%, doanh nghiệp càng có cơ hội
tìm được nguồn vốn mới
(Nguồn: Cổ phieu68.com)
Qua bảng so sánh trên ta thấy các chỉ tiêu tài chính cơ bản của
Công ty CP TV ĐT XD Tân Trường đa số đều cao hơn so với trung
bình ngành. Điều này cho thấy, tình hình tài chính và hiệu quả
HĐKD của DN tốt hơn so với trung bình ngành.
3.2.3. Hoàn thiện nội dung phân tích
Hiện nay CBTD của VAB- HA phân tích, đánh giá các chỉ tiêu
trong BCTC DN chưa được đầy đủ và chưa có sự thống nhất trong

việc sử dụng các chỉ tiêu trong phân tích BCTC khách hàng để phục
vụ hoạt động cho vay vốn.
a. Bổ sung Phân tích cân bằng tài chính
Phân tích cân bằng tài chính là một công việc hết sức quan
trọng nhưng hầu hết các NH đều bỏ qua. Tại VAB-HA cũng vậy,
CBTD đã không đề cập đến nó trong việc phân tích BCTC. Vì vậy
việc cần thiết cần phải bổ sung phân tích cân bằng tài chính tại VAB-
HA.

17
Bảng 3.3. Bảng phân tích cân bằng tài chính của công ty CP TV
ĐT XD Tân Trường
Năm
TT

Tên chỉ tiêu
2012 2013
1 Nguồn vốn chủ sở hữu 1,236

2,358

2 Nợ dài hạn 232

160

3 Nguồn vốn thường xuyên (3) = (1) + (2) 1,468

2,518

4 Giá trị tài sản dài hạn 1,273


1,079

5 Tốc độ tăng Nguồn vốn thường xuyên

71.55%

6 Tốc độ tăng vốn chủ sở hữu

90.71%

7 Tốc độ tăng TS dài hạn

-15.24%

8 VLĐ ròng (8) = (3) - (4) 195

1,439

9
Tỷ suất giữa NVTX và TSDH
(9) = (3) / (4) 1.15

2.33

10 Tỷ suất tự tài trợ TS dài hạn (10) =(1)/ (4) 0.97

2.19

(Nguồn: BCTC của công ty CP Tư vấn ĐT XD Tân Trường )

b. Phân tích báo cáo lưu chyển tiền tệ
Hầu hết hiện nay các ngân hàng thường bỏ qua việc phân tích
báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong khi BCLCTT lại phản ánh rất rõ nét
lượng tiền và tương đương tiền cuối kì mà DN có thể sử dụng để
thanh toán các khoản nợ đến hạn. VAB - HA hiện nay chưa phân tích
tình hình tài chính qua BCLCTT, trong khi đây là báo cáo có thể
cung cấp thông tin về khả năng thanh toán của khách hàng. Do vậy,
luận văn đề xuất phân tích dòng tiền qua BCLCTT để đánh giá đầy
đủ khả năng thanh toán của khách hàng.
Tổng hợp BC LCTT vào Công ty CP TV ĐT XD Tân Trường
được lập theo phương pháp trực tiếp qua hai năm như sau:
18
Bảng 3.4. BC LCTT qua các năm của công ty CP TV ĐT XD
Tân Trường
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu N 2012 N 2013
I. L/c tiền từ HĐKD
1. Thu tiền từ bán hàng, CCDV và DT khác 10.034

8.034

2. Tiền chi trả cho người CC HH và DV (6.366)

(2.881)

3. Tiền chi trả cho người lao động (3.826)

(2.139)

4. Tiền chi trả lãi vay (258)


(354)

5. Tiền chi nộp thuế TNDN (2)

(78)

6. Tiền thu khác từ HĐKD 2.512

780

7. Tiền chi khác cho HĐKD (368)

(347)

L/C thuần từ HĐKD 1.716

3.014

II. L/c tiền từ hoạt động đầu tư


1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
và các TSDH khác
(1.352)

(885)

2.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuậ
n

được chia
0,917804

0,462444

L/C tiền thuần từ hoạt động đầu tư (1.351)

(885)

III. L/C tiền từ hoạt động tài chính


1. Ti
ền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận

n góp của chủ sở hữu

1.000

L/C tiền thuần từ hoạt động tài chính

1.000

L/C tiền thuần trong kỳ 364

3.129

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 1.375

1.739


Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 1.740

4.869

19
(Nguồn: BCTC của công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Tân Trường
)
* Phân tích dòng tiền từ các hoạt động
Bảng 3.5. Tỷ trọng dòng tiền thu, chi từ HĐKD qua các năm của
công ty CP TV ĐT XD Tân Trường
Năm

Tỷ trọng dòng tiền
thu từ HĐKD
Tỷ trọng dòng tiền chi
cho HĐKD
2012

69% 78%
2013

42% 39%
c.Tính toán lại chỉ tiêu tài chính phù hợp
Tình hình tài chính của một DN được thể hiện rõ nét qua khả
năng thanh toán. Nếu DN có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài
chính sẽ khả quan và ngược lại. Do vậy khi đánh giá tình hình tài
chính của DN thì việc xem xét tính toán chính xác đầy đủ chỉ tiêu
phản ánh khả năng thanh toán là việc vô cùng cần thiết.
Ngoài việc xem xét các chỉ tiêu như VAB- HA đã làm thì để

đánh giá được chính xác hơn trong quá trình phân tích tình hình và
khả năng thanh toán của DN, NH cần phải kết hợp xem xét đến vòng
quay các khoản phải thu và vòng quay hàng tồn kho, bởi trong tài sản
ngắn hạn thì hàng tồn kho và khoản phải thu là chiếm tỷ trọng chính.
Áp dụng vào Công ty CP TV ĐT XD Tân Trường:
20
Bảng 3.6. Bảng phân tích Khả năng thanh toán của công ty CP
TV ĐT XD Tân Trường
ĐVT: Triệu đồng
Năm Biến động
TT Tên chỉ tiêu
2012 2013
Mức
độ
Tốc độ

(%)
1 Tài sản ngắn hạn (đồng) 3,818

7,421

3,602

94.34

2 Nợ ngắn hạn (đồng) 3,623

5,986

2,358


65.08

3 Hàng tồn kho bình quân (đồng) 1,061

1,291

230

21.70

4
Tiền và các khoản tương đương
tiền
1,740

4,869

3,129

179.84

5
Khả năng thanh toán hiện hành
= (1/2)
1.05

1.24

0.19


17.72

6
Khả năng thanh toán nhanh
= (1-3)/2
0.76

1.02

0.26

34.66

7 Khả năng thanh tức thời= (4/2) 0.48

0.81

0.33

69.51

8
Khả năng thanh toán của vốn
lưu động= (4/1) 0.46

0.66

0.20


43.99

8
Vòng quay các khoản phải thu
(vòng/năm) 9.21

40.50

31.29

339.74

10
Vòng quay hàng tồn kho
(vòng/năm) 8.32

4.42

(3.90)

(46.88)

(Nguồn: BCTC của công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Tân Trường
)



21
d. Bổ sung tỷ số tài chính sử dụng để phân tích:
Hệ số tài sản dài hạn trên vốn chủ sở hữu (Kts) và hệ số thích

ứng dài hạn của TSCĐ (Ktu)
Tài sản dài hạn
Kts

=

Vốn chủ sở hữu
x 100%

Tài sản dài hạn
Ktu

=

Vốn chủ sở hữu+ Nợ dài hạn
x 100%
Áp dụng đối với ví dụ minh họa Công ty CP ĐT XD Tân
Trường
Bảng 3.7. Bảng phân tích hệ số Kts, Ktu của Công ty CP TV ĐT
XD Tân Trường
Năm
TT

Tên chỉ tiêu
2011 2012
1 Tài sản dài hạn (đồng) 1,272,811,678

1,078,850,057

2 Vốn chủ sở hữu (đồng) 1,236,250,671


2,375,689,946

3 Nợ dài hạn (đồng) 231,540,000

160,260,000

4 Kts (%) = ½ 102.96%

45.41%

5 Ktu (%) = 1/(2+3) 86.72%

42.54%

(Nguồn: BCTC của công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Tân Trường )
e. Phân tích Z – score
Phân tích Z – score nhằm dự đoán khả năng doanh nghiệp có
bị phá sản hay không? Từ đó, giúp giảm thiểu rủi ro trong quá trình
cấp tín dụng đối với doanh nghiệp. Luận văn đề xuất bổ sung thêm
phân tích Z – score.
Z = 0.012 X
1
+ 0.014 X
2
+ 0.033 X
3
+ 0.0064 X
4
+ 0.999 X

5

22
Như vậy, áp dụng phương pháp tính chỉ số Z tại công ty CP
TV ĐT XD Tân Trường để phát hiện nguy cơ phá sản như sau:
Bảng 3.10. Kết quả tính toán các chỉ tiêu của Công ty CP TV ĐT
XD Tân Trường
Chỉ tiêu

Công thức
Năm
2012
Năm
2013
X1
(Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn)/
Tổng tài sản 0.038

0.169

X2
Lợi nhuận chưa phân phối/ Tổ
ng tài
sản 0.046

0.042

X3
(Lợi nhuận trước thuế+ Lãi vay)/
Tổng tài sản 0.062


0.076

X4 VCSH/ Nợ phải trả 0.321

0.384

X5 Doanh thu/ Tổng tài sản 1.288

1.102

Z – score

1.755

1.773


(Nguồn: BCTC của công ty CP Tư vấn đầu tư xây dựng Tân Trường
)
Áp dụng mô hình: Z = 1.2 X
1
+ 1.4 X
2
+ 3.3 X
3
+ 0.64 X
4
+
0.999 X

5
1.8 < Z
năm 2012
= 1.807 < 2.99: doanh nghiệp nằm trong vùng
cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản.
1.8 < Z
năm 2013
= 1.859 < 2.99: doanh nghiệp nằm trong vùng
cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản.
f. Phân tích đảm bảo nợ vay
Đảm bảo nợ vay luôn là một vấn đề hết sức quan tâm và là căn cứ
góp phần hạn chế rủi ro. Chính vì vậy,VAB cần bổ sung thêm bước
23
phân tích bảo đảm nợ vay dựa trên báo cáo tài chính vào công tác thẩm
định để làm rõ hơn tài sản thế chấp của khách hàng có đủ đảm bảo cho
khoản vay hay không.
3.2.4. Các giải pháp khác
a. Về tổ chức nhân sự
b. Về công tác phân tích
c. Về trình độ công nghệ
3.3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
3.3.1.Minh bạch, công khai các nguồn thông tin tài chính
3.3.2. Tăng cường vai trò của trung tâm thông tin tín dụng CIC


×