Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn trung tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.85 KB, 52 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THÀNH NHÂN

PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRUNG TÍN

Chun ngành: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long xuyên, tháng 12 - năm 2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRUNG TÍN
Chun ngành: KẾ

TỐN DOANH NGHIỆP

Sinh viên thực hiện: PHẠM THÀNH NHÂN
Lớp: DT2KT-CP Mã số Sv: DKT 069153
GVHD: Ths VÕ NGUYÊN PHƢƠNG


Châu Phú, tháng 12 - năm 2009


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

GVHD: Ths VÕ NGUYÊN PHƢƠNG
( Họ tên, học hàm. học vị và chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 1:……………………….
( Họ tên, học hàm.học vị và chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 2:……………………….
(Họ tên, học hàm. học vị và chữ ký)

Chuyên Đề đƣợc bảo vệ tại hội đồng chấm bảo vệ Chuyên Đề
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh
Ngày……tháng…….năm 200..


Lời cảm ơn
Chun đề của em hơm nay được hồn thành là nhờ vào
công lau dạy dỗ của quý thầy cơ trong suốt q trình học tập của
em. Em xin gửi lịng biết ơn sâu sắc đến q thầy cơ trường ĐH
An Giang, đặt biệt là quý thầy cô khoa KT – QTKD đã truyền đạt
những kiến thức và kinh nghiệm quý báo cho em.
Em chân thành cảm ơn cô Võ Nguyên Phương – giảng viên
hướng dẫn. cô đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn và quan tâm giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.

Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo công ty
TNHH Trung Tín đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực tập và hồn tất khóa luận này.
Cuối cùng em xin kính chúc q thầy cơ cùng tồn thể các
cơ, chú, anh, chị trong cơng ty TNHH Trung Tín sức khỏe và
thành đạt
Xin chân thành cảm ơn!

Châu Phú, tháng 12 - năm 2009.
SVTH: Phạm Thành Nhân


MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục bảng, sơ đồ, biểu đồ
Danh mục các từ viết tắt
Mở đầu
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
1.1.Lý do chọn đề tài……………………………………………………........………….1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu……………………............................................................……1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

………………………………………………………1

1.3.Nội dung nghiên cứu

………………………………………………………………2

1.4.Phạm vi nghiên cứu


………………………………………………………………2

1.4.1 Địa điểm nghiên cứu ………………………………………………………2
1.4.2 Thời gian nghiên cứu .......................................................................... …….2
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.Phƣơng pháp luận .................................................................................................... 3
2.1.1 Ý nghĩa phân tích hoạt động kinh doanh ................................................ 3
2.1.2 Những chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh ..................................... 3
2.1.3 Các chỉ số dùng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ................. 4
2.2.Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 9
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập thông tin số liệu .................................................. 9
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích đánh giá ............................................................ 10
Chƣơng 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRUNG
TÍN
3.1.Giới thiệu cơng ty trách nhiệm hữu hạn Trung tín ................................................... 13
3.2.Lĩnh vực kinh doanh của cơng ty ............................................................................. 13
3.3.Cơ cấu nhân sự của công ty ...................................................................................... 13
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRUNG TÍN
4.1.Phân tích khái qt về tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty trách nhiệm
hữu hạn Trung Tín năm 2007, 2008, 2009 ............................................................................ 16
4.1.1 Về tài sản ................................................................................................ 16


4.1.2 Về nguồn vốn .......................................................................................... 18
4.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ........................................... 18
4.2.1 Phân tích về doanh thu của cơng ty .......................................................... 18
4.2.2 Phân tích tình hình chi phí của cơng ty .................................................... 20
4.2.3 Phân tích về lợi nhuận của cơng ty .......................................................... 25

4.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty ............ 26
4.3.1 Phân tích các chỉ tiêu luân chuyển vốn của công ty ................................... 26
4.3.2 Phân tích các chỉ tiêu sinh lời của cơng ty ................................................ 27
4.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ............................................... 34
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH .................................................................................................................... 35
5.1.Một số hạn chế còn tồn tại trong hoạt động kinh doanh ...................................... 35
5.2.Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................. 35
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 38
6.1.Kết luận ..................................................................................................................... 38
6.2.Kiến nghị....................................................................................................................38


Mục Lục Biểu Bảng
Trang
............................................................................................................................................
Bảng 4.1: Bảng cân đối kế toán ………………………………………………………16
Bảng 4.2: Tổng doanh thu …………………………………………………………….18
Bảng 4.3: Xu hƣớng các chỉ tiêu về doanh thu thuần, giá vốn hàng bán và lợi nhuận
gộp …………………….. ……………………………………………………………..19
Bảng 4.4: Tình hình tổng chi phí ……………………………………………………..20
Bảng 4.5: Tình hình doanh thu và chi phí quản lý doanh nghiệp …………………….21
Bảng 4.6: Mức biến động tƣơng đối của chi phí quản lý doanh nghiệp ……………. 23
Bảng 4.7: Mức biến động tƣơng đối của chi phí quản lý doanh nghiệp …..………… 24
Bảng 4.8: Tình hình về lợi nhuận ……………………………………………………..26
Bảng 4.9: Tình hình luân chuyển hàng tồn kho …….……………………………….. 27
Bảng 4.10: Tình hình luân chuyển tài sản ngắn hạn ….……………………………

27


Bảng 4.11: Tình hình luân chuyển tài sản cố định …………………………………...28
Bảng 4.12: Tình hình luân chuyển tổng tài sản .…………………………………… 29
Bảng 4.13: Tình hình luân chuyển vốn chủ sở hữu ..……………………………........ 29
Bảng 4.14: Tình hình tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu …………………………. …..30
Bảng 4.15: Tình hình tỷ suất lợi nhuận trên tài sản…………………………………. 31
Bảng 4.16: Tình hình tỷ suất lợi nhuận trên vố chủ sở hữu ……………………… ... 31
Bảng 4.17: Tình hình hiệu suất sử dụng chi phí ………………………………………32
Bảng 4.18: Tình hình doanh lợi trên chi phí …………………………………………..33


Mục Lục Biểu Đồ, Sơ Đồ
Biểu đồ 4.1: Tổng doanh thu ………………………………………………………….19
Biểu đồ 4.2: Sự biến động của doanh thu và chi phí quản lý doanh nghiệp ……….... 22
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu nhân sự công ty trách nhiệm hữu hạn Trung Tín…………………15


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long.
HSXKD: Hộ sản xuất kinh doanh.
DTTT: Danh thu tiêu thụ
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
Tổng TS: Tổng Tài Sản
Tr: triệu đồng
DN: Doanh Nghiệp


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nƣớc ta đang phát triển kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa,
nền kinh tế nhiều thành phần rất đa dạng và phong phú, các công ty muốn tồn tại và phát
triển đòi hỏi kinh doanh phải có lợi nhuận. Muốn vậy, yêu cầu nhà lãnh đạo các công ty
phải nắm rõ và đầy đủ các thông tin để ra quyết định kinh doanh đúng đắn đạt hiệu quả cao
nhất. Ngồi thơng tin về kế tốn thì thơng tin phân tích cũng rất quan trọng đối với công tác
quản lý kinh tế. Trong điều kiện hội nhập nền kinh tế thế giới muốn bắt nhịp với xu thế
phát triển của thế giới, các công ty phải ln gồng mình vƣơn lên, phải kinh doanh hiệu
quả. Do đó thơng tin nhà quản trị nắm bắt đƣợc phải đầy đủ chính xác và kịp thời. Để đáp
ứng yêu cầu quản lý kinh doanh ngày càng phức tạp, các cơng ty phải thƣờng xun tiến
hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đánh giá đúng đắn mọi hoạt động kinh
tế trong trạng thái thực của chúng.
Việc phân tích q trình hoạt động kinh doanh của cơng ty là một vấn đề
cần thiết hiện nay. Kết quả phân tích khơng chỉ giúp cho cơng ty nắm bắt đƣợc tình hình
hoạt động mà cịn dùng để đánh giá dự án đầu tƣ, tính tốn mức độ thành cơng trƣớc khi
bắt đầu ký kết hợp đồng. Ngoài ra, việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh là một
trong những lĩnh vực không chỉ đƣợc quan tâm bởi các nhà quản trị mà còn nhiều đối
tƣợng kinh tế khác liên quan đến công ty. Dựa trên những chỉ tiêu kế hoạch, cơng ty có thể
định tính trƣớc khả năng sinh lời của hoạt động, từ đó phân tích và dự đốn trƣớc mức độ
thành cơng của kết quả kinh doanh. Qua đó hoạt động kinh doanh khơng chỉ là việc đánh
giá kết quả mà còn là việc kiểm tra, xem xét trƣớc khi bắt đầu quá trình kinh doanh nhằm
hoạch định chiến lƣợc tối ƣu. Để đạt đƣợc kết quả cao nhất trong hoạt động kinh doanh,
các công ty cần phải xác định phƣơng hƣớng, mục tiêu trong đầu tƣ, biện pháp sử dụng các
điều kiện vốn có về các nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các công ty cần nắm đƣợc các
nhân tố ảnh hƣởng, mức độ và xu hƣớng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh.
Điều này chỉ thực hiện đƣợc trên cơ sở phân tích kinh doanh.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Trung Tín là cơng ty kinh doanh về mặt hàng vật liệu
xây dựng, hoạt động kinh doanh diễn ra sôi động và phức tạp. Trong quá trình thực tập tìm

hiểu tại công ty, em nhận thấy công ty hoạt động ngày càng hiệu quả và đã tiến hành phân
tích hoạt động kinh doanh tại cơng ty. Do đó em chọn đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn Trung Tín”.

1.2.Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn
Trung Tín để thấy rõ xu hƣớng và tốc độ tăng trƣởng công ty, trên cơ sở đó đề xuất
những giải pháp cải thiện tình hình hoạt động kinh doanh và giúp cơng ty hoạt động
kinh doanh có hiệu quả hơn..
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình kinh doanh của cơng ty (doanh thu của cơng ty).
- Phân tích chi phí của cơng ty.
SVTH: Phạm Thành Nhân

Trang 1


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín

- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (lợi nhuận của công ty).
- Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty thơng qua các chỉ tiêu tài chính.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Xây dựng những giải pháp nhằm đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

1.3.Nội dung nghiên cứu
- Thực trạng về kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Trung Tín.
- Những nguồn lực liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm
hữu hạn Trung Tín
- Những lợi nhuận đạt đƣợc trong hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn

Trung Tín.
- Giải pháp góp phần hồn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
trách nhiệm hữu hạn Trung Tín.

1.4.Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Địa điểm nghiên cứu: cơng ty trách nhiệm hữu hạn Trung Tín
1.4.2. Thời gian nghiên cứu: tài liệu tổng quan đƣợc thu thập trong khoảng thời gian
từ những năm 2007, 2008 và 2009.

1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu: kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty trách nhiệm
hữu hạn Trung Tín.

SVTH: Phạm Thành Nhân

Trang 2


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín

CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.Phƣơng pháp luận
2.1.1.Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là q trình nghiên cứu, để đánh giá tồn bộ q
trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lƣợng hoạt
động kinh doanh và cả nguồn tiềm năng cần đƣợc khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phƣơng
án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp.
Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ cở cho việc ra quyết
định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều
hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.

Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải
biết tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán các điều kiện
kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra chiến lƣợc kinh doanh cho phù hợp. Ngồi việc
phân tích các điều kiện bên trong của doanh nghiệp về tài chính, lao động, vật tƣ… doanh
nghiệp cịn phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động ở bên ngoài nhƣ thị trƣờng,
khách hàng, đối thủ cạnh tranh… Trên cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp dự đốn các rủi
ro có thể xảy ra và có kế hoạch phòng ngừa trƣớc khi xảy ra.

2.1.2.Những chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh
 Bảng cân đối kế tốn là một báo cáo tài chính phản ánh tổng qt tình hình tài sản
của cơng ty tại thời điểm nhất định dƣới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình
thành tài sản. Bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản và nguồn vốn,
mỗi phần đều có số tổng cộng và số tổng cộng của hai phần bao giờ cũng bằng nhau, vì
phản ánh cùng một lƣợng tài sản tức là:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Hay:
Tài sản ngắn hạn + tài sản dài dạn = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả


Phần “ tài sản” chia làm 2 loại: tài sản lưu động và tài sản cố định

- Tài sản ngắn hạn (tài sản lƣu động): Tài sản lƣu động là tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền và các tài sản khác có thể chuyển đổi thành tiền hoặc có thể bán hay sử dụng
trong vịng một năm hoặc một chu kỳ hoạt động kinh doanh bình thƣờng của công ty.
- Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: phản ánh tồn bộ số tiền hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
- Các khoản phải thu ngắn hạn: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản
phải thu khách hàng, khoản trả trƣớc cho ngƣời bán, khoản phải thu nội bộ, phải thu theo
tiến độ kế hoạch hợp đồng bán hàng và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo có
thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dƣới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh.

- Hàng tồn kho: là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ giá trị hiện có của các loại hàng tồn
kho dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (sau khi trừ đi dự phòng
SVTH: Phạm Thành Nhân

Trang 3


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín

giảm giá hàng tồn kho) đến thời điểm báo cáo. Bao gồm: hàng mua đang đi trên đƣờng,
nguyên liệu vật liệu tồn kho, công cụ dụng cụ tồn kho, chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang, thành phẩm, hàng hóa tồn kho, hàng gửi đi bán, và dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Tài sản ngắn hạn khác: là chỉ tiêu phản ánh tổng các khoản chi phí trả trƣớc
ngắn hạn, các khoản thuế phải thu và tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo.
- Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn trong bảng cân đối kế tốn thƣờng ít có tính
thanh khoản nhƣ: văn phịng, nhà kho, thiết bị, máy móc… Bảng cân đối kế tốn khơng cập
nhật giá thị trƣờng của các tài sản dài hạn này. Thay vào đó kế tốn ghi chép giá trị ban đầu
và sau đó khấu trừ hàng năm một giá trị cố định gọi là khấu hao.
- Tài sản cố định là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ giá trị cịn lại (Ngun giá trừ đi giá
trị hao mòn lũy kế) các loại tài sản cố định, bất động sản đầu tƣ tại thời điểm báo cáo.
- Tài sản dài hạn khác: là chỉ tiêu phản ánh tổng giá trị các tài sản dài hạn của cơng
ty bao gồm những tài sản có thời hạn trên 1 năm và giá trị tài sản trên 10 triệu đồng, máy
móc thiết bị cho cơng nghệ pha màu sơn và các tài sản dài hạn khác của công ty.


Phần “nguồn vốn” chia làm 2 loại: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả

- Nợ phải trả: Nợ phải trả là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản nợ vay ngắn hạn
và nợ dài hạn, nợ khác
- Nợ ngắn hạn: là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp giá trị các khoản nợ cịn phải trả có

thời hạn thanh toán dƣới 1 năm hoặc dƣới 1 chu kỳ kinh doanh và giá trị các khoản chi phí
phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn tại thời điểm báo
cáo.
- Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn đầu tƣ chủ sở hữu và nguồn kinh phí và quỹ khác.
- Vốn đầu tƣ chủ sở hữu: phản ánh toàn bộ vốn đầu tƣ (vốn góp) của chủ sở hữu
vào cơng ty nhƣ: vốn góp của các bên liên doanh, vốn góp của các thành viên hợp danh...

2.1.3.Các chỉ số dùng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh


Doanh thu

Là nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến lợi nhuận của đơn vị sản xuất kinh doanh.
Doanh thu là số tiền thu về đƣợc tính trên số lƣợng hàng hóa, dịch vụ bán ra trong một thời
gian nhất định.
Cơng thức tính doanh thu:
Doanh thu = Giá bán của hàng hóa × số lượng hàng hóa bán ra


Chi phí

Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với q trình lƣu thơng hàng
hóa của cơng ty.
Do đó việc phân tích chi phí hoạt động kinh doanh là một bộ phận không thể thiếu đƣợc
trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, chi phí này ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi
nhuận của cơng ty. Qua phân tích chi phí hoạt động kinh doanh có thể đánh giá mức chi phí
tồn tại trong đơn vị, khai thác tìm kiếm lợi nhuận của cơng ty.

SVTH: Phạm Thành Nhân


Trang 4


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín

Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh trong q trình quản lý, điều
hành cơng ty nhƣ chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác…


Lợi nhuận

Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh của công ty, là chỉ tiêu
chất lƣợng tổng hợp để đánh giá hiệu quả kinh tế của q trình hoạt động kinh doanh, hay
nói cách khác lợi nhuận là phần còn lại của tổng doanh thu trừ tổng chi phí trong hoạt động
kinh doanh.
Phân tích lợi nhuận là đánh giá tình hình lợi nhuận của cơng ty, phân tích những
nguyên nhân ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố sự biến động của lợi nhuận.
Do đó, làm thế nào để nâng cao hiệu quả lợi nhuận đó là mong muốn của mọi cơng ty, để
từ đó có biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh cũng nhƣ lợi nhuận của công ty. Trong cơ chế thị trƣờng, phân tích các nhân tố bên
trong và bên ngoài ảnh hƣởng đến chỉ tiêu lợi nhuận là cơ sở để đƣa ra các quyết định
nhanh chóng và chính xác cho hoạt động kinh doanh của công ty để thích ứng với thị
trƣờng.



Phân tích các chỉ tiêu về luân chuyển vốn

Tình hình tài chính của cơng ty thể hiện qua khả năng luân chuyển vốn của công ty.
Khả năng ln chuyển vốn chƣa thể hiện đƣợc tồn diện tình hình, kết quả, hiệu quả của

hoạt động kinh doanh, tình hình sử dụng vốn tại cơng ty, nhƣng thể hiện đƣợc khả năng
chuyển đổi tài sản, vốn thành thu nhập và ngƣợc lại từ thu nhập tạo điều kiện tài chính
cho việc bù đắp chi phí, tạo vốn, tích lũy vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Có
nhiều chỉ tiêu đo lƣờng và dùng đánh giá khả năng luân chuyển vốn của cơng ty nhƣng
việc phân tích khả năng luân chuyển vốn thƣờng tập trung vào phân tích những chỉ tiêu
sau:
ð Phân tích chỉ tiêu luân chuyển hàng tồn kho
Tổng giá vốn hàng bán trong kỳ
Số vòng quay hàng tồn kho = ----------------------------------------------------------Giá vốn hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho = ------------------------------------------Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn hoặc số ngày một vịng quay hàng tồn kho càng
nhỏ thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào luân
chuyển đƣợc nhiều vòng hơn và ngƣợc lại. Mức độ hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc
rất nhiều vào các yếu tố nhƣ loại hình và quy mơ sản xuất kinh doanh, tình hình và phƣơng
thức cung ứng, mức độ và tình hình sử dụng, thời vụ kinh doanh. Để đảm bảo cho quá trình
SVTH: Phạm Thành Nhân

Trang 5


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín

hoạt động kinh liên tục, mỗi cơng ty sẽ có mức dự trữ và chế độ dự trữ khác nhau. Sự luân
chuyển hàng tồn kho càng nhanh thì sẽ giúp cơng ty có thể giảm bớt vốn dự trữ nhƣng vẫn
đảm bảo vốn cho nhu cầu hoạt động kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tốt hơn và
ngƣợc lại sự ln chuyển chậm thì cơng ty sẽ phải mất nhiều vốn dự trữ hơn cho nhu cầu
hoạt động kinh doanh.
ð Phân tích chỉ tiêu luân chuyển tài sản ngắn hạn
Tổng doanh thu thuần trong kỳ

Số vòng quay tài sản ngắn hạn = -------------------------------------------------------Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số ngày của một vòng quay tài sản ngắn hạn = ------------------------------------------Số vòng quay tài sản ngắn hạn
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn càng lớn hoặc số ngày một vịng quay nhỏ thì tốc
độ ln chuyển tài sản ngắn hạn nhanh góp phần tiết kiệm tƣơng đối đƣợc vốn cho nhu cầu
hoạt động kinh doanh, hạn chế bớt sự ứ đọng hoặc bị chiếm dụng vốn và ngƣợc lại số vòng
quay của tài sản ngắn hạn càng nhỏ hoặc số ngày một vịng quay lớn thì tốc độ ln chuyển
tài sản ngắn hạn chậm dẫn đến sự ứ đọng vốn hoặc bị chiếm dụng vốn.
ð Phân tích chỉ tiêu luân chuyển tài sản cố định
Tổng doanh thu thuần trong kỳ
Số vòng quay tài sản cố định = -------------------------------------------------------------Giá trị cịn lại tài sản cố định bình qn trong kỳ
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số ngày của một vòng quay tài sản cố định = ------------------------------------------Số vòng quay tài sản cố định
Số vòng quay tài sản cố định càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thê hiện
khả năng thu hồi vốn tài sản cố định của công ty nhanh hơn, từ đó dễ tạo ra điều kiện tích
lũy, tái đầu tƣ tài sản cố định mới đảm bảo nâng cao và cải thiện tƣ liệu sản xuất, cơ sở vật
chất và ngƣợc lại số vòng quay của tài sản cố định càng nhỏ và số ngày một vòng quay
càng lớn thể hiện khả năng thu hồi vốn tài sản cố định của cơng ty chậm khó thu hồi vốn,
khó có điều kiện tích lũy, tái đầu tƣ tài sản cố mới đảm bảo nâng cao và cải thiện tƣ liệu
sản xuất, cơ sở vật chất cho công ty. Đặc biệt, tốc độ luân chuyển tài sản cố định chậm còn
SVTH: Phạm Thành Nhân

Trang 6


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín

thể hiện sự phá sản kế hoạch đầu tƣ tài sản cố định trƣớc đây của công ty. Tốc độ luân
chuyển tài sản cố định nhanh hay chậm còn thể hiện một kết quả của mối liên kết, quan hệ
nhân quả trong đầu tƣ và sử dụng tài sản cố định tại cơng ty.

ð Phân tích chỉ tiêu luân chuyển tổng tài sản
Tổng doanh thu thuần trong kỳ
Số vòng quay tổng tài sản = -------------------------------------------------------------Giá trị tài sản cố định bình quân trong kỳ
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số ngày của một vòng quay tổng tài sản = ------------------------------------------Số vòng quay tổng tài sản
Số vòng của tổng tài sản càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thể hiện khả
năng thu hối vốn của doanh nghiệp nhanh hơn, từ đó tạo điều kiện hạn chế bớt số vốn dự
trữ, bị chiếm dụng, tích lũy, tái đầu tƣ tài sản mới đảm bảo tiết kiệm vốn, nâng cao và cải
thiện tƣ liệu sản xuất, cơ sở vật chất và ngƣợc lại số vòng quay của tài sản càng nhỏ hoặc
số ngày một vòng quay càng lớn thể hiện khả năng thu hồi vốn của công ty chậm dễ dẫn
đến tăng vốn dự trữ, bị chiếm dụng, khó thu hồi vốn, khó có điều kiện tích lũy, tái đầu tƣ
tài sản cố định mới để nâng cao và cải thiện tƣ liệu sản xuất, cơ sở vật chất cho cơng ty.
ð Phân tích chỉ tiêu ln chuyển vốn chủ sở hữu
Tổng doanh thu thuần trong kỳ
Số vòng quay vốn chủ sở hữu = --------------------------------------------------------Số dư vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số ngày của một vòng quay vốn chủ sở hữu = ------------------------------------------Số vòng quay vốn chủ sở hữu
Số vòng quay vốn chủ sở hữu càng lớn và số ngày một vịng quay càng nhỏ thể hiện
cơng ty sử dụng có hiệu quả vốn chủ sở hữu trong kinh doanh, vốn chủ sở hữu tham gia tạo
nhiều doanh thu hơn và ngƣợc lại số vòng quay vốn chủ sở hữu càng nhỏ và số ngày của
một vòng quay càng lớn thể hiện cơng ty sử dụng khơng có hiệu quả vốn chủ sở hữu trong
kinh doanh, ứ đọng vốn trong hoạt động kinh doanh, đồng vốn không tham gia tạo nhiếu
doanh thu.

SVTH: Phạm Thành Nhân

Trang 7


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín




Phân tích các chỉ tiêu sinh lời

Đối với công ty mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính
tổng hợp phản ánh hiệu quả của tồn bộ q trình đầu tƣ, sản xuất, tiêu thụ và những giải
pháp kỹ thuật, quản lý kinh tế tại cơng ty. Vì vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính mà bất kỳ
một đối tƣợng nào muốn đặt quan hệ với doanh nghiệp cũng đều quan tâm. Tuy nhiên, để
nhận thức đúng đắn về lợi nhuận thì khơng phải chỉ quan tâm đến tổng mức lợi nhuận mà
cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với vốn, tài sản, nguồn lực kinh tế tài chính mà
doanh nghiệp đã sử dụng để tạo ra lợi nhuận trong từng phạm vi, trách nhiệm cụ thể. Phân
tích khả năng sinh lời thƣờng sử dụng các chỉ tiêu sau:


Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: (ROS)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = --------------------------------------Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó
chỉ ra mối quan hệ giữa doanh thu với lợi nhuận. Đây là 2 yếu tố liên quan rất mật thiết,
doanh thu chỉ ra vai trị, vị trí công ty trên thƣơng trƣờng và lợi nhuận lại thể hiện chất
lƣợng, hiệu quả cuối cùng của công ty. Nhƣ vậy, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu
thể hiện vai trị và hiệu quả của cơng ty. Tổng mức doanh thu, tổng mức lợi nhuận và tỷ
suất lợi nhuận trên doanh thu càng lớn thì vai trị, hiệu quả hoạt động của công ty càng tốt
hơn.
ð Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tài sản: (ROA)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản= --------------------------------------------------Tổng tài sản bình quân trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cho biết một đồng tài sản công ty sử dụng trong hoạt động

kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản chung tồn
cơng ty. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản càng cao thì trình độ sử dụng tài sản của công ty
càng cao và ngƣợc lại. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản đƣợc xem là hợp lý khi lớn hơn hoặc
bằng lãi suất cho vay vốn bình quân trên thị trƣờng trong kỳ. Ngoài ra, tùy thuộc theo gốc
độ và mục đích của ngƣời phân tích có thể sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận trƣớc thuế hay sau
thuế thu nhập doanh nghiệp.

SVTH: Phạm Thành Nhân

Trang 8


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín

ð Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: (ROE)

Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = --------------------------------------------------Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết một đồng vốn chủ sở hữu của công ty
sử dụng trong hoạt động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản
vốn chủ sở hữu của công ty, thể hiện những cam kết về hiệu quả công ty với các chủ sở
hữu vốn. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu càng cao thì trình độ sử dụng vốn chủ sở
hữu của công ty càng cao và ngƣợc lại. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đƣợc xem là
hợp lý khi ít nhất phải lớn hơn hoặc bằng lãi suất cho vay vốn dài hạn trên thị trƣờng trong
kỳ hoặc đạt đƣợc tiêu chuẩn mong muốn của chủ sở hữu vốn. Ngoài ra, tùy thuộc theo gốc
độ và mục đích của ngƣời phân tích có thể sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận trƣớc thuế hay sau
thuế thu nhập doanh nghiệp.
ð Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng chi phí = ------------------------------Tổng chi phí

Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng chi phí cho ta biết tốc độ tăng giảm của chi phí qua các
năm so với doanh thu đạt đƣợc, nếu hiệu suất sử dụng chi phí tăng thì chứng tỏ hoạt động
kinh doanh của cơng ty có hiệu quả.
Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi trên chi phí = --------------------------------Tổng chi phí
Chỉ tiêu doanh lợi trên chi phí cho ta biết cứ bỏ ra 100 đồng chi phí thì sẽ cho ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận và thơng qua đó thấy đƣợc tốc độ gia tăng giữa lợi nhuận và chi phí
qua các năm.

2.2.Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1.Phƣơng pháp thu thập thông tin và số liệu
- Số liệu trong đề tài đƣợc thu thập từ các tài liệu sau:

SVTH: Phạm Thành Nhân

Trang 9


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối mỗi năm của công ty trách nhiệm
hữu hạn Trung Tín.
+ Bảng cân đối kế tốn.
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài.

2.2.2.Phƣơng pháp phân tích đánh giá
2.2.2.1.Phƣơng pháp thống kê mơ tả
Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử dụng để đánh giá thực trạng về kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn Trung Tín. Trong đề tài nghiên cứu này,
phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử dụng nhƣ sau:

 Bảng thống kê

Trình bày các số liệu về tài sản và nguồn vốn trong bảng cân đối kế tốn của
cơng ty, các số liệu về chỉ tiêu trong bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của cơng ty.
 Tổng hợp bằng đồ thị

Trình bày và phân tích các thơng tin thống kê bằng các biểu đồ, đồ thị và bản
đồ thống kê. Biểu đồ đƣợc sử dụng trong đề tài nghiên cứu: Biểu đồ hình cột, là loại
biểu đồ biểu hiện các tài liệu thống kê trong đề tài, dùng để biểu hiện quá trình phát
triển, phản ánh cơ cấu và thay đổi cơ cấu hoặc so sánh cũng nhƣ biểu hiện mối liên
hệ giữa các hiện tƣợng.
2.2.2.2.Phƣơng pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích hoạt
động kinh doanh. Khi sử dụng phƣơng pháp so sánh cần nắm chắc ba nguyên tắc sau:
 Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ đƣợc lựa chọn làm căn cứ để so sánh,
đƣợc gọi là kỳ gốc so sánh. Tùy theo mục đích của nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh
thích hợp. Các gốc so sánh có thể là :
-

Tài liệu năm trƣớc (kỳ trƣớc), nhằm đánh giá xu hƣớng phát triển của các chỉ

tiêu.
- Các mục tiêu dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) dùng làm cơ sở để đánh giá
tình hình thực hiện so với kỳ kế hoạch, dự toán, định mức.
 Điều kiện so sánh
Để phép so sánh có ý nghĩa thì các chỉ tiêu đƣợc sử dụng so sánh phải thống nhất về
các mặt sau:
+ Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế.

+ Phải cùng một phƣơng pháp tính tốn.
+ Phải cùng một đơn vi đo lƣờng.

SVTH: Phạm Thành Nhân

Trang 10


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín

+ Phải cùng một khoản thời gian hạch toán.
 Kỹ thuật so sánh
- So sánh bằng số tuyệt đối: là số biểu hiện quy mô, khối lƣợng của một chỉ tiêu
kinh tế nào đó.
- So sánh bằng số liệu tƣơng đối: là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sanh biểu hiện kết cấu, tốc độ phát
triển, mức phổ biến của các hiện tƣợng kinh tế.
- So sánh bằng số bình quân: số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu
hiện tính chất đặt trƣng về mặt số lƣợng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị,
một bộ phận, hay một tổng thể chung có cùng một 1 quy mơ chung có cùng một tính chất.
- So sánh mức biến động tƣơng đối điều chỉnh theo hƣớng quy mô chung: là kết quả
so sánh của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với trị số kỳ gốc đã đƣợc điều chỉnh theo
hệ số của chỉ tiêu có lien quan theo hƣớng quyết định quy mô chung. Công thức:
Mức biến động = Chỉ tiêu kỳ phân tích – (Chỉ tiêu kỳ gốc × hệ số tương đối điều
chỉnh)
Q trình phân tích theo kỹ thuật của phƣơng pháp so sánh có thể thực hiện theo ba
hình thức:
- So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tƣơng
quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các báo cáo kế tốn - tài chính, nó cịn đƣợc gọi là phân
tích theo chiều dọc (cùng cột của báo cáo).

- So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh nhằm xác định các tỷ lệ và chiều
hƣớng biến động giữa các kỳ trên báo cáo kế tốn – tài chính (cùng hàng trên báo cáo), nó
cịn đƣợc gọi là phân tích theo chiều ngang.
- So sánh xác định xu hƣớng và tính liên hệ của các chỉ tiêu: các chỉ tiêu riêng biệt
hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo đƣợc xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu
phản ánh quy mơ chung và chúng có thể đƣợc xem xét nhiều kỳ (từ 3 đến 5 năm hoặc lâu
hơn) để cho thấy rõ hơn xu hƣớng phát triển của các hiện tƣợng nghiên cứu.

2.2.2.3 Phƣơng pháp phân tích nhân tố
Phƣơng pháp phân tích nhân tố là phân tích các chỉ tiêu tổng hợp và phân tích các nhân tố
tác động vào các chỉ tiêu.
 Phƣơng pháp thay thế liên hoàn
Phƣơng pháp thay thế liên hoàn là phƣơng pháp xác định mức độ ảnh hƣởng của
từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích (đối tƣợng phân tích). Q trình thực
hiên phƣơng pháp thay thế liên hoàn gồm ba bƣớc sau :
- Bƣớc 1: Xác định đối tƣợng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so
với kỳ gốc.
Nếu Q1 là chỉ tiêu kỳ phân tích và Q0 là chỉ tiêu kỳ gốc. Đối tƣợng phân tích
đƣợc xác định là: Q1 – Q0 = ΔQ

SVTH: Phạm Thành Nhân

Trang 11


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín

- Bƣớc 2: Thiết lập các mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp
xếp các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lƣợng đến nhân tố chất.
Kỳ phân tích: Q1 = a1 × b1 × c1

Kỳ gốc: Q0 = a0 × b0 × c0
- Bƣớc 3: Lần lƣợt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp
xếp ở bƣớc 2.
Thế lần 1: a1 × b0 × c0
Thế lần 2: a1 × b1 × c0
Thế lần 3: a1 × b1 × c1
- Bƣớc 4: Xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến đối tƣợng phân tích.
Mức ảnh hƣởng nhân tố a: a1 × b0 × c0 – a0 × b0 × c0 = Δa
Mức ảnh hƣởng nhân tố b: a1 × b1 × c0 – a1 × b0 × c0 = Δb
Mức ảnh hƣởng nhân tố c: a1 × b1 × c1 – a1 × b1 × c0 = Δc
Tổng cộng các nhân tố: a1 × b1 × c1 – a0 × b0 × c0 = Δa + Δb + Δc
Q1 – Q0 = ΔQ


Phƣơng pháp tính số chênh lệch

Phƣơng pháp tính số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phƣơng pháp thay thế liên
hồn, nhằm phân tích các nhân tố thuận, ảnh hƣởng đến sự biến động của các chi tiêu kinh
tế.
Mức độ ảnh hƣởng nhân tố a: (a1 – a0) × b0 × c0 = ΔQa
Mức độ ảnh hƣởng nhân tố b:

a1 × (b1 – b0) × c0 = ΔQb

Mức độ ảnh hƣởng nhân tố c:

a1 × b1 × (c1 – c0) = ΔQc

Tổng hợp các mức độ ảnh hƣởng: ΔQa + ΔQb + ΔQc = ΔQ
Tuy nhiên, phƣơng pháp số chênh lệch chỉ có thể thực hiện khi các nhân tố có quan

hệ với nhau bằng tích hoặc thƣơng.

SVTH: Phạm Thành Nhân

Trang 12


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín

CHƢƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TRUNG TÍN
3.1. Giới thiệu về cơng ty trách nhiêm hữu hạn Trung Tín
Nhƣ chúng ta đã biết, An Giang là tỉnh thuộc ĐBSCL, nằm về phía Tây Nam Tổ quốc.
Với điều kiện thuận lợi về địa hình: dịng sơng Cửu Long gắn liền với tình hình sinh hoạt,
hoạt động kinh tế - xã hội đã giúp cho tỉnh đầu nguồn An Giang có những sắc thái đặc biệt,
có nền kinh tế phát triển, đời sống ngƣời dân từng bƣớc đƣợc nâng lên. Các vùng đô thị
ngày càng đƣợc mở rộng, nâng cấp và đầu tƣ mới… Đặc biệt là cơng tác thƣơng mại, trao
đổi hàng hố ngày càng đƣợc quan tâm đầu tƣ phát triển ngày càng nhiều.
Nắm bắt đƣợc tình hình phát triển kinh tế – xã hội của địa phƣơng, cũng nhƣ nhu cầu của
thị trƣờng, nổi bật là nhu cầu về xây dựng và sửa chữa nhà ở của địa phƣơng và các khu
vực lân cận lúc bấy giờ. Năm 2003, Công Ty TNHH Trung Tín đƣợc thành lập với ngành
nghề đăng ký kinh doanh là các mặt hàng về vật liệu xây dựng nhƣ: Sắt, thép, tol, xi- măng,
gạch,…
Công ty trách nhiệm hữu hạn Trung Tín đặt tại Ấp Bình Chánh, xã Bình Long, huyện
Châu Phú, Tỉnh An Giang.

3.2.Lĩnh vực kinh doanh của công ty
3.2.1.Chức năng của công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn Trung Tín là cơng ty ký kết và thực hiện hợp đồng phân

phối sản phẩm các mặt hàng trong xây dựng.
Với chức năng là một đơn vị phân phối, công ty cung cấp sản phẩm ra thị trƣờng, đổi lại
doanh nghiệp sẽ thu về tiền hoặc các hình thức thanh tốn khác của khách hàng. Về phía
cơng ty, cơng ty cũng phải thanh tốn các khoản phí, đóng thuế, trả lƣơng… thực hiện chức
năng phân phối, công ty phân phối hợp lý sản phẩm mà mình kinh doanh, nhằm tạo ra động
lực thúc đẩy sản xuất phát triển.

3.2.2.Các sản phẩm công ty kinh doanh
Công ty hiện đang kinh doanh là: Sắt, thép, tol, gạch men, xi măng,…

3.3.Cơ cấu nhân sự của công ty
Công ty tự chủ động về khâu tuyển dụng nhân sự trong hoạt động kinh doanh. Hiện tại,
tổng số nhân viên của công ty gồm 15 ngƣời. Mặc dù nhân sự của cơng ty ít nhƣng là một
đội ngũ nhân viên chăm chỉ, cần cù, nhiệt tình, trung thực và năng động trong công
việc.Nhân sự của công ty bao gồm:
- 01 Giám đốc.

- 01 Phó giám đốc.

- 01 Kế toán trƣởng.

- 01 Thủ quỹ.

- 02 Kế toán bán hàng.

- 01 Thủ kho.

- 02 nhân viên lái xe.

- 01 nhân viên tạp vụ.


- 05 nhân viên giao nhận.

SVTH: Phạm Thành Nhân

Trang 13


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín

Nhiệm vụ và chức năng:


Giám đốc

- Là đại diện pháp nhân trong mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm
trƣớc pháp luật.
- Là ngƣời có quyền điều hành cao nhất toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty theo
chế độ một thủ trƣởng, giúp giám đốc có phó giám đốc và đƣợc giám đốc ủy quyền phân
công quản lý điều hành công việc trong từng lĩnh vực.


Phó giám đốc

- Phụ giúp giám đốc phụ trách tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty, tiết
kiệm nâng cao sử dụng vốn, phát huy quyền làm chủ về mặt tài chính của cơng ty.
-

Lập kế hoạch và các chỉ tiêu kinh tế xã hội trong năm và năm mới.


- Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về chất lƣợng hàng hóa, tình hình thực hiện các
chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh.


Kế toán trƣởng

- Tổ chức cơng tác hoạch tốn kế tốn, phân tích hoạt động kinh tế, phản ánh tình
trạng luân chuyển tiền vốn, việc sử dụng tài sản, hiệu quả hoạt động kinh doanh và đề xuất
các biện pháp quản lý tài chính. Thực hiện đúng pháp lệnh kế toán, thống kê, điều lệ kế
toán và điều lệ tổ chức kế toán của Nhà nƣớc, lập báo cáo hoạt động kinh doanh để báo cáo
lên cấp trên theo chế độ hiện hành.
- Hạch tốn kết quả tài chính, hoạch định chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tồn cơng ty. Hạch tốn chi phí thu mua hang hóa, chi tiết về giá vốn, giá bán, lập
quỹ, lập báo cáo kế toán đúng kỳ.
- Trên cơ sở kế hoạch của công ty giao và lập kế hoạch tài chính tín dụng của tồn
bộ cơng ty, thực hiện các biện pháp đảm bảo cân bằng thu - chi
- Mở sổ sách kế toán ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ,
tổng hợp thanh toán định kỳ.
- Theo dõi quản lý tài sản cố định thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo tài chính
theo quy định của pháp luật kế toán.
Đảm bảo nguồn vốn phục vụ cho kế hoạch hoạt động kinh doanh và các kế
hoạch khác của công ty.
- Thực hiện các báo cáo thuế, phân tích tài chính, các nghiệp vụ liên quan đến chi
phí.


Kế tốn bán hàng

- Tham gia cơng tác giao nhận hàng hóa, theo dõi đơn đặt hàng của khách hàng,
đơn đốc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty

- Quan hệ với khách hàng để giải quyết các hợp đồng bán hàng.

SVTH: Phạm Thành Nhân

Trang 14


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín

- Lập kế hoạch bán hàng, tổ chức ký kết hợp đồng bán hàng với khách hàng, giám
sát quá trình giao nhận hàng.
- Liên hệ, giám sát chặt chẽ với nhân viên giao hàng cho khách hàng để nhằm đảm
bảo phục vụ đúng theo yêu cầu của khách hàng và đúng thời hạn.


Thủ kho

- Đảm bảo cung ứng kịp thời, sử dụng tiết kiệm, dự trữ đầy đủ hàng hóa cho cơng
ty nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
- Kiểm tra chất lƣợng và số lƣợng nhập – xuất – tồn hàng hóa của cơng ty.
- Báo cáo về số lƣợng hang hóa đang dự trữ trong kho.
- Đảm bảo cung ứng hàng hóa có chất lƣợng tốt, đúng quy cách về phẩm chất.
- Cung cấp đầy đủ tất cả các mặt hàng cần thiết cho quá trình giao nhận hàng.


Thủ quỹ
- Chịu trách nhiệm về các khoản thu – chi bằng tiền mặt của công ty.
- Tổng hợp tất cả các biên lai thu và chi tiền của cơng ty, sau đó giao qua cho kế

tốn.

Cơ cấu nhân sự của cơng ty đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:

Giám đốc

Phó giám đốc

Kế tốn trƣởng

Thủ quỹ

Thủ kho

Kế toán

Nhân viên
Sơ đồ 3.1Cơ cấu nhân sự cơng ty trách nhiệm hữu hạn Trung Tín
(Nguồn: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Trung Tín)
SVTH: Phạm Thành Nhân

Trang 15


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Trung Tín

CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRUNG TÍN
4.1.Phân tích khái qt về tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty

A

I
II
III
B
I

II
A

B

Bảng 4.1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRUNG TÍN NĂM 2007, 2008, 2009
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chênh lệch
Chênh lệch
Năm Năm Năm
2008 so 2007
2009 so 2008
Nội dung
2007 2008
2009
Mức
%
Mức
%
TÀI SẢN
6.820 6.184 3.720
-636
-9,33 -2.464

-39,84
Tài sản ngắn hạn
5.648 5.205 2.667
-443
-7,84 -2.538
-48,76
Tiền và các khoản tƣơng
9 1.038
125
1.029 11433,33
-913
-87,96
đƣơng tiền
Hàng tồn kho
5.289 4.161 2.542 -1.128
-21,33 -1.619
-38,91
Tài sản ngắn hạn khác
350
Tài sản dài hạn
1.172
979 1.053
-193
-16,47
74
7,56
Tài sản cố định
1.066
897
822

-169
-15,85
-75
-8,36
Nguyên giá
1.394 1.412 1.541
18
1,29
129
9,14
Giá trị hao mòn lũy kế
-328
-515
-719
-187
-57,01
-204
-39,61
Tài sản dài hạn khác
106
82
231
-24
-22,64
149 181,71
NGUỒN VỐN
6.820 6.184 3.720
-636
-9,33 -2.464
-39,84

Nợ phải trả
3.833 2.688
867 -1.145
-29,87 -1.821
-67,75
Nợ ngắn hạn
3.833 2.688
867 -1.145
-29,87 -1.821
-67,75
Phải trả ngƣời bán
3.784 2.435
752 -1.349
-35,65 -1.683
-69,12
Thuế và khoản phải nộp
49
253
115
204
416,33
-138
-54,55
NN
Vốn chủ sở hữu
2.987 3.496 2.853
509
17,04
-643
-18,39

Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
2.656 2.656 2.656
0
0%
0
0%
Lợi nhuận sau thuế chƣa
331
840
197
509
153,78
-643
-76,55
phân phối

4.1.1.Tài sản
4.1.1.1.Tài sản lƣu động (tài sản ngắn hạn)
Tài sản ngắn hạn của công ty bao gồm tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền, các
khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Tài sản lƣu động (tài sản ngắn hạn) của công ty qua các năm đều giảm, nguyên
nhân là do lƣợng hàng tồn kho qua các năm đều giảm. Cụ thể là năm 2007 lƣợng hàng tồn
kho của công ty là 5.289 triệu đồng, nhƣng đến năm 2009 lƣợng hàng tồn kho giảm chỉ còn
2.542 triệu đồng, điều này cho thấy tốc độ giảm của hàng tồn kho giảm rất nhanh, hơn 50%
chỉ sau 2 năm. Tài sản ngắn hạn của công ty giảm qua các năm không phải do công ty thu
hẹp qui mô kinh doanh mà chủ yếu là làm giảm lƣợng hàng tồn kho, nhằm giảm chi phí.
Bởi vì khi lƣợng hàng tồn kho giảm sẽ làm giảm chi phí về nhiều mặt nhƣ: chi phí hàng tồn
kho, chi phí quản lý kho, chi phí bảo quản, lƣu trữ hàng hóa, chi phí kho bãi... Đây là một
SVTH: Phạm Thành Nhân


Trang 16


×